Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ duy trì sử dụng đối với dịch vụ ví điện tử ở việt nam
Hiện nay, các ví điện tử đang hoạt động đều cung cấp đầy đủ các tiện ích cơ bản như thanh toán điện thoại, điện, nước, internet, thanh toán các khoản vay, phí bảo hiểm, phí dịch vụ chung cư, dịch vụ công, học phí, mua vé (tàu, xe, máy bay)... Ngoài việc xây dựng cho mình các trò chơi, chương trình ưu đãi riêng, các ví còn liên kết với ngân hàng, công ty tài chính, các sàn thương mại điện tử như Lazada, Tiki, Shopee, Sendo, Zalora... để gia tăng trải nghiệm, tiện ích cho khách hàng. Ví điện tử nào có nhiều tiện ích, phù hợp với tập khách hàng của mình sẽ có được lợi thế trong cuộc đua thu hút khách hàng.
Quy trình thủ tục hải quan XNK đối với hàng hóa gia công cho công ty nước ngoài. Mời xem thêm tại: http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=H-zFyxX5XSs
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thương Mại Tại Chi Cục Hải Quan Gia Lâm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Hàng rào phi thuế quan theo quy định của pháp luật quốc tế và việc vận dụng để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Quy trình thủ tục hải quan XNK đối với hàng hóa gia công cho công ty nước ngoài. Mời xem thêm tại: http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=H-zFyxX5XSs
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thương Mại Tại Chi Cục Hải Quan Gia Lâm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Hàng rào phi thuế quan theo quy định của pháp luật quốc tế và việc vận dụng để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Giới thiệu chung về dự báo:
1. Khái niệm và phân loại dự báo
2. Vai trò của dự báo trong kinh doanh
3. Các đặc điểm chung của dự báo
4. Các phương pháp dự báo
5. Đánh giá độ chính xác cuả phương pháp dự báo
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Nghiên cứu và phát triển thị trường tiêu thụ tài thành phố hồ chí minh của tậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Luyến Hoàng
Công ty A ( Việt Nam ) ký hợp đồng bán cho công ty B ( Nga) 105 MT lạc nhân theo điều kiện CIF cảng Vladivostok. Tổng trị giá hợp đồng là 75.600 USD, giao hàng bằng container trong tháng 10 tại cảng Sài Gòn. Hình thức thanh toán TTR trả ngay khi nhận bộ chứng từ.
Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận lạc nhân có độ ẩm là 9%, Công ty A phải cung cấp chứng từ cho Công ty B trong vòng 5 ngày sau ngày giao hàng; địa điểm kiểm tra số lượng, chất lượng ở cảng Vladivostok là cuối cùng.
Ngày 15/10, công ty A giao 105 MT lạc nhân và được Vinacontrol cấp Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng có các chỉ tiêu đúng như hợp đồng quy định.
Hàng được chở đến cảng Vladivostok vào ngày 30/10 và đã được công ty B thanh toán số tiền này theo chứng từ xuất trình.
Ngày 5/11, Công ty B bán lô hàng này lại cho công ty C và công ty C mời Tổ chức giám định Nga kiểm tra số lạc nhân này tại kho hàng của cảng Vladivostok. Theo chứng thư của cơ quan này thì lạc nhân có độ ẩm là 12%, lạc mốc, mọc mầm, hư thối không thể sử dụng được và công ty C ( Nga) phải hủy bỏ.
Ngày 15/11 Công ty B báo cho công ty A biết vấn đề này và thông báo đòi lại số tiền hàng đã thanh toán cho công ty A đồn thời tuyên bố đã hủy bỏ lô hàng trên theo yêu cầu của cơ quan giám định. Công ty A bác bỏ ý kiến này do đó công ty B khởi kiện công ty A
.
Theo anh ( chị) sự việc này sẽ giải quyết như thế nào? và qua vụ việc này rút ra được bài học gì.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1S7Fs8eNYUv0XKj8dGAvMux2e--o9q85H/view?usp=sharing
Luận văn Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông tại viễn thông Cần Thơ
Luận văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Châu –Chi Nhánh Đắk Lắk , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giới thiệu chung về dự báo:
1. Khái niệm và phân loại dự báo
2. Vai trò của dự báo trong kinh doanh
3. Các đặc điểm chung của dự báo
4. Các phương pháp dự báo
5. Đánh giá độ chính xác cuả phương pháp dự báo
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Nghiên cứu và phát triển thị trường tiêu thụ tài thành phố hồ chí minh của tậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Luyến Hoàng
Công ty A ( Việt Nam ) ký hợp đồng bán cho công ty B ( Nga) 105 MT lạc nhân theo điều kiện CIF cảng Vladivostok. Tổng trị giá hợp đồng là 75.600 USD, giao hàng bằng container trong tháng 10 tại cảng Sài Gòn. Hình thức thanh toán TTR trả ngay khi nhận bộ chứng từ.
Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận lạc nhân có độ ẩm là 9%, Công ty A phải cung cấp chứng từ cho Công ty B trong vòng 5 ngày sau ngày giao hàng; địa điểm kiểm tra số lượng, chất lượng ở cảng Vladivostok là cuối cùng.
Ngày 15/10, công ty A giao 105 MT lạc nhân và được Vinacontrol cấp Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng có các chỉ tiêu đúng như hợp đồng quy định.
Hàng được chở đến cảng Vladivostok vào ngày 30/10 và đã được công ty B thanh toán số tiền này theo chứng từ xuất trình.
Ngày 5/11, Công ty B bán lô hàng này lại cho công ty C và công ty C mời Tổ chức giám định Nga kiểm tra số lạc nhân này tại kho hàng của cảng Vladivostok. Theo chứng thư của cơ quan này thì lạc nhân có độ ẩm là 12%, lạc mốc, mọc mầm, hư thối không thể sử dụng được và công ty C ( Nga) phải hủy bỏ.
Ngày 15/11 Công ty B báo cho công ty A biết vấn đề này và thông báo đòi lại số tiền hàng đã thanh toán cho công ty A đồn thời tuyên bố đã hủy bỏ lô hàng trên theo yêu cầu của cơ quan giám định. Công ty A bác bỏ ý kiến này do đó công ty B khởi kiện công ty A
.
Theo anh ( chị) sự việc này sẽ giải quyết như thế nào? và qua vụ việc này rút ra được bài học gì.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1S7Fs8eNYUv0XKj8dGAvMux2e--o9q85H/view?usp=sharing
Luận văn Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông tại viễn thông Cần Thơ
Luận văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Châu –Chi Nhánh Đắk Lắk , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Mới Nhất
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking đối với khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng của ngân hàng đối với dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang.
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu sẽ tiến hành giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Xác định yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking với khách hàng cá nhân tại Vietinbank Tiền Giang.
- Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking với khách hàng cá nhân tại Vietinbank Tiền Giang.
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ nội dung, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHĐT trong hoạt động kinh doanh của NHTM; phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Tam Kỳ -tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân, báo cáo đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại Chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Tam Kỳ trong thời gian tới.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Phát triển dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại việt nam. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động, môi trƣờng kinh doanh dịch vụ ngân hàng tại các NHTM Việt Nam và đánh giá mảng hoạt động dịch vụ này trong thời gian qua, đặc biệt là mảng hoạt động dịch vụ tài chính cá nhân. Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng cho các NHTM Việt Nam.
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Trong Nước Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Website Bán Lẻ Trực Tuyến Đến Lòng Trung Thành
- Xác định các yếu tố thuộc chất lượng website tác động đến lòng trung thành và hành vi truyền miệng của khách hàng trực tuyến tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Kiểm định mô hình về mối quan hệ giữa chất lượng website, lòng trung thành và hành vi truyền miệng của khách hàng trực tuyến tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Hàm ý quản trị nâng cao chất lượng website trong công tác quảng bá hoạt động bán lẻ trực tuyến và là tiền đề nâng cao chất lượng kinh doanh trực tuyến cho các doanh nghiệp tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Khoá Luận Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Vietcombank Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận cực kì xuất sắc, mới mẽ và nội dung siêu chất lượng sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin và kiến thức cho nên các bạn không thể bỏ qua bài mẫu này nhá. Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói zalo telegram : 0917 193 864 tải flie tài liệu – vietkhoaluan.com
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng: đi từ lý luận đến thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm tra lý luận; kết hợp với phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp và so sánh số liệu.
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại TP Bank - Chi Nhánh Đà Nẵng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Từ Tại Ngân Hàng Sacombank Chi Nhánh Quảng Bình., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử ở Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương mại điện tử ở Việt Nam
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl teachers
The aim was to determine the importance of engaging students in the classroom and to figure out strategies for engaging learning based on student behavior, strategies for engaging students in learning based on emotions, strategies for learning engagement based on students' cognitive learning, strategies for student engagement based on social factors. Specially, the following research questions were addressed:
1.What strategies do Vietnamese EFL teachers use to engage students in learning?
2. What are Vietnamese EFL teachers' beliefs about strategies used to engage students in learning?
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một
Học phần Phục vụ cộng đồng được thiết kế để trang bị cho sinh viên những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần thiết để sau khi tốt nghiệp để họ có thể làm việc một cách có trách nhiệm đối với xã hội và làm việc có cảm xúc để nâng cao hiệu quả công việc. Thông qua việc tham gia vào các hoạt động giúp đỡ những người gặp khó khăn, sinh viên sẽ nhận thức rõ hơn trách nhiệm của mình với bản thân, gia đình và xã hội, từ đó hình thành được sự cảm thông và chia sẻ đối với những đối tượng cần sự hỗ trợ tiếng Anh.
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm
Để kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh cần tiến hành đồng bộ nhiều giải pháp khác nhau với sự tham gia của các cấp, các ngành, của cả hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân. Điều đó đòi hỏi trách nhiệm chính trị của mỗi cá nhân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam
Công nghiệp điện tử là ngành sản xuất có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác. Ngành công nghiệp máy tính, điện tử của Việt Nam chiếm tỷ trọng 17,8% toàn ngành công nghiệp, chủ yếu sản xuất sản phẩm như điện thoại các loại, máy tính bảng, bo mạch chủ, màn hình, tivi, camera, thiết bị máy văn phòng và các sản phẩm quang học…Ngành công nghiệp điện tử của nhiều nước châu Á chỉ mất chừng 20 năm để rõ hình hài cùng các sản phẩm chủ lực. Nhưng công nghiệp điện tử của Việt Nam hiện đã có dư 30 năm phát triển mà vẫn ở chỗ thấp nhất trong chuỗi giá trị gia tăng.
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận
Mục đích chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ, nắm vững hơn về công việc, về nghề nghiệp và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với công việc trong tương lai.
Công tác đào tạo và phát triển phải giúp ích cho việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Nói cách khác, mục tiêu đào tạo, phát triển là nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một tiến trình liên tục không ngừng của doanh nghiệp
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm
Với mục đích của cá nhân là nhằm nắm vững các quy định của pháp luật về hợp đồng trao đổi tài sản, đặc biệt là các quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng trao đổi tài sản nói riêng và các quy định nói chung, qua đó phòng tránh các rủi ro pháp lý, nâng cao hiểu biết cá nhân. Trong bài báo cáo này tôi sẽ làm rõ tình huống về hợp đồng dân sự trao đổi tài sản và giải quyết những khó khăn thường gặp trong việc công chứng hợp đồng trao đổi tài sản thông qua việc tìm hiểu và phân tích, cũng như đánh giá khách quan, từ đó đưa ra những lập luận cho bài viết này.
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đại dịch covid-19
With the permission of the Hanoi Daewoo Hotel, we had the opportunity to work in the hotel system. During the survey and research, we found that Hanoi Daewoo Hotel's promotional activities are focused on marketing communication activities through the hotel's 2 websites and Facebook, while the investment in marketing communication activities on the Instagram page is limited. The individual travel market is a large market with great potential for development. The use of marketing vehicles gives the hotel the opportunity to grow the company. Therefore, we decided that the theme of the future improvement project will be "Promotion Activities of Hanoi Daewoo Hotel in the Context of the COVID-19 Epidemic," with the goal of attracting tourists to the hotel. Hanoi Daewoo Hotel in the context of the pandemic. In the project, we not only built a marketing communication program for tourism products focusing on customers, but also assessed their interaction with this program. In addition, social media channels and websites are used as the main tools for the project to implement the communication program. In order to have a clear view related to the project's results, I conducted a survey by questionnaire both before and after the project implementation, hoping that after implementing the project, Hanoi Daewoo Hotel could attract more customers during the current pandemic situation.
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo
Từ khi đất nước giành được độc lập năm 1945 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhận thức rõ vai trò quan trọng của giáo dục và đào tạo trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Đảng đã có nhiều quan điểm chỉ đạo về phát triển giáo dục và đào tạo, đã tiến hành cải cách giáo dục trong các năm 1950, 1956, 1979 và tiếp tục cải cách giáo dục qua 30 năm đổi mới đất nước. Nhờ đó, giáo dục và đào tạo ở nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng. Đường lối và các chính sách của Đảng về giáo dục và đào tạo được thể hiện trong các văn kiện đại hội Đảng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Đảng chỉ rõ: Tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước; phát triển giáo dục phổ thông; sắp xếp, từng bước mở rộng và hoàn chỉnh mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp; phát triển rộng rãi các trường dạy nghề.
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo
Luận giải nội dung quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và đào tạo; đánh giá thực trạng vận dụng quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo ở Trường Tiểu học Phù Đổng, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất giải pháp quán triệt và thực hiện quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo ở Trường Tiểu học Phù Đổng, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Việt Nam
1.2.1. General objective
The general objective of the thesis is to analyze the current state of human resources management activities at Vietcombank, thereby proposing solutions to improve human resource management at Vietcombank.
1.2.2. Specific objective
In order to achieve the common goal, the specific goal is :
Analyzing and evaluating the current situation of human resource quality and human resource management activities through the functions of recruiting, training and developing and maintaining human resources of Vietcombank.
- Identifying the achievements and shortcomings human resource management activities at Vietcombank.
- Proposing solutions to improve human resource management activities for Vietcombank.
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua hình thức trực tuyến của người tiêu dùng
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm thiết bị nhà thông minh trực tuyến của người tiêu dùng tại TP. HCM. Qua đó, đề tài đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các doanh nghiệp trong mảng kinh doanh thiết bị nhà thông minh trên địa bàn TP. HCM tham khảo để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty
Công ty TNHH Một Thành Viên Đức Quang Hiếu tạo điều kiện để sinh viên đến thực tập với mong muốn chính là tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi trường làm việc kinh doanh thực tiễn, bên cạnh đó công ty cũng có những yêu cầu đối với sinh viên thực tập như:
- Khi đến thực tập, sinh viên phải tìm hiểu và nắm vững các thông tin của công ty như mục tiêu, sứ mệnh, quy trình làm việc…Để có thể chấp hành tốt nội quy, văn hóa làm việc của công ty, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Khi thực tập ở vị trí nhân viên kinh doanh, tức là sinh viên phải thực sự coi mình là nhân viên kinh doanh đang trong quá trình làm việc, vì vậy nhân viên phải hiểu rõ các thông tin sản phẩm, quy trình và cách thức bán hàng của công ty.
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng
Bước 1: Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, qua lược khảo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và phát triển các giả thuyết nghiên cứu cho đề tài.
Bước 2: Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm, tác giả hiệu chỉnh các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu đề xuất cho thích hợp với bối cảnh nghiên cứu và hình thành bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phát phiếu khảo sát chính thức đến đối tượng khảo sát.
Bước 4: Dữ liệu thu thập được tiến hành mã hoá, làm sạch trước khi tiến hành phân tích chính thức. Phương pháp nghiên cứu định lượng với các kỹ thuật: thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy, và các kiểm định giả thuyết nghiên cứu được thực hiện ở bước này.
Bước 5: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút, gia tăng ý định mua sắm các thiết bị điện tử qua hình thức trực tuyến của người tiêu dùng tại TP. HCM.
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng
Các nhà nghiên cứu trước đây đã có những kết luận liên quan đến việc nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ như sau:
Bauer (1960) đề cập rằng niềm tin về nhận thức rủi ro như là yếu tố chủ yếu đối với hành vi tiêu dùng nó có thể là một yếu tố chính ảnh hưởng việc chuyển đổi từ người duyệt web đến người mua hàng thật sự.
Cox và Rich (1964) đề cập đến nhận thức rủi ro như là tổng của các nhận thức bất định bởi người tiêu dùng trong một tình huống mua hàng cụ thể.
Jacoby and Kaplan (1972) phân loại nhận thức rủi ro của người tiêu dùng thành 5 loại rủi ro sau: vật lý (physical), tâm lý (psychological), xã hội (social), tài chính (financial), Thực hiện (performance).
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai
Để cho Sinh viên vận dụng được những kiến thức đã học về ngành QTDNVVN ở Nhà trường áp dụng vào thực tế. Thực tập làm công tác quản trị tại các đơn vị sản xuất kinh doanh và hành chính sự nghiệp là một phần trong chương trình giảng dạy.
Trong quá trình thực tập tại đơn vị, sinh viên phải đạt được những yêu cầu sau đây:
1. Làm quen với cánh tổ chức của một phòng ban chuyên môn về quản trị tại một đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc đơn vị hành chính sự nghiệp;
2. Nghiên cứu chức năng, nhiệm vụ của một nhân viên, chuyên viên hay nhà quản lý trong một phòng ban chức năng cụ thể;
3. Thâm nhập thực tế, học hỏi các kinh nghiệm quản lý, phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghiệp vụ liên quan;
4. Làm quen với tác phong và phương pháp làm việc của một nhân viên chuyên ngành quản lý cụ thể.
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning
The aim was to determine the importance of engaging students in the classroom and to figure out strategies for engaging learning based on student behavior, strategies for engaging students in learning based on emotions, strategies for learning engagement based on students' cognitive learning, strategies for student engagement based on social factors. Specially, the following research questions were addressed:
1.What strategies do Vietnamese EFL teachers use to engage students in learning?
2. What are Vietnamese EFL teachers' beliefs about strategies used to engage students in learning?
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại công ty tnhh chấn minh
Phân tích, tìm hiểu vấn đề lý thuyết và các quy định pháp luật về công tác soạn thảo, ban hành, lưu trữ văn bản. Từ đó đối chiếu các quy định hiện hành áp dụng tại Công ty TNHH Chấn Minh, đồng thời đưa ra các khó khăn và giải pháp khắc phục.
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng
Phân tích và đánh giá thực trạng các yếu tố tác động đến sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng của Công ty cổ phần công nghệ giải trí Nam Đông, từ đó đề xuất các giải pháp giúp nâng cao sức hấp dẫn của thương hiệu nhà tuyển dụng nhằm thu hút nhân tài và duy trì nhân viên hiệu quả hơn.
• Mục tiêu cụ thể
Phân tích đánh giá, thực trạng về sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng Công ty cổ phần công nghệ giải trí Nam Đông.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng của Công ty cổ phầ công nghệ giải trí Nam Đông.
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu
Theo chương trình đào tạo, vào học kỳ cuối của khóa học tất cả học sinh, sinh viên của khoa Quản trị kinh doanh đều phải thực hiện kỳ Thực tập trong khoảng thời gian từ 6 đến 8 tuần. Và cuối đợt thực tập học sinh sinh viên phải viết và nộp khoa bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Sau kỳ thực tập sinh viên quay trở về trường để tham gia Ôn và thi tốt nghiệp. Riêng đối với sinh viên hệ ĐH và Liên thông đại học thì có thể được khoa xét chọn làm Khóa luận thay cho việc thi tốt nghiệp 2 môn Cơ sở ngành và Chuyên ngành.
Báo cáo Thực tập (TT) là bài báo cáo trong đó sinh viên trình bày lại những phần hành công việc thực tế mà sinh viên đã được tham gia, học hỏi trong suốt thời gian của đợt thực tập tại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp, …
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia
Dạy học theo dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia đã và đang tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non hiện nay. Bài tham luận này sẽ giúp giảng viên khoa giáo dục mầm non, cán bộ quản lí, giáo viên mầm non và phụ huynh hiểu về dạy học theo dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia về lịch sử, triết lí, dạy học dự án của phương pháp Reggio Emilia; Các bước dạy học theo dự án và mẫu dự án theo hướng tiếp cận phương pháp giáo dục Reggio Emilia. Tuy nhiên, bài viết này chỉ có tính định hướng một số vấn đề lí luận cơ bản về dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia. Để việc ứng dụng dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp giáo dục Reggio Emilia cho trẻ mầm non hiệu quả người đọc cần tham khảo nguồn tài liệu đa dạng khác.
More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ duy trì sử dụng đối với dịch vụ ví điện tử ở việt nam.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
TỶ LỆ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 3
1.1. Tổng quan các nghiên cứu định tính liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ lệ
duy trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu định lượng liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng tỷ lệ
duy trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam Error! Bookmark not defined.
1.3. Nhận xét và kết luận về khoảng trống nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Những vấn đề đã thống nhất Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứuError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ
LỆ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬError! Bookmark not defined.
2.1. Lý thuyết chung về dịch vụ tỷ lệ duy trì sử dụng Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Công cụ đo lường và các mô hình đánh giá tỷ lệ duy trì sử dụngError! Bookmark not de
2.2. Lý thuyết chung về dịch vụ ví điện tử Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ ví điện tử Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Các nhà cung cấp dịch vụ ví điện tử Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Vai trò của dịch vụ ví điện tử Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ ví điện tử của các công ty tài chínhError! Bookmark not defi
2.3. Tổng quan về tỷ lệ duy trì sử dụng đối với dịch vụ ví điện tửError! Bookmark not defined.
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ duy trì sử dụng đối với ví điện tử Error! Bookmark not define
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tỷ lệ duy trì sử dụng đối với dịch vụ ví điện tửError! Bookmark n
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI TỶ LỆ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT
NAM Error! Bookmark not defined.
3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Phương pháp phân loại hệ thống hóa lý thuyếtError! Bookmark not defined.
3.1.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Phương pháp mô hình hóa Error! Bookmark not defined.
3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Phương pháp phân tích và kiểm định mô hìnhError! Bookmark not defined.
3.3. Nguồn và phương pháp thu thập dữ liệu Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phương pháp điều tra khảo sát, bảng câu
hỏi Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ
LỆ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 4
4.1. Phân tích kết quả nghiên cứu về thực trạng dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam 4
4.1.1. Tổng quan về các công ty tài chính cung cấp dịch vụ ví điện tại Việt Nam 4
4.1.2. Khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam 10
4.1.3. Đối tác trong dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam 11
4.1.4. Các dịch vụ mà ví điện tử tại Việt Nam cung cấp 14
4.2. Phân tích định lượng kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ lệ duy trì
sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam 14
4.2.1. Kiểm định Cronbach alpha 14
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá 22
4.2.3. Kết quả chạy mô hình hồi quy 25
4.3. Thảo luận và rút ra kết luận về mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ
lệ duy trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam 28
CHƯƠNG 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ LỆ DUY TRÌ SỬ DỤNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 29
5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp 29
5.1.1. Phân tích SWOT về dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam 29
5.1.2. Tiềm năng phát triển của dịch vụ ví điện tử trên thị trường Việt Nam 32
5.1.3. Bối cảnh đại dịch Covid-19 ảnh hưởng tới xu hướng phát triển dịch vụ ví
điện tử 32
5.2. Giải pháp nâng cao tỷ lệ duy trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt NamError! Bookmark not d
5.2.1. Giải pháp vĩ mô (đối với Chính phủ và các cơ quan Nhà nước liên quan) 32
5.2.2. Giải pháp vi mô (đối với các công ty tài chính) 34
5.2.3. Khuyến nghị đối với khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG4. KẾTQUẢNGHIÊNCỨUCÁCNHÂNTỐẢNH HƯỞNG TỚI TỶ LỆ
DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
4.1. Phân tích kết quả nghiên cứu về thực trạng dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam
4.1.1. Tổng quan về các công ty tài chính cung cấp dịch vụ ví điện tại Việt
Nam
Biểu đồ: Danh sách các công ty cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán tại Việt
Nam
STT Tên công ty Thông tinchung
1 Công ty CP Thanh toán Quốc gia Việt
Nam (NAPAS)
Napas là thương hiệu thẻ do Công
ty CP Thanh toán Quốc gia Việt
Nam phát hành năm 2004 dựa trên
sáp nhập Công ty Cổ phần Chuyển
mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam
với Công ty CP Dịch vụ Thẻ
Smartlink
Cổ đông của của NAPAS gồm
NHNN và 15 Ngân hàng thương
mại lớn tại Việt Nam, NAPAS hiện
quản trị và vận hành mạng lưới
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18.600 máy ATM, 261.000 máy
POS với trên 100 triệu thẻ của 48
NH TM trong nước và quốc tế
đang hoạt động tại Việt Nam
2 Công ty Cổ phần Giải pháp thanh toán
Việt Nam (VNPAY)
VNPAY được thành lập tháng
3/2007, VNPAY là công ty hàng
đầu trong lĩnh vực thanh toán điện
tử tại Việt Nam.
3 Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động trực
tuyến (M_SERVICE JSC)
M_SERVICE JSC có sản phẩm nổi
bật là ví điện tử MoMo, một ứng
dụng trên điện thoại di động ( trên
2 hệ điều hành iOS và Android),
ứng dụng thanh toán trực tuyến với
nhiều tịnh ích hữu dụng
4 Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến
Việt Úc (BANKPAY)
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Crescent
Residence 3, số 109 Đường Tôn
Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận
7, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
5 Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Việt Nam Trực tuyến (Vietnam Online)
Địa chỉ: Tầng 4 Tòa nhà Le
Meriden Saigon, 3C Tôn Đức
Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1,
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TP. Hồ Chí Minh
6 Công ty Cổ phần dịch vụ trực tuyến
Cộng đồng Việt (VIET UNION CORP)
Địa chỉ: 35 Nguyễn Huệ, Phường
Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh
7 Công ty Cổ phần Phát triển thể thao
điện tử Việt Nam (VIETNAM
ESPORTS)
Địa chỉ: Tầng 29, Tòa nhà TTTM
Lotte Hà Nội, 54 Liễu Giai,
Phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội
8 Công ty Cổ phần giải pháp thanh toán
Điện lực và Viễn Thông (ECPay)
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa tháp VIT
Tower, 519 Kim Mã, Ba Đình, Hà
Nội, Việt Nam
9 Công ty TNHH ZION (ZION
CO.,LTD)
Địa chỉ: Z06 đường số 13, Phường
Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh
10 Công ty Cổ phần thanh toán điện tử
VNPT (VNPT EPAY)
Địa chỉ: Tầng 14 Tòa nhà Handico,
Khu đô thị mới Mễ Trì Hạ, Phạm
Hùng, Hà Nội, Việt Nam
11 Công ty cổ phần hỗ trợ dịch vụ thanh
toán Việt Phú (VIET PHU PAYMENT
SURPORT CORP)
Địa chỉ: 33 Ung Văn Khiêm,
Phường 25, Quận Bình Thạnh,
thành phố Hồ Chí Minh
12 Công ty cổ phần thương mại điện tử
Bảo Kim (BAOKIM E-
COMMERCE.,JSC)
Địa chỉ: Tầng 3, Hà Thành Plaza,
số 102, phố Thái Thịnh, phường
Trung Liệt, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13 Công ty cổ phần công nghệ Vi mô
(VIMO TECHNOLOTY.,JSC)
Địa chỉ: Tầng 12A, Tòa nhà VTC
Online, số 18, Đường Tam Trinh,
Phường Minh Khai, Quận Hai Bà
Trưng, TP. Hà Nội, Việt Nam
14 Tổng công ty truyền thông đa phương
tiện – Công ty TNHH 1TV (VTC)
Địa chỉ: Tầng 16-17, Tòa nhà
VTC, 23 Lạc Trung, Quận Hai Bà
Trưng, TP. Hà Nội
15 Công ty cổ phần công nghệ và dịch vụ
MoCa (MOCA.,CORP)
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà 14 Láng
Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
16 Công ty TNHH Ví FPT (FPT
WALLET)
Địa chỉ: Tòa nhà FPT 29-31-33B
Tân Thuận, Khu chế xuất Tân
Thuận, Phường Tân Thuận Đông,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
17 Công ty cổ phần dịch vụ thương mại và
công nghệ M-PAY (M-PAY.,JSC)
Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà VTC
Online, số 18, Phố Tam Trinh,
Phường Minh Khai, Quận Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
18 Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
trực tuyến ONEPAY (ONEPAY JSC)
Địa chỉ: Số 194 Phố Trần Quang
Khải, Phường Lý Thái Tổ, Quận
Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19 Công ty TNHH Dịch Vụ Thanh Toán
WEPAY (WEPAY CO.,LTD)
Địa chỉ: Tầng 19, tòa nhà Center
Building, số 1 Nguyễn Huy Tưởng,
Phường Thanh Xuân Trung, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam
20 Công ty Cổ phần Ngân lượng
(NGANLUONG JSC)
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà VTC
Online, số 18, đường Tam Trinh,
phường Minh Khai, Quận Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
21 Công ty cổ phần True Money Việt Nam
(True Money Vietnam., JSC)
Địa chỉ: Tầng 22, Tòa nhà
VPBank, Số 89 Láng Hạ, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
22 Tổng Công ty Truyền thông (VNPT –
Media)
Địa chỉ: Số 57 A Phố Huỳnh Thúc
Kháng, Phường Láng Hạ, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
23 Công ty cổ phần VINID PAY (VINID
PAY)
Địa chỉ: Số 7 đường Bằng Lăng 1,
Khu đô thị sinh thái Vinhome
Riverside, Phường Việt Hưng,
Quận Long Biên, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
24 Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông
Quân Đội (VIETTEL)
Địa chỉ: Lô D26 Khu đô thị mới
Cầu Giấy, Phường Yên Hòa, Quận
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam.
25 Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và
chuyển giao công nghệ Vina
(VINATTI CO.,LTD)
Địa chỉ: Phòng 505, tầng 5, Tòa
nhà Indochina Plaza, số 241 Xuân
Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam.
26 Công ty TNHH dịch vụ Nền di động
Việt Nam (VIMASS CO.,LTD)
Địa chỉ: Tầng 4, số 444 Hoàng Hoa
Thám, Phường Thụy Khuê, Quận
Hồ Tây, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
27 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ
mạng lưới Thông minh (SMART NET
LTD)
Địa chỉ: Tầng 16, Tòa nhà E-Town
Central, số 11 Đoàn Văn Bơ,
Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
28 Công ty TNHH Edenred Việt Nam
(EDENRED)
Địa chỉ: Lầu 6 và 7, Tòa nhà Me
Linh Point, số 2, đường Ngô Đức
Kế, Phường Bến Nghé, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
29 Công ty cổ phần PAYTECH
(PAYTECH)
Địa chỉ: Số nhà 20-N03 Khu đô thị
mới Dịch Vọng, Phường Dịch
Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30 Công ty cổ phần dịch vụ EPAY
(EPAY)
Địa chỉ: Tầng 10, Tòa nhà 319 Bộ
Quốc phòng, Số 63 Lê Văn Lương,
Phường Trung Hòa, Quận Cầu
Giấy, TP.Hà Nội, Việt Nam.
31 Công ty cổ phần Công nghệ FINVIET
(FINVIET)
Địa chỉ: Tầng 9, Cao ốc Hoàng
Việt, Số 34 Hoàng Việt, Phường 4,
Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
32 Công ty cổ phần Giải trí di động (ME
CORP)
Địa chỉ: Tầng 15-17, đường Cơ
Thạch, Phường An Lợi Đông,
Quận 2, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
33 Công ty cổ phần Thanh toán G (G
PAY)
Địa chỉ: 207 Tầng 2, Tòa nhà N01
Golden Land, 275 Nguyễn Trãi,
Phường Thanh Xuân Trung, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam
34 công ty cổ phần Công nghệ VIDIVA
(VIDIVA)
Địa chỉ: Số 17-17A-19 Tôn Thất
Tùng, phường Phạm Ngũ Lão,
quận 1, Thành phố Hồ chí Minh,
Việt Nam
4.1.2. Khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam
Hiện nay, các ví điện tử đang hoạt động đều cung cấp đầy đủ các tiện ích cơ bản
như thanh toán điện thoại, điện, nước, internet, thanh toán các khoản vay, phí bảo hiểm,
phí dịch vụ chung cư, dịch vụ công, học phí, mua vé (tàu, xe, máy bay)... Ngoài việc xây
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dựng cho mình các trò chơi, chương trình ưu đãi riêng, các ví còn liên kết với ngân hàng,
công ty tài chính, các sàn thương mại điện tử như Lazada, Tiki, Shopee, Sendo, Zalora...
để gia tăng trải nghiệm, tiện ích cho khách hàng. Ví điện tử nào có nhiều tiện ích, phù
hợp với tập khách hàng của mình sẽ có được lợi thế trong cuộc đua thu hút khách hàng.
Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), tính đến ngày
30/6/2021, tại Việt Nam, có 43 tổ chức không phải là ngân hàng đã được NHNN cấp
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; trong đó có 37 tổ chức đã
cung ứng dịch vụ ví điện tử ra thị trường, với tổng số ví điện tử đang hoạt động là khoảng
16,39 triệu ví (tăng khoảng 2,75 triệu ví so với thời điểm cuối năm 2020). Ví điện tử
đang hoạt động là ví có ít nhất một giao dịch phát sinh giá trị tiền tệ trong vòng 12 tháng
tính đến ngày báo cáo.
Theo báo cáo của các tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử, trong 6 tháng đầu năm
2021, tổng số lượng giao dịch bằng ví điện tử được xử lý thành công đạt xấp xỉ 802,56
triệu món, với tổng giá trị giao dịch đạt khoảng 302,16 nghìn tỷ đồng (tăng lần lượt là
85,38% về số lượng giao dịch và 91,57% về giá trị giao dịch so với cùng kỳ năm 2020).
Theo khảo sát của Visa, trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19, người tiêu dùng Việt
Nam đang dần ưu tiên lựa chọn sử dụng ví điện tử cũng như thanh toán không tiếp xúc và
thanh toán bằng mã QR. Khảo sát cũng cho thấy, 57% người tiêu dùng có tới ba ứng
dụng ví điện tử trên điện thoại, 55% người tiêu dùng ưa thích ứng dụng có thể thực hiện
tất cả các giao dịch.
4.1.3. Đối tác trong dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam
Thực tế, Fintech (công nghệ tài chính) là một mảng hoạt động trải rộng trên nhiều
ngành, lĩnh vực thuộc dịch vụ tài chính như thanh toán, chứng khoán, bảo hiểm, quản lý
tài sản, chấm điểm tín dụng (credit scoring)... Ở một chừng mực nào đó, có thể coi các tổ
chức trung gian thanh toán cung ứng dịch vụ ví điện tử được cấp phép chính là hiện thân
sinh động của Fintech trong lĩnh vực thanh toán ở Việt Nam.
Để đẩy nhanh chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng, các tổ chức tín dụng tại
Việt Nam thời gian qua cũng đã chủ động lựa chọn hợp tác, sử dụng sản phẩm, giải pháp
công nghệ, mạng lưới phân phối của nhiều công ty Fintech nói chung và tổ chức trung
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
gian thanh toán nói riêng để thực hiện số hóa quy trình nghiệp vụ, tích hợp sâu vào hệ
sinh thái số, cung ứng sản phẩm, dịch vụ qua kênh số an toàn, thuận tiện, phù hợp, mọi
lúc, mọi nơi cho khách hàng. Việc hợp tác này mang đến sức mạnh cộng hưởng, đem lại
nhiều lợi ích thiết thực cho nhiều bên như nâng cao hiệu quả hoạt động (giảm chi phí,
tăng doanh thu), mở rộng cơ sở khách hàng, tiếp cận được tập khách hàng mới, gia tăng
tương tác, mức độ sử dụng dịch vụ, tăng cường cơ hội bán chéo sản phẩm, dịch vụ, nâng
cao trải nghiệm giao dịch và sự hài lòng của khách hàng, góp phần thúc đẩy TTKDTM và
phổ cập tài chính.
Hiện nay, các đơn vị vận hành ví điện tử tăng cường liên kết với các ngân hàng để
mở rộng phạm vi chuyển tiền thanh toán cho người dùng. Ngược lại, các ngân hàng cũng
có lợi thế mở rộng khách hàng và tận dụng được một hệ sinh thái thanh toán sẵn có kết
nối với các sàn thương mại điện tử, cửa hàng tiện lợi…, nhất là trong bối cảnh dịch bệnh
diễn biến phức tạp, thanh toán không tiếp xúc lên ngôi.
Chẳng hạn, MoMo đang kết nối trực tiếp với 28 ngân hàng trong nước và quốc tế
lớn nhất tại Việt Nam, cùng với hệ thống điểm nạp/rút tiền phủ khắp toàn quốc, nổi bật là
Circle K, Ministop, FPT Shop... giúp việc nạp và rút tiền trở nên đơn giản, nhanh chóng.
Nhằm đưa lại nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng, mới đây, MoMo là Fintech
đầu tiên phối hợp cùng ngân hàng TPBank cho ra mắt sản phẩm Ví trả sau MoMo. Với
MoMo, người dùng có thể đăng ký Ví trả sau MoMo chỉ trong vòng 1 phút với hạn mức
lên tới 5 triệu đồng. Khi thanh toán đúng hạn, khoản tiền chi tiêu trước sẽ không bị tính
lãi suất. Sử dụng Ví trả sau MoMo, người dùng MoMo thanh toán được hàng trăm dịch
vụ trên MoMo, đó là những dịch vụ thiết yếu hàng ngày như: Nạp tiền, mua mã thẻ điện
thoại, ăn uống tại nhà hàng, thức ăn nhanh, cà phê, thanh toán tất cả hóa đơn điện, nước,
internet, điện thoại trả sau, tiền đi siêu thị, cửa hàng tiện lợi, mua sắm các dịch vụ giải trí,
thời trang, sức khỏe, thanh toán mua sắm thương mại điện tử, vé máy bay, tàu, xe... và cả
thanh toán tại các cửa hàng điện tử.
Không chỉ bắt tay với ngân hàng, các ví điện tử còn hợp tác với công ty tài chính
để cung cấp dịch vụ ví trả sau. Từ đầu tháng 8/2021, Công ty tài chính FeCredit và Ví
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
điện tử ViettelPay triển khai hình thức ví trả sau, lãi suất 0%, cho phép người dùng nhận
ngay hạn mức 2 triệu đồng để chi tiêu, miễn lãi 45 ngày khi tải ứng dụng ViettelPay...
Bên cạnh việc liên tục phát triển tính năng, hợp tác với các đối tác thanh toán thì
liên kết ngân hàng cũng là một trong những chiến lược của Ví điện tử ZaloPay. Hiện nay,
ví điện tử này đã liên kết trực tiếp với 19 ngân hàng để nạp, rút tiền, liên kết với 20 ngân
hàng hỗ trợ nạp tiền thông qua cổng Napas. Như vậy, hàng triệu người dùng ngân hàng
có thể tiếp cận nền tảng thanh toán toàn diện, khép kín và liền mạch, bao gồm: Chuyển
tiền liên ngân hàng, chuyển tiền qua Zalo chat, thanh toán tất cả nhu cầu hàng ngày từ di
chuyển, mua sắm, ăn uống đến hoạt động du lịch, giải trí...
Trong khi đó, Moca đang có liên kết trực tiếp với 25 ngân hàng và một ngân hàng
số tại Việt Nam. Ví điện tử Moca mang đến cho người dùng những trải nghiệm liền mạch
và thuận tiện, qua việc cho phép người dùng thanh toán cho các dịch vụ di chuyển, đặt đồ
ăn, đi chợ hộ... trên ứng dụng Grab. Bên cạnh đó, người dùng còn có thể thanh toán cho
các dịch vụ ngoài ứng dụng Grab như thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại, thanh toán
tại cửa hàng, mua sắm trực tuyến...
Có thể nói, việc doanh nghiệp Fintech (trong đó có các ví điện tử) liên kết với
ngân hàng sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn cho nền tảng thanh toán số và nâng cao trải nghiệm
người dùng. Liên kết này không làm thay đổi mô hình kinh doanh của ngân hàng, mà
thay vào đó cùng với ngân hàng đưa ra một cách tiếp cận khách hàng mới. Mặt khác, ví
điện tử sẽ trở thành “cánh tay nối dài” của ngân hàng, mang dịch vụ tài chính đến với
người dân trên khắp mọi miền đất nước, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa.
Sự sôi động trên thị trường ví điện tử và sự lên ngôi của thanh toán không tiếp xúc
đang tạo đà cho phát triển TTKDTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ
người dân vẫn còn e ngại về tính an toàn, bảo mật khi tiếp cận các hình thức thanh toán
hiện đại, thói quen dùng tiền mặt vẫn phổ biến. Một số người dùng có thể sở hữu cùng
lúc nhiều ví điện tử chủ yếu để “săn” ưu đãi, khuyến mại, sau một thời gian thì rời bỏ. Đa
số khách hàng lựa chọn ví vì sự tiện ích, thực hiện được nhiều giao dịch, dịch vụ trên hệ
sinh thái số đa dạng.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tương lai không xa, nhiều hình thức và phương tiện thanh toán mới sẽ ra đời,
thêm nhiều lựa chọn cho khách hàng. Trong đó, phải kể đến Mobile Money (thanh toán
hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ), với sự khác biệt và lợi thế là không yêu cầu phải có tài
khoản ngân hàng mới được sử dụng và thanh toán như ví điện tử. Tiền dùng để giao dịch
thanh toán của Mobile Money chính là số tiền trong tài khoản di động của người sử dụng.
Dù hạn mức giao dịch hàng tháng bằng tiền di động chỉ 10 triệu đồng (trong khi hạn mức
của ví điện tử gấp 10 lần con số này - 100 triệu đồng một tháng), nhưng Mobile Money
sẽ rất phù hợp với người dân ở những khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, đặc biệt là
những nơi hệ thống tài chính ngân hàng chưa phát triển, người dân chưa hoặc không có
khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng.
4.1.4. Các dịch vụ mà ví điện tử tại Việt Nam cung cấp
Hiện nay, các ví điện tử đang hoạt động đều cung cấp đầy đủ các tiện ích cơ bản
như thanh toán điện thoại, điện, nước, internet, thanh toán các khoản vay, phí bảo hiểm,
phí dịch vụ chung cư, dịch vụ công, học phí, mua vé (tàu, xe, máy bay)... Ngoài việc xây
dựng cho mình các trò chơi, chương trình ưu đãi riêng, các ví còn liên kết với ngân hàng,
công ty tài chính, các sàn thương mại điện tử như Lazada, Tiki, Shopee, Sendo, Zalora...
để gia tăng trải nghiệm, tiện ích cho khách hàng. Ví điện tử nào có nhiều tiện ích, phù
hợp với tập khách hàng của mình sẽ có được lợi thế trong cuộc đua thu hút khách hàng.
4.2. Phân tích định lượng kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ lệ duy
trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam
4.2.1. Kiểm định Cronbach alpha
Cronbach’s alpha là thước đo dùng để đánh giá độ tin cậy, hay tính nhất quán bên
trong của một tập hợp các thang đo hoặc các hạng mục thử nghiệm. Nói cách khác, độ tin
cậy của bất kỳ phép đo nào đã cho đề cập đến mức độ mà nó là một thước đo nhất quán
của một khái niệm và Cronbach’s alpha là một cách để đo lường sức mạnh của tính nhất
quán đó.
Cronbach’s alpha được tính toán bằng cách so sánh điểm tương quan của từng
mục trong thang điểm với tổng điểm cho từng quan sát (thường là từng người trả lời khảo
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sát hoặc người làm bài kiểm tra), sau đó so sánh với phương sai của tất cả các điểm mục
riêng lẻ:
Trong đó:
- k đề cập đến số lượng các mục tỷ lệ
- σ2yi đề cập đến phương sai liên quan đến mục i
- σ2x đề cập đến phương sai liên quan đến tổng điểm quan sát được
Ngoài ra, Cronbach’s alpha cũng có thể được định nghĩa là:
● k đề cập đến số lượng các hạng mục quy mô
● c¯ là giá trị trung bình của tất cả các phương sai giữa các mục
● v¯ đề cập đến phương sai trung bình của từng mặt hàng
Theo Tavakol và Dennick (2011) Tiêu chí kiểm định Cronbach alpha: Nếu một
biến đo lường có hệ số tương quan của biến tổng, Mục hiệu chỉnh - Tổng tương quan ≥
0.3 thì biến đó đạt yêu cầu. Mục Hiệu chỉnh - Hệ số tương quan tổng thể hiện mối tương
quan giữa biến quan sát đó với các biến còn lại trong thang đo, nếu biến quan sát này có
mối tương quan với các biến trong nhóm càng chặt chẽ thì càng tốt. Như vậy, khi thực
hiện kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha mà biến quan sát có hệ số tương quan tổng
nhỏ hơn 0,3 thì cần loại bỏ biến đó và chạy lại lần thứ hai.
Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha:
● Từ 0,8 đến gần bằng 1: thang đo rất tốt.
● Từ 0,7 đến gần 0,8: thang đo khả dụng tốt.
● Từ 0,6 trở lên: thang điểm đủ tiêu chuẩn.
Theo Taber. (2018) Khi thực hiện phân tích Cronbach's Alpha cho một nhân tố,
nếu hệ số Cronbach's Alpha của nhóm nhỏ hơn 0,6 và không có biến nào trong nhóm có
Cronbach's Alpha nếu Mục bị xóa lớn hơn 0,6 thì cần xem xét loại bỏ toàn bộ nhân tố. .
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngoài ra, cũng cần lưu ý đến giá trị của cột Cronbach's Alpha if Item Deleted, cột này thể
hiện hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến đang xét. Thông thường chúng ta sẽ đánh giá
cùng với hệ số tương quan của tổng biến, Mục đã sửa - Tổng tương quan, nếu giá trị
Cronbach's Alpha nếu Mục bị xóa của một biến lớn hơn hệ số Cronbach's Alpha của
nhóm, và Mục đã sửa - Tổng giá trị tương quan nhỏ hơn. 0,3 sẽ loại bỏ biến quan sát
đang xét để tăng độ tin cậy của thang đo
Nhận thức về tiện ích
Inter-Item Correlation Matrix
NT1 NT2 NT3
NT1 1 0,642 0,439
NT2 0,642 1 0,532
NT3 0,439 0,532 1
Reliability Statistics
Cronb
ach's Alpha
Cronbach's Alpha
Based on Standardized Items N of Items
0,774 0,777 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NT1 7,3 2,182 0,632 0,425 0,676
NT2 7,53 2,122 0,699 0,489 0,589
NT3 7,51 3,128 0,535 0,299 0,781
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biến "Nhận thức về tiện ích" có giá trị Cronbach's alpha lớn hơn 0,6 và giá trị
Cronbach's Alpha if Item Deleted nhỏ hơn giá trị Cronbach alpha tổng, do đó, biến "Nhận
thức về tiện ích" đạt được độ tin cậy
Dễ dàng sử dụng
Inter-Item Correlation Matrix
DS1 DS2 DS3
DS1 1 0,634 0,521
DS2 0,634 1 0,584
DS3 0,521 0,584 1
Reliability Statistics
Cronb
ach's Alpha
Cronbach's Alpha
Based on Standardized Items N of Items
0,805 0,805 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Correc
ted Item-
Total
Correlation
Square
d Multiple
Correlation
Cronb
ach's Alpha if
Item Deleted
DS1 6,92 3,089 0,649 0,436 0,737
DS2 6,88 3,009 0,698 0,49 0,685
DS3 7,02 3,251 0,611 0,379 0,776
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Varianc N of
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Minimum e Items
Item
Means
3,4
7
3,3
91
3,5
27
0,1
36 1,04
0,
005 3
Item
Variances
0,9
87
0,9
7
1,0
09
0,0
39 1,04 0 3
Biến "Dễ dàng sử dụng" có giá trị Cronbach's alpha lớn hơn 0,6 và giá trị
Cronbach's Alpha if Item Deleted nhỏ hơn giá trị Cronbach alpha tổng, do đó, biến "Dễ
dàng sử dụng" đạt được độ tin cậy
Bảo mật và quyền riêng tư
Reliability Statistics
Cronb
ach's Alpha
Cronbach's Alpha Based
on Standardized Items N of Items
0,802 0,802 3
Inter-Item Correlation Matrix
BQ1 BQ2 BQ3
BQ1 1 0,526 0,597
BQ2 0,526 1 0,6
BQ3 0,597 0,6 1
Item-Total Statistics
Scale
Mean if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Correc
ted Item-
Total
Square
d Multiple
Correlation
Cronb
ach's Alpha if
Item Deleted
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Correlation
BQ1 6,91 2,786 0,628 0,401 0,75
BQ2 6,9 2,912 0,63 0,404 0,748
BQ3 7,03 2,73 0,685 0,47 0,689
Biến "Bảo mật và quyền riêng tư" có giá trị Cronbach's alpha lớn hơn 0,6 và giá trị
Cronbach's Alpha if Item Deleted nhỏ hơn giá trị Cronbach alpha tổng, do đó, biến "Bảo
mật và quyền riêng tư"" đạt được độ tin cậy
Ảnh hưởng xã hội
Reliability Statistics
Cronb
ach's Alpha
Cronbach's Alpha
Based on Standardized
Items N of Items
0,67 0,672 3
Inter-Item Correlation Matrix
AX1 AX2 AX3
AX1 1 0,396 0,395
AX2 0,396 1 0,425
AX3 0,395 0,425 1
Item-Total Statistics
Scale Mean ifScale Corrected Squared Cronbach's
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Item Deleted Variance if
Item Deleted
Item-Total
Correlation
Multiple
Correlation
Alpha if Item
Deleted
AX1 7,16 1,897 0,468 0,219 0,595
AX2 7,28 1,938 0,49 0,242 0,563
AX3 7,1 2,085 0,49 0,242 0,567
Biến "Ảnh hưởng của xã hội" có giá trị Cronbach's alpha lớn hơn 0,6 và giá trị
Cronbach's Alpha if Item Deleted nhỏ hơn giá trị Cronbach alpha tổng, do đó, biến "Ảnh
hưởng của xã hội" đạt được độ tin cậy
Đáng tin cậy
Reliability Statistics
Cronb
ach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items
N of
Items
0,745 0,744 3
Inter-Item Correlation Matrix
D1 D2 D3
D1 1 0,477 0,578
D2 0,477 1 0,421
D3 0,578 0,421 1
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronb
ach's Alpha if
Item Deleted
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
D1 7,1 1,889 0,628 0,401 0,592
D2 6,99 2,32 0,506 0,259 0,732
D3 7,11 2,07 0,586 0,362 0,644
Biến "Đáng sử dụng" có giá trị Cronbach's alpha lớn hơn 0,6 và giá trị Cronbach's
Alpha if Item Deleted nhỏ hơn giá trị Cronbach alpha tổng, do đó, biến "Đáng sử dụng"
đạt được độ tin cậy
Quan tâm sử dụng
Reliability Statistics
Cronb
ach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
0,931 0,931 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
QS1 3,48 0,873 220
QS2 3,55 0,893 220
QS3 3,45 0,892 220
Inter-Item Correlation Matrix
QS1 QS2 QS3
QS1 1 0,766 0,84
QS2 0,766 1 0,852
QS3 0,84 0,852 1
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Item-Total Statistics
Scale
Mean if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Correc
ted Item-
Total
Correlation
Square
d Multiple
Correlation
Cronb
ach's Alpha if
Item Deleted
QS1 6,99 2,95 0,834 0,714 0,92
QS2 6,92 2,866 0,844 0,734 0,913
QS3 7,02 2,753 0,9 0,81 0,867
Biến "Quan tâm sử dụng" có giá trị Cronbach's alpha lớn hơn 0,6 và giá trị
Cronbach's Alpha if Item Deleted nhỏ hơn giá trị Cronbach alpha tổng, do đó, biến "Quan
tâm sử dụng" đạt được độ tin cậy
Như vậy, sau khi thực hiện kiểm định Cronbach’s alpha, toàn bộ các biến đều có
thể được sử dụng
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá
Theo DeCoster. (1998). Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là một phân tích được
sử dụng chủ yếu để thu gọn và tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu khoa học, một bài
nghiên cứu có thể thu thập một số lượng khá lớn các biến, và hầu hết các biến này đều có
liên quan (hoặc tương quan) với nhau. Phân tích nhân tố khám phá có thể giảm số lượng
biến đến mức thích hợp.
KMO and Bartlett's Testa
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy. 0,785
Bartlett's Test
of Sphericity Approx. Chi-Square 1159,072
df 105
Sig. 0
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
a Based on correlations
Rotated Component Matrixa
Raw component
1 2 3 4 5
NT1 0,879
NT2 0,822
NT3 0,43
DS1 0,856
DS2 0,816
DS3 0,781
BQ1 0,739
BQ2 0,773
BQ3 0,721
AX1 0,705
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
AX2 0,59
AX3 0,515
D1 0,74
D2 0,546
D3 0,653
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 5 iterations.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy các biến độc lập được chia thành 5
nhóm biến như sau:
Nhận thức về tiện ích (NT)
NT1
NT2
NT3
Dễ dàng sử dụng (DS)
DS1
DS2
DS3
Bảo mật và quyền riêng tư (BQ)
BQ1
BQ2
BQ3
Ảnh hưởng xã hội (AX)
AX1
AX2
AX3
Đáng tin cậy (D) D1
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
D2
D3
4.2.3. Kết quả chạy mô hình hồi quy
Kết quả chạy mô hình hồi quy như sau:
Variables Entered/Removed
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1
D, NT, DS,
AX, BQb . Enter
a Dependent Variable: QS
b All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,790a 0,624 0,616 0,5151 2,034
a Predictors: (Constant), D, NT, DS, AX, BQ
b Dependent Variable: QS
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 94,417 5 18,883 71,17 ,000b
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Residual 56,78 214 0,265
Total 151,197 219
a Dependent Variable: QS
b Predictors: (Constant), D, NT, DS, AX, BQ
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficient
s t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) -1,252 0,257 -4,87 0
NT 0,275 0,053 0,247 5,222 0
DS 0,18 0,045 0,183 4,025 0
BQ 0,202 0,053 0,195 3,849 0
AX 0,361 0,062 0,282 5,78 0
D 0,31 0,057 0,254 5,423 0
a Dependent Variable: QS
Coefficient Correlationsa
Model D NT DS AX BQ
1 Correlations D 1 -0,064 -0,14 -0,216 -0,173
NT -0,064 1 -0,096 -0,123 -0,299
DS -0,14 -0,096 1 -0,137 -0,124
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
AX -0,216 -0,123 -0,137 1 -0,259
BQ -0,173 -0,299 -0,124 -0,259 1
Covariances D 0,003 0 0 -0,001 -0,001
NT 0 0,003 0 0 -0,001
DS 0 0 0,002 0 0
AX -0,001 0 0 0,004 -0,001
BQ -0,001 -0,001 0 -0,001 0,003
a Dependent Variable: QS
Mô hình hồi quy: QS = -1.252 + 0.275 * NT+0.18*DS + 0.202 * BQ + 0.361 *
AX + 0.31*D
Kiểm tra đa cộng tuyến và tự tương quan:
Đa cộng tuyến: Từ kết quả bảng trên, Hệ số tương quan giữa các biến độc lập
trong mô hình có kết quả nhỏ hơn giá trị so sánh 0,7 và lớn hơn - 0,7. Như vậy, mối quan
hệ giữa các biến độc lập được nghiên cứu trong mô hình đề xuất không có dấu hiệu của
đa cộng tuyến. Giá trị của các hệ số tương quan trong ma trận hệ số tương quan cho biết
các biến có ít hoặc không có mối tương quan với nhau; vì vậy theo các tiêu chuẩn nghiên
cứu thông thường, mô hình đó không có đa cộng tuyến.
Tự tương quan - Kiểm định Durbin Watson: Giá trị DW tính toán từ thống kê là
2.034. Quy tắc kiểm tra Durbin-Watson:
- Nếu 1 <DW <3: mô hình không có tự tương quan;
- Nếu 0 <DW <1: mô hình có tự tương quan dương;
- Nếu 3 <DW <4: mô hình có tự tương quan âm.
Như vậy, với các giá trị 2.034; Mô hình không có tự tương quan.
R bình phương: Giá trị R bình phương là thước đo mức độ phù hợp của một mô
hình tuyến tính. Giá trị bình phương R phản ánh mức độ giải thích của các biến độc lập
đối với biến phụ thuộc. Giá trị này càng cao thì khả năng giải thích của các biến độc lập
càng cao và ngược lại. Mô hình hồi quy có giá trị 0,56 cho thấy rằng các biến: Ràng buộc
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hoàn cảnh, Ảnh hưởng xã hội, Môi trường học tập của tổ chức có thể giải thích 56% sự
biến động đối với biến phụ thuộc, Động cơ học tập.
Kiểm định F mô hình: Một tỷ lệ biểu thị sự thay đổi giữa giá trị trung bình và độ
biến thiên của các mẫu được gọi là kiểm định F. Chỉ số này được sử dụng để kiểm tra
xem mô hình có một biến độc lập có thể ảnh hưởng đến biến phụ thuộc hay không. Giả
thuyết:
Ho: b1 = b2 = b3 = b4 = 0
H1: bj # 0
Theo bảng ANOVA, giá trị Sig của phép thử F là 0,000, giá trị này nhỏ hơn mức ý
nghĩa 0,05. Do đó, H0 bị loại và Ha được chấp nhận. Do đó, mô hình tồn tại ít nhất một
biến có thể ảnh hưởng đến Biến phụ thuộc
Kiểm định T mô hình: T-test được sử dụng để kiểm tra xem mỗi biến độc lập có
thể ảnh hưởng đến biến phụ thuộc hay không. Giả thuyết:
Ho: bj = 0
H1: bj # 0
Dựa vào bảng kết quả hồi quy, các biến: Nhận thức về tiện ích (NT), Dễ dàng sử
dụng (DS), Bảo mật và quyền riêng tư (BQ), Ảnh hưởng xã hội (AX), Đáng tin cậy (D)
của tổ chức có giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 cho thấy các biến này có ý nghĩa thống kê trong
việc giải thích ảnh hưởng của biến phụ thuộc.
4.3. Thảo luận và rút ra kết luận về mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ lệ duy trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam
Hệ số của hồi quy của biến “nhận thức về tiện ích” là 0.275, hệ số này dương cho
thấy “nhận thức về tiện ích có tác động cùng chiều tới việc sử dụng ví điện tử tại Việt
Nam. Hệ số này cho biết khi nhận thức về tiện ích tăng thêm 1 đơn vị thì việc sử dụng ví
điện tử tăng thêm 0.275 đơn vị.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hệ số của hồi quy của biến “dễ dàng sử dụng” là 0.18, hệ số này dương cho thấy
“dễ dàng sử dụng” có tác động cùng chiều tới việc sử dụng ví điện tử tại Việt Nam. Hệ số
này cho biết khi “tính dễ dàng sử dụng” tăng thêm 1 đơn vị thì việc sử dụng ví điện tử
tăng thêm 0.18 đơn vị.
Hệ số của hồi quy của biến “dễ dàng sử dụng” là 0.202, hệ số này dương cho thấy
“Bảo mật và quyền riêng tư” có tác động cùng chiều tới việc sử dụng ví điện tử tại Việt
Nam. Hệ số này cho biết khi “Bảo mật và quyền riêng tư” tăng thêm 1 đơn vị thì việc sử
dụng ví điện tử tăng thêm 0.202 đơn vị.
Hệ số của hồi quy của biến “Ảnh hưởng xã hội” là 0.361, hệ số này dương cho
thấy “Ảnh hưởng xã hội” có tác động cùng chiều tới việc sử dụng ví điện tử tại Việt
Nam. Hệ số này cho biết khi “Ảnh hưởng xã hội” tăng thêm 1 đơn vị thì việc sử dụng ví
điện tử tăng thêm 0.361 đơn vị.
Hệ số của hồi quy của biến “Đáng tin cậy” là 0.31, hệ số này dương cho thấy
“Đáng tin cậy” có tác động cùng chiều tới việc sử dụng ví điện tử tại Việt Nam. Hệ số
này cho biết khi “Đáng tin cậy” tăng thêm 1 đơn vị thì việc sử dụng ví điện tử tăng thêm
0.31 đơn vị.
CHƯƠNG5. ĐỀXUẤTGIẢIPHÁP NÂNG CAOTỶ LỆDUYTRÌSỬDỤNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
5.1.1. Phân tích SWOT về dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam
Đánh giá SWOT để tìm ra được lợi thế cũng như hạn chế của dịch vụ ví điện tử, từ
đó thấy được cơ hội và thách thức của dịch vụ trong thị trường Việt Nam hiện tại.
Ưu điểm (Strengths)
Ví điện tử liên kết trực tiếp đến ngân hàng cá nhân của khách hàng giúp cho việc
thanh toán và giao dịch một cách dễ dàng. Thanh toán thông qua ví điện tử là hình thức
thanh toán trực tuyến, nhất là hiện nay, hầu hết các các dịch vụ mua sắm trực tuyến, các
dịch vụ ăn uống giải trí, hoặc thanh toán hóa đơn điện nước,... đều rất nhanh chóng và dễ
dàng thông qua vài thao tác đơn giản trên chính ví điện tử của khách hàng. Đồng thời,
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
quá trình nhận và chuyển tiền cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Nếu trước đây, muốn
giao dịch liên quan đến tiền mặt thì sẽ cần phải đến các ngân hàng, cây ATM để giao
dịch. Hoặc muốn chuyển tiền đến một người có khoảng cách về địa lý thì sẽ cần nhiều
thời gian hơn để xác nhận và sau đó tiền mới đến tay người nhận. Nhưng hiện nay, với ví
điện tử thì những bước đó được rút ngắn qua vài thao tác trên thiết bị điện tử. Không chỉ
thế, còn rút ngắn thời gian giao dịch. Khi mà hiện nay, các ngân hàng cho phép ví điện tử
giao dịch chuyển và nhận tiền trong thời gian ngắn, gần như là ngay lập tức người nhận
có thể nhận được tiền trong ví điện tử của mình.
Nạp và rút tiền vào ví điện tử một cách rất dễ dàng và nhanh chóng. Bởi khi liên
kết với ngân hàng cá nhân, khách hàng có thể quản lý tài khoản của mình một cách nhanh
chóng mà không e ngại về bảo mật
Có thể thấy việc sử dụng ví điện tử đem lại sự tiện lợi cho khách hàng, an toàn và
tiết kiệm thời gian so với trước đây cần đến ngân hàng giao dịch. Đồng thời khách hàng
luôn có thể kiểm soát và truy vấn các giao dịch được thực hiện cũng như biến động tài
khoản. Thanh toán trực tuyến phần nào giảm được lượng tiền mặt lưu thông trên thị
trường, hạn chế được lạm phát…
Nhược điểm (Weaknesses)
Ví điện tử là hình thức thanh toán trực tuyến, vì vậy những rủi ro đến từ internet là
không lường trước, bởi các trang web không đáng tin cậy có thể đánh cắp thông tin dữ
liệu của khách hàng khi có sơ hở, thậm chí có những trường hợp xảy ra mất tiền trong ví
điện tử.
Bên cạnh đó, ví điện tử nhằm đảm bảo bảo mật thì cần có xác minh danh tính của
khách hàng và liên kết với tài khoản ngân hàng để có thể nạp tiền vào ví điện tử. Tuy
nhiên, điều này cũng trở thành rào cản bởi hiện nay, dân số có tài khoản ngân hàng chỉ là
30% và con số này còn thấp hơn rất nhiều tại các vùng nông thôn. Dẫu đây là hạn chế lớn
nhất, nhưng theo các chuyên gia thì nếu không có sự xác minh này thì lừa đảo qua ví điện
tử, rửa tiền, tham nhũng sẽ khó có thể kiểm soát và gây ra hậu quả lớn hơn về sau này.
Cơ hội (Opportunites)
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình thức thanh toán ví điện tử tại Việt Nam là tương đối mới cho đến năm 2019
khi sự phát triển mạnh của ví điện tử MoMo kéo theo đó là sự phát triển của nhiều bên
khác nhau mà Ví điện tử ngày càng được nhiều người biết đến và sử dụng. Do đó có tiềm
năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Xét về cả hai khía cạnh cung và cầu.
Về cung, số lượng thuê bao tại Việt Nam hiện nay có khoảng 130 triệu thuê bao
(TCTK, 2019) trong đó có khoảng 50% sử dụng mạng di động 3G/4G. Với khoảng 45%
dân số sử dụng điện thoại thông minh ta có thể thấy thị trường của ví điện tử tại Việt
Nam là rất lớn. Hơn nữa, xu thế hiện nay là không dùng tiền mặt, vì vậy việc phát triển
của hình thức thanh toán trực tuyến là rất lớn. Đồng thời việc tiện lợi của ví điện tử sẽ
ngày càng thu hút được người dùng.
Xét về cầu, hiện nay chỉ có khoảng hơn 60% người trưởng thành (từ 15 tuổi trở
lên) có tài khoản ngân hàng (NHNN, 2019) thấp hơn so với Trung Quốc (80%). Hơn thế
nữa, việc thúc đẩy xu thế không dùng tiền mặt tại Việt Nam ngày càng được phổ biến. Vì
vậy, nhu cầu phát triển của ví điện tử sẽ ngày càng lớn và việc phát triển thanh toán điện
tử cũng là một trong những mục tiêu trọng tâm của Chính phủ trong Chiến lược phát triển
tài chính toàn diện trong những năm gần đây.
Thách thức (Threats)
Các hình thức ví điện tử quốc tế như PayPal, Alert Pay, Moneybookers,
WebMoney, Perfect Money,... cũng không quá là xa lạ đối với thị trường Việt Nam, nhất
là PayPal. Hầu hết các giao dịch thanh toán quốc tế tại Việt Nam đều sử dụng PayPal bởi
sự phổ biến rộng khắp toàn thế giới của nó. Ngoài ra, AliPay, WeChat Pay cũng dần từng
bước thâm nhập vào thị trường Việt Nam và có nhiều ưu thế sẵn có. Đây chính là những
thách thức lớn cho thị trường Việt Nam bởi sự cạnh tranh gay gắt đến từ các các ví điện
tử nước ngoài. Đây là thách thức hết sức to lớn đối với các Ví điện tử tại Việt Nam như
Momo, VNPay, ZaloPay, Viettel Pay,... Tuy nhiên cũng tạo điều kiện to lớn cho Việt
Nam khi có thể học tập được những bài học kinh nghiệm trước đó của các hãng lớn cũng
như tránh được những rủi ro có thể lường trước.
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.1.2. Tiềm năng phát triển của dịch vụ ví điện tử trên thị trường Việt Nam
Tại Việt Nam, thị trường Ví điện tử tuy đã xuất hiện trong thời gian ngắn nhưng
vẫn còn khá mới tại một số địa phương, nhất là nông thôn. Vì thế, tiềm năng phát triển là
cực kỳ lớn, khi mà ngày càng có nhiều người tiếp cận hình thức thanh toán trực tuyến bởi
sự tiện lợi của nó. Ngoài ra các chính sách của nhà nước nhằm phát triển hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt phần nào cũng thúc đẩy Ví điện tử phát triển.
Không chỉ thế, các hình thức kinh doanh mới cũng như hình thức thanh toán mới
được hình thành. Tại cá thành phố lớn, ta có thể thấy thanh toán điện tử đang dần thay thế
hình thức thanh toán truyền thống. Hình thức thanh toán này tác động đáng kể đến nền
kinh tế khi mà giúp quá trình thanh toán dễ dàng, đơn giản và an toàn hơn. Phần nào góp
phần và sự tăng trưởng kinh tế.
5.1.3. Bối cảnh đại dịch Covid-19 ảnh hưởng tới xu hướng phát triển dịch vụ
ví điện tử
Đại dịch Covid-19 tác động xấu đến hầu hết các lĩnh vực khác nhau trong xã hội
thì đối với Ví điện tử thì ngược lại. Ví điện tử phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ đại dịch .
Theo đánh giá của các chuyên gia tài chính, ví điện tử có khả năng sẽ trở thành siêu ứng
dụng trong tương lai. Trong quá trình diễn ra đại dịch Covid-19, hạn chế tiếp xúc tuy có
rất nhiều tác động tiêu cực đến quá trình phát triển của các ngành khác nhau trong thời kỳ
này, tuy nhiên ví điện tử lại đáp ứng được yêu cầu đó. “Thanh toán 1 chạm” đã trở thành
xu hướng trong những tháng ngày diễn ra đại dịch bởi điều này hạn chế được tiếp xúc
giữa người với người. Chính vì vậy, dịch bệnh Covid 19 về cơ bản mang lại các giá trị
khi thúc đẩy sự phát triển của các nền tảng số hóa diễn ra nhanh hơn. Sau khi dịch bệnh
được kiểm soát hoàn toàn thì triển vọng tăng trưởng của lĩnh vực này vẫn còn vô cùng
tiềm năng và hiệu quả.
5.2. Giải pháp nâng cao tỷ lệ duy trì sử dụng đối với ví điện tử tại Việt Nam
5.2.1. Giải pháp vĩ mô (đối với Chính phủ và các cơ quan Nhà nước liên
quan)
Thực tế, thói quen sử dụng tiền mặt của người dân đã được hình thành từ rất lâu.
Để thay đổi thói quen đó, cần có thời gian, nguồn lực về công nghệ, tài chính, pháp lý.
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khuyến mãi giảm giá cũng là một cách khá hiệu quả để hấp dẫn người dùng, theo tâm lý
tự nhiên giúp họ có mong muốn trải nghiệm, từ đó dần dần thay đổi thói quen. Tuy nhiên,
việc giữ được khách hàng lâu dài, thường xuyên không phụ thuộc quá nhiều vào điều này
mà còn là sự trải nghiệm, tính ổn định và vấn đề an toàn, bảo mật.
Để thị trường ví điện tử tại Việt Nam phát triển bền vững, xa hơn là thúc đẩy
TTKDTM cũng như phổ cập tài chính tại Việt Nam, cần những giải pháp tổng thể sau:
Thứ nhất, về cơ chế chính sách và hành lang pháp lý, thời gian qua, nhằm hiện
thực hóa các mục tiêu của Chính phủ trong thúc đẩy TTKDTM và tài chính toàn diện,
NHNN đã không ngừng hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán nói chung và dịch vụ ví điện tử nói riêng. Đặc biệt, ngày
22/11/2019, Thống đốc NHNN đã ban hành Thông tư số 23/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của Thống đốc
NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, với nhiều điểm mới tạo thuận lợi cho
các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ví điện tử, tăng cường an ninh, an
toàn và bảo vệ quyền lợi khách hàng sử dụng ví.Theo đó, Thông tư cho phép khách hàng
được kết nối ví đã xác minh danh tính với nhiều tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ của
khách hàng, cho phép khách hàng duy trì nhiều tài khoản ví... Về đảm bảo hoạt động ví
điện tử an toàn, lành mạnh, phòng, chống rửa tiền, phòng ngừa gian lận và bảo vệ quyền
lợi khách hàng, Thông tư đã có những quy định đối với tổ chức ví điện tử về mở và duy
trì số dư tài khoản đảm bảo cho các ví điện tử tại ngân hàng thương mại; về cung cấp
công cụ để phục vụ việc giám sát của NHNN, Thông tư có các quy định về định danh
khách hàng mở ví, những hành vi không được phép, bị cấm khi cung ứng, sử dụng dịch
vụ ví điện tử, quy định mục đích sử dụng ví chỉ cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp, giới
hạn phạm vi nạp, rút tiền vào/ra ví đã liên kết tài khoản...
Thứ hai, Thời gian tới, NHNN cần tiếp tục phối hợp các bộ, ngành liên quan xây
dựng, hoàn thiện hành lang pháp lý trong lĩnh vực TTKDTM nói chung và Fintech nói
riêng trên cơ sở đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các công ty Fintech, ngân hàng và quyền lợi
hợp pháp của khách hàng, đồng thời đảm bảo các mục tiêu vĩ mô khác như an toàn tài
chính tiền tệ quốc gia. Đích đến cuối cùng là đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
người sử dụng dịch vụ, thúc đẩy TTKDTM và tài chính toàn diện tại Việt Nam. Theo đó,
cơ quan ban hành chính sách cần tiếp tục nắm bắt thực tiễn, tổng hợp khó khăn, vướng
mắc từ thị trường và nghiên cứu các xu hướng phát triển, thông lệ quốc tế phù hợp về
hoạt động ví điện tử để hoàn thiện hành lang pháp lý thuận lợi, an toàn, lành mạnh cho
hoạt động trung gian thanh toán nói chung và hoạt động cung ứng ví điện tử nói riêng tại
Việt Nam.
Thứ ba, các chính sách cần tập trung cho phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng hệ
sinh thái thanh toán số như nâng cấp hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, phát
triển hệ thống chuyển mạch, tích hợp và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật thanh toán, ứng dụng
ngân hàng với các ngành, lĩnh vực dịch vụ khác. Ngoài ra, các bộ, ngành liên quan cần
nghiên cứu thêm quy định về quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực ví điện tử, thương mại
điện tử để đảm bảo chính sách lành mạnh, công bằng trên thị trường giữa các doanh
nghiệp.
Thứ tư, các cơ quan Nhà nước cần phối hợp đẩy mạnh TTKDTM trong lĩnh vực
công và hành chính công cả ở thành thị, nông thôn và gắn với triển khai thực hiện Chiến
lược tài chính toàn diện quốc gia.
5.2.2. Giải pháp vi mô (đối với các công ty tài chính)
Thứ nhất, về phía các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán: Thời gian tới, khi Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt giai đoạn 2021 - 2025 và Nghị định về cơ chế thử nghiệm có kiểm soát (Sandbox
Regulatory) đối với Fintech trong lĩnh vực ngân hàng được ban hành, các ngân hàng và
công ty Fintech cần tập trung triển khai quy định mới về TTKDTM và sẵn sàng các điều
kiện, hạ tầng công nghệ, sản phẩm và nhân lực cho việc triển khai Sandbox Regulatory.
Thứ hai, Để có hướng phát triển ổn định, bền vững, các công ty cung ứng dịch vụ
ví điện tử cần xác định phát triển đáp ứng hai tiêu chí vừa tạo ra lợi ích cho xã hội nhưng
cũng cần đảm bảo về tài chính cho doanh nghiệp; tránh tình trạng “đốt tiền lấy người
dùng” nhưng không có được sự trung thành của khách hàng, hết khuyến mại khách hàng
không tiếp tục sử dụng dịch vụ để doanh nghiệp có thể tạo ra lợi nhuận. Ví điện tử có cơ
hội để phát triển, bứt phá hay không phụ thuộc vào những lợi ích mang đến cho người
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dùng, đó là những tiện ích đa dạng, sử dụng nhanh chóng, an toàn... Trước nhu cầu cao
của người dùng về tính tiện ích trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển nhanh và mạnh
như hiện nay, các công ty Fintech cần tiếp tục xây dựng một hệ sinh thái thanh toán qua
ví điện tử. Ví điện tử nào sở hữu hệ sinh thái “hoàn hảo”, phục vụ đầy đủ các nhu cầu
hàng ngày thì càng ghi điểm từ phía người dùng. Do đó, không chỉ thu hút khách hàng từ
các chương trình khuyến mại hấp dẫn, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (trong đó có các ví điện tử) cần nghiên cứu phát
triển sản phẩm, dịch vụ, tăng cường hợp tác, hoàn thiện hệ sinh thái số, song song với
việc tăng cường công nghệ bảo mật nhằm mang lại giá trị hữu ích, thuận tiện và tạo được
sự tin cậy cho khách hàng. Bên cạnh hệ sinh thái đa dạng, mỗi ví điện tử cần có “điểm
nhấn riêng” mang tính chiến lược, tạo ra xu thế trên thị trường. Đơn cử như ví VnPay
đang tập trung vào phát triển tính năng ví của gia đình.
Thứ tư, các công ty Fintech cần phối hợp với các ngân hàng đẩy mạnh công tác
truyền thông để người dân (đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn) hiểu lợi ích
của việc TTKDTM, tiện ích của các ví điện tử mang lại, nâng cao kỹ năng sử dụng dịch
vụ tài chính, từ đó thay đổi thói quen dùng tiền mặt và khắc phục tâm lý e ngại khi tiếp
cận với công nghệ thanh toán mới.
5.2.3. Khuyến nghị đối với khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử
Cuối cùng về phía người sử dụng dịch vụ, đảm bảo an toàn trong giao dịch ví điện
tử, giao dịch ngân hàng trực tuyến, khách hàng/người sử dụng cần tuân thủ các nguyên
tắc về bảo mật theo đúng các hướng dẫn của ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán (ví điện tử) nhằm đảm bảo thực hiện các giao dịch thanh toán chuyển
tiền, các dịch vụ liên quan một cách an toàn, bảo mật. Khi gặp sự cố, khách hàng cần
bình tĩnh phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ví
điện tử để giải quyết. Khách hàng/người sử dụng cần chủ động giữ kín các thông tin cá
nhân/thông tin tài khoản, không tiết lộ cho bên thứ ba dưới mọi hình thức để tránh các
trường hợp bị sơ hở, chủ quan bị lợi dụng gây mất tiền, tài sản; đặc biệt là, cần nâng cao
cảnh giác với những thủ đoạn của tội phạm trên mạng, đối với các giao dịch thanh toán,
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chuyển tiền trực tuyến nên thực hiện giao dịch với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ có
uy tín trên thị trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Azizah N., Handayani P. W. and F. Azzahro (2018). Factors Influencing Continuance
Usage of Mobile Wallets in Indonesia. International Conference on Information
Management and Technology (ICIMTech), 2018, pp. 92–97.
Dahlberg, T., Mallat, N., Ondrus, J., & Zmijewska, A. (2008). Past, present and future of
mobile payments research: A literature review. Electronic commerce research
applications, 7(2), 165-181.
Dahlberg, T., Mallat, N., Ondrus, J., & Zmijewska, A. (2008). Past, present and future of
mobile payments research: A literature review. Electronic commerce research
applications, 7(2), 165-181.
Lin, W. R., Lin, C.-Y., & Ding, Y.-H. (2020). Factors Affecting the Behavioral Intention
to Adopt Mobile Payment: An Empirical Study in Taiwan. Mathematics, 8(10).
doi:10.3390/math8101851
Chandra Y. U. (2017). Bank vs telecommunication E-Wallet: System analysis, purchase,
and payment method of GO-mobile CIMB Niaga and T-Cash Telkomsel. International
Conference on Information Management and Technology (ICIMTech), pp. 165–170
Ha, T. N., & Nguyen, D. T. (2016). Factors Influencing Vietnamese Consumers’ Online
Shopping Intention: An Extension of the Theory of Planned Behavior. VNU Journal of
Science, 32(4), 21-28
Hoang, H., & Le, T. T. (2020). The Role of Promotion in Mobile Wallet Adoption – A
Research in Vietnam. Advances in Science, Technology and Engineering Systems
Journal, 5(6), 290-298. doi:10.25046/aj050635
Hoang, T. (2021). E-wallet booming in Vietnam. https://thoibaonganhang.vn/bung-no-thi-
truong-vi-dien-tu-111150.html
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
J.P.Morgan. (2019). E-commerce payments trends: Vietnam.
https://www.jpmorgan.com/merchant-services/insights/reports/vietnam
Liu, G. S., & Tai, P. T. (2016). A Study of Factors Affecting the Intention to Use Mobile
payment service in Vietnam. Economics World, 4(6), 249-273. doi:doi: 10.17265/2328-
7144/2016.06.001
Le, T. T., Pham, H. M., Chu, N. H., Nguyen, D. K., & Ngo, H. M. (2020). Factors
affecting users’ continuance intention towards mobile banking In Vietnam. American
Journal of Multidisciplinary Research Development, 2(4), 42-51.
Han, J. H. (2020). The Effects of Personality Traits on Subjective Well-being and
Behavioral Intention Associated with Serious Leisure Experiences. Journal of Asian
Finance, Economics and Business, 7(5), 167-176.
https://doi.org/10.13106/jafeb.2020.vol7.no5.167.
McWaters R.J, Bruno G., Lee A., Blake M. (2015). The Future of Financial Services-
How disruptive innovations are reshaping the way financial services are structured,
provisioned and consumed. World Economic Forum.
Pachpande B. R. and A. A. Kamble (2018). Study of E-wallet Awareness and Its Usage in
Mumbai. Journal of Commerce & Management Thought, vol. 9, no. 1, pp. 33–45, 2018,
doi: 10.5958/0976- 478X.2018.00004.6.
Pranata N., Uluwiyah A., S. R. Sinaga, A. Mockler, and K. Ringrod (2018). Assessing the
Impact of Digital Opportunity on Financial Inclusion. The Eighth Research Dive on
Financial Inclusion, p. 19.
Prawirasasra, K. (2018). Financial Technology in Indonesia: Disruptive or
Collaborative. Report on Economics and Finance, vol. 4, no. 2, pp. 83–90, 2018, doi:
10.12988/ref.2018.818.
Petrova, K. & Romaniello, B. & Medlin, B. & Vannoy, S. (2016). QR Codes Advantages
and Dangers. 112-115. 10.5220/0005993101120115.
Soegoto, E & Sumantri, M. (2020). The Influence of Digital Wallet. IOP Conference
Series: Materials Science and Engineering. 879. 012122. 10.1088/1757-
899X/879/1/012122.
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Syifa, N. & Tohang, V. (2020). The Use Of E-Wallet System. 342-347.
10.1109/ICIMTech50083.2020.9211213.
Trong N., & Ho, V. & Le, P. (2020). Factors Affecting the Behavioral Intention and
Behavior of Using E-Wallets of Youth in Vietnam. Journal of Asian Finance Economics
and Business. 7. 295-302. 10.13106/jafeb.2020.vol7.n10.295.
Phuong, N. N. D., Luan, L. T., Dong, V. V., & Khanh, N. L. N. (2020). Examining
Customers' Continuance Intentions towards E-wallet Usage: The Emergence of Mobile
Payment Acceptance in Vietnam. The Journal of Asian Finance, Economics and Business,
7(9), 505-516.
The State Bank of Vietnam (2020). Annual Report 2017.
https://www.sbv.gov.vn/webcenter/ShowProperty?nodeId=/UCMServer/SBV355222//idc
PrimaryFile&revision=latestreleased
Nielson. (2018). Consumer Confidence Index Q3 2018 Vietnam.
https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/2018/consumer-confidence-index-q3-2018-
vietnam.htm
Thu N., T., Thi Nguyen, H., Thi Mai, H., & Thi Minh Tran, T. (2020). Determinants of
Digital Banking Services in Vietnam: Applying UTAUT2 Model. Asian Economic and
Financial Review, 10(6), 680-697. doi:10.18488/journal.aefr.2020.106.680.697
Nguyễn Thị Đoan Trang (2020), Những vấn đề cần trao đổi xung quanh việc sử dụng ví
điện tử. Tạp chí Tài chính, Kỳ 1 - Tháng 7/2020
Thanh, T. L. (2020). Cashless payment in Vietnam: Situation and solutions. Jounal of
Finance, 1.
Aldousari, A. A., & Elsayed, I. M. (2018). Factors differentiating between concentric
and sprinkled multiple-patronage shoppers in Kuwait. Management & Marketing, 13(1),
730747.
Ajzen, I. (1991). The Theory of Planned Behavior. Organizational Behavior and Human
Decision Processes. 50. 179-211. 10.1016/0749-5978(91)90020-T.
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ajzen, I. (2012). The theory of planned behavior. 10.4135/9781446249215.n22.
Holland, J. (2019). Navigating uncertainty: Tourists' perceptions of risk in ocean
cruising.
Ma, Q. & Liu, L. (2006). The Technology Acceptance Model. Journal of Organizational
and End User Computing. 16. 59-72. 10.4018/joeuc.2004010104.
Osei, B. & Abenyin, A. (2016). Applying the Engell–Kollat–Blackwell model in
understanding international tourists’ use of social media for travel decision to Ghana.
Information Technology & Tourism. 16. 10.1007/s40558-016-0055-2.
Zaineldeen, S. & Li, H. & Koffi, A. & Mohammed, B. (2020). Technology Acceptance
Model' Concepts, Contribution, Limitation, and Adoption in Education. Universal Journal
of Educational Research. 8. 5061-5071. 10.13189/ujer.2020.081106.
Zeithaml, V. A., Berry, L. L., & Parasuraman, A. (1996). The behavioral consequences of
service quality. Journal of Marketing, 60, 31-46.
Zhang, J. & Xue, Y. & Wen, F. & Liu, D. & Luo, P. & Li, Y. (2020). Extended Engel-
Kollat-Blackwell Consumption Behavior Model for Residential Customers. 751-756.
10.1109/SGES51519.2020.00139.