Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ của các kênh bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại, các chương trình Home Shopping trên tivi… Xu hướng này cho thấy thị trường bán lẻ Việt Nam đang dần dần hòa nhập và thay đổi theo xu thế hội nhập và thị hiếu người tiêu dùng. Người dân Việt Nam, đặc biệt là dân cư tại các thành phố và tỉnh lớn đang ngày càng dành ít thời gian hơn cho việc sử dụng các kênh bán lẻ truyền thống như chợ, tạp hóa… Các tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới đã bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam và sắp tới là những tập đoàn bán lẻ 24/24h theo vốn của các nhà đầu tư từ Châu Á ồ ạt vào Việt Nam, từng bước chân của họ đi đến quốc gia nào thì được đánh giá là làm thay đổi nền kinh tế của quốc gia đó. Chính vì vậy xu hướng hiện đại, mua sắm qua các kênh bán lẻ hiện đại sẽ phát triển mạnh mẽ. Với kênh bán lẻ hiện đại, người tiêu dùng luôn đóng vai trò trung tâm. Do đó việc tìm hiểu để phát triển một hệ thống bán lẻ hiện đại trở nên ngày càng quan trọng trong việc đưa sản phẩm tới người tiêu dùng.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ của các kênh bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại, các chương trình Home Shopping trên tivi… Xu hướng này cho thấy thị trường bán lẻ Việt Nam đang dần dần hòa nhập và thay đổi theo xu thế hội nhập và thị hiếu người tiêu dùng. Người dân Việt Nam, đặc biệt là dân cư tại các thành phố và tỉnh lớn đang ngày càng dành ít thời gian hơn cho việc sử dụng các kênh bán lẻ truyền thống như chợ, tạp hóa… Các tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới đã bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam và sắp tới là những tập đoàn bán lẻ 24/24h theo vốn của các nhà đầu tư từ Châu Á ồ ạt vào Việt Nam, từng bước chân của họ đi đến quốc gia nào thì được đánh giá là làm thay đổi nền kinh tế của quốc gia đó. Chính vì vậy xu hướng hiện đại, mua sắm qua các kênh bán lẻ hiện đại sẽ phát triển mạnh mẽ. Với kênh bán lẻ hiện đại, người tiêu dùng luôn đóng vai trò trung tâm. Do đó việc tìm hiểu để phát triển một hệ thống bán lẻ hiện đại trở nên ngày càng quan trọng trong việc đưa sản phẩm tới người tiêu dùng.
bài thuyết trình: Marketing chương 10- chiến lược xúc tiến hỗn hợpCassNấm93
Hướng dẫn down bài viết này => Các bạn ấn chữ save ở trên cùng, sau đó đăng nhập tài khoản ( nếu ko có các bạn có thể tạo chỉ trong 30s ) Đăng nhập xong là tự nó down về cko bạn :)
p/s: slide chỉ có tính chất tham khảo, vì mình không phải là giáo viên ^^ đây chỉ là 1 bài tập nhóm mà mình đã làm và up lên đây cho các bạn
https://www.facebook.com/cassnam.93
Slide thuyết trình tuyệt vời về yếu tố cần thiết của quản lý tiếp thị. Kiến thức tổng thể cho quá trình XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ TỔNG QUÁT giúp dự án, doanh nghiệp của bạn định hình được hướng đi tiếp thị cho sản phẩm, thương hiệu.
bài thuyết trình: Marketing chương 10- chiến lược xúc tiến hỗn hợpCassNấm93
Hướng dẫn down bài viết này => Các bạn ấn chữ save ở trên cùng, sau đó đăng nhập tài khoản ( nếu ko có các bạn có thể tạo chỉ trong 30s ) Đăng nhập xong là tự nó down về cko bạn :)
p/s: slide chỉ có tính chất tham khảo, vì mình không phải là giáo viên ^^ đây chỉ là 1 bài tập nhóm mà mình đã làm và up lên đây cho các bạn
https://www.facebook.com/cassnam.93
Slide thuyết trình tuyệt vời về yếu tố cần thiết của quản lý tiếp thị. Kiến thức tổng thể cho quá trình XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ TỔNG QUÁT giúp dự án, doanh nghiệp của bạn định hình được hướng đi tiếp thị cho sản phẩm, thương hiệu.
Tài liệu này tham khảo từ giáo trình, giáo án,.. chọn lọc chia sẻ đến các bạn bài viết này nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu, hoàn thành tốt bài làm của mình, đạt kết quả tốt nhất nhé. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
http://bookbooming.com/
Tại sao lại là sách ?
Bản thân chúng tôi được truyền cảm hứng rất nhiều từ những câu chuyện về những nhà sáng lập IBM, Sony, Samsung, Hyundai..Nó làm chúng tôi hừng hực khí thế, sôi sục một ước mơ xây dựng những công ty vĩ đại có thể thay đổi đất nước Việt Nam này và vươn ra toàn cầu. Ước mơ một nền văn hóa, một tinh thần chiến đấu, đoàn kết của người Nhật....một sự cách tân, một giấc mơ Mỹ. VÀ BOOKBOOMING SINH RA ĐỂ MANG LẠI GIẤC MƠ ĐÓ CHO CÁC BẠN.
NHỮNG NGƯỜI NÀO KHÔNG ĐỌC SÁCH LÀ HỌ ĐÃ LÃNG PHÍ MỘT NỬA CUỘC ĐỜI MÌNH
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Nội dung chương
• Để hiểu hành vi của khách hàng tiêu dùng cần phải nghiên cứu mô hình hành vi
tiêu dùng.
• Các yếu tố ảnh hưởng lên hành vi tiêu dùng có thể nhóm gộp thành các yếu tố văn
hóa, các yếu tố xã hội, các yếu tố cá nhân và các yếu tố tâm lý.
• Khi nghiên cứu hành vi khách hàng, cần phải phân biệt các loại hành vi mua: hành
vi mua phức tạp, hành vi mua theo thói quen, hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng và
hành vi mua nhằm giảm sự hối tiếc.
• Khách hàng tiêu dùng trải qua tiến trình ra quyết định mua hàng gồm 5 bước và tùy
thuộc vào tình huống mua hàng mà tiến trình này có thể đơn giản hay phức tạp.
• Đối với thị trường tổ chức, tương tự như thị trường tiêu dùng, chúng ta lần lượt
nghiên cứu các nội dung như mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức, các
tình huống mua hàng và cuối cùng là tìm hiểu từng nhóm biến số trong mô hình
hành vi để nắm rõ hành vi của khách hàng tổ chức.
Trong chương trước, chúng ta đã nghiên cứu những người làm marketing thu thập,
phân tích và sử dụng thông tin để xác định các cơ hội marketing và đánh giá các chương trình
marketing như thế nào. Trong chương này chúng ta sẽ tiếp tục với việc tìm hiểu sâu hơn về
nhân tố quan trọng nhất trong môi trường marketing của tổ chức là khách hàng. Mục đích của
marketing có thể hiểu là tác động đến việc khách hàng nghĩ như thế nào và hành xử như thế
nào đối với tổ chức và các cung ứng marketing của tổ chức. Để tác động đến những câu hỏi
như cái gì, khi nào và như thế nào về hành vi mua, các nhà làm marketing trước hết phải trả
lời được câu hỏi tại sao. Trong chương này, chúng ta sẽ xem xét các yếu tố tác động đến tiến
trình mua của khách hàng tiêu dùng cuối cùng cũng như hành vi mua của khách hàng tổ chức.
Chúng ta sẽ nhận thấy rằng hiểu hành vi khách hàng là rất quan trọng nhưng cũng là nhiệm vụ
http://bookbooming.com/
Tại sao lại là sách ?
Bản thân chúng tôi được truyền cảm hứng rất nhiều từ những câu chuyện về những nhà sáng lập IBM, Sony, Samsung, Hyundai..Nó làm chúng tôi hừng hực khí thế, sôi sục một ước mơ xây dựng những công ty vĩ đại có thể thay đổi đất nước Việt Nam này và vươn ra toàn cầu. Ước mơ một nền văn hóa, một tinh thần chiến đấu, đoàn kết của người Nhật....một sự cách tân, một giấc mơ Mỹ. VÀ BOOKBOOMING SINH RA ĐỂ MANG LẠI GIẤC MƠ ĐÓ CHO CÁC BẠN.
NHỮNG NGƯỜI NÀO KHÔNG ĐỌC SÁCH LÀ HỌ ĐÃ LÃNG PHÍ MỘT NỬA CUỘC ĐỜI MÌNH
1. Chương 5.
Ứng dụng TLH trong hoạt động Marketing
5.1. Cơ sở tâm lý của hoạt động Marketing
5.2. Tâm lý của các nhóm khách hàng
5.3. Trưng bày hàng hóa với TL người tiêu dùng
2. 5.1. Cơ sở tâm lý của hoạt động Marketing
Hành vi tiêu dùng5.1.1.
Tâm lý trong các chiến lược Marketing5.1.2.
05/18/15
3. 3
Hµnh vi tiªu dïng lµ
hµnh ®éng mµ ngêi
tiªu dïng biÓu hiÖn
trong viÖc t×m kiÒm,
mua, sö dông vµ ®¸nh
gi¸ c¸c s¶n phÈm,
dÞch vô mµ hä mong
®îi sÏ tho¶ m·n c¸c nhu
cÇu cña hä.
Khái niệm
5.1.1. Hành vi
tiêu dùng
05/18/15
4. 4
Nghiªn cøu hµnh vi
tiªu dïng cña kh¸ch
hµng nghÜa lµ
nghiªn cøu hä quyÕt
®Þnh nh thÕ nµo
vÒ viÖc sö dông
nh÷ng nguån lùc
s½n cã (thêi gian,
tiÒn,..), hä mua c¸i
g×, t¹i sao, mua nh
thÕ nµo,...
5.1.1. Hành vi
tiêu dùng
05/18/15
5. Mô hình của Engel – Blackwell – Minard về quá trình ra
QĐ mua hàng của người tiêu dùng
1. Nhận thức vấn đề: Tiến trình mua khởi
đầu với việc người mua nhận thức được
một vấn đề/hay một nhu cầu. Nhu cầu có
thể được hiểu/nhận ra nhanh bởi các kích
tác bên trong và bên ngoài.
2. Tìm kiếm thông tin: Các nguồn thông tin
mà người tiêu dùng hướng đến là:
- Nguồn cá nhân: gia đình, bạn bè, hàng
xóm, người quen.
- Nguồn thương mại: quảng cáo, nhân viên
bán hàng, bao bì, trưng bày.
- Nguồn công cộng: các phương tiện truyền
thông đại chúng, các tổ chức v.v..
- Nguồn kinh nghiệm: tiếp xúc, khảo sát, sử
dụng sản phẩm.
3. Đánh giá các chọn lựa: Do khách hàng
có những nguồn thông tin khác nhau, và
những suy nghĩ khác nhau để dẫn đến cụm
các sản phẩm lựa mua. Từ cụm lựa, khách
hàng sẽ chọn ra một nhãn hiệu để mua.
4. Ra quyết định mua: QĐ mua của khách
hàng có thể chịu ảnh hưởng của người
khác. Dạng thức quyết định mua có thể
phân làm 3 loại:
- Mua theo thói quen.
- Mua có lý trí (suy nghĩ)
- Mua theo cảm xúc (ưa thíchv.v..)
5. Đánh giá sau mua: khách hàng có thể
thỏa mãn hoặc có thể không thỏa mãn
6. Sự thỏa mãn sau khi mua: nằm ở mối
quan hệ giữa những mong đợi của người
mua với công năng nhận được (perceived
performance).
7. Hành vi sau mua: Sau khi mua, nếu
khách hàng hài lòng thì rất có thể họ sẽ
mua sản phẩm đó trong lần tới. Ngược lại,
khi khách hàng bất mãn, thì họ cũng sẽ có
những thái độ khác nhau, họ có thể sẽ
không làm gì cả, nhưng cũng có thể kiện
nhà sản xuất.
05/18/15
7. • Nhu cầu tiêu dùng hết sức đa dạng
• Nhu cầu tiêu dùng luôn luôn phát triển, thay
đổi và tăng giảm theo thời gian
• Nhu cầu tiêu dùng được sắp xếp theo
nhiều cấp độ khác nhau
• Nhu cầu tiêu dùng có tính chu kỳ
• Nhu cầu tiêu dùng có thể bổ sung và thay
thế cho nhau
Nhu cầu tiêu dùng
05/18/15
8. • Động cơ la động lực bên trong thúc đẩy
hành vi, giữ vai trò khởi phát hành vi
• Động cơ đóng vai trò duy trì hành vi
• Động cơ đóng vai trò củng cố hành vi
• Động cơ được thỏa mãn dẫn đến kết thúc
hành vi
Động cơ tiêu dùng
05/18/15
10. Tâm lý trong thiết kế SP mới
-Nhu cầu về đổi mới và
ý nghĩa tượng trưng
-Nhu cầu an toàn, tiện
lợi khi sử dụng
-Nhu cầu thẩm mỹ
-Nhu cầu thể hiện
-Nhu cầu về đổi mới và
ý nghĩa tượng trưng
-Nhu cầu an toàn, tiện
lợi khi sử dụng
-Nhu cầu thẩm mỹ
-Nhu cầu thể hiện
-Phải phù hợp với tính
đa dạng, hay biến
động của nhu cầu NTD
-Phải có đặc điểm đặc
sắc, độc đáo
-Phải có giá trị thẩm
mỹ phù hợp
-Phù hợp vớ đặc điểm
sinh lý của con người
-Bôc lộ được cá tính
của nhóm KH mục tiêu
-Phải phù hợp với tính
đa dạng, hay biến
động của nhu cầu NTD
-Phải có đặc điểm đặc
sắc, độc đáo
-Phải có giá trị thẩm
mỹ phù hợp
-Phù hợp vớ đặc điểm
sinh lý của con người
-Bôc lộ được cá tính
của nhóm KH mục tiêu
05/18/15
11. Tâm lý và chính sách giá
• Sự nhạy cảm về giá của NTD đối với các
mặt hàng là rất khác nhau
• Phản ứng về các mức giá là rất khác nhau
ở các kiểu KH khác nhau
• Sự phản ứng của KH đối với việc tăng hay
giảm giá là rất phức tạp
Đặc điểm tâm
lý với giá
Đặc điểm tâm
lý với giá
05/18/15
12. Tâm lý và chính sách giá
Định giá hớt kem
Định giá xâm nhập thị trường
Định giá lẻ hoặc chẵn
Định giá theo nhận thức người mua (mốt,
thương hiệu,…)
Định giá khuyến mại
Cách định giá
dựa vào tâm lý
Cách định giá
dựa vào tâm lý
05/18/15
13. Tâm lý và chính sách giá
Tâm lý trong
điều chỉnh giá
Tâm lý trong
điều chỉnh giá
05/18/15
14. Tâm lý và chính sách quảng cáo
Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Quy luật tương phản
Quy luật tổng giác
Hiện tượng ảo ảnh tâm lý
Quy luật thích ứng, ngưỡng cảm giác
Dư luận và trào lưu xã hội
Một số quy luật
tâm lý cần chú ý
Một số quy luật
tâm lý cần chú ý
05/18/15
15. Làm nổi bật ưu điểm của SP
Sử dụng tốt kỹ xảo màu sắc, truyền hình
Nhắc lại thông tin quảng cáo
Khơi dậy nhu cầu tiềm ẩn và thúc đẩy hành
vi mua hàng,…
Nghệ thuật
quảng cáo
Nghệ thuật
quảng cáo
Tâm lý và chính sách quảng cáo
05/18/15
16. Tâm lý trong hoạt động bán hàng
Địa điểm
bán hàng
Địa điểm
bán hàng
Quá trình
mua hàng
Quá trình
mua hàng
Người
bán hàng
Người
bán hàng
05/18/15
17. • Yêu c u v th ch t: s c kh e, ngo iầ ề ể ấ ứ ỏ ạ
hình, v sinh thân th , gi ng nói, trangệ ể ọ
ph c,…ụ
• Yêu c u v kh n ng ngh nghi pầ ề ả ă ề ệ
• Yêu c u v ph m ch t và phong cáchầ ề ẩ ấ
05/18/15
Người
bán hàng
Người
bán hàng
19. 5.3. TRƯNG BÀY HÀNG HOÁ VỚI
TÂM LÝ NGƯỜI TIÊU DÙNG
5.3.1. Yêu cầu chung và hình thức trưng
bày hàng hóa.
5.3.1.1. Các yêu cầu trong trưng bày hàng
hoá:
• Tính nổi bật
• Tính phong phú
• Tính hấp dẫn
• Tính thuyết minh
05/18/15
20. 5.3.1.2. Những hình thức trưng bày
chủ yếu:
- Trưng bày phân loại
- Trưng bày tổng hợp
- Trưng bày chuyên đề
-Trưng bày đặc tả (đối với sản phẩm
mới)
- Trưng bày theo mùa
05/18/15
21. 5.3.2. Sự thích ứng với tâm lý
người tiêu dùng trong trưng bày
hàng hoá.
• Độ cao và kích thước thoả đáng, thích hợp
với tầm thước của khách hàng:
– Độ cao: 0,7 - 1,7 m, chếch khoảng 30 độ so
với đường ngắm là được khách thấy rõ nhất
– Cự li giữa vị trí hàng và vị trí quan sát của
khách phải hợp lý.
Cự li (m) 1 2 5 8
Tầm nhìn ngang
bình quân (m)
1.64 3.3 8.2 16.4
05/18/15
22. 5.3. TRƯNG BÀY HÀNG HOÁ VỚI TÂM
LÝ NGƯỜI TIÊU DÙNG
Phân bố vị trí hàng trưng bày phải thích hợp với
thói quen mua hàng và tiện lợi cho khách hàng
05/18/15
23. Tiêu chí Hàng lặt vặt Hàng chọn mua Hàng đặc biệt
Số lần mua Nhiều Hơi ít Ít
Mức tốn sức chọn
mua
Ít Tương đối Khá tốn
Tiêu chuẩn chủ yếu Thực dụng, tiện
lợi
Thực dụng, đẹp Tiên tiến, độc
đáo
Giá cả Rẻ Hơi cao/ cao Hơi cao
Chất lượng Tạm được Cao Tốt nhất
Cự li Gần Tương đối gần Không tính đến
Yêu cầu đ.v cửa
hàng
Sạch sẽ, thoải
mái, dẽ đi lại
Yên tĩnh, thoáng
và rộng
Cao cấp,
chuyên nghiệp
Vị trí trưng bày Tầng 1, gần lối đi
chính, cửa ra vào
Mặt bằng rộng,
ánh sáng tốt
Tầng cao, vắng
và thoáng
05/18/15
24. Nơi trưng bày và cách thức trưng bày phải
phù hợp để khơi gợi khách mua hàng tuỳ
hứng
– Khách hàng thường không ra về ngay sau khi đã
mua được hàng hoá theo dự định.
– Cần trưng bày hàng hoá một cách cởi mở và hợp
lý như sau:
• Tại góc ngoặt trên lối đi: Hàng hoá thiết yếu, dễ tiêu
thụ
• Tại quầy thu ngân: Hàng hoá đi kèm hoặc giá thấp
• Hai bên lối đi chính: Hàng chủ lực đẻ khách dẽ nhìn
thấy
• Các giá hàng thấp, vị trí rộng và thoáng: Hàng cho
trẻ em
05/18/15
25. 5.3.3. Tác động của việc trưng bày hàng hoá
với tâm lý người tiêu dùng:
- Hiệu ứng tiên giác: là những ấn tượng và tác
động mạnh của sự vật khi ta tiếp xúc đầu tiên,
nếu hiệu ứng này dương sẽ ảnh hưởng tích cực
đến việc mua hàng của khách và ngược lại
- Hiệu ứng cận giác: là ấn tượng và tác động
mạnh của sự vật cuối cùng còn đọng lại, nó
thường ảnh hưởng đến tâm lý của khách trong
lần mua hàng tiếp theo
- Hiệu ứng khuyếch tán: là xu hướng lấy một vài
đặc điểm nào đó để phán đoán toàn bộ sự vật.
- Hiệu ứng định hình: là ấn tượng cố định đối với
một sự vật trong những điều kiện tri giác khác
nhau
05/18/15