CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
http://lapduan.net/
http://lapduandautu.com.vn/
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://lapduan.com.vn/
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình 2019Dana Sun
Danasun gửi đến các bạn Mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất 2019. Tùy theo sự bàn bạc và thống nhất giữa bên chủ đầu tư và đơn vị thi công, các bạn có thể chỉnh sửa phù hợp.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
http://lapduan.net/
http://lapduandautu.com.vn/
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://lapduan.com.vn/
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình 2019Dana Sun
Danasun gửi đến các bạn Mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất 2019. Tùy theo sự bàn bạc và thống nhất giữa bên chủ đầu tư và đơn vị thi công, các bạn có thể chỉnh sửa phù hợp.
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
http://lapduan.net/
http://lapduandautu.com.vn/
http://xaydungduan.com
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://lapduan.com.vn/
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
http://lapduan.net/
http://lapduandautu.com.vn/
http://xaydungduan.com
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://lapduan.com.vn/
Seed conservation is an important activity and a strategy to save, preserve, safeguard and conserve plant biological resources mostly in the form of seeds both at national and international level. Many organizations, agencies and institutes are involved in conservation realizing the importance of rare and endangered plant species in very existence of mankind now and in future. There are two broad approaches namely in situ conservation and ex situ conservation. Little effort is done to brief some of the techniques in seed conservation here in this presentation.
Seed conservation is an important activity and strategy of preserving, saving and conserving our plant biological resources mostly in the form of seeds both at national and international level. several organizations, agencies, institutes and many are involved in conservation of rare and endangered species realizing their importance in very existence of mankind now and also in future. There are two broad approaches namely in situ conservation and ex situ conservation. Little effort is done to brief some of the techniques to conserve biological resources here in this presentation.
Quản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XD.pptxbruneiv070
Quản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XDQuản lý hợp đồng XD
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Tư vấn đấu thầu
Lập dự án
Tư vấn môi trường
Xây dựng dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành luật kinh tế với đề tài: Lý luận và thực tiễn về sự thống nhất ý chí để giao kết hợp đồng thương mại, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tạp chí Luật IIRR
Lý thuyết về Hợp đồng (Theo hệ thống pháp luật Common Law) - Số 2
Quý độc giả kính mến!
Cuộc sống diễn ra quanh chúng ta có nhiều phát sinh, vì thế chúng ta luôn luôn đặt câu hỏi quanh những vấn đề phát sinh ấy. Ví dụ như, tại sao lại có bác sĩ chuyên khoa và bác sĩ đa khoa? Tại sao có chuyên sâu và phổ quát?
Chúng tôi đã từng gặp các khách hàng yêu cầu xây dựng các hợp đồng cụ thể trong lĩnh vực bất động sản. Ở lĩnh vực này chúng tôi gặp nhiều loại hợp đồng như hợp đồng xây dựng; hợp đồng mua bán trang thiết bị, máy móc cho nhà cao tầng; hợp đồng thiết kế; cho đến hợp đồng mua bán nhà ở;.... Vậy một luật sư có thể giải quyết hết các câu chuyện xoay quanh các loại hợp đồng hay không? Hay một luật sư có hiểu thấu đáo từng vấn đề hay không? Khi Luật sư hiểu thấu đáo về bất động sản mới có thể lượng hóa hết các rủi ro có thể xảy ra giữa các bên. Đồng thời cũng lượng hóa các rủi ro giữa hợp đồng cung cấp hàng hóa/sản phẩm và hợp đồng dịch vụ.
Một hợp đồng cung cấp hàng hóa có thể dựa vào tiêu chuẩn của các loại hàng hóa/sản phẩm để lượng hóa rủi ro. Nhưng đối với hợp đồng dịch vụ là hợp đồng phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan của các cá nhân, môi trường, địa điểm, và hoàn cảnh thực hiện hợp đồng, kể cả thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hợp đồng. Do vậy một luật sư hoặc nhà tư vấn luật khi soạn các hợp đồng này có cần hiểu sâu về các vấn đề hay không? Trên tinh thần đó chúng tôi hiểu cần có sự phối hợp giữa tính phổ quát của nền tảng pháp lý cũng như tính chuyên sâu trong từng công việc, việc đó cần kinh nghiệm của chuyên gia trong.
Do đó trong số này chúng tôi tiếp tục giới thiệu đến với quý vị các nền tảng pháp lý trong hợp đồng ở hệ thống pháp luật Common Law và mời thêm các chuyên gia Mr. Trần Việt Bách, Mr. Lỗ Hồng Tâm...tham gia Hội đồng biên tập. Đây là các chuyên gia giàu kinh nghiệm và có các trải nghiệm các rủi ro ở lĩnh vực Bất động sản.
Trân trọng!
Hợp đồng thuê khoán tài sản là một trong các loại hợp đồng dân sự thông dụng là sự ràng buộc đảm bảo các bên thực hiện theo đúng hợp đồng và đúng quy định của pháp luật. Vậy điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản cần chú ý những gì? Được điều chỉnh ra sao? Qua bài viết này, Chuyên tư vấn luật sẽ có những chia sẻ về những điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản.
Tải mẫu hợp đồng thi công công trình - Bán GẠCH LÁT NỀN LOẠI 1 - Giá Mềm Hữu ...Vy Nguyen
Vật liệu xây dựng GIA PHÚC - Bán gạch lát nền Loại 1 - Giá cực kỳ hữu nghị - Gạch lát nền phòng trọ GIÁ CỰC RẺ - Gạch tranh 3d giá rẻ - Trang thiết bị nội thất cho nhà ở, biệt thự, văn phòng công ty,.v..v...Tư vấn nhiệt tình - Giao hàng tận nơi.
sdt/ ZALO: 0987 005 079 - Địa chỉ: D9/4 Quốc Lộ 1A (giao nhau giữa QL1A và Huỳnh Văn Trí), xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Tp.HCM
Tài liệu Pháp luật về hợp đồng kinh doanh Bất động sản ở việt nam.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo pháp luật Việt Nam. Mục đích của luận văn là nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận, pháp luật thực định cũng như các biến thái và tranh chấp liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ chưng cư. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng pháp luật về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, đồng thời, đề xuất một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật mua bán căn hộ chung cư tại Việt Nam hiện nay.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. CHUYÊN ĐỀ 8: QUẢ N LÝ HỢ P ĐỒ NG TRONG
HOẠ T ĐỘ NG XÂY DỰ NG
8.1. Những vấn đề chung về hợp đồng trong hoạt động
xây dựng
8.2. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng
8.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
8.4. Những nội dung chủ yếu của hợp đồng xây dựng
8.5. Xác định giá hợp đồng xây dựng
8.6. Điều chỉnh giá hợp đồng
8.7. Tạm ứng, Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây
dựng
8.8. Quản lý hợp đồng xây dựng
3. 8.1. Nhữ ng vấ n đề chung về hợ p đồ ng trong
hoạ t độ ng xây dự ng
8.1.1. Khái niệm
8.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng
8.1.3. Khung pháp lý của hợp đồng xây dựng
4. 8.1.1. Khái niệ m
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng là hợp đồng dân sự. Hợp
đồng trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là hợp
đồng xây dựng) là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên
giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên để thực hiện một,
một số hay toàn bộ công việc trong hoạt động xây dựng.
Hợp đồng xây dựng là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và
nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng; Các tranh chấp giữa
các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp
đồng đã ký kết có hiệu lực pháp luật; Các tranh chấp
chưa được thoả thuận trong hợp đồng thì giải quyết trên
cơ sở qui định của pháp luật có liên quan.
5. 8.1.2. Đặ c điể m củ a hợ p đồ ng xây dự ng
- Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu tố
kinh tế
- Có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài
- Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền với
quá trình lựa chọn nhà thầu
- Các quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng của các chủ
thể hợp đồng có liên quan đến bên thứ 3
6. 8.1.3. Khung pháp lý củ a hợ p đồ ng xây
dự ng
- Bộ Luật Dân sự
- Luật Xây dựng
- Luật Thương mại
- Luật Đấu thầu
- Nghị định của Chính phủ số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 7/1/2008 về bổ sung, sửa đổi
một số điều Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
- Nghị định của Chính phủ số 58/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 về
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn Hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
7. 8.2. Các loạ i hợ p đồ ng trong hoạ t độ ng xây
dự ng
8.2.1. Theo tính chất, loại công việc trong
hoạt động xây dựng cần thực hiện
8.2.2. Theo mối quan hệ quản lý
8. 8.2.1. Theo tính chấ t, loạ i công việ c trong
hoạ t độ ng xây dự ng cầ n thự c hiệ n
1. Hợp đồng tư vấn xây dựng
2. Hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị xây dựng
3. Hợp đồng thi công xây dựng
Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình.
Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng
công trình.
4. Hợp đồng thiết kế - cung ứng vật tư, thiết bị - thi công
xây dựng (viết tắt theo tiếng Anh là EPC)
5. Hợp đồng chìa khoá trao tay
9. 8.2.2. Theo mố i quan hệ quả n lý
1. Hợp đồng thầu chính
2. Hợp đồng thầu phụ
3. Hợp đồng tổng thầu
10. 8.3. Nguyên tắ c ký kế t hợ p đồ ng xây dự ng
8.3.1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực, không được trái pháp lu ật,
đạo đức xã hội và các thoả thuận phải được ghi trong h ợp đồng.
8.3.2. Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết sau khi bên giao th ầu hoàn thành vi ệc l ựa
chọn nhà thầu theo qui định và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm phán
hợp đồng.
8.3.3. Tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của hợp đồng, các nội dung liên quan đ ến h ợp
đồng các bên có thể ghi ngay trong hợp đồng ho ặc các n ội dung c ủa h ợp đ ồng có th ể
tách riêng thành điều kiện chung và điều kiện riêng (đi ều kiện c ụ th ể) c ủa h ợp đ ồng.
Điều kiện chung của hợp đồng là tài liệu qui định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan h ệ
của các bên hợp đồng.
Điều kiện riêng của hợp đồng là tài liệu để cụ thể hoá, bổ sung một s ố qui đ ịnh của đi ều
kiện chung áp dụng cho hợp đồng.
8.3.4. Giá ký kết hợp đồng không vượt giá trúng thầu (đối v ới tr ường h ợp đ ấu th ầu),
không vượt dự toán gói thầu được duyệt (đối với trường hợp chỉ định thầu), tr ừ
trường hợp khối lượng phát sinh ngoài gói th ầu được Ng ười có th ẩm quy ền cho
phép.
8.3.5. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà
thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng v ới nhi ều
nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm s ự thống nh ất, đ ồng
bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để b ảo đ ảm tiến đ ộ, ch ất
lượng của dự án.
11. 8.3. Nguyên tắ c ký kế t hợ p đồ ng xây dự ng
8.3.6. Nhà thầu chính được ký hợp đồng với một ho ặc m ột s ố nhà th ầu ph ụ,
nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng
thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng mà nhà thầu chính đã ký
với chủ đầu tư. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với ch ủ đ ầu t ư v ề ti ến
độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà th ầu ph ụ
thực hiện.
8.3.7. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì các thành viên trong liên danh ph ải
có thoả thuận liên danh, trong hợp đồng ph ải có ch ữ ký c ủa t ất c ả các thành
viên tham gia liên danh; Trường hợp, các thành viên trong liên danh tho ả
thuận uỷ quyền cho một nhà thầu đứng đầu liên danh ký h ợp đ ồng tr ực ti ếp
với bên giao thầu, thì nhà thầu đứng đầu liên danh ký h ợp đ ồng v ới bên giao
thầu.
8.3.8. Bên giao thầu, bên nhận th ầu có th ể c ử đ ại di ện đ ể đàm phán, ký k ết và
thực hiện hợp đồng:
Người đại diện để đàm phán hợp đồng của các bên phải được toàn quy ền quy ết
định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong quá trình đàm phán
hợp đồng. Trường hợp có những nội dung cần phải xin ý kiến của c ấp có th ẩm
quyền thì các nội dung này phải được ghi trong biên b ản đàm phán h ợp đ ồng.
Người đại diện để ký kết và thực hiện hợp đồng của các bên ph ải được toàn
quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định c ủa mình trong quá
trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp có những nội dung cần ph ải xin ý ki ến
12. 8.4. Nhữ ng nộ i dung chủ yế u củ a hợ p đồ ng
xây dự ng
Thông tin về hợp đồng và các bên tham gia ký k ết h ợp đ ồng; Các đ ịnh nghĩa và
diễn giải; Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng; Lo ại tiền thanh toán;
Khối lượng công việc; Giá hợp đồng xây dựng; Tạm ứng hợp đồng xây d ựng;
Thanh toán hợp đồng xây dựng; Điều chỉnh giá hợp đồng xây d ựng; Ti ến đ ộ
thực hiện và thời hạn hoàn thành công việc; B ảo đảm th ực hi ện h ợp đ ồng
xây dựng; Quyền và nghĩa vụ chung của bên nhận th ầu; Quy ền và nghĩa v ụ
chung của bên giao thầu; Nhà thầu phụ do chủ đầu tư ch ỉ định (n ếu có);
Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghiệm thu các công vi ệc hoàn
thành; Bảo hiểm và bảo hành công trình; B ảo vệ môi tr ường, an toàn lao
động và phòng chống cháy nổ; Điện, nước và an ninh công tr ường; Trách
nhiệm đối với các sai sót; Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng b ởi bên giao
thầu và bên nhận thầu; Rủi ro và trách nhiệm; B ất kh ả kháng; Th ưởng,
phạt vi phạm hợp đồng ; Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng; Quyết
toán hợp đồng xây dựng; Thanh lý hợp đồng xây dựng.
13. Hồ sơ hợ p đồ ng xây dự ng
8.4.1. Văn bản hợp đồng xây dựng
8.4.2. Tài liệu kèm theo hợp đồng
8.4.3. Mối quan hệ giữa các phần trong hồ sơ
hợp đồng xây dựng
14. 8.4.1. Văn bả n hợ p đồ ng xây dự ng
- Thông tin về hợp đồng và các bên liên quan tham gia ký
kết hợp đồng;
- Các định nghĩa, diễn giải (của hợp đồng);
- Luật, ngôn ngữ, loại tiền thanh toán;
- Khối lượng, phạm vi công việc;
- Giá hợp đồng xây dựng;
- Điều chỉnh giá hợp đồng;
- Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng;
- Thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Thời gian và tiến độ thực hiện;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ chung bên nhận thầu;
- Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao th ầu;
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
15. 8.4.1. Văn bả n hợ p đồ ng xây dự ng
- Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao th ầu;
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghiệm thu các công việc hoàn thành;
- Quy định về nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định;
- Bảo hiểm, bảo hành công trình;
- Bảo vệ môi trường, an toàn, phòng chống cháy n ổ;
- Đảm bảo điện, nước và an ninh công trường;
- Trách nhiệm đối với sai sót;
- Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng;
- Rủi ro và trách nhiệm các bên;
- Bất khả kháng;
16. 8.4.1. Văn bả n hợ p đồ ng xây dự ng
- Thưởng phạt hợp đồng;
+ Thưởng hợp đồng: Quy định các trường hợp thưởng; Cách thức xác
định mức thưởng.
+ Phạt vi phạm hợp đồng: Quy định các trường hợp phạt vi phạm h ợp
đồng; Cách thức xác định mức phạt; Biện pháp khắc phục khi vi
phạm hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Quy định về nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng; Các b ước
thực hiện xử lý tranh chấp hợp đồng.
- Quyết toán hợp đồng;
+ Hồ sơ quyết toán.
+ Các quy định về trình tự, thủ tục.
- Thanh lý hợp đồng.
- Hiệu lực hợp đồng.
17. 8.4.2. Tài liệ u kèm theo hợ p đồ ng
Tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ phận không thể tách rời c ủa hợp đ ồng
xây dựng và bao gồm:
- Thông báo trúng thầu hoặc Văn bản chỉ định thầu;
- Các điều kiện hợp đồng: điều kiện riêng, điều kiện chung;
- Đề xuất của nhà thầu;
- Các chỉ dẫn kỹ thuật;
- Các bản vẽ;
- Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
- Các bảng, biểu;
- Các giấy bảo lãnh (nếu cần), bảo hiểm;
- Các tài liệu khác có liên quan.
18. 8.4.3. Mố i quan hệ giữ a các phầ n trong hồ
sơ hợ p đồ ng xây dự ng
- Các điều kiện hợp đồng (điều kiện chung): là tài liệu chính
thức để giải nghĩa các tài liệu khác trong Tài liệu hợp đồng.
- Các điều kiện bổ sung của hợp đồng (điều kiện riêng): là
những thay đổi và bổ sung được đưa thêm vào các điều kiện
chung.
- Các chỉ dẫn kỹ thuật: Xác định các yêu cầu về chất lượng của
sản phẩm, vật liệu và nhân công trong hợp đồng xây dựng.
- Các bản vẽ.
- Phụ lục hợp đồng: được lập bổ sung hay phân loại mục tiêu
của Tài liệu hợp đồng.
19. 8.5. Xác đị nh giá hợ p đồ ng xây dự ng
8.5.1. Cơ sở xác định giá hợp đồng xây dựng
8.5.2. Hình thức giá hợp đồng xây dựng
8.5.3. Phương thức xác định giá các loại hợp
đồng xây dựng
20. 8.5.1. Cơ sở xác đị nh giá hợ p đồ ng xây
dự ng
- Các hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Các đề xuất của nhà thầu.
- Kết quả đàm phán với nhà thầu trúng thầu.
- Loại hợp đồng xây dựng và hình thức giá hợp đồng.
21. 8.5.2. Hình thứ c giá hợ p đồ ng xây dự ng
- Giá hợp đồng theo giá trọn gói
- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định
- Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh
- Giá kết hợp
22. 8.6. Điề u chỉ nh giá hợ p đồ ng
8.6.1. Các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng
8.6.2. Điều chỉnh giá hợp đồng
23. 8.6.1. Các trườ ng hợ p điề u chỉ nh giá hợ p đồ ng
Bổ sung công việc ngoài phạm vi qui định trong hợp đồng đã ký k ết;
Khi ký kết hợp đồng có sử dụng đơn giá tạm tính đối với những công vi ệc
hoặc khối lượng công việc mà ở thời điểm ký hợp đồng bên giao th ầu và bên
nhận thầu chưa đủ điều kiện xác định chính xác đơn giá và đồng ý đi ều
chỉnh khi có đủ điều kiện;
Khi khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc t ương ứng mà
nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì xem xét đi ều ch ỉnh đ ơn giá c ủa
khối lượng phát sinh đó;
Các đơn giá mà bên giao thầu và bên nh ận thầu đồng ý xem xét, đi ều ch ỉnh
lại sau khoảng thời gian nhất định kể từ khi th ực hi ện h ợp đ ồng;
Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong h ợp đ ồng có bi ến đ ộng
lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng hoặc khi Nhà n ước
thay đổi các chính sách có liên quan thì phải báo cáo Ng ười có th ẩm quy ền
xem xét quyết định;
Do các trường hợp bất khả kháng qui định trong hợp đồng;
Các khoản trượt giá đã qui định trong hợp đồng. Các căn c ứ để tính tr ượt
giá được xác định vào thời điểm 28 ngày trước ngày nhà th ầu n ộp h ồ s ơ
thanh toán.
24. 8.6.2. Điề u chỉ nh giá hợ p đồ ng
Khi điều chỉnh giá hợp đồng thì khối lượng công việc thanh toán đ ược
xác định trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành đ ược
nghiệm thu, đơn giá thanh toán các công việc được xác đ ịnh theo
các điều khoản trong hợp đồng như việc xác định lại đ ơn giá ho ặc
điều chỉnh lại đơn giá trong hợp đồng theo hệ số điều chỉnh. Có th ể
tham khảo một hoặc kết hợp các phương pháp sau để điều chỉnh giá
hợp đồng:
• Sử dụng các chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, các T ổ chức t ư
vấn, Tổng cục Thống kê công bố;
• Phương pháp tính toán bù trừ trực tiếp;
• Công thức xác định hệ số điều chỉnh theo Thông 06/2007/TT-BXD
25. 8.7. Tạ m ứ ng, Thanh toán, quyế t toán hợ p
đồ ng xây
8.7.1. Tạm ứng hợp đồng
8.7.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng
8.7.3. Quyết toán hợp đồng
26. 8.7.1. Tạ m ứ ng hợ p đồ ng
•
Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng tr ước cho bên
nhận thầu để triển khai thực hiện các công việc theo h ợp đồng.
•
Việc tạm ứng vốn đầu tư xây dựng công trình ph ải được qui định trong h ợp
đồng xây dựng và thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hi ệu l ực và sau khi bên
giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường h ợp qui
định phải có bảo đảm thực hiện hợp đồng theo điểm 2.11). Hợp đồng xây
dựng phải qui định cụ thể về mức tạm ứng, thời điểm t ạm ứng, s ố lần t ạm
ứng và việc thu hồi tạm ứng. Mức tạm ứng được qui định như sau:
•
Đối với hợp đồng tư vấn, mức tạm ứng vốn tối thiểu là 25% giá h ợp đ ồng;
•
Đối với hợp đồng thi công xây dựng, mức tạm ứng vốn tối thiểu là 10% giá
hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng; tối thi ểu 15% đ ối v ới
hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng và tối thi ểu 20% đ ối v ới
các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng;
•
Đối với hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị tuỳ theo giá tr ị h ợp đ ồng nh ưng
mức tạm ứng không thấp hơn 10% giá hợp đồng;
27. 8.7.1. Tạ m ứ ng hợ p đồ ng
•
Đối với hợp đồng thực hiện theo hình thức EPC, việc t ạm ứng v ốn đ ể mua
thiết bị được căn cứ theo tiến độ cung ứng trong h ợp đồng; các công vi ệc
khác như thiết kế, xây dựng mức tạm ứng tối thiểu là 15% giá tr ị công vi ệc
đó trong hợp đồng.
•
Đối với công việc giải phóng mặt bằng thực hiện theo k ế ho ạch gi ải phóng
mặt bằng;
•
Vốn tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, vi ệc thu h ồi v ốn t ạm
ứng được bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu và kết thúc khi kh ối l ượng đã
thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Đối với các công vi ệc gi ải phóng m ặt
bằng, việc thu hồi vốn tạm ứng kết thúc sau khi đã th ực hi ện xong công vi ệc
giải phóng mặt bằng.
•
Các bên giao thầu, bên nhận thầu thống nh ất kế ho ạch t ạm ứng và thu h ồi
vốn để sản xuất trước các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn đảm b ảo
cho việc thi công hoặc mua một số vật tư phải dự tr ữ theo mùa.
•
Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc trong h ợp đ ồng, bên nh ận th ầu có th ể
đề xuất mức tạm ứng thấp hơn mức tạm ứng quy định trên.
28. 8.7.2. Thanh toán hợ p đồ ng xây dự ng
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp
đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp
đồng mà các bên tham gia hợp đồng đã ký kết. S ố
lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm
thanh toán và điều kiện thanh toán phải được ghi
rõ trong hợp đồng.
29. 8.7.2. Thanh toán hợ p đồ ng xây dự ng
• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng trọn gói: việc
thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ (%) giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng
công việc hoàn thành tương ứng với các giai đoạn thanh
toán được ghi trong hợp đồng sau khi đã có hồ sơ thanh
toán được kiểm tra, xác nhận của bên giao thầu. Bên
nhận thầu được thanh toán toàn bộ giá hợp đồng đã ký
với bên giao thầu và các khoản tiền được điều chỉnh giá
(nếu có) sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm
thu.
• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng theo đơn giá
cố định: việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối
lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát
sinh (nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh
toán và đơn giá tương ứng với các công việc đó đã ghi
trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung trong hợp đồng.
30. 8.7.2. Thanh toán hợ p đồ ng xây dự ng
• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng theo
giá điều chỉnh: việc thanh toán được thực hiện
trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành
(kể cả khối lượng phát sinh (nếu có) được
nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn
giá đã điều chỉnh theo qui định của hợp đ ồng.
Trường hợp đến giai đoạn thanh toán chưa đủ
điều kiện điều chỉnh đơn giá thì sử dụng đơn
giá tạm tính khi ký kết hợp đồng để tạm thanh
toán và điều chỉnh giá trị thanh toán khi có đơn
giá điều chỉnh theo đúng qui định của hợp đồng.
• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng kết
hợp: việc thanh toán thực hiện tương ứng với
các qui định tại điểm 2.8.2, 2.8.3, 2.8.4 nêu
trên.
31. 8.7.3. Quyế t toán hợ p đồ ng
Hồ sơ quyế t toán:
Hồ sơ hoàn công;
Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành theo hợp đồng, phát sinh;
Kết quả nghiệm thu khảo sát, thiết
kế;
Biên bản bàn giao công trình đưa vào
sử dụng;
Bảng xác định giá trị quyết toán hợp
đồng đã được xác nhận;
Tài liệu khác có liên quan.
32. 8.8. Quả n lý hợ p đồ ng xây dự ng
Bên giao thầu, bên nhận thầu, trong phạm vi quyền và
nghĩa vụ của mình có trách nhiệm lập kế hoạch và bi ện
pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp
đồng đã ký kết nhằm đạt được các thoả thuận trong
hợp đồng. Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng của các
bên tham gia hợp đồng bao gồm: quản lý về chất lượng,
tiến độ của công việc; khối lượng và quản lý giá hợp
đồng; quản lý về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và
phòng chống cháy nổ; quản lý thay đổi và điều chỉnh h ợp
đồng, các nội dung khác được qui định trong hợp đồng
xây dựng nhằm đạt được mục đích của hợp đồng đã ký
33. 8.8. Quả n lý hợ p đồ ng xây dự ng
C/l î ng
B
1
C
A
Tgh
0
T/gian
Cgh
3
C/phÝ
2
D
34. 8.8.1. Quả n lý chấ t lượ ng
- Quản lý chất lượng về khảo sát xây dựng công trình
- Quản lý chất lượng về Thiết kế xây dựng công trình
- Quản lý chất lượng về Thi công xây dựng công
trình
35. 8.8.2. Quả n lý tiế n độ thự c hiệ n hợ p đồ ng
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ l ập ti ến đ ộ thi
công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công vi ệc c ần
thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên
có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến đ ộ thi công xây
dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp ti ến đ ộ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm
ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đ ầu t ư
phải báo cáo người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh
tổng tiến độ của dự án.
- Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đ ảm bảo
chất lượng công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho
dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng.
Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm
phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.
36. 8.8.3. Quả n lý giá hợ p đồ ng và thay đổ i,
điề u chỉ nh hợ p đồ ng
- Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo kh ối l ượng c ủa
thiết kế được duyệt.
- Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nh ận gi ữa ch ủ đ ầu t ư, nhà
thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo th ời gian ho ặc giai đo ạn thi
công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm c ơ s ở
nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.
- Khi có khối lượng phát sinh ngoài thi ết k ế, dự toán xây d ựng công trình đ ược
duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng ph ải xem xét đ ể x ử lý.
Riêng đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà n ước thì ch ủ đ ầu t ư
phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư ch ấp thuận,
phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.
- Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đ ồng gi ữa các
bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.
37. 8.8.4. Quả n lý an toàn, vệ sinh môi trườ ng
và phòng chố ng cháy nổ
Quả n lý an toàn lao độ ng trên công trườ ng xây dự ng
- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho ng ười và công
trình trên công trường xây dựng.
- Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hi ện công khai trên
công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành. ở những vị trí nguy
hiểm trên công trường, phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai
nạn.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan ph ải th ường
xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công tr ường. Khi
phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì ph ải đình ch ỉ thi công xây d ựng.
- Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, h ướng d ẫn, ph ổ bi ến các quy đ ịnh
về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động ch ưa được đào t ạo
và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm c ấp đ ầy đ ủ các trang b ị b ảo h ộ lao
động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi s ử d ụng lao đ ộng.
- Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây d ựng và các bên có liên
quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà n ước v ề an
toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời ch ịu trách nhi ệm kh ắc
phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không b ảo đảm an toàn lao
động gây ra.
38. 8.8.4. Quả n lý an toàn, vệ sinh môi trườ ng
và phòng chố ng cháy nổ
Quả n lý môi trườ ng xây dự ng:
- Nhà thầu thi công xây dựng phải th ực hi ện các bi ện pháp đ ảm b ảo v ề môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, ch ống ồn, x ử lý ph ế th ải và thu d ọn
hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu v ực đô th ị thì còn
phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn ph ế th ải đưa đến n ơi quy đ ịnh.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, ph ế th ải ph ải có bi ện pháp che
chắn đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhi ệm ki ểm tra giám sát
việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu s ự kiểm tra giám
sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi
công xây dựng không tuân thủ các quy định về b ảo v ệ môi tr ường thì ch ủ đ ầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây
dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo v ệ môi tr ường.
- Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi
công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp lu ật và b ồi
thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
39. 8.8.5. Quả n lý các nộ i dung khác củ a hợ p
đồ ng
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định: Trách nhiệm
của bên giao thầu về thầu phụ.
- Quyền hạn của nhà thầu chính đối với thầu phụ.
- Bảo hiểm, bảo hành công trình.
- Trách nhiệm đối với sai sót.
- Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng.
- Rủi ro và trách nhiệm các bên.
- Bất khả kháng.
- Thưởng phạt hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Hiệu lực hợp đồng.