75 đề thi HSG hóa lớp 8. Nhằm mục đích ôn luyện cho học sinh thi các giải hsg, bộ 75 đề này sẽ hữu ích cho các em học sinh rất nhiều trong quá trình ôn luyện. Chúc các em thành công.
75 đề thi HSG hóa lớp 8. Nhằm mục đích ôn luyện cho học sinh thi các giải hsg, bộ 75 đề này sẽ hữu ích cho các em học sinh rất nhiều trong quá trình ôn luyện. Chúc các em thành công.
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh mon hoa khoi b - nam 2009
De cuong phu dao 10
1. TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC TÒNG
TỔ: HÓA – SINH – KTNN
ĐỀ CƯƠNG PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU, KÉM KHỐI 10
Tiết 9, 10:
1. Ôn tập cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử
Bài tập: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a/ KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b/ Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
c/ Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d/ Ag + H2SO4 → AgSO4 + SO2 + H2O
e/ Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
f/ Ca + H2SO4 → CaSO4 + SO2 + H2O
g*/ Na + H2SO4 → Na2SO4 + S + H2O
h*/ K + H2SO4 → K2SO4 + H2S + H2O
k*/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O
2. Nhận biết
2.1. Các dung dịch chứa các loại ion: H+, OH-, F-, Cl-, Br-, I-, SO42-, NO3-.
Bài tập: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:
a/ NaOH, NaCl, HCl, HNO3.
b/ KF, KCl, KBr, KI.
c/ Na2SO4, NaCl, NaOH, NaNO3.
d/ HNO3, NaNO3, H2SO4, NaCl, HCl.
e*/ H2SO4, HCl, HNO3, Ba(OH)2, KOH.
2.2. Các lọ chứa các loại khí: Cl2, I2, O2, O3, SO2, CO2, H2S.
Bài tập: Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn sau:
a/ O2, CO2, Cl2.
b/ O2, H2S, I2.
c/ I2, CO2, SO2.
d*/ O3, O2, CO2, SO2.
Tiết 11, 12, 13:
3. Chuỗi phản ứng tổng hợp
Bài tập: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
a/ O2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
b/ S → FeS → H2S → SO2 → H2SO4 → BaSO4.
c/ S → H2S → S → SO2 → H2SO4 → K2SO4 → BaSO4.
d/ FeS2 → SO2 → HCl → AgCl → Cl2 → Br2 → I2 → HI → AgI.
e/ NaCl → Cl2 → nước Gia-ven → NaHCO3 → NaCl → Cl2 → Clorua vôi → CaCO3 → CaCl2 → AgCl.
4. Bài toán xác định tên kim loại
4.1. Kim loại tác dụng với Oxi.
Bài tập: Xác định tên kim loại ở các trường hợp sau:
a/ Đốt cháy 10 gam một kim loại hóa trị II thì cần dùng vừa đủ 4 gam oxi.
b/ Cho 8,1 gam một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 5,04 lít khí oxi (đktc).
c/ Oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam một kim loại hóa trị I thu được 12,4 gam một oxit kim loại.
d/ Oxi hoàn toàn một kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí oxi (đktc) và thu được 16,2 gam oxit
kim loại.
e*/ Oxi hóa hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 3,36 lít khí oxi (đktc).
4.2. Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng.
(*) Học sinh kém có thể không làm 1
2. Bài tập: Xác định tên kim loại ở các trường hợp sau:
a/ Cho 9,75 gam một kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc).
b/ Cho 16,8 gam một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 3M.
c/ Cho 0,6 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,04 gam muối.
d*/ Cho 4,05 gam một kim loại hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,04 lít
khí H2 (đktc).
4.3. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc.
Bài tập: Xác định tên kim loại ở các trường hợp sau:
a/ Cho 13 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khí SO2
(đktc).
b/ Cho 0,345 gam một kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 168 ml khí SO2
(đktc).
c/ Cho 42 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 25,2 lít khí SO2
(đktc).
d*/ Cho 9,45 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 59,85 gam
muối sufat.
Tiết 14, 15, 16:
5. Toán hỗn hợp
5.1. Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với oxi.
Bài tập
Bài 1: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kẽm và nhôm tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 13,2 gam
hỗn hợp oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2: Oxi hóa hoàn toàn 11,85 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại canxi và kali cần dùng vừa đủ 2,52 lít khí
oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
5.2. Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với H2SO4 loãng.
Bài tập
Bài 1: Cho 9 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm Magie và nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
thu được 10,08 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 2: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm Canxi và natri tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng 2M thu
được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
c/ Tính thể tích của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 3: Cho 53,6 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm kali và sắt tác dụng với 500 gam dung dịch H2SO4 loãng thu
được 17,92 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
c/ Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 4*: Cho 19,3 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm sắt và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng 10 % thu
được 81,7 gam muối khan.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng.
5.3. Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc.
Bài tập
Bài 1: Cho 2,09 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm đồng và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc 15M thu
được 1,456 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
(*) Học sinh kém có thể không làm 2
3. c/ Tính thể tích của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 2: Cho 59.45 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm kẽm và bạc tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc 80% thu
được 10,08 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
c/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 3: Cho 31,6 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm sắt và natri tác dụng với 370 gam dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng.
5.4. Hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với H2SO4 đặc
Bài tập
Bài 1: Cho 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm đồng và đồng oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
thu được 336 ml khí SO2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
c/ Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
Bài 2: Cho 4,755 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm nhôm và nhôm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 840 ml khí SO2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
Bài 3*: Cho 25,6 gam hỗn hợp 2 kim loại X gồm sắt và sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
thu được 11200 ml khí SO2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
(*) Học sinh kém có thể không làm 3