SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI
SINHVIÊNTHỰCHIỆN :TRẦNTHỊQUỲNHANH
MÃ SINH VIÊN : A17325
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Quỳnh Anh
Mã sinh viên : A17325
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths. Vũ Lệ Hằng đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú,
anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong
khóa luận.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Quỳnh Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thị Quỳnh Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÕNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................1
1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền.........................................................................1
1.1.1. Khái niệm dòng tiền.............................................................................................1
1.1.2. Phân loại dòng tiền..............................................................................................1
1.2. Quản trị dòng tiền..................................................................................................2
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền ..............................................................................2
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền.............................................................................3
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền ...............................................................4
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp ..............................6
1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp ...............................6
1.3.2. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................7
1.3.3. Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn.......................................17
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền............................................18
1.4.1. Các chỉ tiêu chung.............................................................................................18
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh..................................................................................................................20
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính...........22
1.5. Các nhân tố tác động đến quản trị dòng tiền ngắn hạn...................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI ...........................................................25
2.1. Đặc điểm kinh doanh của Công ty .....................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................25
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban .....................................26
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................27
2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh ......................................................................28
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 –
2012... ....................................................................................................................29
2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn ..........................................................................29
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................36
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp.........................................................................41
2.3. Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty giai đoạn 2010 - 2012..44
2.3.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn trong Công ty.............................44
2.3.2. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh...............................46
2.3.3. Quản trị dòng tiền ngắn hạn từ hoạt động tài chính.......................................57
2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại Công ty .......................................................59
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................59
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................60
CHƢƠNG3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN
HẠNTẠICÔNGTYCỔPHẦNPHÁTTRIỂNTÂYHÀNỘI..........................................61
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong những năm tới .........................61
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn ở Công ty............62
3.2.1. Giải pháp cho khoản mục tiền và tương đương tiền .......................................62
3.2.2. Giải pháp cho các khoản nợ ngắn hạn.............................................................63
3.2.3. Đảm bảo khả năng thanh toán .........................................................................64
3.2.4. Tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận.......................................64
3.2.5. Giải pháp cho khoản phải thu ..........................................................................64
3.2.6. Một số giải pháp khác........................................................................................65
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
NVKD Nhân viên kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Nguyên tắc phân định nguồn tiền và sử dụng tiền..........................................6
Bảng 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty..............................................................30
Bảng 2.2. Bảng cấn đối kế toán - Tài sản của Công ty .................................................31
Bảng 2.3. Tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty..............................................32
Bảng 2.4. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của Công ty.......................................................33
Bảng 2.5. Nguồn vốn của Công ty ................................................................................34
Bảng 2.6. Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty ..................................................................35
Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ......................39
Bảng 2.8. Tỷ trọng chi phí của Công ty ........................................................................40
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty ..............................41
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty.................................43
Bảng 2.11. Bảng tài trợ của Công ty .............................................................................45
Bảng 2.12. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty..............................47
Bảng 2.13. Cơ cấu doanh thu của Công ty....................................................................48
Bảng 2.14. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản trị doanh thu của Công ty.......................49
Bảng 2.15. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ...................50
Bảng 2.16. Chỉ tiêu phân tích một số chi phí của Công ty............................................51
Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn ngân quỹ của Công ty ..........................................................52
Bảng 2.18. Chỉ tiêu ngân lưu ròng của Công ty............................................................53
Bảng 2.19. Chỉ tiêu phải thu khách hàng của Công ty..................................................54
Bảng 2.20. Chỉ tiêu hàng tồn kho của Công ty..............................................................56
Bảng 2.21. Chỉ tiêu phải trả người bán của Công ty .....................................................57
Bảng 2.22. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của Công ty...............................58
Bảng 2.23. Hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của Công ty.......................................58
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty ........................................................37
Biểu đồ 2.2. Xu hướng tỷ lệ 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả luân chuyển tiền
của Công ty....................................................................................................................53
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình ABC (The ABC inventory menthod) ...........................................12
Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ...............................................................................................13
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................26
Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung..............................................................28
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, vấn đề khó khăn trong kinh doanh ở các Công
ty xuất hiện ngày càng nhiều, các Công ty, doanh nghiệp đang đối diện với rất nhiều
thách thức: thách thức từ môi trường kinh doanh bất ổn, khó dự báo bên ngoài, từ nội
lực chưa mạnh, chưa hiệu quả của doanh nghiệp lẫn những thách thức từ chính bản
thân Công ty.
Bài học vỡ lòng của các Công ty là dòng tiền thì quan trọng hơn lợi nhuận. Vì
vậy, trong giai đoạn khó khăn, với dòng tiền yếu, thậm chí là âm, các Công ty phải
mất rất nhiều tâm trí để xoay trở. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân
hàng, khách hàng chiếm dụng và trả nợ không đúng hạn, không có giám đốc tài chính
hoặc giám đốc tài chính làm việc không tốt... đều có thể tác động đến dòng tiền. Rất
nhiều Công ty đã trải qua những ngày tháng khó khăn với dòng tiền của mình và mất
rất nhiều thời gian với nó. Dòng tiền đối với doanh nghiệp cũng giống như dòng máu
chảy trong người, xem dòng tiền (quá khứ, hiện tại và dự báo) thì biết được sức
khỏe tài chính của doanh nghiệp tốt hay hay xấu.
Áp dụng các phương pháp quản lý làm cho dòng tiền ngắn hạn luôn cân đối, ổn
định là giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng. Vì vậy, đối
với các doanh nghiệp nói chung và các Công ty xây dựng nói riêng vấn đề cần được
quan tâm hiện nay là việc quản trị dòng tiền ngắn hạn.
Tình hình kinh tế khó khăn, lượng cầu giảm sút khiến không ít doanh nghiệp lao
đao vì không có đầu ra cho sản ph m, không quay được dòng vốn. Thậm chí ngay cả
những Công ty lớn cũng gặp những khó khăn như dòng tiền quay quá chậm, hoặc bị
thất thoát d dẫn đến rủi ro phát sinh khác như chậm thanh toán công nợ, tốn chi phí
vay ngân hàng. Tất cả những vấn đề này được các chuyên gia nhận định là do khả
năng quản trị dòng tiền của doanh nghiệp còn yếu kém.
Và đối với Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội, một Công ty với các
hoạt động chính liên quan đến xây dựng và bất động sản, một ngành luôn có các hoạt
động lớn ảnh hưởng đến dòng tiền ra vào thì việc quản lý tốt dòng tiền cũng là điều
không hề d . Qua quá trình được thực tập trực tiếp ở Công ty em thấy, ngoài những
mặt tốt Công ty còn có một số điểm hạn chế trong công tác quản lý dòng tiền, đặc biệt
là dòng tiền ngắn hạn. Vì vậy em đã nghiên cứu và tìm hiểu để chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà
Nội”.
Thang Long University Library
2. Mục đích nghiên cứu
Một là, trình bày cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền ngắn hạn
trong các doanh nghiệp nói chung.
Hai là, phân tích được thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần Phát triển Tây Hà Nội để có thể từ đó đánh giá về khả năng tài chính cũng như
kết quả hoạt động của Công ty tính cho 3 năm giai đoạn 2010 - 2012.
Ba là, tìm ra những hạn chế trong cách thức quản lý dòng tiền ngắn hạn và đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần Phát triển Tây Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu là tình hình quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần
Phát triển Tây Hà Nội giai đoạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng là: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp
thống kê, phân tích số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu số liệu qua các năm.
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền ngắn hạn
trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần
Phát triển Tây Hà Nội
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn
tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÕNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm và phân loại dòng tiền
Khái niệm dòng tiền
Dòng tiền là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ số tiền mà một Công ty nhận
được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự án nhất
định [3].
Dòng tiền vào trong doanh nghiệp bao gồm: dòng tiền nhận được từ bán hàng
hóa và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận được từ các khoản đầu tư,
dòng tiền nhận được từ việc đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp,...
Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: mua hàng hóa để bán lại, mua nguyên vật
liệu để sản xuất hàng hóa, trả lương, trả các khoản chi phí hoạt động, mua tài sản cố
định, trả gốc và lãi vay, trả thuế,...
Phân loại dòng tiền
Trong thực tế có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy vào mục đích quản lý
của doanh nghiệp. Cụ thể có 3 cách phổ biến sau:
Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động trong
doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và dòng tiền
đối lập:
 Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tương ứng với dòng vật chất vận động ra vào
trong doanh nghiệp. Dòng tiền đối trọng được chia thành ba loại:
 Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tương ứng với dòng
vật chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp
doanh nghiệp mua bán trả ngay.
 Dòng tiền đối trọng có kì hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tương
ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Dòng tiền
này chỉ phát sinh trong trường hợp mua bán chịu (đây là trường hợp phổ biến nhất
trong hoạt động doanh nghiệp).
 Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát
sinh liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhất từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát
sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ.
 Dòng tiền đối lập: là dòng tiền vào phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất không liên
quan đến nhau).
Thang Long University Library
2
Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền được chia thành
dòng tiền dài hạn và dòng tiền ngắn hạn.
 Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền ra vào doanh nghiệp mang tính chất thường
xuyên, có thời gian luân chuyển nhỏ hơn hoặc bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: các khoản đi vay dưới một năm, mua sắm nguyên vật liệu,…
 Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp có chu kỳ lớn hơn
một năm, hoặc lớn hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ví dụ như các khoản đầu tư
TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn,…
Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp, dòng tiền
được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ
hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính:
 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng
hóa dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lương cho
công nhân viên, thanh toán thuế, phí và lệ phí,…
 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát
sinh chủ yếu từ việc mua sắm, thanh lý, nhượng lại tài sản cố định, xây dựng cơ bản,
hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của các đơn vị khác. Do vậy dòng tiền từ
hoạt động đầu tư bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu nợ cho vay, thu
hồi các khoản vốn đầu tư vào các đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản,
chi cho vay, chi đầu tư và các đơn vị khác,…
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát
sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các
nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho
chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay,…
Quản trị dòng tiền
Khái niệm quản trị dòng tiền
Quản trị dòng tiền là việc áp dụng các phương pháp làm cho dòng tiền (ra, vào)
của doanh nghiệp luôn luôn được cân đối trong hoạt động và đáp ứng được yêu cầu
phát triển của doanh nghiệp [4].
3
Quản trị dòng tiền ngắn hạn là việc phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra
vào trong doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc quản trị dòng tiền
Quản trị dòng tiền là nhiệm vụ quan trọng của giám đốc tài chính. Dòng tiền là
nguồn sống của mọi doanh nghiệp. Quản trị tốt dòng tiền không chỉ đảm bảo việc kinh
doanh được thông suốt và thuận lợi mà đó còn là cơ sở để vượt lên các đối thủ khi thời
cơ đến. Để làm được điều đó có 3 nguyên tắc vàng đó là:
Chọn đúng khách hàng và đối tác
Hiện nay nhiều Công ty đang mắc kẹt với những món nợ xấu khó đòi do khách
hàng gây ra. Lý do là DN đã làm ăn với những Công ty không đủ năng lực thanh toán,
điều mà lẽ ra nên cân nhắc kĩ trước khi tham gia hợp đồng. Vào thời điểm khó khăn
của nền kinh tế Việt Nam, khách hàng là tài sản lớn nhất nhưng cũng phải lưu ý rằng
nhiều khả năng họ sẽ trở thành tiêu sản của DN. Để xác định được khách hàng có đủ
năng lực kinh doanh và có khả năng chi trả đúng hạn không DN nên đánh giá năng lực
kinh doanh của đối tượng, môi trường kinh doanh của lĩnh vực đó ra sao, đối thủ cạnh
tranh là ai, nhu cầu khách hàng như thế nào…
Các DN nên thiết lập và quy chu n hóa các quy định thanh toán khi mua bán, gắn
liền với quy định pháp luật để ràng buộc khách hàng. Đây là biện pháp phòng vệ quan
trọng không phải chỉ để bảo vệ ưu thế trước pháp luật khi chuyện xấu xảy ra mà quan
trọng nó là “lời nhắc nhở” đối với các đối tác khi tham gia vào hợp đồng, nếu họ
không thực sự đủ năng lực thanh toán, sẽ ít khả năng họ muốn dính líu đến pháp luật.
Chọn đúng đối tác sẽ là công việc cần thời gian so với các hợp đồng được kí chóng
vánh. Nhưng sự kiên nhẫn đó sẽ được đền đáp thỏa đáng.
Tối ƣu quy trình quản lý hàng hóa thành phẩm và hàng tồn kho để giải
phóng dòng tiền
Vấn đề giải phóng hàng tồn kho luôn khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu. Giải
quyết được vấn đề này nguồn tiền sẽ không bị ứ đọng. Việc cần thiết trước khi sản suất
là phải dự đoán nhu cầu của trị trường, dự đoán số lượng hàng hóa mà Công ty có thể
bán ra, chính vì khả năng dự báo còn chưa đủ chính xác để biết sản xuất bao nhiêu là
vừa, cộng thêm sự thiếu am hiểu về thị trường tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh cũng là
nguyên nhân cho việc sản xuất dư thừa. Việc dự báo cần phải có đạt được độ chính xác
tương đối. Thị trường có nhiều biến động thay đổi thì việc dự báo cần phải thường
xuyên hơn và liên tục hơn, như vậy mới kịp thời điều chỉnh sản lượng. Giảm thiểu số
lượng hàng sản xuất dư thừa có thể giúp tiết kiệm được rất nhiều chi phí như nguyên
nhiên liệu, nhân công và kho bãi. Một cách khác được các Công ty tiên tiến áp dụng là
Thang Long University Library
4
sử dụng hệ thống quản lý sản ph m hoàn thiện như just-in-time inventory management
(JIT) để quản lý kho hiệu quả hơn. Đây cũng là một cách hiệu quả để giảm chi phí và
giải phóng dòng tiền.
Dự đoán dòng tiền một cách chính xác
Cần dự đoán dòng tiền một cách thường xuyên liên tục để kiểm soát và cân đối
giữa dòng tiền vào ra. Kiểm tra và giám sát chi phí, các khoản phải trả, các hợp đồng
chờ thanh toán. Các giám đốc tài chính phải luôn đảm bảo một cách sát sao sự vào ra
của các nguồn tiền một cách hợp lý, hạn chế sự thiếu hụt hay nhàn rỗi của nguồn tiền.
Quan trọng là đủ tiền để doanh nghiệp có thể vận hành các hoạt động cơ bản. Cần đặc
biệt chú trọng đến các khoản vay nợ từ ngân hàng. Nếu không tính toán thời gian thu
lại vốn đầu tư để chi trả cho ngân hàng đúng hạn, DN rất d bị phá sản. Ngoài ra, DN
có thể dự đoán các dòng tiền bằng cách giả định các tình huống để xác định mức độ
ảnh hưởng lên doanh nghiệp từ sự biến đổi giá, tỉ giá và lãi suất. Việc giám sát nguồn
tiền đổ vào các dự án cũng cần được giám sát chặt chẽ vì đây là kẽ hở của chi phí. Chỉ
cần lên kế hoạch một cánh thiếu chi tiết có thể dẫn đến những chi phí phát sinh ngoài
tưởng tượng. Vì thế cần phải có một kế hoạch tài chính riêng cho các dự án. Càng chi
tiết thì càng d đánh giá đúng năng lực để đầu tư có hiệu quả.
Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền
1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền
Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dư thừa tiền
để từ đó có những phương án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số
liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ưu
hóa chi phí vốn. Nhà quản trị có thể d dàng kiểm soát được tình hình tài chính, tình
hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quản trị dòng tiền còn có
tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lược, lập kế hoạch đầu tư th m
định dự án và quản lý vốn lưu động giúp DN tiết giảm được chi phí điều hành, chi phí
cơ hội và có thể gia tăng giá trị cho dòng vốn.
Ngoài ra quản trị dòng tiền tốt còn giúp DN cải thiện tình hình thanh khoản,
phòng tránh được những rủi ro quá hạn công nợ của các khoản phải chi và giúp DN
tiết kiệm đáng kể nhân lực, chi phí cho việc quản lý các khoản phải thu. Từ đó DN có
thể có kế hoạch để sử dụng nguồn tiền một cách hiệu quả hơn và đưa ra các quyết định
dựa trên thông tin được cập nhật để tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Việc tính toán và
quản trị dòng tiền còn được sử dụng vào các mục đích:
 Đánh giá tình trạng kinh doanh của một doanh nghiệp hay một dự án.
5
 Đánh giá khả năng thanh khoản, bởi vì có lãi không có nghĩa là có khả năng
thanh khoản tốt. Một Công ty làm ăn có lãi nhưng thiếu tiền mặt thì hoàn toàn có thể
phá sản.
 Kiểm tra thu nhập hay tăng trưởng của một doanh nghiệp khi người ta cho
rằng số liệu kế toán không phản ánh chính xác thực tế kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền
Dòng tiền rất quan trọng đối với sức khỏe của DN. Trong khi nhìn bề ngoài lợi
nhuận của DN có thể cao nhưng cái cốt lõi bên trong mà các nhà đầu tư quan tâm đó là
dòng tiền. Nhiều doanh nghiệp có thể tiếp tục giao dịch trong ngắn và trung hạn ngay
cả khi đang thua lỗ. Điều này là có thể nếu DN trì hoãn nợ phải trả và có đủ tiền để trả
chi phí biến đổi. Tuy nhiên, không có DN nào có thể tồn tại lâu dài mà không có đủ
tiền mặt để đáp ứng nhu cầu trước mắt của nó.
Quản trị dòng tiền giúp các DN có thể tự đánh giá sâu, tính toán kỹ lưỡng và dự
đoán chính xác về tình trạng tài chính của mình hay dự án đang quản trị, dựa trên sự
nghiên cứu các yếu tố: việc thanh toán của khách hàng trong quá khứ, những khoản
sắp phải chi, khả năng yêu cầu thanh toán của nhà cung ứng. Thêm vào đó, quản trị
dòng tiền cũng hỗ trợ trong hoạt động kinh doanh của DN như cải thiện khoản thu
thông qua việc kiểm soát tốt các khoản công nợ phải thu khách hàng. Giúp DN cải
thiện được tốc độ từ đưa vật tư, nguyên liệu vào sản xuất hàng hoá, cải thiện tốc độ
bán hàng, và tốc độ thu tiền. Và hơn hết là sử dụng tối ưu, hiệu quả nguồn vốn bằng
cách kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và sử dụng tiền. Quản trị dòng tiền tốt
không chỉ đem lại những lợi ích kể trên mà còn có những lợi ích khác như:
 Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán
đầy đủ và đúng hạn thì nhà cung cấp sẽ rất yên tâm để cung cấp hàng hóa và dịch vụ
cho doanh nghiệp. Sẽ có rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận được từ việc này như:
được ưu tiên cung cấp hàng hóa, ưu đãi về giá, ưu đãi về bảo hành, được nới rộng điều
khoản thanh toán,… Tất cả những lợi ích đó sẽ làm cho doanh nghiệp luôn có đầu vào
ổn định, không mất chi phí tìm nguồn cung mới, tăng khả năng cạnh tranh và từ đó
tăng lợi nhuận, tăng dòng tiền.
 Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Một Công ty quản lý tốt là Công ty sử dụng
chi phí bình quân thấp nhất và mức độ an toàn tài chính cao nhất. Để có được điều
kiện vay tốt thì trước hết doanh nghiệp phải chứng tỏ được khả năng trả nợ gốc và lãi
vay bằng cách quản trị dòng tiền hiệu quả. Từ việc phải quản trị dòng tiền tốt doanh
nghiệp sẽ chú ý đến toàn bộ các mặt hoạt động khác: hướng vào thị trường tốt, thu tiền
tốt, quản trị chi phí tốt, dự án đầu tư khả thi, tính thanh khoản cao các tài sản thế
chấp,…
Thang Long University Library
6
 Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất
quý đối với Công ty, họ là những người trực tiếp tạo ra giá trị cho DN. DN có đội ngũ
tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường, sản ph m làm ra chất lượng tốt hơn,
năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn…như vậy dòng tiền sẽ tốt hơn. Nếu Công ty có
được đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển bằng cách trả thù lao xứng đáng, bảo đảm
đời sống vật chất cho nhân viên, đối xử tốt với nhân viên; để làm được điều đó thì phải
quản trị tốt dòng tiền. DN cần trả đủ, kịp thời lương và các nghĩa vụ xã hội khác. Việc
làm này sẽ giúp Công ty tăng năng lực cạnh tranh và hình ảnh trên thị trường lao động.
 Giữ vững niềm tin của cổ đông: Các cổ đông là các nhà đầu tư, mục đích
chính là lợi nhuận và giá trị tăng trên phần đầu tư. Vì thế, để tránh tình trạng cổ đông
lo lắng về rủi ro có thể xảy ra với số tiền đầu tư, DN có thể trình bày cho họ các
phương pháp quản trị dòng tiền mà doanh nghiệp đang tiến hành để họ yên tâm.
Tiền là “vua” đối với công tác quản trị tài chính của bất cứ một doanh nghiệp –
điều này là không thể phủ nhận và quản trị dòng tiền chính là cách duy trì sự sống cho
doanh nghiệp đó.
Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp
Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp
Trong DN, việc tạo nguồn tiền và sử dụng sao cho hợp lý là một bài toán khó ở
thời điểm kinh tế suy thoái hiện nay. Các nhà phân tích sẽ dựa vào bảng tài trợ của
Công ty để từ đó đưa ra chiến lược quản lý vốn.
Doanh nghiệp tạo nguồn tiền bằng cách giảm tài sản hoặc tăng nguồn vốn; và sử
dụng tiền theo 2 cách là tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn. Việc tạo tiền và sử dụng
tiền của DN luôn luôn phải cân đối, ví dụ như nếu các khoản phải trả tăng lên 100
đồng thì nguồn tiền thay đổi là 100 đồng và nếu như hàng tồn kho tăng 2.500 đồng thì
sử dụng tiền thay đổi là 2.500 đồng.
Sau đây là cách thức các tăng giảm trong tạo nguồn tiền và sử dụng tiền.
Bảng 1.1. Nguyên tắc phân định nguồn tiền và sử dụng tiền
Tạonguồntiền Sửdụngtiền
Giảmtrongtàisản Tăngtrongtàisản
Tăngtrongvaynợ Giảmtrongvaynợ
Lợinhuậnròngsauthuế Lỗròng
Khấuhaovàcácchiphíkhôngbằngtiềnmặtkhác Chitrảcổtức
Pháthànhcổphiếu Mualạihoặcthuhồilạicổphiếuđãpháthành
7
Giảm trong tài sản sẽ tạo nguồn tiền của doanh nghiệp, trong khi đó một gia tăng
trong tài sản lại là sử dụng tiền. Khấu hao và các chi phí không bằng tiền mặt được
xem là dòng tiền của doanh nghiệp.
Bằng việc phân tích bảng tài trợ về tạo nguồn tiền và sử dụng tiền DN sẽ đưa ra
các chiến lược quản lý sao cho hiệu quả và phù hợp với Công ty của mình. Có 3 chiến
lược chủ yếu là: Quản lý mạo hiểm – dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho
tài sản dài hạn; Quản lý thận trọng – dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho
TSNH; Quản lý dung hòa – dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH, dùng nguồn
vốn dài hạn tài trợ cho nguồn vốn dài hạn.
Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên
quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập.
Quản lý dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu liên quan đến quản lý các
hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và thanh toán các khoản nợ phải trả liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.2.1. Quản lý doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh và thu nhập
từ các hoạt động khác.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch bán sản ph m, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại được khách hàng chấp nhận thanh toán trong một khoảng
thời gian nhất định.
Vai trò của doanh thu trong DN là bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện giá trị
thặng dư. Ngoài ra doanh thu còn giúp DN thể hiện sức mạnh và mở rộng thị trường.
Doanh thu càng cao càng làm tăng lợi nhuận, nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh
thị trường. Cụ thể đối với DN xây dựng có thể áp dụng các phương pháp sau nhằm
tăng doanh thu:
 Nâng cao chất lượng sản ph m
Muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh, ổn định tăng cao khối lượng công
trình xây dựng, việc đầu tiên doanh nghiệp phải chú trọng đến chất lượng sản ph m.
Việc nâng cao chất lượng sản ph m đồng nghĩa với việc nâng cao những đặc tính sử
dụng, nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật sử dụng. Biện pháp mà các doanh nghiệp thường
áp dụng để tăng chất lượng sản ph m là: Đầu tư công nghệ hiện đại, sử dụng nguyên
vật liệu có chất lượng cao, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động…Tiêu
chu n hoá và kiểm tra chất lượng công trình cũng là công việc mà doanh nghiệp phải
Thang Long University Library
8
tiến hành thường xuyên và chặt chẽ nhằm duy trì và nâng cao được chất lượng của
công trình, đảm bảo giữ vững uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng.
 Xây dựng một chính sách định giá linh hoạt: Trong cơ chế thị trường, giá cả
từng loại sản ph m công trình là kết quả của một quá trình cạnh tranh dung hoà về lợi
ích giữa khách hàng và nhà thầu. Chính vì vậy, chính sách định giá của nhà kinh
doanh phải rất linh hoạt và nhậy bén cho phù hợp với đặc điểm của từng vùng thị
trường và khách hàng khác nhau.
 Để tăng quy mô doanh thu thì việc xây dựng một chính sách linh hoạt, mềm
dẻo phù hợp với từng điều kiện công trình cụ thể là một trong những biện pháp hữu
hiệu cần được doanh nghiệp áp dụng.
 Tham gia hội chợ, triển lãm kinh tế kỹ thuật: Tại hội chợ, triển lãm, khả năng
thu hút khách hàng đông hơn và nhiều tầng lớp khá cnhau. Khả năng tiếp xúc giao
dịch và ký hợp đồng cũng được mở rộng hơn.
Quản trị doanh thu giúp DN nắm chính xác tổng doanh thu trong kỳ kinh doanh
cũng như doanh thu thuần của DN, biết được những biến động trong kết quả kinh
doanh ngay trong kỳ và giữa các kỳ, từ đó phản ánh uy tín kinh doanh, quy mô khả
năng chiếm lĩnh thị trường của DN. Nó cũng chỉ ra và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố tới doanh thu và sự biến động doanh thu giữa các kỳ, làm cơ sở xây dựng
các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, kết cấu doanh thu hay các phương án kinh doanh
cũng như giúp lập các chỉ tiêu kinh tế khác. Từ đó giúp DN nhìn nhận tổng quát đối
với tình hình biến động doanh thu, giúp DN phát hiện trọng tâm kinh doanh từ đó khai
thác tốt tiềm năng của DN. Ngoài ra còn theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch thực
hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh, làm cơ sở để DN đề ra kế hoạch phát triển
doanh thu, hỗ trợ DN đạt được những khoản lợi nhuận tiềm năng từ đó tạo nguồn tài
liệu quan trọng để phân tích DN.
1.3.2.2. Quản lý chi phí
Chi phí là một nội dung quan trọng trong hoạt động tài chính của mỗi doanh
nghiệp. Kiểm soát chi phí là một chức năng quản lý có ý thức và rất quan trọng trong
quá trình quản lý của doanh nghiệp. Đó là sự tác động của chủ thể quản lý nhằm nhận
biết, hiểu biết các nội dung chi phí nhằm sử dụng hiệu quả nhất các khoản chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
Chi phí trong DN là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản ph m, chi phí
quản lý mà DN phải bỏ ra để thực hiện việc sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định. Trong kinh doanh, quản lý chi phí là kiểm chứng xem các khoản chi có
được thực hiện theo đúng kế hoạch hay không, và phải tìm ra những nguyên nhân sai
sót để điều chỉnh.
9
Quản lý chi phí là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong quản lý
trong lĩnh vực tài chính. Th m định tính đúng sai, hiệu quả của các khoản chi phí đồng
thời kiểm soát được những yếu tố ảnh hưởng đến tính hợp lý và khi kiểm soát chi phí
được mở rộng cho các đối tượng trong toàn doanh nghiệp sẽ làm tăng khả năng hợp
tác hiệu quả giữa các ban ngành, các bộ phận, các cá nhân, khuyến khích uỷ quyền,
một xu hướng trong nền kinh tế thị trường. Đó phải là hoạt động liên tục với những sự
đổi mới không ngừng.
Một trong các mục tiêu hàng đầu mà DN nào cũng hướng tới là lợi nhuận, mà
muốn tăng lợi nhuận thì phải giảm chi phí. Giảm chi phí bằng hoạt động quản lý của
doanh nghiệp. Đó là những khoản chi mà doanh nghiệp có thể chủ động giảm, sử dụng
có hiệu quả. Khi doanh nghiệp tính giá bán hàng bằng cách cộng giá thành với lợi
nhuận mong muốn thì việc giảm chi phí sẽ làm giảm giá thành, đó là lợi thế cạnh tranh
rất lớn trong nền kinh tế thị trường gắn với xu thế hội nhập hiện nay.
Quản lý chi phí bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, cả bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp nhưng tập trung lại có những nhân tố cơ bản sau: Thông tin thực tế các khoản
chi phí trong doanh nghiệp. Hệ thống tiêu chu n định mức mà doanh nghiệp xây dựng.
Quan hệ cung cầu trên thị trường đầu vào cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả
chi phí. Cuối cùng quản lý chi phí chịu tác động từ chính những hệ thống giải pháp,
công cụ mà doanh nghiệp đưa ra.
Vì thế việc quản lý tốt chi phí không chỉ là việc “thắt lưng buộc bụng ” của DN
mà còn phải đi kèm với việc xây dựng một chiến lược tổng thể cho sự phát triển bền
vững, nâng cao năng lực cạnh tranh thật sự của doanh nghiệp.
1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, bao gồm tiền giấy trong két của
doanh nghiệp và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng. Quản lý tiền mặt là việc đảm
bảo luôn có đủ lượng tiền mặt tối ưu tại mỗi thời điểm nhất định. Quản lý tốt tiền mặt
đòi hỏi vào bất cứ lúc nào cũng phải biết doanh nghiệp đang cần bao nhiêu tiền mặt,
lượng tiền mặt doanh nghiệp hiện có cũng như tiền đang ở đâu. Mục tiêu của quản lý
tiền mặt là phải đảm bảo cho việc tăng đầu tư lượng tiền mặt nhàn rỗi nhằm thu lợi
nhuận trong khi vẫn duy trì mức thanh khoản hợp lý để đáp ứng các nhu cầu trong
tương lai. DN phải lập kế hoạch khi nào thì có tiền nhàn rỗi có thể dành cho đầu tư và
khi nào thì cần vay thêm tiền. Lượng tiền mặt cần có phụ thuộc vào tình hình tiền mặt
hiện có, độ ưa chuộng thanh khoản, kế hoạch đáo hạn nợ, khả năng vay nợ, dòng tiền
mặt dự kiến và những phương án thay đổi dòng tiền mặt do những biến động trong
tình hình thực tế.
Thang Long University Library
10
Mỗi DN lại có các phương pháp quản lý thu chi tiền khác nhau, với thu tiền, để
thúc đ y tiền được thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu thanh
toán, tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phương thức thu nợ,…Đối với quản lý chi
tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt đối với khoản thanh toán sớm cũng là một điều
khoản thường gặp trong các điều kiện mua hàng. DN cần xây dựng quy trình thanh
toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng
không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để Công ty còn thực hiện đầu tư, lợi ích
và chi phí của tất cả các phương thức chi tiền đều phải được xem xét. Và để đánh giá
các phương thức đó có thực sự tốt cho DN không cần có sự so sánh trên cơ sở lợi ích
và chi phí sau thuế tăng thêm.
Mô hình cơ bản
Lợi ích tăng thêm : B=t*TS*I*(1-t)
Trong đó:
B: Lợi ích tăng thêm
t= Thời gian thu tiền được rút ngắn hoặc thời gian chi tiền tăng thêm.
TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay
một giao dịch.
I: Lãi suất đầu tư được xác định theo ngày( vì t tính theo ngày)
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí tăng thêm: C= (C2-C1)* (1-t)
Trong đó:
C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương
thức thu tiền đề xuất.
C2: Chi phí phương thức thu tiền mới.
C1: Chi phí phương thức thu tiền hiện tại.
Trên cơ sở so sánh B và C để rút ra kết luận:
Nếu B > C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất
B < C: lựa chọn phương thức hiện tại.
B = C: bàng quan.
1.3.2.4. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để đem bán trong kỳ sản xuất kinh doanh
thông thường, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp các
dịch vụ.
11
Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị
tương đối lớn trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Việc quản lý hàng tồn kho
giúp cho doanh nghiệp đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có
sản ph m cung ứng cho người mua, giảm chi phí đặt hàng nhờ đơn hàng có số lượng
lớn. Vì vậy, để quản lý hàng tồn kho sao cho vừa đủ, vừa đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, vừa đảm bảo chi phí hàng tồn kho không cao thì doanh nghiệp nên quản lý hàng
tồn kho theo những yêu cầu sau:
 Phân loại hàng hóa theo nhóm hàng cho phù hợp, d tìm kiếm, nhìn đếm, d
xếp dỡ.
 Xây dựng quy chế nhập xuất vật tư rõ ràng, các mặt hàng cần thiết lập hệ
thống mã quản lý khoa học, bộ mã làm sao thể hiện được một số tiêu chí cơ bản của
mặt hàng: chủng loại, hãng sản xuất, khu vực lưu trữ cất xếp…
 Huấn luyện những người tham gia vào công tác nhập xuất nhớ mã, hiểu và
tuân thủ đúng quy trình nhập hàng, xuất hàng.
 Hàng tồn kho phải được theo dõi theo từng khâu, từng kho, từng nơi sử dụng
và từng người phụ trách để có được những thông tin kịp thời tránh tình trạng khan
hiếm hàng tồn kho hoặc ứ đọng hàng tồn kho ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ngoài ra DN cũng nên sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để kiểm soát mức dự trữ
các loại hàng của mình. Phương pháp cung cấp cơ sở nhận thức gợi ý các hệ thống
quản lý có thể áp dụng cho mục giá trị cao và thấp. Kỹ thuật này phân loại toàn bộ
hàng dự trữ của doanh nghiệp thành 3 nhóm: A, B, C, căn cứ vào mối quan hệ giữa giá
trị dự trữ hàng năm với số lượng chủng loại hàng. Giá trị hàng hoá dự trữ hàng năm
được xác định bằng tích số giữa giá bán một đơn vị dự trữ với lượng dự trữ hàng năm.
Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng hoá dự trữ của doanh nghiệp trong năm.
Tiêu chu n cụ thể của từng nhóm hàng dự trữ được xác định như sau:
 Nhóm A là những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm
50% tổng giá trị và chiếm 10% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
 Nhóm B, là những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình,
chiếm khoảng 35% tổng giá trị, 30% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
 Nhóm C là những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ chiếm khoảng 15%
tổng giá trị nhưng chiếm 60% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
Thang Long University Library
12
Sơ đồ 1.1. Mô hình ABC (The ABC inventory menthod)
Việc áp dụng đúng đắn phương pháp này giúp DN hoàn thiện hệ thống quản lý
tồn kho của mình, mặt hàng nào quan trọng cần tồn trữ nhiều sẽ trữ nhiều, cần ít sẽ trữ
ít, tránh tình trạng tồn trữ quá mức không cần thiết gây áp lực cho việc xây dựng kho
bãi, tiết kiệm chi phí vốn lưu động cho DN. Kèm theo đó kỹ thuật ABC sẽ cho những
kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm soát hiện vật nhằm tính khả thi của nguồn cung
ứng, tối ưu hóa lượng dự trữ hàng tồn kho.
Tuy nhiên mô hình ABC chỉ cho DN biết được các chủng loại hàng hóa cần tồn ít
hay nhiều chứ chưa đưa ra số lượng cụ thể hay thời gian nào thì thích hợp để mua
thêm hàng. Vì vậy mà ngoài mô hình ABC các DN còn áp dụng thêm các mô hình
khác để có thể kiểm soát tốt nhất số lượng hàng tồn của mình. Mô hình phổ biến hiện
nay thường được dùng là mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ). Mô hình thể
hiện được các chỉ tiêu cơ bản như lượng đặt hàng tối ưu, điểm đặt hàng, lượng dự trữ
an toàn, chi phí hàng tồn, chi phí đặt hàng, thời gian dự trữ tối ưu,….Việc kiểm soát
được chính xác các thông số tồn kho thường xuyên giúp cho doanh nghiệp giảm bớt
thời gian ngừng và gián đoạn sản xuất, phát hiện những thiếu sót và nguyên nhân gây
ra để có những hoạt động điều chỉnh kịp thời.
Cụ thể ta sẽ xem xét mô hình EOQ như sau:
 D: Nhu cầu hàng năm
 S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng
 H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá
 Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mô đơn hàng)
 Q*: Lượng đặt hàng tối ưu
50%
35%
15%
Giá trị tích luỹ ($)
10% 30%
Nhóm
A
Nhóm
B
Nhóm C
% loại tồn kho60%
13
Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh): là chi phí để thực hiện đơn hàng hay là số tiền
thanh toán cho việc đặt hàng trong một năm.
Cđh=(D/Q)*S=D*S/Q
Chi phí lưu kho hàng năm (Clk): là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản
hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho trong một khoảng thời gian nhất định.
Clk= (Q/2)*H
Tổng chi phí lưu kho trong năm:
TC = Cđh + Clk= (D/Q)*S + (Q/2)*H
Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ
Chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho có mối tương quan tỷ lệ nghịch với nhau.
Nếu số lượng nguyên vật liệu hay hàng hóa tăng lên cho mỗi lần đặt hàng thì chi phí
đặt hàng sẽ giảm xuống nhưng chi phí lưu kho sẽ tăng lên. Mục tiêu của mô hình quản
trị hàng tồn kho EOQ sẽ lựa chọn mức tồn kho sao cho ở mức đó tổng hai loại chi phí
này là thấp nhất; từ đó ta có lượng đặt hàng là tối ưu khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ
nhất.
Do đó, lượng đặt hàng tối ưu sẽ được xác định như sau:
Q*= √
Thời gian dự trữ tối ưu:
T* =
Q*
S/365
Tổng chi
phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt
hàng
Số lượng đặt hàng
Q*
Chi phí
Thang Long University Library
14
1.3.2.5. Quản lý phải thu khách hàng
Các khoản phải thu là một loại tài sản của DN tính dựa trên tất cả các khoản nợ,
các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng chưa
thanh toán cho DN. Các khoản phải thu được kế toán của Công ty ghi lại và phản ánh
trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ Công ty chưa đòi được, tính cả
các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài
sản của Công ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được thanh toán trong tương lai.
Các khoản phải thu dài hạn (chỉ đáo hạn sau một khoản thời gian tương đối dài) sẽ
được ghi nhận là tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải thu
ngắn hạn được coi như là một phần của tài sản vãng lai. Nếu các khoản nợ này được
trả trong thời hạn dưới 1 năm (hoặc trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh) thì được
xếp vào loại tài sản vãng lai. Nếu hơn 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh thì không
phải là tài sản vãng lai.
Quản lý các khoản phải thu rất quan trọng. Nếu khách hàng không thanh toán,
DN sẽ bị mất tiền. Ngoài ra, thời hạn thanh toán rất quan trọng, vì nó sẽ ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ và chi phí cho sản xuất. Cần phải ghi chép chi tiết việc bán hàng,
ngày phải thanh toán để đảm bảo DN nhận được các khoản phải thu đúng hạn.
Bán hàng chịu là một hình thức DN cấp tín dụng cho khách hàng của mình và là
nguyên nhân phát sinh các khoản phải thu. Chính sách tín dụng của DN được thực
hiện thông qua việc kiểm soát các thông số:
 Tiêu chu n tín dụng (tiêu chu n bán chịu): DN cần xác định được tiêu chu n
tín dụng, tức là sức mạnh tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế tín dụng có thể chấp
nhận được của khách hàng mua chịu. Nếu khách hàng có sức mạnh tài chính hay vị thế
tín dụng thấp hơn những tiêu chu n đó thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng theo hình thức bán
chịu hàng hóa để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của DN. Tiêu chu n bán
chịu nói riêng và chính sách tín dụng nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu
của DN. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán chịu, trong khi DN không
phản ứng lại, thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi vì bán chịu là yếu tố
có ảnh hưởng lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Thực tế DN nên hạ thấp tiêu
chu n bán chịu đến mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận được tạo ra do gia
tăng doanh thu. Ỏ đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan
đến khoản phải thu tăng thêm do hạ thấp tiêu chu n bán chịu. Thường thì DN sẽ áp
dụng một số mô hình quản trị các khoản phải thu như mô hình nới lỏng (thắt chặt)
chính sách bán chịu, mô hình mở rộng (rút ngắn) thời gian bán chịu, mô hình tăng
(giảm) tỷ lệ chiết khấu,…
15
 Chiết khấu thanh toán: là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm
bằng cách thực hiện giảm giá đối với các trường hợp mua hàng trả tiền trước thời hạn.
 Thời hạn bán chịu (thời hạn tín dụng): là việc quy định độ dài thời gian của
các khoản tín dụng đồng thời chỉ rõ hình thức khoản tín dụng.
Một trong những việc cần quan tâm khi quản lý khoản phải thu là chính sách thu
nợ, DN phải theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất
thoát. Tỷ lệ thu được các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu
tiền. Các bước thu hồi tiền cho doanh nghiệp như sau:
 Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà
Công ty phải đối mặt hiện nay là quản lý danh sách khách hàng một cách có chiến
lược nhằm tối ưu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu quả sẽ
giúp các Công ty phân loại được khách hành dựa trên mức độ rủi ro. Đối với những
khoản nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thường xuyên thanh toán nợ đúng
hạn, Công ty cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc gọi cho khách hàng
qua hệ thống trả lời điện thoại được điện toán hóa để nắm được thông tin về việc thanh
toán. Điều này sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân lực để các nhân viên có
thể tập trung vào những khoản nợ có rủi ro cao hơn.
 Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm
tra trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao
dịch đúng chưa ( xem khách hàng đã từng vay nợ Công ty hay chưa, có thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo
dõi công nợ trên hệ thống.
 Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác
nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực
hiện thu hồi công nợ Công ty.
 Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch
bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phận kế toán sẽ
thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ
thống của doanh nghiệp.
1.3.2.6. Quản lý phải trả người bán
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình họat động xây dựng và lắp
ráp của doanh nghiệp. Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình.
Thang Long University Library
16
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận
về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
Quản lý những khoản nợ phải trả này là việc rất quan trọng. Việc không trả được
nợ sẽ đem đến những vấn đề rất nghiêm trọng cho công việc kinh doanh, kể cả việc
phá sản. Vì vậy, cần thiết phải ghi chép chi tiết về những khoản mua, ngày phải thanh
toán, và nguồn tài chính cho việc thanh toán.
Thương lượng điều khoản thanh toán với nhà cung cấp, theo dõi hàng tồn kho từ
thời điểm mua đến thời điểm bán, và quản lý các khoản phải trả người bán có thể cải
thiện tài chính đáng kể và quản lý dòng tiền hiệu quả hơn. Cụ thể, chi phí vốn đầu tư,
chiết khấu cho thanh toán sớm, thời hạn thanh toán, và lãi suất phạt trên thanh toán tr
nên được xem xét và phân tích c n thận. Khi thương lượng các điều khoản thanh toán,
giá cả thấp nhất có thể không mang lại lợi ích cao nhất mà điều khoản thanh toán linh
hoạt có thể cung cấp nhiều lợi thế hơn cho dòng tiền mặt của DN. Đôi khi, thanh toán
sớm có thể lợi hơn so với thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán chậm kèm các hình
phạt lãi suất. Điều này tùy thuộc vào tỷ lệ % chiết khấu cho thanh toán sớm, lãi suất
phạt cho thanh toán tr , thời hạn thanh toán, v..v.. Doanh nghiệp có một mối quan hệ
thân thiết với nhà cung cấp thường có thể trì hoãn thanh toán của họ vài ngày sau ngày
đến hạn mà không phải trả thêm các khoản phạt lãi suất. Trong bối cảnh suy thoái kinh
tế, nhiều nhà bán lẻ nhận thấy họ có nhiều quyền lực hơn trong cuộc đàm phán với các
nhà cung cấp và nhà sản xuất. Một số người lợi dụng điều này để yêu cầu kéo dài thời
hạn thanh toán hơn. Quản lý tốt những lợi thế trên sẽ góp phần tối đa hóa lợi nhuận,
đồng thời xây dựng mối quan hệ tốt hơn với các nhà cung cấp.
Có thể d dàng nhận thấy rằng việc quản lý nợ phải trả có liên quan mật thiết đến
các yếu tố lợi thế trên. Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp đã thấy được các vấn đề
trong việc quản lý nợ phải trả là trở ngại cho việc tối đa hóa lợi ích tài chính từ các
khoản thanh toán. Dẫn chứng thường thấy trong nhiều doanh nghiệp là thời gian xử lý
hóa đơn mất quá lâu, từ khâu xác nhận và xác minh hóa đơn để phê duyệt. Điều này có
thể dẫn đến việc DN phải chịu các khoản phạt do thanh toán chậm, ngay cả khi họ có
đủ tiền mặt để thanh toán đúng hẹn. Việc thanh toán chậm tr không chỉ có nguy cơ
làm mối quan hệ với nhà cung cấp bị xấu đi mà còn làm đảo lộn việc lên ngân sách, dự
báo, kiểm soát và quản lý tài chính.
Xác định những vấn đề và nguyên nhân của chúng, xem xét và cải thiện việc
quản lý công nợ phải trả làm tăng tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp, giúp
việc quản lý tài chính, quản lý dòng tiền hiệu quả hơn và tạo mối quan hệ tốt hơn với
nhà cung cấp.
17
Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn
Dòng tiền từ hoạt động tài chính là các dòng tiền ra và vào liên quan đến các
nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài
trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các
hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại.
Các hoạt động tài chính liên quan đến phát sinh vốn từ các chủ nợ hoặc chủ sở
hữu vì thế quản lý dòng tiền từ hoạt động tài chính là quản lý các hoạt động:
 Phát sinh từ phát hành khoản nợ ngắn: nhận tiền từ việc đi vay ngân hàng hoặc
các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu ra công cộng. Nếu các khoản nợ
được phát hành để nhận các tài sản khác không phải là tiền thì không được coi thuộc
phần dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đối với doanh nghiệp đang phát triển, có một
mức nợ hợp lý là một cách kinh doanh hiệu quả. Để có thể quản lý sao cho mức nợ của
DN là phù hợp, cần phải phân tích c n thận dòng tiền và các nhu cầu cụ thể của công
việc kinh doanh của doanh nghiệp. Có hai chính sách quản lý nợ mà các doanh nghiệp
đang dùng đó là chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận
trọng:
 Chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng là chính sách
duy trì mức nợ ngắn hạn thấp và có các đặc điểm: Mức nợ ngắn hạn cao; Thời gian
quay vòng tiền ngắn; Chi phí lãi thấp hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài
hạn; Rủi ro và thu nhập yêu cầu.
 Ngược lại, chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến được
thực hiện khi doanh nghiệp duy trì nợ ngắn hạn ở mức cao, các doanh nghiệp theo
trường phái cấp tiến sẽ gặp ít rủi ro trong thanh toán hơn do có ít các khoản nợ ngắn
Cấp tiến
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Thận trọng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Thang Long University Library
18
hạn, tận dụng được các khoản nợ dài hạn hơn, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần lưu ý
đến việc chi trả lãi đúng hạn, tránh các khoản nợ dài hạn đến hạn đúng lúc.
 Việc chỉ trả gốc các khoản nợ ngắn: các dòng tiền ra liên quan đến các khoản
nợ gồm khoản tiền trả gốc thường kì cũng như việc trả nợ trước thời hạn. Phần tiền trả
nợ gốc được coi là thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính.
 Phát sinh từ phát hành các công cụ nợ ngắn hạn: liên quan đến các khoản tiền
nhận từ việc bán các trái phiếu, thương phiếu ngắn hạn cho nhà đầu tư, các giao dịch
ngắn hạn với các tổ chức tín dụng.
 Mua cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu: dòng tiền ra bao gồm khoản trả bằng tiền để
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp từ cổ đông.
 Tiền trả cổ tức: là khoản tiền trả cổ tức cho các cổ đông trong năm.
 Tiền trả lãi vay: Lãi tiền vay là một khoản mục chi phí chịu ảnh hưởng biến
động của số tiền vay, thời gian vay và lãi suất vay. Quyết định khối lượng vay, thời
gian vay phải tính toán theo hướng tiết kiệm, phù hợp với nhu cầu và lựa chọn lãi suất
thích hợp. Thời gian vay và lãi suất vay phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn. Nhu cầu
vốn được xây dựng trong kế hoạch tài chính từng chu kỳ của doanh nghiệp. Sử dụng
sai mục đích nguồn vốn nợ vay là một nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự mất cân đối và
phá sản các doanh nghiệp. Chính vì các nhà quản lý cần tính toán cụ thể việc vay bao
nhiêu và trả lãi như thế nào để luôn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tránh việc không trả lãi hoặc trả lãi quá hạn làm ảnh hưởng đến hoạt động
doanh nghiệp
Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Quản lý dòng tiền từ hoạt động tài
chính tốt giúp DN đánh giá cấu trúc dòng tiền và tăng khả năng phát triển của doanh
nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền
Các chỉ tiêu chung
Chỉ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu bán toàn bộ tài sản
thì doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ hay không. Chỉ số càng
lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính càng lành
mạnh và ngược lại. Chỉ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Khả năng thanh
19
toán ngắn hạn càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng xấu. Nếu
chỉ số này < 0,5 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp ở tình trạng rất xấu.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TSNH – Hàng lƣu kho
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh cho ta biết một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả nợ,
doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả mà không cần bán hàng
tồn kho. Hàng tồn kho thông thường có tính thanh khoản kém nhất trong các TSNH
của Công ty, vì thế chúng là các tài sản có khả năng lớn nhất bị thiệt hại giá trị trong
trường hợp thanh lý. Do vậy, thước đo khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn không
cần đến việc bán hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp
đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh
toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử
dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho cổ đông. ROA phụ thuộc nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và
đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương
mại… tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, ngành
hàng không…tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để dánh giá một cách chính xác hơn,
cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với một doanh nghiệp tương tự
trong ngành.
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là tỷ số mà các cổ đông rất quan tâm.
Thang Long University Library
20
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Chỉ tiêu đánh giá doanh thu
Suất hao phí của vốn lƣu động so =
với doanh thu thuần
Vốn lƣu động
*100%
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp càng cao.
Chỉ tiêu đánh giá chi phí
Tỷsuấtsinhlờicủagiávốnhàngbán=
LợinhuậnthuầntừHĐKD
*100%
Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn
hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời nhất,
do vậy doanh nghiệp càng đ y mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh ngành nghề cụ thể.
Tỷ suất sinh lời của chi phí =
bán hàng
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
*100%
Chí phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho chí phí
bán hàng.
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý =
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
*100%
ChiphíquảnlýDN
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
múc lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm
được cho quản lý.
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
EBIT
*100%
Tổngchiphí
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí
chi ra trong kỳ.
21
Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu khách hàng
Hệ số thu nợ (Vòng quay các khoản phải thu) =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng quay bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu, khoản
thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi
tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể phương
thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó ảnh hưởng đến sản lượng
tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ
thể của doanh nghiệp trên thị trường.
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình cho ta biết một đồng mà doanh nghiệp bán chịu thì
bao lâu mới thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng
càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình
càng dài, chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng càng
nhiều.
Tỷ lệ phải thu quá hạn so với =
tổng phải thu
Các khoản phải thu quá hạn
*100%
Tổng phải thu
Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quán hạn chiến tỷ trọng đáng kể
trong các tổng phải thu dẫn đến khả năng thu hồi nợ khó khăn ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng =
tài sản
Các khoản phải thu quá hạn
*100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quá chiến chiếm tỷ trọng đáng
kể trong tổng tài sản, dẫn đến khản năng thu hồi nợ khó khăn, dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản cao.
Chỉ tiêu đánh giá hàng lưu kho
Hệ số lƣu kho (Vòng quay hàng tồn kho) =
Giá vốn hàng bán
Hàng lƣu kho bình quân
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho
vận động không ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
Thời gian luân chuyển hàng =
tồn kho trung bình
(Lƣu kho TB)
365
Hệ số lƣu kho
Thời gian lưu kho trung bình cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ, hàng tồn
kho lưu kho trung bình trong bao nhiêu ngày kể từ khi mua hàng đến khi bán được
hàng, trung bình mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho
vẫn động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu thuần thì cần
bao nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho. Thông qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị
kinh doanh xây dựng kế hoạch dự trữ, thu mua, sử dụng hàng hóa, thành phần một
cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả người bán
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + chi phí quản lý, bán hàng
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
Chỉ tiêu này cho thấy các khoản phải trả của doanh nghiệp quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ phân tích. Khi chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp thanh
toán tiền hàng kịp thời và ít đi chiếm dụng vốn đối tượng. Tuy nhiên khi chỉ tiêu này
quá cao thì có thể có trường hợp là doanh nghiệp thừa tiền thanh toán nên ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó có thể thấy được mức độ hợp lý
các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình cho biết một đồng doanh nghiệp mua chịu thì sau bao
lâu mới phải thanh toán. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền
hành càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của đối tác và ngược lại.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính
Dòng tiền từ hoạt động tài chính chủ yếu liên quan đến hoạt động đi vay và cho
vay, vì vậy để đánh giá hiệu quả quản trị cần xem xét các khả năng, yếu tố liên quan
đến khoản tiền vay đó đối với doanh nghiệp.
Khả năng trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ
các nguồn như doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Thông thường nợ gốc sẽ
được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận trước thuế sử dụng để trả
23
lãi vay. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng có thể sử dụng
để trả nợ.
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi như thế nào. Nếu Công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức
ép lên Công ty, thậm chí dẫn tới phá sản Công ty.
Tỷ suất sinh lời của tiền vay =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
*100%
Tiền vay
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay
phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao chúng tỏ hiệu quả kinh doanh càng tốt, đó là nhân tố hấp
dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
Tỷ lệ phải trả quá hạn so với =
tổng phải trả
Các khoản phải trả quá hạn
*100%
Tổng phải trả
Chỉ tiêu này mà cao dẫn đến khả năng thanh toán kém, dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.
Tỷ lệ phải trả quá hạn so với =
tổng nguồn vốn
Các khoản phải trả quá hạn
*100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đo lường tỷ lệ các khoản phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn mà
Công ty có. Chỉ tiêu cảnh báo nhà quản trị doanh nghiệp về mức độ rủi ro trong tài
chính để các nhà quản trị kịp thời xem xét và xử lý tình hình. Tỷ lệ này nếu cao sẽ dẫn
đến khả năng tự chủ trong hoạt động tài chính thấp, rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ
phá sản cao.
Các nhân tố tác động đến quản trị dòng tiền ngắn hạn
Sức khỏe tài chính doanh nghiệp phụ thuộc vào việc quản lý dòng tiền sao cho
hiệu quả. Trong thời điểm khó khăn, doanh nghiệp cần hành động một cách mau
chóng, chính xác và hiệu quả. Mọi quyết định phải khách quan và thực ti n, không
quyết định bằng cảm xúc, bằng những ước mơ nào đó mà phải bằng những con số thực
tế. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chu n bị cho giai đoạn sau khủng hoảng. Doanh
nghiệp cần hoạch định chiến lược phát triển trong tương lai, đầu tư kỹ năng cho nhân
viên, đề cao vai trò của từng phòng ban, mỗi một bộ phận phải tạo ra giá trị lợi nhuận
giúp doanh nghiệp tăng trưởng, kèm theo đó cũng cần biết và dự phòng đến các yếu tố
ảnh hưởng đến dòng tiền để có các biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.
 Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận: Có ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô của
dòng tiền. Khi doanh thu ổn định sẽ có nguồn để lập quỹ trả nợ đến hạn, khi kết quả
Thang Long University Library
24
kinh doanh có lãi sẽ là nguồn để trả lãi vay. Trong trường hợp này tỷ trọng của vốn
huy động trong tổng số vốn của doanh nghiệp sẽ cao và ngược lại.
 Cơ cấu tài sản: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp có thể chi ra tài sản lưu động
và tài sản cố định. Tài sản cố định là loại tài sản có thời gian thu hồi vốn dài, do đó mà
nó phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sở hữu và vay nợ dài hạn).
Ngược lại, tài sản lưu động sẽ được đầu tư một phần của nguồn vốn dài hạn, còn chủ
yếu là nguồn vốn ngắn hạn.
 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: những doanh nghiệp nào có chu kỳ sản
xuất dài, vòng quay của vốn chậm thì cơ cấu dòng tiền sẽ nghiêng về vốn chủ sở hữu
(hầm mỏ, khai thác, chế biến …). Ngược lại những ngành nào có mức nhu cầu về loại
sản ph m ổn định, ít thăng trầm vòng quay của vốn nhanh (dịch vụ, bán buôn…) thì
nguồn tiền được tài trợ từ các khoản nợ sẽ chiếm tỷ trọng lớn.
 Doanh lợi vốn và lãi suất vốn huy động: Khi doanh lợi vốn lớn hơn lãi suất
vốn vay sẽ là cơ hội tốt nhất để gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp, do đó khi có nhu cầu
tăng vốn người ta thường chọn hình thức tài trợ từ vốn vay, từ thị trường vốn. Ngược
lại, khi có doanh lợi nhỏ hơn lãi suất vay thì cấu trúc vốn lại nghiêng về vốn chủ sở
hữu.
 Mức độ chấp nhận rủi ro của người lãnh đạo: Trong kinh doanh phải chấp
nhận mạo hiểm có nghĩa là phải chấp nhận sự rủi ro, nhưng điều đó lại đồng nghĩa với
cơ hội để gia tăng lợi nhuận (mạo hiểm càng cao thì rủi ro càng nhiều nhưng lợi nhuận
càng lớn). Tăng tỷ trọng của vốn vay nợ, sẽ tăng mức độ mạo hiểm, bởi lẽ chỉ cần một
sự thay đổi nhỏ về doanh thu và lợi nhuận theo chiều hướng giảm sút sẽ làm cho cán
cân thanh toán mất thăng bằng, nguy cơ phá sản sẽ hiện thực.
 Thái độ của người cho vay: Thông thường người cho vay thích các doanh
nghiệp có cấu trúc vốn nghiêng về vốn chủ sở hữu hơn, bởi lẽ với cấu trúc này nó hứa
hẹn sự trả nợ đúng hạn, một sự an toàn của đồng vốn mà họ bỏ ra cho vay. Khi tỷ lệ
vốn vay nợ quá cao sẽ làm giảm độ tín nhiệm của người cho vay, do đó chủ nợ sẽ
không chấp nhận cho doanh nghiệp vay thêm.
25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI
Đặc điểm kinh doanh của Công ty
Quá trình hình thành và phát triển
Một số thông tin cơ bản về Công ty
 Mã số thuế: 0100705187
 Ngày cấp: 29-12-1998
 Tên chính thức: Công ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội
 Tên giao dịch: HADECO.,JSC
 Nơi đăng ký quản lý: 10100 Cục Thuế Thành phố Hà Nội
 Trụ sở chính: Ngõ Máy kéo, khu Liên Cơ, thị trấn Cầu Di n, huyện Từ Liêm,
TP.Hà Nội.
 Điện thoại: 2186301
 Fax: 7649572
 QĐTL/Ngày cấp: 2779QĐ-UB / 10-05-2005 C.Q ra quyết định: UBNNTPHN
 GPKD/Ngày cấp: 0100705187 / 20-06-2005 Cơ quan cấp: Thành phố HN
 Ngày bắt đầu hoạt động: 16-11-1992
 Vốn điều lệ: 25.100.000.000 đồng
 Hình thức hạch toán: Độc lập
Công ty Cổ phần phát triển tây Hà Nội tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước Công
ty Dịch vụ Nông nghiệp Từ Liêm được chuyển đổi sang Công ty Cổ phần theo Quyết
định số 2779/QĐ-UB ngày 10 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Hà Nội. Công
ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số
0103008263 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp lần đầu ngày 20 tháng 6 năm 2005, thay đổi đăng ký lần thứ 1 ngày 19
tháng 8 năm 2005, thay đổi lần thứ 2 ngày 24/1/2008, thay đổi lần 3 ngày 14/4/2008.
Ngày 05/10/2007 Công ty đã chính thức đuợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán và trở thành Công ty đại chúng.
Năm 2005, sau khi được chuyển đổi sang hoạt động trong mô hình Doanh nghiệp
cổ phần, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã khẳng định được vị
thế, thương hiệu của mình trên thị trường xây dựng trong nước.
Thang Long University Library
26
Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng Cổ đông: Thông qua định hướng phát triển của Công ty. Quyết
định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định
mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. Bầu, mi n nhiệm, bãi nhiệm thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Công ty. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không
thuộc th m quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban Tổng giám đốc:
Tổng giám đốc: Phụ trách kinh doanh, hạch toán giá thành và doanh thu, trực tiếp
giao việc, chỉ đạo công tác lập dự toán và các chính sách về giá cả, trực tiếp làm thủ
trưởng cơ quan với các công việc nội chính.
Phó Tổng giám đốc: Phụ trách kỹ thuật và công tác thi công xây dựng công trình,
phụ trách công tác bảo quản, cấp phát vật tư, thiết bị, chỉ đạo việc lập biện pháp thi
công, đôn đốc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra chất lượng công trình đang thi công,
công trình hoàn thành, chu n bị bàn giao.
Đại hội đồng
Cổ đông
Hội đồng
quản trị
Ban tổng giám
đốc
Phòng
tài chính
kế toán
Đội thi
công 1
Phòng
kinh tế
kỹ thuật
Đội thi
công 2
Phòng tư
vấn xây
dựng
Đội thi
công 3
Phòng
kinh
doanh
Đội giám
sát công
trình 1
Phònghành
chínhnhân
sự
Đội giám
sát công
trình 2
Bankiểmsoát
27
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát của Công ty được xem như một bộ phận làm việc
trực tiếp cho Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát có quyền kiểm soát toàn bộ hệ
thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của Công ty; kiểm tra bất thường; can
thiệp vào hoạt động Công ty khi cần;…
Phòng tài chính kế toán: Có trách nhiệm quản lý tài chính, tiến hành tổng hợp
toàn bộ chứng từ, số liệu thực hiện, phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính để phản ánh
có hệ thống tình hình tài sản, vốn và sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh
(SXKD), hiệu quả SXKD của từng nhóm, đội nói riêng và toàn Công ty nói chung
trong một thời kỳ nhất định (Tháng, quý, năm).
Phòng kinh tế kỹ thuật: Lập kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động kinh
tế, lập kế hoạch thi công các công trình. Kế hoạch cung ứng cấp vật tư, kế hoạch lao
động, bố trí xe, máy, thiết bị phục vụ thi công công trình.
Phòng tƣ vấn xây dựng: Tư vấn xây dựng và tư vấn giám sát các công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp. Th m tra hồ sơ thiết kế các công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp.
Phòng kinh doanh: Phối hợp làm việc theo nhóm hoặc độc lập trong các dự án
được giao, lập và thực hiện kế hoạch triển khai dự án đầu tư, chu n bị hồ sơ thầu, các
thủ tục tham gia đấu thầu, trực tiếp tham gia triển khai dự án lập, hồ sơ dự thầu...
Phòng hành chính nhân sự: Phối hợp với các phòng, ban lập phương án tham
mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức sắp xếp hợp lý các bộ phận, có nhiệm vụ quản
lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo lao động giải quyết các vấn đề tiền lương, tiền thưởng
cho cán bộ công nhân viên, các chính sách liên quan đến người lao động.
Các Đội thi công 1,2,3: Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng như
các hạng mục công trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm
thu các khối lượng đã hoàn thành.
Đội giám sát công trình 1,2: Thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra, điều chỉnh
tiến độ cũng như chất lượng công trình của các Đội thi công, quản lý nguyên vật liệu,
vật tư xây dựng.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động chính của Công ty là: Thi công xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp; Đầu tư phát triển nhà và văn phòng cho thuê; Kinh doanh bất động sản;
Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, cấp thoát nước, công trình bưu điện, cơ sở hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp;
San lấp mặt bằng, thi công nền móng công trình; Ngoài ra Công ty còn có các hoạt
động kinh doanh khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thang Long University Library
28
Quy trình hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Doanh thu của Công ty chủ yếu dựa vào việc nhận thầu thi công xây dựng các
công trình và đầu tư vào các khu nhà, văn phòng. Công ty vốn là một doanh nghiệp
nhà nước được cổ phần hóa với thời gian hoạt động lâu năm nên uy tín càng được
nâng cao. Các công trình do Công ty xây và kinh doanh là những công trình lớn, có
ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của khu vực Tây Hà Nội. Với xu thế hội nhập
của nền kinh tế, xây dựng và bất động sản nắm giữ vai trò chính để tạo nên một xã hội
có nền tảng cơ sở vật chất tốt, tạo tiền đề cho sự phát triển sau này. Vì vậy mà trong
những năm gần đây sự cạnh tranh trong ngành nghề này càng lớn và khốc liệt, lại đi
cùng với khủng hoảng kinh tế nên Công ty có gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt
động tìm kiếm, nhận thầu dự án.
Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty theo những bước chính sau:
 Bƣớc 1: Tìm kiếm, sàng lọc, th m định dự án
Đây là bước cơ sở tạo tiền đề cho quá trình hoạt động của toàn bộ bộ máy Công
ty. NVKD sẽ kết hợp với bên tư vấn xây dựng để nghiên cứu thị trường, th m định và
nhận thầu các dự án, công trình có tính khả thi, có thể đem lại nguồn lợi lớn nhất cho
Công ty, các công trình có tiềm năng, có tính bền vững sẽ được xem xét. Ở giai đoạn
này, NVKD sẽ ký kết hợp đồng và chu n bị các bước cơ bản như xin các giấy phép,
tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu,… cùng bên tư vấn xây dựng.
 Bƣớc 2: Thiết kế xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án
Sau khi ký kết hợp đồng, NVKD sẽ lập thành các nhóm cùng với các phòng ban
khác để triển khai thực hiện chi tiết dự án, công trình. Thiết kế kiến trúc, san lấp mặt
bằng, lập các danh sách công việc cụ thể cho từng nhóm nhân viên.
B1: Tìm
kiếm, sàng
lọc, th m
định dự
án
B2: Thiết
kế xây
dựng kế
hoạch chi
tiết thực
hiện dự
án
B3: Thi
công
công trình
B4:
Nghiệm
thu, kiểm
tra công
trình, dự
án
B5: Báo
cáo kết
quả và
bàn giao
công trình
hoặc tiến
hành kinh
doanh sản
ph m
29
 Bƣớc 3: Thi công công trình
Bộ phận quản lý phụ trách thi công sẽ phân công công việc cho các Đội thi công.
Công việc sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của các Giám sát viên. Dự án được thực
hiện theo một quy trình và từng bước như trong kế hoạch đã đề ra trước đó.
 Bƣớc 4: Nghiệm thu, kiểm tra công trình, dự án
Sau quá trình xây dựng cũng như thực hiện nhiệm vụ, công trình hoàn tất sẽ được
ban quản lý cấp cao nghiệm thu, kiểm tra toàn diện. Xem xét các sự cố trong quá trình
hoàn thành có ảnh hưởng tới chất lượng công trình; tổng kết các số liệu, báo cáo và
các vấn đề tài chính liên quan đến công trình.
 Bƣớc 5: Báo cáo kết quả và bàn giao công trình hoặc tiến hành kinh doanh sản
ph m
Báo cáo kết quả về tất cả các mặt của dự án cho Ban giám đốc. Sau đó Công ty
sẽ bàn giao lại cho bên có trách nhiệm, quyền hạn như bàn giao nhà ở chung cư, nhà
văn phòng cho chủ sở hữu,…và lập kế hoạch đầu tư kinh doanh chuyên sâu để khai
thác các dự án, công trình để thu lợi nhuận.
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 -
2012
Tình hình tài sản - nguồn vốn
Bảng 2.2 cho thấy quy mô tài sản của Công ty có chiều hướng tăng qua các năm.
Năm 2011 tài sản tăng 40.115.754.337 VNĐ tương ứng 43,92% so với năm 2010. Tài
sản ngắn hạn tăng xấp xỉ 34.876 triệu đồng tương đương 49,41%. Nguyên nhân của
việc tăng mạnh như vậy phần lớn là do sự tăng lên của hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác. Bước vào năm 2010, thị trường bất động sản có sự phục hồi nhẹ cùng với
tăng trưởng trở lại của nền kinh tế mặc dù vẫn còn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới bắt đầu từ giữa năm 2007, cơ cấu hàng hoá của thị trường bất động sản
có sự thay đổi, kéo theo việc năm 2010 Công ty có nhận nhiều công trình xây mới như
Tòa nhà Viettel Sơn la, đường Vành đai biên giới, trung tâm dữ liệu Tổng cục Hải
quan,...Mà đây là các công trình có thời gian xây dựng trên một năm nên các dự án
trên sẽ trở thành hàng tồn kho của năm 2011 khiến hàng tồn kho tăng cao, kéo theo các
khoản tạm ứng cho các cá nhân, các đội xây lắp cũng tăng lên.
Đến năm 2012 quy mô tài sản chỉ tăng 1.381.269.853VNĐ tương đương 1,05% so
với năm 2011. Tài sản ngắn hạn tăng khoảng 757.829 triệu đồng tương đương 0,72%
so với năm 2011. Mức tăng này là khá thấp. Tình hình như vậy một phần là do năm
2012, thị trường bất động sản gần như đứng im, không biến chuyển so với 2011. Bất
động sản có xu hướng giảm giá, giá bán căn hộ giảm ở tất cả các phân khúc. Giao dịch
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
 

Similar to Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8 (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI SINHVIÊNTHỰCHIỆN :TRẦNTHỊQUỲNHANH MÃ SINH VIÊN : A17325 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Trần Thị Quỳnh Anh Mã sinh viên : A17325 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths. Vũ Lệ Hằng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Quỳnh Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thị Quỳnh Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÕNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................1 1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền.........................................................................1 1.1.1. Khái niệm dòng tiền.............................................................................................1 1.1.2. Phân loại dòng tiền..............................................................................................1 1.2. Quản trị dòng tiền..................................................................................................2 1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền ..............................................................................2 1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền.............................................................................3 1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền ...............................................................4 1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp ..............................6 1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp ...............................6 1.3.2. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................7 1.3.3. Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn.......................................17 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền............................................18 1.4.1. Các chỉ tiêu chung.............................................................................................18 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................................................................20 1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính...........22 1.5. Các nhân tố tác động đến quản trị dòng tiền ngắn hạn...................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI ...........................................................25 2.1. Đặc điểm kinh doanh của Công ty .....................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................25 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban .....................................26 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................27 2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh ......................................................................28 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012... ....................................................................................................................29 2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn ..........................................................................29 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................36 2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp.........................................................................41
  • 6. 2.3. Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty giai đoạn 2010 - 2012..44 2.3.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn trong Công ty.............................44 2.3.2. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh...............................46 2.3.3. Quản trị dòng tiền ngắn hạn từ hoạt động tài chính.......................................57 2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại Công ty .......................................................59 2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................59 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................60 CHƢƠNG3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠNTẠICÔNGTYCỔPHẦNPHÁTTRIỂNTÂYHÀNỘI..........................................61 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong những năm tới .........................61 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn ở Công ty............62 3.2.1. Giải pháp cho khoản mục tiền và tương đương tiền .......................................62 3.2.2. Giải pháp cho các khoản nợ ngắn hạn.............................................................63 3.2.3. Đảm bảo khả năng thanh toán .........................................................................64 3.2.4. Tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận.......................................64 3.2.5. Giải pháp cho khoản phải thu ..........................................................................64 3.2.6. Một số giải pháp khác........................................................................................65 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh NVKD Nhân viên kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Nguyên tắc phân định nguồn tiền và sử dụng tiền..........................................6 Bảng 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty..............................................................30 Bảng 2.2. Bảng cấn đối kế toán - Tài sản của Công ty .................................................31 Bảng 2.3. Tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty..............................................32 Bảng 2.4. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của Công ty.......................................................33 Bảng 2.5. Nguồn vốn của Công ty ................................................................................34 Bảng 2.6. Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty ..................................................................35 Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ......................39 Bảng 2.8. Tỷ trọng chi phí của Công ty ........................................................................40 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty ..............................41 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty.................................43 Bảng 2.11. Bảng tài trợ của Công ty .............................................................................45 Bảng 2.12. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty..............................47 Bảng 2.13. Cơ cấu doanh thu của Công ty....................................................................48 Bảng 2.14. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản trị doanh thu của Công ty.......................49 Bảng 2.15. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ...................50 Bảng 2.16. Chỉ tiêu phân tích một số chi phí của Công ty............................................51 Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn ngân quỹ của Công ty ..........................................................52 Bảng 2.18. Chỉ tiêu ngân lưu ròng của Công ty............................................................53 Bảng 2.19. Chỉ tiêu phải thu khách hàng của Công ty..................................................54 Bảng 2.20. Chỉ tiêu hàng tồn kho của Công ty..............................................................56 Bảng 2.21. Chỉ tiêu phải trả người bán của Công ty .....................................................57 Bảng 2.22. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của Công ty...............................58 Bảng 2.23. Hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của Công ty.......................................58 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty ........................................................37 Biểu đồ 2.2. Xu hướng tỷ lệ 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả luân chuyển tiền của Công ty....................................................................................................................53 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình ABC (The ABC inventory menthod) ...........................................12 Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ...............................................................................................13 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................26 Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung..............................................................28
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, vấn đề khó khăn trong kinh doanh ở các Công ty xuất hiện ngày càng nhiều, các Công ty, doanh nghiệp đang đối diện với rất nhiều thách thức: thách thức từ môi trường kinh doanh bất ổn, khó dự báo bên ngoài, từ nội lực chưa mạnh, chưa hiệu quả của doanh nghiệp lẫn những thách thức từ chính bản thân Công ty. Bài học vỡ lòng của các Công ty là dòng tiền thì quan trọng hơn lợi nhuận. Vì vậy, trong giai đoạn khó khăn, với dòng tiền yếu, thậm chí là âm, các Công ty phải mất rất nhiều tâm trí để xoay trở. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, khách hàng chiếm dụng và trả nợ không đúng hạn, không có giám đốc tài chính hoặc giám đốc tài chính làm việc không tốt... đều có thể tác động đến dòng tiền. Rất nhiều Công ty đã trải qua những ngày tháng khó khăn với dòng tiền của mình và mất rất nhiều thời gian với nó. Dòng tiền đối với doanh nghiệp cũng giống như dòng máu chảy trong người, xem dòng tiền (quá khứ, hiện tại và dự báo) thì biết được sức khỏe tài chính của doanh nghiệp tốt hay hay xấu. Áp dụng các phương pháp quản lý làm cho dòng tiền ngắn hạn luôn cân đối, ổn định là giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng. Vì vậy, đối với các doanh nghiệp nói chung và các Công ty xây dựng nói riêng vấn đề cần được quan tâm hiện nay là việc quản trị dòng tiền ngắn hạn. Tình hình kinh tế khó khăn, lượng cầu giảm sút khiến không ít doanh nghiệp lao đao vì không có đầu ra cho sản ph m, không quay được dòng vốn. Thậm chí ngay cả những Công ty lớn cũng gặp những khó khăn như dòng tiền quay quá chậm, hoặc bị thất thoát d dẫn đến rủi ro phát sinh khác như chậm thanh toán công nợ, tốn chi phí vay ngân hàng. Tất cả những vấn đề này được các chuyên gia nhận định là do khả năng quản trị dòng tiền của doanh nghiệp còn yếu kém. Và đối với Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội, một Công ty với các hoạt động chính liên quan đến xây dựng và bất động sản, một ngành luôn có các hoạt động lớn ảnh hưởng đến dòng tiền ra vào thì việc quản lý tốt dòng tiền cũng là điều không hề d . Qua quá trình được thực tập trực tiếp ở Công ty em thấy, ngoài những mặt tốt Công ty còn có một số điểm hạn chế trong công tác quản lý dòng tiền, đặc biệt là dòng tiền ngắn hạn. Vì vậy em đã nghiên cứu và tìm hiểu để chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội”. Thang Long University Library
  • 11. 2. Mục đích nghiên cứu Một là, trình bày cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền ngắn hạn trong các doanh nghiệp nói chung. Hai là, phân tích được thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội để có thể từ đó đánh giá về khả năng tài chính cũng như kết quả hoạt động của Công ty tính cho 3 năm giai đoạn 2010 - 2012. Ba là, tìm ra những hạn chế trong cách thức quản lý dòng tiền ngắn hạn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tình hình quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu là tình hình quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội giai đoạn 2010 – 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng là: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phân tích số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu số liệu qua các năm. 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận gồm 3 phần chính: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp Chƣơng 2. Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÕNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP Khái niệm và phân loại dòng tiền Khái niệm dòng tiền Dòng tiền là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ số tiền mà một Công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự án nhất định [3]. Dòng tiền vào trong doanh nghiệp bao gồm: dòng tiền nhận được từ bán hàng hóa và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận được từ các khoản đầu tư, dòng tiền nhận được từ việc đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp,... Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: mua hàng hóa để bán lại, mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa, trả lương, trả các khoản chi phí hoạt động, mua tài sản cố định, trả gốc và lãi vay, trả thuế,... Phân loại dòng tiền Trong thực tế có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy vào mục đích quản lý của doanh nghiệp. Cụ thể có 3 cách phổ biến sau: Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động trong doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và dòng tiền đối lập:  Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tương ứng với dòng vật chất vận động ra vào trong doanh nghiệp. Dòng tiền đối trọng được chia thành ba loại:  Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tương ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán trả ngay.  Dòng tiền đối trọng có kì hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tương ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp mua bán chịu (đây là trường hợp phổ biến nhất trong hoạt động doanh nghiệp).  Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát sinh liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhất từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ.  Dòng tiền đối lập: là dòng tiền vào phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất không liên quan đến nhau). Thang Long University Library
  • 13. 2 Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền được chia thành dòng tiền dài hạn và dòng tiền ngắn hạn.  Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền ra vào doanh nghiệp mang tính chất thường xuyên, có thời gian luân chuyển nhỏ hơn hoặc bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ví dụ: các khoản đi vay dưới một năm, mua sắm nguyên vật liệu,…  Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp có chu kỳ lớn hơn một năm, hoặc lớn hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ví dụ như các khoản đầu tư TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn,… Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp, dòng tiền được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính:  Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng hóa dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lương cho công nhân viên, thanh toán thuế, phí và lệ phí,…  Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát sinh chủ yếu từ việc mua sắm, thanh lý, nhượng lại tài sản cố định, xây dựng cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của các đơn vị khác. Do vậy dòng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu nợ cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào các đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi cho vay, chi đầu tư và các đơn vị khác,…  Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay,… Quản trị dòng tiền Khái niệm quản trị dòng tiền Quản trị dòng tiền là việc áp dụng các phương pháp làm cho dòng tiền (ra, vào) của doanh nghiệp luôn luôn được cân đối trong hoạt động và đáp ứng được yêu cầu phát triển của doanh nghiệp [4].
  • 14. 3 Quản trị dòng tiền ngắn hạn là việc phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra vào trong doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguyên tắc quản trị dòng tiền Quản trị dòng tiền là nhiệm vụ quan trọng của giám đốc tài chính. Dòng tiền là nguồn sống của mọi doanh nghiệp. Quản trị tốt dòng tiền không chỉ đảm bảo việc kinh doanh được thông suốt và thuận lợi mà đó còn là cơ sở để vượt lên các đối thủ khi thời cơ đến. Để làm được điều đó có 3 nguyên tắc vàng đó là: Chọn đúng khách hàng và đối tác Hiện nay nhiều Công ty đang mắc kẹt với những món nợ xấu khó đòi do khách hàng gây ra. Lý do là DN đã làm ăn với những Công ty không đủ năng lực thanh toán, điều mà lẽ ra nên cân nhắc kĩ trước khi tham gia hợp đồng. Vào thời điểm khó khăn của nền kinh tế Việt Nam, khách hàng là tài sản lớn nhất nhưng cũng phải lưu ý rằng nhiều khả năng họ sẽ trở thành tiêu sản của DN. Để xác định được khách hàng có đủ năng lực kinh doanh và có khả năng chi trả đúng hạn không DN nên đánh giá năng lực kinh doanh của đối tượng, môi trường kinh doanh của lĩnh vực đó ra sao, đối thủ cạnh tranh là ai, nhu cầu khách hàng như thế nào… Các DN nên thiết lập và quy chu n hóa các quy định thanh toán khi mua bán, gắn liền với quy định pháp luật để ràng buộc khách hàng. Đây là biện pháp phòng vệ quan trọng không phải chỉ để bảo vệ ưu thế trước pháp luật khi chuyện xấu xảy ra mà quan trọng nó là “lời nhắc nhở” đối với các đối tác khi tham gia vào hợp đồng, nếu họ không thực sự đủ năng lực thanh toán, sẽ ít khả năng họ muốn dính líu đến pháp luật. Chọn đúng đối tác sẽ là công việc cần thời gian so với các hợp đồng được kí chóng vánh. Nhưng sự kiên nhẫn đó sẽ được đền đáp thỏa đáng. Tối ƣu quy trình quản lý hàng hóa thành phẩm và hàng tồn kho để giải phóng dòng tiền Vấn đề giải phóng hàng tồn kho luôn khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu. Giải quyết được vấn đề này nguồn tiền sẽ không bị ứ đọng. Việc cần thiết trước khi sản suất là phải dự đoán nhu cầu của trị trường, dự đoán số lượng hàng hóa mà Công ty có thể bán ra, chính vì khả năng dự báo còn chưa đủ chính xác để biết sản xuất bao nhiêu là vừa, cộng thêm sự thiếu am hiểu về thị trường tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh cũng là nguyên nhân cho việc sản xuất dư thừa. Việc dự báo cần phải có đạt được độ chính xác tương đối. Thị trường có nhiều biến động thay đổi thì việc dự báo cần phải thường xuyên hơn và liên tục hơn, như vậy mới kịp thời điều chỉnh sản lượng. Giảm thiểu số lượng hàng sản xuất dư thừa có thể giúp tiết kiệm được rất nhiều chi phí như nguyên nhiên liệu, nhân công và kho bãi. Một cách khác được các Công ty tiên tiến áp dụng là Thang Long University Library
  • 15. 4 sử dụng hệ thống quản lý sản ph m hoàn thiện như just-in-time inventory management (JIT) để quản lý kho hiệu quả hơn. Đây cũng là một cách hiệu quả để giảm chi phí và giải phóng dòng tiền. Dự đoán dòng tiền một cách chính xác Cần dự đoán dòng tiền một cách thường xuyên liên tục để kiểm soát và cân đối giữa dòng tiền vào ra. Kiểm tra và giám sát chi phí, các khoản phải trả, các hợp đồng chờ thanh toán. Các giám đốc tài chính phải luôn đảm bảo một cách sát sao sự vào ra của các nguồn tiền một cách hợp lý, hạn chế sự thiếu hụt hay nhàn rỗi của nguồn tiền. Quan trọng là đủ tiền để doanh nghiệp có thể vận hành các hoạt động cơ bản. Cần đặc biệt chú trọng đến các khoản vay nợ từ ngân hàng. Nếu không tính toán thời gian thu lại vốn đầu tư để chi trả cho ngân hàng đúng hạn, DN rất d bị phá sản. Ngoài ra, DN có thể dự đoán các dòng tiền bằng cách giả định các tình huống để xác định mức độ ảnh hưởng lên doanh nghiệp từ sự biến đổi giá, tỉ giá và lãi suất. Việc giám sát nguồn tiền đổ vào các dự án cũng cần được giám sát chặt chẽ vì đây là kẽ hở của chi phí. Chỉ cần lên kế hoạch một cánh thiếu chi tiết có thể dẫn đến những chi phí phát sinh ngoài tưởng tượng. Vì thế cần phải có một kế hoạch tài chính riêng cho các dự án. Càng chi tiết thì càng d đánh giá đúng năng lực để đầu tư có hiệu quả. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền 1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dư thừa tiền để từ đó có những phương án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ưu hóa chi phí vốn. Nhà quản trị có thể d dàng kiểm soát được tình hình tài chính, tình hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quản trị dòng tiền còn có tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lược, lập kế hoạch đầu tư th m định dự án và quản lý vốn lưu động giúp DN tiết giảm được chi phí điều hành, chi phí cơ hội và có thể gia tăng giá trị cho dòng vốn. Ngoài ra quản trị dòng tiền tốt còn giúp DN cải thiện tình hình thanh khoản, phòng tránh được những rủi ro quá hạn công nợ của các khoản phải chi và giúp DN tiết kiệm đáng kể nhân lực, chi phí cho việc quản lý các khoản phải thu. Từ đó DN có thể có kế hoạch để sử dụng nguồn tiền một cách hiệu quả hơn và đưa ra các quyết định dựa trên thông tin được cập nhật để tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Việc tính toán và quản trị dòng tiền còn được sử dụng vào các mục đích:  Đánh giá tình trạng kinh doanh của một doanh nghiệp hay một dự án.
  • 16. 5  Đánh giá khả năng thanh khoản, bởi vì có lãi không có nghĩa là có khả năng thanh khoản tốt. Một Công ty làm ăn có lãi nhưng thiếu tiền mặt thì hoàn toàn có thể phá sản.  Kiểm tra thu nhập hay tăng trưởng của một doanh nghiệp khi người ta cho rằng số liệu kế toán không phản ánh chính xác thực tế kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền Dòng tiền rất quan trọng đối với sức khỏe của DN. Trong khi nhìn bề ngoài lợi nhuận của DN có thể cao nhưng cái cốt lõi bên trong mà các nhà đầu tư quan tâm đó là dòng tiền. Nhiều doanh nghiệp có thể tiếp tục giao dịch trong ngắn và trung hạn ngay cả khi đang thua lỗ. Điều này là có thể nếu DN trì hoãn nợ phải trả và có đủ tiền để trả chi phí biến đổi. Tuy nhiên, không có DN nào có thể tồn tại lâu dài mà không có đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu trước mắt của nó. Quản trị dòng tiền giúp các DN có thể tự đánh giá sâu, tính toán kỹ lưỡng và dự đoán chính xác về tình trạng tài chính của mình hay dự án đang quản trị, dựa trên sự nghiên cứu các yếu tố: việc thanh toán của khách hàng trong quá khứ, những khoản sắp phải chi, khả năng yêu cầu thanh toán của nhà cung ứng. Thêm vào đó, quản trị dòng tiền cũng hỗ trợ trong hoạt động kinh doanh của DN như cải thiện khoản thu thông qua việc kiểm soát tốt các khoản công nợ phải thu khách hàng. Giúp DN cải thiện được tốc độ từ đưa vật tư, nguyên liệu vào sản xuất hàng hoá, cải thiện tốc độ bán hàng, và tốc độ thu tiền. Và hơn hết là sử dụng tối ưu, hiệu quả nguồn vốn bằng cách kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và sử dụng tiền. Quản trị dòng tiền tốt không chỉ đem lại những lợi ích kể trên mà còn có những lợi ích khác như:  Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn thì nhà cung cấp sẽ rất yên tâm để cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho doanh nghiệp. Sẽ có rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận được từ việc này như: được ưu tiên cung cấp hàng hóa, ưu đãi về giá, ưu đãi về bảo hành, được nới rộng điều khoản thanh toán,… Tất cả những lợi ích đó sẽ làm cho doanh nghiệp luôn có đầu vào ổn định, không mất chi phí tìm nguồn cung mới, tăng khả năng cạnh tranh và từ đó tăng lợi nhuận, tăng dòng tiền.  Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Một Công ty quản lý tốt là Công ty sử dụng chi phí bình quân thấp nhất và mức độ an toàn tài chính cao nhất. Để có được điều kiện vay tốt thì trước hết doanh nghiệp phải chứng tỏ được khả năng trả nợ gốc và lãi vay bằng cách quản trị dòng tiền hiệu quả. Từ việc phải quản trị dòng tiền tốt doanh nghiệp sẽ chú ý đến toàn bộ các mặt hoạt động khác: hướng vào thị trường tốt, thu tiền tốt, quản trị chi phí tốt, dự án đầu tư khả thi, tính thanh khoản cao các tài sản thế chấp,… Thang Long University Library
  • 17. 6  Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất quý đối với Công ty, họ là những người trực tiếp tạo ra giá trị cho DN. DN có đội ngũ tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường, sản ph m làm ra chất lượng tốt hơn, năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn…như vậy dòng tiền sẽ tốt hơn. Nếu Công ty có được đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển bằng cách trả thù lao xứng đáng, bảo đảm đời sống vật chất cho nhân viên, đối xử tốt với nhân viên; để làm được điều đó thì phải quản trị tốt dòng tiền. DN cần trả đủ, kịp thời lương và các nghĩa vụ xã hội khác. Việc làm này sẽ giúp Công ty tăng năng lực cạnh tranh và hình ảnh trên thị trường lao động.  Giữ vững niềm tin của cổ đông: Các cổ đông là các nhà đầu tư, mục đích chính là lợi nhuận và giá trị tăng trên phần đầu tư. Vì thế, để tránh tình trạng cổ đông lo lắng về rủi ro có thể xảy ra với số tiền đầu tư, DN có thể trình bày cho họ các phương pháp quản trị dòng tiền mà doanh nghiệp đang tiến hành để họ yên tâm. Tiền là “vua” đối với công tác quản trị tài chính của bất cứ một doanh nghiệp – điều này là không thể phủ nhận và quản trị dòng tiền chính là cách duy trì sự sống cho doanh nghiệp đó. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp Trong DN, việc tạo nguồn tiền và sử dụng sao cho hợp lý là một bài toán khó ở thời điểm kinh tế suy thoái hiện nay. Các nhà phân tích sẽ dựa vào bảng tài trợ của Công ty để từ đó đưa ra chiến lược quản lý vốn. Doanh nghiệp tạo nguồn tiền bằng cách giảm tài sản hoặc tăng nguồn vốn; và sử dụng tiền theo 2 cách là tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn. Việc tạo tiền và sử dụng tiền của DN luôn luôn phải cân đối, ví dụ như nếu các khoản phải trả tăng lên 100 đồng thì nguồn tiền thay đổi là 100 đồng và nếu như hàng tồn kho tăng 2.500 đồng thì sử dụng tiền thay đổi là 2.500 đồng. Sau đây là cách thức các tăng giảm trong tạo nguồn tiền và sử dụng tiền. Bảng 1.1. Nguyên tắc phân định nguồn tiền và sử dụng tiền Tạonguồntiền Sửdụngtiền Giảmtrongtàisản Tăngtrongtàisản Tăngtrongvaynợ Giảmtrongvaynợ Lợinhuậnròngsauthuế Lỗròng Khấuhaovàcácchiphíkhôngbằngtiềnmặtkhác Chitrảcổtức Pháthànhcổphiếu Mualạihoặcthuhồilạicổphiếuđãpháthành
  • 18. 7 Giảm trong tài sản sẽ tạo nguồn tiền của doanh nghiệp, trong khi đó một gia tăng trong tài sản lại là sử dụng tiền. Khấu hao và các chi phí không bằng tiền mặt được xem là dòng tiền của doanh nghiệp. Bằng việc phân tích bảng tài trợ về tạo nguồn tiền và sử dụng tiền DN sẽ đưa ra các chiến lược quản lý sao cho hiệu quả và phù hợp với Công ty của mình. Có 3 chiến lược chủ yếu là: Quản lý mạo hiểm – dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn; Quản lý thận trọng – dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSNH; Quản lý dung hòa – dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho nguồn vốn dài hạn. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Quản lý dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu liên quan đến quản lý các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và thanh toán các khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.3.2.1. Quản lý doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh và thu nhập từ các hoạt động khác. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch bán sản ph m, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được khách hàng chấp nhận thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định. Vai trò của doanh thu trong DN là bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện giá trị thặng dư. Ngoài ra doanh thu còn giúp DN thể hiện sức mạnh và mở rộng thị trường. Doanh thu càng cao càng làm tăng lợi nhuận, nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường. Cụ thể đối với DN xây dựng có thể áp dụng các phương pháp sau nhằm tăng doanh thu:  Nâng cao chất lượng sản ph m Muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh, ổn định tăng cao khối lượng công trình xây dựng, việc đầu tiên doanh nghiệp phải chú trọng đến chất lượng sản ph m. Việc nâng cao chất lượng sản ph m đồng nghĩa với việc nâng cao những đặc tính sử dụng, nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật sử dụng. Biện pháp mà các doanh nghiệp thường áp dụng để tăng chất lượng sản ph m là: Đầu tư công nghệ hiện đại, sử dụng nguyên vật liệu có chất lượng cao, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động…Tiêu chu n hoá và kiểm tra chất lượng công trình cũng là công việc mà doanh nghiệp phải Thang Long University Library
  • 19. 8 tiến hành thường xuyên và chặt chẽ nhằm duy trì và nâng cao được chất lượng của công trình, đảm bảo giữ vững uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng.  Xây dựng một chính sách định giá linh hoạt: Trong cơ chế thị trường, giá cả từng loại sản ph m công trình là kết quả của một quá trình cạnh tranh dung hoà về lợi ích giữa khách hàng và nhà thầu. Chính vì vậy, chính sách định giá của nhà kinh doanh phải rất linh hoạt và nhậy bén cho phù hợp với đặc điểm của từng vùng thị trường và khách hàng khác nhau.  Để tăng quy mô doanh thu thì việc xây dựng một chính sách linh hoạt, mềm dẻo phù hợp với từng điều kiện công trình cụ thể là một trong những biện pháp hữu hiệu cần được doanh nghiệp áp dụng.  Tham gia hội chợ, triển lãm kinh tế kỹ thuật: Tại hội chợ, triển lãm, khả năng thu hút khách hàng đông hơn và nhiều tầng lớp khá cnhau. Khả năng tiếp xúc giao dịch và ký hợp đồng cũng được mở rộng hơn. Quản trị doanh thu giúp DN nắm chính xác tổng doanh thu trong kỳ kinh doanh cũng như doanh thu thuần của DN, biết được những biến động trong kết quả kinh doanh ngay trong kỳ và giữa các kỳ, từ đó phản ánh uy tín kinh doanh, quy mô khả năng chiếm lĩnh thị trường của DN. Nó cũng chỉ ra và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới doanh thu và sự biến động doanh thu giữa các kỳ, làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, kết cấu doanh thu hay các phương án kinh doanh cũng như giúp lập các chỉ tiêu kinh tế khác. Từ đó giúp DN nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh thu, giúp DN phát hiện trọng tâm kinh doanh từ đó khai thác tốt tiềm năng của DN. Ngoài ra còn theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh, làm cơ sở để DN đề ra kế hoạch phát triển doanh thu, hỗ trợ DN đạt được những khoản lợi nhuận tiềm năng từ đó tạo nguồn tài liệu quan trọng để phân tích DN. 1.3.2.2. Quản lý chi phí Chi phí là một nội dung quan trọng trong hoạt động tài chính của mỗi doanh nghiệp. Kiểm soát chi phí là một chức năng quản lý có ý thức và rất quan trọng trong quá trình quản lý của doanh nghiệp. Đó là sự tác động của chủ thể quản lý nhằm nhận biết, hiểu biết các nội dung chi phí nhằm sử dụng hiệu quả nhất các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Chi phí trong DN là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản ph m, chi phí quản lý mà DN phải bỏ ra để thực hiện việc sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Trong kinh doanh, quản lý chi phí là kiểm chứng xem các khoản chi có được thực hiện theo đúng kế hoạch hay không, và phải tìm ra những nguyên nhân sai sót để điều chỉnh.
  • 20. 9 Quản lý chi phí là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong quản lý trong lĩnh vực tài chính. Th m định tính đúng sai, hiệu quả của các khoản chi phí đồng thời kiểm soát được những yếu tố ảnh hưởng đến tính hợp lý và khi kiểm soát chi phí được mở rộng cho các đối tượng trong toàn doanh nghiệp sẽ làm tăng khả năng hợp tác hiệu quả giữa các ban ngành, các bộ phận, các cá nhân, khuyến khích uỷ quyền, một xu hướng trong nền kinh tế thị trường. Đó phải là hoạt động liên tục với những sự đổi mới không ngừng. Một trong các mục tiêu hàng đầu mà DN nào cũng hướng tới là lợi nhuận, mà muốn tăng lợi nhuận thì phải giảm chi phí. Giảm chi phí bằng hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Đó là những khoản chi mà doanh nghiệp có thể chủ động giảm, sử dụng có hiệu quả. Khi doanh nghiệp tính giá bán hàng bằng cách cộng giá thành với lợi nhuận mong muốn thì việc giảm chi phí sẽ làm giảm giá thành, đó là lợi thế cạnh tranh rất lớn trong nền kinh tế thị trường gắn với xu thế hội nhập hiện nay. Quản lý chi phí bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nhưng tập trung lại có những nhân tố cơ bản sau: Thông tin thực tế các khoản chi phí trong doanh nghiệp. Hệ thống tiêu chu n định mức mà doanh nghiệp xây dựng. Quan hệ cung cầu trên thị trường đầu vào cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả chi phí. Cuối cùng quản lý chi phí chịu tác động từ chính những hệ thống giải pháp, công cụ mà doanh nghiệp đưa ra. Vì thế việc quản lý tốt chi phí không chỉ là việc “thắt lưng buộc bụng ” của DN mà còn phải đi kèm với việc xây dựng một chiến lược tổng thể cho sự phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh thật sự của doanh nghiệp. 1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, bao gồm tiền giấy trong két của doanh nghiệp và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng. Quản lý tiền mặt là việc đảm bảo luôn có đủ lượng tiền mặt tối ưu tại mỗi thời điểm nhất định. Quản lý tốt tiền mặt đòi hỏi vào bất cứ lúc nào cũng phải biết doanh nghiệp đang cần bao nhiêu tiền mặt, lượng tiền mặt doanh nghiệp hiện có cũng như tiền đang ở đâu. Mục tiêu của quản lý tiền mặt là phải đảm bảo cho việc tăng đầu tư lượng tiền mặt nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận trong khi vẫn duy trì mức thanh khoản hợp lý để đáp ứng các nhu cầu trong tương lai. DN phải lập kế hoạch khi nào thì có tiền nhàn rỗi có thể dành cho đầu tư và khi nào thì cần vay thêm tiền. Lượng tiền mặt cần có phụ thuộc vào tình hình tiền mặt hiện có, độ ưa chuộng thanh khoản, kế hoạch đáo hạn nợ, khả năng vay nợ, dòng tiền mặt dự kiến và những phương án thay đổi dòng tiền mặt do những biến động trong tình hình thực tế. Thang Long University Library
  • 21. 10 Mỗi DN lại có các phương pháp quản lý thu chi tiền khác nhau, với thu tiền, để thúc đ y tiền được thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu thanh toán, tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phương thức thu nợ,…Đối với quản lý chi tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt đối với khoản thanh toán sớm cũng là một điều khoản thường gặp trong các điều kiện mua hàng. DN cần xây dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để Công ty còn thực hiện đầu tư, lợi ích và chi phí của tất cả các phương thức chi tiền đều phải được xem xét. Và để đánh giá các phương thức đó có thực sự tốt cho DN không cần có sự so sánh trên cơ sở lợi ích và chi phí sau thuế tăng thêm. Mô hình cơ bản Lợi ích tăng thêm : B=t*TS*I*(1-t) Trong đó: B: Lợi ích tăng thêm t= Thời gian thu tiền được rút ngắn hoặc thời gian chi tiền tăng thêm. TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay một giao dịch. I: Lãi suất đầu tư được xác định theo ngày( vì t tính theo ngày) T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí tăng thêm: C= (C2-C1)* (1-t) Trong đó: C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương thức thu tiền đề xuất. C2: Chi phí phương thức thu tiền mới. C1: Chi phí phương thức thu tiền hiện tại. Trên cơ sở so sánh B và C để rút ra kết luận: Nếu B > C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất B < C: lựa chọn phương thức hiện tại. B = C: bàng quan. 1.3.2.4. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để đem bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp các dịch vụ.
  • 22. 11 Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị tương đối lớn trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Việc quản lý hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản ph m cung ứng cho người mua, giảm chi phí đặt hàng nhờ đơn hàng có số lượng lớn. Vì vậy, để quản lý hàng tồn kho sao cho vừa đủ, vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vừa đảm bảo chi phí hàng tồn kho không cao thì doanh nghiệp nên quản lý hàng tồn kho theo những yêu cầu sau:  Phân loại hàng hóa theo nhóm hàng cho phù hợp, d tìm kiếm, nhìn đếm, d xếp dỡ.  Xây dựng quy chế nhập xuất vật tư rõ ràng, các mặt hàng cần thiết lập hệ thống mã quản lý khoa học, bộ mã làm sao thể hiện được một số tiêu chí cơ bản của mặt hàng: chủng loại, hãng sản xuất, khu vực lưu trữ cất xếp…  Huấn luyện những người tham gia vào công tác nhập xuất nhớ mã, hiểu và tuân thủ đúng quy trình nhập hàng, xuất hàng.  Hàng tồn kho phải được theo dõi theo từng khâu, từng kho, từng nơi sử dụng và từng người phụ trách để có được những thông tin kịp thời tránh tình trạng khan hiếm hàng tồn kho hoặc ứ đọng hàng tồn kho ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra DN cũng nên sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để kiểm soát mức dự trữ các loại hàng của mình. Phương pháp cung cấp cơ sở nhận thức gợi ý các hệ thống quản lý có thể áp dụng cho mục giá trị cao và thấp. Kỹ thuật này phân loại toàn bộ hàng dự trữ của doanh nghiệp thành 3 nhóm: A, B, C, căn cứ vào mối quan hệ giữa giá trị dự trữ hàng năm với số lượng chủng loại hàng. Giá trị hàng hoá dự trữ hàng năm được xác định bằng tích số giữa giá bán một đơn vị dự trữ với lượng dự trữ hàng năm. Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng hoá dự trữ của doanh nghiệp trong năm. Tiêu chu n cụ thể của từng nhóm hàng dự trữ được xác định như sau:  Nhóm A là những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm 50% tổng giá trị và chiếm 10% tổng số chủng loại hàng dự trữ.  Nhóm B, là những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình, chiếm khoảng 35% tổng giá trị, 30% tổng số chủng loại hàng dự trữ.  Nhóm C là những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ chiếm khoảng 15% tổng giá trị nhưng chiếm 60% tổng số chủng loại hàng dự trữ. Thang Long University Library
  • 23. 12 Sơ đồ 1.1. Mô hình ABC (The ABC inventory menthod) Việc áp dụng đúng đắn phương pháp này giúp DN hoàn thiện hệ thống quản lý tồn kho của mình, mặt hàng nào quan trọng cần tồn trữ nhiều sẽ trữ nhiều, cần ít sẽ trữ ít, tránh tình trạng tồn trữ quá mức không cần thiết gây áp lực cho việc xây dựng kho bãi, tiết kiệm chi phí vốn lưu động cho DN. Kèm theo đó kỹ thuật ABC sẽ cho những kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm soát hiện vật nhằm tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hóa lượng dự trữ hàng tồn kho. Tuy nhiên mô hình ABC chỉ cho DN biết được các chủng loại hàng hóa cần tồn ít hay nhiều chứ chưa đưa ra số lượng cụ thể hay thời gian nào thì thích hợp để mua thêm hàng. Vì vậy mà ngoài mô hình ABC các DN còn áp dụng thêm các mô hình khác để có thể kiểm soát tốt nhất số lượng hàng tồn của mình. Mô hình phổ biến hiện nay thường được dùng là mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ). Mô hình thể hiện được các chỉ tiêu cơ bản như lượng đặt hàng tối ưu, điểm đặt hàng, lượng dự trữ an toàn, chi phí hàng tồn, chi phí đặt hàng, thời gian dự trữ tối ưu,….Việc kiểm soát được chính xác các thông số tồn kho thường xuyên giúp cho doanh nghiệp giảm bớt thời gian ngừng và gián đoạn sản xuất, phát hiện những thiếu sót và nguyên nhân gây ra để có những hoạt động điều chỉnh kịp thời. Cụ thể ta sẽ xem xét mô hình EOQ như sau:  D: Nhu cầu hàng năm  S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng  H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá  Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mô đơn hàng)  Q*: Lượng đặt hàng tối ưu 50% 35% 15% Giá trị tích luỹ ($) 10% 30% Nhóm A Nhóm B Nhóm C % loại tồn kho60%
  • 24. 13 Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh): là chi phí để thực hiện đơn hàng hay là số tiền thanh toán cho việc đặt hàng trong một năm. Cđh=(D/Q)*S=D*S/Q Chi phí lưu kho hàng năm (Clk): là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho trong một khoảng thời gian nhất định. Clk= (Q/2)*H Tổng chi phí lưu kho trong năm: TC = Cđh + Clk= (D/Q)*S + (Q/2)*H Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ Chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho có mối tương quan tỷ lệ nghịch với nhau. Nếu số lượng nguyên vật liệu hay hàng hóa tăng lên cho mỗi lần đặt hàng thì chi phí đặt hàng sẽ giảm xuống nhưng chi phí lưu kho sẽ tăng lên. Mục tiêu của mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ sẽ lựa chọn mức tồn kho sao cho ở mức đó tổng hai loại chi phí này là thấp nhất; từ đó ta có lượng đặt hàng là tối ưu khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Do đó, lượng đặt hàng tối ưu sẽ được xác định như sau: Q*= √ Thời gian dự trữ tối ưu: T* = Q* S/365 Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Số lượng đặt hàng Q* Chi phí Thang Long University Library
  • 25. 14 1.3.2.5. Quản lý phải thu khách hàng Các khoản phải thu là một loại tài sản của DN tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng chưa thanh toán cho DN. Các khoản phải thu được kế toán của Công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ Công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của Công ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được thanh toán trong tương lai. Các khoản phải thu dài hạn (chỉ đáo hạn sau một khoản thời gian tương đối dài) sẽ được ghi nhận là tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải thu ngắn hạn được coi như là một phần của tài sản vãng lai. Nếu các khoản nợ này được trả trong thời hạn dưới 1 năm (hoặc trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh) thì được xếp vào loại tài sản vãng lai. Nếu hơn 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh thì không phải là tài sản vãng lai. Quản lý các khoản phải thu rất quan trọng. Nếu khách hàng không thanh toán, DN sẽ bị mất tiền. Ngoài ra, thời hạn thanh toán rất quan trọng, vì nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và chi phí cho sản xuất. Cần phải ghi chép chi tiết việc bán hàng, ngày phải thanh toán để đảm bảo DN nhận được các khoản phải thu đúng hạn. Bán hàng chịu là một hình thức DN cấp tín dụng cho khách hàng của mình và là nguyên nhân phát sinh các khoản phải thu. Chính sách tín dụng của DN được thực hiện thông qua việc kiểm soát các thông số:  Tiêu chu n tín dụng (tiêu chu n bán chịu): DN cần xác định được tiêu chu n tín dụng, tức là sức mạnh tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế tín dụng có thể chấp nhận được của khách hàng mua chịu. Nếu khách hàng có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn những tiêu chu n đó thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng theo hình thức bán chịu hàng hóa để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của DN. Tiêu chu n bán chịu nói riêng và chính sách tín dụng nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của DN. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán chịu, trong khi DN không phản ứng lại, thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi vì bán chịu là yếu tố có ảnh hưởng lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Thực tế DN nên hạ thấp tiêu chu n bán chịu đến mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận được tạo ra do gia tăng doanh thu. Ỏ đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng thêm do hạ thấp tiêu chu n bán chịu. Thường thì DN sẽ áp dụng một số mô hình quản trị các khoản phải thu như mô hình nới lỏng (thắt chặt) chính sách bán chịu, mô hình mở rộng (rút ngắn) thời gian bán chịu, mô hình tăng (giảm) tỷ lệ chiết khấu,…
  • 26. 15  Chiết khấu thanh toán: là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng cách thực hiện giảm giá đối với các trường hợp mua hàng trả tiền trước thời hạn.  Thời hạn bán chịu (thời hạn tín dụng): là việc quy định độ dài thời gian của các khoản tín dụng đồng thời chỉ rõ hình thức khoản tín dụng. Một trong những việc cần quan tâm khi quản lý khoản phải thu là chính sách thu nợ, DN phải theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất thoát. Tỷ lệ thu được các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu tiền. Các bước thu hồi tiền cho doanh nghiệp như sau:  Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà Công ty phải đối mặt hiện nay là quản lý danh sách khách hàng một cách có chiến lược nhằm tối ưu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu quả sẽ giúp các Công ty phân loại được khách hành dựa trên mức độ rủi ro. Đối với những khoản nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thường xuyên thanh toán nợ đúng hạn, Công ty cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc gọi cho khách hàng qua hệ thống trả lời điện thoại được điện toán hóa để nắm được thông tin về việc thanh toán. Điều này sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân lực để các nhân viên có thể tập trung vào những khoản nợ có rủi ro cao hơn.  Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao dịch đúng chưa ( xem khách hàng đã từng vay nợ Công ty hay chưa, có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo dõi công nợ trên hệ thống.  Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực hiện thu hồi công nợ Công ty.  Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phận kế toán sẽ thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ thống của doanh nghiệp. 1.3.2.6. Quản lý phải trả người bán Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình họat động xây dựng và lắp ráp của doanh nghiệp. Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Thang Long University Library
  • 27. 16 Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Quản lý những khoản nợ phải trả này là việc rất quan trọng. Việc không trả được nợ sẽ đem đến những vấn đề rất nghiêm trọng cho công việc kinh doanh, kể cả việc phá sản. Vì vậy, cần thiết phải ghi chép chi tiết về những khoản mua, ngày phải thanh toán, và nguồn tài chính cho việc thanh toán. Thương lượng điều khoản thanh toán với nhà cung cấp, theo dõi hàng tồn kho từ thời điểm mua đến thời điểm bán, và quản lý các khoản phải trả người bán có thể cải thiện tài chính đáng kể và quản lý dòng tiền hiệu quả hơn. Cụ thể, chi phí vốn đầu tư, chiết khấu cho thanh toán sớm, thời hạn thanh toán, và lãi suất phạt trên thanh toán tr nên được xem xét và phân tích c n thận. Khi thương lượng các điều khoản thanh toán, giá cả thấp nhất có thể không mang lại lợi ích cao nhất mà điều khoản thanh toán linh hoạt có thể cung cấp nhiều lợi thế hơn cho dòng tiền mặt của DN. Đôi khi, thanh toán sớm có thể lợi hơn so với thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán chậm kèm các hình phạt lãi suất. Điều này tùy thuộc vào tỷ lệ % chiết khấu cho thanh toán sớm, lãi suất phạt cho thanh toán tr , thời hạn thanh toán, v..v.. Doanh nghiệp có một mối quan hệ thân thiết với nhà cung cấp thường có thể trì hoãn thanh toán của họ vài ngày sau ngày đến hạn mà không phải trả thêm các khoản phạt lãi suất. Trong bối cảnh suy thoái kinh tế, nhiều nhà bán lẻ nhận thấy họ có nhiều quyền lực hơn trong cuộc đàm phán với các nhà cung cấp và nhà sản xuất. Một số người lợi dụng điều này để yêu cầu kéo dài thời hạn thanh toán hơn. Quản lý tốt những lợi thế trên sẽ góp phần tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời xây dựng mối quan hệ tốt hơn với các nhà cung cấp. Có thể d dàng nhận thấy rằng việc quản lý nợ phải trả có liên quan mật thiết đến các yếu tố lợi thế trên. Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp đã thấy được các vấn đề trong việc quản lý nợ phải trả là trở ngại cho việc tối đa hóa lợi ích tài chính từ các khoản thanh toán. Dẫn chứng thường thấy trong nhiều doanh nghiệp là thời gian xử lý hóa đơn mất quá lâu, từ khâu xác nhận và xác minh hóa đơn để phê duyệt. Điều này có thể dẫn đến việc DN phải chịu các khoản phạt do thanh toán chậm, ngay cả khi họ có đủ tiền mặt để thanh toán đúng hẹn. Việc thanh toán chậm tr không chỉ có nguy cơ làm mối quan hệ với nhà cung cấp bị xấu đi mà còn làm đảo lộn việc lên ngân sách, dự báo, kiểm soát và quản lý tài chính. Xác định những vấn đề và nguyên nhân của chúng, xem xét và cải thiện việc quản lý công nợ phải trả làm tăng tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp, giúp việc quản lý tài chính, quản lý dòng tiền hiệu quả hơn và tạo mối quan hệ tốt hơn với nhà cung cấp.
  • 28. 17 Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn Dòng tiền từ hoạt động tài chính là các dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. Các hoạt động tài chính liên quan đến phát sinh vốn từ các chủ nợ hoặc chủ sở hữu vì thế quản lý dòng tiền từ hoạt động tài chính là quản lý các hoạt động:  Phát sinh từ phát hành khoản nợ ngắn: nhận tiền từ việc đi vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu ra công cộng. Nếu các khoản nợ được phát hành để nhận các tài sản khác không phải là tiền thì không được coi thuộc phần dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đối với doanh nghiệp đang phát triển, có một mức nợ hợp lý là một cách kinh doanh hiệu quả. Để có thể quản lý sao cho mức nợ của DN là phù hợp, cần phải phân tích c n thận dòng tiền và các nhu cầu cụ thể của công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Có hai chính sách quản lý nợ mà các doanh nghiệp đang dùng đó là chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng:  Chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng là chính sách duy trì mức nợ ngắn hạn thấp và có các đặc điểm: Mức nợ ngắn hạn cao; Thời gian quay vòng tiền ngắn; Chi phí lãi thấp hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn; Rủi ro và thu nhập yêu cầu.  Ngược lại, chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến được thực hiện khi doanh nghiệp duy trì nợ ngắn hạn ở mức cao, các doanh nghiệp theo trường phái cấp tiến sẽ gặp ít rủi ro trong thanh toán hơn do có ít các khoản nợ ngắn Cấp tiến Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn CSH Thận trọng Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn CSH Thang Long University Library
  • 29. 18 hạn, tận dụng được các khoản nợ dài hạn hơn, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến việc chi trả lãi đúng hạn, tránh các khoản nợ dài hạn đến hạn đúng lúc.  Việc chỉ trả gốc các khoản nợ ngắn: các dòng tiền ra liên quan đến các khoản nợ gồm khoản tiền trả gốc thường kì cũng như việc trả nợ trước thời hạn. Phần tiền trả nợ gốc được coi là thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính.  Phát sinh từ phát hành các công cụ nợ ngắn hạn: liên quan đến các khoản tiền nhận từ việc bán các trái phiếu, thương phiếu ngắn hạn cho nhà đầu tư, các giao dịch ngắn hạn với các tổ chức tín dụng.  Mua cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu: dòng tiền ra bao gồm khoản trả bằng tiền để mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp từ cổ đông.  Tiền trả cổ tức: là khoản tiền trả cổ tức cho các cổ đông trong năm.  Tiền trả lãi vay: Lãi tiền vay là một khoản mục chi phí chịu ảnh hưởng biến động của số tiền vay, thời gian vay và lãi suất vay. Quyết định khối lượng vay, thời gian vay phải tính toán theo hướng tiết kiệm, phù hợp với nhu cầu và lựa chọn lãi suất thích hợp. Thời gian vay và lãi suất vay phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn. Nhu cầu vốn được xây dựng trong kế hoạch tài chính từng chu kỳ của doanh nghiệp. Sử dụng sai mục đích nguồn vốn nợ vay là một nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự mất cân đối và phá sản các doanh nghiệp. Chính vì các nhà quản lý cần tính toán cụ thể việc vay bao nhiêu và trả lãi như thế nào để luôn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tránh việc không trả lãi hoặc trả lãi quá hạn làm ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Quản lý dòng tiền từ hoạt động tài chính tốt giúp DN đánh giá cấu trúc dòng tiền và tăng khả năng phát triển của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền Các chỉ tiêu chung Chỉ số khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu bán toàn bộ tài sản thì doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ hay không. Chỉ số càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính càng lành mạnh và ngược lại. Chỉ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Khả năng thanh
  • 30. 19 toán ngắn hạn càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng xấu. Nếu chỉ số này < 0,5 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp ở tình trạng rất xấu. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Hàng lƣu kho Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh cho ta biết một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả nợ, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả mà không cần bán hàng tồn kho. Hàng tồn kho thông thường có tính thanh khoản kém nhất trong các TSNH của Công ty, vì thế chúng là các tài sản có khả năng lớn nhất bị thiệt hại giá trị trong trường hợp thanh lý. Do vậy, thước đo khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn không cần đến việc bán hàng tồn kho. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông. ROA phụ thuộc nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương mại… tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, ngành hàng không…tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để dánh giá một cách chính xác hơn, cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với một doanh nghiệp tương tự trong ngành. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn cổ phần Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là tỷ số mà các cổ đông rất quan tâm. Thang Long University Library
  • 31. 20 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu đánh giá doanh thu Suất hao phí của vốn lƣu động so = với doanh thu thuần Vốn lƣu động *100% Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao. Chỉ tiêu đánh giá chi phí Tỷsuấtsinhlờicủagiávốnhàngbán= LợinhuậnthuầntừHĐKD *100% Giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đ y mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh ngành nghề cụ thể. Tỷ suất sinh lời của chi phí = bán hàng Lợi nhuận thuần từ HĐKD *100% Chí phí bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho chí phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý = doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ HĐKD *100% ChiphíquảnlýDN Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ múc lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho quản lý. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = EBIT *100% Tổngchiphí Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí chi ra trong kỳ.
  • 32. 21 Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu khách hàng Hệ số thu nợ (Vòng quay các khoản phải thu) = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng quay bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu, khoản thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường. Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình cho ta biết một đồng mà doanh nghiệp bán chịu thì bao lâu mới thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình càng dài, chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng càng nhiều. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với = tổng phải thu Các khoản phải thu quá hạn *100% Tổng phải thu Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quán hạn chiến tỷ trọng đáng kể trong các tổng phải thu dẫn đến khả năng thu hồi nợ khó khăn ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng = tài sản Các khoản phải thu quá hạn *100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quá chiến chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản, dẫn đến khản năng thu hồi nợ khó khăn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản cao. Chỉ tiêu đánh giá hàng lưu kho Hệ số lƣu kho (Vòng quay hàng tồn kho) = Giá vốn hàng bán Hàng lƣu kho bình quân Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 22 Thời gian luân chuyển hàng = tồn kho trung bình (Lƣu kho TB) 365 Hệ số lƣu kho Thời gian lưu kho trung bình cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ, hàng tồn kho lưu kho trung bình trong bao nhiêu ngày kể từ khi mua hàng đến khi bán được hàng, trung bình mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vẫn động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho = Hàng tồn kho Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho. Thông qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch dự trữ, thu mua, sử dụng hàng hóa, thành phần một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả người bán Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + chi phí quản lý, bán hàng Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả Chỉ tiêu này cho thấy các khoản phải trả của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong kỳ phân tích. Khi chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời và ít đi chiếm dụng vốn đối tượng. Tuy nhiên khi chỉ tiêu này quá cao thì có thể có trường hợp là doanh nghiệp thừa tiền thanh toán nên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó có thể thấy được mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ trung bình cho biết một đồng doanh nghiệp mua chịu thì sau bao lâu mới phải thanh toán. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hành càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của đối tác và ngược lại. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính Dòng tiền từ hoạt động tài chính chủ yếu liên quan đến hoạt động đi vay và cho vay, vì vậy để đánh giá hiệu quả quản trị cần xem xét các khả năng, yếu tố liên quan đến khoản tiền vay đó đối với doanh nghiệp. Khả năng trả nợ = Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn như doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Thông thường nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận trước thuế sử dụng để trả
  • 34. 23 lãi vay. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ. Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu Công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên Công ty, thậm chí dẫn tới phá sản Công ty. Tỷ suất sinh lời của tiền vay = Lợi nhuận thuần từ HĐKD *100% Tiền vay Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chúng tỏ hiệu quả kinh doanh càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. Tỷ lệ phải trả quá hạn so với = tổng phải trả Các khoản phải trả quá hạn *100% Tổng phải trả Chỉ tiêu này mà cao dẫn đến khả năng thanh toán kém, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Tỷ lệ phải trả quá hạn so với = tổng nguồn vốn Các khoản phải trả quá hạn *100% Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này đo lường tỷ lệ các khoản phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn mà Công ty có. Chỉ tiêu cảnh báo nhà quản trị doanh nghiệp về mức độ rủi ro trong tài chính để các nhà quản trị kịp thời xem xét và xử lý tình hình. Tỷ lệ này nếu cao sẽ dẫn đến khả năng tự chủ trong hoạt động tài chính thấp, rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản cao. Các nhân tố tác động đến quản trị dòng tiền ngắn hạn Sức khỏe tài chính doanh nghiệp phụ thuộc vào việc quản lý dòng tiền sao cho hiệu quả. Trong thời điểm khó khăn, doanh nghiệp cần hành động một cách mau chóng, chính xác và hiệu quả. Mọi quyết định phải khách quan và thực ti n, không quyết định bằng cảm xúc, bằng những ước mơ nào đó mà phải bằng những con số thực tế. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chu n bị cho giai đoạn sau khủng hoảng. Doanh nghiệp cần hoạch định chiến lược phát triển trong tương lai, đầu tư kỹ năng cho nhân viên, đề cao vai trò của từng phòng ban, mỗi một bộ phận phải tạo ra giá trị lợi nhuận giúp doanh nghiệp tăng trưởng, kèm theo đó cũng cần biết và dự phòng đến các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền để có các biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.  Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận: Có ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô của dòng tiền. Khi doanh thu ổn định sẽ có nguồn để lập quỹ trả nợ đến hạn, khi kết quả Thang Long University Library
  • 35. 24 kinh doanh có lãi sẽ là nguồn để trả lãi vay. Trong trường hợp này tỷ trọng của vốn huy động trong tổng số vốn của doanh nghiệp sẽ cao và ngược lại.  Cơ cấu tài sản: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp có thể chi ra tài sản lưu động và tài sản cố định. Tài sản cố định là loại tài sản có thời gian thu hồi vốn dài, do đó mà nó phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sở hữu và vay nợ dài hạn). Ngược lại, tài sản lưu động sẽ được đầu tư một phần của nguồn vốn dài hạn, còn chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn.  Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: những doanh nghiệp nào có chu kỳ sản xuất dài, vòng quay của vốn chậm thì cơ cấu dòng tiền sẽ nghiêng về vốn chủ sở hữu (hầm mỏ, khai thác, chế biến …). Ngược lại những ngành nào có mức nhu cầu về loại sản ph m ổn định, ít thăng trầm vòng quay của vốn nhanh (dịch vụ, bán buôn…) thì nguồn tiền được tài trợ từ các khoản nợ sẽ chiếm tỷ trọng lớn.  Doanh lợi vốn và lãi suất vốn huy động: Khi doanh lợi vốn lớn hơn lãi suất vốn vay sẽ là cơ hội tốt nhất để gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp, do đó khi có nhu cầu tăng vốn người ta thường chọn hình thức tài trợ từ vốn vay, từ thị trường vốn. Ngược lại, khi có doanh lợi nhỏ hơn lãi suất vay thì cấu trúc vốn lại nghiêng về vốn chủ sở hữu.  Mức độ chấp nhận rủi ro của người lãnh đạo: Trong kinh doanh phải chấp nhận mạo hiểm có nghĩa là phải chấp nhận sự rủi ro, nhưng điều đó lại đồng nghĩa với cơ hội để gia tăng lợi nhuận (mạo hiểm càng cao thì rủi ro càng nhiều nhưng lợi nhuận càng lớn). Tăng tỷ trọng của vốn vay nợ, sẽ tăng mức độ mạo hiểm, bởi lẽ chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về doanh thu và lợi nhuận theo chiều hướng giảm sút sẽ làm cho cán cân thanh toán mất thăng bằng, nguy cơ phá sản sẽ hiện thực.  Thái độ của người cho vay: Thông thường người cho vay thích các doanh nghiệp có cấu trúc vốn nghiêng về vốn chủ sở hữu hơn, bởi lẽ với cấu trúc này nó hứa hẹn sự trả nợ đúng hạn, một sự an toàn của đồng vốn mà họ bỏ ra cho vay. Khi tỷ lệ vốn vay nợ quá cao sẽ làm giảm độ tín nhiệm của người cho vay, do đó chủ nợ sẽ không chấp nhận cho doanh nghiệp vay thêm.
  • 36. 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI Đặc điểm kinh doanh của Công ty Quá trình hình thành và phát triển Một số thông tin cơ bản về Công ty  Mã số thuế: 0100705187  Ngày cấp: 29-12-1998  Tên chính thức: Công ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội  Tên giao dịch: HADECO.,JSC  Nơi đăng ký quản lý: 10100 Cục Thuế Thành phố Hà Nội  Trụ sở chính: Ngõ Máy kéo, khu Liên Cơ, thị trấn Cầu Di n, huyện Từ Liêm, TP.Hà Nội.  Điện thoại: 2186301  Fax: 7649572  QĐTL/Ngày cấp: 2779QĐ-UB / 10-05-2005 C.Q ra quyết định: UBNNTPHN  GPKD/Ngày cấp: 0100705187 / 20-06-2005 Cơ quan cấp: Thành phố HN  Ngày bắt đầu hoạt động: 16-11-1992  Vốn điều lệ: 25.100.000.000 đồng  Hình thức hạch toán: Độc lập Công ty Cổ phần phát triển tây Hà Nội tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dịch vụ Nông nghiệp Từ Liêm được chuyển đổi sang Công ty Cổ phần theo Quyết định số 2779/QĐ-UB ngày 10 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Hà Nội. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 0103008263 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20 tháng 6 năm 2005, thay đổi đăng ký lần thứ 1 ngày 19 tháng 8 năm 2005, thay đổi lần thứ 2 ngày 24/1/2008, thay đổi lần 3 ngày 14/4/2008. Ngày 05/10/2007 Công ty đã chính thức đuợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán và trở thành Công ty đại chúng. Năm 2005, sau khi được chuyển đổi sang hoạt động trong mô hình Doanh nghiệp cổ phần, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã khẳng định được vị thế, thương hiệu của mình trên thị trường xây dựng trong nước. Thang Long University Library
  • 37. 26 Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Đại hội đồng Cổ đông: Thông qua định hướng phát triển của Công ty. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. Bầu, mi n nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc th m quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban Tổng giám đốc: Tổng giám đốc: Phụ trách kinh doanh, hạch toán giá thành và doanh thu, trực tiếp giao việc, chỉ đạo công tác lập dự toán và các chính sách về giá cả, trực tiếp làm thủ trưởng cơ quan với các công việc nội chính. Phó Tổng giám đốc: Phụ trách kỹ thuật và công tác thi công xây dựng công trình, phụ trách công tác bảo quản, cấp phát vật tư, thiết bị, chỉ đạo việc lập biện pháp thi công, đôn đốc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra chất lượng công trình đang thi công, công trình hoàn thành, chu n bị bàn giao. Đại hội đồng Cổ đông Hội đồng quản trị Ban tổng giám đốc Phòng tài chính kế toán Đội thi công 1 Phòng kinh tế kỹ thuật Đội thi công 2 Phòng tư vấn xây dựng Đội thi công 3 Phòng kinh doanh Đội giám sát công trình 1 Phònghành chínhnhân sự Đội giám sát công trình 2 Bankiểmsoát
  • 38. 27 Ban kiểm soát: Ban kiểm soát của Công ty được xem như một bộ phận làm việc trực tiếp cho Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát có quyền kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của Công ty; kiểm tra bất thường; can thiệp vào hoạt động Công ty khi cần;… Phòng tài chính kế toán: Có trách nhiệm quản lý tài chính, tiến hành tổng hợp toàn bộ chứng từ, số liệu thực hiện, phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính để phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, vốn và sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh (SXKD), hiệu quả SXKD của từng nhóm, đội nói riêng và toàn Công ty nói chung trong một thời kỳ nhất định (Tháng, quý, năm). Phòng kinh tế kỹ thuật: Lập kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động kinh tế, lập kế hoạch thi công các công trình. Kế hoạch cung ứng cấp vật tư, kế hoạch lao động, bố trí xe, máy, thiết bị phục vụ thi công công trình. Phòng tƣ vấn xây dựng: Tư vấn xây dựng và tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Th m tra hồ sơ thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Phòng kinh doanh: Phối hợp làm việc theo nhóm hoặc độc lập trong các dự án được giao, lập và thực hiện kế hoạch triển khai dự án đầu tư, chu n bị hồ sơ thầu, các thủ tục tham gia đấu thầu, trực tiếp tham gia triển khai dự án lập, hồ sơ dự thầu... Phòng hành chính nhân sự: Phối hợp với các phòng, ban lập phương án tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức sắp xếp hợp lý các bộ phận, có nhiệm vụ quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo lao động giải quyết các vấn đề tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, các chính sách liên quan đến người lao động. Các Đội thi công 1,2,3: Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng như các hạng mục công trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu các khối lượng đã hoàn thành. Đội giám sát công trình 1,2: Thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra, điều chỉnh tiến độ cũng như chất lượng công trình của các Đội thi công, quản lý nguyên vật liệu, vật tư xây dựng. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động chính của Công ty là: Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp; Đầu tư phát triển nhà và văn phòng cho thuê; Kinh doanh bất động sản; Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, công trình bưu điện, cơ sở hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp; San lấp mặt bằng, thi công nền móng công trình; Ngoài ra Công ty còn có các hoạt động kinh doanh khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thang Long University Library
  • 39. 28 Quy trình hoạt động kinh doanh Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung (Nguồn: Phòng kinh doanh) Doanh thu của Công ty chủ yếu dựa vào việc nhận thầu thi công xây dựng các công trình và đầu tư vào các khu nhà, văn phòng. Công ty vốn là một doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa với thời gian hoạt động lâu năm nên uy tín càng được nâng cao. Các công trình do Công ty xây và kinh doanh là những công trình lớn, có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của khu vực Tây Hà Nội. Với xu thế hội nhập của nền kinh tế, xây dựng và bất động sản nắm giữ vai trò chính để tạo nên một xã hội có nền tảng cơ sở vật chất tốt, tạo tiền đề cho sự phát triển sau này. Vì vậy mà trong những năm gần đây sự cạnh tranh trong ngành nghề này càng lớn và khốc liệt, lại đi cùng với khủng hoảng kinh tế nên Công ty có gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động tìm kiếm, nhận thầu dự án. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty theo những bước chính sau:  Bƣớc 1: Tìm kiếm, sàng lọc, th m định dự án Đây là bước cơ sở tạo tiền đề cho quá trình hoạt động của toàn bộ bộ máy Công ty. NVKD sẽ kết hợp với bên tư vấn xây dựng để nghiên cứu thị trường, th m định và nhận thầu các dự án, công trình có tính khả thi, có thể đem lại nguồn lợi lớn nhất cho Công ty, các công trình có tiềm năng, có tính bền vững sẽ được xem xét. Ở giai đoạn này, NVKD sẽ ký kết hợp đồng và chu n bị các bước cơ bản như xin các giấy phép, tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu,… cùng bên tư vấn xây dựng.  Bƣớc 2: Thiết kế xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án Sau khi ký kết hợp đồng, NVKD sẽ lập thành các nhóm cùng với các phòng ban khác để triển khai thực hiện chi tiết dự án, công trình. Thiết kế kiến trúc, san lấp mặt bằng, lập các danh sách công việc cụ thể cho từng nhóm nhân viên. B1: Tìm kiếm, sàng lọc, th m định dự án B2: Thiết kế xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án B3: Thi công công trình B4: Nghiệm thu, kiểm tra công trình, dự án B5: Báo cáo kết quả và bàn giao công trình hoặc tiến hành kinh doanh sản ph m
  • 40. 29  Bƣớc 3: Thi công công trình Bộ phận quản lý phụ trách thi công sẽ phân công công việc cho các Đội thi công. Công việc sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của các Giám sát viên. Dự án được thực hiện theo một quy trình và từng bước như trong kế hoạch đã đề ra trước đó.  Bƣớc 4: Nghiệm thu, kiểm tra công trình, dự án Sau quá trình xây dựng cũng như thực hiện nhiệm vụ, công trình hoàn tất sẽ được ban quản lý cấp cao nghiệm thu, kiểm tra toàn diện. Xem xét các sự cố trong quá trình hoàn thành có ảnh hưởng tới chất lượng công trình; tổng kết các số liệu, báo cáo và các vấn đề tài chính liên quan đến công trình.  Bƣớc 5: Báo cáo kết quả và bàn giao công trình hoặc tiến hành kinh doanh sản ph m Báo cáo kết quả về tất cả các mặt của dự án cho Ban giám đốc. Sau đó Công ty sẽ bàn giao lại cho bên có trách nhiệm, quyền hạn như bàn giao nhà ở chung cư, nhà văn phòng cho chủ sở hữu,…và lập kế hoạch đầu tư kinh doanh chuyên sâu để khai thác các dự án, công trình để thu lợi nhuận. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 Tình hình tài sản - nguồn vốn Bảng 2.2 cho thấy quy mô tài sản của Công ty có chiều hướng tăng qua các năm. Năm 2011 tài sản tăng 40.115.754.337 VNĐ tương ứng 43,92% so với năm 2010. Tài sản ngắn hạn tăng xấp xỉ 34.876 triệu đồng tương đương 49,41%. Nguyên nhân của việc tăng mạnh như vậy phần lớn là do sự tăng lên của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Bước vào năm 2010, thị trường bất động sản có sự phục hồi nhẹ cùng với tăng trưởng trở lại của nền kinh tế mặc dù vẫn còn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ giữa năm 2007, cơ cấu hàng hoá của thị trường bất động sản có sự thay đổi, kéo theo việc năm 2010 Công ty có nhận nhiều công trình xây mới như Tòa nhà Viettel Sơn la, đường Vành đai biên giới, trung tâm dữ liệu Tổng cục Hải quan,...Mà đây là các công trình có thời gian xây dựng trên một năm nên các dự án trên sẽ trở thành hàng tồn kho của năm 2011 khiến hàng tồn kho tăng cao, kéo theo các khoản tạm ứng cho các cá nhân, các đội xây lắp cũng tăng lên. Đến năm 2012 quy mô tài sản chỉ tăng 1.381.269.853VNĐ tương đương 1,05% so với năm 2011. Tài sản ngắn hạn tăng khoảng 757.829 triệu đồng tương đương 0,72% so với năm 2011. Mức tăng này là khá thấp. Tình hình như vậy một phần là do năm 2012, thị trường bất động sản gần như đứng im, không biến chuyển so với 2011. Bất động sản có xu hướng giảm giá, giá bán căn hộ giảm ở tất cả các phân khúc. Giao dịch Thang Long University Library