Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
Ngành/Lớp : D03
Môn thi : Thị trường tài chính & các ĐCTC
Ngày thi : ………………....…………………
Thời gian làm bài: 75 phút
Mã đề (Nếu có) : 05
Tên SV : …………………..……………MSSV: ………….……… STT: ………..……
………………………………………………………………………………………………….
Điểm (số) Điểm (chữ) Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách
Câu 1: Anh/Chị hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây:
1.Một công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi mệnh giá là 1 000 000 VND và đang được mua bán trên thị trường
với giá 1 100 000 VND. Trái phiếu đó được chuyển đổi sang cổ phiếu thường với giá 12 500 VND mỗi cổ phiếu.
Vậy trái phiếu chuyển đổi đó được đổi thành bao nhiêu cổ phiếu thường.
A. 80 C. 105
B. 90 D. 100
2. Trái phiếu Zero Coupon do Kho bạc phát hành, mệnh giá 1000 USD thời hạn còn lại 10 năm được giao dịch ở
mức giá 650 USD, Trái phiếu zero coupon mệnh giá 1.000 USD do công ty A có xếp hạng tín nhiệm của S&P là
AAA phát hành, thời hạn còn lại 10 năm được giao dịch ở mức giá 559 USD. Mức bù rủi ro (Risk Premium ) của
trái phiếu A sẽ gần nhất với
A. 100 điểm C. 140 điểm
B. 120 điểm D. 160 điểm
3. Trái phiếu coupon thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 10%, trả lãi hàng năm được bán với
giá 900 USD. Lợi suất đáo hạn (YTM) của trái phiếu này sẽ gần nhất với
A.9% C. 10,5%
B.10% D. 11,75%
4. Đối với trái phiếu bán với giá cao hơn mệnh giá:
A. Lợi suất coupon = lợi suất hiện hành = Lợi suất đáo hạn
B. Lợi suất coupon < lợi suất hiện hành < Lợi suất đáo hạn
C. Lợi suất coupon > lợi suất hiện hành > Lợi suất đáo hạn
D. Lợi suất coupon > lợi suất hiện hành < Lợi suất đáo hạn
Giám thị 1 Giám thị 2 Số phách
2. 2
5. Công ty X có ý định mua một chiếc xe vận tải trị giá 67,064 USD. Vì không có đủ năng lực tài chính để thanh
toán khoản tiền này ngay bây giờ nên X thoả thuận với Công ty cho thuê tài chính A một phương thức trả nợ như
sau: X trả ngay bây giờ 15,000USD, và bắt đầu năm tới sẽ trả tiếp 10,000 USD mỗi năm trong vòng 7 năm. Mức
lãi suất mà Công ty X phải trả cho khoản vay là…
A. 7% C. 7,5%
B. 8% D. Tất cả đều sai
6. Theo nhận định đáng tin cậy, do nguy cơ suy thoái kinh tế, NHNN sẽ thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng để
kích thích nền tinh tế. Theo bạn phát biểu nào sau đây là chính xác nhất.
A. Giá trái phiếu dài hạn tăng mạnh nhất
B. Giá trái phiếu dài hạn giảm mạnh nhất
C. Giá trái phiếu ngắn hạn tăng mạnh nhất
D. Giá trái phiếu ngắn hạn giảm mạnh nhất
7. Trái phiếu coupon thời hạn 5 năm, mệnh giá 10.000USD, lãi suất coupon 12%/ năm, định kỳ trả lãi hàng năm,
được bán với giá 9.000 USD . Lợi suất hiện hành ( Current Yield) của trái phiếu sẽ gần nhất với :
A. 12 % B. 11.33% C. 13.33% D. 10%
8. I) Trái phiếu có quyền mua lại phải có lãi suất cao hơn so với trái phiếu không có quyền mua lại tương đương;
(II) Trái phiếu chuyển đổi hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư và được bán với giá cao hơn so với trái phiếu không
chuyển đổi tương đương.
A. (I) đúng, (II) sai C. (I), (II) đúng
B. (I) sai; (II) đúng D. (I), (II) sai
9 Nhà đầu tư mua chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 183 ngày, lãi
suất là 6%/năm (lãi không nhập gốc và trả khi đáo hạn; cơ số ngày 1 năm là 360). Giá mua là 96 triệu đồng. Trong
năm tới lạm phát dự kiến là 5.6%/năm. Lãi suất thực của khoản đầu tư gần với:
A. 2.85%/năm C. 14,05%
B. 3,25%/năm D. 6,97%
10. Tín phiếu kho bạc có mệnh giá 1.000.000 đồng, được bán theo hình thức chiết khấu, lãi suất 8%/năm, kỳ hạn
90 ngày. Giá bán tín phiếu sẽ là :
A. 1.000.000 đồng
B. 871.000 đồng
C. 980.656 đồng
D. 983.000 đồng
3. 3
11. Trong phiên chào bán 6 000 tỉ đồng Tín phiếu kho bạc, lãi suất 5,5%/năm theo hình thức đấu thầu không
cạnh tranh, Ngân hàng A dự thầu 2 400 tỉ đồng, biết tổng khối lượng dự thầu là 12000 tỉ đồng với 10 tổ chức
tham gia dự thầu. Khối lượng trúng thầu của Ngân hàng A:
A. 600 tỉ đồng C. 300 tỷ đồng
B. 1200 tỉ đồng D. Không đủ dữ liệu
12. Kho Bạc Nhà Nước Việt Nam đấu thầu chào bán 6 000 tỉ đồng trái phiếu kho bạc theo phương thức đấu thầu
cạnh tranh lãi suất, phân bổ thầu sẽ ưu tiên theo:
A. Mức lãi suất dự thầu từ cao xuống thấp.
B. Mức lãi suất dự thầu từ thấp lên cao.
C. Phân bổ theo tỉ lệ khối lượng đặt thầu
D. Tùy thuộc vào Ngân hàng nhà nước.
13. Sắp xếp các công cụ nợ ở Việt Nam sau đây theo mức rủi ro tín dụng tăng dần?
A. Tín phiếu kho bạc; repo tín phiếu kho bạc; chứng chỉ tiền gửi; thương phiếu
B. Thương phiếu; chứng chỉ tiền gửi; hợp đồng repo tín phiếu kho bạc; tín phiếu kho bạc
C. Chứng chỉ tiền gửi; thương phiếu; hợp đồng repo tín phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc
D. Chứng chỉ tiền gửi; repo tín phiếu kho bạc; thương phiếu; tín phiếu kho bạc
14. Ngân hàng trung ương không là chủ thể:
A. Phát hành tiền giấy
B. Phát hành tín phiếu kho bạc
C. Phát hành tín phiếu ổn định tiền tệ
D. Cho vay hỗ trợ thanh toán
15. Thước đo nào sau đây phản ánh hợp lý tỷ suất sinh lợi của tín phiếu kho bạc phát hành dưới hình thức chiết
khấu?
A. Lợi suất chiết khấu tính trên mệnh giá
B. Lợi suất tương đương của tín phiếu
C. Lãi suất thị trường liên ngân hàng
D. Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính
16. Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi:
A. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng
B. Lãi suất thị trường tăng và giá trị của trái phiếu giảm
C. Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng
D. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm
17. Sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay cầm cố giấy tờ có giá và hợp đồng mua lại (Repo) chủ yếu ở :
4. 4
A. Thời hạn của khoản vay
B. Công cụ dùng làm tài sản đảm bảo
C. Lãi suất khoản vay
D. Quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
18 .Loại lãi suất nào sau đây được dùng làm lãi suất phi rủi ro:
A. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm của các Ngân hàng thương mại.
B. Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm
C. Lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước
D. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố.
19. Để bán được trái phiếu khi lãi suất thị trường _____, trái chủ sẽ phải ____ giá của trái phiếu cho đến khi YTM
của người mua tương đương với lãi suất thị trường;
A. Tăng; giảm C. Giảm; giảm;
B. Tăng; tăng; D. Giảm; giữ nguyên
20. Lãi suất quan trọng đối với các định chế tài chính bởi vì khi lãi suất tăng:
A. Làm giảm chi phí huy động vốn;
B. Làm tăng chi phí huy động vốn;
C. Làm tăng thu nhập từ tài sản có;
D. (B) và (C) đúng
21. Tổ chức tài chính nào sau đây không được huy động tiền gửi?
A. Công ty chứng khoán C. Công ty cho thuê tài chính
B. Công ty tài chính D. Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
22. Nói đến vấn đề “thông tin bất cân xứng” trong việc phát hành chứng khoán để huy động vốn nghĩa là:
A. Nhà đầu tư có đủ thông tin
B. Thị trường được công bố đầy đủ thông tin
C. Nhà đầu tư có nhiều thông tin chính xác hơn nhà quản trị trong công ty
D. Nhà quản trị trong công ty có nhiều thông tin chính xác và kịp thời hơn các nhà đầu tư
23. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:
A. Thời gian chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
B. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
D. Thời hạn chuyển giao vốn.
24. Rủi ro hệ thống là loại rủi ro:
A. Rủi ro có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
5. 5
B. Rủi ro không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
C. Không liên quan đến đa dạng hóa đầu tư
D. Rủi ro liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
25. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có tác dụng:
A. Thắt chặt chính sách tiền tệ. C. Thắt chặt chính sách tài chính.
B. Nới lỏng chính sách tiền tệ. D. Nới lỏng chính sách tài chính
Phần trả lời: Đánh dấu chéo X trên mẫu tự được chọn
Chọn B 0 A B C D
Bỏ B, chọn D 0 A B C D
Bỏ D, chọn lại B 0 A B C D
1 A B C D 2 A B C D 3 A B C D 4 A B C D 5 A B C D
6 A B C D 7 A B C D 8 A B C D 9 A B C D 10 A B C D
11 A B C D 12 A B C D 13 A B C D 14 A B C D 15 A B C D
16 A B C D 17 A B C D 18 A B C D 19 A B C D 20 A B C D
21 A B C D 22 A B C D 23 A B C D 24 A B C D 25 A B C D
Câu 2: Anh/ Chị cho biết những câu sau là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn:
1. Nhà đầu tư vào trái phiếu chuyển đổi kỳ vọng vào phần chênh lệch chuyển đổi.
2. Đúng: vì lợi suất của trái phiếu chuyển đổi thấp hơn trái phiếu không chuyển đổi có đặc điểm tương đương
và nhà đầu tư kỳ vọng vào giá cổ phiếu phổ thông tăng.
3. Phát hành trái phiếu chuyển đổi không làm thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Sai: tạo ra cấu trúc vốn phức tạp cho công ty, trong tương lai khi trái chủ thực hiện quyền chuyển đổi: nợ
giảm và vốn góp của cổ đông phổ thông tăng.
4. Nhà đầu tư vào trái phiếu bán lại sẽ bán lại trái phiếu mua lại khi lãi suất thị trường tăng lên.
5. Đúng: lãi suất thị trường tăng làm cho giá trái phiếu giảm, nhà đầu tư có quyền bán lại sẽ thực hiện bán
lại để thay thế bằng khoản đầu tư mới.
6. Các công ty tài chính ở Việt Nam được bảo lãnh phát hành tín phiếu kho bạc.
Sai: chỉ công ty chứng khoán và NHTM được cho phép.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý thị trường trái phiếu.
Sai: Bộ Tài Chính
8. Bộ tài chính tăng thu ngân sách nhằm theo đuổi chính sách tài chính mở rộng.
Sai: khi BTC tăng thu ngân sách, nếu kết hợp đồng thời với thu hẹp chi tiêu: CTTC thu hẹp.
Câu 3:
1. Một đợt phát hành tín phiếu kho bạc Việt Nam, mệnh giá 100 000 đồng, lãi suất phát hành là 4,5% và giá bán
là 98 890 đồng. Hãy cho biết tín phiếu có thời hạn bao nhiêu ngày?
91 ngày
2. Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội thông báo đấu thầu Trái phiếu Chính phủ loại trái phiếu chiết khấu như sau:
- Khối lượng trái phiếu gọi thầu: 4.000.000.000.000 đồng
- Mệnh giá: 100.000 đồng
6. 6
- Kỳ hạn trái phiếu: 2 năm
- Hình thức đấu thầu trái phiếu: Cạnh tranh lãi suất .
- Phương thức xác định kết quả đấu thầu: Đấu thầu đa giá
- Khung lãi suất do Bộ tài chính quy định là 6,%/năm
Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất như sau:
STT Nhà đầu tư Lãi suất dự thầu (%/năm) Khối lượng dự thầu (Tỷ đồng)
1 A 5,20% 500
2 B 5,30% 1550
3 C 5,55% 1200
4 D 6,50% 250
5 E 6,70% 250
Xác định: Khối lượng trúng thầu, lãi suất trúng thầu và giá bán trái phiếu?
Lãi suất bình quân=(500*5,2%+1550*5,3%+1200*5,55% + 250*6,50%+250*6,7%)/3750=5,54%<6%
STT
Nhà
đầu tư
Cộng dồn theo lãi
suất từ thấp đến
cao (tỷ đồng)
Khối lượng
trúng thầu
(Tỷ đồng)
Lãi suất
trúng
thầu
Giá bán trái phiếu phiếu
1 A 500 500 5,20%
𝑃5,2%=
100 000
(1+5,2%)2=
2 B
2 050
1550 5,30%
𝑃5,3%=
100 000
(1+5,3%)2=
3 C
3 250
1200 5,55%
𝑃5,3%=
100 000
(1+5,55%)2=
4 D
3500
250 6,50%
𝑃5,55%=
100 000
(1+6,5%)2=
5 E
3750
250 6,70%
𝑃6,7%=
100 000
(1+6,7%)2=
HẾT.
CHÚC CÁC ANH/ CHỊ LÀM BÀI TỐT!