Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Bộ môn Phân tích tài chính
(www.truongquocte.info)
- Giới thiệu cho học viên những khái niệm, công cụ, và kỹ thuật cơ bản về tài chính và cách thức ứng dụng trong thực tiễn.
- Cung cấp cho học viên một khung phân tích tài chính doanh nghiệp áp dụng cho hoạch định chính sách và ra quyết định.
Giảng viên chính: Nguyễn Xuân Thành, Trần Thị Quế Giang
Đồng Giảng viên: Đỗ Thiên Anh Tuấn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. I. BÀI
TẬP
VỀ
ĐẤU
THẦU
–
ĐẤU
GIÁ
1. Nghiệp
vụ
thị
trường
Mở
Bài
1:
Ngân
hàng
Nhà
nước
tổ
chức
phiên
đầu
thầu
Bán
giấy
tờ
có
giá
trên
nghiệp
vụ
thị
trường
mở:
- Khối
lượng
giấy
tờ
có
giá
cần
bán:
1.500
tỷ
đồng;
- Loại
giấy
tờ
có
giá
cần
bán:
Tín
phiếu
kho
bạc:
+ Kỳ
hạn:
270
ngày;
+ Thời
gian
còn
lại:
90
ngày;
+ Mệnh
giá:
100.000
đồng
- Phương
thức
đấu
thầu:
Đấu
thầu
lãi
suất
- Phương
thức
xét
thầu:
Đa
giá
- Tình
hình
đặt
thầu
như
sau:
Thành
viên
dự
thầu
A
B
C
B
D
A
Khối
lượng
dự
thầu
(Tỷ
đồng)
450
250
350
250
250
150
Lãi
suất
dự
thầu
7.00%
7.00%
7.25%
7,5%
7.75%
7.75%
Yêu
cầu:
Thành
viên
dự
thầu
A
B
C
B
D
A
Khối
lượng
dự
thầu
(Tỷ
đồng)
450
250
350
250
250
150
Lãi
suất
dự
thầu
7.00%
7.00%
7.25%
7,5%
7.75%
7.75%
Cộng
dồn:
700
1,050
1,300
1,700
Giá
bán
01
tín
phiếu
=
Mệnh
giá
n:
Thời
hạn
còn
lại
1+
(LSTT*n)/365
LSTT:
Lãi
suất
trúng
thầu
1. Xác
định
kết
quả
của
phiên
đầu
thầu
và
Số
tiền
mà
các
đơn
vị
tham
gia
dự
thầu
phải
thành
toán
cho
Ngân
hàng
Nhà
nước.
Kết
quả
đầu
thầu
Thành
viên
dự
thầu
Lãi
suất
trúng
thầu
Khối
lượng
trúng
thầu
Số
tín
phiếu
trúng
thầu
Giá
mua
1
Tín
phiếu
Số
tiền
thanh
toán
(đồng)
A
7.00%
450
4,500,000
98,303
515,958,320,179
7.75%
75
750,000
98,125
B
7.00%
250
2,500,000
98,303
491,218,806,096
7.50%
250
2,500,000
98,184
C
7.25%
350
3,500,000
98,244
343,853,038,154
D
7.75%
125
1,250,000
98,125
122,656,092,479
2. Số
tiền
mà
các
đơn
vị
nhận
được
nếu
nắm
giữ
lượng
giấy
tờ
có
giá
này
đến
ngày
đáo
hạn
(Bằng
Khối
lượng
trúng
thầu)
Thành
viên:
A
B
C
D
Số
tiền
nhận
được
khi
đáo
hạn
(Tỷ
đồng)
525
500
350
125
Bài
2:
Ngân
hàng
Nhà
nước
tổ
chức
phiên
đầu
thầu
Mua
giấy
tờ
có
giá
trên
nghiệp
vụ
thị
trường
mở:
- Khối
lượng
giấy
tờ
có
giá
cần
bán:
1.500
tỷ
đồng;
2. - Loại
giấy
tờ
có
giá
cần
bán:
Tín
phiếu
kho
bạc:
+ Kỳ
hạn:
270
ngày;
+ Thời
gian
còn
lại:
91
ngày;
+ Mệnh
giá:
100.000
đồng
- Phương
thức
đấu
thầu:
Đấu
thầu
lãi
suất
- Phương
thức
xét
thầu:
Đa
giá
- Tình
hình
đặt
thầu
như
sau:
Thành
viên
dự
thầu
A
D
B
C
B
A
Khối
lượng
dự
thầu
(Tỷ
đồng)
150
250
250
350
350
450
Lãi
suất
dự
thầu
7.75%
7.75%
7.25%
7.25%
7.00%
7.00%
Yêu
cầu:
1. Xác
định
kết
quả
của
phiên
đầu
thầu,
Giá
bán
01
tín
phiếu
=
Mệnh
giá
n:
Thời
hạn
còn
lại
1+
(LSTT*n)/365
LSTT:
Lãi
suất
trúng
thầu
Thành
viên
dự
thầu
Lãi
suất
trúng
thầu
Khối
lượng
trúng
thầu
Số
tín
phiếu
trúng
thầu
Giá
bán
1
Tín
phiếu
Số
tiền
nhận
được
(đồng)
A
7.75%
150
1,500,000
98,104
423,582,453,040
7.00%
281.25
2,812,500
98,285
B
7.25%
250
2,500,000
98,225
460,559,239,526
7.00%
218.75
2,187,500
98,285
C
7.25%
350
3,500,000
98,225
343,785,951,197
D
7.75%
250
2,500,000
98,104
245,261,085,465
2. Số
tiền
mà
Ngân
hàng
Nhà
nước
phải
thành
toán
cho
các
đơn
vị
tham
gia
dự
thầu:
Tổng
số
tiền
mà
các
thành
viên
dự
thầu
nhận
được:
1,473,188,729,229
đồng
3. Số
tiền
mà
Ngân
hàng
Nhà
nước
nhận
được
nếu
nắm
giữ
lượng
giấy
tờ
có
giá
này
đến
ngày
đáo
hạn
(Bằng
tổng
khối
lượng):
1.500
tỷ
đồng
2. Đầu
thầu
phát
hành
Tín
phiếu
Kho
bạc
Bài
3:
Thông
tin
về
phiên
đầu
thầu
phát
hành
Tín
phiếu
Kho
bạc
qua
Sở
giao
dịch
Ngân
hàng
nhà
nước
- Tổng
khối
lượng
phát
hành
(Gọi
thầu):
1.000
tỷ
đồng
(theo
mệnh
giá)
- Mệnh
giá
tín
phiếu:
100.000
đồng;
- Kỳ
hạn:
91
ngày
- Hình
thức
đầu
thầu:
Kết
hợp
Cạnh
tranh
lãi
suất
và
Không
cạnh
tranh
lãi
suất;
- Khung
lãi
suất
chỉ
đạo
của
Bộ
tài
chính
(Lãi
suất
trần):
12.75%/năm
- Tình
hình
đặt
thầu
như
sau:
Cạnh
tranh
lãi
suất
Không
cạnh
tranh
lãi
suất
Tổ
chức
Lãi
suất
(%)
Khối
lượng
Khối
lượng
(Tỷ
đồng)
Tổ
chức
Khối
lượng
(Tỷ
đồng)
A
11.50
150
A
100
B
11.75
250
B
100
A
12.00
100
C
100
C
12.25
50
D
150
D
12.50
50
E
150
B
12.50
200
E
12.75
150
3. Yêu
cầu:
1) Xác
định
Lãi
suất
phát
hành
(trúng
thầu),
khối
lượng
trúng
thầu,
giá
bán
01
tín
phiếu
và
số
tiền
thanh
toán
của
các
Tổ
chức
dự
thầu
trong
trường
hợp
XÉT
THẦU
ĐƠN
GIÁ;
Cạnh
tranh
lãi
suất
Không
cạnh
tranh
lãi
suất
Tổ
chức
Lãi
suất
(%)
Khối
lượng
Cộng
dồn
Khối
lượng
trúng
thầu
Tổ
chức
Khối
lượng
Khối
lượng
trúng
thầu
A
11.50%
150
150
150
A
100
50
B
11.75%
250
400
250
B
100
50
A
12.00%
100
500
100
C
100
50
C
12.25%
50
550
50
D
150
75
D
12.50%
50
600
30
E
150
75
B
12.50%
200
800
120
600
E
12.75%
150
Không
trúng
Tỷ
lệ:
300/600
=
0.5
Lãi
suất
trúng
thầu
(Đấu
thầu
đơn
giá):
12.50%
Giá
bán
01
tín
phiếu:
Giá
bán
01
tín
phiếu
=
Mệnh
giá
96,978
Đồng
1+
(LSTT/365)*n
Tổ
chức
Khối
lượng
trúng
thầu
Số
tín
phiếu
trúng
thầu
Số
tiền
thanh
toán
A
300
3,000,000
290,933,244,769
B
420
4,200,000
407,306,542,677
C
100
1,000,000
96,977,748,256
D
105
1,050,000
101,826,635,669
E
75
750,000
72,733,311,192
Tổng:
1,000
10,000,000
969,777,482,564
2) Xác
định
Lãi
suất
trúng
thầu,
khối
lượng
trúng
thầu
và
số
tiền
phải
thanh
toán
của
Tổ
chức
A
trong
trường
hợp
XÉT
THẦU
ĐA
GIÁ.
Lãi
suất
trúng
thầu
KHÔNG
CẠNH
TRANH
LÃI
SUẤT
=
(11.50%
*
150)
+
(11.75%
*
250)
+
(12.00%
*
100)
+
(12.50%
*
30)
+
(12.50%
*
120)
11.93%
700
Tổ
chức
Lãi
suất
trúng
Khối
lượng
trúng
Số
tín
phiếu
trúng
Giá
bán
01
tín
phiếu
Số
tiền
thanh
toán
A
11.50%
150
1,500,000
97,213
145,819,184,212
12.00%
100
1,000,000
97,095
97,095,126,623
11.93%
50
500,000
97,112
48,555,959,080
Tổng:
300
3,000,000
291,470,269,914
3) Với
kết
quả
trúng
thầu
của
Đơn
vị
A
trong
câu
2,
tính
số
tiền
mà
Đơn
vị
A
nhận
được
trong
trường
hợp:
- Sau
khi
nắm
giữ
số
Tín
phiếu
trúng
thầu
31
ngày,
Đơn
vị
A
bán
lại
cho
Tổ
chức
H
với
lãi
suất
đầu
tư
(iinvestment)
là
7%;
4. P
=
F/
(1
+
Iđt
*n)
=
296,587,215,601
Đồng
365
F:
Khối
lượng
trúng
thầu
=
300
tỷ
N:
Thời
gian
còn
lại:
91
ngày
–
31
ngày
=
60
ngày
- Sau
khi
nắm
giữ
số
Tín
phiếu
trúng
thầu
31
ngày,
Đơn
vị
A
bán
lại
cho
Tổ
chức
K
với
lãi
suất
chiết
khấu
(idiscount)
là
5%;
P
=
F*
(1
-‐
Ick
*n)
=
297,500,000,000
360
3. Đầu
thầu
phát
hành
Trái
phiếu
Bài
4:
Thông
tin
về
đợt
đầu
thầu
phát
hành
trái
phiếu
như
sau;
- Loại
trái
phiếu:
Trái
phiếu
Chính
phủ
- Mệnh
giá:
1.000.000
đồng
- Kỳ
hạn:
4
năm
- Trả
lãi
định
kỳ
hàng
năm,
lãi
suất
danh
nghĩa
12%/năm
- Khối
lượng
phát
hành:
1.000
tỷ
đồng
- Hình
thức
đấu
thầu
trái
phiếu:
Kết
hợp
Cạnh
tranh
lãi
suất
và
không
cạnh
tranh
lãi
suất.
- Phương
thức
xác
định
kết
quả
đấu
thầu:
Đấu
thầu
đa
giá
- Lãi
suất
trần:
12.75%
Tình
hình
đặt
thầu
như
sau:
Cạnh
tranh
lãi
suất
Không
cạnh
tranh
lãi
suất
Tổ
chức
Lãi
suất
(%)
Khối
lượng
Tổ
chức
Khối
lượng
A
11.50%
150
A
100
B
11.75%
250
B
100
A
12.00%
100
C
100
C
12.25%
50
D
150
D
12.50%
50
E
150
B
12.50%
200
Yêu
cầu:
1. Xác
định
khối
lượng
trúng
thầu,
lãi
suất
trúng
thầu
và
số
tiền
thanh
toán
của
các
Tổ
chức
dự
thầu
Giá
bán
01
trái
phiếu
(P)
=
CF
*
(
(1+r)t
-‐
1
)
+
F
(1+r)t
*
r
(1+r)t
r
=
Ls/k
Ls:
Lãi
suất
trúng
thầu
t:
Số
kỳ
trả
lãi
k:
Số
lần
trả
lãi
trong
1
năm
F:
Mệnh
giá
C:
Lãi
suất
danh
nghĩa
Tổ
chức
Lãi
suất
trúng
Khối
lượng
trúng
Số
trái
phiếu
trúng
Giá
01
trái
phiếu
Số
tiền
thanh
toán
(Đồng)
Khối
lượng
trúng
(Tỷ)
A
11.50%
150
150,000
1,015,348
302,410,850,503
300
5. 12.00%
100
100,000
1,000,000
11.93%
50
50,000
1,002,173
B
11.75%
250
250,000
1,007,634
420,213,638,686
420
12.50%
120
120,000
984,972
11.93%
50
50,000
1,002,173
C
12.25%
50
50,000
992,446
99,730,961,923
100
11.93%
50
50,000
1,002,173
D
12.50%
30
30,000
984,972
104,712,114,323
105
11.93%
75
75,000
1,002,173
E
11.93%
75
75,000
1,002,173
75,162,960,231
75
2. Sau
khi
nắm
giữ
lượng
trái
phiếu
trúng
thầu
2
năm,
Tổ
chức
A
bán
lại
cho
ngân
hàng
H,
tính
số
tiền
mà
A
nhận
được
nếu
giá
niêm
yết
của
trái
phiếu
này
trên
thị
trường
vào
thời
điểm
bán
là
1.050.000
đồng/trái
phiếu
Số
tiền
mà
A
nhận
được
=
Số
trái
phiếu
trúng
*
Giá
niêm
yết
300.000
*
1.050.000
=
315,000,000,000
đồng
Bài
5:
Thông
tin
về
đợt
đầu
thầu
phát
hành
trái
phiếu
như
sau;
- Loại
trái
phiếu:
Trái
phiếu
Doanh
nghiệp
A
- Mệnh
giá:
1.000.000
đồng
- Kỳ
hạn:
4
năm,
trả
lãi
cuối
kỳ,
mức
lãi
suất
danh
nghĩa
dựa
trên
kết
qua
đấu
thầu
- Bán
bằng
mệnh
giá
- Khối
lượng
phát
hành:
1.000
tỷ
đồng
- Hình
thức
đấu
thầu
trái
phiếu:
Kết
hợp
Cạnh
tranh
lãi
suất
và
không
cạnh
tranh
lãi
suất.
- Phương
thức
xác
định
kết
quả
đấu
thầu:
Đấu
thầu
đơn
giá
- Lãi
suất
trần:
12.75%
Tình
hình
đặt
thầu
như
sau:
Cạnh
tranh
lãi
suất
Không
cạnh
tranh
lãi
suất
Tổ
chức
Lãi
suất
(%)
Khối
lượng
Tổ
chức
Khối
lượng
A
11.50%
150
A
100
B
11.75%
250
B
100
A
12.00%
100
C
100
C
12.25%
50
D
150
D
12.50%
50
E
150
B
12.50%
200
Yêu
cầu:
1. Xác
định
khối
lượng
trúng
thầu,
lãi
suất
trúng
thầu
và
số
tiền
thanh
toán
của
các
Tổ
chức
dự
thầu
Tổ
chức
Lãi
suất
trúng
Khối
lượng
trúng
(Tỷ)
Số
trái
phiếu
trúng
Giá
01
trái
phiếu
Số
tiền
thanh
toán
A
12.50%
300
300,000
1,000,000
300,000,000,000
B
420
420,000
1,000,000
420,000,000,000
C
100
100,000
1,000,000
100,000,000,000
D
105
105,000
1,000,000
105,000,000,000
E
75
75,000
1,000,000
75,000,000,000
2. Số
tiền
nhận
được
khi
đáo
hạn
của
01
trái
phiếu
trong
2
trường
hợp:
6. - Trả
lãi
đơn:
Số
tiền
nhận
được
khi
đáo
hạn
=
F
*
(1+i*n)
=
1,500,000
- Trả
lãi
kép:
Số
tiền
nhận
được
khi
đáo
hạn
=
F
*
(1+i)n
=
1,601,807
i:
Lãi
suất
danh
nghĩa
(Lãi
suất
trúng
thầu:
12.50%)
n:
Kỳ
hạn
của
trái
phiếu
F:
Mệnh
giá
của
trái
phiếu
3. Sau
khi
nắm
giữ
số
trái
phiếu
trúng
thầu
được
2
năm,
Tổ
chức
A
bán
lại
cho
Ngân
hàng
H
với
lãi
suất
chiết
khấu
là
7%/năm,
tính
số
tiền
mà
A
nhận
được
(Tính
cho
trường
hợp
trái
phiếu
tính
lãi
kép):
- Giá
01
trái
phiếu:
1,399,080
đồng
- Số
tiền
nhận
được:
419,723,986,538
đồng
Số
tiền
nhận
được
khi
bán
01
TP
=
F
*
(1+i)n
1,399,080
(1
+
r)n
i:
Lãi
suất
danh
nghĩa
(Lãi
suất
trúng
thầu:
12.50%)
n:
Kỳ
hạn
của
trái
phiếu
F:
Mệnh
giá
của
trái
phiếu
r:
Lãi
suất
chiết
khấu
khi
mua
lại
trái
phiếu
4. Đấu
giá
phát
hành
Cổ
phiếu
Thông
tin
về
phiên
đấu
giá
phát
hành
cổ
phiếu
của
công
ty
XYZ
như
sau:
- Tổng
khối
lượng
cổ
phiếu
phát
hành:
10.000.000,
trong
đó:
Bán
cho
nhà
đầu
tư
chiến
lược
20%
với
mức
giá
bằng
80%
giá
đấu
thành
công
trung
bình;
Bán
cho
cổ
đông
hiện
hữu
10%
với
mức
giá
bằng
mệnh
giá.
- Giá
khởi
điểm:
20.000
đồng/cổ
phiếu;
- Tiền
đặt
cọc:
10%
gia
trị
tính
theo
giá
khởi
điểm
- Nhà
đầu
tư
được
đặt
01
mức
giá
TÌNH
HÌNH
THAM
GIA
ĐẦU
GIÁ
NHƯ
SAU
Nhà
đầu
tư
Giá
(đồng)
Số
lượng
đăng
ký
(CP)
1
25,000
850,000
2
24,500
750,000
3
24,000
850,000
4
24,000
950,000
5
23,500
650,000
6
23,500
550,000
7
23,000
550,000
8
22,500
650,000
9
22,500
650,000
10
22,000
750,000
Yêu
cầu:
1) Xác
định
kết
quả
trúng
thầu,
số
tiền
đặt
cọc,
số
tiền
thanh
toán
còn
lại
của
các
đơn
vị
tham
gia
đấu
giá
phát
hành;
7. Nhà
đầu
tư
Giá
(đồng)
Số
lượng
đăng
ký
(CP)
Số
lượng
trúng
Tổng
số
tiền
mua
(đồng)
Tiền
đặt
cọc
(đồng)
Số
tiền
thanh
toán
còn
lại
(đồng)
1
25,000
850,000
850,000
21,250,000,000
1,700,000,000
19,550,000,000
2
24,500
750,000
750,000
18,375,000,000
1,500,000,000
16,875,000,000
3
24,000
850,000
850,000
20,400,000,000
1,700,000,000
18,700,000,000
4
24,000
950,000
950,000
22,800,000,000
1,900,000,000
20,900,000,000
5
23,500
650,000
650,000
15,275,000,000
1,300,000,000
13,975,000,000
6
23,500
550,000
550,000
12,925,000,000
1,100,000,000
11,825,000,000
7
23,000
550,000
550,000
12,650,000,000
1,100,000,000
11,550,000,000
8
22,500
650,000
650,000
14,625,000,000
1,300,000,000
13,325,000,000
9
22,500
650,000
650,000
14,625,000,000
1,300,000,000
13,325,000,000
10
22,000
750,000
550,000
12,100,000,000
1,500,000,000
10,600,000,000
2) Xác
định
giá
mua
của
nhà
đầu
tư
chiến
lược:
18.186
đồng/CP
3) Xác
định
đầu
thanh
công
cao
nhất,
thấp
nhất,
trung
bình
và
tỷ
lệ
phát
hành
thành
công
- Cao
nhất:
25.000
đồng
- Thấp
nhất:
22.000
đồng
- Trung
bình:
23.570
Tính
số
tiền
mà
công
ty
XYZ
thu
được
sau
đợt
phát
hành
(Giả
sử
tất
cả
các
nhà
đầu
tư
đều
chấp
nhận
phương
án
phát
hành
này
và
đóng
tiền
mua
đấy
đủ):
=
Số
tiền
bán
đấu
giá
+
Số
tiền
nhà
đầu
tư
chiến
lược
mua
+
Số
tiền
nhân
viên
mua
=212,745,000,000
đồng
II. BÀI
TẬP
VỀ
HỢP
ĐỒNG
REPO
1. Tổ
chức
tín
dụng
A
đang
sở
hữu
5.000
Tín
phiếu
kho
bạc
mệnh
giá
100.000
đồng,
kỳ
hạn
180
ngày,
thời
hạn
còn
lại
là
61
ngày.
Giá
chiết
khấu
trên
thị
trường
của
Tín
phiếu
kho
bạc
này
là
5.0%/năm
(360
ngày).
Tổ
chức
tín
dụng
A
ký
kết
hợp
đồng
mua
lại
(Repo)
Kỳ
hạn
7
ngày
với
Tổ
chức
tín
dụng
B
với
các
thoả
thuận:
- Tỷ
lệ
phòng
vệ
rủi
ro
h
là
3%;
- Lãi
suất
Repo
là
10%
năm.
Xác
định
Giá
mua
(Giá
giao
dịch
lần
1),
giá
Mua
lại
(Giá
giao
dịch
lần
2)
và
Tiền
lãi
mà
Tổ
chức
tín
dụng
B
thu
được
từ
hợp
đồng
Repo
này.
Đáp
án:
P0
=
F
*
(1-‐
Ick
*n)
495,763,889
Đồng
360
- F:
Tổng
mệnh
giá
=
100.000/tín
phiếu
*
5.000
tín
phiếu
=
- Ick:
Lãi
suất
chiết
khấu
khi
mua
Trái
phiếu
này:
5%
- n:
Thời
hạn
còn
lại:
61
ngày
Pđ
=
P0
(1
-‐
h)
=
480,890,972
- h:
Tỷ
lệ
phòng
vệ
rủi
ro:
3%
Pv
=
Pđ
*
(1+
r
repo
*nrepo)
481,721,003
Đồng
365
- r
repo
:
Lãi
suất
Repo
=
10%
- nrepo
:
Kỳ
hạn
repo:
7
ngày
Tiền
lãi
=
Giá
giao
dịch
lần
2
-‐
Giá
giao
dịch
lần
1
=
830,031
Đồng
8. 2. Tổ
chức
tín
dụng
A
đang
sở
hữu
5.000
Trái
phiếu
chính
phủ
mệnh
giá
1.000.000
đồng,
kỳ
hạn
5
năm,
thời
hạn
còn
lại
là
3
năm.
Giá
niêm
yết
trên
thị
trường
của
Trái
phiếu
này
là
1.050.000
đồng.
Tổ
chức
tín
dụng
A
ký
kết
hợp
đồng
mua
lại
(Repo)
Kỳ
hạn
7
ngày
với
Tổ
chức
tín
dụng
B
với
các
thoả
thuận:
- Tỷ
lệ
phòng
vệ
rủi
ro
h
là
3%;
- Lãi
suất
Repo
là
10%
năm.
Xác
định
Giá
mua
(Giá
giao
dịch
lần
1),
giá
Mua
lại
(Giá
giao
dịch
lần
2)
và
Tiền
lãi
mà
Tổ
chức
tín
dụng
B
thu
được
từ
hợp
đồng
Repo
này.
Đáp
án:
- P0:
Giá
niêm
yết
=
1.050.000
đồng
- Giá
giao
dịch
lần
1:
5,092,500,000
đồng
(Tính
giống
bài
trên)
- Giá
giao
dịch
lần
2:
5,101,289,795
đồng
(Tính
giống
bài
trên)
- Tiền
lãi:
8,789,795
đồng
(Tính
giống
bài
trên)
III. BÀI
TẬP
VỀ
THỊ
TRƯỜNG
NGOẠI
HỐI
Công
ty
A
ký
hợp
đồng
kỳ
hạn
(Forward),
thời
hạn
91
ngày,
cụ
thể:
- Bán
1.500.000
EUR
mua
JPY
để
thanh
toán
tiền
nhập
khẩu
từ
Nhật
Bản
- Bán
500.000
GBP
mua
HKD
để
thanh
toán
tiền
nhập
khẩu
từ
Hồng
Kông
Biết:
- Tỷ
giá
giao
ngay:
Tỷ
giá
Mua
Bán
Viết
tắt
EUR/USD
1.2336
1.2338
1.2336
/
38
GBP/USD
1.4238
1.4240
1.4238
/
40
USD/JPY
107.3700
107.4500
107.37
/
45
USD/HKD
7.8492
7.8508
7.8492
/
508
- Lãi
suất
kỳ
hạn
3
tháng:
Lãi
suất
Gửi
Cho
vay
USD
0.75%
1.00%
GBP
0.05%
0.06%
SGD
0.01%
0.02%
JPY
0.50%
0.75%
(Tính
theo
năm
365
ngày)
Yêu
cầu:
Tính
số
JPY
và
HKD
mà
công
ty
A
thu
được
từ
hợp
đồng
kỳ
hạn
trên
- Tính
tỷ
giá
giao
ngay
(Tn):
GBP/HKD
và
EUR/JPY
Tỷ
giá
Mua
(M*M)
Bán
(B*B)
GBP/HKD
=
(GBP/USD)
*
(USD/HKD)
=
11.1756
11.1795
EUR/JPY
=
(EUR/USD)
*
(USD/JPY)
=
132.4559
132.5740
- Tính
tỷ
giá
kỳ
hạn
(Tk)
GBP/HKD
và
EUR/JPY
Tỷ
giá
kỳ
hạn
Tk
(Mua)
=
Tn
(Mua)
+
Điểm
kỳ
hạn
=
Tn
+
Tn
*
I1
-‐
I2
*
n
365
- I1:
Lãi
suất
TIỀN
GỬI
đồng
định
giá
- I2:
Lãi
suất
CHO
VAY
đồng
yết
giá
- n:
kỳ
hạn:
91
ngày
Tỷ
giá
kỳ
hạn
Tk
(Bán)
=
Tn
(Bán)
+
Điểm
kỳ
hạn
=
Tn
+
Tn
*
I1
-‐
I2
*
n
365
9. - I1:
Lãi
suất
CHO
VAY
đồng
định
giá
- I2:
Lãi
suất
TIỀN
GỬI
đồng
yết
giá
- n:
kỳ
hạn:
91
ngày
GBP/HKD
=
11.1744/11.1785
EUR/JPY
=
132.6161/132.8185
- Bán
1.500.000
EUR
=
1.500.000
*
11.1744
=
5.587.183
HKD
- Bán
500.000
GBP
=
500.000
*
132.6161
=
198.924.134
JPY
IV. BÀI
TẬP
VỀ
CHỨNG
CHỈ
TIỀN
GỬI
Nhà
đầu
tư
A
mua
Chứng
chỉ
tiền
gửi
tại
thời
điểm
phát
hành
với:
- Mệnh
giá,
F
=
1.000.000
đồng,
- Lãi
suất
10%/năm
thanh
toán
khi
đáo
hạn
- Thời
hạn
180
ngày.
Yêu
cầu:
1) Xác
định
giá
giao
dịch
trong
trường
hợp
A
bán
lại
cho
B
sau
khi
nắm
giữ
60
ngày
với
lãi
suất
thoả
thuận
là
7%/năm:
2) Sau
khi
mua
từ
A,
B
nắm
giữ
20
ngày
và
bán
lại
cho
C
với
giá:
1.030.500
đồng,
tính
lãi
suất
mà
B
và
C
thoả
thuận
trong
giao
dịch:
6.66%
3) Tính
số
tiền
mà
C
nhận
được
khi
đáo
hạn:
1.049.315
đồng
4) Lãi
suất
đầu
tư
mà
A,
B,
C
khi
đầu
tư
vào
CD
này.
- A:
15.64%
- B:
8.52%
- C:
6.66%
10.
V. BÀI
TẬP
VỀ
QUỸ
ĐẦU
TƯ
Quỹ
đầu
tư
các
khoản
mục
như
sau:
- Tiền
mặt
và
các
tài
sản
tài
chính
tương
đương
tiền
mặt:
5.000.000.000
đồng
- Tổng
nợ:
4.500.000.000
đồng
- Phí
quản
lý
phải
trả:
1.000.000.000
đồng
- Số
lượng
chứng
chỉ
quỹ
đã
phát
hành:
5.000.000
- Số
lượng
chứng
chỉ
quỹ
đang
lưu
hành:
42.000.000
- Trong
kì
các
cổ
phiếu
đầu
tư
không
được
chia
cổ
tức.
Danh
mục
tài
sản
tài
chính
nắm
giữ
trong
năm
Loại
Tài
sản
tài
chính
Giá
mua
Giá
thị
trường
Số
lượng
(01/01)
(31/12)
AAA
15,500
21,300
150,000
BBB
36,400
43,200
15,000
CCC
120,500
118,500
120,000
DDD
48,000
52,000
200,000
EEE
1,050,000
1,120,000
60,000
Yêu
cầu:
1. Xác
định
giá
trị
danh
mục
đầu
tư
của
Quỹ
tại
thời
điểm
31/12
Danh
mục
tài
sản
tài
chính
nắm
giữ
trong
năm
Loại
Tài
sản
tài
chính
Giá
mua
Giá
thị
trường
Số
lượng
Giá
trị
danh
mục
Lời
-‐
Lỗ
Tỷ
suất
sinh
lời
(01/01)
(31/12)
01/01
31/12
AAA
15,500
21,300
150,000
2,325,000,000
3,195,000,000
870,000,000
37.42%
BBB
36,400
43,200
15,000
546,000,000
648,000,000
102,000,000
18.68%
CCC
120,500
118,500
120,000
14,460,000,000
14,220,000,000
-‐240,000,000
-‐1.66%
DDD
48,000
52,000
200,000
9,600,000,000
10,400,000,000
800,000,000
8.33%
EEE
1,050,000
1,120,000
60,000
63,000,000,000
67,200,000,000
4,200,000,000
6.67%
Tổng:
89,931,000,000
95,663,000,000
5,732,000,000
6.37%
2. Tính
tỷ
suất
lợi
nhuận
của
từng
cổ
phiếu
trong
danh
mục
và
của
danh
mục
3. Xác
định
Giá
trị
tài
sản
ròng
(NAV)
và
Giá
trị
tài
sản
ròng
trên
1
chứng
chỉ
quỹ
tại
thời
điểm
31/12
- NAV
=
95,163,000,000
đồng
- NAV/Chứng
chỉ
=
2,265.8
đồng/Chứng
chỉ