EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan tự động VNACCS/VCIS tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan tự động VNACCS/VCIS tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...Advantage Logistics
Tài liêu bao gồm các câu hỏi của khách dành cho forwarder ( khách hàng hàng nhập) về:
I. Thủ tục hàng hóa và chi phí chung
II. Lịch trình
III. Chi phí
IV. Dịch vụ làm hàng
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực trạng áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục Hải quan rất hay điểm cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Dầu khí Đông Phương” được xây dựng và hoàn thiện từ cơ sở dựa trên quy trình chung của doanh nghiệp và sự quan sát, thực hành, rút kinh nghiệm của bản thân tôi. Được thực hiện trong khoảng thời gian từ 14/03-24/04/2019, với sự hạn chế về kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nên báo cáo thực tập không tránh khỏi những sai sót
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam năm 2015-2016”
Cẩm nang doanh nghiệp "EVFTA và Ngành Logistics Việt Nam" này được Trung tâm WTO và Hội nhập thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện nhằm giúp các doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước liên quan có cái nhìn đầy đủ, chính xác và bao quát về (i) nội dung các cam kết EVFTA-
EVIPA có liên quan tới dịch vụ logistics, (ii) các tác động khác nhau của các cam kết này tới ngành logistics, các ngành liên quan cũng như toàn bộ nền kinh tế, đồng thời đưa ra các khuyến nghị cốt lõi cho các chủ thể này nhằm tận dụng hiệu quả các cơ hội và vượt qua các thách thức, nếu có, từ các cam
kết này.
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...Advantage Logistics
Tài liêu bao gồm các câu hỏi của khách dành cho forwarder ( khách hàng hàng nhập) về:
I. Thủ tục hàng hóa và chi phí chung
II. Lịch trình
III. Chi phí
IV. Dịch vụ làm hàng
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực trạng áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục Hải quan rất hay điểm cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Dầu khí Đông Phương” được xây dựng và hoàn thiện từ cơ sở dựa trên quy trình chung của doanh nghiệp và sự quan sát, thực hành, rút kinh nghiệm của bản thân tôi. Được thực hiện trong khoảng thời gian từ 14/03-24/04/2019, với sự hạn chế về kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nên báo cáo thực tập không tránh khỏi những sai sót
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam năm 2015-2016”
Cẩm nang doanh nghiệp "EVFTA và Ngành Logistics Việt Nam" này được Trung tâm WTO và Hội nhập thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện nhằm giúp các doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước liên quan có cái nhìn đầy đủ, chính xác và bao quát về (i) nội dung các cam kết EVFTA-
EVIPA có liên quan tới dịch vụ logistics, (ii) các tác động khác nhau của các cam kết này tới ngành logistics, các ngành liên quan cũng như toàn bộ nền kinh tế, đồng thời đưa ra các khuyến nghị cốt lõi cho các chủ thể này nhằm tận dụng hiệu quả các cơ hội và vượt qua các thách thức, nếu có, từ các cam
kết này.
Nguồn: FPTS
Học viện Logistics UniAcademy
Hotline: 0936.545.886 - 0345.945.886
Email: tuyensinh@unilogistics.vn
Website: http://uniacademy.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/uniacademy.vn/
Group Kiến thức Xuất nhập khẩu & Logistics (UniAcademy): https://www.facebook.com/groups/206562490250787/?ref=notif¬if_t=page_group_link
Địa chỉ:
Cơ sở 1: Tầng 8 Tòa nhà ATAS, số 389 - 391, Trường Chinh, Khương Chung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Tòa nhà Saigonbank, số 3B, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng
Kinh nghiệm hợp tác logistics giữa các nước trong cộng đồng Châu Âu (EU) đối ...nataliej4
Kinh nghiệm hợp tác logistics giữa các nước trong cộng đồng Châu Âu (EU) đối với các nước Đông Nam Á (ASEAN) trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)
Tạp chí Logistics Việt Nam _ số 85 _ 2014
ĐÀO TẠO XUẤT NHẬP KHẨU - LOGISTICS THỰC TẾ - MASIMEX
Hotline : 0165 477 2330 || 0987 287 988
Địa chỉ *Cơ sở 1* : Tầng 3, Đơn nguyên 1, KTX Mỹ Đình, Đường Hàm Nghi, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội (cách bến xe Mỹ Đình 300 mét)
Địa chỉ *Cơ sở 2* : Số 45-A , đường Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội (cạnh FPT Shop Thái Hà)
Để tìm hiểu thêm về Nội dung + Học phí chương trình đào tạo thực tế : bạn vui lòng truy cập : http://bit.ly/ctrinhdtmsm18
Để tìm hiểu thêm về kiến thức ngành xuất nhập khẩu - logistics : bạn vui lòng truy cập : http://masimex.vn/category/blog/nghiep-vu/
Để tải xuống tài liệu kiến thức ngành xuất nhập khẩu - logistics : bạn vui lòng truy cập :
http://bit.ly/tailieuxnkmsm
Facebook page :
https://www.facebook.com/masimex/
Website :
http://masimex.vn/
học xuất nhập khẩu
học xuất nhập khẩu ở đâu
học xuất nhập khẩu ở đâu tại hà nội
học xuất nhập khẩu tại hà nội
đào tạo xuất nhập khẩu
đào tạo xuất nhập khẩu logistics
đào tạo xuất nhập khẩu logistics tại hà nội
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tác động của giá dầu đến giá cổ phiếu của công ty Logistics năm 2014, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Hoàn thiện công tác giao nhận hàng nhập khẩu rất hay điểm cao
[UniAcademy.vn] Báo cáo ngành hàng không- FPTS - 2018VNUNIACADEMY
Nguồn: FPTS
Học viện Logistics UniAcademy
Hotline: 0936.545.886 - 0345.945.886
Email: tuyensinh@unilogistics.vn
Website: http://uniacademy.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/uniacademy.vn/
Group Kiến thức Xuất nhập khẩu & Logistics (UniAcademy): https://www.facebook.com/groups/206562490250787/?ref=notif¬if_t=page_group_link
Địa chỉ:
Cơ sở 1: Tầng 8 Tòa nhà ATAS, số 389 - 391, Trường Chinh, Khương Chung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Tòa nhà Saigonbank, số 3B, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng
Phan tich moi truong kinh doanh cua cong ty cang bien đã giới thiệu đến cho các bạn về quá trình phân tích môi trường kinh doanh của công ty cảng biển . Các bạn muốn tải bài này thì cứ việc nhắn tin qua zalo : 0934.573.149 để được mình hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Hợp Đồng Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng Đường Biển Nội Địa Ở Nước Ta Hiện Nay đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2016.
Nguồn: Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) phát hành.
Khác với Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam‖ (bản chi tiết) được phát hành hàng năm từ năm 1998 đã cung cấp các số liệu thống kê chi tiết hàng năm theo mặt hàng chính, mã HS 6 số và theo đối tác thương mại, Cuốn Niên giám thống kê tóm tắt được phát hành hàng năm này cập nhật kịp thời các số liệu phản ánh khái quát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ năm 1995 đến 2016 và các số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa với các nước đối tác thương mại, các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu riêng trong năm. Để có thể hiểu rõ hơn về số liệu trong Niên giám này, xin tham khảo thêm phần Chú giải vắn tắt Phương pháp và Nghiệp vụ thống kê. Năm nay là năm thứ 6 Cuốn niên giám loại này được Tổng cục Hải quan xuất bản.
Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ chính của ngành Hải quan được quy định tại Luật Hải quan năm 2014 (số 54/2014/QH13 được thông qua ngày 23/6/2014). Để thực hiện nhiệm vụ được giao và nhằm phục vụ kịp thời cho việc nắm bắt và đánh giá thông tin để điều hành của các cơ quan, tổ chức của Nhà nước trong lĩnh vực hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cũng như các đối tượng dùng tin khác, Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) xây dựng Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 2016 (bản tóm tắt).
Customs Handbook on International Merchandise Trade Statistics of Viet Nam 2016.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
2. Báo cáo này được xây dựng với sự hỗ trợ tài chính của
Liên minh châu Âu. Quan điểm trong báo cáo là của (các)
tác giả, không phản ánh ý kiến chính thức của Liên minh
châu Âu hay của Bộ Công Thương.
4. 2
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như
thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics
Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như
thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của
Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải
hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ
vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ
logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các
cơ hội từ từ EVFTA?
MỤC LỤC
5
9
10
12
15
17
23
27
30
32
5. 3
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở
Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HỘP
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có
cam kết mở cửa trong EVFTA
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch
vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không
trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải
khác trong WTO và EVFTA
8
14
19
24
28
6
11
6. DANH MỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFAS: Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
EU: Liên minh châu Âu
EVFTA: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam -
Liên minh châu Âu
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA: Hiệp định Thương mại Tự do
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
7. 5
Dịch vụ logistics bao gồm
các hoạt động nào?
Dịch vụ logistics là tập hợp của nhiều dịch vụ khác nhau
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động vận tải
hàng hóa.
Ở Việt Nam, logistics được hiểu là hoạt động thương mại
bao gồm một hoặc nhiều dịch vụ như nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký
mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến
hàng hoá.
Trong bảng Phân nhóm dịch vụ của Liên Hợp Quốc (CPC)
không có dịch vụ logistics nói chung mà chỉ có từng dịch
vụ cụ thể trong mảng hoạt động logistics. Các cam kết mở
cửa của Việt Nam trong WTO, EVFTA cũng như trong các
FTA khác đều là cam kết theo từng dịch vụ cụ thể này.
1
10. 8
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở
Việt Nam
1. Các dịch vụ logistics chủ yếu
Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động
bốc xếp container;
Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả
hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho
xử lý nguyên liệu, thiết bị;
Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ
hàng hóa;
Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp
nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến
vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả
chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị
khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa
quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó;
hoạt động cho thuê và thuê mua container.
2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải:
Dịch vụ vận tải hàng hải
Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa
Dịch vụ vận tải hàng không
Dịch vụ vận tải đường sắt
Dịch vụ vận tải đường bộ
Dịch vụ vận tải đường ống
3. Các dịch vụ logistics liên quan khác
Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
Dịch vụ bưu chính;
Dịch vụ thương mại bán buôn;
Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt
động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp,
phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
Theo Nghị định 140/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật
Thương mại về hoạt động logistics
11. 9
Trong tổng thể, hiện có khoảng 1.300-1.500 doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ logistics ở Việt Nam (chỉ tính các
doanh nghiệp có thực hiện các dịch vụ logistics chủ yếu;
không tính các doanh nghiệp chỉ thực hiện dịch vụ logistics
liên quan tới vận tải, hoặc dịch vụ logistics liên quan khác).
Các doanh nghiệp logistics ở Việt Nam có sự phân hóa rõ
rệt về năng lực cạnh tranh và thị phần:
Khoảng trên 25 doanh nghiệp logistics của các tập
đoàn đa quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam, có
năng lực cạnh tranh rất mạnh, cung cấp các dịch vụ
logistics tổng thể, chiếm 70-80% thị phần
Các doanh nghiệp còn lại phần lớn là các doanh nghiệp
Việt Nam nhỏ, năng lực cạnh tranh hạn chế, chia nhau
khoảng 20-30% thị phần.
Loại hình dịch vụ logistics được cung cấp ở Việt Nam
chủ yếu là 2PL (Second Party Logistics - cung cấp dịch
vụ logistics bên thứ hai) và 3PL (Third Party Logistics -
cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba). Phần lớn các doanh
nghiệp Việt Nam chỉ có khả năng cung cấp loại hình 2PL,
loại hình 3PL được cung cấp bởi các doanh nghiệp nước
ngoài/có vốn đầu tư nước ngoài.
Hiện trạng ngành logistics
Việt Nam như thế nào?2
12. 10
Vận tải là mảng hoạt động chủ đạo, chiếm tới gần 60%
tổng chi phí logistics ở Việt Nam. So với thế giới, đây được
xem là tỷ lệ tương đối cao.
Các doanh nghiệp vận tải Việt Nam (đường biển, đường
không) chiếm thị phần rất nhỏ trong vận tải quốc tế (do
năng lực cạnh tranh hạn chế) nhưng chiếm thị phần lớn
trong vận tải nội địa (do được bảo vệ bởi các cam kết rất
hạn chế hoặc không cam kết mở cửa trong WTO và các
FTA khác).
Trong lĩnh vực vận tải biển, đội tàu biển Việt Nam chủ
yếu là tàu hàng rời và tàu dầu, rất ít tàu container. Trên
các tuyến vận tải biển quốc tế, đội tàu Việt Nam chỉ chạy
tuyến ngắn là chủ yếu (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,
các nước khu vực châu Á, Đông Nam Á). Các tuyến vận tải
biển nội địa hiện mở rất hạn chế đối với đầu tư nước ngoài,
vì vậy đội tàu Việt Nam mới có thể chiếm thị phần áp đảo.
Tương tự trong lĩnh vực vận tải hàng không, các hãng hàng
không Việt Nam chỉ chiếm 18% thị phần vận tải các tuyến
vận tải hàng hóa quốc tế nhưng lại kiểm soát gần như toàn
bộ thị phần vận tải tuyến nội địa (bởi 04 trong tổng cộng
07 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng không
gồm Vietnam Airlines, Vietjet, Jetstar, SkyViet, Vietstar
Airlines, Hải Âu và Trực thăng Việt Nam)
Dịch vụ vận tải trong dịch
vụ logistics Việt Nam như
thế nào?
3
13. 11
Tuyến vận tải
Thị phần đội
tàu Việt Nam
Thị phần đội
tàu nước ngoài
Quốc tế 12% 88%
Nội địa 90% 10%
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế
14. 12
Việt Nam đang đứng thứ 64/160 nước về mức độ phát
triển logistics và đứng thứ 4 trong ASEAN sau Singapore,
Malaysia, Thái Lan. Với tốc độ phát triển hàng năm đạt
16 đến 20%, đây là một trong những ngành dịch vụ tăng
trưởng đều nhất của Việt Nam trong thời gian qua.
Ngành logistics được đánh giá là có tiềm năng phát triển
mạnh ở Việt Nam thông qua các chỉ số sau:
Độ mở của nền kinh tế: Lưu lượng hàng hóa chuyển
dịch qua các khu vực tăng trung bình 16-18%/năm;
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
tăng trung bình 16%/năm; Việt Nam tham gia vào 16
Hiệp định thương mại tự do, với hơn 60 đối tác thương
mại, trong đó Trung Quốc, Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ… với
các cam kết mở cửa thị trường hàng hóa mạnh
Quy mô tiêu dùng nội địa: Thị trường bán lẻ Việt Nam
tăng trưởng trung bình 20-25%/năm
Vị trí địa lý: Việt Nam có bờ biển dài khoảng 3.260km
trải dài từ Bắc đến Nam, ở trung tâm khu vực châu Á -
Thái Bình Dương và nằm trên tuyến hàng hải quốc tế.
Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý rất thuận lợi để phát
triển dịch vụ vận tải và logistics
Triển vọng thị trường logistics
Việt Nam như thế nào?4
15. 13
Cơ sở hạ tầng: Đường bờ biển dài và mạng lưới đường
bộ khắp cả nước phát triển; nhiều hệ thống các đường
cao tốc và sân bay quốc tế đã có chủ trương xây dựng;
hệ thống kho, cảng, bến bãi đang được đầu tư mạnh
Chủ trương chính sách: Chính phủ xác định vận tải và
logistics là đầu vào và kết nối với các ngành khác, chủ
trương cải cách thủ tục hành chính đối với hoạt động
xuất nhập khẩu, hải quan điện tử, tạo thuận lợi thương
mại, rút ngắn thời gian và chi phí logistics.
Tuy nhiên, bất cập đang và sẽ cản trở sự phát triển ngành
logistics Việt Nam cũng rất đáng kể:
Cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ và hoàn thiện: Mặc dù đang
được đầu tư phát triển, hệ thống đường bộ Việt Nam
còn nhiều tuyến xuống cấp và quá tải; đường sắt khổ
ray cũ tăng chi phí chuyển tải;
Hạ tầng cảng biển kém: phương tiện xếp dỡ thô sơ,
thiết kế cảng không phù hợp cho bốc dỡ hàng cho tàu
chuyên dụng; không có dịch vụ hàng hải kết nối trực
tiếp với các cảng biển tại châu Âu hay Mỹ;
Tập quán xuất nhập khẩu hàng hóa cũ: Chủ hàng Việt
Nam thường theo hình thức mua CIF, bán FOB, việc
thuê phương tiện do đối tác nước ngoài đảm nhận, họ
hầu như không lựa chọn đội tàu trong nước để vận tải.
16. 14
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
Chi phí cho logistics ở Việt Nam chiếm tới 21-25%
GDP hàng năm, 12% giá thành sản phẩm ngành thủy
sản, 23% giá thành đồ gỗ, 29% giá thành rau quả,
30% giá thành gạo… Với mức này, chi phí logistics
ở Việt Nam cao hơn Thái Lan 6%, Malaysia 12%,
Singapore 300%.
Các nguyên nhân chính đẩy chi phí logistics ở Việt
Nam cao gồm:
Cơ sở hạ tầng cảng (đặc biệt là cảng biển) chi
phí cao
Kết nối hạ tầng (bao gồm cả kết nối hạ tầng
thông tin) yếu
Khả năng xếp dỡ và trung chuyển container hạn
chế
Kết nối phương tiện kém (do phần lớn hàng vận
chuyển dạng rời)
Mức độ container hóa thấp (do thiếu cơ sở hạ
tầng và dịch vụ đóng gói, xử lý container)
17. 15
Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt
Nam được đánh giá là tương đối thấp, phạm vi hoạt động
hẹp, loại hình dịch vụ cung cấp đơn giản.
Vì vậy, thị phần của nhóm này trong thị trường logistics
quốc tế là rất hạn chế. Việc giữ thị phần lớn ở thị trường
nội địa thực chất là nhờ vào các chính sách bảo hộ của Nhà
nước (không mở cửa hoặc mở cửa thị trường rất hạn chế
cho nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài).
Các bất cập chính của doanh nghiệp logistics Việt Nam:
Quy mô nhỏ: Quy mô vốn của các doanh nghiệp
logistics nhỏ (vốn điều lệ khoảng 4-6 tỷ đồng), ít đầu
tư vào tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động logistics
(trong khi cơ chế thuê/giá thuê không ổn định)
Phạm vi hoạt động hạn chế: Chủ yếu chỉ cung cấp
các dịch vụ loại hình 2PL đơn giản trong chuỗi hoạt
động logistics (làm thủ tục hải quan, cho thuê kho bãi
phương tiện…), làm đại lý, hoặc đảm nhận từng công
đoạn như là nhà thầu phụ trong chuỗi hoạt động
logistics cho các nhà cung cấp dịch vụ logistics quốc tế.
Năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp logistics
Việt Nam?
5
18. 16
Nhân lực hạn chế: Nhân lực ngành logistics hiện đang
sử dụng phần lớn là nhân lực đào tạo chung, nhân lực
được đào tạo bài bản chỉ chiếm 5-7%
Thiếu sự liên kết giữa các doanh nghiệp logistics:
không có sự liên kết giữa các hãng tàu, chủ hàng,
thương mại, bảo hiểm
Công nghệ thông tin hạn chế: trình độ ứng dụng
công nghệ thông tin kém; không có kết nối thông tin
thường xuyên, ổn định với mạng logistics toàn cầu;
công việc phải giải quyết thông qua các đại lý của các
công ty nước ngoài gây chậm trễ, tốn chi phí trung
gian, giảm hiệu quả dịch vụ.
19. 17
Trong EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa thị trường vận tải
biển cho nhà đầu tư EU gần sát mức cam kết trong WTO,
chỉ rộng hơn so với cam kết WTO ở một số khía cạnh hoạt
động.
Đặc điểm chung của các cam kết mở cửa trong lĩnh vực
này là:
Số lượng dịch vụ cam kết: Mở thêm 02 dịch vụ so với
cam kết WTO
Mức độ cam kết: Mở cửa hoàn toàn (không có hạn chế
gì) đối với phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới
(phương thức 1), tiêu dùng ở nước ngoài (phương thức
2) nhưng mở cửa khá hạn chế đối với các hiện diện
thương mại (phương thức 3) và hiện diện của người lao
động EU tại Việt Nam (phương thức 4).
Liên quan tới cam kết mở cửa đối với phương thức 3, cần
chú ý:
Việt Nam cam kết chung mở cửa hoàn toàn đối với
văn phòng đại diện (không thực hiện hoạt động kinh
doanh) và hợp đồng hợp tác kinh doanh (không thành
lập pháp nhân mới) của nhà cung cấp dịch vụ nước
ngoài tại Việt Nam
Cam kết mở cửa dịch vụ vận
tải biển của Việt Nam trong
EVFTA?
6
20. 18
Việt Nam chưa cam kết gì về việc thành lập chi nhánh
của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
Các cam kết được liệt kê chỉ bao gồm cam kết về các
hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
(liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) và
các giới hạn chi tiết đối với doanh nghiệp FDI được
thành lập (ví dụ về phạm vi các loại hoạt động, nhân
sự quốc tịch nước ngoài hoạt động trong doanh
nghiệp tại Việt Nam…)
24. 22
Như vậy, so với WTO, trong lĩnh vực vận tải biển, với
EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa cho nhà đầu tư EU nhiều
hơn 03 dịch vụ (đại lý hàng hải, bảo trì và sửa chữa tàu
biển quốc tế và nội địa) và cam kết mở cửa rộng hơn một
phần trong phần lớn các lĩnh vực dịch vụ vận tải biển khác.
So với các FTA khác, Việt Nam có cam kết mở cửa dịch vụ
vận tải biển cho EU trong EVFTA hẹp hơn so với TPP và
ASEAN (09 gói dịch vụ trong khuôn khổ ASEAN) nhưng
rộng hơn các FTA khác (bởi các FTA khác phần lớn không
có cam kết mở cửa thị trường dịch vụ, một số có cam kết
nhưng không phải trong lĩnh vực vận tải biển).
25. 23
Dịch vụ vận tải hàng không là dịch vụ mà Việt Nam mở
cửa rất hạn chế trong WTO cũng như các FTA khác. Trong
EVFTA, Việt Nam chỉ cam kết mở cửa một số dịch vụ phục
vụ cho hoạt động vận tải hàng không, mà chưa có cam kết
nào liên quan trực tiếp tới hoạt động vận chuyển hành
khách và hàng hóa.
Cụ thể, Việt Nam cam kết mở cửa dịch vụ hàng không
trong EVFTA:
Về số lượng: mở cửa 05 nhóm dịch vụ, trong đó có 02
dịch vụ cam kết mới (Việt Nam chưa có cam kết trong
WTO, bao gồm dịch vụ điều hành mặt đất, có loại trừ
một số dịch vụ; dịch vụ cung cấp bữa ăn trên máy bay)
Về mức độ cam kết: Việt Nam cam kết mở cửa hoàn
toàn đối với dịch vụ cung cấp theo phương thức 1
(cung cấp qua biên giới) và 2 (tiêu dùng ở nước ngoài);
chưa cam kết gì theo phương thức 4 (hiện diện thể
nhân) và cam kết rất hạn chế ở phương thức 3 (với các
cam kết chung tương tự như với trường hợp của dịch
vụ vận tải biển và chỉ khác ở các cam kết cụ thể như
trong Bảng sau đây).
Cam kết mở cửa dịch vụ vận
tải hàng không của Việt Nam
trong EVFTA?
7
29. 27
Ngoài các cam kết mở cửa trong lĩnh vực vận tải biển và
vận tải hàng không, liên quan tới mảng logistics Việt Nam
còn có các cam kết đáng chú ý trong lĩnh vực vận tải đường
sắt, đường bộ, dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải.
Nhìn chung, mức cam kết trong các lĩnh vực này rộng hơn
so với vận tải đường biển, đường không nhưng vẫn còn là
khá hạn chế.
Cam kết mở cửa các lĩnh vực
dịch vụ vận tải khác của
Việt Nam trong EVFTA?
8
32. 30
Tác động của EVFTA đối với triển vọng phát triển ngành
logistics Việt Nam được thể hiện ở 02 góc độ:
Cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và EU trong
lĩnh vực dịch vụ vận tải và phục vụ vận tải
Cam kết trong các lĩnh vực ảnh hưởng tới thị trường
dịch vụ logistics:
+ Cam kết ảnh hưởng tới nguồn cầu của dịch vụ
logistics (ví dụ cam kết loại bỏ thuế quan đối với phần
lớn hàng hóa là tiền đề gia tăng hoạt động xuất nhập
khẩu)
+ Cam kết ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ (ví dụ cam
kết mở cửa thị trường mua sắm công đối với các gói
thầu xây dựng cơ sở hạ tầng)
+ Cam kết ảnh hưởng tới việc thực hiện dịch vụ (ví dụ
cam kết về kiểm soát tại biên giới đối với sản phẩm sở
hữu trí tuệ, cam kết về hàng rào kỹ thuật và vệ sinh
an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu, cam
kết về hải quan và tạo thuận lợi thương mại …)
Các tác động của cam kết mở
cửa các dịch vụ logistics trong
EVFTA đối với Việt Nam?
9
33. 31
Với các cam kết này, khi có hiệu lực, EVFTA có thể mang lại
các cơ hội lớn cho ngành logistics Việt Nam:
Cơ hội gia tăng quy mô thị trường, xuất phát từ nguồn
cầu lớn đối với hoạt động logistics khi lượng hàng hóa
xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU gia tăng do rào
cản thuế quan được loại bỏ/giảm đáng kể
Cơ hội thu hút đầu tư từ EU, tận dụng kinh nghiệm, kỹ
năng quản trị, nguồn vốn, mạng lưới sẵn có của đối tác
khi liên doanh với đối tác EU
Cơ hội giảm chi phí kinh doanh khi (i) Việt Nam thực
hiện các cam kết về thể chế nhằm tạo thuận lợi
thương mại, rút ngắn thời gian làm thủ tục xuất nhập
khẩu hàng hóa, tăng cường chất lượng cơ sở hạ tầng;
(ii) giá mua các phương tiện vận tải, các loại máy móc,
thiết bị, công nghệ phục vụ hoạt động logistics từ EU
giảm do cam kết loại bỏ thuế quan của Việt Nam
Cơ hội tiếp cận thị trường dịch vụ logistics các nước
thành viên EU khi EU mở cửa nhiều dịch vụ nhóm
logistics cho nhà cung cấp dịch vụ Việt Nam (đặc biệt
là dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hàng không quốc tế)
Đồng thời, EVFTA được cho là cũng đặt ra những thách
thức đáng kể đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong
lĩnh vực logistics:
Cạnh tranh trong một số khía cạnh dịch vụ logistics có
thể gia tăng, do cạnh tranh mạnh hơn từ các nhà cung
cấp dịch vụ EU vốn rất mạnh trong lĩnh vực logistics,
với các công ty đa quốc gia, các đội tàu lớn hiện đại,
chiếm thị phần đáng kể trên thị trường logistics thế
giới
Một số lượng đáng kể các doanh nghiệp Nhà nước
trong lĩnh vực logistics kinh doanh chưa hiệu quả, nhu
cầu bảo hộ cao, năng lực đổi mới sáng tạo và cạnh
tranh hạn chế, có thể là cản trở đối với sự phát triển
chung của ngành
Nguy cơ không tận dụng được các cam kết mở cửa của
EU đối với thị trường dịch vụ logistics tại các nước EU
vốn đầy hứa hẹn nhưng đòi hỏi cao về chất lượng dịch
vụ và các ràng buộc pháp lý gián tiếp (về nhập cảnh,
về quốc tịch của người lao động…)
34. 32
Đối với doanh nghiệp
Để tận dụng các cơ hội kinh doanh từ EVFTA, các doanh
nghiệp logistics Việt Nam cần có kế hoạch khắc phục các
hạn chế hiện tại, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh
của mình:
Cải thiện công nghệ thông tin, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và kết nối thông tin, đặc biệt với
mạng logistics toàn cầu
Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân
lực, bảo đảm năng lực chuyên môn
Cải thiện quy mô vốn, năng lực quản lý và phạm vi
hoạt động kinh doanh, đặc biệt thông qua việc tận
dụng cơ hội liên doanh với các nhà đầu tư EU
Tìm các kênh thích hợp để tăng liên kết với các doanh
nghiệp cung cấp các dịch vụ logistics khác nhau (hãng
tàu, đại lý thương mại, bảo hiểm…)
Việt Nam cần chuẩn bị gì
để tận dụng các cơ hội từ từ
EVFTA?
10
35. 33
Đối với Nhà nước
Giảm chi phí logistics, cải thiện hiệu quả, chất lượng dịch
vụ logistics là giải pháp quan trọng để nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập, đặc biệt là
các ngành sản xuất hàng hóa và vì vậy là một trong những
trách nhiệm của Nhà nước:
Tập trung đầu tư, kêu gọi đầu tư cải thiện đồng bộ hệ
thống cơ sở hạ tầng (cảng biển, cảng sông, cảng hàng
không, đường bộ, đường sắt)
Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng cảng (đặc biệt là cảng biển),
nâng cao năng lực xếp dỡ, trung chuyển, đóng gói, xử
lý container
Tăng cường kết nối hạ tầng (bao gồm cả kết nối hạ
tầng thông tin, kết nối phương tiện)./