SlideShare a Scribd company logo
Mục lục:
Phần I: KHÁI NIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG
Phần II: TÍNH CHẤT CỦA SAI SỐ GIA CÔNG
Phần III: CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG
Phần IV: CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ GIA CÔNG
I. KHÁI NIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG:



Độ chính xác gia công cuả chi tiết máy là mức độ giống
nhau về kích thước, hình dáng hình học, vị trí tương quan
cuả chi tiết gia công trên máy và chi tiết lý tưởng trên
bản vẽ.
*Các chỉ tiêu đánh giá độ chính xác gia công:
  - Độ chính xác kích thước:
        Đó là độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc . Độ
  chính xác kích thước được đánh giá bằng sai số cuả kích thước thực so
  với kích thước lý tưởng được ghi trên bản vẽ.
  - Độ chính xác hình dáng hình học:
        Đó là mức độ phù hợp giữa hình dáng hình học thực và hình dáng
  hình học lý tưởng cuả chi tiết.
  - Độ chính xác vị trí tương quan:
        Độ chính xác này thực chất là sự xoay đi 1 gốc nào đó cuả bề mặt
  này so với bề mặt kia. Độ chính xác vị trí tương quan thường được ghi
  thành 1 điều kiện kỹ thuật trên bản vẽ thiết kế. Độ chính xác càng cao
  thì giá thành càng cao.
Quan hệ giữa độ chính xác gia công và giá thành
                  sản phẩm
II. TÍNH CHẤT CỦA SAI SỐ GIA CÔNG:

  1. Các nguyên nhân gây ra sai số hệ thống cố định:
      -Sai số lý thuyết cuả phương pháp cắt.
      -Sai số chế tạo cuả máy, dao, đồ gá.
      -Biến dạng nhiệt cuả chi tiết gia công.
  2. Các nguyên nhân gây ra sai số hệ thống thay đổi:
      -Dụng cụ bị mòn theo thời gian gia công.
      -Biến dạng nhiệt cuả máy, dao và đồ gá.
3. Các nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên:
     -Độ cứng cuả vật liệu không đồng đều.
     -Lượng dư gia công không đồng đều.
     -Vị trí cuả phôi trong đồ gá thay đổi (dẫn đến sai số gá đặt).
     -Thay đổi cuả ứng xuất dư.
     -Gá dao nhiều lần.
     -Thay đổi nhiều lần.
     -Thay đổi nhiều máy để gia công một loạt chi tiết.
     -Dao động nhiệt cuả quá trình cắt.
III. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG

1 Phương pháp cắt thử:
       Bản chất cuả phương pháp là sau khi gá phôi trên máy người công
  nhân đưa dao vào và tiến hành cắt thử 1 lượng dư nhất định , sau dó dùng
  thước để kiểm tra kích thước. Nếu chưa đạt yêu cầu thì lại điều chỉnh dao
  ăn sâu thêm nưã rồi lại cắt thử và kiểm tra , công việc được lặp lại cho
  đến khi đạt được kích thước yêu cầu.
* Ưu điểm:
  - Trên máy không chính xác vẫn có thể đạt được độ chính xác.
  - Loại trừ được ảnh hưởng cuả mòn dao khi gia công cả loạt chi tiết.
  - Không cần chế tạo đồ gá đắt tiền mà chỉ cần người thợ rà gá chính xác.
* Nhược điểm:
  - Độ chính xác gia công bị hạn chế.
  - Trình độ tay nghề công nhân cao.
  - Năng suất thấp, giá thành cao.




          Áp dụng cho dạng sx đơn
         chiếc và loạt nhỏ.
2 phương pháp tự động đạt kích thước:


Bản chất cuả phương pháp này là trước
khi gia công dụng cụ cắt được điều
chỉnh sẵn để có vị trí tương quan cố định
so với chi tiết gia công.
Vị trí này cuả chi tiết gia công được đảm
bảo nhờ cơ cấu định vị cuả đồ gá. Còn
đồ gá cũng có vị trí xác định trên máy
nhờ cơ cấu định vị riêng.
* Ưu điểm:
  - Đảm bảo độ chính xác gia công, giảm phế phẩm.
  - Năng suất cao, giá thành hạ.
* Nhược điểm:
  - Không loại trừ sự ảnh hưởng của mòn dao đến độ chính xác gia công.
  - Chi phí thiết kế đồ gá cao.
  - Yêu cầu về phôi cao.




               Phƣơng pháp này áp dụng cho dạng sx
           hàng loạt lớn và hàng khối.
IV. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ GIA CÔNG


 Trong quá trình gia công có rất nhiều nguyên nhân sinh ra sai
 số gia công, để có thể điều khiển được quá trình gia công ở một
 nguyên công cụ thể nhằm đạt độ chính xác cần thiết, chúng ta cần
 biết rõ từng nguyên nhân sinh ra sai số gia công và phân tích ảnh
 hưởng của chúng tới độ chính xác gia công.
Khi cắt, dưới tác dụng của lực cắt trên hệ thống công nghệ, xuất hiện
lượng chuyển vị tương đối giữa dao và chi tiết gia công, giả sử ta gọi
chuyển vị đó là .




Lượng chuyển vị  hoàn toàn có thể phân tích thành ba lượng chuyển vị
x, y và z theo ba trục tọa độ của hệ tọa độ vuông góc, trong đó chuyển vị
y và z có ảnh hưởng tới kích thước gia công nhiều nhất, còn lượng
chuyển vị x không ảnh hưởng nhiều đến kích thước gia công.
1. Sai số do biến dạng đàn hồi:

   Hệ thống công nghệ là 1 hệ thống đàn hồi. Sự thay đổi các giá trị
   biến dạng đàn hồi dưới tác dụng cuả lực cắt sẽ gây ra sai số kích
   thước và sai số hình học cuả chi tiết gia công.

   Lực cắt thay đổi là do lượng dư gia công không đồng đều, tính
   chất cơ lý cuả vật liệu gia công không cố định và do mòn dao.

   Biến dạng đàn hồi cuả hệ thống công nghệ phụ thuộc vào lực cắt
   và độ cứng vững cuả bản thân hệ thống đó.
* Độ cứng vững cuả hệ thống công nghệ:
  Độ cứng vững cuả hệ thống công nghệ là khả năng chống lại biến dạng
  cuả nó do ngoại lực gây ra.

  Độ cứng vững của hệ thống công nghệ được tính bằng công thức:



  Trong đó:
      J - độ cứng vững (kn/m hoặc kg/m)
      Py - lực tác dụng theo hướng kính cuả bề mặt gia công (Kn hoặc Kg)
      y - lượng dịch chuyển của mũi dao theo phương tác dụng của
  lực(mm)
* Độ mềm dẻo cuả hệ thống công nghệ:
D - đường kính của chi tiết gia
công (mm)
Trong đó :
- L là chiều dài cuả chi tiết (mm).
- Py lực tác dụng theo hướng kính cuả bề mặt gia công. (Kn, Kg).
- E là mođun đàn hồi.
- I là mođun quán tính cuả tiết diện chi tiết.
Độ võng y ở bất kỳ vị trí nào cuả chi tiết được tính theo công thức:




   Trong đó:
   - L là chiều dài cuả chi tiết (mm).
   - Py lực tác dụng theo hướng kính cuả bề mặt gia công. (Kn, Kg).
   - E là mođun đàn hồi.
   - I là mođun quán tính cuả tiết diện chi tiết.
   - x là khoảng cách tính từ mặt đầu bên trái cuả trục.
Khi dao nằm ở giưã trục thì độ cứng vững cuả trục sẽ là:

                               PX   48 EI
                          J            3
                                y    L

Khi dao nằm ở vị trí cách mặt đầu bên trái cuả chi tiết 1 khoảng x thì
độ cứng vững cuả chi tiết được tính theo công thức:


                                3EIL
                      J                2
                              x2 L x
Đối với trục trơn được kẹp một đầu trên mâm cặp thì độ võng lớn
nhất được tính theo công thức:


                                 PY L3
                         y
                                 3EI

 Độ cứng vững của chi tiết là:


                                 3EI
                          J
                                  L3
Trong trường hợp kẹp một đầu trên mâm cặp và một đầu chống tâm,
độ võng y cuả chi tiết sẽ là:


                                  PY L3
                             y
                                 100 EI

Độ cứng vững cuả chi tiết:



                                 100EI
                             J
                                   L3
Biến dạng tiếp xúc phụ thuộc vào độ nhám bề mặt, độ sóng bề mặt, sai
số hình dáng học, tính chất đàn hồi cuả vật liệu tiếp xúc, điều kiện bôi
trơn và đặt tính tải trọng cuả bền mặt tiếp xúc.

Độ cứng vững tiếp xúc được xác định theo công thức:
* Ảnh hưởng do sai số cuả phôi:


  Khi gia công ngoài lực cắt Py và biến dạng đàn hồi cuả hệ thống
  công nghệ tăng lên, kích thước cuả chi tiết máy cũng bị biến động.
  Còn có sự biến động cuả độ cứng vật liệu và lượng dư gia công.
  Gây ra sai số hình dáng học cuả chi tiết.

  Ngoài ra, hiện tượng in dập, sai số hình dáng hình học cùng tính
  chất cuả phôi và chi tiết gia công như độ côn ,độ đảo, độ ôvan…
  cũng tồn tại khi gia công.
Do phôi có độ ô van nên khi
tiện tinh hoặc bán tinh, chi tiết
cũng có sai số tương tự:
Gọi tỷ số    là trị số chính xác hoá.
                                    ph

                                    ct
Và K là hệ dố giảm sai
                                         ct
                             K
                                         ph



Như vậy chi tiết sau 1 lần cắt gọt thì sai số sẽ giảm đi K lần so với
trước lúc cắt.

    VD:K1=K2=K3=…Kn=0.1 thì K =0.1n
    => K1<K2<K3<…Kn.
2. Ảnh hưởng cuả độ chính xác cuả máy tới sai số gia công:
  -Độ đảo hướng kính cuả trục chính.
  -Độ đảo cuả lỗ côn trục chính.
  -Độ đảo mặt đầu cuả trục chính.
  -Các sai số cuả các bộ phận khác như sống trượt , bàn máy…

 - Việc hình thành các bề mặt gia công là do chuyển động cưỡng bức
 của các bộ phận chính như trục chính, bàn máy hoặc bàn dao…

 - Nếu các chuyển động này có sai số chúng sẽ phản ánh lên bề mặt
 cuả chi tiết gia công.
Đường kính lớn nhất cuả chi tiết Dmax được tính như sau
                             Dmax D
                                       a
                               2    2
a – độ không song song trên chiều dài
L trong mặt phẳng nằm ngang.

Nếu sống trượt không song song với
đường tâm cuả trục chính trong mặt
phẳng đứng thì chi tiết gia công sẽ có
hình hypecboloit với đường kính lớn
nhất Dmax là:
                d2
       Dmax          b2
                4
Trong đó: b là độ không song song trong bề mặt đứng trên chiều dài L.
Nếu sống trượt không thẳng trên
mặt phẳng nằm ngang thì quỹ đạo
chuyển động cuả mũi dao không
thẳng làm cho đường kính cuả chi
tiết gia công không đều nhau.

Đường kính D’ tại 1 vị trí nào đó
bằng:

            D’=D + 2
Trong đó:
D - đường kính cuả chi tiết ở tiết diện mà ở đó sống trượt trùng với vị trí
đúng theo tính toán.
  - lượng dịch chuyển lớn nhất cuả sống trượt trên bề mặt nằm ngang so
với vị trí tính toán.
Độ lệch tâm cuả mũi tâm trước so với tâm quay cuả trục chính sẽ làm
cho đường tâm cuả chi tiết gia công không trùng với đường tâm cuả 2 lỗ
tâm đã được gia công trước để làm chuẩn
Tại mặt cắt A – A’ bất kì tiết
diện vẫn là hình tròn nhưng
tâm của nó bị lệch so với
đường nối hai lỗ một lượng
là e1và được xác định theo tỷ
lệ:
          e1    L1
          e     L
 Nếu gia công trong một lần gá đặt thì đường tâm của chi tiết vẫn là
 đường thẳng nhưng nó làm đường nối hai lỗ tâm một góc
                                    e
                                                  : (radian)
                                    L
Nếu gia công trong hai lần gá đặt
Đối với các máy công cụ khác, sai số chế tạo của máy sẽ trực tiếp gây
ra sai số gia công.
Nếu trục chính không vuông góc với bàn máy theo phương dọc thì bề mặt
gia công sẽ bị lõm, mặt phẳng gia công không song song với mặt phẳng
đáy của chi tiết.
Đối với máy tiện nếu sống trựơt của thân máy bị mòn nó sẽ làm cho
bàn xe dao tụt xuống và vị trí tương đối của dao so với chi tiết gia công
bị thay đổi và gây ra sai số gia công.

Lượng dịch chuyển y của dao theo
phương ngang được tính theo công
thức:
                 H
            y
                 B
Trong đó:
- lượng mòn của sống trượt.
- B khoảng cách giữa hai sống trượt.
- H chiều cao tính từ mặt đáy của sống trượt tới tâm của tâm chi tiết.
3. Ảnh hưởng của sai số của đồ gá tới độ chính xác gia công

  - Sai số chế tạo và lắp ráp của đồ gá cũng ảnh hưởng đến độ chính xác
  của chi tiết gia công.
  - Nếu có sai số do chế tạo hoặc mòn sẽ làm thay đổi vị trí tương đối
  giữa máy-dao-chi tiết, do đó gây ra sai số gia công.
  - Tốc độ mòn đồ gá cũng như của máy công cụ rất chậm, vì vậy sai số
  về hình học của đồ gá sẽ phản ánh lên chi tiết được gia công là như
  nhau và mang tính hệ thống.
   - Sai số do lắp ráp đồ gá lên máy cũng gây ra sai số gia công vì nó làm
  mất vị trí chính xác của đồ gá so với dụng cụ cắt.
   - Để đảm bảo độ chính xác khi gia công thì độ chính xác của đồ gá
  được chế tạo ra phải cao hơn ít nhất là một cấp so với độ chính xác của
  kích thước gia công.
4. Ảnh hưởng của sai số của dụng cụ cắt tới độ chính xác gia công


- Độ chính xác chế tạo dụng cụ cắt, mức độ mài món của nó và sai số gá
đặt trên máy đều ảnh hưởng tới độ chính xác gia công.
- Khi gia công bằng các dụng cụ định kích thước thì sai số của chúng
ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác gia công.
- Khi gia công rãnh then bằng dao phay ngón, dao phay đĩa thì sai số
đường kính và bề rộng của dao cũng ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính
xác chiều rộng của rãnh then.
- Sai số bước ren, góc nâng cao của ren, góc đỉnh ren, đường kính trung
bình của các loại tarô và bàn ren đều phản ánh trực tiếp lên ren gia công.

- Khi gia công các mặt định hình bằng các dao định thì sai số prophin
của dao sẽ gây ra sai số hình dạng bề mặt.

- Ngoài sai số chế tạo, trong quá trình cắt dao sẽ bị mòn và ảnh hưởng
rất lớn đến độ chính xác gia công.
Ảnh hưởng của độ mòn mặt sau của dao tới kích
    thước đường kính của chi tiết gia công
Ở giai đoạn I, dao mòn nhanh.
Độ mòn ở giai đoạn này gọi là
mòn ban đầu Uh.
Giai đoạn II dao mòn bình
thường, Ta gọi độ mòn này là
Uo.


                                  Quan hệ độ mòn dao U và chiều dài cắt L




Giai đoạn III giai đoạn mòn nhiều, có thể làm cho dao bị gẫy.
Trong đó:
   L – chiều dài đường cằt bằng m và được xác định tuỳ theo phương
pháp gia công.

Khi tiện, chiều dài đường cắt (m) được tính theo công thức:



Trong đó:
   D – đường kính gia công (mm)
   l – chều dai gia công (mm)
   S – lượng chạy dao dọc của dao (mm/vòng).
Khi phay bằng dao phay mặt đầu thì L được tính như sau:



Trong đó:
l – chiều dài gia công trên chitiết (mm)
B – bề rộng phay (mm)
S0 – lượng chạy dao vòng (mm/vòng)
Sz – chạy dao răng (mm/răng)
Z – số răng của dao phay.

Độ mòn khi dao mới mài lại:


Trong đó:
Lb – chiều dài đường cắt bổ sung (m).
Tốc độ cắt      Cường độ U0
Vật liệu gia công         Vật liệu dao
                                          m/phút            m/km

                            T15K6                            8,5
                            T30K4                            3,5
                            T30K6           135              2,0
                             BK3                             9,5
                             BK4                            20,0

                            T30K4                            4,0
    Thép 20                                 150
                            T15K6                            8,0
                            T30K4                            4,0
    Thép 20                                 120
                            T15K6                            8,0
                            T15K6           120               12
    Thép 45
                            T30K4           480              3.0
                                            100             13,0
   Gang xám
                             BK8            120             18,0
    15 – 36
                                            140             35,0

                                            90               2,5
 Gang hợp kim
                             BK3            120             18,0
   HB = 230
                                            240             11,0

                    Cường độ mòn của dao khi tiện tinh
5. Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy tới độ chính xác gia công

Khi máy làm việc, các bộ phận khác nhau của nó bị nung nóng chủ yếu
là do nhiệt ma sát, nhiệt phát ra từ động cơ và hệ thống thuỷ lực.

Nhiệt độ tăng lên làm cho tâm trục chính xê dịch theo cả hai phương
ngang và đứng. Do đó các chi tiết gia công ở đầu và cuối ca làm việc
sẽ có các kích thước khác nhau.
Biến dạng nhiệt theo phương ngang của ụ trước sẽ gây ra sai số đường
kính và khi gia công các chi tiết lớn có thể gây ra sai số hình dáng hình
học.

Để giảm biến dạng nhiệt của máy người ta dùng những biện pháp sau
đây:
   + Kết cấu của máy phải đảm bảo điều kiện toà nhiệt tốt.
   + Các bộ phận như động cơ, hệ thống thuỷ lực phải được bố trí sao
cho nhiệt độ của chúng ít ảnh hưởng đến máy đồng thời có khả năng
giảm rung động cho máy.
   + Các chi tiết máy phải có đủ diện tích để toả nhiệt
   + Chọn thùng chứa dầu hợp lý để dầu có khả năng toả nhiệt nhanh
chóng trong quá trình làm việc.
   + Các máy có độ chính xác cao phải được bố trí ở nơi có đủ ánh sáng
nhưng tránh ành hưởng của ánh nắng mặt trời.
6. Ảnh hƣởng của biến dạng nhiệt của dao cắt tới độ chính xác gia
công

Khi cắt nhiệt độ truyền vào dao với tỷ lệ không lớn. Tuy nhiên, tỷ lệ
nhiệt này cũng gây ra biến dạng đáng kể của dao cắt.




                                             Quan hệ giữu độ
                                             dãn dài của dao
                                             với thời gian cắt
Độ dãn dài của dao được tính theo công thức:
Nếu như độ nhịp nhàng của quá trình cắt không được đảm bảo thì biến
dạng nhiệt của dao không ổn định, do đó nó sẽ gây ra sai số kích thước
gia công.

Đối với loại dao như dao phay, dao chuốt,... ảnh hưởng của biến dạng
nhiệt của chúng tới độ chính xác gia công ít hơn so với các loại dao tiện.
Đối với đá mài thì ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của chúng tới độ chính
xác gia công gần như không đáng kể.
Một phần nhiệt ở vùng cắt được truyền vào chi tiết gia công, làm cho
nó biến dạng và gây ra sai số gia công.
   Nhiệt độ được truyền vào chi tiết phụ thuộc vào chế độ cắt.
   Nhiệt độ của chi tiết có ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác khi gia
công các chi tiết thành mỏng.
Nếu chi tiết được nung nóng đều thì nhiệt độ trung bình của nó được xác
định theo công thức sau:
Để khắc phục biến dạng nhiệt của chi tiết gia công người ta dùng những
biện pháp sau đây:
  - Tưới dung dịch trơn nguội vào vùng gia công theo chế độ hợp lý.
  - Gia công chi tiết có yêu cầu nhiệt độ chính xác cao trong phân xưởng
riêng.
  - Trước khi gia công nên cho máy chạy không môt thời gian để cân
bằng nhiệt
7. Ảnh hưởng của rung động trong quá trình cắt tới độ chính xác gia
công.


Rung động của hệ thống công nghệ trong quá trình cắt làm cho vị trí
tương đối giữa dao cắt và chi tiết gia công thay đổi theo chu kỳ, do đó
ghi lại trên bề mặt chi tiết hình dáng không bằng phẳng.

Nếu tần số rung động thấp, biên độ lớn sẽ sinh ra độ sóng bề mặt, nếu
tần số rung động cao và biên độ thấp sẽ sinh ra độ nhám bề mặt
* Rung động cưỡng bức.
   Nguồn gốc sinh ra rung động cưỡng bức là:
   - Các chi tiết máy, dao hoặc chi tiết gia công quay nhanh nhưng không
   được cân bằng tốt.
   - Các chi tiết truyền động trong máy có sai số lớn.
   - Lượng dư gia công không đều.
   - Bề mặt gia công không liên tục
   - Các bề mặt tiếp xúc có khe hở lớn.

   Để giảm rung động cưỡng bức người ta sử dụng các biện pháp sau đây:
   - Nâng cao độ cứng vững của hệ thống công nghệ.
   - Giảm lực kích thích từ bên ngoài.
   - Các chi tiết truyền động cần phải được gia công với độ chính xác cao.
   - Các chi tiết quay nhanh cần được cân bằng tốt.
   - Tránh cắt không liên tục.
   - Khi gia công các chi tiết có độ chính xác cao cần phải có cơ cấu giảm
   rung và có nền móng giảm rung cách ly với bên ngoài.
* Tự rung động.

   Tự rung động là rung động sinh ra bởi quá trình cắt và nó được duy
   trì bởi lực cắt. Khi ngừng cắt thì hiện tượng tự rung cũng kết thúc.

   Để giảm bớt tự rung người ta dùng các biện pháp sau đây:
   - Không nên cắt lớp phoi quá rộng và quá mỏng
   - Chọn chế độ cắt hợp lý sao cho không nằm trong vùng có xuất
   hiện lẹo dao.
   - Thay đổi hình dáng hình học của dao sao cho giảm lực cắt ở
   phương có rung động.
   - Dùng dung dịch trơn nguội để giảm bớt mòn dao.
   - Nâng cao độ cứng của hệ thống công nghệ.
   - Sử dụng các cơ cấu giảm rung.
8. Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gá đặt tới độ chính xác gia công.
    Bản thân gá đặt này cũng có sai số và ảnh hưởng trực tiếp đến độ
 chính xác gia công.
 Sai số gá đặt bao gồm:




    Phương của các sai số rất khó xác định hay nói cách khác là phương
của chúng không trùng nhau.
    Để xác định giá trị đg ta dùng công thức:
                                 2   2    2
                          đg     c   k    dg
9. Ảnh hƣởng của dụng cụ đo và hƣơng pháp đo tới độ chính xác gia
công.

   - Dụng cụ đo và phương pháp đo cũng gây ra sai số và ảnh hưởng
   đến độ chính xác gia công.
   - Bản thân dụng cụ đo khi chế tạo cũng có sai số, do đó khi dùng nó
   để xác định độ chính xác của chi tiết sẽ cho ta kết quả không chính
   xác.
   - Ngoài ra phương pháp đo cũng gây ra sai số và ảnh hưởng đến độ
   chính xác gia công.
   - Để giảm bớt ảnh hưởng của đo lường đến độ chính xác gia công
   cần phải chọn dụng cụ đo và phương pháp đo hợp lý.
V. ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA PHƢƠNG PHÁP GIA CÔNG ĐỒNG THỜI
BẰNG NHIỀU DAO.



     Một trong những hướng quan trọng của công nghệ chế tạo máy hiện tại
là tập trunghóa nguyên công nhờ phương pháp gia công đồng thời bằng
nhiều dao và sử dụng nhiều trục chính xác cùng lúc. Phương pháp này cho
phép nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
Vì giảm được số lần gá đặt do đó giảm được sai số gá đặt cho nên sai số
vị trí tương quan của các bề mặt gia công về nguyên tắc sẽ giảm xuống.

 Tuy nhiên, trong trường hợp này có thể xuất hiện một số sai số riêng biệt
làm cho độ chính xác kích thước và hình dáng hình học giảm.
VI. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG.

Để xác định độ chính xác gia công người ta thường dùng đến các phương
   pháp sau:
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm
- Phương pháp tính toán phân tích
- Phương pháp thống kê xác suất
1. Phương pháp thống kê kinh nghiệm :
 Phương pháp này rất đơn giản, nó dựa vào “độ chính xác kinh tế” để đánh
   giá. Độ chính xác kinh tế là độ chính xác đạt được trong điều kiện sản
   xuất bình thường.

 Như vậy, trong thực tế người ta chỉ căn cứ vào từng phương pháp gia
  công cụ thể để đánh giá chính xác đạt cấp nào và tương ứng từng cấp
  chính xác có thể tính ra gần đúng dung sai (độ chính xác) của nguyên
  công. Nhìn chung phương pháp này mang tính chất định tính hơn là định
  lượng.
2. Phương pháp tính toán phân tích

   Khi gia công trên máy đã điều chỉnh sẵn thì sai số tổng cộng được tính
   theo công thức:
                        = y + ε+ H + m+ I+ hd
 Trong đó:
       y – sai số kích thước xuất hiện khi có biến dạng đàn hồi của hệ thống
   công nghệ.
     ε– Sai số gá đặt (gồm sai số chuẩn, sai số kẹp chặt và sai số đồ gá).
      H - Sai số phát sinh do điều chỉnh máy gây ra.
      m - Sai số đo dụng cụ do điều chỉnh máy gây ra.
      I sai số do biến dạng nhiệt độ của hệ thống công nghệ gây ra
      hd sai số hình dạng hình họa do sai số của máy và biến dạng của chi
tiết gây ra.
3. Phương pháp thống kê xác suất

 Trong sản xuất hàng loạt và hàng khối việc xác định độ chính xác gia
  công được thực hiện bằng phương pháp thống kê xác suất.

 Khi gia công hàng loạt chi tiết trên máy đã được điều chỉnh sẵn, kích
  thước thực của một chi tiết là một đại lượng ngẫu nhiên. Nhiều nghiên
  cứu thực ngihệm đã khẳng định rằng khi gia công cơ csấu sai số do các
  yếu tố ngẫu nhiên gây ra đều phân bố theo quy luật chuẩn.
* Sai số gia công trong công nghệ chế tạo máy thông thường phân bố
theo các quy luật sau đây:
    - Quy luật (quy luật Gaus).
    - Quy luật xác suất đều
    - Quy luật Simsơn (quy luật hình tam giác).
    - Quy luật max vel (quy luật lệch tâm).
a. Quy luật chuẩn :
 Khi nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên tới độ chính xác
  gia công, cần giả thiết rằng có nhiều yếu tố trong các yếu tố này tác
  động đến tần số xuất hiện như nhau và chúng không phụ thuộc vào
  nhau.

 Quy luật chuẩn được đặc trưng bằng các đại lượng sau đây:
 Kích thước trung bình cộng (hay sai lệch trung bình cộng).
 Sai lệch bình phương trung bình.
Đường cong phân bố chuẩn (đường cong gaus)
b. Quy luật xác xuất đều.

    Xuất hiện trong trường hợp khi gia công chi tiết mà sai số của nó
chịu ảnh hưởng của một yếu tố nào đó.

    Ảnh hưởng của mòn dao đến thay đổi kích thước thực và phân bố
kích thước theo quy luật xác xuất đều.
c. Quy luật Simsơn :

    Khi gia công chi tiết trong hệ thống công nghệ không đủ độ cứng
  thì phân bố kích thước có thể tuân theo quy luật Simsơn hay còn
  gọi là quy luật hình tam giác.
d. Quy luật Maxvel :



   Trong thực tế, có một số sai số gia công như độ lệch tâm, độ đảo
mặt đầu, độ ôvan, độ không vuông góc, độ không song song, sai số
bước ren, v.v… phân bố theo quy luật Macvel (quy luật lệch tâm).
Các sai số trên đây luôn luôn dương (biến đổi từ 0 đến giá trị nào
đó) cho nên quy luật này thuộc loại quy luật thông số. Cần nhớ rằng
quy luật phân bố chuẩn thuộc loại quy luật hai thông số .
VII . ĐIỀU CHỈNH MÁY

 Để thực hiện bất kỳ một nguyên công nào ta phải thực hiện việc điều
  chỉnh máy.
 Điều chỉnh máy là quá trình gá đặt dụng cụ cắt, đồ gá vá các cơ cấu
  khác để đảm bảo vị trí tương quan giữa chi tiết và dụng cụ cắt nhằm
  đạt độ chính xác gia công cần thiết. Điều chỉnh máy còn bao gồm cả
  chế độ cắt.
 Đối với mỗi qui trình công nghệ được thiết kế mới hoặc tồn tại có thể
  phân tích – tính toán và xây dựng sơ đồ đặc trưng cho gia công. Trên
  trục tung ta đặt kích thước của chi tiết còn trên trục hoành ta đặt số
  thứ tự của chi tiết.
1. Điều chỉnh tĩnh

 Điều chỉnh tĩnh là gá dụng cụ cắt để xác định khoảng cách tứ nó đến
  chuẩn định vị của chi tiết trên máy chưa chuyển động (khi chưa cắt).

 Khi điều chỉnh máy cần phải biết cách đặt trường phân bố một cách
  hợp lý so với các giới hạn của trường dung sai.
2. Điều chỉnh động
a. Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử nhờ calip làm việc của người thợ :
      Nội dung của phương pháp này là người thợ tiến hành cắt thử một hoặc
   một số chi tiết. Nếu kích thước của các chi tiết cắt thử nằm trong phạm vi
   dung sai thì điều chỉnh xem như đã được và cho phép gia công cả loạt chi
   tiết.

     Điều chỉnh này không thể tránh
  khỏi phế phẩm ngay cả khi dung
  sai lớn hơn trường phân bố kích
  thước của cả loạt chi tiết .


                                         Khả năng xuất hiện phế chỉnh theo chi
                                           tiết cắt thử nhờ calip làm việc của
                                                        người thợ
b. Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử nhờ dụng cụ đo vạn năng
   Phương pháp điều chỉnh này được xây dựng trên cơ sở của lý thuyết xác
   xuất.
   Cơ sở lý thuyết xác xuất được hiểu như sau:
  Nếu kích thước của cả loạt chi tiết phân bố theo qui luật chuẩn với sai lệch
bình phương trung bình .


                 1
                         m

  Phân bố kích thước của loạt chi tiết đường
 cong và của các giá trị trung bình của nhóm
                  đường 2.
 Nếu loạt chi tiết này được chia ra các nhóm nhỏ gồm m chi tiết và xác
  định sai lệch trung bình cộng của mỗi nhóm thì phân bố kích thước
  của các giá trị trung bình của các nhóm có thể tuân theo qui luật chuẩn
  với sai lệch bình phương trung bình
VIII. ĐIỀU KHIỂN ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG

 Điều chỉnh máy phải đảm bảo được 2 yêu cầu : độ chính xác và
 năng xuất gia công. Trong quá trình gia công dưới tác dụng của các
 sai số hệ thống (chủ yếu là mòn dao) trường phân bố kích thước của
 chi tiết (do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra) .
Hình 3.43 là các sơ đồ mô tả ảnh hưởng của sai số hệ thống thay đổi tới độ chính xác và
                                 năng suất gia công .
1. Điều khiển biến dạng đàn hồi nhờ thay đổi kích thước điều chỉnh
   tĩnh :
 Bản chất: Bản chất của điều chỉnh tĩnh được thể hiện rõ ở chỗ là quá
   trình tính toán kích thước Lttđc được coi như là có lực cắt tác động
   vào hệ thống nhưng lực cắt ở trạng thái tĩnh.
 Nội dung:
     Tính toán kích thước điều chỉnh tính toán Lttđc .
     Gá đặt dụng cụ cắt theo đúng Lttđc đã được xác định.
2. Điều khiển biến dạng đàn hồi nhờ vào thay đổi kích thước điều chỉnh
   động

 Trong trường hợp này kích thước điều chỉnh tĩnh Ac có giá trị cố định
  trong quá trình gia công. Biến dạng đàn hồi thay đổi xuất hiện trong hệ
  thống công nghệ do lượng dư gia công và độ cứng vật liệu thay đổi
  được bù lại nhờ biến dạng đàn hồi của các khâu (các chi tiết) trong hệ
  thống cộng nghệ theo hướng ngược lại.

More Related Content

What's hot

Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
xuanthi_bk
 
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Minh Đức Nguyễn
 
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
vienlep10cdt2
 
chương 8 ổ lăn
chương 8 ổ lănchương 8 ổ lăn
chương 8 ổ lăn
Nguyễn Hải Sứ
 
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Dan Effertz
 
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Ngọc Hùng Nguyễn
 
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấpĐề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnchướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
Cadcamcnc Học
 
Chuong 7 truc
Chuong 7 truc Chuong 7 truc
Chuong 7 truc
Nguyễn Hải Sứ
 
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triểnVaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
NguynVnB3
 
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuSức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Cửa Hàng Vật Tư
 
Giáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKT
Giáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKTGiáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKT
Giáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKT
lee tinh
 
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTBài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Minh Đức Nguyễn
 
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
5 thiết kế bộ truyền xích
5 thiết kế  bộ truyền xích5 thiết kế  bộ truyền xích
5 thiết kế bộ truyền xích
Nguyen Hai
 
Bộ truyền-trục-vít-bánh-vít
Bộ truyền-trục-vít-bánh-vítBộ truyền-trục-vít-bánh-vít
Bộ truyền-trục-vít-bánh-vít
Chí Quyền
 
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tảiĐề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616
Cơ Khí Chế Tạo
 
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk InventorGiáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Trung tâm Advance Cad
 

What's hot (20)

Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
 
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
 
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
 
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
 
chương 8 ổ lăn
chương 8 ổ lănchương 8 ổ lăn
chương 8 ổ lăn
 
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
 
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
 
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấpĐề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
 
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnchướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
 
Chuong 7 truc
Chuong 7 truc Chuong 7 truc
Chuong 7 truc
 
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triểnVaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
 
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuSức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
 
Giáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKT
Giáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKTGiáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKT
Giáo Trình Công Nghệ Kim Loại-SPKT
 
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTBài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
 
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, HAY - Gửi miễn p...
 
5 thiết kế bộ truyền xích
5 thiết kế  bộ truyền xích5 thiết kế  bộ truyền xích
5 thiết kế bộ truyền xích
 
Bộ truyền-trục-vít-bánh-vít
Bộ truyền-trục-vít-bánh-vítBộ truyền-trục-vít-bánh-vít
Bộ truyền-trục-vít-bánh-vít
 
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tảiĐề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
 
Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616
 
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk InventorGiáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
 

Viewers also liked

Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"
Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"
Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"
Hiếu Ckm Spkt
 
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn ĐịchĐồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Cửa Hàng Vật Tư
 
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Đồ án công nghệ chế tạo máyĐồ án công nghệ chế tạo máy
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Dinh Ngo
 
phương pháp gia công ren
phương pháp gia công ren phương pháp gia công ren
phương pháp gia công ren
Minh Nguyễn
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepLoi Nguyen
 
Câu hỏi vấn đáp do an cong nghe
Câu hỏi vấn đáp do an cong  ngheCâu hỏi vấn đáp do an cong  nghe
Câu hỏi vấn đáp do an cong ngheTrungTín Nguyễn
 
Tiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữa
Tiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữaTiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữa
Tiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữaThang Nd
 
Banh rang non_ok_7091
Banh rang non_ok_7091Banh rang non_ok_7091
Banh rang non_ok_7091
Duy Nguyễn
 
2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn
2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn
2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn
Sotech.,ltd
 
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcBáo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Thanhvietnguyen Nguyen
 
Giáo trình kỹ thuật thủy khí pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trang
Giáo trình kỹ thuật thủy khí   pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trangGiáo trình kỹ thuật thủy khí   pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trang
Giáo trình kỹ thuật thủy khí pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trangloneny_0110
 
Chuong 9 ổ trượt
Chuong 9  ổ trượtChuong 9  ổ trượt
Chuong 9 ổ trượt
Nguyễn Hải Sứ
 
LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHN
LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHNLÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHN
LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHN
Thuan Nguyen
 
Cac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat gotCac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat got
Trieu Albert
 
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1The Light
 
Thiet ke-nha-may-co-khi
Thiet ke-nha-may-co-khiThiet ke-nha-may-co-khi
Thiet ke-nha-may-co-khi
Phúc Võ
 

Viewers also liked (20)

Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"
Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"
Thuyết minh hiếu "đồ án công nghệ chế tạo máy"
 
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn ĐịchĐồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
 
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Đồ án công nghệ chế tạo máyĐồ án công nghệ chế tạo máy
Đồ án công nghệ chế tạo máy
 
phương pháp gia công ren
phương pháp gia công ren phương pháp gia công ren
phương pháp gia công ren
 
Thuc hanh tien
Thuc hanh tienThuc hanh tien
Thuc hanh tien
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
 
Cauhoidoancnctm
CauhoidoancnctmCauhoidoancnctm
Cauhoidoancnctm
 
Câu hỏi vấn đáp do an cong nghe
Câu hỏi vấn đáp do an cong  ngheCâu hỏi vấn đáp do an cong  nghe
Câu hỏi vấn đáp do an cong nghe
 
Tiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữa
Tiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữaTiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữa
Tiêu chuẩn bậc thợ bảo dưỡng sữa chữa
 
Giao an cong nghe 6
Giao an cong nghe 6Giao an cong nghe 6
Giao an cong nghe 6
 
Banh rang non_ok_7091
Banh rang non_ok_7091Banh rang non_ok_7091
Banh rang non_ok_7091
 
2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn
2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn
2. Phay mặt phẳng bậc-bài giảng công nghệ, công ty Sotech, http://sotech.vn
 
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcBáo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
 
Giáo trình kỹ thuật thủy khí pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trang
Giáo trình kỹ thuật thủy khí   pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trangGiáo trình kỹ thuật thủy khí   pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trang
Giáo trình kỹ thuật thủy khí pgs.ts.hoàng đức liên, 276 trang
 
Chuong 9 ổ trượt
Chuong 9  ổ trượtChuong 9  ổ trượt
Chuong 9 ổ trượt
 
Van tuan
Van tuanVan tuan
Van tuan
 
LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHN
LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHNLÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHN
LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH CNC VÀ BÀI TOÁN MOAY-Ơ XE GẮN MÁY - BAN CNC ĐH BKHN
 
Cac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat gotCac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat got
 
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
 
Thiet ke-nha-may-co-khi
Thiet ke-nha-may-co-khiThiet ke-nha-may-co-khi
Thiet ke-nha-may-co-khi
 

Similar to cong nghe che tao may

baigiangkttien.ppt
baigiangkttien.pptbaigiangkttien.ppt
baigiangkttien.ppt
duong2110
 
Thiet ke dung cu cat (chuong 1).pptx
Thiet ke dung cu cat (chuong 1).pptxThiet ke dung cu cat (chuong 1).pptx
Thiet ke dung cu cat (chuong 1).pptx
TonNguyen37
 
4.3.4. công nghệ của băng máy tiện
4.3.4. công nghệ của băng máy tiện4.3.4. công nghệ của băng máy tiện
4.3.4. công nghệ của băng máy tiện
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
Cửa Hàng Vật Tư
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
Duy Vọng
 
Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​
Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​
Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​
Man_Ebook
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
Trung Trinhvan
 
Đề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOT
Đề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOTĐề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOT
Đề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bai 1
Bai 1Bai 1
Bai 1
ckm2001
 
Giáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bảnGiáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bản
jackjohn45
 
Báo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptx
Báo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptxBáo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptx
Báo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptx
LongV579832
 
Gia công inox kim loại tấm
Gia công inox kim loại tấmGia công inox kim loại tấm
Gia công inox kim loại tấm
Gia công inox OSATAVN.COM
 
0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf
inhUyn2
 
C2.gui.2015
C2.gui.2015C2.gui.2015
C2.gui.2015
Đức Nguyen
 
Thiet ke dung cu cat.pdf
Thiet ke dung cu cat.pdfThiet ke dung cu cat.pdf
Thiet ke dung cu cat.pdf
NamLu12
 
thiết kế Máy khoan tự động
thiết kế Máy khoan tự độngthiết kế Máy khoan tự động
thiết kế Máy khoan tự động
hieu anh
 
luận văn thiết kế máy khoan tự động
luận văn thiết kế máy khoan tự độngluận văn thiết kế máy khoan tự động
luận văn thiết kế máy khoan tự động
anh hieu
 
Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1
Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1
Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1
congdinh1381
 
Giới thiệu các_máy_điều_khiển_số
Giới thiệu các_máy_điều_khiển_sốGiới thiệu các_máy_điều_khiển_số
Giới thiệu các_máy_điều_khiển_sốDuy Tân
 

Similar to cong nghe che tao may (20)

baigiangkttien.ppt
baigiangkttien.pptbaigiangkttien.ppt
baigiangkttien.ppt
 
Thiet ke dung cu cat (chuong 1).pptx
Thiet ke dung cu cat (chuong 1).pptxThiet ke dung cu cat (chuong 1).pptx
Thiet ke dung cu cat (chuong 1).pptx
 
4.3.4. công nghệ của băng máy tiện
4.3.4. công nghệ của băng máy tiện4.3.4. công nghệ của băng máy tiện
4.3.4. công nghệ của băng máy tiện
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
 
Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​
Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​
Thiết kế nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài 3 k225b​
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
 
Đề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOT
Đề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOTĐề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOT
Đề tài: Nâng cấp hệ truyền động quay chi tiết của máy mài, HOT
 
Bai 1
Bai 1Bai 1
Bai 1
 
Giáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bảnGiáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bản
 
Báo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptx
Báo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptxBáo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptx
Báo cáo Kỹ thuật chế tạo 2.pptx
 
Gia công inox kim loại tấm
Gia công inox kim loại tấmGia công inox kim loại tấm
Gia công inox kim loại tấm
 
0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf
 
Btl do ga
Btl do gaBtl do ga
Btl do ga
 
C2.gui.2015
C2.gui.2015C2.gui.2015
C2.gui.2015
 
Thiet ke dung cu cat.pdf
Thiet ke dung cu cat.pdfThiet ke dung cu cat.pdf
Thiet ke dung cu cat.pdf
 
thiết kế Máy khoan tự động
thiết kế Máy khoan tự độngthiết kế Máy khoan tự động
thiết kế Máy khoan tự động
 
luận văn thiết kế máy khoan tự động
luận văn thiết kế máy khoan tự độngluận văn thiết kế máy khoan tự động
luận văn thiết kế máy khoan tự động
 
Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1
Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1
Kth 0100 cong nghe che tao phu tung 1
 
Giới thiệu các_máy_điều_khiển_số
Giới thiệu các_máy_điều_khiển_sốGiới thiệu các_máy_điều_khiển_số
Giới thiệu các_máy_điều_khiển_số
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

cong nghe che tao may

  • 1.
  • 2. Mục lục: Phần I: KHÁI NIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG Phần II: TÍNH CHẤT CỦA SAI SỐ GIA CÔNG Phần III: CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG Phần IV: CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ GIA CÔNG
  • 3. I. KHÁI NIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG: Độ chính xác gia công cuả chi tiết máy là mức độ giống nhau về kích thước, hình dáng hình học, vị trí tương quan cuả chi tiết gia công trên máy và chi tiết lý tưởng trên bản vẽ.
  • 4. *Các chỉ tiêu đánh giá độ chính xác gia công: - Độ chính xác kích thước: Đó là độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc . Độ chính xác kích thước được đánh giá bằng sai số cuả kích thước thực so với kích thước lý tưởng được ghi trên bản vẽ. - Độ chính xác hình dáng hình học: Đó là mức độ phù hợp giữa hình dáng hình học thực và hình dáng hình học lý tưởng cuả chi tiết. - Độ chính xác vị trí tương quan: Độ chính xác này thực chất là sự xoay đi 1 gốc nào đó cuả bề mặt này so với bề mặt kia. Độ chính xác vị trí tương quan thường được ghi thành 1 điều kiện kỹ thuật trên bản vẽ thiết kế. Độ chính xác càng cao thì giá thành càng cao.
  • 5. Quan hệ giữa độ chính xác gia công và giá thành sản phẩm
  • 6. II. TÍNH CHẤT CỦA SAI SỐ GIA CÔNG: 1. Các nguyên nhân gây ra sai số hệ thống cố định: -Sai số lý thuyết cuả phương pháp cắt. -Sai số chế tạo cuả máy, dao, đồ gá. -Biến dạng nhiệt cuả chi tiết gia công. 2. Các nguyên nhân gây ra sai số hệ thống thay đổi: -Dụng cụ bị mòn theo thời gian gia công. -Biến dạng nhiệt cuả máy, dao và đồ gá.
  • 7. 3. Các nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên: -Độ cứng cuả vật liệu không đồng đều. -Lượng dư gia công không đồng đều. -Vị trí cuả phôi trong đồ gá thay đổi (dẫn đến sai số gá đặt). -Thay đổi cuả ứng xuất dư. -Gá dao nhiều lần. -Thay đổi nhiều lần. -Thay đổi nhiều máy để gia công một loạt chi tiết. -Dao động nhiệt cuả quá trình cắt.
  • 8. III. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG 1 Phương pháp cắt thử: Bản chất cuả phương pháp là sau khi gá phôi trên máy người công nhân đưa dao vào và tiến hành cắt thử 1 lượng dư nhất định , sau dó dùng thước để kiểm tra kích thước. Nếu chưa đạt yêu cầu thì lại điều chỉnh dao ăn sâu thêm nưã rồi lại cắt thử và kiểm tra , công việc được lặp lại cho đến khi đạt được kích thước yêu cầu.
  • 9. * Ưu điểm: - Trên máy không chính xác vẫn có thể đạt được độ chính xác. - Loại trừ được ảnh hưởng cuả mòn dao khi gia công cả loạt chi tiết. - Không cần chế tạo đồ gá đắt tiền mà chỉ cần người thợ rà gá chính xác. * Nhược điểm: - Độ chính xác gia công bị hạn chế. - Trình độ tay nghề công nhân cao. - Năng suất thấp, giá thành cao. Áp dụng cho dạng sx đơn chiếc và loạt nhỏ.
  • 10. 2 phương pháp tự động đạt kích thước: Bản chất cuả phương pháp này là trước khi gia công dụng cụ cắt được điều chỉnh sẵn để có vị trí tương quan cố định so với chi tiết gia công. Vị trí này cuả chi tiết gia công được đảm bảo nhờ cơ cấu định vị cuả đồ gá. Còn đồ gá cũng có vị trí xác định trên máy nhờ cơ cấu định vị riêng.
  • 11. * Ưu điểm: - Đảm bảo độ chính xác gia công, giảm phế phẩm. - Năng suất cao, giá thành hạ. * Nhược điểm: - Không loại trừ sự ảnh hưởng của mòn dao đến độ chính xác gia công. - Chi phí thiết kế đồ gá cao. - Yêu cầu về phôi cao. Phƣơng pháp này áp dụng cho dạng sx hàng loạt lớn và hàng khối.
  • 12. IV. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ GIA CÔNG Trong quá trình gia công có rất nhiều nguyên nhân sinh ra sai số gia công, để có thể điều khiển được quá trình gia công ở một nguyên công cụ thể nhằm đạt độ chính xác cần thiết, chúng ta cần biết rõ từng nguyên nhân sinh ra sai số gia công và phân tích ảnh hưởng của chúng tới độ chính xác gia công.
  • 13. Khi cắt, dưới tác dụng của lực cắt trên hệ thống công nghệ, xuất hiện lượng chuyển vị tương đối giữa dao và chi tiết gia công, giả sử ta gọi chuyển vị đó là . Lượng chuyển vị  hoàn toàn có thể phân tích thành ba lượng chuyển vị x, y và z theo ba trục tọa độ của hệ tọa độ vuông góc, trong đó chuyển vị y và z có ảnh hưởng tới kích thước gia công nhiều nhất, còn lượng chuyển vị x không ảnh hưởng nhiều đến kích thước gia công.
  • 14. 1. Sai số do biến dạng đàn hồi: Hệ thống công nghệ là 1 hệ thống đàn hồi. Sự thay đổi các giá trị biến dạng đàn hồi dưới tác dụng cuả lực cắt sẽ gây ra sai số kích thước và sai số hình học cuả chi tiết gia công. Lực cắt thay đổi là do lượng dư gia công không đồng đều, tính chất cơ lý cuả vật liệu gia công không cố định và do mòn dao. Biến dạng đàn hồi cuả hệ thống công nghệ phụ thuộc vào lực cắt và độ cứng vững cuả bản thân hệ thống đó.
  • 15. * Độ cứng vững cuả hệ thống công nghệ: Độ cứng vững cuả hệ thống công nghệ là khả năng chống lại biến dạng cuả nó do ngoại lực gây ra. Độ cứng vững của hệ thống công nghệ được tính bằng công thức: Trong đó: J - độ cứng vững (kn/m hoặc kg/m) Py - lực tác dụng theo hướng kính cuả bề mặt gia công (Kn hoặc Kg) y - lượng dịch chuyển của mũi dao theo phương tác dụng của lực(mm)
  • 16. * Độ mềm dẻo cuả hệ thống công nghệ:
  • 17. D - đường kính của chi tiết gia công (mm)
  • 18. Trong đó : - L là chiều dài cuả chi tiết (mm). - Py lực tác dụng theo hướng kính cuả bề mặt gia công. (Kn, Kg). - E là mođun đàn hồi. - I là mođun quán tính cuả tiết diện chi tiết.
  • 19. Độ võng y ở bất kỳ vị trí nào cuả chi tiết được tính theo công thức: Trong đó: - L là chiều dài cuả chi tiết (mm). - Py lực tác dụng theo hướng kính cuả bề mặt gia công. (Kn, Kg). - E là mođun đàn hồi. - I là mođun quán tính cuả tiết diện chi tiết. - x là khoảng cách tính từ mặt đầu bên trái cuả trục.
  • 20. Khi dao nằm ở giưã trục thì độ cứng vững cuả trục sẽ là: PX 48 EI J 3 y L Khi dao nằm ở vị trí cách mặt đầu bên trái cuả chi tiết 1 khoảng x thì độ cứng vững cuả chi tiết được tính theo công thức: 3EIL J 2 x2 L x
  • 21. Đối với trục trơn được kẹp một đầu trên mâm cặp thì độ võng lớn nhất được tính theo công thức: PY L3 y 3EI Độ cứng vững của chi tiết là: 3EI J L3
  • 22. Trong trường hợp kẹp một đầu trên mâm cặp và một đầu chống tâm, độ võng y cuả chi tiết sẽ là: PY L3 y 100 EI Độ cứng vững cuả chi tiết: 100EI J L3
  • 23. Biến dạng tiếp xúc phụ thuộc vào độ nhám bề mặt, độ sóng bề mặt, sai số hình dáng học, tính chất đàn hồi cuả vật liệu tiếp xúc, điều kiện bôi trơn và đặt tính tải trọng cuả bền mặt tiếp xúc. Độ cứng vững tiếp xúc được xác định theo công thức:
  • 24. * Ảnh hưởng do sai số cuả phôi: Khi gia công ngoài lực cắt Py và biến dạng đàn hồi cuả hệ thống công nghệ tăng lên, kích thước cuả chi tiết máy cũng bị biến động. Còn có sự biến động cuả độ cứng vật liệu và lượng dư gia công. Gây ra sai số hình dáng học cuả chi tiết. Ngoài ra, hiện tượng in dập, sai số hình dáng hình học cùng tính chất cuả phôi và chi tiết gia công như độ côn ,độ đảo, độ ôvan… cũng tồn tại khi gia công.
  • 25. Do phôi có độ ô van nên khi tiện tinh hoặc bán tinh, chi tiết cũng có sai số tương tự:
  • 26. Gọi tỷ số là trị số chính xác hoá. ph ct Và K là hệ dố giảm sai ct K ph Như vậy chi tiết sau 1 lần cắt gọt thì sai số sẽ giảm đi K lần so với trước lúc cắt. VD:K1=K2=K3=…Kn=0.1 thì K =0.1n => K1<K2<K3<…Kn.
  • 27. 2. Ảnh hưởng cuả độ chính xác cuả máy tới sai số gia công: -Độ đảo hướng kính cuả trục chính. -Độ đảo cuả lỗ côn trục chính. -Độ đảo mặt đầu cuả trục chính. -Các sai số cuả các bộ phận khác như sống trượt , bàn máy… - Việc hình thành các bề mặt gia công là do chuyển động cưỡng bức của các bộ phận chính như trục chính, bàn máy hoặc bàn dao… - Nếu các chuyển động này có sai số chúng sẽ phản ánh lên bề mặt cuả chi tiết gia công.
  • 28. Đường kính lớn nhất cuả chi tiết Dmax được tính như sau Dmax D a 2 2 a – độ không song song trên chiều dài L trong mặt phẳng nằm ngang. Nếu sống trượt không song song với đường tâm cuả trục chính trong mặt phẳng đứng thì chi tiết gia công sẽ có hình hypecboloit với đường kính lớn nhất Dmax là: d2 Dmax b2 4 Trong đó: b là độ không song song trong bề mặt đứng trên chiều dài L.
  • 29. Nếu sống trượt không thẳng trên mặt phẳng nằm ngang thì quỹ đạo chuyển động cuả mũi dao không thẳng làm cho đường kính cuả chi tiết gia công không đều nhau. Đường kính D’ tại 1 vị trí nào đó bằng: D’=D + 2 Trong đó: D - đường kính cuả chi tiết ở tiết diện mà ở đó sống trượt trùng với vị trí đúng theo tính toán. - lượng dịch chuyển lớn nhất cuả sống trượt trên bề mặt nằm ngang so với vị trí tính toán.
  • 30. Độ lệch tâm cuả mũi tâm trước so với tâm quay cuả trục chính sẽ làm cho đường tâm cuả chi tiết gia công không trùng với đường tâm cuả 2 lỗ tâm đã được gia công trước để làm chuẩn Tại mặt cắt A – A’ bất kì tiết diện vẫn là hình tròn nhưng tâm của nó bị lệch so với đường nối hai lỗ một lượng là e1và được xác định theo tỷ lệ: e1 L1 e L Nếu gia công trong một lần gá đặt thì đường tâm của chi tiết vẫn là đường thẳng nhưng nó làm đường nối hai lỗ tâm một góc e : (radian) L
  • 31. Nếu gia công trong hai lần gá đặt
  • 32. Đối với các máy công cụ khác, sai số chế tạo của máy sẽ trực tiếp gây ra sai số gia công. Nếu trục chính không vuông góc với bàn máy theo phương dọc thì bề mặt gia công sẽ bị lõm, mặt phẳng gia công không song song với mặt phẳng đáy của chi tiết.
  • 33. Đối với máy tiện nếu sống trựơt của thân máy bị mòn nó sẽ làm cho bàn xe dao tụt xuống và vị trí tương đối của dao so với chi tiết gia công bị thay đổi và gây ra sai số gia công. Lượng dịch chuyển y của dao theo phương ngang được tính theo công thức: H y B Trong đó: - lượng mòn của sống trượt. - B khoảng cách giữa hai sống trượt. - H chiều cao tính từ mặt đáy của sống trượt tới tâm của tâm chi tiết.
  • 34. 3. Ảnh hưởng của sai số của đồ gá tới độ chính xác gia công - Sai số chế tạo và lắp ráp của đồ gá cũng ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết gia công. - Nếu có sai số do chế tạo hoặc mòn sẽ làm thay đổi vị trí tương đối giữa máy-dao-chi tiết, do đó gây ra sai số gia công. - Tốc độ mòn đồ gá cũng như của máy công cụ rất chậm, vì vậy sai số về hình học của đồ gá sẽ phản ánh lên chi tiết được gia công là như nhau và mang tính hệ thống. - Sai số do lắp ráp đồ gá lên máy cũng gây ra sai số gia công vì nó làm mất vị trí chính xác của đồ gá so với dụng cụ cắt. - Để đảm bảo độ chính xác khi gia công thì độ chính xác của đồ gá được chế tạo ra phải cao hơn ít nhất là một cấp so với độ chính xác của kích thước gia công.
  • 35. 4. Ảnh hưởng của sai số của dụng cụ cắt tới độ chính xác gia công - Độ chính xác chế tạo dụng cụ cắt, mức độ mài món của nó và sai số gá đặt trên máy đều ảnh hưởng tới độ chính xác gia công. - Khi gia công bằng các dụng cụ định kích thước thì sai số của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác gia công. - Khi gia công rãnh then bằng dao phay ngón, dao phay đĩa thì sai số đường kính và bề rộng của dao cũng ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác chiều rộng của rãnh then.
  • 36. - Sai số bước ren, góc nâng cao của ren, góc đỉnh ren, đường kính trung bình của các loại tarô và bàn ren đều phản ánh trực tiếp lên ren gia công. - Khi gia công các mặt định hình bằng các dao định thì sai số prophin của dao sẽ gây ra sai số hình dạng bề mặt. - Ngoài sai số chế tạo, trong quá trình cắt dao sẽ bị mòn và ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác gia công.
  • 37. Ảnh hưởng của độ mòn mặt sau của dao tới kích thước đường kính của chi tiết gia công
  • 38. Ở giai đoạn I, dao mòn nhanh. Độ mòn ở giai đoạn này gọi là mòn ban đầu Uh. Giai đoạn II dao mòn bình thường, Ta gọi độ mòn này là Uo. Quan hệ độ mòn dao U và chiều dài cắt L Giai đoạn III giai đoạn mòn nhiều, có thể làm cho dao bị gẫy.
  • 39. Trong đó: L – chiều dài đường cằt bằng m và được xác định tuỳ theo phương pháp gia công. Khi tiện, chiều dài đường cắt (m) được tính theo công thức: Trong đó: D – đường kính gia công (mm) l – chều dai gia công (mm) S – lượng chạy dao dọc của dao (mm/vòng).
  • 40. Khi phay bằng dao phay mặt đầu thì L được tính như sau: Trong đó: l – chiều dài gia công trên chitiết (mm) B – bề rộng phay (mm) S0 – lượng chạy dao vòng (mm/vòng) Sz – chạy dao răng (mm/răng) Z – số răng của dao phay. Độ mòn khi dao mới mài lại: Trong đó: Lb – chiều dài đường cắt bổ sung (m).
  • 41. Tốc độ cắt Cường độ U0 Vật liệu gia công Vật liệu dao m/phút m/km T15K6 8,5 T30K4 3,5 T30K6 135 2,0 BK3 9,5 BK4 20,0 T30K4 4,0 Thép 20 150 T15K6 8,0 T30K4 4,0 Thép 20 120 T15K6 8,0 T15K6 120 12 Thép 45 T30K4 480 3.0 100 13,0 Gang xám BK8 120 18,0 15 – 36 140 35,0 90 2,5 Gang hợp kim BK3 120 18,0 HB = 230 240 11,0 Cường độ mòn của dao khi tiện tinh
  • 42. 5. Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy tới độ chính xác gia công Khi máy làm việc, các bộ phận khác nhau của nó bị nung nóng chủ yếu là do nhiệt ma sát, nhiệt phát ra từ động cơ và hệ thống thuỷ lực. Nhiệt độ tăng lên làm cho tâm trục chính xê dịch theo cả hai phương ngang và đứng. Do đó các chi tiết gia công ở đầu và cuối ca làm việc sẽ có các kích thước khác nhau.
  • 43. Biến dạng nhiệt theo phương ngang của ụ trước sẽ gây ra sai số đường kính và khi gia công các chi tiết lớn có thể gây ra sai số hình dáng hình học. Để giảm biến dạng nhiệt của máy người ta dùng những biện pháp sau đây: + Kết cấu của máy phải đảm bảo điều kiện toà nhiệt tốt. + Các bộ phận như động cơ, hệ thống thuỷ lực phải được bố trí sao cho nhiệt độ của chúng ít ảnh hưởng đến máy đồng thời có khả năng giảm rung động cho máy. + Các chi tiết máy phải có đủ diện tích để toả nhiệt + Chọn thùng chứa dầu hợp lý để dầu có khả năng toả nhiệt nhanh chóng trong quá trình làm việc. + Các máy có độ chính xác cao phải được bố trí ở nơi có đủ ánh sáng nhưng tránh ành hưởng của ánh nắng mặt trời.
  • 44. 6. Ảnh hƣởng của biến dạng nhiệt của dao cắt tới độ chính xác gia công Khi cắt nhiệt độ truyền vào dao với tỷ lệ không lớn. Tuy nhiên, tỷ lệ nhiệt này cũng gây ra biến dạng đáng kể của dao cắt. Quan hệ giữu độ dãn dài của dao với thời gian cắt
  • 45. Độ dãn dài của dao được tính theo công thức:
  • 46. Nếu như độ nhịp nhàng của quá trình cắt không được đảm bảo thì biến dạng nhiệt của dao không ổn định, do đó nó sẽ gây ra sai số kích thước gia công. Đối với loại dao như dao phay, dao chuốt,... ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của chúng tới độ chính xác gia công ít hơn so với các loại dao tiện. Đối với đá mài thì ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của chúng tới độ chính xác gia công gần như không đáng kể.
  • 47. Một phần nhiệt ở vùng cắt được truyền vào chi tiết gia công, làm cho nó biến dạng và gây ra sai số gia công. Nhiệt độ được truyền vào chi tiết phụ thuộc vào chế độ cắt. Nhiệt độ của chi tiết có ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác khi gia công các chi tiết thành mỏng.
  • 48. Nếu chi tiết được nung nóng đều thì nhiệt độ trung bình của nó được xác định theo công thức sau:
  • 49. Để khắc phục biến dạng nhiệt của chi tiết gia công người ta dùng những biện pháp sau đây: - Tưới dung dịch trơn nguội vào vùng gia công theo chế độ hợp lý. - Gia công chi tiết có yêu cầu nhiệt độ chính xác cao trong phân xưởng riêng. - Trước khi gia công nên cho máy chạy không môt thời gian để cân bằng nhiệt
  • 50. 7. Ảnh hưởng của rung động trong quá trình cắt tới độ chính xác gia công. Rung động của hệ thống công nghệ trong quá trình cắt làm cho vị trí tương đối giữa dao cắt và chi tiết gia công thay đổi theo chu kỳ, do đó ghi lại trên bề mặt chi tiết hình dáng không bằng phẳng. Nếu tần số rung động thấp, biên độ lớn sẽ sinh ra độ sóng bề mặt, nếu tần số rung động cao và biên độ thấp sẽ sinh ra độ nhám bề mặt
  • 51. * Rung động cưỡng bức. Nguồn gốc sinh ra rung động cưỡng bức là: - Các chi tiết máy, dao hoặc chi tiết gia công quay nhanh nhưng không được cân bằng tốt. - Các chi tiết truyền động trong máy có sai số lớn. - Lượng dư gia công không đều. - Bề mặt gia công không liên tục - Các bề mặt tiếp xúc có khe hở lớn. Để giảm rung động cưỡng bức người ta sử dụng các biện pháp sau đây: - Nâng cao độ cứng vững của hệ thống công nghệ. - Giảm lực kích thích từ bên ngoài. - Các chi tiết truyền động cần phải được gia công với độ chính xác cao. - Các chi tiết quay nhanh cần được cân bằng tốt. - Tránh cắt không liên tục. - Khi gia công các chi tiết có độ chính xác cao cần phải có cơ cấu giảm rung và có nền móng giảm rung cách ly với bên ngoài.
  • 52. * Tự rung động. Tự rung động là rung động sinh ra bởi quá trình cắt và nó được duy trì bởi lực cắt. Khi ngừng cắt thì hiện tượng tự rung cũng kết thúc. Để giảm bớt tự rung người ta dùng các biện pháp sau đây: - Không nên cắt lớp phoi quá rộng và quá mỏng - Chọn chế độ cắt hợp lý sao cho không nằm trong vùng có xuất hiện lẹo dao. - Thay đổi hình dáng hình học của dao sao cho giảm lực cắt ở phương có rung động. - Dùng dung dịch trơn nguội để giảm bớt mòn dao. - Nâng cao độ cứng của hệ thống công nghệ. - Sử dụng các cơ cấu giảm rung.
  • 53. 8. Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gá đặt tới độ chính xác gia công. Bản thân gá đặt này cũng có sai số và ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác gia công. Sai số gá đặt bao gồm: Phương của các sai số rất khó xác định hay nói cách khác là phương của chúng không trùng nhau. Để xác định giá trị đg ta dùng công thức: 2 2 2 đg c k dg
  • 54. 9. Ảnh hƣởng của dụng cụ đo và hƣơng pháp đo tới độ chính xác gia công. - Dụng cụ đo và phương pháp đo cũng gây ra sai số và ảnh hưởng đến độ chính xác gia công. - Bản thân dụng cụ đo khi chế tạo cũng có sai số, do đó khi dùng nó để xác định độ chính xác của chi tiết sẽ cho ta kết quả không chính xác. - Ngoài ra phương pháp đo cũng gây ra sai số và ảnh hưởng đến độ chính xác gia công. - Để giảm bớt ảnh hưởng của đo lường đến độ chính xác gia công cần phải chọn dụng cụ đo và phương pháp đo hợp lý.
  • 55. V. ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA PHƢƠNG PHÁP GIA CÔNG ĐỒNG THỜI BẰNG NHIỀU DAO. Một trong những hướng quan trọng của công nghệ chế tạo máy hiện tại là tập trunghóa nguyên công nhờ phương pháp gia công đồng thời bằng nhiều dao và sử dụng nhiều trục chính xác cùng lúc. Phương pháp này cho phép nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
  • 56. Vì giảm được số lần gá đặt do đó giảm được sai số gá đặt cho nên sai số vị trí tương quan của các bề mặt gia công về nguyên tắc sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, trong trường hợp này có thể xuất hiện một số sai số riêng biệt làm cho độ chính xác kích thước và hình dáng hình học giảm.
  • 57.
  • 58. VI. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG. Để xác định độ chính xác gia công người ta thường dùng đến các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê kinh nghiệm - Phương pháp tính toán phân tích - Phương pháp thống kê xác suất
  • 59. 1. Phương pháp thống kê kinh nghiệm :  Phương pháp này rất đơn giản, nó dựa vào “độ chính xác kinh tế” để đánh giá. Độ chính xác kinh tế là độ chính xác đạt được trong điều kiện sản xuất bình thường.  Như vậy, trong thực tế người ta chỉ căn cứ vào từng phương pháp gia công cụ thể để đánh giá chính xác đạt cấp nào và tương ứng từng cấp chính xác có thể tính ra gần đúng dung sai (độ chính xác) của nguyên công. Nhìn chung phương pháp này mang tính chất định tính hơn là định lượng.
  • 60. 2. Phương pháp tính toán phân tích Khi gia công trên máy đã điều chỉnh sẵn thì sai số tổng cộng được tính theo công thức: = y + ε+ H + m+ I+ hd Trong đó: y – sai số kích thước xuất hiện khi có biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ. ε– Sai số gá đặt (gồm sai số chuẩn, sai số kẹp chặt và sai số đồ gá). H - Sai số phát sinh do điều chỉnh máy gây ra. m - Sai số đo dụng cụ do điều chỉnh máy gây ra. I sai số do biến dạng nhiệt độ của hệ thống công nghệ gây ra hd sai số hình dạng hình họa do sai số của máy và biến dạng của chi tiết gây ra.
  • 61. 3. Phương pháp thống kê xác suất  Trong sản xuất hàng loạt và hàng khối việc xác định độ chính xác gia công được thực hiện bằng phương pháp thống kê xác suất.  Khi gia công hàng loạt chi tiết trên máy đã được điều chỉnh sẵn, kích thước thực của một chi tiết là một đại lượng ngẫu nhiên. Nhiều nghiên cứu thực ngihệm đã khẳng định rằng khi gia công cơ csấu sai số do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra đều phân bố theo quy luật chuẩn.
  • 62. * Sai số gia công trong công nghệ chế tạo máy thông thường phân bố theo các quy luật sau đây:  - Quy luật (quy luật Gaus).  - Quy luật xác suất đều  - Quy luật Simsơn (quy luật hình tam giác).  - Quy luật max vel (quy luật lệch tâm).
  • 63. a. Quy luật chuẩn :  Khi nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên tới độ chính xác gia công, cần giả thiết rằng có nhiều yếu tố trong các yếu tố này tác động đến tần số xuất hiện như nhau và chúng không phụ thuộc vào nhau. Quy luật chuẩn được đặc trưng bằng các đại lượng sau đây:  Kích thước trung bình cộng (hay sai lệch trung bình cộng).  Sai lệch bình phương trung bình.
  • 64. Đường cong phân bố chuẩn (đường cong gaus)
  • 65. b. Quy luật xác xuất đều. Xuất hiện trong trường hợp khi gia công chi tiết mà sai số của nó chịu ảnh hưởng của một yếu tố nào đó. Ảnh hưởng của mòn dao đến thay đổi kích thước thực và phân bố kích thước theo quy luật xác xuất đều.
  • 66. c. Quy luật Simsơn : Khi gia công chi tiết trong hệ thống công nghệ không đủ độ cứng thì phân bố kích thước có thể tuân theo quy luật Simsơn hay còn gọi là quy luật hình tam giác.
  • 67. d. Quy luật Maxvel : Trong thực tế, có một số sai số gia công như độ lệch tâm, độ đảo mặt đầu, độ ôvan, độ không vuông góc, độ không song song, sai số bước ren, v.v… phân bố theo quy luật Macvel (quy luật lệch tâm).
  • 68. Các sai số trên đây luôn luôn dương (biến đổi từ 0 đến giá trị nào đó) cho nên quy luật này thuộc loại quy luật thông số. Cần nhớ rằng quy luật phân bố chuẩn thuộc loại quy luật hai thông số .
  • 69. VII . ĐIỀU CHỈNH MÁY  Để thực hiện bất kỳ một nguyên công nào ta phải thực hiện việc điều chỉnh máy.  Điều chỉnh máy là quá trình gá đặt dụng cụ cắt, đồ gá vá các cơ cấu khác để đảm bảo vị trí tương quan giữa chi tiết và dụng cụ cắt nhằm đạt độ chính xác gia công cần thiết. Điều chỉnh máy còn bao gồm cả chế độ cắt.  Đối với mỗi qui trình công nghệ được thiết kế mới hoặc tồn tại có thể phân tích – tính toán và xây dựng sơ đồ đặc trưng cho gia công. Trên trục tung ta đặt kích thước của chi tiết còn trên trục hoành ta đặt số thứ tự của chi tiết.
  • 70. 1. Điều chỉnh tĩnh  Điều chỉnh tĩnh là gá dụng cụ cắt để xác định khoảng cách tứ nó đến chuẩn định vị của chi tiết trên máy chưa chuyển động (khi chưa cắt).  Khi điều chỉnh máy cần phải biết cách đặt trường phân bố một cách hợp lý so với các giới hạn của trường dung sai.
  • 71. 2. Điều chỉnh động a. Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử nhờ calip làm việc của người thợ : Nội dung của phương pháp này là người thợ tiến hành cắt thử một hoặc một số chi tiết. Nếu kích thước của các chi tiết cắt thử nằm trong phạm vi dung sai thì điều chỉnh xem như đã được và cho phép gia công cả loạt chi tiết. Điều chỉnh này không thể tránh khỏi phế phẩm ngay cả khi dung sai lớn hơn trường phân bố kích thước của cả loạt chi tiết . Khả năng xuất hiện phế chỉnh theo chi tiết cắt thử nhờ calip làm việc của người thợ
  • 72. b. Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử nhờ dụng cụ đo vạn năng Phương pháp điều chỉnh này được xây dựng trên cơ sở của lý thuyết xác xuất. Cơ sở lý thuyết xác xuất được hiểu như sau: Nếu kích thước của cả loạt chi tiết phân bố theo qui luật chuẩn với sai lệch bình phương trung bình . 1 m Phân bố kích thước của loạt chi tiết đường cong và của các giá trị trung bình của nhóm đường 2.
  • 73.  Nếu loạt chi tiết này được chia ra các nhóm nhỏ gồm m chi tiết và xác định sai lệch trung bình cộng của mỗi nhóm thì phân bố kích thước của các giá trị trung bình của các nhóm có thể tuân theo qui luật chuẩn với sai lệch bình phương trung bình
  • 74. VIII. ĐIỀU KHIỂN ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG  Điều chỉnh máy phải đảm bảo được 2 yêu cầu : độ chính xác và năng xuất gia công. Trong quá trình gia công dưới tác dụng của các sai số hệ thống (chủ yếu là mòn dao) trường phân bố kích thước của chi tiết (do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra) .
  • 75. Hình 3.43 là các sơ đồ mô tả ảnh hưởng của sai số hệ thống thay đổi tới độ chính xác và năng suất gia công .
  • 76. 1. Điều khiển biến dạng đàn hồi nhờ thay đổi kích thước điều chỉnh tĩnh :  Bản chất: Bản chất của điều chỉnh tĩnh được thể hiện rõ ở chỗ là quá trình tính toán kích thước Lttđc được coi như là có lực cắt tác động vào hệ thống nhưng lực cắt ở trạng thái tĩnh.  Nội dung:  Tính toán kích thước điều chỉnh tính toán Lttđc .  Gá đặt dụng cụ cắt theo đúng Lttđc đã được xác định.
  • 77.
  • 78. 2. Điều khiển biến dạng đàn hồi nhờ vào thay đổi kích thước điều chỉnh động  Trong trường hợp này kích thước điều chỉnh tĩnh Ac có giá trị cố định trong quá trình gia công. Biến dạng đàn hồi thay đổi xuất hiện trong hệ thống công nghệ do lượng dư gia công và độ cứng vật liệu thay đổi được bù lại nhờ biến dạng đàn hồi của các khâu (các chi tiết) trong hệ thống cộng nghệ theo hướng ngược lại.