Bài toán liên quan về Phân số tối giản trong Toán lớp 6: Chứng minh một phân số tối giản và tìm điều kiện để một phân số là phân số tối giản.
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, đăng ký học tập trực tuyến, học nhóm tại Hà Nội, vui lòng liên hệ Thầy Thích theo số máy: 0919.281.916.
Chúc các em học tập tốt :)
Thân ái.
20 bài toán rút về đơn vị có đáp án
Đăng ký học Toán lớp 3 liên hệ:
Hotline: 0948.228.325
Website: nguyentrangmath.com
Email: nguyentrangmath@gmail.com
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈBOIDUONGTOAN.COM
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ. Mọi thông tin cần hỗ trợ học tập, đăng ký mua tài liệu 13 chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7 vui lòng liên hệ theo: 0919.281.916.
Bài toán liên quan về Phân số tối giản trong Toán lớp 6: Chứng minh một phân số tối giản và tìm điều kiện để một phân số là phân số tối giản.
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, đăng ký học tập trực tuyến, học nhóm tại Hà Nội, vui lòng liên hệ Thầy Thích theo số máy: 0919.281.916.
Chúc các em học tập tốt :)
Thân ái.
20 bài toán rút về đơn vị có đáp án
Đăng ký học Toán lớp 3 liên hệ:
Hotline: 0948.228.325
Website: nguyentrangmath.com
Email: nguyentrangmath@gmail.com
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈBOIDUONGTOAN.COM
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ. Mọi thông tin cần hỗ trợ học tập, đăng ký mua tài liệu 13 chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7 vui lòng liên hệ theo: 0919.281.916.
Chuyên đề toán lớp 4, 5 tổng hợp | iHoc.me - Tài liệu toán họchaic2hv.net
Chuyên đề toán lớp 4, 5 tổng hợp dành cho phụ huynh và các thầy cô giáo. Với 44 trang tài liệu xuyên suốt 7 chuyên đề toán 4, 5 rất hữu ích.
Tải tài liệu chuyen de toan lop 4, 5 tai lieu tong hop về máy theo địa chỉ:
http://ihoc.me/chuyen-de-toan-lop-4-5-tai-lieu-tong-hop/
Toán lớp 5 nâng cao qua 16 đề bồi dưỡng và 83 bài toán tiểu học hay.
Liên hệ hỗ trợ tư vấn, đặt mua tài liệu:
- Tel - Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang).
- Email: nguyentrangmath@gmail.com
- Website: http://www.nguyentrangmath.com
- FB: https://www.facebook.com/hoctoancotrang
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Chuyên đề toán lớp 4, 5 tổng hợp | iHoc.me - Tài liệu toán họchaic2hv.net
Chuyên đề toán lớp 4, 5 tổng hợp dành cho phụ huynh và các thầy cô giáo. Với 44 trang tài liệu xuyên suốt 7 chuyên đề toán 4, 5 rất hữu ích.
Tải tài liệu chuyen de toan lop 4, 5 tai lieu tong hop về máy theo địa chỉ:
http://ihoc.me/chuyen-de-toan-lop-4-5-tai-lieu-tong-hop/
Toán lớp 5 nâng cao qua 16 đề bồi dưỡng và 83 bài toán tiểu học hay.
Liên hệ hỗ trợ tư vấn, đặt mua tài liệu:
- Tel - Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang).
- Email: nguyentrangmath@gmail.com
- Website: http://www.nguyentrangmath.com
- FB: https://www.facebook.com/hoctoancotrang
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Tài liệu dành cho lớp 9 " NẮM TRỌN CHUYÊN ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ PARABOL" thường là câu 3b trong đề thi. Có phân chia dạng cụ thể và bài tập tự luyện. Tài liệu gồm 79 trang với hệ thống câu hỏi, bài tập đa dạng được trích dẫn từ khoảng 500 đề thi chính thức và thi thử của các Sở, các trường trong toàn quốc kèm đáp án chi tiết. Tài liệu rất hay để các em tham khảo
Toán lớp 6 - Chương 3 - Phân số. Nâng cao phát triển và bồi dưỡng môn Toán cho các em học sinh lớp 6. Mọi thông tin cần hỗ trợ, đăng ký học vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích: 0919.281.916.
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Xem các bài viết khác tại:
https://sites.google.com/site/toanhoctoantap/toan-tap-toan-9/he-phuong-trinh-bac-nhat-hai-an
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Các dạng toán về hai phân số bằng nhau
1. Các dạng toán về hai phân số bằng nhau – Toán lớp 6
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Định nghĩa : Hai phân số a/b và c/d gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
B. CÁC DẠNG TOÁN.
Dạng 1. NHẬN BIẾT CÁC CẶP PHÂN SỐ BẰNG NHAU, KHÔNG BẰNG NHAU
Phương pháp giải
Nếu a.d = b.c thì a/b = c/d;
Nếu a.d ≠ b.c thì a/b ≠ c/d.
Ví dụ 1. ([?1] tr. 8 SGK)
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không ?
a) 1/4 và 3/12 b) 2/3 và 6/8
c) -3/5 và 9/-15 d) 4/3 và -12/9.
Giải
a) 1/4 = 3/12 vì 1.12 = 4.3 ( =12);
b) 2/3 ≠ 6/8 vì 2.8 ≠ 3.6;
c) -3/5 = 9/-15 vì (-3).(-15) = 5.9 (=45)
d) 4/3 ≠ -12/9 vì 4.9 ≠ 3.(-12).
Ví dụ 2. ([?2| tr. 8 SGK)
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao ?
-2/5 và 2/5 4/-21 và 5/20 -9/-11 và 7/-10
Giải
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau
vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm (theo
quy tắc nhân hai số nguyên). Chẳng hạn, đối với phân số -9/-11 và 7/-10 ta có (-9).(-10) > 0 còn
(-11).7 < 0 nên rõ ràng (-9).(-10) ≠ (-11).7, do đó
Ví dụ 3. (Bài 8 tr. 9 SGK)
Cho hai số nguyên a và b (b ≠ 0). phân số sau đây luôn bằng nhau :
a) a/-b và -a/b b) -a/-b và a/b
Giải
a) Ta có : a.b = (-b).(-a) nên a/-b = -a/b
b) (-a).b = (-b).a nên -a/-b = a/b
Ta có thể rút ra nhận xét tổng quát : nếu đổi dấu cả tử lẫn mẫu của một phân số thì ta được một
phân số bằng phân số đó.
Ví dụ 4. ( Bài 9 trang 9 SGK)
Áp dụng kết quả của bài tập 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có
mẫu dương.
; ; ;
2. Giải
Theo nhận xét rút ra từ bài tập 8, ta chỉ cần đổi dấu cả tử và mẫu của mỗi phân số , ta có:
= ; = ; = ; =
Dạng 2. TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG ĐẲNG THỨC CỦA HAI PHÂN SỐ
Phương pháp giải
a/b = c/d nên a.d = b.c (Định nghĩa hai phân số bằng nhau),
Suy ra : a = bc/d ; d =bc/a ; b = ad/c ; c =ad/b.
Ví dụ 5. (Bài 6 tr. 8 SGK)
Tìm các số nguyên x và y biết:
a) x/7 = 6/21 b) -5/y = 20/28
Giải
a) Vì nên x.21 = 7.6 suy ra x = 7.6/21= 2. Ta có : 2/7 = 6/21. .
b) Vì -5/y = 20/8 nên (-5).28 = y.20 suy ra : y = ( -5).28/20 = -7 . Ta có : -5/-7 = 20/28.
Ví dụ 6. (Bài 7 trang 8 SGK)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1/2 … = …/12 b) 3/4 = 15/…
c) …/8= -28/32 d) 3/…=12/-24
Hướng dẫn:
Làm tương tự ví dụ 5.
Ví dụ 7. Tìm các số nguyên x, y, z biết: -10/15 = x/-9= -8/y = z/-21
Giải
Từ đẳng thức -10/15 = x /-9 ta suy ra x = (-10)(-9)/15 = 6
Từ 6/-9 = -8/y ta có : y = (-9).(-8)/6 =12.
Từ -8/12 = z/-21 ta có: z = (-8).(-21)/12 = 14.
Vậy ta được: -10/15 = 6/-9 = -8/12 = 14/-21
Nhận xét: ta có thể tìm x, y, z từ các đẳng thức sau:
10/15 = x/-9 ; -10/15 = -8/y ; -10/15 = z /-21.
Dạng 3. LẬP CÁC CẶP PHÂN SỐ BẰNG NHAU TỪ MỘT ĐẲNG THỨC CHO TRƯỚC
Phương pháp giải
Từ định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có:
a.d = bc => a/b = c/d
a.d = c.b => a/c = b/d
d.a=b.c=> d/b = c/a
d.a=c.v=> d/c = b/a
Ví dụ 8. (Bài 10 trang 9 SGK)
Từ đẳng thức 2.3 = 1.6 ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau: 2/6 =1/3 ; 2/1 = 6/3
; 3/6 = 1/2 ; 3/1 = 6/2.
3. Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3.4 = 6.2
Giải
Đẳng thức 3.4 = 6.2 có thể viết thành : 3.4 = 2.6 ; 4.3 = 6.2 ; 4.3= 2.6. Ta có:
3.4 = 6.2 => 3/6 = 2/4
3.4 = 6.2 => 4/6 = 2/3
3.4 = 2.6 => 3/2 = 6/4
4.3 = 2.6 => 4/2 = 6/3
Ví dụ 9. Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau: 1, 2, 4, 8, 16.
Giải:
Từ bốn trong năm số đã cho , ta lập được ba đẳng thức: 1/16 = 2.8 = 2.16 = 4.8 ; 1.8 = 2.4.
Từ mỗi đẳng thức này ta lập được 4 cặp phân số bằng nhau ( xem ví dụ 8). Vậy ta có thể lập được
tất cả 12 cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số 1, 2, 4, 8, 16 . Đó là:
1/2 = 8/16 ; 1/8 = 2/16 ; 16/2 = 8/1 ; 16/8 = 2/1 ; 2/4 = 8/16 ; 2/8 = 4/16 ; 16/4 =
8/2 ;
16/8 = 4/2 ; 1/2 = 4/8 ; 1/4 = 2/8 ; 8/2 = 4/1 ; 8/4 = 2/1.
Luyện tập về hai phân số bằng nhau – Toán lớp 6
Bài 2.1.
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) 3/4 và 27/36 b) -4/5 và 8/-9 c) 10/14 và -15/-21 d) 6/15 và -8/20
Bài 2.2.
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằn g nhau, tại sao?
-4/7 và 4/7 5/-7 và 20/28 -15/-40 và -12/32
Bài 2.3.
Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương: 2/-9 ; -7/-11 ; 6/-17 ; 0/-
3.
Bài 2.4.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) -5/2 = …/12 ; 1/-3 = …/12 ; -7/6 = …/12 ; -5/-4 = …/12
b) 2/-7 = 18/… ; -9/2 = 18/… ; 6/5 = 18/… ; -3/-11 = 18/…
Bài 2.5.
Tìm các số nguyên x, y biết:
a) x/15 = 15/-25 b) 36/y = 44/77
Bài 2.6.
Tìm các số nguyên x , y biết:
a) x/-3 = 4 / y b) 2/x = y /-9
Bài 2.7.
a) x/y = 2/5 b) x / 3 = y/7
Bài 2.8.
4. Tìm các số nguyên x , y, z, t , u biết:
4/3 = 12/9 = 8/x = y /21 = 40/z = 16/t = u/111
Bài 2.9.
Tìm các số nguyên x , y, z, t , u biết:
-7/6 = x / 18 = -98 / y = -14/ z = t = 102 = u =-78
Bài 2.10.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức : 4.7 = 2.14
Bài 2.11.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức : (-2).9 = 3. (-6)
Bài 2.12.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm phân số sau:
3,9,27,81,243.
Bài 2.13.
Đố: Một phân số có tử số nhỏ hơn mẫu có thể bằng một phân số khác có tử lớn hơn mẫu không?
Cho ví dụ.
Bài 2.14.
a) Các đẳng thức sau có đúng không:
1/1 = 1/1
1/2 = 2/(1 + 3)
1/3 = 3/(1 + 3 + 5)
1/4 = 4/(1 + 3 + 5 + 7)
1/5 = 5/(1 + 3 + 5 + 7 + 9)
1/6 = 6/(1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11)
b) Nếu đúng, hãy viết các phân số 1/7 và 1/8 dưới dạng đó.
Bài 2.15
a) Chứng tỏ rằng:
(1 + 2 + 3)/ (1 + 2 + 3 + 4) = 3/5
(1 + 2 + 3 + 4 ) / (1 + 2 + 3 + 4 + 5) = 4/6
(1 + 2 + 3 + 4 +5)/(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6) = 5/7
b) Hãy dự đoán : (1 + 2 + 3 +… – … + 11)/(1 + 2 + 3+ … + 12) = …/…n.
Kiểm tra dự đoán đó.
Bài 2.16
a) Chứng tỏ rằng : 1/11-2 = 12 / 111-3 = 123/ 1111 -4 = 1234/ 11111 – 5.
b) Hãy viết tiếp hai phân số khác có cùng quy luật thành lập vào dãy bốn phân số đã cho ở câu a.
Bài 2.17
Các phân số sau đây có bằng nhau không?
a) 17/23 và 1717/2323
5. b) -31/49 và -313131/494949
Bài 2.18
Dùng máy tính bỏ túi để xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không?
a) 5986/5987 và 5987/5988
b) 33461/80782 và 13860/33461.
Bài 2.19
Cho p = n+ 4/2n-1 ( n ∈ Z)
a) Tìm các giá trị của n để p là số nguyên tố.
b) Chứng tỏ rằng với giá trị tìm được của n ở câu a thì p bằng phân số 2n + 13/n+2 ( n ≠ -2)
hoặc bằng phân số n^3/n+2 ( n ≠ -2).
LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ:
Bài 2. 1
a) 3/4 = 27/36 b) -4/5 ≠ 8/-9 c) 10/14 = -15/-21 d) 6/15 ≠ -8/20
Bài 2. 2
Các cặp phân số này không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một
tích âm.
Bài 2. 3
a) 2/-9 = -2/9 b) -7/-11 = 7/11 c) 6/-17 = -6/17 d) 0/-3 = 0/3
Bài 2. 4
a) -5/2 = -30/12 ; 1/-3 = -4/12 ; -7/6 = -14/12 ; -5/-4 = 15/12
b) 2/-7 = 18/-63 ; -9/2 = 18/-4 ; 6/5 = 18/15 ; -3/-11 = 18/66
Bài 2. 5
a) x = (15.15)/-25 = -9 b) y = (36.77)/44 = 63
Bài 2. 6
a) Ta có x.y = (-3).4 = -12. Ta có bảng sau:
b) x.y = 2.(-9) = -18. Ta có bảng sau:
Bài 2. 7
a) x = 2k , y = 5k ( k ∈ Z, k ≠ 0);
b) x = 3k , y = 7k( k ∈ Z, k ≠ 0);
Bài 2. 8
x = 6; y = 28 ; z = 30 ; t =12 ; u =148.
Bài 2. 9
x = -21 ; y =84 ; z =12 ; t = -119 ; u =91.
6. Bài 2. 10
4/2 = 14/7 ; 4/14 = 2/7 ; 7/2 = 14/4 ; 7/14 = 2/4
Bài 2. 11
-2/3 = -6/9 ; -2/-6=3/9 ; 9/3 = -6/-2 ; 9/-6 = 3/-2
Bài 2. 12
Ta có ba đẳng thức:
3. 243 = 9. 81 (1)
9.243 = 27 . 81 (2)
3.81 = 9.17 (3)
Từ đẳng thức (1) ta có:
3/9 = 81/243 ; 3/81 = 9/243 ; 243/9 = 81/3 ; 243/81 = 9/3
Từ đẳng thức (2) ta có:
9/27 = 81/243 ; 9/81 = 27/243 ; 243/27 = 81/9 ; 243/81=27/9
Từ đẳng thức (3) ta có:
3/9 = 27/81 ; 3/27 = 9/81 ; 81/9 = 27/3 ; 81/27 = 9/3
Bài 2. 13
Một phân số có tử nhỏ hơn mẫu có thể bằng một phân số khác có tử lớn hơn mẫu. Chẳng hạn :
phân số-1/3
(có tử -1 nhỏ hơn mẫu 3 ) bằng phân số 5/-15 (có tử 5 lớn hơn mẫu -15). Thật vậy:
-1/3 = 5/-15 vì (-1).(-15) = 3.5.
Bài 2. 14
a) Các đẳng thức trên đều đúng.
b) 1/7 = 7/( 1+ 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13)
1/8 = 8/( 1+ 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13+15)
Bài 2. 15
a) Ta có: 6/10 = 3/5 ; 10/15 = 4/6 ; 15/21 = 5/7;
b) (1+2+3+…+11)/(1+2+3+…+12)=11/13.
Thật vậy : 1+2 +3 + .. + 11 = 68 ; 1 + 2 + 3 + … + 12 = 78 nên: 66/78 = 11/13 (đúng)
Bài 2. 16
a) Ta có: 1/9 = 12/108 = 123/1107 = 1234/11106 ( có thể kiểm tra dễ dàng).
b) Hai phân số tiếp theo là: 12345/111111-6 = 123456/1111111-7.
Bài 2. 17
a) 17.2323=17.23.101 (1)
23.1717 = 23.17.101 (2)
Từ (1) và (2) : 17.2323 = 23. 1717 nên 17/23 = 1717/2323.
b) -31.494949 =-31.49.10101 (1)
49.(-313131) = 49.(-31).10101 (2)
7. Từ (1) và (2) : – 31.494949 = 49.(- 313131) nên -31/49 = -313131/494949.
Bài 2. 18
a) 5986 . 5988 = 35 844 168 (1)
5987 . 5987 = 35 844 169 (2)
Từ(l) và (2) : 5986 . 5988 ≠ 5987 . 5987 , do đó : 5986/5987 ≠ 5987/5988
b) 33461 . 33461= 1119638521 (1)
80782.13860 = 1119638520 (2)
Từ (1) và (2) : 33461.33461 ≠ 80782.13860 nên: 33461/80782 ≠ 80782/33461.
Bài 2. 19
a) Ta phải có (n + 4) chia hết cho (2n-l) suy ra [2 (n + 4) – (2n – l)] chia hết cho (2n – 1) => 9
chia hết cho (2n – 1). Do đó 2n -1 ∈ {±1 ; ± 3 ; ± 9) .Ta có bảng sau :
Trong các giá trị trên của p chỉ có 5 và 2 là số nguyên tố. Vậy giá trị của n phải tìm để p là số
nguyên tố là n = 1 và n = 2.
b) Với n = 1 ta có: p = (1+4)/(2.1-1)=5/1=5 khi đó:
(2n+13)/(n+2) = (2.1+13)/(1+2) = 15/3 = 5.
Vậy với n = 1 thì (n+4)/(2n-1) = (2n+13)/(n+2)
Với n = 2 ta có : p = (2+4)/(2.2 -1 ) = 6/3 = 2 , khi đó (n^3)/(n+ 2) = (2^3)/(2+2)=8/4 = 2.
Vậy với n = 2 thì (n+4)/(2n-1)=(n^3)/(n+2)