SlideShare a Scribd company logo
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH VIDA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : T.S Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Trúc Ngân
MSSV: 1154010501 Lớp: 11DQD01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em tên Lê Thị Trúc Ngân xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong
bài báo cáo tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty, trên các sách
báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung
trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu
và thực tế tại Công ty TNHH Vida KHÔNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo
cáo khác.
Nếu sai sót em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường
và Pháp luật.
Sinh viên
Lê Thị Trúc Ngân
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Quản trị
kinh doanh Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã giúp cho em có những kiến
thức hữu ích để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt đẹp, đặc biệt là
thầy Nguyễn Ngọc Dương đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hướng dẫn em hoàn
thành một cách tốt nhất khóa luận trong thời gian qua.
Em xin cảm ơn Giám đốc và các anh chị Phòng Kinh Doanh của Công ty
TNHH Vida đã giúp em nắm bắt được công việc thực tế và hiểu hơn về tình hình
quản trị chiến lược tại Công ty.
Do điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều của
một sinh viên thực tập nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để em có điều
kiện bổ sung, hoàn chỉnh bài luận cũng như nâng cao kiến thức của mình phục vụ
cho công việc thực tế sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực tập
Lê Thị Trúc Ngân
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
MSSV :
Khoá : 2011 – 2015
1. Thời gian thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Nhận xét:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................2
4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................3
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.........................................................................................3
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC...........................................................................................................4
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh.......................................4
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................4
1.1.2. Vai trò ....................................................................................................5
1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc........................5
1.2.1. Khái niệm...............................................................................................5
1.2.2. Vai trò ....................................................................................................5
1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc ................................................................6
1.3.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp ..............6
1.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh...........................................................6
1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................6
1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong.....................................................7
1.3.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lược phát triển ...........................7
1.3.3.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp ............................................7
1.3.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp........................7
1.3.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược...........................................................8
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược .........................................8
1.4. Các công cụ đánh giá và đề ra chiến lƣợc ..................................................8
1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)........................................8
1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .........................................9
1.4.3. Ma trận kết hợp (SWOT).......................................................................9
Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................11
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIDA........12
vi
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty ................................................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty ...............12
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của Công ty .............................13
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................13
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................14
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.......................................17
2.2.1. Thực trạng hoạt động của ngành .....................................................17
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014) ......18
2.2.2.1. Tình hình nhân sự........................................................................19
2.2.2.2. Quá trình hoạt động của Công ty ................................................24
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
2012 – 2014 ....................................................................................24
2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty.......................................................31
2.2.3.1. Tổng quan về tài sản....................................................................31
2.2.3.2. Tổng quan về nguồn vốn.............................................................34
2.3. Đánh giá công tác hoạch định chiến lƣợc của Công ty Vida..................37
2.3.1. Đánh giá quy trình hoạch định chiến lƣợc tại Công ty ..................37
2.3.2. Một số vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty ...40
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................42
CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
TNHH VIDA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020................................................................43
3.1. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn
2016 – 2020 ..................................................................................................43
3.1.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty .......................43
3.1.1.1. Mục tiêu chung............................................................................43
3.1.1.2. Mục tiêu và hướng phát triển giai đoạn 2016 – 2020 .................43
3.1.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty...............................44
3.1.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài ..................................................45
vii
3.1.2.1.1. Môi trường vĩ mô................................................................45
3.1.2.1.2. Môi trường vi mô................................................................47
3.1.2.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................48
3.1.2.2. Phân tích môi trường bên trong...................................................49
3.1.2.2.1. Nguồn nhân lực...................................................................50
3.1.2.2.2. Tình hình tài chính..............................................................50
3.1.2.2.3. Hệ thống kế toán.................................................................50
3.1.2.2.4. Hệ thống điều hành.............................................................50
3.1.2.2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)......................51
3.1.2.3. Phân tích ma trận SWOT.............................................................51
3.1.3. Cơ sở hoạch định các phương hướng chiến lược kinh doanh..............54
3.1.4. Một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH
Vida giai đoạn 2016 – 2020 ...................................................................55
3.1.4.1. Giải pháp về chiến lược mở rộng thị trường ...............................55
3.1.4.2. Giải pháp về chiến lược liên kết..................................................59
3.1.4.3. Giải pháp về chiến lược nhân lực................................................61
3.1.4.4. Giải pháp về chiến lược chức năng .............................................64
3.1.4.4.1. Giải pháp về chiến lược tài chính .......................................64
3.1.4.4.2. Giải pháp về chiến lược marketing.....................................64
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..........................................................................................68
KẾT LUẬN..............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt Cụm từ đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KCN Khu công nghiệp
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
VNĐ Việt Nam đồng
WTO Tổ chức thương mại Thế Giới
AFTA Khu Mậu dịch tự do Asean
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................9
Bảng 1.2. Ma trận SWOT .........................................................................................10
Bảng 2.1. Thống kê số lượng – cơ cấu nguồn nhân lực Công ty (2012 – 2014) ......19
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014)......................25
Bảng 2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014).......26
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trúc Lâm (2012 – 2014).....29
Bảng 2.5. Tình hình tài sản Công ty Vida (2012-2014)............................................32
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn Công ty Vida (2012-2014).....................................35
Bảng 3.1. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài (EFE).................................................49
Bảng 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)............................................51
Bảng 3.3. Ma trận SWOT .........................................................................................52
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vida ......................................................14
Sơ đồ 2.2. Mô hình hoạch định chiến lược của Công ty TNHH Vida......................38
Biểu đồ 2.1. Phân chia lao động theo giới tính (2012-2014)....................................20
Biểu đồ 2.2. So sánh lợi nhuận, chi phí và doanh thu Công ty (2012-2014)............28
Biểu đồ 2.3. Biến động cơ cấu tài sản của Công ty (2012 – 2014)...........................33
Biểu đồ 2.4. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo tính chất (2012 – 2014)..................36
Biểu đồ 2.5. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành (2012 - 2014) ....37
Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa có sự quản lý của nhà nước. Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới như hiện nay, thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trước hết, chiến lược kinh doanh giúp
cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích, hướng đi của mình, đó là cơ sở và kim chỉ nam
cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến là trong điều kiện thay đổi và phát
triển nhanh chóng môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, chiến
lược kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng
thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên
thương trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự
phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng và thực
hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính
sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị trường.
Thực tiễn hoạt động của nhiều doanh nghiệp đã cho thấy, nếu doanh nghiệp có
chiến lược kinh doanh đúng đắn, có tầm nhìn rộng, tạo được tư duy hành động,
nhằm hướng tới mục tiêu chiến lược cụ thể, thì doanh nghiệp đứng vững và thành
công trong thị trường hiện nay, còn nếu ngược lại thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc,
hoạt động không có hiệu quả hoặc đi đến phá sản.
Với lịch sử hoạt động gần 4 năm, Công ty TNHH Vida đã đạt được những
thành tựu nhất định cùng với nhiều kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí.
Tuy nhiên điều đó chưa có gì là chắc chắn đảm bảo một tương lai phát triển bền
vững cho Công ty trong bối cảnh thị trường biến động phức tạp và xu thế hội nhập
như hiện nay. Công ty vẫn chưa xây dựng được cho mình một chiến lược kinh
doanh nhằm ứng phó một cách chủ động hơn trước các vấn đề của thời đại.
Do đó, vấn đề cốt lõi của Công ty hiện nay là phải có định hướng phát triển
lâu dài thông qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn được xây dựng phù hợp với
bối cảnh môi trường và tương thích với khả năng, vị thế của mình để cạnh tranh
Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
lành mạnh với các đối thủ cùng ngành và từng bước xây dựng uy tín trong lòng
khách hàng và với các đơn vị đối tác. Vì vậy, với mong muốn góp phần tìm ra
hướng đi nhằm giữ vững được vị thế của Công ty TNHH Vida trong tương lai, đồng
thời, nhằm vận dụng được những kiến thức được học ở chương trình đại học, em đã
chọn đề tài báo cáo thực tập “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty
TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH
Vida giai đoạn 2016 – 2020” nhằm các mục tiêu sau:
+ Nghiên cứu thực trạng hoạt động Công ty tìm ra các mặt mạnh và mặt yếu
của Công ty.
+ Trên cơ sở phân tích tác động của môi trường vi mô, vĩ mô và tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Vida để nhận thức rõ các cơ
hội và thách thức.
+ Hoạch định chiến lược thích hợp cho Công ty trong việc phát triển và hội
nhập trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này thông qua phương pháp chung như sau:
Bƣớc 1: Thu thập số liệu thông qua:
- Tài liệu kế toán của Công ty.
- Tham khảo các tài liệu liên quan từ phòng kinh doanh, phòng tổ
chức – hành chính.
- Quan sát thực tế tại cơ quan thực tập.
- Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý của Công ty
Bƣớc 2: Phân tích số liệu bằng một số phƣơng pháp nhƣ:
- Phương pháp so sánh, tổng hợp: so sánh giữa các năm rồi đi đến
kết luận.
- Phương pháp quy nạp: phương pháp đi từ những vấn đề nhỏ rồi
mới đi đến kết luận chung.
Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Phương pháp phân tích SWOT: là kỹ thuật để phân tích và xử lý
kết quả nghiên cứu về môi trường, giúp doanh nghiệp đề ra chiến
lược một cách khoa học.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại trong nội bộ
Công ty TNHH Vida.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và tình hình sản
xuất kinh doanh qua 3 năm hoạt động gần nhất của Công ty cụ thể là từ năm 2012
đến năm 2014.
Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến
Công ty để từ đó hoạch định các chiến lược kinh doanh cho Công ty giai đoạn
2016 – 2020.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài được cấu trúc gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Vida.
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Vida
giai đoạn 2012 – 2014.
Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh
Theo M.Porter chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững
chắc để phòng thủ và tấn công. Như vậy có thể hiểu:
Chiến lược kinh doanh là kế hoạch về hoạch định và điều khiển các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao hàm xác định mục tiêu của chiến lược kinh doanh
(3 năm, 5 năm, 10 năm quá trình ra quyết định của doanh nghiệp và việc phân tích
môi trường kinh doanh). Chiến lược kinh doanh là một sản phẩm kết hợp được
những gì môi trường có, những gì mà doanh nghiệp có thể có và những gì mà doanh
nghiệp muốn có. Vì vậy, thực chất của chiến lược kinh doanh là phương tiện để đạt
tới những mục tiêu dài hạn.
Chiến lược kinh doanh là tập hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và các
giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và giải quyết nhân tố con người
nhằm đưa ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái
mới của hoạt động kinh doanh mà cao hon về mặt chất lượng.
Như vậy chúng ta có thể thấy vai trò to lớn của chiến lược kinh doanh trong
thời kỳ kinh tế phát triển hiện nay. Nếu một doanh nghiệp không có đường hướng
và chiến lược cụ thể, doanh nghiệp đó sẽ mất dần vị thế, chỗ đứng, thị phần trên thị
trường. Ngược lại nếu một doanh nghiệp có tầm nhìn đúng đắn, dự báo chính xác
về tương lai hoạt động của mình để từ đó phác thảo và xây dựng đường lối hoạt
động kinh doanh thì doanh nghiệp đó sẽ thành công trên thị trường. Một ví dụ điển
hình chính là nước Nhật những năm 1945 là một đất nước nghèo nàn không chỉ về
kinh tế mà cả về tài nguyên. Nhưng họ đã dự báo trước được sự phát triển của công
nghệ và đầu tư đúng lúc, nhanh chóng chớp thời cơ và trở thành cường quốc số 2
trên thế giới.
Tóm lại chiến lược kinh doanh là nghệ thuật tổ chức phối hợp tối ưu các
nguồn lực, đề xuất và thực hiện các quyết định phù hợp với xu thế biến động của
Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
môi trường để giành thắng lợi trong cạnh tranh nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn
trong kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
Do chiến lược kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản trong ngắn hạn
cũng như trong dài hạn, phát huy và kết hợp tối đa việc khai thác và sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp nên chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp:
- Xác định rõ mục đích hướng đi của mình, phản ứng nhanh nhạy trước sự
thay đổi của môi trường để điều chỉnh kịp thời nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao.
- Doanh nghiệp dự báo được những bất lợi của môi trường cũng như nắm
bắt, tận dụng được các cơ hội để tăng trưởng.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực , tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc
1.2.1. Khái niệm
“Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của
Công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của môi trường
bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số
những chiến lược thay thế”
Như vậy hoạch định chiến lược là quá trình nghiên cứu môi trường đẻ xác lập
các mục tiêu chiến lược, các chính sách và giải pháp về kinh doanh của doanh
nghiệp, để tổ chức đưa ra các chiến lược, chính sách kinh doanh vào thực hiện trong
thực tế để ra quyết định điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chiến
lược.
1.2.2. Vai trò
Như đã nói ở trên, một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt và đạt đươc những
mục tiêu của mình thì cần phải có chiến lược kinh doanh cụ thể. Để đạt được điều
đó thì công tác hoạch định chiến lược phải được xem trọng hàng đầu. Hoạch định
Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
chiến lược tốt đồng nghĩa với việc Công ty có được những bước đi cụ thể và đúng
đắn. Thực tiễn Công ty có thành tích cao phản ành một định hướng chiến lược và
nhấn mạnh đến dài hạn nhiều hơn. Như các Công ty đạt thành tích cao về tài chính
có khuynh hướng lập kế hoạch hệ thống để chuẩn bị cho những biến động tương lai.
Như vậy một trong những lợi ích mà hoạch định chiến lược mang lại chính là lợi
ích về tài chính. Bên cạnh đó còn có những lợi ích phi tài chính như việc có lợi
nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại, duy trì và kéo dài các mối quan hệ, đồng
thời củng cố lòng tin của khách hàng, củng cố vị thế của thương hiệu.
1.3. Quy trình quản trị chiến lƣợc
Hình thành chiến lược là giai đoạn đầu của quản trị chiến lược. Các giai đoạn
của quá trình quản trị chiến lược có quan hệ mật thiết và bổ sung cho nhau.
1.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu và chiến lƣợc của doanh nghiệp
Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi trường
kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lý ngắn gọn của doanh
nghiệp. Sứ mệnh là lý do tồn tại cho thấy hướng phấn đấu của doanh nghiệp trong
suốt thời gian tồn tại.
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới. Mục
tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những mục tiêu
chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế.
1.3.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh
1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
Phân tích môi trƣờng vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần cho câu
hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì? Các nhà quản trị chiến lược thường
chọn các yếu tố sau đây của môi trường vĩ mô để nghiên cứu: Các yếu tố kinh tế,
yếu tố chính phủ và chính trị, yếu tố xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
Mỗi yếu tố của môi trường vĩ mô nói trên có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách
độc lập hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác.
Phân tích môi trƣờng vi mô (môi trƣờng ngành)
Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người
cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một sự thật phải chấp nhận đối
với tất cả các doanh nghiệp, để đề ra được một chiến lược thành công thì phải phân
tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận ra
các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành
kinh doanh đó gặp phải.
1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong
Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhằm xác
định rõ ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp
nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy,
nhà quản trị sẽ có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố
chủ yếu như: Hoạt động của bộ phận nhân sự, hoạt động của bộ phận marketing,
hoạt động của bộ phận tài chính – kế toán và hoạt động sản xuất, tác nghiệp, …
1.3.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lƣợc phát triển
1.3.3.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu là những trạng thái, cột mốc và những mục đích cụ thể mà doanh
nghiệp cần đạt trong khoảng thời gian nhất định.Xác định mục tiêu của doanh
nghiệp là bước rất quan trọng trong tiến trình hoạch định chiến lược của doanh
nghiệp, nó ảnh hướng tới việc lựa chọn chiến lược ở bước sau.
1.3.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp
Những chiến lược phát triển doanh nghiệp có thể chọn lựa
- Chiến lược tăng trưởng tập trung: Xâm nhập thị trường, phát triển thị
trường, phát triển sản phẩm.
- Chiến lược phát triển hội nhập: Hội nhập về phía sau, hội nhập về phía
trước, hội nhập hàng ngang.
Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Chiến lược tăng trưởng đa dạng: Đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa hàng
ngang, đa dạng hóa kết hợp.
1.3.4. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc
Mục tiêu của việc phân tích và lựa chọn chiến lược chính là việc thiết lập nên
các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó một
vài chiến lược theo đuổi. Phân tích chiến lược và lựa chọn nhằm định ra hàng loạt
những hành động mà nó có thể giúp Công ty đạt tới sứ mệnh cũng như các mục tiêu
mà nó đặt ra.
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lƣợc
Trong quá trình thực hiện chiến lược cần phải thường xuyên tổ chức kiểm tra
xem xét các chiến lược đó có được tiến hành như dự định hay không? Có nhiều
nguyên nhân khiến chiến lược không đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy cần thông qua
hệ thống thông tin phản hồi và các biện pháp kiểm tra để theo dõi đánh giá việc
thực hiện.
1.4. Các công cụ sử dụng để đánh giá và đề ra chiến lƣợc
1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Các chiến lược gia thường sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma
trận EFE) để tóm tắt và đánh giá về tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh
đến doanh nghiệp. Quá trình tiến hành ma trận EFE gồm 5 bước:
- Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công của
doanh nghiệp bao gồm cả cơ hội và mối đe dọa.
- Xác định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng)
cho mỗi yếu tố. Tổng tất cả các mức quan trọng này phải bằng 1,0.
- Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố để thấy cách thức mà các chiến lược
hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với yếu tố đó như thế nào, trong đó 4
là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung
bình và 1 là ít phản ứng.
- Nhân tầm quan trong của mỗi yếu tố với phân loại của nó để xác định số
điểm về tầm quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Cộng dồn số điểm quan trọng của các yếu tố để xác định tổng số điểm
quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Yếu tố bên ngoài
chủ yếu
Mức quan trọng
(0,0 -> 1,0)
Phân loại
(1 -> 4)
Số điểm quan
trọng
(1) (2) (3) (4) = (2) x (3)
1.
2.
3.
….
TỔNG CỘNG 1,0
1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Công cụ hình thành các chiến lược này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh
và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng, và nó cũng cung cấp cơ
sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Tương tự ma trận
EFE, ma trận IFE cũng được phát triển theo năm bước.
1.4.3. Ma trận SWOT
Ma trận này là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp các nhà quản trị phát
triển bốn loại chiến lược sau: chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lược điểm
yếu – cơ hội (WO), chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), chiến lược điểm yếu –
nguy cơ (WT). Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong Công ty.
- Liệt kê các điểm yếu bên trong Công ty.
- Liệt kê các cơ hội bên ngoài Công ty.
- Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Kết hợp điểm mạnh bên trong Công ty với cơ hội bên ngoài Công ty và ghi
kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp.
- Kết hợp điểm yếu bên trong Công ty với cơ hội bên ngoài Công ty và ghi
kết quả của chiến lược WO.
- Kết hợp điểm mạnh bên trong Công ty với mối đe dọa bên ngoài Công ty
và ghi kết quả của chiến lược ST.
- Kết hợp điểm yếu bên trong Công ty với mối đe dọa bên ngoài Công ty và
ghi kết quả của chiến lược WT.
Bảng 1.2. Ma trận SWOT
SWOT
Cơ hội (Opportunities)
1.
2. Liệt kê cơ hội
3.
…
Đe dọa (Threats)
1.
2. Liệt kê nguy cơ
3.
…
Điểm mạnh (Strengths)
1.
2. Liệt kê điểm mạnh
3.
….
Các chiến lược SO
1.
2. Sử dụng điểm mạnh
tận dụng cơ hội
3.
….
Các chiến lược ST
1.
2. Vượt qua thử thách
bằng tận dụng điểm mạnh
3.
….
Điểm yếu (Weaknesses)
1.
2. Liệt kê điểm yếu
3.
….
Các chiến lược WO
1.
2. Hạn chế các mặt yếu
để tận dụng cơ hội.
3.
....
Các chiến lược WT
1.
2. Tối thiểu hóa điểm yếu
và tránh khỏi mối đe dọa.
3.
…..
Khóa luận tốt nghiệp 11 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chương 1 đã đưa ra một cái nhìn tổng quát về chiến lược kinh doanh, định
nghĩa các thuật ngữ, phân loại, vai trò và trình bày các hoạt động cơ bản trong quản
trị chiến lược. Nó sẽ cho ta thấy những lợi ích của việc quản trị chiến lược. Phần
trọng tâm mà chương 1 muốn hướng tới là quy trình quản trị chiến lược và cách sử
dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
và ma trận SWOT để đề ra chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Khi tiến hành
đánh giá các yếu tố của doanh nghiệp cần phải biết các bước thực hiện và đánh giá
những yếu tố nào, khái niệm và ý nghĩa của nó đối với việc đánh giá. Và mối quan
hệ giữa những yếu tố đó có ảnh hưởng gì đến tình hình của doanh nghiệp.
Việc phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của Công ty là hoạt động
hết sức quan trọng. Hiện nay nhiều tổ chức vẫn chỉ phân tích một trong hai môi
trường. Tuy nhiên, ngày càng nhiều tổ chức thành công trong việc phân tích đầy đủ
các môi trường. Công ty nên có một cách thức chủ động hơn là chỉ phản ứng lại với
môi trường hoạt động, và nên nỗ lực tạo ảnh hưởng, dự đoán trước và tạo ra môi
trường hơn là chỉ phản ứng với các sự kiện xảy ra. Điều đó giúp các Công ty nâng
cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ của họ.
Quá trình quản trị chiến lược là một phương cách logic, hệ thống và khách
quan trong việc xác định chiều hướng tương lai của một doanh nghiệp. Năm bước
đơn giản trong quá trình quản trị chiến lược gồm: Xác định mục tiêu và sứ mạng;
xây dựng chiến lược để lựa chọn; lựa chọn các chiến lược đã đề ra; thực hiện chiến
lược; kiểm tra và đánh giá các chiến lược. Một doanh nghiệp muốn thành công
trong quá trình quản trị chiến lược cần trải qua năm bước đã nêu trên.
Các kiến thức cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được
trình bày ở chương 1 là cơ sở để đánh giá và hoạch định chiến lược ở chương sau.
Tiếp theo chương 2 sẽ trình bày tổng quát về Công ty TNHH Vida và thực trạng
hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.
Khóa luận tốt nghiệp 12 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH VIDA
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Vida
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Vida
Tên Công ty viết bằng tiếng Anh (tên giao dịch): VIDA COMPANY
LIMITED
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Một thành viên
Địa chỉ: 34/63 Đình Nghi Xuân, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 66607717 – Fax: 08.666 07717
Mã số thuế: 0310708441
 Đăng ký lần đầu: 21/03/2011
Quy mô xí nghiệp:
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)
- Hơn 10 nhân viên
- Có gần 20 thiết bị gia công cơ khí.
 Đăng ký thay đổi lần thứ nhất: 06/01/2013
Mở rộng thêm 2.000 m2
bao gồm nhà xưởng và mặt bằng sản xuất.
Tăng vốn điều lệ lên thành 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng)
 Quy mô hiện tại của Công ty:
Bao gồm 39 nhân viên.
Hơn 35 thiết bị gia công cơ khí.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Vida đã từng bước
trở thành đơn vị có uy tín trong lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghiệp.
Công ty thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại theo hướng đa
dạng hóa ngành nghề, trên cơ sở dựa trên nền tảng thế mạnh truyền thống là lĩnh
vực cung cấp thiết bị công nghiệp.
Hiện nay, Công ty hoạt động kinh doanh các ngành nghề:
Khóa luận tốt nghiệp 13 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Nhóm 1: Nhóm dịch vụ sửa chữa
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Sửa chữa máy móc, thiết bị
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
- Sửa chữa thiết bị điện
Nhóm 2: Nhóm sản xuất và thương mại
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
Năng lực kỹ thuật
- Tư vấn cho các dự án đầu tư phát triển công nghệ và nâng cao năng lực
- sản xuất.
- Cung cấp máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất.
- Dịch vụ lắp máy, sửa chữa, bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế.
- Đội ngũ nhân viên:
 Nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
 Nhiều kỹ sư kỹ thuật đang công tác, giảng dạy tại các trường đại học.
 Được sự tư vấn từ các chuyên gia nước ngoài (Nhật).
Với đủ các năng lực cần thiết về công nghệ, tài chính, nhân lực và kỹ thuật…
Công ty TNHH Vida đã và đang hợp tác tốt đẹp với các khách hàng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của Công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Cơ cấu của Công ty được tổ chức theo cơ chế trực tuyến, đứng đầu là ban
giám đốc, sau đó là các phòng chức năng: Phòng kinh doanh, phòng kỹ
thuật, phòng tài chính – kế toán, phòng tổ chức – hành chính.
Khóa luận tốt nghiệp 14 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vida
(Nguồn: Phòng Tổ Chức – Hành Chính)
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, trước
Sở Kế Hoạch-Đầu Tư và pháp luật Việt Nam về điều hành hoạt động của Công ty.
Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã thông qua.
Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong Công ty.
Phó giám đốc
Phó Giám đốc có trách nhiệm giúp Giám đốc điều hành, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về việc thực hiện các quyền Giám đốc là các Phòng, Ban giúp
Giám đốc quản lý và triển khai, giám sát hoạt động của Công ty.
Các phòng ban khác
Phòng kỹ thuật
- Là phòng ban quan trọng nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm thiết kế, cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình công nghệ của Công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG TỔ
CHỨC - HÀNH
CHÍNH
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp 15 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Dựa vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng, các bản vẽ thiết kế điều
hành tổ chức thiết kế, lập quy trình sản xuất, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm, phù hợp với trang thiết bị của doanh nghiệp, xây dựng định mức vật tư cho
từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Tham mưu cho lãnh đạo về phương hướng duy trì, đẩy mạnh, phát triển công
tác khoa học quản lý công nghệ, phục vụ cho mục tiêu sản xuất kinh doanh của
Công ty ngày càng tốt hơn.
- Tham gia các khóa huấn luyện phát triển nguồn nhân lực và chịu trách nhiệm
đào tạo cho các nhân viên mới của Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Đảm nhận các nhiệm vụ sau:
- Quản lý các hóa đơn bán hàng, quản lý các chứng từ xuất nhập hàng hóa
vào kho.
- Hạch toán, báo cáo thuế và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
tháng, quý và năm.
- Làm báo cáo tài chính cho Công ty hàng tháng và báo cáo lên giám đốc.
- Quản lý các khoản thu chi, đảm bảo được nguồn tài chính cho Công ty.
- Quản lý các công nợ và các khoản chi phí tiền lương, thưởng, hoa hồng.
- Nộp báo cáo thuế cho cơ quan thuế.
Phòng tổ chức – hành chính
Thực hiện các vấn đề liên quan đến nhân sự:
- Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế
được duyệt.
- Thực hiện quy chế tiền lương, BHXH, BHYT cho người lao động, chăm lo
đời sống người lao động.
- Quản lý người lao động theo quy định phân cấp quản lý của Bộ; Giải quyết
chế độ, chính sách cho người lao động theo quy định của Nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp 16 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Căn cứ vào nhu cầu công tác của đơn vị đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều
động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù
hợp với yêu cầu phát triển của đơn vị.
Thực hiện các vấn đề liên quan đến tài chính. Đảm bảo mọi hoạt động về tài
chính cụ thể: Kinh phí hoạt động nghiệp vụ, bảo dưỡng nhà cửa kho tàng, cơ sở vật
chất trang thiết bị kỹ thuật.
Xây dựng nội quy, quy chế và quản lý công văn của Công ty
- Xây dựng các văn bản về nội quy, quy chế làm việc của đơn vị trình cấp
trên xem xét.
- Thực hiện quản lí công văn, thu nhận văn bản, những quy định và các
thông tư của nhà nước để tham mưu các phòng ban có trách nhiệm thi
hành.
Phòng kinh doanh
Đảm bảo nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Quản lý đơn hàng và cập nhật giá cả trên thị trường.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về kết quả bán hàng, doanh số,
doanh thu và tình trạng nợ tồn động của khách hàng.
- Lên kế hoạch bán hàng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ và khách hàng tiềm
năng cho Công ty.
Tóm lại, với lịch sử hình thành từ năm 2011 đến nay cùng cơ cấu tổ chức và
bộ máy nhân sự đang hoạt động cho thấy Vida là một Công ty mới gia nhập lĩnh
vực cơ khí do đó cơ cấu tổ chức còn thu hẹp chỉ với 5 phòng ban và bộ máy nhân sự
chỉ gói gọn dưới 50 người. Tính đến hiện nay thì Công ty đi vào hoạt động được 4
năm, đã và đang đạt được những thành tựu đáng kể, xây dựng được hình ảnh riêng
trong lòng khách hàng và có nhiều đối tác với nhiều cấp độ khác nhau. Tuy nhiên
Công ty vẫn còn nhiều hạn chế vì vẫn chưa thành lập được các phòng ban đảm
nhiệm chức năng quan trọng. Điển hình như: Phòng KCS để đặt ra các tiêu chuẩn
về quy trình sản xuất và theo dõi, kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu gia công
Khóa luận tốt nghiệp 17 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
chế tạo đến bao gói sản phẩm, nhằm đảm bảo chất lượng hàng xuất xưởng đạt yêu
cầu về chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng, nâng cao uy tín. Bên cạnh đó, vì nguồn vốn
hạn hẹp nên Công ty chưa xây dựng được hệ thống dây chuyền khép kín từ khâu
thiết kế, chế tạo đến hoàn thiện sản phẩm. Công ty phải thuê ngoài để bổ sung
những khâu không phải điểm mạnh, điều này khiến Công ty gặp không ít khó khăn
vì chi phí phát sinh, thời gian không chủ động thậm chí khó quản lý chất lượng sản
phẩm. Ngoài ra, bộ phận marketing cũng không hoạt động độc lập, chưa có sự
chuyên môn cao dẫn đến các hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh cũng như xây
dựng thương hiệu chưa phát triển mạnh.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
2.2.1. Thực trạng hoạt động của ngành
Theo đánh giá của VCCI, tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu các mặt hàng cơ
khí của doanh nghiệp Việt Nam trong 10 năm qua có những bước đột phá và phát
triển, từng bước hội nhập với ngành cơ khí thế giới. Nếu như năm 2005, con số này
là 201.859 tỷ và năm 2013 đạt khoảng 772.216 tỷ đồng và năm 2014 con số này
tăng ở mức trên 10%. Báo cáo của Cục Đầu tư Việt Nam cũng cho thấy, Nhật
Bản hiện đang là nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam với tổng vốn đăng ký gần 40 tỉ
USD, trải đều hơn 2.400 dự án trong các ngành công nghiệp như chế biến và sản
xuất ...
Môi trường hội nhập kinh tế quốc tế cũng mang lại cho ngành cơ khí những cơ
hội phát triển, mở ra khả năng lựa chọn công nghệ, sản phẩm. Ngành cơ khí có điều
kiện tiếp cận các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại để đi tắt, đón đầu trong
một số lĩnh vực. Các doanh nghiệp cơ khí đã có nhiều đổi mới, đầu tư phát triển
năng lực công nghệ, thiết bị và từng bước nâng cao năng lực thiết kế, trình độ quản
lý, điều hành … Vì vậy các Công ty nổi bậc trong ngành cơ khí chủ yếu là các Công
ty Nhật Bản điển hình như Công ty TNHH Pegasus - Shimamoto Auto Parts Việt
Nam (Nhật Bản) với tổng mức đầu tư 20 triệu USD, Công ty TNHH Osaka Fuji
Việt Nam (Nhật Bản) với vốn đầu tư 3 triệu USD, Công ty TNHH STK Việt Nam
với vốn đầu tư 1,2 triệu USD … Bên cạnh đó Công ty TNHH Công nghệ Cơ khí
Trúc Lâm là một trong những Công ty với 100% vốn Việt Nam nhưng đã mang lại
một số thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp 18 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Nói riêng về Công ty TNHH Công nghệ Cơ khí Trúc Lâm:
Ngày 24/05/1995 được thành lập với tên gọi Xí nghiệp cơ khí Trúc Lâm và
đặt trụ sở kinh doanh tại số 67 – Phó Đức Chính - Quận Ba Đình – Hà Nội.
Ngày 01/10/2009 Xí nghiệp cơ khí Trúc Lâm đổi tên thành Công ty TNHH
công nghệ cơ khí Trúc Lâm tại Lô 01/CN8 Vừa và nhỏ huyện Từ Liêm – Hà Nội.
Công ty hoạt động với 100% vốn Việt Nam với tổng vốn kinh doanh là
7.947.300.000 đồng với tất cả 86 lao động bao gồm lao động quản lí, lao động trực
tiếp và gián tiếp. Trình độ tay nghề của công nhân cao, dây chuyền sản xuất công
nghệ luôn được cải tiến liên tục, tuy vẫn còn sử dụng một số máy móc thiết bị chưa
tối tân nhưng Công ty luôn chú trọng các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng kip thời để
tránh tình trạng thiết bị hư hỏng làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. So với những
Công ty cơ khí có sự đầu tư từ nước ngoài thì Trúc Lâm có thể xem là một Công ty
vừa và nhỏ nhưng với nỗ lực không ngừng từ khi thành lập đến nay, Trúc Lâm đã
gặt hái được những thành quả to lớn và luôn vượt chỉ tiêu đề ra, luôn đạt lợi nhuận
cao ngay cả trong thời kì khó khăn chung của kinh tế trong nước và thế giới, không
doanh nghiệp nào có thể nằm ngoài vòng xoáy suy thoái kinh tế này nhưng ban
giám đốc Công ty và toàn thể người lao động đã chung sức vượt qua thời kì khó
khăn đó và đưa Trúc Lâm đến với những thành công sau này.
Qua đây cho chúng ta một cái nhìn tổng quát, so với Trúc Lâm thì Vida được
xem là một Công ty mới thành lập với quy mô nhỏ. Tuy nguồn vốn hạn hẹp song
Vida cũng đã gặt hái được không ít thành công so với những gì họ đã bỏ công sức
đầu tư. Bên cạnh đó, đi sâu vào phân tích đánh giá, chúng ta sẽ thấy rõ những ưu và
nhược điểm mà Vida còn vướng phải.
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Vida
Bộ máy nhân sự được chia làm ba cấp độ đã giúp cho Công ty phản ứng nhanh
với môi trường bên ngoài cũng như việc dễ dàng hòa nhập trong nền kinh tế cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay. Tuy lao động trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhưng
chủ yếu là lao động chưa có kinh nghiệm và Vida vẫn chưa có những bộ phận
marketing, bộ phận KCS, … đã làm cho quá trình hoạt động của Công ty đôi khi
Khóa luận tốt nghiệp 19 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
cũng gặp không ít khó khăn. Điển hình là năm 2012 Công ty đã phải chịu lỗ
154.499.006 đồng tương ứng với 5,29% tổng số vốn, nhưng với sự nổ lực và cố
gắng của đội ngũ nhân sự cộng với sự huy động tốt nguồn vốn vào năm 2013 đã
giúp Công ty vực dậy khó khăn và đạt lợi nhuận trong những năm gần đây.
2.2.2.1. Tình hình nhân sự
Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên lớn nhất. Vì vậy, công tác nhân sự của
Công ty TNHH Vida luôn được chú trọng thường xuyên. Cơ cấu nhân sự luôn được
thay đổi cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh nên Công ty luôn có hướng
sắp xếp và phân bố nhân sự phù hợp.
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng – cơ cấu nguồn nhân lực Công ty (2012 – 2014)
Đơn vị tính: Ngƣời
(Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính)
Năm
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
2012 / 2013 2014/2013
∆ % ∆ %
Tổng số lao động 30 35 39 5 16,67 4 11,43
1. Cơ cấu theo giới tính
Nam 25 30 33 5 20,00 3 10,00
Nữ 5 5 6 0 0,00 1 20,00
2. Cơ cấu theo độ tuổi
Dưới 30 tuổi 10 14 17 4 40,00 3 21,43
Từ 31 đến 40 tuổi 12 16 18 4 33,33 2 12,50
Từ 41 đến 50 tuổi 4 3 3 -1 -25,00 0 0,00
Từ 51 tuổi trở lên 4 2 1 -2 -50,00 -1 -50,00
3. Cơ cấu theo trình độ
Đại học 18 20 23 2 11,11 3 15,00
Cao đẳng, Trung
học
9 10 11 1 11,11 1 10,00
Công nhân kỹ thuật 3 5 5 2 66,67 0 0,00
Khóa luận tốt nghiệp 20 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Tổng số lao động bình quân trong Công ty năm 2013 tăng lên 5 người, chiếm
tỷ lệ 16,67% so với năm 2012, năm 2014 tăng lên 4 người, chiếm tỷ lệ 11,43% so
với năm 2013.
Về cơ cấu lao động theo giới tính:
- Lao động nam năm 2013 tăng lên 5 người, chiếm tỷ lệ 20% so với năm
2012, đến năm 2014 tiếp tục tăng lên 3 người chiếm tỉ lệ 10% so với năm
2013.
- Lao động nữ năm 2013 không thay đổi so với năm 2012, đến năm 2014
tăng 1 người chiếm tỉ lệ 20% so với năm 2013.
Biểu đồ 2.1. Phân chia lao động theo giới tính giai đoạn 2012-2014
(Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính)
Về cơ cấu lao động theo độ tuổi:
- Lao động có độ tuổi dưới 30 tuổi: Năm 2013 tăng 4 người, chiếm tỉ lệ 40%
so với năm 2012, năm 2014 tăng 3 người, chiếm tỉ lệ 21,43% so với năm
2013.
83.33 85.71 84.62
16.67 14.29 15.38
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
2012 2013 2014
%
Năm
Nam
Nữ
Khóa luận tốt nghiệp 21 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Lao động có độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi: Năm 2013 tăng 4 người, chiếm tỉ lệ
33,33% so với năm 2012, năm 2014 tăng 2 người, chiếm tỉ lệ 12,50% so
với năm 2013.
- Lao động có độ tuổi từ 41 đến 50 tuổi: Năm 2013 giảm 1 người, chiếm tỉ lệ
25% so với năm 2012, năm 2014 thì không thay đổi.
- Lao động có độ tuổi trên 51 tuổi: Năm 2013 giảm 2 người, chiếm tỉ lệ 50%
so với năm 2012, năm 2014 tiếp tục giảm 1 người, chiếm tỉ lệ 50% so với
năm 2013.
Về cơ cấu lao động theo trình độ
- Trình độ đại học: Năm 2013 số lao động tăng 2 người, chiếm tỉ lệ 11,11%
so với năm 2012, năm 2014 tiếp tục tăng 3 người chiếm tỉ lệ 15% so với
năm 2013.
- Trình độ cao đẳng, trung học: Năm 2013 số lao động tăng 1 người, chiếm
tỉ lệ 11,11% so với năm 2012 và năm 2014 tăng 1 người, chiếm tỉ lệ 10%
so với năm 2013.
- Số công nhân kỹ thuật: Năm 2013 số lao động tăng 2 người, chiếm tỉ lệ
66,67% so với năm 2012, năm 2014 không thay đổi.
So sánh về tình hình nhân sự giữa Công ty TNHH Vida và Công ty TNHH
Công nghệ Cơ khí Trúc Lâm:
Về cơ cấu lao động theo giới tính
Cơ cấu lao động theo giới tính của Vida không đồng đều, ta có thể thấy tỉ lệ
lao động nam tăng đều qua các năm và chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nữ, lao động
nam chiếm tỉ lệ khá cao là 84,62%, nữ chỉ chiếm 15,38% (theo số liệu năm 2014).
Lao động nam của Công ty Trúc Lâm cũng chiếm tỉ lệ lớn, chiếm 92% tổng lao
động và nữ chỉ chiếm 8% (năm 2014). Đặc điểm về cơ cấu lao động theo giới tính
của Vida khá giống Trúc Lâm. Điều này là khá tốt vì do đặc điểm kinh doanh về
lĩnh vực cơ khí nên cơ cấu này có thể coi là hợp lý, điều này tạo điều kiện cho công
tác quản lý của Công ty trở nên dễ dàng, ít ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của
Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp 22 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Về cơ cấu lao động theo độ tuổi
Từ năm 2012 tới năm 2014 có thể thấy sự thay đổi lao động trong các nhóm
tuổi. Do công việc yêu cầu tính chính xác cao cũng như yêu cầu về sức khỏe và sự
nhanh nhẹn nên số lao động trong độ tuổi từ 41 đến 50 tuổi và số lao động ở độ tuổi
51 tuổi trở lên giảm dần và số lao động trong độ tuổi dưới 30 tuổi và từ 31 đến 40
tuổi đã tăng dần lên.
Tính chất công việc đòi hỏi chủ yếu là lao động có trình độ và tay nghề cao, vì
thế phần lớn nguồn nhân sự của Công ty đều được sàn lọc kỹ và được bồi dưỡng
thường xuyên bằng các lớp học nhằm nâng cao tay nghề do chính Công ty tổ chức.
Nếu phân chia theo trình độ thì số lượng lao động có bằng đại học cũng chiếm
khoảng 58,97% (năm 2014) so với tổng số lao động, tỷ lệ này là khá cao. Bộ phận
lao động này được đào tạo kĩ lưỡng về chuyên môn để điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
 Trình độ nguồn nhân lực:
Đầu tiên cần kể đến là nguồn nhân lực. Từ thực tiễn trong nước và kinh
nghiệm của thế giới cho thấy rằng việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực phù
hợp với điều kiện thực tế của Công ty có ý nghĩa hết sức quan trọng và cũng là yêu
cầu bức thiết của Công ty. Do đó, Vida đã xây dựng được đội ngũ nhân lực với chất
lượng cao. Tuy số nhân viên ít nhưng chất lượng khá cao. Ta có thể thấy cụ thể năm
2013, tổng số nhân viên là 35 người, trong đó có 20 người trình độ đại học chiếm
57,14%, năm 2014 tổng số nhân viên là 39 người trong đó có 23 người trình độ đại
học chiếm 58,97% (Phòng Tổ chức – Hành chính). Trong khi đó, số lượng nhân
viên tại Công ty Trúc Lâm không có sự thay đổi từ năm 2013 và năm 2014, với
tổng số nhân viên là 86 người trong đó có 22 người trình độ đại học chiếm 25,58%.
 Kinh nghiệm:
“Trăm hay không bằng tay quen” được người xưa đúc kết trong quá trình lao
động và đến nay ý nghĩa của câu nói này vẫn còn nguyên giá trị. Tuy nguồn nhân
lực của Công ty Vida có trình độ cao, xét về tỷ lệ, với con số 58,97% lao động trình
độ đại học (năm 2014) so với Trúc Lâm là 25,58% (năm 2014) thì cao hơn nhưng
mức độ chuẩn và lành nghề của lao động tại Vida vẫn thấp hơn.
Khóa luận tốt nghiệp 23 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Nhận xét:
Tình hình nhân sự của Công ty Vida so với Công ty Trúc Lâm là khá tốt. Công
ty có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tương đối ổn định, không thiếu sót. Đa số các
bộ phận chức năng thực hiện tốt công việc của mình. Nguồn nhân sự chủ yếu là
trình độ cao, điều này có thể coi là một điều kiện thuận lợi và điểm mạnh của Công
ty Vida trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên tiến và trong cải tiến kỹ thuật, có
nhiều ưu thế trong việc sử dụng tiết kiệm nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất và hoàn thành kế hoạch sản xuất đúng hạn đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng, năng suất lao động tạo ra sản phẩm sẽ nhanh hơn và đạt hiệu quả cao hơn.
Bên cạnh đó, đội ngũ lao động của Công ty còn tuân thủ kỉ luật rất nghiêm ngặt,
luôn sử dụng nguyên liệu đúng mục đích, tận dụng tối đa phế liệu và giảm phế
phẩm giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn đạt hiệu quả cao, đây
cũng là một lợi thế lớn cho Vida. Để có nguồn nhân lực có trình độ cao như vậy
cũng nhờ vào chính sách phát triển của lãnh đạo Công ty Vida, luôn đảm bảo mọi
cán bộ, nhân viên đều được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kỹ năng và kinh
nghiệm đáp ứng nhu cầu công việc. Hàng năm Vida xác định nhu cầu về nhân lực,
tổ chức tuyển dụng và thực hiện các khóa đào tạo cần thiết, đánh giá hiệu quả của
các hoạt động và đảm bảo mọi cán bộ công nhân viên nhận thức được vị trí, tầm
quan trọng của các chức danh và làm thế nào để đóng góp vào việc đạt mục tiêu
chất lượng nhằm nâng trình độ của nguồn nhân lực. Vì vậy đây cũng được xem là
một trong những vấn đề cần lưu ý trong hiện tại và tương lai.
Mặc dù Vida có sự quan tâm đến chất lượng nguồn nhân lực nhưng mức độ
đầu tư còn chưa cao, vì các khóa đào của Vida còn ít hoặc chưa đạt hiệu quả cáo và
chưa đáp ứng được mục tiêu đề ra, có những chương trình đào tạo đạt hiệu quả cao
thì chính sách giữ chân nhân viên của Vida con khá lỏng lẻo khó có thể giữ nhân
viên ở lại Công ty lâu hơn nên có một số trường hợp nhân viên sau khi được đào tạo
xong không tiếp tục gắn bó với Công ty. Do đó Công ty Vida cần học tập theo Công
ty Trúc Lâm để có chính sách nhân sự hợp lí về lương bổng và các chính sách đãi
ngộ nên đã giữ chân được các cán bộ kinh nghiệm lâu năm, có trình độ giúp cho
nhân viên mới luôn được nhân viên lâu năm truyền đạt kinh nghiệm quý báo giúp
thực hiện công việc dễ dàng, nhanh chóng và ít sai sót hơn.
Khóa luận tốt nghiệp 24 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
2.2.2.2. Quá trình hoạt động của Công ty
Trong giai đoạn 2011 – 2014 Công ty đã thực hiện những hoạt động sau:
- Lắp đặt các hệ thống sản xuất thực phẩm như: Nước mắm Hưng Thịnh,
nước tương, tương ớt, hệ thống nấu bánh chưng cho Công ty Trần Gia…
- Lắp đặt hệ thống sản xuất thực phẩm cho gia súc, gia cầm như: Hệ thống
đông lạnh và xuất khẩu cá da trơn, hệ thống sản xuất thức ăn cho cá tại
Công ty Vĩnh Hoàn - Đồng Tháp, hay hệ thống sản xuất cám thực phẩm
cho gia súc…
- Liên tục cung cấp linh kiện, thiết bị nghiên cứu, thiết bị điện cho các
trường đại học như trường đại học Bách khoa, trường đại học Sư phạm kỹ
thuật, trường đại học Tôn Đức Thắng…
- Sửa chữa và buôn bán các thiết bị máy móc, linh kiện điện tử cho các Công
ty chuyên lĩnh vực cơ khí tại các khu công nghiệp ở thành phố Hồ Chí
Minh như khu công nghiệp Tân Tạo, khu công nghiệp Vĩnh Lộc …
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
2012 – 2014
Khóa luận tốt nghiệp 25 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014)
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán)
Vida là một trong những Công ty mới thành lập, chưa có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh và đang trong quá trình xây dựng thương hiệu trong ngành.
Do đó, kết quả hoạt động kinh doanh không khỏi có những biến động mạnh. Để phân
tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, chúng ta phân tích bảng
2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014
CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1. Doanh thu bán hàng
và CCDV
3.326.639.089 3.808.350.000 4.548.350.685
2. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
3.326.639.089 3.808.350.000 4.548.350.685
3. Giá vốn hàng bán 3.230.587.355 3.069.493.211 3.405.524.159
4. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
96.051.734 738.856.789 1.142.826.526
5. Doanh thu hoạt động
tài chính
497.109 985.415 1.005.244
6. Chi phí tài chính 883.195 705.023 684.759
7. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
250.164.654 285.662.500 307.125.884
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
-154.499.006 453.474.681 836.021.127
9. Tổng lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế
-154.499.006 453.474.681 836.021.127
10. Thuế TNDN 0 113.368.670 209.005.282
11. Lợi nhuận sau thuế -154.499.006 340.106.011 627.015.845
Khóa luận tốt nghiệp 26 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
2014/2013
%
19,43
10,65
84,36
∆
740.020.514
357.474.068
382.546.446
2013/2012
%
14,49
-3,61
393,51
∆
482.199.217
-125.774.470
607.973.687
2014
4.549.355.929
3.713.334.802
836.021.127
2013
3.809.335.415
3.355.860.734
453.474.681
2012
3.327.136.198
3.481.635.204
-154.499.006
Năm
Chỉtiêu
Doanhthu
Chiphí
Lợinhuận
Bảng2.3.PhântíchkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcủaCôngtyTNHHVida(2012–2014)
Đơnvịtính:VNĐ
(Nguồn:PhòngTàiChínhKếToán)
Khóa luận tốt nghiệp 27 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
 So sánh kết quả kinh doanh 2013 so với năm 2012
Tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2013 tăng 482.199.217 đồng tức là tăng
14,49% so với năm 2012. Doanh thu tăng nhanh là do tốc độ tăng doanh thu cao hơn
tốc độ tăng của giá vốn hàng bán ,điều này chứng tỏ năm 2013 Công ty đã tìm được
nhiều khách hàng mới do việc mở rộng thị trường tiêu thụ.
Tổng chi phí: Tổng chi phí năm 2013 giảm 125.774.470 đồng tức là giảm 3,61%
so với năm 2012, tổng chi phí tuy có giảm nhưng tốc độ giảm không cao, Công ty đã
cải tiến kỹ thuật sản xuất nên giá vốn hàng bán giảm nhưng Công ty ngày càng phát
triển nên chi phí quản lý doanh nghiệpcũng tăng theo. Nhìn qua tỷ lệ chi phí giữa năm
2013 với năm 2012 ta có thể thấy doanh nghiệp đã kiểm soát tốt chi phí khá tốt.
Tổng lợi nhuận: Tổng lợi nhuận năm 2013 tăng 607.973.687 đồng tức là tăng
393,51% so với năm 2012, Công ty đã có bước phát triển thần kì tạo ra lợi nhuận trong
nhưng năm đầu thành lập. Năm Công ty thành lập là năm đất nước rơi vào tình trạng
lạm phát cao nên cần có thời gian để phát triển và xây dựng thương hiệu.
 So sánh kết quả kinh doanh 2014 so với năm 2013
Tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2014 tăng 740.020.514 đồng tức là tăng
19,43% so với năm 2013, tốc độ doanh thu tăng nhanh cho thấy Công ty đang trong
quá trình phát triển nhanh chóng, số lượng khách hàng gia tăng, thị trường tiêu thụ mở
rộng từ đó số lượng hàng hóa bán ra luôn tăng cao hơn năm trước. Tuy giá vốn hàng
bán năm 2014 có tăng nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tốc độ tăng trưởng chung.
Tổng chi phí: Tổng chi phí năm 2014 tăng 357.474.068 đồng tức là tăng 10,65%
so với năm 2013, tổng chi phí tăng chủ yếu do giá vốn hàng bán và chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng, vì giá nguyên vật liệu đầu vào năm 2014 có tăng nhẹ so với năm
2013.
Tổng lợi nhuận: Tổng lợi nhuận năm 2014 tăng 382.546.446 đồng tức là tăng
84,36% so với năm 2013, vì năm 2014 một số các yếu tố đầu vào tăng dẫn đến chi phí
tăng lên nên tốc độ tăng doanh thu không được như năm trước.
Khóa luận tốt nghiệp 28 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được diễn ra liên tục và
ổn định nên Công ty cần lượng vốn không nhỏ. Vì vậy, Công ty đã huy động nguồn
vốn vay của các ngân hàng với lượng lớn và trả lãi suất vay theo thời hạn vay. Việc trả
lãi hàng năm đã làm tăng chi phí kinh doanh, ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của
Công ty.
Biểu đồ 2.2. So sánh lợi nhuận, chi phí và doanh thu Công ty (2012-2014)
Để thấy rõ được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vida, cần so sánh Vida với
Trúc Lâm – một Công ty đã thành lập khá lâu và có nhiều kinh nghiệp trong ngành cơ
khí. Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của Trúc Lâm trong ba năm gần nhất
(2012 – 2014).
3.32
3.81
4.55
3.48
3.36
3.71
-0.16 0.45
0.84
-1.00
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
2012 2013 2014
Tỷ VNĐ
Năm
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận
Khóa luận tốt nghiệp 29 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trúc Lâm (2012 – 2014)
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
Doanh thu 10874,6 13872,2 14291,3
Chi phí 9938,1 12759,4 12852,1
Lợi nhuận 936,5 1112,8 1439,2
(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán Công ty Trúc Lâm)
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty Vida so với Công ty Trúc Lâm là
khá tốt. Lợi nhuận của Công ty tăng liên tục qua các năm. Tuy năm 2012 Vida đã thua
lỗ 154.499.006 đồng tương ứng với 5,29% tổng số vốn nhưng từ năm 2012, do biết
kiểm soát chi phí nên Công ty hoạt động sinh lợi nhuận. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
của Vida so với Trúc Lâm là khá cao, lợi nhuận của Trúc Lâm liên tục tăng do thành
lập đã lâu nên nắm được tình hình biến động của thị trường cũng như hoạch định được
chiến lược phù hợp và cách kiếm soát chi phí và phân bổ nguồn vốn hợp lí nên luôn đạt
lợi nhuận cao. Dù đạt được lợi nhuận cao nhưng so với Trúc Lâm thì Vida vẫn còn gặp
không ít khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, ngoài tình hình nhân sự đã
nêu ở trên Vida còn gặp một số khó khăn so với Công ty Trúc Lâm như sau:
 Địa điểm kinh doanh:
Vị trí địa thuận lợi của Vida mang đến rất nhiều ưu điểm nhưng nó cũng mang lại
không ít nhược điểm. TP.HCM là trung tâm đô thị lớn nhất nhì cả nước, lĩnh vực cơ
khí lại không phải là ngành nghề độc quyền và tại đây tập trung không ít các Công ty
cùng ngành với Vida dẫn đến sự cạnh tranh vừa quyết liệt, vừa gây gắt trong ngành.
Khóa luận tốt nghiệp 30 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Bên cạnh đó, khách hàng thường yêu cầu cao hơn về chất lượng, mẫu mã sản phẩm so
với các vùng miền khác trong cả nước, vì vậy muốn tồn tại và phát triển Vida cần có sự
đổi mới liên tục, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch để tạo dấu ấn riêng và niềm tin
trong lòng khách hàng. Hiện nay, TP.HCM đang phải đối diện với những vấn đề của
một đô thị lớn có dân số tăng quá nhanh, hạ tầng giao thông đã trở nên xuống cấp
nghiêm trọng, quá tải, thường xuyên ùn tắc, hệ thống đường xá chật hẹp, hư hỏng gây
ảnh hưởng đến nền kinh tế, trong đó có Công ty Vida, việc cấm lưu thông qua một số
con đường hoặc nạn kẹt xe làm cho việc vận chuyển hàng hóa gặp nhiều khó khăn, khi
đó nhân viên của Vida phải đi đường vòng để đảm bảo hàng hóa được giao đến đúng
thời gian cho khách hàng làm tăng chi phí vận chyển nhưng vẫn phải giữ được mức giá
cạnh tranh với các Công ty khác, có một số trường hợp do đi đường vòng nên làm
chậm trễ quá trình giao hàng ảnh hưởng uy tín của Công ty. Do đó, Vida cần có chính
sách hợp lí cho quá trình vận chyển hàng hóa cho khách hàng, hạn chế giao hàng trong
giờ cao điểm để tránh tình trạng ùn tắt giao thông ảnh hưởng không tốt đến uy tín của
Công ty.
 Tình hình nguồn vốn:
Công ty Vida cần quan tâm đó là tình hình nguồn vốn. Một Công ty nếu không
đảm bảo được nguồn vốn thì sẽ rất khó hoạt động được xuyên suốt và liên tục. Vốn ở
đây bao gồm hệ thống hệ thống văn phòng làm việc, nhà xưởng, kho bãi và trang thiết
bị cần thiết cho những nơi này; dây chuyền công nghệ sản xuất và tất nhiên không thể
thiếu đội ngũ nhân lực vận hành. Tuy những vấn đề trên Công ty Vida đều đảm bảo
đầy đủ nhưng nguồn vốn của Vida con khá hạn hẹp, khó có thể đảm bảo được hoạt
động sản xuất diễn ra bình thường nếu Công ty gặp phải khó khăn vì vậy Vida tăng số
lượng thành viên để vốn điều lệ tăng lên giúp Công ty ổn định và giữ vững sản xuất. Vì
là Công ty thành lập lâu năm nên Trúc Lâm có nguồn vốn khá ổn định, so với các Công
ty TNHH khác thì nguồn vốn của Công ty Trúc Lâm không phải là lớn nhưng cũng
không quá nhỏ, nhìn chung là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty,
nguồn vốn này chủ yếu là vốn chủ sở hữu, việc vay mượn từ ngân hàng hay các tổ
chức là hạn hữu vì Công ty phải chịu lãi suất và thủ tục rườm rà, vì vậy Trúc Lâm
Khóa luận tốt nghiệp 31 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
thường huy động vốn từ bạn bè, người thân hay áp dụng biện pháp mua hàng trả chậm
hoặc ứng trước hợp đồng … đây cũng được xem như một lợi thế với Trúc Lâm mà
Vida cần xem là kinh nghiệm học tập.
 Kỹ thuật công nghệ:
So về yếu tố máy móc, thiết bị kỹ thuật Vida có lẽ sẽ không bằng Trúc Lâm vì từ
khi mới thành lập thì hoạt động chủ yếu của Vida là thương mại các mặt hàng cơ khí,
thời gian gần đây Công ty mới lấn sân sang hoạt động sản xuất, chế tạo linh kiện. Vì
vậy, số lượng các loại máy móc thiết bị tương đối hạn chế, bên cạnh đó Vida vẫn chưa
có các phân xưởng chuyên về gia công, bảo trì sản phẩm hoặc sơn tĩnh điện … Ngược
lại, Trúc Lâm là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí nên những vấn đề liên quan
đến máy móc thiết bị cũng như nguồn nguyên vật liệu đều được chú trọng, các máy
móc thiết bị tại Công ty liên tục được cải tiến và đổi mới để kịp thời bắt kịp xu hướng
mới để giúp Công ty tăng năng suất, giảm thiểu những sai sót trong quá trình sản xuất.
Để đạt được kết quả tốt trong hoạt động sản xuất Công ty Vida cần chú ý đến khoa học
kỹ thuật và công nghệ, để tránh bị tụt hậu về phía sau.
Tóm lại, Vida cần tìm những biện pháp nhằm hạn chế những khó khăn giúp cho
hiệu quả hoạt động kinh doanh được tốt hơn.
2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty
2.2.3.1. Tổng quan về tài sản
Tài sản là một trong những yếu tố không thể thiếu được đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân và
các hình thức doanh nghiệp khác. Nó là tiền đề cơ sở vật chất cho sự ra đời, tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tài sản tồn tại dưới mọi hình thức chung được phân
làm hai loại: Tài sản cố định và tài sản lưu động. Dưới đây là bảng tình hình tài sản của
Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp 32 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Giátrịhaomòn
Nguyêngiá
1.TSCĐhữuhình
II.TSCĐvàđầu
tƣdàihạnkhác
4.TSLĐkhác
3.Hàngtồnkho
2.Cáckhoảnphải
thu
1.Tiền
I.TSLĐvàđầu
tƣngắnhạn
Tổngtàisản
Năm
Chỉtiêu
0
510.170.181
510.170.181
510.170.181
385.017.500
835.146.827
1.108.432.126
80.550.914
2.409.147.367
2.919.317.548
Giátrị
2012
100
17,48
15,98
34,67
46,01
3,34
82,52
100
Cơ
cấu
(%)
-78.952.591
847.291.609
768.339.018
768.339.018
473.653.282
785.539.625
1.370.396.300
150.761.502
2.780.350.709
3.548.689.727
Giátrị
2013
100
21,65
17,04
28,25
49,29
5,42
78,35
100
Cơ
cấu
(%)
-122.188.239
974.291.609
852.103.370
852.103.370
669.386.201
728.047.513
1.780.034.481
209.334.552
3.386.802.747
4.238.906.117
Giátrị
2014
100
20,10
19,76
21,50
52,56
6,18
79,90
100
Cơ
cấu
(%)
66,08
50,60
50,60
23,02
-5,94
23,63
87,16
15,41
21,56
2013/201
2
Tốcđộtăngtrƣởng
14,99
10,90
10,90
41,32
-7,32
29,89
38,85
21,81
19,45
2014/201
3
Bảng2.5.TìnhhìnhtàisảnCôngtyTNHHVida(2012–2014)
Đơnvịtính:VNĐ
(Nguồn:PhòngTàichínhKếToán)
Khóa luận tốt nghiệp 33 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Qua bảng 2.5 ta thấy: TSLĐ và đầu tư ngắn hạn của Công ty chiếm tỷ trọng
lớn. Năm 2012 chiếm 82,52%, năm 2013 chiếm 78,35% và năm 2014 chiếm
79,90%, trong đó các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm phần lớn. Điều này
chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn, hàng hóa trong kho bị tồn đọng nhiều dẫn đến
thiếu vốn kinh doanh.
Biểu đồ 2.3. Biến động cơ cấu tài sản của Công ty
Tổng tài sản của Công ty TNHH Vida tăng nhanh trong các năm đầu, năm
2013 tăng 21,56 % so với năm 2012 tức tăng 629.372.179 đồng. Năm 2014 tổng tài
sản của Công ty tăng 20,51% tức 690.216.390 đồng so với năm 2013. Qua 3 năm ta
thấy các khoản phải thu và tiền tăng lên đồng thời hàng tồn kho giảm, điều này
chứng tỏ công tác tìm kiếm thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng gia tăng và
hiệu quả hoạt động ngày càng cao.
Về TSCĐ hữu hình, nguyên giá của TSCĐ hữu hình năm 2013 tăng so với
năm 2012 là 66,08% tức 337.121.428 đồng đến năm 2014 tiếp tục tăng so với năm
82.52
78.35 79.90
17.48
21.65 20.10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
2012 2013 2014
%
Năm
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp 34 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
2013 là 40,54% tức 127.000.000 đồng là do Công ty tiến hành đầu tư, mua sắm
thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh.
2.2.3.2. Tổng quan về nguồn vốn
Nguồn vốn là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó
đóng vai trò quan trọng và tất yếu trong quá trình phát triển của Công ty. Hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ rơi vào tình trạng trì trệ và bị gián đoạn cũng như không thể
thu hút được nguồn nhân lực tốt nếu nguồn vốn của Công ty bất ổn định và yếu.
Chính vì vậy, để phân tích sâu quá trình hoạt động của Công ty chúng ta cần nắm rõ
hơn về tình hình vốn. Bảng 2.6 sẽ thể hiện chi tiết tình hình nguồn vốn Công ty qua
các năm từ 2012 – 2014.
Khóa luận tốt nghiệp 35 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Tốcđộtăngtrƣởng
2014/201
3
19,45
19,45
24,23
15,70
19,45
17,83
20,87
2013/201
2
21,56
21,56
31,40
14,81
21,56
27,00
17,15
2014
Cơ
cấu
(%)
100
100
45,74
54,26
100
46,14
53,86
Giátrị
4.238.906.117
4.238.906.117
1.938.705.624
2.300.200.493
4.238.906.117
1.955.689.713
2.283.216.404
2013
Cơ
cấu
(%)
100
100
43,98
56,02
100
46,77
53,23
Giátrị
3.548.689.727
3.548.689.727
1.560.584.975
1.988.104.752
3.548.689.727
1.659.744.975
1.888.944.752
2012
Cơ
cấu
(%)
100
100
40,68
59,32
100
44,77
55,23
Giátrị
2.919.317.548
2.919.317.548
1.187.696.348
1.731.621.200
2.919.317.548
1.306.925.571
1.612.391.977
Năm
Chỉtiêu
Tổngsốvốn
I.Theotínhchất
1.Vốncốđịnh
2.Vốnlưuđộng
II.Theonguồn
hìnhthành
1.Vốnchủsở
hữu
2.Nợphảitrả
Bảng2.6.TìnhhìnhnguồnvốnCôngtyTNHHVida(2012-2014)
Đơnvịtính:VNĐ
(Nguồn:PhòngTàichínhKếToán)
Khóa luận tốt nghiệp 36 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Qua bảng 2.6 ta thấy một cách khái quát nhất nguồn vốn kinh doanh của Công
ty qua các năm. Xét theo tính chất thì nguồn vốn kinh doanh của Công ty được chia
thành vốn cố định và vốn lưu động, trong đó vốn lưu động chiếm tỷ lệ lớn (năm
2012 chiếm 59,32%, năm 2013 chiếm 56,02 % và năm 2014 chiếm 54,26%) qua
các năm, nguồn vốn lưu động này phải cao để có thể hợp tác giao dịch, trao đổi với
các doanh nghiệp khác.
Xét theo nguồn hình thành thì vốn của Công ty được phân thành vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả, trong đó nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn (năm 2012 chiếm 55,23%,
năm 2013 chiếm 53,23% và năm 2014 chiếm 53,86%). Điều này chứng tỏ trong
những năm gần đây Công ty chiếm dụng vốn của các đơn vị bạn với giá trị ngày
càng nhiều. Tình hình nguồn vốn của Công ty được biểu hiện rõ hơn ở biểu đồ 2.4
và biểu đồ 2.5.
Biểu đồ 2.4. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo tính chất (2012 – 2014)
(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán)
40.68
43.98
45.74
59.32
56.02 54.26
0
10
20
30
40
50
60
70
2012 2013 2014
%
Năm
Vốn cố định
Vốn lưu động
Khóa luận tốt nghiệp 37 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Biểu đồ 2.5. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành (2012 – 2014)
(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán)
2.3. Đánh giá chung về công tác hoạch định chiến lƣợc tại Công ty
2.3.1. Đánh giá quy trình hoạch định chiến lƣợc tại Công ty Vida
Trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp
Việt Nam, hơn lúc nào hết, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và nhất là thực
hiện chiến lược một cách nhất quán trở nên quan trọng, có ý nghĩa sống còn với
nhiều doanh nghiệp. Đối với Công ty Vida, việc hoạch định và xây dựng chiến lược
kinh doanh luôn được chú trọng và quan tâm hàng đầu. Quy trình hoạch định chiến
lược của Công ty Vida bao gồm 4 bước như hình sau:
44.77 46.77 46.14
55.23 53.23 53.86
0
10
20
30
40
50
60
2012 2013 2014
%
Năm
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Khóa luận tốt nghiệp 38 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Bƣớc 1:
Bƣớc 2:
Bƣớc 3:
Bƣớc 4:
Sơ đồ 2.2. Mô hình hoạch định chiến lƣợc Công ty TNHH Vida
So với lý thuyết, mô hình hoạch định chiến lược của Vida là tương đối đầy đủ.
Tuy nhiên, Vida vẫn còn gặp một số khó khăn trong quá trình hoạt định chiến lược
ở một số bước:
Bƣớc 1: Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lƣợc của Công ty
Ban lãnh đạo Công ty đã đề ra một hệ thống các mục tiêu phát triển Công ty
tương đối cụ thể và toàn diện làm căn cứ cho công tác hoạch định chiến lược.
Bƣớc 2: Phân tích môi trƣờng bên ngoài của Công ty
Việc phân tích môi trường bên ngoài của Công ty chỉ mới dừng lại ở việc phân
tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường cạnh tranh trong ngành còn rất hạn
chế. Vẫn chưa có một mô hình lý thuyết nào được áp dụng trong việc phân tích môi
trường bên ngoài của Công ty. Điều này khiến cho những ý kiến đánh giá thiếu tính
Phân tích môi trường bên
ngoài của Công ty
Phân tích môi trường nội
bộ của Công ty
Hình thành và lựa chọn
các phương án chiến lược
Xác định nhiệm vụ và
mục tiêu chiến lược của
Công ty
Khóa luận tốt nghiệp 39 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
hệ thống, gây khó khăn trong việc xác định đâu là cơ hội, đâu là nguy cơ đối với
Công ty. Bên cạnh đó, Vida vẫn chưa thực hiện nghiên cứu thị trường thường
xuyên, định kỳ; không làm kỹ lưỡng, chuyên sâu. Xây dựng chiến lược kinh doanh
vội vàng; đơn giản không dựa trên những căn cứ xác đáng nên Vida không thể nắm
rõ được chiến lược kinh doanh đang thực hiện và sắp tới của đối thủ hoặc sản phẩm
Công ty sản xuất có đáp ứng thị trường hay không dẫn đến tình trạng hoạch định
chiến lược không đúng, không hợp với mục tiêu mà Công ty theo đuổi hoặc ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bƣớc 3: Phân tích môi trƣờng nội bộ Công ty
Tương tự như việc phân tích môi trường bên ngoài, việc phân tích môi trường
nội bộ Công ty cũng chưa được soi tỏ bằng một mô hình lý thuyết nào. Quá trình
phân tích, đánh giá được tiến hành tuần tự theo từng hoạt động của Công ty. Điều
này vừa gây ra sự lãng phí về nguồn nhân lực, vừa không tập trung vào những hoạt
động chủ chốt của Công ty. Chẳng hạn như công tác quản lý nguyên vật liệu là một
hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với Vida vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới tiến độ
thi công, thời gian bàn giao thành phẩm cho khách hàng, tốc độ quay vòng vốn…
thì chưa được phân tích thấu đáo. Do vật không xác định rõ được rõ rang nguyên
nhân của việc tiến độ cung ứng nguyên vật liệu chậm, nguyên vật liệu không đủ,
không đảm bảo chất lượng… cũng như bộ phận nào chịu trách nhiệm về vấn đề đó.
Từ những hạn chế trên rất khó xác định điểm mạnh cũng như điểm yếu của Công ty
và càng khó hơn trong việc đánh giá mức độ tác động của chúng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bƣớc 4: Hình thành và lựa chọn các phƣơng án chiên lƣợc
Hiện nay việc phân tích và lựa chọn các phương án chiến của Công ty dựa chủ
yếu vào mô hình SWOT – một mô hình được sử dụng phổ biến tại hầu hết các
doanh nghiệp. Với mô hình này Công ty đã lựa chọn được một số phương án chiến
lược tương đối hợp lý để phát triển kinh doanh. Trong các phương án chiến lược
cũng đã chỉ ra được những biện pháp chủ yếu để thực hiện các chiến lược như: Xây
dựng hệ thống mục tiêu hàng năm tương đối chi tiết, thiết lập hệ thống các giải pháp
về thị trường, về nguồn nhân lực, về tổ chức quản lý… Tuy nhiêm, hiện nay Công
Khóa luận tốt nghiệp 40 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
ty còn thiếu một chiến lược thương mại có hiệu quả. Phương thức giành thắng chỉ
tập trung ở việc hạ giá thành như hầu hết các doanh nghiệp khác. Trong khi Công ty
hoàn toàn có thể phát huy được lợi thế của một doanh nghiệp có uy tín trong ngành
cơ khí hoặc có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Trong dài hạn, nếu không chú
trọng tạo sự khác biệt, Công ty dễ bị cạnh tranh, dẫn đến việc thua kém đơn vị cùng
ngành.
2.3.2. Một số vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Vida cần có được chiến lược
kinh doanh phù hợp với mục tiêu của mình. Do đó, Vida cần tạo ra một quy trình
hoạch định chiến lược rõ ràng, nhất quán để xây dựng được những chiến lược phù
hợp với thực trạng hiện tại. Để làm được điều này, Công ty cần chú ý những vấn đề
trọng tâm trong hoạch định chiến lược như sau:
Về công tác nghiên cứu thị trƣờng:
Hoạch định chiến lược kế hoạch kinh doanh phải dựa trên cơ sở tiến hành
công tác nghiên cứu thị trường tỉ mỉ, nắm vững nhu cầu thực tế của thị trường; đối
thủ cạnh tranh của mình là ai? Phương thức, cách thức kinh doanh của họ ra sao?
Thời gian qua, có nhiều doanh nghiệp thất bại vì công tác nghiên cứu thị
trường làm không kỹ lưỡng, không chuyên sâu. Do đó, quyết định đầu tư ngành sản
phẩm không đúng, kết quả là sản xuất dư thừa, hàng hóa bán không được; sản xuất
không theo nhu cầu của thị trường.
Nguồn vốn kinh doanh
Công ty kinh doanh dựa trên nguồn vốn nào? Cần xác định vay nợ hay không?
Mức độ nợ tỷ lệ % trên vốn chủ sở hữu? Hoặc nhắm đến mời gọi hợp tác nguồn vốn
để kinh doanh; hoặc từ nguồn mời gọi thành viên góp vốn; hay phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu chuyển đổi… cũng như lộ trình đưa doanh nghiệp niêm yết
trên thị trường chứng khoán có cần hay không?... Đó là các vấn đề mà Vida cần
quan tâm và trả lời bằng được trong quá trình phát triển của mình.
Xây dựng lợi thế cạnh tranh của Vida
Khóa luận tốt nghiệp 41 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Hãng tư vấn chiến lược BCG danh tiếng của Mỹ đã đưa ra: “Đối thủ muốn
duy trì thế cạnh tranh lâu dài phải giữ vững lợi thế độc đáo bằng cách tạo ra khác
biệt so với người khác. Quản trị sự khác biệt này chính là tinh hoa của chiến lược
kinh doanh dài hạn”. Vì thế, hoạch định chiến lược kinh doanh cần phải chứng minh
điểm khác biệt giữa Công ty mình và các đối thủ cạnh tranh có thể qua: mẫu mã,
bao bì, chất lượng, giá thành sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng …
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, trong từng giai đoạn, nhất là trong khi môi
trường kinh doanh biến động mạnh, Vida có thể phải xem xét lại, định lại chiến
lược kinh doanh của mình, nhằm kịp thời thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường,
phù hợp với điều kiện, năng lực mới. Vida cũng cần thường xuyên tái cấu trúc,
giảm thiểu chi phí, tăng thêm thị phần và lợi nhuận để tạo nền móng chuẩn bị cho
thời kỳ hồi phục của nền kinh tế.
Kế hoạch xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
Thực tế, khó có thể có người giỏi, nếu không có kế hoạch chi tiết đào tạo,
những người làm việc tại chỗ, gắn bó nhiều năm với Công ty. Bên cạnh đó, cần cấm
kỵ việc sử dụng họ hàng, thân quen năng lực rất yếu vào những vị trí chủ chốt của
Công ty. Từ việc sử dụng này, dễ tạo không khí làm việc thiếu cạnh tranh, người
giỏi khó được đề bạt, khiến họ nản chí không muốn cống hiến. Tinh thần làm việc
toàn doanh nghiệp không cao.
Bên cạnh đó, việc không có kế hoạch chú trọng tuyển bổ sung những người
thực sự có năng lực chuyên ngành, nhất là đối với những cán bộ chủ chốt, phó phụ
trách tài chính, phụ trách marketing…, nên phải giữ những người ban đầu kiêm
nhiệm quá lâu. Điều đó, dẫn đến kết quả kinh doanh nhiều hạn chế. Trong quá trình
cạnh tranh, đây cũng là nguyên nhân khiến Công ty bị thua sút đối thủ.
Khóa luận tốt nghiệp 42 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Chương 2 giới thiệu một cách tổng quát về Công ty TNHH Vida, đề cập đến
quá trình hình thành và phát triển, lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động, sơ đồ tổ
chức, chức năng của từng bộ phận trong Công ty và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong 3 năm gần nhất.
Công ty TNHH Vida là một trong những doanh nghiệp mới thành lập trong
những năm trở lại đây, cùng với sự nổ lực và cố gắng không ngừng đã đem đến
nhiều thành công, được nhiều khách hàng tin tưởng, biết đến và hợp tác lâu dài.
Trong những năm đầu mới thành lập tình hình kinh doanh của Công ty chưa tốt
nhưng 2 năm vừa qua tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty dần ổn định, đặc
biệt là năm 2013 Công ty đã có bước phát triển thần tốc mang lại lợi nhuận cho thấy
Công ty làm việc ngày càng có hiệu quả và đứng vững trên thị trường.
Ngoài ra Công ty TNHH Vida còn xây dựng được một cơ cấu tổ chức chặt chẽ
và linh hoạt vì có sự quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ
phận gồm nguồn nhân lực nòng cốt, năng động, trẻ trung, sáng tạo, kỹ năng tốt
mang lại những hiểu quả to lớn cho Công ty. Bên cạnh đó, chương 2 đã trình bày
một cách khái quát về thực trạng kinh doanh của Công ty bao gồm tình hình nhân
sự, tình hình tài chính như về tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và quá trình hoạt động của Công ty trong 3 năm gần nhất (2012 – 2014) cũng
như đánh giá chung về hoạt động hoạch định chiến lược tại Công ty Vida, sơ lược
tình hình chung của ngành cơ khí và so sánh với Công ty TNHH công nghệ cơ khí
Trúc Lâm để học tập kinh nghiệm. Qua số liệu phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính và tình hình chung của ngành có thể thấy được thực trạng
và vị trí hiện tại của Công ty. Chương 3 tiếp theo đây sẽ hoạch định chiến lược kinh
doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT

More Related Content

What's hot

Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
 

Similar to Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
OnTimeVitThu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
luanvantrust
 

Similar to Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PhuongMai559533
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tếchương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 

Recently uploaded (13)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tếchương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 

Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH VIDA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : T.S Nguyễn Ngọc Dương Sinh viên thực hiện : Lê Thị Trúc Ngân MSSV: 1154010501 Lớp: 11DQD01 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Em tên Lê Thị Trúc Ngân xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài báo cáo tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty, trên các sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại Công ty TNHH Vida KHÔNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác. Nếu sai sót em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và Pháp luật. Sinh viên Lê Thị Trúc Ngân
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã giúp cho em có những kiến thức hữu ích để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt đẹp, đặc biệt là thầy Nguyễn Ngọc Dương đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận trong thời gian qua. Em xin cảm ơn Giám đốc và các anh chị Phòng Kinh Doanh của Công ty TNHH Vida đã giúp em nắm bắt được công việc thực tế và hiểu hơn về tình hình quản trị chiến lược tại Công ty. Do điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều của một sinh viên thực tập nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để em có điều kiện bổ sung, hoàn chỉnh bài luận cũng như nâng cao kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên thực tập Lê Thị Trúc Ngân
  • 4. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: MSSV : Khoá : 2011 – 2015 1. Thời gian thực tập: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Nhận xét: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2015 Giáo viên hƣớng dẫn
  • 5. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................2 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.........................................................................................3 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC...........................................................................................................4 1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh.......................................4 1.1.1. Khái niệm...............................................................................................4 1.1.2. Vai trò ....................................................................................................5 1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc........................5 1.2.1. Khái niệm...............................................................................................5 1.2.2. Vai trò ....................................................................................................5 1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc ................................................................6 1.3.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp ..............6 1.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh...........................................................6 1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................6 1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong.....................................................7 1.3.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lược phát triển ...........................7 1.3.3.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp ............................................7 1.3.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp........................7 1.3.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược...........................................................8 1.3.5. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược .........................................8 1.4. Các công cụ đánh giá và đề ra chiến lƣợc ..................................................8 1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)........................................8 1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .........................................9 1.4.3. Ma trận kết hợp (SWOT).......................................................................9 Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................11 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIDA........12
  • 6. vi 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty ................................................................12 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty ...............12 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................12 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của Công ty .............................13 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................13 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................14 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.......................................17 2.2.1. Thực trạng hoạt động của ngành .....................................................17 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014) ......18 2.2.2.1. Tình hình nhân sự........................................................................19 2.2.2.2. Quá trình hoạt động của Công ty ................................................24 2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................................24 2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty.......................................................31 2.2.3.1. Tổng quan về tài sản....................................................................31 2.2.3.2. Tổng quan về nguồn vốn.............................................................34 2.3. Đánh giá công tác hoạch định chiến lƣợc của Công ty Vida..................37 2.3.1. Đánh giá quy trình hoạch định chiến lƣợc tại Công ty ..................37 2.3.2. Một số vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty ...40 Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................42 CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH VIDA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020................................................................43 3.1. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020 ..................................................................................................43 3.1.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty .......................43 3.1.1.1. Mục tiêu chung............................................................................43 3.1.1.2. Mục tiêu và hướng phát triển giai đoạn 2016 – 2020 .................43 3.1.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty...............................44 3.1.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài ..................................................45
  • 7. vii 3.1.2.1.1. Môi trường vĩ mô................................................................45 3.1.2.1.2. Môi trường vi mô................................................................47 3.1.2.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................48 3.1.2.2. Phân tích môi trường bên trong...................................................49 3.1.2.2.1. Nguồn nhân lực...................................................................50 3.1.2.2.2. Tình hình tài chính..............................................................50 3.1.2.2.3. Hệ thống kế toán.................................................................50 3.1.2.2.4. Hệ thống điều hành.............................................................50 3.1.2.2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)......................51 3.1.2.3. Phân tích ma trận SWOT.............................................................51 3.1.3. Cơ sở hoạch định các phương hướng chiến lược kinh doanh..............54 3.1.4. Một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020 ...................................................................55 3.1.4.1. Giải pháp về chiến lược mở rộng thị trường ...............................55 3.1.4.2. Giải pháp về chiến lược liên kết..................................................59 3.1.4.3. Giải pháp về chiến lược nhân lực................................................61 3.1.4.4. Giải pháp về chiến lược chức năng .............................................64 3.1.4.4.1. Giải pháp về chiến lược tài chính .......................................64 3.1.4.4.2. Giải pháp về chiến lược marketing.....................................64 TÓM TẮT CHƢƠNG 3..........................................................................................68 KẾT LUẬN..............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58
  • 8. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT, CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt Cụm từ đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn KCN Khu công nghiệp TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội VNĐ Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại Thế Giới AFTA Khu Mậu dịch tự do Asean
  • 9. ix DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................9 Bảng 1.2. Ma trận SWOT .........................................................................................10 Bảng 2.1. Thống kê số lượng – cơ cấu nguồn nhân lực Công ty (2012 – 2014) ......19 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014)......................25 Bảng 2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014).......26 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trúc Lâm (2012 – 2014).....29 Bảng 2.5. Tình hình tài sản Công ty Vida (2012-2014)............................................32 Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn Công ty Vida (2012-2014).....................................35 Bảng 3.1. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài (EFE).................................................49 Bảng 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)............................................51 Bảng 3.3. Ma trận SWOT .........................................................................................52
  • 10. x DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vida ......................................................14 Sơ đồ 2.2. Mô hình hoạch định chiến lược của Công ty TNHH Vida......................38 Biểu đồ 2.1. Phân chia lao động theo giới tính (2012-2014)....................................20 Biểu đồ 2.2. So sánh lợi nhuận, chi phí và doanh thu Công ty (2012-2014)............28 Biểu đồ 2.3. Biến động cơ cấu tài sản của Công ty (2012 – 2014)...........................33 Biểu đồ 2.4. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo tính chất (2012 – 2014)..................36 Biểu đồ 2.5. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành (2012 - 2014) ....37
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước. Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới như hiện nay, thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trước hết, chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích, hướng đi của mình, đó là cơ sở và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến là trong điều kiện thay đổi và phát triển nhanh chóng môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, chiến lược kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên thương trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị trường. Thực tiễn hoạt động của nhiều doanh nghiệp đã cho thấy, nếu doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh đúng đắn, có tầm nhìn rộng, tạo được tư duy hành động, nhằm hướng tới mục tiêu chiến lược cụ thể, thì doanh nghiệp đứng vững và thành công trong thị trường hiện nay, còn nếu ngược lại thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc, hoạt động không có hiệu quả hoặc đi đến phá sản. Với lịch sử hoạt động gần 4 năm, Công ty TNHH Vida đã đạt được những thành tựu nhất định cùng với nhiều kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí. Tuy nhiên điều đó chưa có gì là chắc chắn đảm bảo một tương lai phát triển bền vững cho Công ty trong bối cảnh thị trường biến động phức tạp và xu thế hội nhập như hiện nay. Công ty vẫn chưa xây dựng được cho mình một chiến lược kinh doanh nhằm ứng phó một cách chủ động hơn trước các vấn đề của thời đại. Do đó, vấn đề cốt lõi của Công ty hiện nay là phải có định hướng phát triển lâu dài thông qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn được xây dựng phù hợp với bối cảnh môi trường và tương thích với khả năng, vị thế của mình để cạnh tranh
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân lành mạnh với các đối thủ cùng ngành và từng bước xây dựng uy tín trong lòng khách hàng và với các đơn vị đối tác. Vì vậy, với mong muốn góp phần tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế của Công ty TNHH Vida trong tương lai, đồng thời, nhằm vận dụng được những kiến thức được học ở chương trình đại học, em đã chọn đề tài báo cáo thực tập “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Việc lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020” nhằm các mục tiêu sau: + Nghiên cứu thực trạng hoạt động Công ty tìm ra các mặt mạnh và mặt yếu của Công ty. + Trên cơ sở phân tích tác động của môi trường vi mô, vĩ mô và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Vida để nhận thức rõ các cơ hội và thách thức. + Hoạch định chiến lược thích hợp cho Công ty trong việc phát triển và hội nhập trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này thông qua phương pháp chung như sau: Bƣớc 1: Thu thập số liệu thông qua: - Tài liệu kế toán của Công ty. - Tham khảo các tài liệu liên quan từ phòng kinh doanh, phòng tổ chức – hành chính. - Quan sát thực tế tại cơ quan thực tập. - Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý của Công ty Bƣớc 2: Phân tích số liệu bằng một số phƣơng pháp nhƣ: - Phương pháp so sánh, tổng hợp: so sánh giữa các năm rồi đi đến kết luận. - Phương pháp quy nạp: phương pháp đi từ những vấn đề nhỏ rồi mới đi đến kết luận chung.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Phương pháp phân tích SWOT: là kỹ thuật để phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về môi trường, giúp doanh nghiệp đề ra chiến lược một cách khoa học. 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại trong nội bộ Công ty TNHH Vida. Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm hoạt động gần nhất của Công ty cụ thể là từ năm 2012 đến năm 2014. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung vào việc phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến Công ty để từ đó hoạch định các chiến lược kinh doanh cho Công ty giai đoạn 2016 – 2020. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài được cấu trúc gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh. Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Vida. Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn 2012 – 2014.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC 1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh 1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh Theo M.Porter chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ và tấn công. Như vậy có thể hiểu: Chiến lược kinh doanh là kế hoạch về hoạch định và điều khiển các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao hàm xác định mục tiêu của chiến lược kinh doanh (3 năm, 5 năm, 10 năm quá trình ra quyết định của doanh nghiệp và việc phân tích môi trường kinh doanh). Chiến lược kinh doanh là một sản phẩm kết hợp được những gì môi trường có, những gì mà doanh nghiệp có thể có và những gì mà doanh nghiệp muốn có. Vì vậy, thực chất của chiến lược kinh doanh là phương tiện để đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh là tập hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và các giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và giải quyết nhân tố con người nhằm đưa ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái mới của hoạt động kinh doanh mà cao hon về mặt chất lượng. Như vậy chúng ta có thể thấy vai trò to lớn của chiến lược kinh doanh trong thời kỳ kinh tế phát triển hiện nay. Nếu một doanh nghiệp không có đường hướng và chiến lược cụ thể, doanh nghiệp đó sẽ mất dần vị thế, chỗ đứng, thị phần trên thị trường. Ngược lại nếu một doanh nghiệp có tầm nhìn đúng đắn, dự báo chính xác về tương lai hoạt động của mình để từ đó phác thảo và xây dựng đường lối hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp đó sẽ thành công trên thị trường. Một ví dụ điển hình chính là nước Nhật những năm 1945 là một đất nước nghèo nàn không chỉ về kinh tế mà cả về tài nguyên. Nhưng họ đã dự báo trước được sự phát triển của công nghệ và đầu tư đúng lúc, nhanh chóng chớp thời cơ và trở thành cường quốc số 2 trên thế giới. Tóm lại chiến lược kinh doanh là nghệ thuật tổ chức phối hợp tối ưu các nguồn lực, đề xuất và thực hiện các quyết định phù hợp với xu thế biến động của
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân môi trường để giành thắng lợi trong cạnh tranh nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn trong kinh doanh. 1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh Do chiến lược kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn, phát huy và kết hợp tối đa việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nên chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Xác định rõ mục đích hướng đi của mình, phản ứng nhanh nhạy trước sự thay đổi của môi trường để điều chỉnh kịp thời nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao. - Doanh nghiệp dự báo được những bất lợi của môi trường cũng như nắm bắt, tận dụng được các cơ hội để tăng trưởng. - Sử dụng hiệu quả các nguồn lực , tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp 1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc 1.2.1. Khái niệm “Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của Công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số những chiến lược thay thế” Như vậy hoạch định chiến lược là quá trình nghiên cứu môi trường đẻ xác lập các mục tiêu chiến lược, các chính sách và giải pháp về kinh doanh của doanh nghiệp, để tổ chức đưa ra các chiến lược, chính sách kinh doanh vào thực hiện trong thực tế để ra quyết định điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chiến lược. 1.2.2. Vai trò Như đã nói ở trên, một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt và đạt đươc những mục tiêu của mình thì cần phải có chiến lược kinh doanh cụ thể. Để đạt được điều đó thì công tác hoạch định chiến lược phải được xem trọng hàng đầu. Hoạch định
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân chiến lược tốt đồng nghĩa với việc Công ty có được những bước đi cụ thể và đúng đắn. Thực tiễn Công ty có thành tích cao phản ành một định hướng chiến lược và nhấn mạnh đến dài hạn nhiều hơn. Như các Công ty đạt thành tích cao về tài chính có khuynh hướng lập kế hoạch hệ thống để chuẩn bị cho những biến động tương lai. Như vậy một trong những lợi ích mà hoạch định chiến lược mang lại chính là lợi ích về tài chính. Bên cạnh đó còn có những lợi ích phi tài chính như việc có lợi nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại, duy trì và kéo dài các mối quan hệ, đồng thời củng cố lòng tin của khách hàng, củng cố vị thế của thương hiệu. 1.3. Quy trình quản trị chiến lƣợc Hình thành chiến lược là giai đoạn đầu của quản trị chiến lược. Các giai đoạn của quá trình quản trị chiến lược có quan hệ mật thiết và bổ sung cho nhau. 1.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu và chiến lƣợc của doanh nghiệp Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lý ngắn gọn của doanh nghiệp. Sứ mệnh là lý do tồn tại cho thấy hướng phấn đấu của doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại. Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới. Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những mục tiêu chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế. 1.3.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh 1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trƣờng vĩ mô Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần cho câu hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì? Các nhà quản trị chiến lược thường chọn các yếu tố sau đây của môi trường vĩ mô để nghiên cứu: Các yếu tố kinh tế, yếu tố chính phủ và chính trị, yếu tố xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ. Mỗi yếu tố của môi trường vĩ mô nói trên có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác. Phân tích môi trƣờng vi mô (môi trƣờng ngành)
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một sự thật phải chấp nhận đối với tất cả các doanh nghiệp, để đề ra được một chiến lược thành công thì phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải. 1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhằm xác định rõ ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy, nhà quản trị sẽ có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu như: Hoạt động của bộ phận nhân sự, hoạt động của bộ phận marketing, hoạt động của bộ phận tài chính – kế toán và hoạt động sản xuất, tác nghiệp, … 1.3.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lƣợc phát triển 1.3.3.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu là những trạng thái, cột mốc và những mục đích cụ thể mà doanh nghiệp cần đạt trong khoảng thời gian nhất định.Xác định mục tiêu của doanh nghiệp là bước rất quan trọng trong tiến trình hoạch định chiến lược của doanh nghiệp, nó ảnh hướng tới việc lựa chọn chiến lược ở bước sau. 1.3.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp Những chiến lược phát triển doanh nghiệp có thể chọn lựa - Chiến lược tăng trưởng tập trung: Xâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm. - Chiến lược phát triển hội nhập: Hội nhập về phía sau, hội nhập về phía trước, hội nhập hàng ngang.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Chiến lược tăng trưởng đa dạng: Đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa hàng ngang, đa dạng hóa kết hợp. 1.3.4. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc Mục tiêu của việc phân tích và lựa chọn chiến lược chính là việc thiết lập nên các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó một vài chiến lược theo đuổi. Phân tích chiến lược và lựa chọn nhằm định ra hàng loạt những hành động mà nó có thể giúp Công ty đạt tới sứ mệnh cũng như các mục tiêu mà nó đặt ra. 1.3.5. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lƣợc Trong quá trình thực hiện chiến lược cần phải thường xuyên tổ chức kiểm tra xem xét các chiến lược đó có được tiến hành như dự định hay không? Có nhiều nguyên nhân khiến chiến lược không đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy cần thông qua hệ thống thông tin phản hồi và các biện pháp kiểm tra để theo dõi đánh giá việc thực hiện. 1.4. Các công cụ sử dụng để đánh giá và đề ra chiến lƣợc 1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) Các chiến lược gia thường sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE) để tóm tắt và đánh giá về tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh đến doanh nghiệp. Quá trình tiến hành ma trận EFE gồm 5 bước: - Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp bao gồm cả cơ hội và mối đe dọa. - Xác định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng tất cả các mức quan trọng này phải bằng 1,0. - Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố để thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với yếu tố đó như thế nào, trong đó 4 là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình và 1 là ít phản ứng. - Nhân tầm quan trong của mỗi yếu tố với phân loại của nó để xác định số điểm về tầm quan trọng.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Cộng dồn số điểm quan trọng của các yếu tố để xác định tổng số điểm quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) Yếu tố bên ngoài chủ yếu Mức quan trọng (0,0 -> 1,0) Phân loại (1 -> 4) Số điểm quan trọng (1) (2) (3) (4) = (2) x (3) 1. 2. 3. …. TỔNG CỘNG 1,0 1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) Công cụ hình thành các chiến lược này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng, và nó cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Tương tự ma trận EFE, ma trận IFE cũng được phát triển theo năm bước. 1.4.3. Ma trận SWOT Ma trận này là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lược sau: chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO), chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WT). Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước: - Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong Công ty. - Liệt kê các điểm yếu bên trong Công ty. - Liệt kê các cơ hội bên ngoài Công ty. - Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài Công ty.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Kết hợp điểm mạnh bên trong Công ty với cơ hội bên ngoài Công ty và ghi kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp. - Kết hợp điểm yếu bên trong Công ty với cơ hội bên ngoài Công ty và ghi kết quả của chiến lược WO. - Kết hợp điểm mạnh bên trong Công ty với mối đe dọa bên ngoài Công ty và ghi kết quả của chiến lược ST. - Kết hợp điểm yếu bên trong Công ty với mối đe dọa bên ngoài Công ty và ghi kết quả của chiến lược WT. Bảng 1.2. Ma trận SWOT SWOT Cơ hội (Opportunities) 1. 2. Liệt kê cơ hội 3. … Đe dọa (Threats) 1. 2. Liệt kê nguy cơ 3. … Điểm mạnh (Strengths) 1. 2. Liệt kê điểm mạnh 3. …. Các chiến lược SO 1. 2. Sử dụng điểm mạnh tận dụng cơ hội 3. …. Các chiến lược ST 1. 2. Vượt qua thử thách bằng tận dụng điểm mạnh 3. …. Điểm yếu (Weaknesses) 1. 2. Liệt kê điểm yếu 3. …. Các chiến lược WO 1. 2. Hạn chế các mặt yếu để tận dụng cơ hội. 3. .... Các chiến lược WT 1. 2. Tối thiểu hóa điểm yếu và tránh khỏi mối đe dọa. 3. …..
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp 11 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chương 1 đã đưa ra một cái nhìn tổng quát về chiến lược kinh doanh, định nghĩa các thuật ngữ, phân loại, vai trò và trình bày các hoạt động cơ bản trong quản trị chiến lược. Nó sẽ cho ta thấy những lợi ích của việc quản trị chiến lược. Phần trọng tâm mà chương 1 muốn hướng tới là quy trình quản trị chiến lược và cách sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài và ma trận SWOT để đề ra chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Khi tiến hành đánh giá các yếu tố của doanh nghiệp cần phải biết các bước thực hiện và đánh giá những yếu tố nào, khái niệm và ý nghĩa của nó đối với việc đánh giá. Và mối quan hệ giữa những yếu tố đó có ảnh hưởng gì đến tình hình của doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của Công ty là hoạt động hết sức quan trọng. Hiện nay nhiều tổ chức vẫn chỉ phân tích một trong hai môi trường. Tuy nhiên, ngày càng nhiều tổ chức thành công trong việc phân tích đầy đủ các môi trường. Công ty nên có một cách thức chủ động hơn là chỉ phản ứng lại với môi trường hoạt động, và nên nỗ lực tạo ảnh hưởng, dự đoán trước và tạo ra môi trường hơn là chỉ phản ứng với các sự kiện xảy ra. Điều đó giúp các Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ của họ. Quá trình quản trị chiến lược là một phương cách logic, hệ thống và khách quan trong việc xác định chiều hướng tương lai của một doanh nghiệp. Năm bước đơn giản trong quá trình quản trị chiến lược gồm: Xác định mục tiêu và sứ mạng; xây dựng chiến lược để lựa chọn; lựa chọn các chiến lược đã đề ra; thực hiện chiến lược; kiểm tra và đánh giá các chiến lược. Một doanh nghiệp muốn thành công trong quá trình quản trị chiến lược cần trải qua năm bước đã nêu trên. Các kiến thức cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được trình bày ở chương 1 là cơ sở để đánh giá và hoạch định chiến lược ở chương sau. Tiếp theo chương 2 sẽ trình bày tổng quát về Công ty TNHH Vida và thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp 12 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIDA 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Vida 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Vida Tên Công ty viết bằng tiếng Anh (tên giao dịch): VIDA COMPANY LIMITED Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Một thành viên Địa chỉ: 34/63 Đình Nghi Xuân, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08) 66607717 – Fax: 08.666 07717 Mã số thuế: 0310708441  Đăng ký lần đầu: 21/03/2011 Quy mô xí nghiệp: - Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) - Hơn 10 nhân viên - Có gần 20 thiết bị gia công cơ khí.  Đăng ký thay đổi lần thứ nhất: 06/01/2013 Mở rộng thêm 2.000 m2 bao gồm nhà xưởng và mặt bằng sản xuất. Tăng vốn điều lệ lên thành 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng)  Quy mô hiện tại của Công ty: Bao gồm 39 nhân viên. Hơn 35 thiết bị gia công cơ khí. 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Vida đã từng bước trở thành đơn vị có uy tín trong lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghiệp. Công ty thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại theo hướng đa dạng hóa ngành nghề, trên cơ sở dựa trên nền tảng thế mạnh truyền thống là lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghiệp. Hiện nay, Công ty hoạt động kinh doanh các ngành nghề:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp 13 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Nhóm 1: Nhóm dịch vụ sửa chữa - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp - Sửa chữa máy móc, thiết bị - Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học - Sửa chữa thiết bị điện Nhóm 2: Nhóm sản xuất và thương mại - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại - Sản xuất các cấu kiện kim loại - Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại. Năng lực kỹ thuật - Tư vấn cho các dự án đầu tư phát triển công nghệ và nâng cao năng lực - sản xuất. - Cung cấp máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất. - Dịch vụ lắp máy, sửa chữa, bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế. - Đội ngũ nhân viên:  Nhân viên có trình độ chuyên môn cao.  Nhiều kỹ sư kỹ thuật đang công tác, giảng dạy tại các trường đại học.  Được sự tư vấn từ các chuyên gia nước ngoài (Nhật). Với đủ các năng lực cần thiết về công nghệ, tài chính, nhân lực và kỹ thuật… Công ty TNHH Vida đã và đang hợp tác tốt đẹp với các khách hàng. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của Công ty 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơ cấu của Công ty được tổ chức theo cơ chế trực tuyến, đứng đầu là ban giám đốc, sau đó là các phòng chức năng: Phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng tài chính – kế toán, phòng tổ chức – hành chính.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp 14 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vida (Nguồn: Phòng Tổ Chức – Hành Chính) 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, trước Sở Kế Hoạch-Đầu Tư và pháp luật Việt Nam về điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã thông qua. Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong Công ty. Phó giám đốc Phó Giám đốc có trách nhiệm giúp Giám đốc điều hành, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện các quyền Giám đốc là các Phòng, Ban giúp Giám đốc quản lý và triển khai, giám sát hoạt động của Công ty. Các phòng ban khác Phòng kỹ thuật - Là phòng ban quan trọng nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm thiết kế, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình công nghệ của Công ty. GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp 15 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Dựa vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng, các bản vẽ thiết kế điều hành tổ chức thiết kế, lập quy trình sản xuất, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, phù hợp với trang thiết bị của doanh nghiệp, xây dựng định mức vật tư cho từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Tham mưu cho lãnh đạo về phương hướng duy trì, đẩy mạnh, phát triển công tác khoa học quản lý công nghệ, phục vụ cho mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng tốt hơn. - Tham gia các khóa huấn luyện phát triển nguồn nhân lực và chịu trách nhiệm đào tạo cho các nhân viên mới của Công ty. Phòng tài chính kế toán Đảm nhận các nhiệm vụ sau: - Quản lý các hóa đơn bán hàng, quản lý các chứng từ xuất nhập hàng hóa vào kho. - Hạch toán, báo cáo thuế và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tháng, quý và năm. - Làm báo cáo tài chính cho Công ty hàng tháng và báo cáo lên giám đốc. - Quản lý các khoản thu chi, đảm bảo được nguồn tài chính cho Công ty. - Quản lý các công nợ và các khoản chi phí tiền lương, thưởng, hoa hồng. - Nộp báo cáo thuế cho cơ quan thuế. Phòng tổ chức – hành chính Thực hiện các vấn đề liên quan đến nhân sự: - Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế được duyệt. - Thực hiện quy chế tiền lương, BHXH, BHYT cho người lao động, chăm lo đời sống người lao động. - Quản lý người lao động theo quy định phân cấp quản lý của Bộ; Giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động theo quy định của Nhà nước.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp 16 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Căn cứ vào nhu cầu công tác của đơn vị đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp với yêu cầu phát triển của đơn vị. Thực hiện các vấn đề liên quan đến tài chính. Đảm bảo mọi hoạt động về tài chính cụ thể: Kinh phí hoạt động nghiệp vụ, bảo dưỡng nhà cửa kho tàng, cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật. Xây dựng nội quy, quy chế và quản lý công văn của Công ty - Xây dựng các văn bản về nội quy, quy chế làm việc của đơn vị trình cấp trên xem xét. - Thực hiện quản lí công văn, thu nhận văn bản, những quy định và các thông tư của nhà nước để tham mưu các phòng ban có trách nhiệm thi hành. Phòng kinh doanh Đảm bảo nhiệm vụ: - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Quản lý đơn hàng và cập nhật giá cả trên thị trường. - Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về kết quả bán hàng, doanh số, doanh thu và tình trạng nợ tồn động của khách hàng. - Lên kế hoạch bán hàng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ và khách hàng tiềm năng cho Công ty. Tóm lại, với lịch sử hình thành từ năm 2011 đến nay cùng cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự đang hoạt động cho thấy Vida là một Công ty mới gia nhập lĩnh vực cơ khí do đó cơ cấu tổ chức còn thu hẹp chỉ với 5 phòng ban và bộ máy nhân sự chỉ gói gọn dưới 50 người. Tính đến hiện nay thì Công ty đi vào hoạt động được 4 năm, đã và đang đạt được những thành tựu đáng kể, xây dựng được hình ảnh riêng trong lòng khách hàng và có nhiều đối tác với nhiều cấp độ khác nhau. Tuy nhiên Công ty vẫn còn nhiều hạn chế vì vẫn chưa thành lập được các phòng ban đảm nhiệm chức năng quan trọng. Điển hình như: Phòng KCS để đặt ra các tiêu chuẩn về quy trình sản xuất và theo dõi, kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu gia công
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp 17 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân chế tạo đến bao gói sản phẩm, nhằm đảm bảo chất lượng hàng xuất xưởng đạt yêu cầu về chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng, nâng cao uy tín. Bên cạnh đó, vì nguồn vốn hạn hẹp nên Công ty chưa xây dựng được hệ thống dây chuyền khép kín từ khâu thiết kế, chế tạo đến hoàn thiện sản phẩm. Công ty phải thuê ngoài để bổ sung những khâu không phải điểm mạnh, điều này khiến Công ty gặp không ít khó khăn vì chi phí phát sinh, thời gian không chủ động thậm chí khó quản lý chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, bộ phận marketing cũng không hoạt động độc lập, chưa có sự chuyên môn cao dẫn đến các hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh cũng như xây dựng thương hiệu chưa phát triển mạnh. 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 2.2.1. Thực trạng hoạt động của ngành Theo đánh giá của VCCI, tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu các mặt hàng cơ khí của doanh nghiệp Việt Nam trong 10 năm qua có những bước đột phá và phát triển, từng bước hội nhập với ngành cơ khí thế giới. Nếu như năm 2005, con số này là 201.859 tỷ và năm 2013 đạt khoảng 772.216 tỷ đồng và năm 2014 con số này tăng ở mức trên 10%. Báo cáo của Cục Đầu tư Việt Nam cũng cho thấy, Nhật Bản hiện đang là nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam với tổng vốn đăng ký gần 40 tỉ USD, trải đều hơn 2.400 dự án trong các ngành công nghiệp như chế biến và sản xuất ... Môi trường hội nhập kinh tế quốc tế cũng mang lại cho ngành cơ khí những cơ hội phát triển, mở ra khả năng lựa chọn công nghệ, sản phẩm. Ngành cơ khí có điều kiện tiếp cận các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại để đi tắt, đón đầu trong một số lĩnh vực. Các doanh nghiệp cơ khí đã có nhiều đổi mới, đầu tư phát triển năng lực công nghệ, thiết bị và từng bước nâng cao năng lực thiết kế, trình độ quản lý, điều hành … Vì vậy các Công ty nổi bậc trong ngành cơ khí chủ yếu là các Công ty Nhật Bản điển hình như Công ty TNHH Pegasus - Shimamoto Auto Parts Việt Nam (Nhật Bản) với tổng mức đầu tư 20 triệu USD, Công ty TNHH Osaka Fuji Việt Nam (Nhật Bản) với vốn đầu tư 3 triệu USD, Công ty TNHH STK Việt Nam với vốn đầu tư 1,2 triệu USD … Bên cạnh đó Công ty TNHH Công nghệ Cơ khí Trúc Lâm là một trong những Công ty với 100% vốn Việt Nam nhưng đã mang lại một số thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp 18 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Nói riêng về Công ty TNHH Công nghệ Cơ khí Trúc Lâm: Ngày 24/05/1995 được thành lập với tên gọi Xí nghiệp cơ khí Trúc Lâm và đặt trụ sở kinh doanh tại số 67 – Phó Đức Chính - Quận Ba Đình – Hà Nội. Ngày 01/10/2009 Xí nghiệp cơ khí Trúc Lâm đổi tên thành Công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm tại Lô 01/CN8 Vừa và nhỏ huyện Từ Liêm – Hà Nội. Công ty hoạt động với 100% vốn Việt Nam với tổng vốn kinh doanh là 7.947.300.000 đồng với tất cả 86 lao động bao gồm lao động quản lí, lao động trực tiếp và gián tiếp. Trình độ tay nghề của công nhân cao, dây chuyền sản xuất công nghệ luôn được cải tiến liên tục, tuy vẫn còn sử dụng một số máy móc thiết bị chưa tối tân nhưng Công ty luôn chú trọng các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng kip thời để tránh tình trạng thiết bị hư hỏng làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. So với những Công ty cơ khí có sự đầu tư từ nước ngoài thì Trúc Lâm có thể xem là một Công ty vừa và nhỏ nhưng với nỗ lực không ngừng từ khi thành lập đến nay, Trúc Lâm đã gặt hái được những thành quả to lớn và luôn vượt chỉ tiêu đề ra, luôn đạt lợi nhuận cao ngay cả trong thời kì khó khăn chung của kinh tế trong nước và thế giới, không doanh nghiệp nào có thể nằm ngoài vòng xoáy suy thoái kinh tế này nhưng ban giám đốc Công ty và toàn thể người lao động đã chung sức vượt qua thời kì khó khăn đó và đưa Trúc Lâm đến với những thành công sau này. Qua đây cho chúng ta một cái nhìn tổng quát, so với Trúc Lâm thì Vida được xem là một Công ty mới thành lập với quy mô nhỏ. Tuy nguồn vốn hạn hẹp song Vida cũng đã gặt hái được không ít thành công so với những gì họ đã bỏ công sức đầu tư. Bên cạnh đó, đi sâu vào phân tích đánh giá, chúng ta sẽ thấy rõ những ưu và nhược điểm mà Vida còn vướng phải. 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Vida Bộ máy nhân sự được chia làm ba cấp độ đã giúp cho Công ty phản ứng nhanh với môi trường bên ngoài cũng như việc dễ dàng hòa nhập trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Tuy lao động trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhưng chủ yếu là lao động chưa có kinh nghiệm và Vida vẫn chưa có những bộ phận marketing, bộ phận KCS, … đã làm cho quá trình hoạt động của Công ty đôi khi
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp 19 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân cũng gặp không ít khó khăn. Điển hình là năm 2012 Công ty đã phải chịu lỗ 154.499.006 đồng tương ứng với 5,29% tổng số vốn, nhưng với sự nổ lực và cố gắng của đội ngũ nhân sự cộng với sự huy động tốt nguồn vốn vào năm 2013 đã giúp Công ty vực dậy khó khăn và đạt lợi nhuận trong những năm gần đây. 2.2.2.1. Tình hình nhân sự Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên lớn nhất. Vì vậy, công tác nhân sự của Công ty TNHH Vida luôn được chú trọng thường xuyên. Cơ cấu nhân sự luôn được thay đổi cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh nên Công ty luôn có hướng sắp xếp và phân bố nhân sự phù hợp. Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng – cơ cấu nguồn nhân lực Công ty (2012 – 2014) Đơn vị tính: Ngƣời (Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính) Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2012 / 2013 2014/2013 ∆ % ∆ % Tổng số lao động 30 35 39 5 16,67 4 11,43 1. Cơ cấu theo giới tính Nam 25 30 33 5 20,00 3 10,00 Nữ 5 5 6 0 0,00 1 20,00 2. Cơ cấu theo độ tuổi Dưới 30 tuổi 10 14 17 4 40,00 3 21,43 Từ 31 đến 40 tuổi 12 16 18 4 33,33 2 12,50 Từ 41 đến 50 tuổi 4 3 3 -1 -25,00 0 0,00 Từ 51 tuổi trở lên 4 2 1 -2 -50,00 -1 -50,00 3. Cơ cấu theo trình độ Đại học 18 20 23 2 11,11 3 15,00 Cao đẳng, Trung học 9 10 11 1 11,11 1 10,00 Công nhân kỹ thuật 3 5 5 2 66,67 0 0,00
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp 20 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Tổng số lao động bình quân trong Công ty năm 2013 tăng lên 5 người, chiếm tỷ lệ 16,67% so với năm 2012, năm 2014 tăng lên 4 người, chiếm tỷ lệ 11,43% so với năm 2013. Về cơ cấu lao động theo giới tính: - Lao động nam năm 2013 tăng lên 5 người, chiếm tỷ lệ 20% so với năm 2012, đến năm 2014 tiếp tục tăng lên 3 người chiếm tỉ lệ 10% so với năm 2013. - Lao động nữ năm 2013 không thay đổi so với năm 2012, đến năm 2014 tăng 1 người chiếm tỉ lệ 20% so với năm 2013. Biểu đồ 2.1. Phân chia lao động theo giới tính giai đoạn 2012-2014 (Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính) Về cơ cấu lao động theo độ tuổi: - Lao động có độ tuổi dưới 30 tuổi: Năm 2013 tăng 4 người, chiếm tỉ lệ 40% so với năm 2012, năm 2014 tăng 3 người, chiếm tỉ lệ 21,43% so với năm 2013. 83.33 85.71 84.62 16.67 14.29 15.38 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 2012 2013 2014 % Năm Nam Nữ
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp 21 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân - Lao động có độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi: Năm 2013 tăng 4 người, chiếm tỉ lệ 33,33% so với năm 2012, năm 2014 tăng 2 người, chiếm tỉ lệ 12,50% so với năm 2013. - Lao động có độ tuổi từ 41 đến 50 tuổi: Năm 2013 giảm 1 người, chiếm tỉ lệ 25% so với năm 2012, năm 2014 thì không thay đổi. - Lao động có độ tuổi trên 51 tuổi: Năm 2013 giảm 2 người, chiếm tỉ lệ 50% so với năm 2012, năm 2014 tiếp tục giảm 1 người, chiếm tỉ lệ 50% so với năm 2013. Về cơ cấu lao động theo trình độ - Trình độ đại học: Năm 2013 số lao động tăng 2 người, chiếm tỉ lệ 11,11% so với năm 2012, năm 2014 tiếp tục tăng 3 người chiếm tỉ lệ 15% so với năm 2013. - Trình độ cao đẳng, trung học: Năm 2013 số lao động tăng 1 người, chiếm tỉ lệ 11,11% so với năm 2012 và năm 2014 tăng 1 người, chiếm tỉ lệ 10% so với năm 2013. - Số công nhân kỹ thuật: Năm 2013 số lao động tăng 2 người, chiếm tỉ lệ 66,67% so với năm 2012, năm 2014 không thay đổi. So sánh về tình hình nhân sự giữa Công ty TNHH Vida và Công ty TNHH Công nghệ Cơ khí Trúc Lâm: Về cơ cấu lao động theo giới tính Cơ cấu lao động theo giới tính của Vida không đồng đều, ta có thể thấy tỉ lệ lao động nam tăng đều qua các năm và chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nữ, lao động nam chiếm tỉ lệ khá cao là 84,62%, nữ chỉ chiếm 15,38% (theo số liệu năm 2014). Lao động nam của Công ty Trúc Lâm cũng chiếm tỉ lệ lớn, chiếm 92% tổng lao động và nữ chỉ chiếm 8% (năm 2014). Đặc điểm về cơ cấu lao động theo giới tính của Vida khá giống Trúc Lâm. Điều này là khá tốt vì do đặc điểm kinh doanh về lĩnh vực cơ khí nên cơ cấu này có thể coi là hợp lý, điều này tạo điều kiện cho công tác quản lý của Công ty trở nên dễ dàng, ít ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của Công ty.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp 22 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Về cơ cấu lao động theo độ tuổi Từ năm 2012 tới năm 2014 có thể thấy sự thay đổi lao động trong các nhóm tuổi. Do công việc yêu cầu tính chính xác cao cũng như yêu cầu về sức khỏe và sự nhanh nhẹn nên số lao động trong độ tuổi từ 41 đến 50 tuổi và số lao động ở độ tuổi 51 tuổi trở lên giảm dần và số lao động trong độ tuổi dưới 30 tuổi và từ 31 đến 40 tuổi đã tăng dần lên. Tính chất công việc đòi hỏi chủ yếu là lao động có trình độ và tay nghề cao, vì thế phần lớn nguồn nhân sự của Công ty đều được sàn lọc kỹ và được bồi dưỡng thường xuyên bằng các lớp học nhằm nâng cao tay nghề do chính Công ty tổ chức. Nếu phân chia theo trình độ thì số lượng lao động có bằng đại học cũng chiếm khoảng 58,97% (năm 2014) so với tổng số lao động, tỷ lệ này là khá cao. Bộ phận lao động này được đào tạo kĩ lưỡng về chuyên môn để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.  Trình độ nguồn nhân lực: Đầu tiên cần kể đến là nguồn nhân lực. Từ thực tiễn trong nước và kinh nghiệm của thế giới cho thấy rằng việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty có ý nghĩa hết sức quan trọng và cũng là yêu cầu bức thiết của Công ty. Do đó, Vida đã xây dựng được đội ngũ nhân lực với chất lượng cao. Tuy số nhân viên ít nhưng chất lượng khá cao. Ta có thể thấy cụ thể năm 2013, tổng số nhân viên là 35 người, trong đó có 20 người trình độ đại học chiếm 57,14%, năm 2014 tổng số nhân viên là 39 người trong đó có 23 người trình độ đại học chiếm 58,97% (Phòng Tổ chức – Hành chính). Trong khi đó, số lượng nhân viên tại Công ty Trúc Lâm không có sự thay đổi từ năm 2013 và năm 2014, với tổng số nhân viên là 86 người trong đó có 22 người trình độ đại học chiếm 25,58%.  Kinh nghiệm: “Trăm hay không bằng tay quen” được người xưa đúc kết trong quá trình lao động và đến nay ý nghĩa của câu nói này vẫn còn nguyên giá trị. Tuy nguồn nhân lực của Công ty Vida có trình độ cao, xét về tỷ lệ, với con số 58,97% lao động trình độ đại học (năm 2014) so với Trúc Lâm là 25,58% (năm 2014) thì cao hơn nhưng mức độ chuẩn và lành nghề của lao động tại Vida vẫn thấp hơn.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp 23 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Nhận xét: Tình hình nhân sự của Công ty Vida so với Công ty Trúc Lâm là khá tốt. Công ty có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tương đối ổn định, không thiếu sót. Đa số các bộ phận chức năng thực hiện tốt công việc của mình. Nguồn nhân sự chủ yếu là trình độ cao, điều này có thể coi là một điều kiện thuận lợi và điểm mạnh của Công ty Vida trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên tiến và trong cải tiến kỹ thuật, có nhiều ưu thế trong việc sử dụng tiết kiệm nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất và hoàn thành kế hoạch sản xuất đúng hạn đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, năng suất lao động tạo ra sản phẩm sẽ nhanh hơn và đạt hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó, đội ngũ lao động của Công ty còn tuân thủ kỉ luật rất nghiêm ngặt, luôn sử dụng nguyên liệu đúng mục đích, tận dụng tối đa phế liệu và giảm phế phẩm giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn đạt hiệu quả cao, đây cũng là một lợi thế lớn cho Vida. Để có nguồn nhân lực có trình độ cao như vậy cũng nhờ vào chính sách phát triển của lãnh đạo Công ty Vida, luôn đảm bảo mọi cán bộ, nhân viên đều được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kỹ năng và kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu công việc. Hàng năm Vida xác định nhu cầu về nhân lực, tổ chức tuyển dụng và thực hiện các khóa đào tạo cần thiết, đánh giá hiệu quả của các hoạt động và đảm bảo mọi cán bộ công nhân viên nhận thức được vị trí, tầm quan trọng của các chức danh và làm thế nào để đóng góp vào việc đạt mục tiêu chất lượng nhằm nâng trình độ của nguồn nhân lực. Vì vậy đây cũng được xem là một trong những vấn đề cần lưu ý trong hiện tại và tương lai. Mặc dù Vida có sự quan tâm đến chất lượng nguồn nhân lực nhưng mức độ đầu tư còn chưa cao, vì các khóa đào của Vida còn ít hoặc chưa đạt hiệu quả cáo và chưa đáp ứng được mục tiêu đề ra, có những chương trình đào tạo đạt hiệu quả cao thì chính sách giữ chân nhân viên của Vida con khá lỏng lẻo khó có thể giữ nhân viên ở lại Công ty lâu hơn nên có một số trường hợp nhân viên sau khi được đào tạo xong không tiếp tục gắn bó với Công ty. Do đó Công ty Vida cần học tập theo Công ty Trúc Lâm để có chính sách nhân sự hợp lí về lương bổng và các chính sách đãi ngộ nên đã giữ chân được các cán bộ kinh nghiệm lâu năm, có trình độ giúp cho nhân viên mới luôn được nhân viên lâu năm truyền đạt kinh nghiệm quý báo giúp thực hiện công việc dễ dàng, nhanh chóng và ít sai sót hơn.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp 24 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân 2.2.2.2. Quá trình hoạt động của Công ty Trong giai đoạn 2011 – 2014 Công ty đã thực hiện những hoạt động sau: - Lắp đặt các hệ thống sản xuất thực phẩm như: Nước mắm Hưng Thịnh, nước tương, tương ớt, hệ thống nấu bánh chưng cho Công ty Trần Gia… - Lắp đặt hệ thống sản xuất thực phẩm cho gia súc, gia cầm như: Hệ thống đông lạnh và xuất khẩu cá da trơn, hệ thống sản xuất thức ăn cho cá tại Công ty Vĩnh Hoàn - Đồng Tháp, hay hệ thống sản xuất cám thực phẩm cho gia súc… - Liên tục cung cấp linh kiện, thiết bị nghiên cứu, thiết bị điện cho các trường đại học như trường đại học Bách khoa, trường đại học Sư phạm kỹ thuật, trường đại học Tôn Đức Thắng… - Sửa chữa và buôn bán các thiết bị máy móc, linh kiện điện tử cho các Công ty chuyên lĩnh vực cơ khí tại các khu công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh như khu công nghiệp Tân Tạo, khu công nghiệp Vĩnh Lộc … 2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp 25 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014) Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán) Vida là một trong những Công ty mới thành lập, chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và đang trong quá trình xây dựng thương hiệu trong ngành. Do đó, kết quả hoạt động kinh doanh không khỏi có những biến động mạnh. Để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, chúng ta phân tích bảng 2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014 CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 3.326.639.089 3.808.350.000 4.548.350.685 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.326.639.089 3.808.350.000 4.548.350.685 3. Giá vốn hàng bán 3.230.587.355 3.069.493.211 3.405.524.159 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 96.051.734 738.856.789 1.142.826.526 5. Doanh thu hoạt động tài chính 497.109 985.415 1.005.244 6. Chi phí tài chính 883.195 705.023 684.759 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 250.164.654 285.662.500 307.125.884 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -154.499.006 453.474.681 836.021.127 9. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế -154.499.006 453.474.681 836.021.127 10. Thuế TNDN 0 113.368.670 209.005.282 11. Lợi nhuận sau thuế -154.499.006 340.106.011 627.015.845
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp 26 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân 2014/2013 % 19,43 10,65 84,36 ∆ 740.020.514 357.474.068 382.546.446 2013/2012 % 14,49 -3,61 393,51 ∆ 482.199.217 -125.774.470 607.973.687 2014 4.549.355.929 3.713.334.802 836.021.127 2013 3.809.335.415 3.355.860.734 453.474.681 2012 3.327.136.198 3.481.635.204 -154.499.006 Năm Chỉtiêu Doanhthu Chiphí Lợinhuận Bảng2.3.PhântíchkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcủaCôngtyTNHHVida(2012–2014) Đơnvịtính:VNĐ (Nguồn:PhòngTàiChínhKếToán)
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp 27 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân  So sánh kết quả kinh doanh 2013 so với năm 2012 Tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2013 tăng 482.199.217 đồng tức là tăng 14,49% so với năm 2012. Doanh thu tăng nhanh là do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán ,điều này chứng tỏ năm 2013 Công ty đã tìm được nhiều khách hàng mới do việc mở rộng thị trường tiêu thụ. Tổng chi phí: Tổng chi phí năm 2013 giảm 125.774.470 đồng tức là giảm 3,61% so với năm 2012, tổng chi phí tuy có giảm nhưng tốc độ giảm không cao, Công ty đã cải tiến kỹ thuật sản xuất nên giá vốn hàng bán giảm nhưng Công ty ngày càng phát triển nên chi phí quản lý doanh nghiệpcũng tăng theo. Nhìn qua tỷ lệ chi phí giữa năm 2013 với năm 2012 ta có thể thấy doanh nghiệp đã kiểm soát tốt chi phí khá tốt. Tổng lợi nhuận: Tổng lợi nhuận năm 2013 tăng 607.973.687 đồng tức là tăng 393,51% so với năm 2012, Công ty đã có bước phát triển thần kì tạo ra lợi nhuận trong nhưng năm đầu thành lập. Năm Công ty thành lập là năm đất nước rơi vào tình trạng lạm phát cao nên cần có thời gian để phát triển và xây dựng thương hiệu.  So sánh kết quả kinh doanh 2014 so với năm 2013 Tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2014 tăng 740.020.514 đồng tức là tăng 19,43% so với năm 2013, tốc độ doanh thu tăng nhanh cho thấy Công ty đang trong quá trình phát triển nhanh chóng, số lượng khách hàng gia tăng, thị trường tiêu thụ mở rộng từ đó số lượng hàng hóa bán ra luôn tăng cao hơn năm trước. Tuy giá vốn hàng bán năm 2014 có tăng nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tốc độ tăng trưởng chung. Tổng chi phí: Tổng chi phí năm 2014 tăng 357.474.068 đồng tức là tăng 10,65% so với năm 2013, tổng chi phí tăng chủ yếu do giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, vì giá nguyên vật liệu đầu vào năm 2014 có tăng nhẹ so với năm 2013. Tổng lợi nhuận: Tổng lợi nhuận năm 2014 tăng 382.546.446 đồng tức là tăng 84,36% so với năm 2013, vì năm 2014 một số các yếu tố đầu vào tăng dẫn đến chi phí tăng lên nên tốc độ tăng doanh thu không được như năm trước.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp 28 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được diễn ra liên tục và ổn định nên Công ty cần lượng vốn không nhỏ. Vì vậy, Công ty đã huy động nguồn vốn vay của các ngân hàng với lượng lớn và trả lãi suất vay theo thời hạn vay. Việc trả lãi hàng năm đã làm tăng chi phí kinh doanh, ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Công ty. Biểu đồ 2.2. So sánh lợi nhuận, chi phí và doanh thu Công ty (2012-2014) Để thấy rõ được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vida, cần so sánh Vida với Trúc Lâm – một Công ty đã thành lập khá lâu và có nhiều kinh nghiệp trong ngành cơ khí. Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của Trúc Lâm trong ba năm gần nhất (2012 – 2014). 3.32 3.81 4.55 3.48 3.36 3.71 -0.16 0.45 0.84 -1.00 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 2012 2013 2014 Tỷ VNĐ Năm Doanh thu Chi Phí Lợi nhuận
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp 29 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trúc Lâm (2012 – 2014) Đơn vị tính: triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Doanh thu 10874,6 13872,2 14291,3 Chi phí 9938,1 12759,4 12852,1 Lợi nhuận 936,5 1112,8 1439,2 (Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán Công ty Trúc Lâm) Nhận xét: Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty Vida so với Công ty Trúc Lâm là khá tốt. Lợi nhuận của Công ty tăng liên tục qua các năm. Tuy năm 2012 Vida đã thua lỗ 154.499.006 đồng tương ứng với 5,29% tổng số vốn nhưng từ năm 2012, do biết kiểm soát chi phí nên Công ty hoạt động sinh lợi nhuận. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Vida so với Trúc Lâm là khá cao, lợi nhuận của Trúc Lâm liên tục tăng do thành lập đã lâu nên nắm được tình hình biến động của thị trường cũng như hoạch định được chiến lược phù hợp và cách kiếm soát chi phí và phân bổ nguồn vốn hợp lí nên luôn đạt lợi nhuận cao. Dù đạt được lợi nhuận cao nhưng so với Trúc Lâm thì Vida vẫn còn gặp không ít khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, ngoài tình hình nhân sự đã nêu ở trên Vida còn gặp một số khó khăn so với Công ty Trúc Lâm như sau:  Địa điểm kinh doanh: Vị trí địa thuận lợi của Vida mang đến rất nhiều ưu điểm nhưng nó cũng mang lại không ít nhược điểm. TP.HCM là trung tâm đô thị lớn nhất nhì cả nước, lĩnh vực cơ khí lại không phải là ngành nghề độc quyền và tại đây tập trung không ít các Công ty cùng ngành với Vida dẫn đến sự cạnh tranh vừa quyết liệt, vừa gây gắt trong ngành.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp 30 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Bên cạnh đó, khách hàng thường yêu cầu cao hơn về chất lượng, mẫu mã sản phẩm so với các vùng miền khác trong cả nước, vì vậy muốn tồn tại và phát triển Vida cần có sự đổi mới liên tục, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch để tạo dấu ấn riêng và niềm tin trong lòng khách hàng. Hiện nay, TP.HCM đang phải đối diện với những vấn đề của một đô thị lớn có dân số tăng quá nhanh, hạ tầng giao thông đã trở nên xuống cấp nghiêm trọng, quá tải, thường xuyên ùn tắc, hệ thống đường xá chật hẹp, hư hỏng gây ảnh hưởng đến nền kinh tế, trong đó có Công ty Vida, việc cấm lưu thông qua một số con đường hoặc nạn kẹt xe làm cho việc vận chuyển hàng hóa gặp nhiều khó khăn, khi đó nhân viên của Vida phải đi đường vòng để đảm bảo hàng hóa được giao đến đúng thời gian cho khách hàng làm tăng chi phí vận chyển nhưng vẫn phải giữ được mức giá cạnh tranh với các Công ty khác, có một số trường hợp do đi đường vòng nên làm chậm trễ quá trình giao hàng ảnh hưởng uy tín của Công ty. Do đó, Vida cần có chính sách hợp lí cho quá trình vận chyển hàng hóa cho khách hàng, hạn chế giao hàng trong giờ cao điểm để tránh tình trạng ùn tắt giao thông ảnh hưởng không tốt đến uy tín của Công ty.  Tình hình nguồn vốn: Công ty Vida cần quan tâm đó là tình hình nguồn vốn. Một Công ty nếu không đảm bảo được nguồn vốn thì sẽ rất khó hoạt động được xuyên suốt và liên tục. Vốn ở đây bao gồm hệ thống hệ thống văn phòng làm việc, nhà xưởng, kho bãi và trang thiết bị cần thiết cho những nơi này; dây chuyền công nghệ sản xuất và tất nhiên không thể thiếu đội ngũ nhân lực vận hành. Tuy những vấn đề trên Công ty Vida đều đảm bảo đầy đủ nhưng nguồn vốn của Vida con khá hạn hẹp, khó có thể đảm bảo được hoạt động sản xuất diễn ra bình thường nếu Công ty gặp phải khó khăn vì vậy Vida tăng số lượng thành viên để vốn điều lệ tăng lên giúp Công ty ổn định và giữ vững sản xuất. Vì là Công ty thành lập lâu năm nên Trúc Lâm có nguồn vốn khá ổn định, so với các Công ty TNHH khác thì nguồn vốn của Công ty Trúc Lâm không phải là lớn nhưng cũng không quá nhỏ, nhìn chung là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, nguồn vốn này chủ yếu là vốn chủ sở hữu, việc vay mượn từ ngân hàng hay các tổ chức là hạn hữu vì Công ty phải chịu lãi suất và thủ tục rườm rà, vì vậy Trúc Lâm
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp 31 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân thường huy động vốn từ bạn bè, người thân hay áp dụng biện pháp mua hàng trả chậm hoặc ứng trước hợp đồng … đây cũng được xem như một lợi thế với Trúc Lâm mà Vida cần xem là kinh nghiệm học tập.  Kỹ thuật công nghệ: So về yếu tố máy móc, thiết bị kỹ thuật Vida có lẽ sẽ không bằng Trúc Lâm vì từ khi mới thành lập thì hoạt động chủ yếu của Vida là thương mại các mặt hàng cơ khí, thời gian gần đây Công ty mới lấn sân sang hoạt động sản xuất, chế tạo linh kiện. Vì vậy, số lượng các loại máy móc thiết bị tương đối hạn chế, bên cạnh đó Vida vẫn chưa có các phân xưởng chuyên về gia công, bảo trì sản phẩm hoặc sơn tĩnh điện … Ngược lại, Trúc Lâm là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí nên những vấn đề liên quan đến máy móc thiết bị cũng như nguồn nguyên vật liệu đều được chú trọng, các máy móc thiết bị tại Công ty liên tục được cải tiến và đổi mới để kịp thời bắt kịp xu hướng mới để giúp Công ty tăng năng suất, giảm thiểu những sai sót trong quá trình sản xuất. Để đạt được kết quả tốt trong hoạt động sản xuất Công ty Vida cần chú ý đến khoa học kỹ thuật và công nghệ, để tránh bị tụt hậu về phía sau. Tóm lại, Vida cần tìm những biện pháp nhằm hạn chế những khó khăn giúp cho hiệu quả hoạt động kinh doanh được tốt hơn. 2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty 2.2.3.1. Tổng quan về tài sản Tài sản là một trong những yếu tố không thể thiếu được đối với bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân và các hình thức doanh nghiệp khác. Nó là tiền đề cơ sở vật chất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tài sản tồn tại dưới mọi hình thức chung được phân làm hai loại: Tài sản cố định và tài sản lưu động. Dưới đây là bảng tình hình tài sản của Công ty.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp 32 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Giátrịhaomòn Nguyêngiá 1.TSCĐhữuhình II.TSCĐvàđầu tƣdàihạnkhác 4.TSLĐkhác 3.Hàngtồnkho 2.Cáckhoảnphải thu 1.Tiền I.TSLĐvàđầu tƣngắnhạn Tổngtàisản Năm Chỉtiêu 0 510.170.181 510.170.181 510.170.181 385.017.500 835.146.827 1.108.432.126 80.550.914 2.409.147.367 2.919.317.548 Giátrị 2012 100 17,48 15,98 34,67 46,01 3,34 82,52 100 Cơ cấu (%) -78.952.591 847.291.609 768.339.018 768.339.018 473.653.282 785.539.625 1.370.396.300 150.761.502 2.780.350.709 3.548.689.727 Giátrị 2013 100 21,65 17,04 28,25 49,29 5,42 78,35 100 Cơ cấu (%) -122.188.239 974.291.609 852.103.370 852.103.370 669.386.201 728.047.513 1.780.034.481 209.334.552 3.386.802.747 4.238.906.117 Giátrị 2014 100 20,10 19,76 21,50 52,56 6,18 79,90 100 Cơ cấu (%) 66,08 50,60 50,60 23,02 -5,94 23,63 87,16 15,41 21,56 2013/201 2 Tốcđộtăngtrƣởng 14,99 10,90 10,90 41,32 -7,32 29,89 38,85 21,81 19,45 2014/201 3 Bảng2.5.TìnhhìnhtàisảnCôngtyTNHHVida(2012–2014) Đơnvịtính:VNĐ (Nguồn:PhòngTàichínhKếToán)
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp 33 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Qua bảng 2.5 ta thấy: TSLĐ và đầu tư ngắn hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2012 chiếm 82,52%, năm 2013 chiếm 78,35% và năm 2014 chiếm 79,90%, trong đó các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm phần lớn. Điều này chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn, hàng hóa trong kho bị tồn đọng nhiều dẫn đến thiếu vốn kinh doanh. Biểu đồ 2.3. Biến động cơ cấu tài sản của Công ty Tổng tài sản của Công ty TNHH Vida tăng nhanh trong các năm đầu, năm 2013 tăng 21,56 % so với năm 2012 tức tăng 629.372.179 đồng. Năm 2014 tổng tài sản của Công ty tăng 20,51% tức 690.216.390 đồng so với năm 2013. Qua 3 năm ta thấy các khoản phải thu và tiền tăng lên đồng thời hàng tồn kho giảm, điều này chứng tỏ công tác tìm kiếm thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng gia tăng và hiệu quả hoạt động ngày càng cao. Về TSCĐ hữu hình, nguyên giá của TSCĐ hữu hình năm 2013 tăng so với năm 2012 là 66,08% tức 337.121.428 đồng đến năm 2014 tiếp tục tăng so với năm 82.52 78.35 79.90 17.48 21.65 20.10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 2012 2013 2014 % Năm Tài sản lưu động Tài sản cố định
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp 34 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân 2013 là 40,54% tức 127.000.000 đồng là do Công ty tiến hành đầu tư, mua sắm thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh. 2.2.3.2. Tổng quan về nguồn vốn Nguồn vốn là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó đóng vai trò quan trọng và tất yếu trong quá trình phát triển của Công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ rơi vào tình trạng trì trệ và bị gián đoạn cũng như không thể thu hút được nguồn nhân lực tốt nếu nguồn vốn của Công ty bất ổn định và yếu. Chính vì vậy, để phân tích sâu quá trình hoạt động của Công ty chúng ta cần nắm rõ hơn về tình hình vốn. Bảng 2.6 sẽ thể hiện chi tiết tình hình nguồn vốn Công ty qua các năm từ 2012 – 2014.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp 35 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Tốcđộtăngtrƣởng 2014/201 3 19,45 19,45 24,23 15,70 19,45 17,83 20,87 2013/201 2 21,56 21,56 31,40 14,81 21,56 27,00 17,15 2014 Cơ cấu (%) 100 100 45,74 54,26 100 46,14 53,86 Giátrị 4.238.906.117 4.238.906.117 1.938.705.624 2.300.200.493 4.238.906.117 1.955.689.713 2.283.216.404 2013 Cơ cấu (%) 100 100 43,98 56,02 100 46,77 53,23 Giátrị 3.548.689.727 3.548.689.727 1.560.584.975 1.988.104.752 3.548.689.727 1.659.744.975 1.888.944.752 2012 Cơ cấu (%) 100 100 40,68 59,32 100 44,77 55,23 Giátrị 2.919.317.548 2.919.317.548 1.187.696.348 1.731.621.200 2.919.317.548 1.306.925.571 1.612.391.977 Năm Chỉtiêu Tổngsốvốn I.Theotínhchất 1.Vốncốđịnh 2.Vốnlưuđộng II.Theonguồn hìnhthành 1.Vốnchủsở hữu 2.Nợphảitrả Bảng2.6.TìnhhìnhnguồnvốnCôngtyTNHHVida(2012-2014) Đơnvịtính:VNĐ (Nguồn:PhòngTàichínhKếToán)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp 36 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Qua bảng 2.6 ta thấy một cách khái quát nhất nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua các năm. Xét theo tính chất thì nguồn vốn kinh doanh của Công ty được chia thành vốn cố định và vốn lưu động, trong đó vốn lưu động chiếm tỷ lệ lớn (năm 2012 chiếm 59,32%, năm 2013 chiếm 56,02 % và năm 2014 chiếm 54,26%) qua các năm, nguồn vốn lưu động này phải cao để có thể hợp tác giao dịch, trao đổi với các doanh nghiệp khác. Xét theo nguồn hình thành thì vốn của Công ty được phân thành vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, trong đó nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn (năm 2012 chiếm 55,23%, năm 2013 chiếm 53,23% và năm 2014 chiếm 53,86%). Điều này chứng tỏ trong những năm gần đây Công ty chiếm dụng vốn của các đơn vị bạn với giá trị ngày càng nhiều. Tình hình nguồn vốn của Công ty được biểu hiện rõ hơn ở biểu đồ 2.4 và biểu đồ 2.5. Biểu đồ 2.4. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo tính chất (2012 – 2014) (Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán) 40.68 43.98 45.74 59.32 56.02 54.26 0 10 20 30 40 50 60 70 2012 2013 2014 % Năm Vốn cố định Vốn lưu động
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp 37 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Biểu đồ 2.5. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành (2012 – 2014) (Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán) 2.3. Đánh giá chung về công tác hoạch định chiến lƣợc tại Công ty 2.3.1. Đánh giá quy trình hoạch định chiến lƣợc tại Công ty Vida Trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp Việt Nam, hơn lúc nào hết, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và nhất là thực hiện chiến lược một cách nhất quán trở nên quan trọng, có ý nghĩa sống còn với nhiều doanh nghiệp. Đối với Công ty Vida, việc hoạch định và xây dựng chiến lược kinh doanh luôn được chú trọng và quan tâm hàng đầu. Quy trình hoạch định chiến lược của Công ty Vida bao gồm 4 bước như hình sau: 44.77 46.77 46.14 55.23 53.23 53.86 0 10 20 30 40 50 60 2012 2013 2014 % Năm Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp 38 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Bƣớc 1: Bƣớc 2: Bƣớc 3: Bƣớc 4: Sơ đồ 2.2. Mô hình hoạch định chiến lƣợc Công ty TNHH Vida So với lý thuyết, mô hình hoạch định chiến lược của Vida là tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, Vida vẫn còn gặp một số khó khăn trong quá trình hoạt định chiến lược ở một số bước: Bƣớc 1: Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lƣợc của Công ty Ban lãnh đạo Công ty đã đề ra một hệ thống các mục tiêu phát triển Công ty tương đối cụ thể và toàn diện làm căn cứ cho công tác hoạch định chiến lược. Bƣớc 2: Phân tích môi trƣờng bên ngoài của Công ty Việc phân tích môi trường bên ngoài của Công ty chỉ mới dừng lại ở việc phân tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường cạnh tranh trong ngành còn rất hạn chế. Vẫn chưa có một mô hình lý thuyết nào được áp dụng trong việc phân tích môi trường bên ngoài của Công ty. Điều này khiến cho những ý kiến đánh giá thiếu tính Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty Phân tích môi trường nội bộ của Công ty Hình thành và lựa chọn các phương án chiến lược Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược của Công ty
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp 39 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân hệ thống, gây khó khăn trong việc xác định đâu là cơ hội, đâu là nguy cơ đối với Công ty. Bên cạnh đó, Vida vẫn chưa thực hiện nghiên cứu thị trường thường xuyên, định kỳ; không làm kỹ lưỡng, chuyên sâu. Xây dựng chiến lược kinh doanh vội vàng; đơn giản không dựa trên những căn cứ xác đáng nên Vida không thể nắm rõ được chiến lược kinh doanh đang thực hiện và sắp tới của đối thủ hoặc sản phẩm Công ty sản xuất có đáp ứng thị trường hay không dẫn đến tình trạng hoạch định chiến lược không đúng, không hợp với mục tiêu mà Công ty theo đuổi hoặc ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Bƣớc 3: Phân tích môi trƣờng nội bộ Công ty Tương tự như việc phân tích môi trường bên ngoài, việc phân tích môi trường nội bộ Công ty cũng chưa được soi tỏ bằng một mô hình lý thuyết nào. Quá trình phân tích, đánh giá được tiến hành tuần tự theo từng hoạt động của Công ty. Điều này vừa gây ra sự lãng phí về nguồn nhân lực, vừa không tập trung vào những hoạt động chủ chốt của Công ty. Chẳng hạn như công tác quản lý nguyên vật liệu là một hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với Vida vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới tiến độ thi công, thời gian bàn giao thành phẩm cho khách hàng, tốc độ quay vòng vốn… thì chưa được phân tích thấu đáo. Do vật không xác định rõ được rõ rang nguyên nhân của việc tiến độ cung ứng nguyên vật liệu chậm, nguyên vật liệu không đủ, không đảm bảo chất lượng… cũng như bộ phận nào chịu trách nhiệm về vấn đề đó. Từ những hạn chế trên rất khó xác định điểm mạnh cũng như điểm yếu của Công ty và càng khó hơn trong việc đánh giá mức độ tác động của chúng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bƣớc 4: Hình thành và lựa chọn các phƣơng án chiên lƣợc Hiện nay việc phân tích và lựa chọn các phương án chiến của Công ty dựa chủ yếu vào mô hình SWOT – một mô hình được sử dụng phổ biến tại hầu hết các doanh nghiệp. Với mô hình này Công ty đã lựa chọn được một số phương án chiến lược tương đối hợp lý để phát triển kinh doanh. Trong các phương án chiến lược cũng đã chỉ ra được những biện pháp chủ yếu để thực hiện các chiến lược như: Xây dựng hệ thống mục tiêu hàng năm tương đối chi tiết, thiết lập hệ thống các giải pháp về thị trường, về nguồn nhân lực, về tổ chức quản lý… Tuy nhiêm, hiện nay Công
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp 40 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân ty còn thiếu một chiến lược thương mại có hiệu quả. Phương thức giành thắng chỉ tập trung ở việc hạ giá thành như hầu hết các doanh nghiệp khác. Trong khi Công ty hoàn toàn có thể phát huy được lợi thế của một doanh nghiệp có uy tín trong ngành cơ khí hoặc có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Trong dài hạn, nếu không chú trọng tạo sự khác biệt, Công ty dễ bị cạnh tranh, dẫn đến việc thua kém đơn vị cùng ngành. 2.3.2. Một số vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Vida cần có được chiến lược kinh doanh phù hợp với mục tiêu của mình. Do đó, Vida cần tạo ra một quy trình hoạch định chiến lược rõ ràng, nhất quán để xây dựng được những chiến lược phù hợp với thực trạng hiện tại. Để làm được điều này, Công ty cần chú ý những vấn đề trọng tâm trong hoạch định chiến lược như sau: Về công tác nghiên cứu thị trƣờng: Hoạch định chiến lược kế hoạch kinh doanh phải dựa trên cơ sở tiến hành công tác nghiên cứu thị trường tỉ mỉ, nắm vững nhu cầu thực tế của thị trường; đối thủ cạnh tranh của mình là ai? Phương thức, cách thức kinh doanh của họ ra sao? Thời gian qua, có nhiều doanh nghiệp thất bại vì công tác nghiên cứu thị trường làm không kỹ lưỡng, không chuyên sâu. Do đó, quyết định đầu tư ngành sản phẩm không đúng, kết quả là sản xuất dư thừa, hàng hóa bán không được; sản xuất không theo nhu cầu của thị trường. Nguồn vốn kinh doanh Công ty kinh doanh dựa trên nguồn vốn nào? Cần xác định vay nợ hay không? Mức độ nợ tỷ lệ % trên vốn chủ sở hữu? Hoặc nhắm đến mời gọi hợp tác nguồn vốn để kinh doanh; hoặc từ nguồn mời gọi thành viên góp vốn; hay phát hành trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chuyển đổi… cũng như lộ trình đưa doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán có cần hay không?... Đó là các vấn đề mà Vida cần quan tâm và trả lời bằng được trong quá trình phát triển của mình. Xây dựng lợi thế cạnh tranh của Vida
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp 41 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân Hãng tư vấn chiến lược BCG danh tiếng của Mỹ đã đưa ra: “Đối thủ muốn duy trì thế cạnh tranh lâu dài phải giữ vững lợi thế độc đáo bằng cách tạo ra khác biệt so với người khác. Quản trị sự khác biệt này chính là tinh hoa của chiến lược kinh doanh dài hạn”. Vì thế, hoạch định chiến lược kinh doanh cần phải chứng minh điểm khác biệt giữa Công ty mình và các đối thủ cạnh tranh có thể qua: mẫu mã, bao bì, chất lượng, giá thành sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng … Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, trong từng giai đoạn, nhất là trong khi môi trường kinh doanh biến động mạnh, Vida có thể phải xem xét lại, định lại chiến lược kinh doanh của mình, nhằm kịp thời thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường, phù hợp với điều kiện, năng lực mới. Vida cũng cần thường xuyên tái cấu trúc, giảm thiểu chi phí, tăng thêm thị phần và lợi nhuận để tạo nền móng chuẩn bị cho thời kỳ hồi phục của nền kinh tế. Kế hoạch xây dựng và phát triển nguồn nhân lực Thực tế, khó có thể có người giỏi, nếu không có kế hoạch chi tiết đào tạo, những người làm việc tại chỗ, gắn bó nhiều năm với Công ty. Bên cạnh đó, cần cấm kỵ việc sử dụng họ hàng, thân quen năng lực rất yếu vào những vị trí chủ chốt của Công ty. Từ việc sử dụng này, dễ tạo không khí làm việc thiếu cạnh tranh, người giỏi khó được đề bạt, khiến họ nản chí không muốn cống hiến. Tinh thần làm việc toàn doanh nghiệp không cao. Bên cạnh đó, việc không có kế hoạch chú trọng tuyển bổ sung những người thực sự có năng lực chuyên ngành, nhất là đối với những cán bộ chủ chốt, phó phụ trách tài chính, phụ trách marketing…, nên phải giữ những người ban đầu kiêm nhiệm quá lâu. Điều đó, dẫn đến kết quả kinh doanh nhiều hạn chế. Trong quá trình cạnh tranh, đây cũng là nguyên nhân khiến Công ty bị thua sút đối thủ.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp 42 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương SVTH: Lê Thị Trúc Ngân TÓM TẮT CHƢƠNG 2 Chương 2 giới thiệu một cách tổng quát về Công ty TNHH Vida, đề cập đến quá trình hình thành và phát triển, lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động, sơ đồ tổ chức, chức năng của từng bộ phận trong Công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần nhất. Công ty TNHH Vida là một trong những doanh nghiệp mới thành lập trong những năm trở lại đây, cùng với sự nổ lực và cố gắng không ngừng đã đem đến nhiều thành công, được nhiều khách hàng tin tưởng, biết đến và hợp tác lâu dài. Trong những năm đầu mới thành lập tình hình kinh doanh của Công ty chưa tốt nhưng 2 năm vừa qua tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty dần ổn định, đặc biệt là năm 2013 Công ty đã có bước phát triển thần tốc mang lại lợi nhuận cho thấy Công ty làm việc ngày càng có hiệu quả và đứng vững trên thị trường. Ngoài ra Công ty TNHH Vida còn xây dựng được một cơ cấu tổ chức chặt chẽ và linh hoạt vì có sự quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận gồm nguồn nhân lực nòng cốt, năng động, trẻ trung, sáng tạo, kỹ năng tốt mang lại những hiểu quả to lớn cho Công ty. Bên cạnh đó, chương 2 đã trình bày một cách khái quát về thực trạng kinh doanh của Công ty bao gồm tình hình nhân sự, tình hình tài chính như về tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và quá trình hoạt động của Công ty trong 3 năm gần nhất (2012 – 2014) cũng như đánh giá chung về hoạt động hoạch định chiến lược tại Công ty Vida, sơ lược tình hình chung của ngành cơ khí và so sánh với Công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm để học tập kinh nghiệm. Qua số liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và tình hình chung của ngành có thể thấy được thực trạng và vị trí hiện tại của Công ty. Chương 3 tiếp theo đây sẽ hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.