SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
GVHD: Thầy Nguyễn Minh Nhựt
BÁO CÁO
ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH
UNIT 3: AIDS
Bài 3: BỆNH AIDS
CAO ĐẲNG DƯỢC – VHVL
LỚP: 12DC09B1&2
NHÓM THỰC HIỆN
STT Họ và Tên MSSV STT Họ và Tên MSSV
1 Nguyễn Thị Mỹ Hoa 21122011436 10 Mai Thị Duyên
2 Nguyễn Thị Thúy Vy
3 Nguyễn Thị Liên
4 Nguyễn Huỳnh Như
5 Bùi Thị Mai Phương
6 Nguyễn Hương Lan
7 Trần Khánh An
8 Nguyễn Thị Mến
9 Võ Thị Cẩm Tiên
Section 1: READING COMPREHENSION
Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa
Jack has AIDS. He lives in a hospice. This is a special home for
patients. He only has a few more months to live. Jack’s immune
system no longer works properly. He gets many infections and
has cancer.
Jack bị bệnh AIDS. Anh ấy sống ở 1 nhà tế bần. Đây là 1 ngôi
nhà đặc biệt dành cho các bệnh nhân. Anh ấy chỉ còn sống được
1 vài tháng nữa. Hệ miễn dịch của Jack không còn hoạt động tốt
nữa. Anh ấy tiêm nhiều thuốc và mắc bệnh ung thư.
Section 1: READING COMPREHENSION
Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa
Jack caught AIDS by using a contaminated needle. He was a
drug user. He does not know how long he carried HIV (human
immunodeficiency) before coming down with AIDS. A year
ago his lymph glands in his neck and armpit began swelling.
Jack mắc bệnh AIDS vì dùng 1 kim tiêm đã nhiễm mầm bệnh.
Anh ấy là một người nghiện ma túy. Anh ta không biết mình
mang HIV (suy giảm miễn dịch ở người) bao lâu trước khi
chuyển sang giai đoạn AIDS. Một năm trước, các tuyến bạch
huyết ở cổ và nách của anh ấy bắt đầu sưng lên.
Section 1: READING COMPREHENSION
Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa
Then he began to lose weight, feel very tired, and had diarrhoea. He
went to a nearby clinic. They told him he had AIDS. Soon it was
hard for him to take care of himself. A social worker helped him
find a place in an AIDS hospice. One of the volunteers in the
hospice is Mark.
Sau đó, anh ấy bắt đầu sụt cân, cảm thấy rất mệt mỏi, và bị tiêu
chảy. Anh ta đến một phòng khám gần đó. Họ nói với anh rằng anh
đã bị AIDS. Chẳng bao lâu thì anh gặp khó khăn khi tự chăm sóc
bản thân. Một nhân viên xã hội đã giúp anh ta tìm được 1 chỗ trong
một nhà tế bần về bệnh AIDS. Một trong những tình nguyện viên
trong nhà tế bần là Mark.
Section 1: READING COMPREHENSION
Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa
Mark has the virus. He has it for several years. Mark is a
homosexual. Mark used to have many sex partners. Mark
belongs to a self – help group. He is given counselling and
emotional support. Mark has many friends there.
Mark bị nhiễm vi rút. Anh đã nhiễm nó trong vài năm. Mark là
một người đồng tính. Mark từng có nhiều bạn tình. Mark thuộc
một nhóm tự giúp đỡ lẫn nhau. Anh ấy được tư vấn và hỗ trợ
tinh thần. Mark có nhiều bạn bè ở đó.
Section 1: READING COMPREHENSION
Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa
A good friend of Mark’s is Jerry. Jerry caught the virus from a
qrostitute. Jerry has two daughters he loves very much. His
daughters are fifteen and sixteen. He talks about AIDS with them.
They discuss the importance of abstaining from sex, the use of
condoms, and not having numerous sex partners.
Một người bạn tốt của Mark là Jerry. Jerry đã nhiễm vi-rút từ một
cô gái mại dâm. Jerry có hai cô con gái mà anh ấy rất yêu quý.
Con gái của ông 15 và 16 tuổi. Anh ấy nói về bệnh AIDS với
chúng. Họ thảo luận về tầm quan trọng của việc kiêng quan hệ
tình dục, sử dụng bao cao su và không có nhiều bạn tình.
Section 1: READING COMPREHENSION
Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa
• In 1979, in San Francisco and New York there was an unusual
outbreak of a type of cancer found mostly in Africa. Most of the
patients were young white men and the majority were homosexuals. In
1981, a name was given to this new disease. It was acquired immune
deficiency syndrome (AIDS). So far, there is no cure for AIDS.
• Năm 1979, tại San Francisco và New York đã có một đợt bùng phát
bất thường của một loại ung thư được tìm thấy chủ yếu ở châu Phi.
Hầu hết các bệnh nhân là thanh niên da trắng và phần lớn là người
đồng tính. Năm 1981, một cái tên đã được đặt cho căn bệnh mới này.
Đó là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Cho đến nay,
không có cách chữa trị cho bệnh AiDS.
1.1 Answer the following questions in complete sentences
Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An
1. What disease does Jack have? (Jack mắc bệnh gì?)
He has AIDS. (Anh ấy bị AIDS)
2. How does AIDS affect the body? (AIDS ảnh hưởng đến cơ thể như
thế nào?)
Immune system no longer works properly, gets many infections
and has cancer. (Hệ thống miễn dịch không còn hoạt động bình
thường, mắc nhiều bệnh nhiễm trùng và ung thư.)
1.1 Answer the following questions in complete sentences
Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An
3. How did Jack get AIDS? (Jack bị AIDS như thế nào?)
Jack caught AIDS by using contaminated needle. (Jack bị AIDS do sử
dụng kim tiêm nhiễm chất độc.)
4. What were three symptoms of AIDS Jack had before going to the clinic?
(Ba triệu chứng của bệnh AIDS Jack đã có trước khi đến phòng khám là gì?)
His lymph glands in his neck and armpit began swelling. He began to
lose weight, feel had diarrhoea very tired and had diarrhoea. (Các
tuyến bạch huyết ở cổ và nách của anh ấy bắt đầu sưng lên. Anh ấy bắt
đầu giảm cân, cảm thấy rất mệt mỏi và bị tiêu chảy.)
1.1 Answer the following questions in complete sentences
Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An
5. How did Mark contact the virus? Mark đã tiếp xúc với virus như thế nào?
Mark is a homosexual. Mark contact the virus by having many sex
partners. Mark là một người đồng tính luyến ái. Mark tiếp xúc với
virus vì anh ấy từng có nhiều bạn tình.
6. How did Jerry contact the virus? Jerry đã tiếp xúc với virus như thế nào?
Jerry caught the virus from a prostitute.Jerry nhiễm virus từ gái mại
dâm.
1.1 Answer the following questions in complete sentences
Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An
7. What are three ways to reduce the spread of AIDS?
Ba cách nào để giảm sự lây lan của AIDS?
There are three ways to reduce the spread of AIDS such as: the
importance of abstaining from sex, the use of condoms, and not
having numerous sex partners.
Có ba cách để giảm sự lây lan của AIDS như: tầm quan trọng
của việc kiêng quan hệ tình dục, sử dụng bao cao su và không có
nhiều bạn tình.
1.1 Answer the following questions in complete sentences
Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An
8. In what year did first outbreak of AIDS occur in the United States?
Năm nào dịch AIDS đầu tiên xảy ra ở Hoa Kỳ?
The first outbreak of AIDS occur in 1979 in the United States.
Đợt bùng phát AIDS đầu tiên xảy ra vào năm 1979 tại Hoa Kỳ.
9. Is there a cure for AIDS?
Đã có thuốc chữa AIDS chưa?
So far, there is no cure for AIDS.
Cho đến nay vẫn chưa có thuốc chữa bệnh AIDS.
Section 2: SPEAKING
Phần 2: NÓI
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and
answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu
trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
1. What is AIDS? AIDS là gì?
Acquired Immune Deficiency Syndrome, is a condition that describes
an advanced state of HIV infection.
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, là một điều kiện mô tả tình
trạng nhiễm HIV tiến triển (lâm sàng).
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and
answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả
lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
2. What are they symptoms of AIDS? Triệu chứng của bệnh AIDS là gì?
Not possible to reliably diagnose HIV infection or AIDS based on
symptoms alone. HIV symptoms are very similar to the symptoms of other
illnesses. So the only way to know for sure whether a person is infected
with HIV is for them to have an HIV test. People living with HIV may look
completely well but their immune systems may nevertheless be damaged.
Không thể chẩn đoán một cách đáng tin cậy việc nhiễm HIV hoặc AIDS chỉ
dựa vào các triệu chứng. Các triệu chứng của HIV rất giống với các triệu
chứng của các bệnh khác. Vì vậy, cách duy nhất để biết chắc chắn một
người có bị nhiễm HIV hay không là xét nghiệm HIV. Những người nhiễm
HIV có thể trong hoàn toàn khỏe mạnh nhưng hệ thống miễn dịch của họ
vẫn có thể bị tổn thương.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and
answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả
lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
3. Is there any connection between drug abuse and AIDS?
Có mối liên hệ nào giữa việc lạm dụng ma tuý và bệnh AIDS không?
Sharing unsterilized needles is the fastest way to spread HIV from one
person to another because HIV can be spread through blood.
Việc dùng chung bơm kim tiêm không qua khử trùng là con đường lây
nhiễm HIV từ người này sang người khác nhanh nhất bởi vì HIV có thể
lây lan qua đường máu.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions
and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi
và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
4. How do people get it? Nguyên nhân mắc bệnh?
HIV/AIDS is caused by a virus. It can be spread through sex or blood, or
from mother to baby during pregnancy, childbirth, or breastfeeding.
HIV/AIDS là do virus gây ra. Nó có thể lây lan qua quan hệ tình dục hoặc
máu, hoặc từ mẹ sang con trong khi mang thai, sinh con hoặc cho con bú.
5. What tests need to be done to diagnose this condition?
Những xét nghiệm cần được thực hiện để chẩn đoán tình trạng này?
Include: blood test, body fluid test (taken from the mouth) ...
Bao gồm: xét nghiệm máu, xét nghiệm dịch cơ thể (lấy dịch từ miệng)...
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and
answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả
lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
6. How accurate is the test? How successful is it?
Độ chính xác của xét nghiệm là bao nhiêu? Mức độ thành công của nó
như thế nào?
HIV testing is getting better and better, but it's not perfect. It is possible
to get a false-negative HIV test result, especially if testing during the
window period. The best way to make sure you are HIV-negative is to
get tested for HIV regularly.
Xét nghiệm HIV ngày càng tốt hơn, nhưng nó không phải là hoàn hảo.
Có thể nhận được kết quả xét nghiệm HIV âm tính giả, đặc biệt nếu xét
nghiệm trong thời kỳ cửa sổ. Cách tốt nhất để đảm bảo bạn âm tính với
HIV là phải kiểm tra HIV thường xuyên.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and
answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu
trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
Does a positive test mean AIDS?
Kết quả xét nghiệm dương tính có nghĩa là bị AIDS phải không?
HIV positive also has 2 cases: true HIV positive and false positive. In
case the positive result is true to the fact that the patient has been
infected with HIV, it is called a true positive. A small number of cases
give false positives. This means that you are not actually infected with
HIV but the result is positive.
HIV dương tính cũng có 2 trường hợp là HIV dương tính thật sự và
dương tính giả. Với trường hợp kết quả dương tính đúng với thực tế
người bệnh đã nhiễm HIV gọi là dương tính thật sự. Một số ít trường
hợp cho kết quả dương tính giả. Nghĩa là thực tế bạn không bị nhiễm
HIV nhưng kết quả trả về lại là dương tính.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions
and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi
và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
7. Are there any alternative treatments available?
Có phương pháp điều trị thay thế nào không?
Taking medicine can help the immune system fight HIV, preventing
HIV from developing. In addition, other drugs can be used to treat the
symptoms of the disease. Maintaining a regimen and regular living
habits also have the effect of reducing the progression of the disease.
Uống thuốc có thể giúp hệ miễn dịch chống lại HIV, kiềm chế HIV phát
triển. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc khác để điều trị các triệu
chứng của bệnh. Duy trì chế độ, thói quen sinh hoạt điều độ cũng có tác
dụng giảm diễn tiến của bệnh.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions
and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi
và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
8. What are the chances of remaining well?
Cơ hội sống còn lại là bao nhiêu?
Depending on their physical condition and lifestyle, some people live
only 4-5 years. Due to rapid disease development and physical
weakness. The age of the disease also affects the life expectancy of
people living with HIV. However, people with HIV can live longer with
behavioral changes, timely care and treatment.
Tùy theo tình tạng thể chất và lối sống sinh hoạt có những người chỉ
sống được 4 -5 năm. Do sự phát triển bệnh nhanh và thể chất yếu. Độ
tuổi mắc bệnh cũng ảnh hưởng tới thời gian sống của người nhiễm HIV.
Tuy nhiên, người bị HIV có thể sống lâu hơn nếu thay đổi hành vi, được
chăm sóc và điều trị kịp thời.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions
and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi
và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
9. What can we do to prevent AIDS?
Chúng ta có thể làm gì để ngăn ngừa bệnh AIDS?
Safe sex; Do not use narcotics; Regular health check-ups to promptly detect
diseases and have treatment methods…
Quan hệ tình dục an toàn; Không sử dụng chất ma túy; Thường xuyên kiểm tra
sức khỏe để kịp thời phát hiện bệnh và có phương pháp điều trị…
10. What has society done to help people with AIDS?
Xã hội đã làm gì để giúp đỡ những người mắc bệnh AIDS?
There must be sympathy, love, care, sharing, no discrimination from the
community and society; With them, life can count day by day but still full of
meaning.
Phải có sự đồng cảm, yêu thương, đùm bọc, sẻ chia, không kỳ thị từ cộng đồng và
xã hội; với họ, cuộc sống có thể đếm từng ngày nhưng vẫn còn đầy ý nghĩa.
2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions
and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi
và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên
11. Should people with AIDS be isolated from society?
Người bị AIDS có nên cách ly khỏi xã hội không?
Patients should not be isolated to prevent infection, but create conditions
for them to integrate into the community, consciously avoid infecting
others and see that they are still useful people for family and society.
Không nên cách ly người bệnh để khỏi bị lây, mà tạo điều kiện cho họ
hòa nhập cộng đồng, ý thức tránh làm lây nhiễm cho người khác và
thấy rằng họ là người còn có ích cho gia đình và xã hội.
2.2 You are examming a patient. Give these instruction putting
them in order
Bạn đang tiến hành kiểm tra một bệnh nhân. Sử dụng những
cấu trúc sau để làm thành đoạn hội thoại Thị Liên
• Take a deep breath Hít thật sâu
• Say 99 Hãy nói chin mươi chín
• Open your mouth Mở miệng của bạn ra
• Keep as still as possibleGiữ nó như vậy càng lâu càng tốt
• Give a cough Ho hắt ra
• Stretch your arm Kéo dài cánh tay của bạn ra
• Roll your sleeves up Xoắn tay áo của bạn lên
• Keep calm Giữ bình tĩnh nhé
• Keep your arm still Giữ nguyên cánh tay của bạn như vậy
2.2 You are examming a patient. Give these instruction
putting them in order
Bạn đang tiến hành kiểm tra một bệnh nhân. Sử dụng những
cấu trúc sau để làm thành đoạn hội thoại Thị Liên
• You may put your sleeve down Bây giờ thì bạn có thể bỏ tay áo xuống rồi
• Kneel on that chair Hãy ngồi quỳ trên cái ghế kia
• Look at my finger Nhìn ngón tay của tôi nhé
• Grip my hand Nắm chặt tay tôi nhé
• Bend down Ngửa đầu xuống
• Relax as much as you can Thư giản hết mức
• Keep your head still Giữ đầu của bạn như vậy nhé
• Look up at the ceiling Nhìn lên trên trần nhà
2.2 You are examming a patient. Give these instruction
putting them in order
Bạn đang tiến hành kiểm tra một bệnh nhân. Sử dụng những
cấu trúc sau để làm thành đoạn hội thoại Thị Liên
• Take your glasses off Tháo mắt kiếng của bạn ra
• Watch the light Nhìn vào bóng đèn
• Please come in and take a seat Vui lòng vào trong và ngồi xuống
• Put your hands by your side Đặt tay về phía bạn
• Stand up please Vui lòng đứng lên
• Put your arms forward Đặt cánh tay bạn về phía trước
• Close your eyes Nhắm mắt lại
• Touch your nose with your right hand Chạm mũi bằng tay phải của bạn
2.3. Make sentences to show the way people can do to stay
healthy.
Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để
giữ sức khỏe. Hương Lan
1. AIDS test (xét nghiệm AIDS)
• The only way to find out if you have HIV is to have an AIDS test.
• Cách duy nhất để biết bạn có bị nhiễm HIV hay không là xét nghiệm
AIDS.
2. Blood pressure (huyết áp)
• Measuring blood pressure every day is a good way to monitor health.
• Đo huyết áp mỗi ngày là một cách tốt để theo dõi sức khỏe.
3. Blood test (xét nghiệm máu)
• You should have a general blood test every 6 month.
• Bạn nên xét nghiệm máu tổng quát 6 tháng một lần.
2.3. Make sentences to show the way people can do to stay
healthy.
Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ
sức khỏe. Hương Lan
4. Check up (kiểm tra)
• Regular health check-ups help you stay in good health.
• Kiểm tra sức khỏe định kỳ giúp bạn giữ sức khỏe tốt.
5. Cholesterol check (kiểm tra cholesterol)
• To prevent heart disease, you should get your cholesterol checked.
• Để phòng chống bệnh tim mạch bạn nên đi kiểm tra cholesterol.
6. Eye examination (khám mắt)
• Eye examinations can pick up diseases such as glaucoma which
often have no symptoms
• Khám mắt có thể phát hiện các bệnh như bệnh tăng nhãn áp
thường không có triệu chứng.
2.3. Make sentences to show the way people can do to stay
healthy.
Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ
sức khỏe. Hương Lan
7. Height (chiều cao)
• Yoga can improve your height.
• Yoga có thể cải thiện chiều cao của bạn.
8. Measure (đo lường)
• This machine measures your heart rate.
• Máy này đo nhịp tim của bạn.
9. Needle (syringe) Kim (ống tiêm)
• Do not use used needles (syringes).
• Không dùng kim (ống tiêm) đã qua sữ dụng.
2.3. Make sentences to show the way people can do to stay
healthy.
Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ
sức khỏe. Hương Lan
10. Pregnancy check up (khám thai)
• HIV can be passed from mother to baby, so you need to have pregnancy check
up and HIV testing as soon as possible. HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con, vì
vậy bạn cần khám thai và xét nghiệm HIV càng sớm càng tốt.
11. Urine sample (mẫu nước tiểu)
• Urine sample cannot detect HIV.
• Mẫu nước tiểu không thể phát hiện được HIV.
12. Vaccination (tiêm phòng)
• Vaccination is one of the easiest ways to prevent dangerous diseases.
• Tiêm phòng vắc xin là một trong những cách dẽ nhất để ngăn ngừa các bệnh
nguy hiểm.
2.3. Make sentences to show the way people can do to stay
healthy.
Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ
sức khỏe. Hương Lan
13. Weigh (cân)
• You will lose weight quickly when infected with HIV.
• Bạn sẽ bị sụt cân nhanh chóng khi bị nhiểm HIV.
14. Diagnosis (chuẩn đoán)
• When you suspect that you are infected with HIV, you need to go to a
medical facility for the earliest diagnosis and treatment.
• Khi nghi ngờ mình bị nhiễm HIV, bạn cần đến cơ sở y tế để được
chuẩn đoán và điều trị sớm nhất.
2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in
a consultation. Who is speaking? Thị Mến
Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư
vấn. Ai đang nói?
Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân
1. Let’s take a look at you. (d)
Chúng ta hãy xem bạn. (bác sĩ)
2. I’ve been really tired lately. (p)
Gần đây tôi thực sự rất mệt mỏi. (bệnh nhân)
3. I’d suggest a couple of days off work. (d)
Tôi đề nghị nghỉ làm một vài ngày. (bác sĩ)
4. You’ve got a sinus infection. (d)
Bạn bị viêm xoang. (bác sĩ)
2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in
a consultation. Who is speaking? Thị Mến
Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư
vấn. Ai đang nói?
Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân
5. If you roll up your sleeve, I’ll take your blood pressure. (d)
Nếu bạn xắn tay áo lên, tôi sẽ đo huyết áp của bạn. (bác sĩ)
6. I often feel dizzy when I stand up. (p)
Tôi thường cảm thấy chóng mặt khi tôi đứng lên. (bệnh nhân)
7. Breathe in and out. (d)
Hít vào và thở ra. (bác sĩ)
8. And how’s your appetite? (d)
Và khẩu vị của bạn thế nào? (bác sĩ)
2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in
a consultation. Who is speaking? Thị Mến
Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư
vấn. Ai đang nói?
Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân
9. Does that hurt at all? (d)
Điều đó có đau không? (bác sĩ)
10. I’ll give you a prescription for some antibiotics. (d)
Tôi sẽ đưa bạn một đơn thuốc kháng sinh. (bác sĩ)
11. Should I take vitamin tables? (p)
Tôi có nên dùng vitamin không? (bệnh nhân)
12. Let’s give blood transfusion. (d)
Hãy truyền máu. (bác sĩ)
2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in
a consultation. Who is speaking? Thị Mến
Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư
vấn. Ai đang nói?
Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân
13. I’ll run some tests to confirm the diagnosis. (d)
Tôi sẽ chạy một số xét nghiệm để xác nhận chẩn đoán. (bác sĩ)
14. You should have chest X – rays first. (d)
Bạn nên chụp X – quang ngực trước. (bác sĩ)
15. I’ve been in pain for two days. (p)
Tôi đã đau trong hai ngày. (bệnh nhân)
2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies
Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh
nhân
Physicia (Bác sĩ) Huỳnh Như
• Your test results have come in
Kết quả kiểm tra của bạn đã có.
• I’m afraid the prognosis isn’t good.
Tôi e rằng tiên lượng không tốt.
• You have a long road to recovery.
Bạn còn một chặng đường dài để hồi phục
• We have several options to discuss.
Chúng tôi có một số lựa chọn để thảo luận.
2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies
Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh
nhân
• The blood test came back negative Huỳnh Như
Kết quả xét nghiệm máu cho kết quả âm tính
• The transfusion was a success
Việc thay máu thành công.
• It looks like you’re ready to go home
Có vẻ như bạn đã sẵn sàng về nhà
• I’d like to keep you here over night
Tôi muốn giữ bạn ở đây qua đêm.
2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies
Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh
nhân
• We’ll know more in a few days Huỳnh Như
Chúng tôi sẽ biết nhiều hơn sau một vài ngày
• You’re not in the clear yet
Bạn vẫn chưa hiểu rõ
• We’ve ruled out diabetes
Chúng tôi đã loại trừ bệnh tiểu đường
• I’m hoping to get to the bottom of this soom
Tôi hy vọng có thể đi đến tận cùng của cái chết tiệt này
2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies
Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh
nhân
• Patient (Bệnh nhân) Mai Phương
 I don’t understand what this means.
• Tôi không hiểu điều này có nghĩa là gì.
 Am I going to need surgery?
• Tôi có cần phải phẩu thuật không?
 Is it good news or bad?
• Đó là tin tốt hay xấu?
 When will the tests results come in?
• Khi nào sẽ có kết quả xét nghiệm?
 How long do I have to stay in the hospital?
• Tôi phải ở lại bệnh viện bao lâu?
2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies
Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh
nhân
 What is the success rate? Mai Phương
Tỷ lệ thành công là gì?
 Are they going to run more tests?
Họ sẽ chạy thử nghiệm nhiều hơn?
 Is this a common problem for people my age?
Đây có phải là vấn đề phổ biến đối với những người ở độ tuổi của tôi?
 I’d like to discuss other option.
Tôi muốn thảo luận về lựa chọn khác.
 I’m going to get a second opinion.
Tôi sẽ có ý kiến thứ hai.
2.6 Practise dialogue
Thực hành đối thoại Thúy Vy + Mai Duyên
• Patient: Nurse, I think I might have a fever. It’s s cold in here!
Bệnh nhận: Y tá, Tôi nghĩ tôi có thể bị sốt. Ở đây lạnh quá.
• Nurse: Here, let me check your forehead.
Y tá: Đây, để tôi kiểm tra trán của bạn.
• Patient: What do you think?
Bệnh nhân: Bạn nghĩ sao?
• Nurse: Your temperature seems raised. Let me get a thermometer to check.
Y tá: Nhiệt độ của bạn dường như tăng lên. Để tôi lấy nhiệt kế để kiểm tra.
2.6 Practise dialogue
Thực hành đối thoại Thúy Vy + Mai Duyên
• Patient: How do I raise my bed? I can’t find the controls.
Bệnh nhân: Làm thế nào để tôi nâng cao giường của tôi? Tôi không thể tìm
thấy các điều khiển.
• Nurse: Here you are. Is that better?
Y tá: Của bạn đây. Nó tốt hơn chưa?
• Patient: Could I have another pillow?
Bệnh nhân: Tôi có thể có môt cái gối khác không?
• Nurse: Certainly, Here you are. Is there anything else I can do for you?
Y tá: Chắc chắn rồi, của bạn đây. Có điều gì khác tôi có thể làm cho bạn
không?
2.6 Practise dialogue
Thực hành đối thoại Thúy Vy + Mai Duyên
• Patient: No, thank you.
Bệnh nhân: Không, Cảm ơn.
• Nurse: OK, I’ll be right back with the thermometer.
Y tá; Ok, Tôi sẽ quay lại ngay với nhiệt kế.
• Patient: Oh, just a moment. Can you bring me another bottle of water, too?
Bệnh nhân: Ồ, Chờ một chút. Bạn có thể mang cho tôi một chai nước khác
được không?
• Nurse: Certainly, I’ll be back in a moment.
Y tá: Chắc chắn, tôi sẽ quay lại trong giây lát
SECTION 3: GRAMMAR AND VOCABULARY PRACTICE
Phần 3: Ngữ pháp và thực hành từ vựng
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Cẩm Tiên
• The simple past is used for actions which took place in the past and are
finished by the time of speaking. It is also used for habitual actions and
states in the past,in the same way as the simple present is used for
habitual action and states in the present.
• Quá khứ đơn được sử dụng cho các hành động đã xảy ra trong quá
khứ và được kết thúc vào thời điểm nói. Nó cũng được sử dụng cho các
hành động và trạng thái theo thói quen trong quá khứ, giống như thì
hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động và trạng thái theo thói
quen trong hiện tại.
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên
1. Jane has to work late. Jane phải làm việc muộn.
Yesterday Jane had to work late. Ngày hôm qua Jane phải làm việc muộn
2. We are very tired. Chúng tôi rất mệt mỏi.
Yesterday They were very tired. Ngày hôm qua Họ đã rất mệt mỏi.
3. They come off duty at 10pm. Họ tan sở lúc 10 giờ tối.
Yesterday They came off duty at 10pm. Ngày hôm qua Họ tan sở lúc 10 giờ
tối.
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên
4. She is off duty until 2pm. Cô ấy nghỉ làm đến 2 giờ chiều.
Yesterday She was off duty until at 2pm. Ngày hôm qua Cô ấy đã nghỉ
làm đến 2 giờ chiều.
5. I have to go on duty at 7pm. Tôi phải đi trực lúc 7 giờ tối.
Yesterday He had to go on duty at 7pm. Ngày hôm qua Anh ấy phải đi
trực lúc 7 giờ tối.
6. She is taking a patient to the X-ray department. Cô ấy đang đưa một
bệnh nhân đến khoa X-quang.
Yesterday She took a patient to the X-ray department. Ngày hôm qua
Cô ấy đã đưa một bệnh nhân đi chụp X-quang
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên
7. She is giving a patient a bedpan. Cô ấy đang cho một bệnh nhân
giường ngủ.
Yesterday She gave a patient a bedpan. Ngày hôm qua cô ấy đã cho một
bệnh nhân 1 cái bô dành cho người bệnh.
8. They are giving injections. Họ đang tiêm thuốc.
Yesterday They gave injections. Ngày hôm qua Họ đã tiêm thuốc.
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên
9. He is taking Mr.Smith to the E.N.T ward. Anh ấy đang đưa Anh Smith
đến phường E.N.T.
Yesterday He took Mr.Smith to the E.N.T ward. Ngày hôm qua Anh ấy
đưa Anh Smith đến phường E.N.T.
10. You nurse pneumonia patient. Cô ấy phải điều dưỡng bệnh nhân
viêm phổi.
Ngày hôm qua Cô ấy săn sóc bệnh nhân viêm phổi. Yesterday She
nursed pneumonia patient.
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill2: Question in the Simple past
Luyện tập 2: Những câu hỏi trong quá khứ đơn Huỳnh Như
1. Ask if Jane came on duty at 2p.m (Hỏi xem Jane có đến làm nhiệm vụ
lúc 2 giờ chiều không)
- Did Jane com on duty at 2p.m?
2. Ask if she passed her state finals (Hỏi xem cô ấy có vượt qua vòng
chung kết của tiểu bang mình không)
- Did she pass her state finals?
3. Ask if she qualified last year (Hỏi xem năm ngoái cô ấy có đủ tiêu
chuẩn không)
- Did she quality last year?
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill2: Question in the Simple past
Luyện tập 2: Những câu hỏi trong quá khứ đơn Huỳnh Như
4. Ask if she gave Mr.Jones an injection (Hỏi xem cô ấy đã tiêm cho ông
Jones chưa)
- Did she give Mr.Jone an injection?
5. Ask if they learned to set trolleys (Hỏi xem họ có học cách đặt xe đẩy
không)
- Did they learn to set trolleys?
6. Ask if she fetched the sterile dressing packs (Hỏi xem cô ấy đã lấy
các gói băng vô trùng chưa)
- Did she fetch the syterile dressing packs?
3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp
Drill2: Question in the Simple past
Luyện tập 2: Những câu hỏi trong quá khứ đơn Huỳnh Như
7. Ask if she worked in the occuppational therapy department (Hỏi xem cô ấy
có làm việc trong chương trình trị liệu lao động không)
- Did she work in the occupationa therapy department?
8. Ask if she assisted Dr Brown (Hỏi xem cô ấy có hỗ trợ bác sĩ Brown
không)
- Did she assit Dr.Brown ?
9. Ask if she found out who he was. (Hỏi xem cô ấy có biết anh ta là ai
không)
- Did she find out who he was?
10. Ask if she gave him an injection (Hỏi xem cô ấy đã tiêm cho anh ấy chưa)
- Did she give him an injection?
3.3 Give possible answer to these questions
Đưa ra câu trả lời đúng cho nhưng câu hỏi này Thúy Vy
1. When did you start this treatment? (Khi nào bạn bắt đầu điều trị này)
I started this treatment last week. (Tôi bắt đầu điều trị này tuần trước)
2. How long have you been in hospital? (Bạn nằm viện bao lâu rồi)
I have been in in hospital for 6 days (since last Thusday). (Tôi đã ở bệnh
viện được 6 ngày (kể từ thứ 5 trước))
3. What time did she give birth to her baby girl? (Cô ấy sinh bé gái lúc mấy
giờ)
She gave birth to a baby girl at 9 pm last night. (Cô ấy đã sinh bé gái lúc 9
giờ tối qua)
3.3 Give possible answer to these questions
Đưa ra câu trả lời đúng cho nhưng câu hỏi này Thúy Vy
4. When did you undergo your operation? (Bạn đã trải qua ca phẫu thuật của mình
khi nào)
I had surgery the other day. (Tôi phẫu thuật ngày hôm kia)
5. When did Mr. King die? (Ông King chết khi nào)
He died last Friday. (Ông ấy chết vào thứ sáu tuần trước)
6. At what time are they going to operate on him? (Họ sẽ phẫu thuật cho anh ta vào
lúc nào)
He will have surgery tomorrow. (Anh ấy sẽ được phẫu thuật vào ngày mai)
7. Have they X – rayed your arm? (Họ đã chụp X quang cho cánh tay của bạn chưa)
They just took an X – ray of my arm. (Họ vừa mới chụp X quang cho cánh tay của
tôi)
3.3 Give possible answer to these questions
Đưa ra câu trả lời đúng cho nhưng câu hỏi này Thúy Vy
8. When did the lump appear? (Cục u xuất hiện khi nào)
The lump appeared about a week ago. (Cục u xuất hiện khoảng 1 tuần rồi)
9. When did you have yours last attack? (Lần cuối cùng bạn lên cơn đau là
khi nào)
The last time I had pain was 3 hours ago. (Lần cuối cùng tôi lên cơn đau
là 3 tiếng trước)
10. When will the patient leave hospital? (Khi nào bệnh nhân sẽ xuất viện)
Patient will be discharged tomorrow. (Bệnh nhân sẽ xuất viện vào ngày
mai)
3.4 Write the root work of each work on the left. The answers
are in the right. (Viết từ gốc của mỗi từ bên trái. Câu trả lời có
trong bên phải) Thúy Vy
1. Stressed (nhấn mạnh) stress (căn thẳng)
2. Sitting (ngồi) sit (ngồi)
3. Taking (lấy) take (cầm lấy)
4. Worries (lo lắng) worry (lo lắng)
5. Disorders (rối loạn) order (gọi món)
6. Riding (cưỡi) ride (đi xe,đạp xe)
7. Sensible (nhạy bén) sense (ý nghĩa)
8. Unnecessary (không cần thiết) necessary (cần thiết)
3.4 Write the root work of each work on the left. The answers
are in the right. (Viết từ gốc của mỗi từ bên trái. Câu trả lời có
trong bên phải) Thúy Vy
9. Stretching (kéo dài) stretch (căng ra)
10. Harder (khó hơn) hard (cứng)
11. Graduation (tốt nghiệp) graduate (tốt nghiệp)
12. Finally (cuối cùng) final (cuối cùng)
13. Continual (liên tục) continue (tiếp tục)
14. Coughing (ho khan) cough (ho)
15. Premature (sinh non) mature (trưởng thành)
COMPOUND WORDS TỪ GHÉP
3.5. Write the two words that make up each compound word.
Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên
1. Grandmother: /ˈɡræn.mʌð.ɚ/ bà (nội, ngoại)
- Grand: /ɡrænd/ Đáng tôn quý, được kính trọng
- Mother: /ˈmʌð.ɚ/: mẹ
2. Stepsisters: /ˈstepˌsɪs.tɚ/ Chị em gái (con riêng của bố dượng hoặc
mẹ kế)
- Step: /step/ bước, bước chân
- Sister: /ˈsɪs.tɚ/ chị, em gái
3. Breakfast: /ˈbrek.fəst/ bữa sáng
- Break: /breɪk/ phá vỡ
- Fast: /fæst/ nhanh
COMPOUND WORDS TỪ GHÉP
3.5. Write the two words that make up each compound word.
Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên
4. Doorknobs: /ˈdɔːr.nɑːb/ tay nắm cửa
- Door: /dɔːr/ cửa
- Knob: /nɑːb/ nút vặn, quả nắm (cửa ngăn kéo)
5. Everyday: /ˈev.ri.deɪ/ hàng ngày
- Every: /ˈev.ri/ mỗi, mọi
- Day: /deɪ/ ngày
6. Cookbook: /ˈkʊk.bʊk/ sách dạy nấu ăn
- Cook: /kʊk/ nấu, nấu nướng
- Book: /bʊk/ sách
COMPOUND WORDS TỪ GHÉP
3.5. Write the two words that make up each compound word.
Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên
7. Backache: /ˈbæk.eɪk/ đau lưng
- Back: /bæk/ lưng, phía sau
- Ache: /eɪk/ sự đau, sự nhức
8. Heartburn: /ˈhɑːrt.bɝːn/ chứng ợ nóng (ợ chua)
- Heart: /hɑːrt/ trái tim
- Burn: /bɝːn/ đốt cháy, thiêu nung
9. Childbirth:/ˈtʃaɪld.bɝːθ/ sinh con
- Child: /tʃaɪld/ trẻ con
- Birth: /bɝːθ/ sự sinh đẻ, sư ra đời
COMPOUND WORDS TỪ GHÉP
3.5. Write the two words that make up each compound word.
Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên
10. Ashtrays: /ˈæʃ.treɪ/ cái gạt tàn (thuốc lá)
- Ash: /æʃ/ tro
- Tray: /treɪ/ khay, mâm
11. Lifelong: /ˈlaɪf.lɑːŋ/ suốt đời
- Life: /laɪf/ sự sống, đời sống
- Long: /lɑːŋ/ dài, xa
12. Wheelchair: /ˈwiːl.tʃer/ xe lăn
- Wheel: /wiːl/ bánh xe
- Chair: /tʃer/ ghế tựa
COMPOUND WORDS TỪ GHÉP
3.5. Write the two words that make up each compound word.
Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên
13. Indoors: /ˌɪnˈdɔːr/ ở trong nhà
- In: /ɪn/ trong
- Door: /dɔːr/ cửa
14. Someday: /ˈsʌm.deɪ/ một ngày nào đó
- Some: /səm/ ít, vài ba
- Day: /deɪ/ ngày
15. Girlfriend: /ˈɡɝːl.frend/ bạn gái
- Girl: /ɡɝːl/ cô gái, con gái
- Friend: /frend/ bạn

More Related Content

Similar to BÁO CÁO BÀI 3 ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH 9B.pptx (NHÓM 3).pptx

Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)nataliej4
 
12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết
12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết
12 điều về đại dịch ebola bạn cần biếtPhysiolac Vna
 
St ds dành cho sv
St ds dành cho svSt ds dành cho sv
St ds dành cho svOhara Nell
 
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáoPHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáotbftth
 
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Dap an trac nghiem de cuong dịch tễ
Dap an trac nghiem de cuong dịch tễDap an trac nghiem de cuong dịch tễ
Dap an trac nghiem de cuong dịch tễthao thu
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAODỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAOSoM
 
So 2- 2. Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...
So 2- 2.	Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...So 2- 2.	Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...
So 2- 2. Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...Dinh_phuong_nga
 
rep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntn
rep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntnrep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntn
rep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntnbomonnhacongdong
 
Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin bang ky ...
Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin  bang ky ...Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin  bang ky ...
Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin bang ky ...Huy Hoang
 
Hệ-miễn-dịch.pptx
Hệ-miễn-dịch.pptxHệ-miễn-dịch.pptx
Hệ-miễn-dịch.pptxMSWOO
 
Bài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdf
Bài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdfBài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdf
Bài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdfSangBiVn2
 
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoiS12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoikienhuyen
 
Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine PMC WEB
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptx
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptxCÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptx
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptxDarkZuki
 
Nhung nguyen nhan viem gan c khong ngo
Nhung nguyen nhan viem gan c khong ngoNhung nguyen nhan viem gan c khong ngo
Nhung nguyen nhan viem gan c khong ngoBác sĩ gan
 

Similar to BÁO CÁO BÀI 3 ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH 9B.pptx (NHÓM 3).pptx (20)

Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
 
12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết
12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết
12 điều về đại dịch ebola bạn cần biết
 
St ds dành cho sv
St ds dành cho svSt ds dành cho sv
St ds dành cho sv
 
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáoPHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
 
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Dap an trac nghiem de cuong dịch tễ
Dap an trac nghiem de cuong dịch tễDap an trac nghiem de cuong dịch tễ
Dap an trac nghiem de cuong dịch tễ
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAODỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
 
So 2- 2. Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...
So 2- 2.	Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...So 2- 2.	Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...
So 2- 2. Người tiêm chích ma tuý ở Việt Nam: Các động thái về nguy cơ mắc AID...
 
rep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntn
rep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntnrep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntn
rep 22.pptx mttn anh huong den suc khoe ntn
 
Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin bang ky ...
Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin  bang ky ...Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin  bang ky ...
Xac dinh vi khuan lau va phat hien gen dot bien khang ciprofloxacin bang ky ...
 
Đề tài: Bảo đảm quyền của phụ nữ trong bối cảnh HIV/AIDS, HOT
Đề tài: Bảo đảm quyền của phụ nữ trong bối cảnh HIV/AIDS, HOTĐề tài: Bảo đảm quyền của phụ nữ trong bối cảnh HIV/AIDS, HOT
Đề tài: Bảo đảm quyền của phụ nữ trong bối cảnh HIV/AIDS, HOT
 
Hệ-miễn-dịch.pptx
Hệ-miễn-dịch.pptxHệ-miễn-dịch.pptx
Hệ-miễn-dịch.pptx
 
Bài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdf
Bài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdfBài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdf
Bài 8 CDNN 2022_Huynh Thi Hong Nhung.pdf
 
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoiS12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
 
Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.6 | OSHE Magazine
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptx
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptxCÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptx
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP.pptx
 
Bệnh sởi
Bệnh sởiBệnh sởi
Bệnh sởi
 
Nhung nguyen nhan viem gan c khong ngo
Nhung nguyen nhan viem gan c khong ngoNhung nguyen nhan viem gan c khong ngo
Nhung nguyen nhan viem gan c khong ngo
 
Chungngua luan (nx power-lite)
Chungngua luan (nx power-lite)Chungngua luan (nx power-lite)
Chungngua luan (nx power-lite)
 

Recently uploaded

SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 

BÁO CÁO BÀI 3 ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH 9B.pptx (NHÓM 3).pptx

  • 1. GVHD: Thầy Nguyễn Minh Nhựt BÁO CÁO ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH UNIT 3: AIDS Bài 3: BỆNH AIDS CAO ĐẲNG DƯỢC – VHVL LỚP: 12DC09B1&2
  • 2. NHÓM THỰC HIỆN STT Họ và Tên MSSV STT Họ và Tên MSSV 1 Nguyễn Thị Mỹ Hoa 21122011436 10 Mai Thị Duyên 2 Nguyễn Thị Thúy Vy 3 Nguyễn Thị Liên 4 Nguyễn Huỳnh Như 5 Bùi Thị Mai Phương 6 Nguyễn Hương Lan 7 Trần Khánh An 8 Nguyễn Thị Mến 9 Võ Thị Cẩm Tiên
  • 3. Section 1: READING COMPREHENSION Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa Jack has AIDS. He lives in a hospice. This is a special home for patients. He only has a few more months to live. Jack’s immune system no longer works properly. He gets many infections and has cancer. Jack bị bệnh AIDS. Anh ấy sống ở 1 nhà tế bần. Đây là 1 ngôi nhà đặc biệt dành cho các bệnh nhân. Anh ấy chỉ còn sống được 1 vài tháng nữa. Hệ miễn dịch của Jack không còn hoạt động tốt nữa. Anh ấy tiêm nhiều thuốc và mắc bệnh ung thư.
  • 4. Section 1: READING COMPREHENSION Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa Jack caught AIDS by using a contaminated needle. He was a drug user. He does not know how long he carried HIV (human immunodeficiency) before coming down with AIDS. A year ago his lymph glands in his neck and armpit began swelling. Jack mắc bệnh AIDS vì dùng 1 kim tiêm đã nhiễm mầm bệnh. Anh ấy là một người nghiện ma túy. Anh ta không biết mình mang HIV (suy giảm miễn dịch ở người) bao lâu trước khi chuyển sang giai đoạn AIDS. Một năm trước, các tuyến bạch huyết ở cổ và nách của anh ấy bắt đầu sưng lên.
  • 5. Section 1: READING COMPREHENSION Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa Then he began to lose weight, feel very tired, and had diarrhoea. He went to a nearby clinic. They told him he had AIDS. Soon it was hard for him to take care of himself. A social worker helped him find a place in an AIDS hospice. One of the volunteers in the hospice is Mark. Sau đó, anh ấy bắt đầu sụt cân, cảm thấy rất mệt mỏi, và bị tiêu chảy. Anh ta đến một phòng khám gần đó. Họ nói với anh rằng anh đã bị AIDS. Chẳng bao lâu thì anh gặp khó khăn khi tự chăm sóc bản thân. Một nhân viên xã hội đã giúp anh ta tìm được 1 chỗ trong một nhà tế bần về bệnh AIDS. Một trong những tình nguyện viên trong nhà tế bần là Mark.
  • 6. Section 1: READING COMPREHENSION Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa Mark has the virus. He has it for several years. Mark is a homosexual. Mark used to have many sex partners. Mark belongs to a self – help group. He is given counselling and emotional support. Mark has many friends there. Mark bị nhiễm vi rút. Anh đã nhiễm nó trong vài năm. Mark là một người đồng tính. Mark từng có nhiều bạn tình. Mark thuộc một nhóm tự giúp đỡ lẫn nhau. Anh ấy được tư vấn và hỗ trợ tinh thần. Mark có nhiều bạn bè ở đó.
  • 7. Section 1: READING COMPREHENSION Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa A good friend of Mark’s is Jerry. Jerry caught the virus from a qrostitute. Jerry has two daughters he loves very much. His daughters are fifteen and sixteen. He talks about AIDS with them. They discuss the importance of abstaining from sex, the use of condoms, and not having numerous sex partners. Một người bạn tốt của Mark là Jerry. Jerry đã nhiễm vi-rút từ một cô gái mại dâm. Jerry có hai cô con gái mà anh ấy rất yêu quý. Con gái của ông 15 và 16 tuổi. Anh ấy nói về bệnh AIDS với chúng. Họ thảo luận về tầm quan trọng của việc kiêng quan hệ tình dục, sử dụng bao cao su và không có nhiều bạn tình.
  • 8. Section 1: READING COMPREHENSION Phần 1: ĐỌC HIỂU Mỹ Hoa • In 1979, in San Francisco and New York there was an unusual outbreak of a type of cancer found mostly in Africa. Most of the patients were young white men and the majority were homosexuals. In 1981, a name was given to this new disease. It was acquired immune deficiency syndrome (AIDS). So far, there is no cure for AIDS. • Năm 1979, tại San Francisco và New York đã có một đợt bùng phát bất thường của một loại ung thư được tìm thấy chủ yếu ở châu Phi. Hầu hết các bệnh nhân là thanh niên da trắng và phần lớn là người đồng tính. Năm 1981, một cái tên đã được đặt cho căn bệnh mới này. Đó là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Cho đến nay, không có cách chữa trị cho bệnh AiDS.
  • 9. 1.1 Answer the following questions in complete sentences Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An 1. What disease does Jack have? (Jack mắc bệnh gì?) He has AIDS. (Anh ấy bị AIDS) 2. How does AIDS affect the body? (AIDS ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào?) Immune system no longer works properly, gets many infections and has cancer. (Hệ thống miễn dịch không còn hoạt động bình thường, mắc nhiều bệnh nhiễm trùng và ung thư.)
  • 10. 1.1 Answer the following questions in complete sentences Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An 3. How did Jack get AIDS? (Jack bị AIDS như thế nào?) Jack caught AIDS by using contaminated needle. (Jack bị AIDS do sử dụng kim tiêm nhiễm chất độc.) 4. What were three symptoms of AIDS Jack had before going to the clinic? (Ba triệu chứng của bệnh AIDS Jack đã có trước khi đến phòng khám là gì?) His lymph glands in his neck and armpit began swelling. He began to lose weight, feel had diarrhoea very tired and had diarrhoea. (Các tuyến bạch huyết ở cổ và nách của anh ấy bắt đầu sưng lên. Anh ấy bắt đầu giảm cân, cảm thấy rất mệt mỏi và bị tiêu chảy.)
  • 11. 1.1 Answer the following questions in complete sentences Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An 5. How did Mark contact the virus? Mark đã tiếp xúc với virus như thế nào? Mark is a homosexual. Mark contact the virus by having many sex partners. Mark là một người đồng tính luyến ái. Mark tiếp xúc với virus vì anh ấy từng có nhiều bạn tình. 6. How did Jerry contact the virus? Jerry đã tiếp xúc với virus như thế nào? Jerry caught the virus from a prostitute.Jerry nhiễm virus từ gái mại dâm.
  • 12. 1.1 Answer the following questions in complete sentences Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An 7. What are three ways to reduce the spread of AIDS? Ba cách nào để giảm sự lây lan của AIDS? There are three ways to reduce the spread of AIDS such as: the importance of abstaining from sex, the use of condoms, and not having numerous sex partners. Có ba cách để giảm sự lây lan của AIDS như: tầm quan trọng của việc kiêng quan hệ tình dục, sử dụng bao cao su và không có nhiều bạn tình.
  • 13. 1.1 Answer the following questions in complete sentences Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng câu hoàn chỉnh Khánh An 8. In what year did first outbreak of AIDS occur in the United States? Năm nào dịch AIDS đầu tiên xảy ra ở Hoa Kỳ? The first outbreak of AIDS occur in 1979 in the United States. Đợt bùng phát AIDS đầu tiên xảy ra vào năm 1979 tại Hoa Kỳ. 9. Is there a cure for AIDS? Đã có thuốc chữa AIDS chưa? So far, there is no cure for AIDS. Cho đến nay vẫn chưa có thuốc chữa bệnh AIDS.
  • 14. Section 2: SPEAKING Phần 2: NÓI 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 1. What is AIDS? AIDS là gì? Acquired Immune Deficiency Syndrome, is a condition that describes an advanced state of HIV infection. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, là một điều kiện mô tả tình trạng nhiễm HIV tiến triển (lâm sàng).
  • 15. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 2. What are they symptoms of AIDS? Triệu chứng của bệnh AIDS là gì? Not possible to reliably diagnose HIV infection or AIDS based on symptoms alone. HIV symptoms are very similar to the symptoms of other illnesses. So the only way to know for sure whether a person is infected with HIV is for them to have an HIV test. People living with HIV may look completely well but their immune systems may nevertheless be damaged. Không thể chẩn đoán một cách đáng tin cậy việc nhiễm HIV hoặc AIDS chỉ dựa vào các triệu chứng. Các triệu chứng của HIV rất giống với các triệu chứng của các bệnh khác. Vì vậy, cách duy nhất để biết chắc chắn một người có bị nhiễm HIV hay không là xét nghiệm HIV. Những người nhiễm HIV có thể trong hoàn toàn khỏe mạnh nhưng hệ thống miễn dịch của họ vẫn có thể bị tổn thương.
  • 16. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 3. Is there any connection between drug abuse and AIDS? Có mối liên hệ nào giữa việc lạm dụng ma tuý và bệnh AIDS không? Sharing unsterilized needles is the fastest way to spread HIV from one person to another because HIV can be spread through blood. Việc dùng chung bơm kim tiêm không qua khử trùng là con đường lây nhiễm HIV từ người này sang người khác nhanh nhất bởi vì HIV có thể lây lan qua đường máu.
  • 17. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 4. How do people get it? Nguyên nhân mắc bệnh? HIV/AIDS is caused by a virus. It can be spread through sex or blood, or from mother to baby during pregnancy, childbirth, or breastfeeding. HIV/AIDS là do virus gây ra. Nó có thể lây lan qua quan hệ tình dục hoặc máu, hoặc từ mẹ sang con trong khi mang thai, sinh con hoặc cho con bú. 5. What tests need to be done to diagnose this condition? Những xét nghiệm cần được thực hiện để chẩn đoán tình trạng này? Include: blood test, body fluid test (taken from the mouth) ... Bao gồm: xét nghiệm máu, xét nghiệm dịch cơ thể (lấy dịch từ miệng)...
  • 18. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 6. How accurate is the test? How successful is it? Độ chính xác của xét nghiệm là bao nhiêu? Mức độ thành công của nó như thế nào? HIV testing is getting better and better, but it's not perfect. It is possible to get a false-negative HIV test result, especially if testing during the window period. The best way to make sure you are HIV-negative is to get tested for HIV regularly. Xét nghiệm HIV ngày càng tốt hơn, nhưng nó không phải là hoàn hảo. Có thể nhận được kết quả xét nghiệm HIV âm tính giả, đặc biệt nếu xét nghiệm trong thời kỳ cửa sổ. Cách tốt nhất để đảm bảo bạn âm tính với HIV là phải kiểm tra HIV thường xuyên.
  • 19. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên Does a positive test mean AIDS? Kết quả xét nghiệm dương tính có nghĩa là bị AIDS phải không? HIV positive also has 2 cases: true HIV positive and false positive. In case the positive result is true to the fact that the patient has been infected with HIV, it is called a true positive. A small number of cases give false positives. This means that you are not actually infected with HIV but the result is positive. HIV dương tính cũng có 2 trường hợp là HIV dương tính thật sự và dương tính giả. Với trường hợp kết quả dương tính đúng với thực tế người bệnh đã nhiễm HIV gọi là dương tính thật sự. Một số ít trường hợp cho kết quả dương tính giả. Nghĩa là thực tế bạn không bị nhiễm HIV nhưng kết quả trả về lại là dương tính.
  • 20. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 7. Are there any alternative treatments available? Có phương pháp điều trị thay thế nào không? Taking medicine can help the immune system fight HIV, preventing HIV from developing. In addition, other drugs can be used to treat the symptoms of the disease. Maintaining a regimen and regular living habits also have the effect of reducing the progression of the disease. Uống thuốc có thể giúp hệ miễn dịch chống lại HIV, kiềm chế HIV phát triển. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc khác để điều trị các triệu chứng của bệnh. Duy trì chế độ, thói quen sinh hoạt điều độ cũng có tác dụng giảm diễn tiến của bệnh.
  • 21. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 8. What are the chances of remaining well? Cơ hội sống còn lại là bao nhiêu? Depending on their physical condition and lifestyle, some people live only 4-5 years. Due to rapid disease development and physical weakness. The age of the disease also affects the life expectancy of people living with HIV. However, people with HIV can live longer with behavioral changes, timely care and treatment. Tùy theo tình tạng thể chất và lối sống sinh hoạt có những người chỉ sống được 4 -5 năm. Do sự phát triển bệnh nhanh và thể chất yếu. Độ tuổi mắc bệnh cũng ảnh hưởng tới thời gian sống của người nhiễm HIV. Tuy nhiên, người bị HIV có thể sống lâu hơn nếu thay đổi hành vi, được chăm sóc và điều trị kịp thời.
  • 22. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 9. What can we do to prevent AIDS? Chúng ta có thể làm gì để ngăn ngừa bệnh AIDS? Safe sex; Do not use narcotics; Regular health check-ups to promptly detect diseases and have treatment methods… Quan hệ tình dục an toàn; Không sử dụng chất ma túy; Thường xuyên kiểm tra sức khỏe để kịp thời phát hiện bệnh và có phương pháp điều trị… 10. What has society done to help people with AIDS? Xã hội đã làm gì để giúp đỡ những người mắc bệnh AIDS? There must be sympathy, love, care, sharing, no discrimination from the community and society; With them, life can count day by day but still full of meaning. Phải có sự đồng cảm, yêu thương, đùm bọc, sẻ chia, không kỳ thị từ cộng đồng và xã hội; với họ, cuộc sống có thể đếm từng ngày nhưng vẫn còn đầy ý nghĩa.
  • 23. 2.1. Discuss problems on “AIDS” basing on the suggest questions and answers Thảo luận các vấn đề về “AIDS” dựa trên các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Thúy Vy + Mai Duyên 11. Should people with AIDS be isolated from society? Người bị AIDS có nên cách ly khỏi xã hội không? Patients should not be isolated to prevent infection, but create conditions for them to integrate into the community, consciously avoid infecting others and see that they are still useful people for family and society. Không nên cách ly người bệnh để khỏi bị lây, mà tạo điều kiện cho họ hòa nhập cộng đồng, ý thức tránh làm lây nhiễm cho người khác và thấy rằng họ là người còn có ích cho gia đình và xã hội.
  • 24. 2.2 You are examming a patient. Give these instruction putting them in order Bạn đang tiến hành kiểm tra một bệnh nhân. Sử dụng những cấu trúc sau để làm thành đoạn hội thoại Thị Liên • Take a deep breath Hít thật sâu • Say 99 Hãy nói chin mươi chín • Open your mouth Mở miệng của bạn ra • Keep as still as possibleGiữ nó như vậy càng lâu càng tốt • Give a cough Ho hắt ra • Stretch your arm Kéo dài cánh tay của bạn ra • Roll your sleeves up Xoắn tay áo của bạn lên • Keep calm Giữ bình tĩnh nhé • Keep your arm still Giữ nguyên cánh tay của bạn như vậy
  • 25. 2.2 You are examming a patient. Give these instruction putting them in order Bạn đang tiến hành kiểm tra một bệnh nhân. Sử dụng những cấu trúc sau để làm thành đoạn hội thoại Thị Liên • You may put your sleeve down Bây giờ thì bạn có thể bỏ tay áo xuống rồi • Kneel on that chair Hãy ngồi quỳ trên cái ghế kia • Look at my finger Nhìn ngón tay của tôi nhé • Grip my hand Nắm chặt tay tôi nhé • Bend down Ngửa đầu xuống • Relax as much as you can Thư giản hết mức • Keep your head still Giữ đầu của bạn như vậy nhé • Look up at the ceiling Nhìn lên trên trần nhà
  • 26. 2.2 You are examming a patient. Give these instruction putting them in order Bạn đang tiến hành kiểm tra một bệnh nhân. Sử dụng những cấu trúc sau để làm thành đoạn hội thoại Thị Liên • Take your glasses off Tháo mắt kiếng của bạn ra • Watch the light Nhìn vào bóng đèn • Please come in and take a seat Vui lòng vào trong và ngồi xuống • Put your hands by your side Đặt tay về phía bạn • Stand up please Vui lòng đứng lên • Put your arms forward Đặt cánh tay bạn về phía trước • Close your eyes Nhắm mắt lại • Touch your nose with your right hand Chạm mũi bằng tay phải của bạn
  • 27. 2.3. Make sentences to show the way people can do to stay healthy. Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ sức khỏe. Hương Lan 1. AIDS test (xét nghiệm AIDS) • The only way to find out if you have HIV is to have an AIDS test. • Cách duy nhất để biết bạn có bị nhiễm HIV hay không là xét nghiệm AIDS. 2. Blood pressure (huyết áp) • Measuring blood pressure every day is a good way to monitor health. • Đo huyết áp mỗi ngày là một cách tốt để theo dõi sức khỏe. 3. Blood test (xét nghiệm máu) • You should have a general blood test every 6 month. • Bạn nên xét nghiệm máu tổng quát 6 tháng một lần.
  • 28. 2.3. Make sentences to show the way people can do to stay healthy. Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ sức khỏe. Hương Lan 4. Check up (kiểm tra) • Regular health check-ups help you stay in good health. • Kiểm tra sức khỏe định kỳ giúp bạn giữ sức khỏe tốt. 5. Cholesterol check (kiểm tra cholesterol) • To prevent heart disease, you should get your cholesterol checked. • Để phòng chống bệnh tim mạch bạn nên đi kiểm tra cholesterol. 6. Eye examination (khám mắt) • Eye examinations can pick up diseases such as glaucoma which often have no symptoms • Khám mắt có thể phát hiện các bệnh như bệnh tăng nhãn áp thường không có triệu chứng.
  • 29. 2.3. Make sentences to show the way people can do to stay healthy. Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ sức khỏe. Hương Lan 7. Height (chiều cao) • Yoga can improve your height. • Yoga có thể cải thiện chiều cao của bạn. 8. Measure (đo lường) • This machine measures your heart rate. • Máy này đo nhịp tim của bạn. 9. Needle (syringe) Kim (ống tiêm) • Do not use used needles (syringes). • Không dùng kim (ống tiêm) đã qua sữ dụng.
  • 30. 2.3. Make sentences to show the way people can do to stay healthy. Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ sức khỏe. Hương Lan 10. Pregnancy check up (khám thai) • HIV can be passed from mother to baby, so you need to have pregnancy check up and HIV testing as soon as possible. HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con, vì vậy bạn cần khám thai và xét nghiệm HIV càng sớm càng tốt. 11. Urine sample (mẫu nước tiểu) • Urine sample cannot detect HIV. • Mẫu nước tiểu không thể phát hiện được HIV. 12. Vaccination (tiêm phòng) • Vaccination is one of the easiest ways to prevent dangerous diseases. • Tiêm phòng vắc xin là một trong những cách dẽ nhất để ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.
  • 31. 2.3. Make sentences to show the way people can do to stay healthy. Đặt câu để thể hiện những điều mà mọi người có thể làm để giữ sức khỏe. Hương Lan 13. Weigh (cân) • You will lose weight quickly when infected with HIV. • Bạn sẽ bị sụt cân nhanh chóng khi bị nhiểm HIV. 14. Diagnosis (chuẩn đoán) • When you suspect that you are infected with HIV, you need to go to a medical facility for the earliest diagnosis and treatment. • Khi nghi ngờ mình bị nhiễm HIV, bạn cần đến cơ sở y tế để được chuẩn đoán và điều trị sớm nhất.
  • 32. 2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in a consultation. Who is speaking? Thị Mến Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư vấn. Ai đang nói? Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân 1. Let’s take a look at you. (d) Chúng ta hãy xem bạn. (bác sĩ) 2. I’ve been really tired lately. (p) Gần đây tôi thực sự rất mệt mỏi. (bệnh nhân) 3. I’d suggest a couple of days off work. (d) Tôi đề nghị nghỉ làm một vài ngày. (bác sĩ) 4. You’ve got a sinus infection. (d) Bạn bị viêm xoang. (bác sĩ)
  • 33. 2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in a consultation. Who is speaking? Thị Mến Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư vấn. Ai đang nói? Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân 5. If you roll up your sleeve, I’ll take your blood pressure. (d) Nếu bạn xắn tay áo lên, tôi sẽ đo huyết áp của bạn. (bác sĩ) 6. I often feel dizzy when I stand up. (p) Tôi thường cảm thấy chóng mặt khi tôi đứng lên. (bệnh nhân) 7. Breathe in and out. (d) Hít vào và thở ra. (bác sĩ) 8. And how’s your appetite? (d) Và khẩu vị của bạn thế nào? (bác sĩ)
  • 34. 2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in a consultation. Who is speaking? Thị Mến Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư vấn. Ai đang nói? Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân 9. Does that hurt at all? (d) Điều đó có đau không? (bác sĩ) 10. I’ll give you a prescription for some antibiotics. (d) Tôi sẽ đưa bạn một đơn thuốc kháng sinh. (bác sĩ) 11. Should I take vitamin tables? (p) Tôi có nên dùng vitamin không? (bệnh nhân) 12. Let’s give blood transfusion. (d) Hãy truyền máu. (bác sĩ)
  • 35. 2.4. The following sentences are from a doctor and a patient in a consultation. Who is speaking? Thị Mến Những câu sau đây là của một bác sĩ và một bệnh nhân trong một buổi tư vấn. Ai đang nói? Write d for doctor and p for patient. Viết d cho bác sĩ và p cho bệnh nhân 13. I’ll run some tests to confirm the diagnosis. (d) Tôi sẽ chạy một số xét nghiệm để xác nhận chẩn đoán. (bác sĩ) 14. You should have chest X – rays first. (d) Bạn nên chụp X – quang ngực trước. (bác sĩ) 15. I’ve been in pain for two days. (p) Tôi đã đau trong hai ngày. (bệnh nhân)
  • 36. 2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh nhân Physicia (Bác sĩ) Huỳnh Như • Your test results have come in Kết quả kiểm tra của bạn đã có. • I’m afraid the prognosis isn’t good. Tôi e rằng tiên lượng không tốt. • You have a long road to recovery. Bạn còn một chặng đường dài để hồi phục • We have several options to discuss. Chúng tôi có một số lựa chọn để thảo luận.
  • 37. 2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh nhân • The blood test came back negative Huỳnh Như Kết quả xét nghiệm máu cho kết quả âm tính • The transfusion was a success Việc thay máu thành công. • It looks like you’re ready to go home Có vẻ như bạn đã sẵn sàng về nhà • I’d like to keep you here over night Tôi muốn giữ bạn ở đây qua đêm.
  • 38. 2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh nhân • We’ll know more in a few days Huỳnh Như Chúng tôi sẽ biết nhiều hơn sau một vài ngày • You’re not in the clear yet Bạn vẫn chưa hiểu rõ • We’ve ruled out diabetes Chúng tôi đã loại trừ bệnh tiểu đường • I’m hoping to get to the bottom of this soom Tôi hy vọng có thể đi đến tận cùng của cái chết tiệt này
  • 39. 2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh nhân • Patient (Bệnh nhân) Mai Phương  I don’t understand what this means. • Tôi không hiểu điều này có nghĩa là gì.  Am I going to need surgery? • Tôi có cần phải phẩu thuật không?  Is it good news or bad? • Đó là tin tốt hay xấu?  When will the tests results come in? • Khi nào sẽ có kết quả xét nghiệm?  How long do I have to stay in the hospital? • Tôi phải ở lại bệnh viện bao lâu?
  • 40. 2.5 Practise the doctor’s diagnoses and the patient’s replies Thực hành các chẩn đoán của bác sĩ và câu trả lời của bệnh nhân  What is the success rate? Mai Phương Tỷ lệ thành công là gì?  Are they going to run more tests? Họ sẽ chạy thử nghiệm nhiều hơn?  Is this a common problem for people my age? Đây có phải là vấn đề phổ biến đối với những người ở độ tuổi của tôi?  I’d like to discuss other option. Tôi muốn thảo luận về lựa chọn khác.  I’m going to get a second opinion. Tôi sẽ có ý kiến thứ hai.
  • 41. 2.6 Practise dialogue Thực hành đối thoại Thúy Vy + Mai Duyên • Patient: Nurse, I think I might have a fever. It’s s cold in here! Bệnh nhận: Y tá, Tôi nghĩ tôi có thể bị sốt. Ở đây lạnh quá. • Nurse: Here, let me check your forehead. Y tá: Đây, để tôi kiểm tra trán của bạn. • Patient: What do you think? Bệnh nhân: Bạn nghĩ sao? • Nurse: Your temperature seems raised. Let me get a thermometer to check. Y tá: Nhiệt độ của bạn dường như tăng lên. Để tôi lấy nhiệt kế để kiểm tra.
  • 42. 2.6 Practise dialogue Thực hành đối thoại Thúy Vy + Mai Duyên • Patient: How do I raise my bed? I can’t find the controls. Bệnh nhân: Làm thế nào để tôi nâng cao giường của tôi? Tôi không thể tìm thấy các điều khiển. • Nurse: Here you are. Is that better? Y tá: Của bạn đây. Nó tốt hơn chưa? • Patient: Could I have another pillow? Bệnh nhân: Tôi có thể có môt cái gối khác không? • Nurse: Certainly, Here you are. Is there anything else I can do for you? Y tá: Chắc chắn rồi, của bạn đây. Có điều gì khác tôi có thể làm cho bạn không?
  • 43. 2.6 Practise dialogue Thực hành đối thoại Thúy Vy + Mai Duyên • Patient: No, thank you. Bệnh nhân: Không, Cảm ơn. • Nurse: OK, I’ll be right back with the thermometer. Y tá; Ok, Tôi sẽ quay lại ngay với nhiệt kế. • Patient: Oh, just a moment. Can you bring me another bottle of water, too? Bệnh nhân: Ồ, Chờ một chút. Bạn có thể mang cho tôi một chai nước khác được không? • Nurse: Certainly, I’ll be back in a moment. Y tá: Chắc chắn, tôi sẽ quay lại trong giây lát
  • 44. SECTION 3: GRAMMAR AND VOCABULARY PRACTICE Phần 3: Ngữ pháp và thực hành từ vựng 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Cẩm Tiên • The simple past is used for actions which took place in the past and are finished by the time of speaking. It is also used for habitual actions and states in the past,in the same way as the simple present is used for habitual action and states in the present. • Quá khứ đơn được sử dụng cho các hành động đã xảy ra trong quá khứ và được kết thúc vào thời điểm nói. Nó cũng được sử dụng cho các hành động và trạng thái theo thói quen trong quá khứ, giống như thì hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động và trạng thái theo thói quen trong hiện tại.
  • 45. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên 1. Jane has to work late. Jane phải làm việc muộn. Yesterday Jane had to work late. Ngày hôm qua Jane phải làm việc muộn 2. We are very tired. Chúng tôi rất mệt mỏi. Yesterday They were very tired. Ngày hôm qua Họ đã rất mệt mỏi. 3. They come off duty at 10pm. Họ tan sở lúc 10 giờ tối. Yesterday They came off duty at 10pm. Ngày hôm qua Họ tan sở lúc 10 giờ tối.
  • 46. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên 4. She is off duty until 2pm. Cô ấy nghỉ làm đến 2 giờ chiều. Yesterday She was off duty until at 2pm. Ngày hôm qua Cô ấy đã nghỉ làm đến 2 giờ chiều. 5. I have to go on duty at 7pm. Tôi phải đi trực lúc 7 giờ tối. Yesterday He had to go on duty at 7pm. Ngày hôm qua Anh ấy phải đi trực lúc 7 giờ tối. 6. She is taking a patient to the X-ray department. Cô ấy đang đưa một bệnh nhân đến khoa X-quang. Yesterday She took a patient to the X-ray department. Ngày hôm qua Cô ấy đã đưa một bệnh nhân đi chụp X-quang
  • 47. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên 7. She is giving a patient a bedpan. Cô ấy đang cho một bệnh nhân giường ngủ. Yesterday She gave a patient a bedpan. Ngày hôm qua cô ấy đã cho một bệnh nhân 1 cái bô dành cho người bệnh. 8. They are giving injections. Họ đang tiêm thuốc. Yesterday They gave injections. Ngày hôm qua Họ đã tiêm thuốc.
  • 48. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill 1: Luyện tập 1 Cẩm Tiên 9. He is taking Mr.Smith to the E.N.T ward. Anh ấy đang đưa Anh Smith đến phường E.N.T. Yesterday He took Mr.Smith to the E.N.T ward. Ngày hôm qua Anh ấy đưa Anh Smith đến phường E.N.T. 10. You nurse pneumonia patient. Cô ấy phải điều dưỡng bệnh nhân viêm phổi. Ngày hôm qua Cô ấy săn sóc bệnh nhân viêm phổi. Yesterday She nursed pneumonia patient.
  • 49. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill2: Question in the Simple past Luyện tập 2: Những câu hỏi trong quá khứ đơn Huỳnh Như 1. Ask if Jane came on duty at 2p.m (Hỏi xem Jane có đến làm nhiệm vụ lúc 2 giờ chiều không) - Did Jane com on duty at 2p.m? 2. Ask if she passed her state finals (Hỏi xem cô ấy có vượt qua vòng chung kết của tiểu bang mình không) - Did she pass her state finals? 3. Ask if she qualified last year (Hỏi xem năm ngoái cô ấy có đủ tiêu chuẩn không) - Did she quality last year?
  • 50. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill2: Question in the Simple past Luyện tập 2: Những câu hỏi trong quá khứ đơn Huỳnh Như 4. Ask if she gave Mr.Jones an injection (Hỏi xem cô ấy đã tiêm cho ông Jones chưa) - Did she give Mr.Jone an injection? 5. Ask if they learned to set trolleys (Hỏi xem họ có học cách đặt xe đẩy không) - Did they learn to set trolleys? 6. Ask if she fetched the sterile dressing packs (Hỏi xem cô ấy đã lấy các gói băng vô trùng chưa) - Did she fetch the syterile dressing packs?
  • 51. 3.2. Grammar practice Thực hành ngữ pháp Drill2: Question in the Simple past Luyện tập 2: Những câu hỏi trong quá khứ đơn Huỳnh Như 7. Ask if she worked in the occuppational therapy department (Hỏi xem cô ấy có làm việc trong chương trình trị liệu lao động không) - Did she work in the occupationa therapy department? 8. Ask if she assisted Dr Brown (Hỏi xem cô ấy có hỗ trợ bác sĩ Brown không) - Did she assit Dr.Brown ? 9. Ask if she found out who he was. (Hỏi xem cô ấy có biết anh ta là ai không) - Did she find out who he was? 10. Ask if she gave him an injection (Hỏi xem cô ấy đã tiêm cho anh ấy chưa) - Did she give him an injection?
  • 52. 3.3 Give possible answer to these questions Đưa ra câu trả lời đúng cho nhưng câu hỏi này Thúy Vy 1. When did you start this treatment? (Khi nào bạn bắt đầu điều trị này) I started this treatment last week. (Tôi bắt đầu điều trị này tuần trước) 2. How long have you been in hospital? (Bạn nằm viện bao lâu rồi) I have been in in hospital for 6 days (since last Thusday). (Tôi đã ở bệnh viện được 6 ngày (kể từ thứ 5 trước)) 3. What time did she give birth to her baby girl? (Cô ấy sinh bé gái lúc mấy giờ) She gave birth to a baby girl at 9 pm last night. (Cô ấy đã sinh bé gái lúc 9 giờ tối qua)
  • 53. 3.3 Give possible answer to these questions Đưa ra câu trả lời đúng cho nhưng câu hỏi này Thúy Vy 4. When did you undergo your operation? (Bạn đã trải qua ca phẫu thuật của mình khi nào) I had surgery the other day. (Tôi phẫu thuật ngày hôm kia) 5. When did Mr. King die? (Ông King chết khi nào) He died last Friday. (Ông ấy chết vào thứ sáu tuần trước) 6. At what time are they going to operate on him? (Họ sẽ phẫu thuật cho anh ta vào lúc nào) He will have surgery tomorrow. (Anh ấy sẽ được phẫu thuật vào ngày mai) 7. Have they X – rayed your arm? (Họ đã chụp X quang cho cánh tay của bạn chưa) They just took an X – ray of my arm. (Họ vừa mới chụp X quang cho cánh tay của tôi)
  • 54. 3.3 Give possible answer to these questions Đưa ra câu trả lời đúng cho nhưng câu hỏi này Thúy Vy 8. When did the lump appear? (Cục u xuất hiện khi nào) The lump appeared about a week ago. (Cục u xuất hiện khoảng 1 tuần rồi) 9. When did you have yours last attack? (Lần cuối cùng bạn lên cơn đau là khi nào) The last time I had pain was 3 hours ago. (Lần cuối cùng tôi lên cơn đau là 3 tiếng trước) 10. When will the patient leave hospital? (Khi nào bệnh nhân sẽ xuất viện) Patient will be discharged tomorrow. (Bệnh nhân sẽ xuất viện vào ngày mai)
  • 55. 3.4 Write the root work of each work on the left. The answers are in the right. (Viết từ gốc của mỗi từ bên trái. Câu trả lời có trong bên phải) Thúy Vy 1. Stressed (nhấn mạnh) stress (căn thẳng) 2. Sitting (ngồi) sit (ngồi) 3. Taking (lấy) take (cầm lấy) 4. Worries (lo lắng) worry (lo lắng) 5. Disorders (rối loạn) order (gọi món) 6. Riding (cưỡi) ride (đi xe,đạp xe) 7. Sensible (nhạy bén) sense (ý nghĩa) 8. Unnecessary (không cần thiết) necessary (cần thiết)
  • 56. 3.4 Write the root work of each work on the left. The answers are in the right. (Viết từ gốc của mỗi từ bên trái. Câu trả lời có trong bên phải) Thúy Vy 9. Stretching (kéo dài) stretch (căng ra) 10. Harder (khó hơn) hard (cứng) 11. Graduation (tốt nghiệp) graduate (tốt nghiệp) 12. Finally (cuối cùng) final (cuối cùng) 13. Continual (liên tục) continue (tiếp tục) 14. Coughing (ho khan) cough (ho) 15. Premature (sinh non) mature (trưởng thành)
  • 57. COMPOUND WORDS TỪ GHÉP 3.5. Write the two words that make up each compound word. Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên 1. Grandmother: /ˈɡræn.mʌð.ɚ/ bà (nội, ngoại) - Grand: /ɡrænd/ Đáng tôn quý, được kính trọng - Mother: /ˈmʌð.ɚ/: mẹ 2. Stepsisters: /ˈstepˌsɪs.tɚ/ Chị em gái (con riêng của bố dượng hoặc mẹ kế) - Step: /step/ bước, bước chân - Sister: /ˈsɪs.tɚ/ chị, em gái 3. Breakfast: /ˈbrek.fəst/ bữa sáng - Break: /breɪk/ phá vỡ - Fast: /fæst/ nhanh
  • 58. COMPOUND WORDS TỪ GHÉP 3.5. Write the two words that make up each compound word. Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên 4. Doorknobs: /ˈdɔːr.nɑːb/ tay nắm cửa - Door: /dɔːr/ cửa - Knob: /nɑːb/ nút vặn, quả nắm (cửa ngăn kéo) 5. Everyday: /ˈev.ri.deɪ/ hàng ngày - Every: /ˈev.ri/ mỗi, mọi - Day: /deɪ/ ngày 6. Cookbook: /ˈkʊk.bʊk/ sách dạy nấu ăn - Cook: /kʊk/ nấu, nấu nướng - Book: /bʊk/ sách
  • 59. COMPOUND WORDS TỪ GHÉP 3.5. Write the two words that make up each compound word. Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên 7. Backache: /ˈbæk.eɪk/ đau lưng - Back: /bæk/ lưng, phía sau - Ache: /eɪk/ sự đau, sự nhức 8. Heartburn: /ˈhɑːrt.bɝːn/ chứng ợ nóng (ợ chua) - Heart: /hɑːrt/ trái tim - Burn: /bɝːn/ đốt cháy, thiêu nung 9. Childbirth:/ˈtʃaɪld.bɝːθ/ sinh con - Child: /tʃaɪld/ trẻ con - Birth: /bɝːθ/ sự sinh đẻ, sư ra đời
  • 60. COMPOUND WORDS TỪ GHÉP 3.5. Write the two words that make up each compound word. Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên 10. Ashtrays: /ˈæʃ.treɪ/ cái gạt tàn (thuốc lá) - Ash: /æʃ/ tro - Tray: /treɪ/ khay, mâm 11. Lifelong: /ˈlaɪf.lɑːŋ/ suốt đời - Life: /laɪf/ sự sống, đời sống - Long: /lɑːŋ/ dài, xa 12. Wheelchair: /ˈwiːl.tʃer/ xe lăn - Wheel: /wiːl/ bánh xe - Chair: /tʃer/ ghế tựa
  • 61. COMPOUND WORDS TỪ GHÉP 3.5. Write the two words that make up each compound word. Viết 2 từ tạo thành mỗi từ ghép Mai Duyên 13. Indoors: /ˌɪnˈdɔːr/ ở trong nhà - In: /ɪn/ trong - Door: /dɔːr/ cửa 14. Someday: /ˈsʌm.deɪ/ một ngày nào đó - Some: /səm/ ít, vài ba - Day: /deɪ/ ngày 15. Girlfriend: /ˈɡɝːl.frend/ bạn gái - Girl: /ɡɝːl/ cô gái, con gái - Friend: /frend/ bạn