Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
L/C là gì? Thư tín dụng ( Letter of Credit – L/C) hay tín dụng thư là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C.
Tóm lại, L/C là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu. Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp hai bên yên tâm về quyền lợi của mình.
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Luyến Hoàng
Công ty A ( Việt Nam ) ký hợp đồng bán cho công ty B ( Nga) 105 MT lạc nhân theo điều kiện CIF cảng Vladivostok. Tổng trị giá hợp đồng là 75.600 USD, giao hàng bằng container trong tháng 10 tại cảng Sài Gòn. Hình thức thanh toán TTR trả ngay khi nhận bộ chứng từ.
Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận lạc nhân có độ ẩm là 9%, Công ty A phải cung cấp chứng từ cho Công ty B trong vòng 5 ngày sau ngày giao hàng; địa điểm kiểm tra số lượng, chất lượng ở cảng Vladivostok là cuối cùng.
Ngày 15/10, công ty A giao 105 MT lạc nhân và được Vinacontrol cấp Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng có các chỉ tiêu đúng như hợp đồng quy định.
Hàng được chở đến cảng Vladivostok vào ngày 30/10 và đã được công ty B thanh toán số tiền này theo chứng từ xuất trình.
Ngày 5/11, Công ty B bán lô hàng này lại cho công ty C và công ty C mời Tổ chức giám định Nga kiểm tra số lạc nhân này tại kho hàng của cảng Vladivostok. Theo chứng thư của cơ quan này thì lạc nhân có độ ẩm là 12%, lạc mốc, mọc mầm, hư thối không thể sử dụng được và công ty C ( Nga) phải hủy bỏ.
Ngày 15/11 Công ty B báo cho công ty A biết vấn đề này và thông báo đòi lại số tiền hàng đã thanh toán cho công ty A đồn thời tuyên bố đã hủy bỏ lô hàng trên theo yêu cầu của cơ quan giám định. Công ty A bác bỏ ý kiến này do đó công ty B khởi kiện công ty A
.
Theo anh ( chị) sự việc này sẽ giải quyết như thế nào? và qua vụ việc này rút ra được bài học gì.
FCR-the use of FCR in intl trade (eng-vnm) danny diep to (fs)Danny Diep To
The document discusses the FIATA Forwarder's Certificate of Receipt (FCR), which is issued by freight forwarders to confirm receipt of goods from shippers. Key points:
- An FCR certifies that a forwarder has received goods from a shipper in good condition and will ship them irrevocably to the nominated consignee.
- It functions as a receipt to support letter of credit payments from buyers to sellers, but does not determine actual delivery of goods.
- Forwarders assume responsibility for delivery to the destination through an agent but act as forwarders rather than carriers.
- An FCR specifies goods details like description, weight, packaging and issuance details, but is
This document is a proforma invoice from Phunghia Baroproduct Co., Ltd. in Vietnam to a buyer in Japan. It details the sale of 10 different items of bamboo baskets and trays totaling 57,408 pieces and costing $13,324.61. The goods will be shipped from Haiphong port in Vietnam to Hiroshima port in Japan within 45 days after the letter of credit is issued. Payment will be made by an irrevocable letter of credit.
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
L/C là gì? Thư tín dụng ( Letter of Credit – L/C) hay tín dụng thư là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C.
Tóm lại, L/C là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu. Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp hai bên yên tâm về quyền lợi của mình.
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Luyến Hoàng
Công ty A ( Việt Nam ) ký hợp đồng bán cho công ty B ( Nga) 105 MT lạc nhân theo điều kiện CIF cảng Vladivostok. Tổng trị giá hợp đồng là 75.600 USD, giao hàng bằng container trong tháng 10 tại cảng Sài Gòn. Hình thức thanh toán TTR trả ngay khi nhận bộ chứng từ.
Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận lạc nhân có độ ẩm là 9%, Công ty A phải cung cấp chứng từ cho Công ty B trong vòng 5 ngày sau ngày giao hàng; địa điểm kiểm tra số lượng, chất lượng ở cảng Vladivostok là cuối cùng.
Ngày 15/10, công ty A giao 105 MT lạc nhân và được Vinacontrol cấp Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng có các chỉ tiêu đúng như hợp đồng quy định.
Hàng được chở đến cảng Vladivostok vào ngày 30/10 và đã được công ty B thanh toán số tiền này theo chứng từ xuất trình.
Ngày 5/11, Công ty B bán lô hàng này lại cho công ty C và công ty C mời Tổ chức giám định Nga kiểm tra số lạc nhân này tại kho hàng của cảng Vladivostok. Theo chứng thư của cơ quan này thì lạc nhân có độ ẩm là 12%, lạc mốc, mọc mầm, hư thối không thể sử dụng được và công ty C ( Nga) phải hủy bỏ.
Ngày 15/11 Công ty B báo cho công ty A biết vấn đề này và thông báo đòi lại số tiền hàng đã thanh toán cho công ty A đồn thời tuyên bố đã hủy bỏ lô hàng trên theo yêu cầu của cơ quan giám định. Công ty A bác bỏ ý kiến này do đó công ty B khởi kiện công ty A
.
Theo anh ( chị) sự việc này sẽ giải quyết như thế nào? và qua vụ việc này rút ra được bài học gì.
FCR-the use of FCR in intl trade (eng-vnm) danny diep to (fs)Danny Diep To
The document discusses the FIATA Forwarder's Certificate of Receipt (FCR), which is issued by freight forwarders to confirm receipt of goods from shippers. Key points:
- An FCR certifies that a forwarder has received goods from a shipper in good condition and will ship them irrevocably to the nominated consignee.
- It functions as a receipt to support letter of credit payments from buyers to sellers, but does not determine actual delivery of goods.
- Forwarders assume responsibility for delivery to the destination through an agent but act as forwarders rather than carriers.
- An FCR specifies goods details like description, weight, packaging and issuance details, but is
This document is a proforma invoice from Phunghia Baroproduct Co., Ltd. in Vietnam to a buyer in Japan. It details the sale of 10 different items of bamboo baskets and trays totaling 57,408 pieces and costing $13,324.61. The goods will be shipped from Haiphong port in Vietnam to Hiroshima port in Japan within 45 days after the letter of credit is issued. Payment will be made by an irrevocable letter of credit.
Viet Delta Company is sending 80 cartons of Nata de Coco raw pressed to Yoko Food and Agro Ltd. in Bangladesh. The shipment contains 2,000 kgs of Nata de Coco with a gross weight of 2,040 kgs. Each carton contains 25 kgs of Nata de Coco pressed into blocks measuring 10mm x 10mm x 10mm. The shipment is being sent under L/C no. 175112010110 and is marked for delivery to Chittagong Port, Bangladesh.
This packing list summarizes the shipment of laptop computers from Shenzhen, China to Cali, Colombia. It includes 500 laptops with a total gross weight of 1650 kg shipped in 6 pallets of 80 units each and 1 pallet of 20 units. The shipper is Shenzhen Ailisheng Trade Co. Ltd. and the consignee is Alejead Pc S.A.S.
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Các loại chứng từ kèm theo tín dụng chứng từ trong thương mại quốc tế cho các bạn sinh viên tham khảo. Chúc các bạn hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập của mình nhé
Trong giao dịch mua bán quốc tế, hóa đơn thương mại là một trong những chứng từ cực kỳ quan trọng của việc thanh toán. Vậy Yêu cầu về hóa đơn thương mại theo UCP 600 và mối liên hệ với điều khoản thanh toán trong hợp đồng được quy định như thế nào? Chuyên tư vấn luật mời bạn đọc tham khảo bài viết cụ thể dưới đây:
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực trạng kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty Thái Gia Sơn. Hiện nay, thị trường xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn chủ yếu qua thị trường Hà Lan. Hợp đồng mua bán hạt điều nhân sẽ được ký kết giữa Công ty TNHH Thái Gia Sơn với đối tác tại thị trường Hà Lan là Công ty CATZ INTERNATIONAL B.V. Hợp đồng được ký dựa trên sự thỏa thuận về việc mua điều nhân của Công ty TNHH Thái Gia Sơn. Trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của các bên. Công ty TNHH Thái Gia Sơn phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, Công ty CATZ INTERNATIONAL B.V phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
4. www.themegallery.com
1. Khái niệm
• Chứng từ kê khai số lượng và giá trị hàng
hóa gởi đi cho người mua do người bán
lập để làm căn cứ đòi tiền người mua.
• Hóa đơn thương mại là bằng chứng về
hàng hóa đã được chuyển giao, dịch vụ
đã được cung ứng.
• Là chứng từ cơ bản, giữ vị trí trung tâm
trong toàn bộ chứng từ thanh toán.
5. www.themegallery.com
2. Tác dụng
• Là căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền
của hối phiếu, đối chiếu và theo dõi việc
thực hiện hợp đồng thương mại.
• Cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu và tính số
tiền bảo hiểm.
• Đối với các tổ chức tài chính, trong quan
hệ tín dụng, HĐTM được cầm cố khi vay
vốn.
6. www.themegallery.com
2. Tác dụng
• Hóa đơn cung cấp những chi tiết về hàng
hóa, cần thiết cho việc thống kê, đối chiếu
hàng hóa với hợp đồng, và theo dõi thực
hiện hợp đồng.
• Trong một số trường hợp nhất định, bản
sao của hóa đơn được sử dụng như là
một thư thông báo kết quả giao hàng, để
người mua chuản bị nhập hàng và chuẩn
bị trả tiền.
7. www.themegallery.com
3. Các yếu tố
Tiêu
đề
Ngày
tháng
năm
lập
hóa
đơn
Tên
và địa
chỉ
người
bán
Tên
và
địa
chỉ
người
mua
Tên
hàng
Số
lượng
8. www.themegallery.com
3. Các yếu tố
Đơn
giá
Tổng
giá trị
hóa
đơn
Ngày
tháng
năm
gởi
hàng
Tên
và
chữ
ký
của
người
đại
diện
bên
bán
Một số
yếu tố
khác: kí
mã
hiệu,
phương
thức
thanh
toán…
10. www.themegallery.com
4. Phân loại HĐTM
Hóa đơn tạm
tính (provisional
invoice):là hóa
đơn dùng để tính
toàn bộ giá trị
hàng hóa theo
giá tạm tính để
thanh toán từng
phần trong
trường hợp giao
hàng nhiều lần.
Hóa đơn chiếu
lệ (proforma
invoice):Là hóa
đơn không dùng
để thanh toán,
mà được sử
dụng để xin giấy
phép xuất- nhập
khẩu, chào
hàng, trưng bày,
triễn lãm, quảng
cáo…
Hóa đơn chi tiết
(detail invoice):
là hóa đơn dùng
mô tả chi tiết
hàng hóa trong
trường hợp mặt
hàng đa dạng,
nhiều loại, quy
cách, linh kiện,
phụ tùng…
11. www.themegallery.com
4. Phân loại HĐTM
Hóa đơn lãnh sự
(consular invoice):
là hóa đơn dùng để
làm thủ tục hải
quan theo quy đị
nhcủa một số nước,
xin xác nhận của
sứ quán nước nhập
khẩu tại nước xuất
khẩu.
Hóa đơn hải quan (customs
invoice):là hóa đơn dùng khai
báo và làm thủ tục hải quan khi
nhập hàng theo quy định của
một số nước, nhằm thuận tiện
cho việc thống kê hải quan, xác
định nguồn gốc xuất xứ hàng
hóa, giá trị giá bán hàng hóa,
ngăn chặn tình trạng khai báo
sai số lượng để trốn thuế…
13. www.themegallery.com
1. Khái niệm
Vận đơn đường biển (Bill of Lading) là
chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng tàu
biển do người vận tải cấp cho người gởi
hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa
người vận tải với người chủ hàng.
14. www.themegallery.com
Chức năng
Biên lai của người vận tải xác nhận đã
nhận hàng để chuyên chở, thực hiện hợp
đồng vận chuyển.
Chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với
những hàng hóa đã ghi trong vận đơn,
cho phép người nắm bản gốc của vận đơn
nhận hàng hóa khi tàu cập bến, có quyền
bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa ghi
trên vận đơn.
15. www.themegallery.com
3. Tác dụng
Làm căn cứ khai thuế xuất nhập khẩu, làm
thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.
Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại
trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho
người mua hoặc ngân hàng để thanh toán
tiền hàng.
Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển
nhượng hàng hóa.
Làm căn cứ xác định lượng hàng đã gửi đi,
dựa vào đó theo dõi việc thực hiện hợp đồng.
16. www.themegallery.com
4. Nội dung
Tên người vận tải, Người gửi hàng,Tên người
nhận hàng
Tên tàu, cảng xếp hàng, cảng dở hàng
Tên hàng, ký hiệu mã hàng, số lượng kiện
hàng, trọng lượng và thể tích của hàng
Cước phí và phụ phí phải trả cho người vận
tải
Điều kiện thanh toán, thời gian và địa điểm câp
vận đơn
Chữ ký của người vận tải
17. www.themegallery.com
5. Phân loại
• Vận đơn đích danh
• Vâmk đơn theo lệnh
Cách chuyển
nhượng
quyền sở
hữu hàng
hóa
• Vận đơn hoàn hảo
• Vận đơn không hoàn
hảo
Ghi chú trên
vận đơn
18. www.themegallery.com
5. Phân loại
• Vận đơn chở suốt
• Vận đơn đường thẳng
Cách chuyên
chở
• Vận đơn đã xếp hàng
• Vận đơn nhận hàng để
xếp
Thời gian cấp
vận đơn và
thời gain bốc
xếp
19. www.themegallery.com
6. Những điều chú ý trên VĐ
Tên hàng: không những cần căn cứ vào
yêu cầu của hợp đồng ngoại thương hoặc
L/C mà còn phải tham chiếu sự phân loại
hàng trong các biểu suất cước của từng
hãng tàu-tiết kiệm tiền cước.
Số lượng, trọng lương, bao bì cần phải
phù hợp với số liệu thực tế giao lên tàu,
phù hợp với hóa đơn và tất cả chứng từ
khác.
20. www.themegallery.com
6. Những điều chú ý trên VĐ
Cần ghi rõ là hàng hóa đã xếp lên tàu nhằm
phân biệt với nhận hàng để chuyên chở
Người nhận hàng phải ghi rõ đơn vị nhận
hàng (consignee), cần ghi chính xác như L/C
quy định.
Các chi tiết khác như Cảng bốc hàng, cảng
dỡ hàng, thông báo cho ai khi tàu cập bến,
việc thanh toán cước trong L/C
Số lượng bản gốc vận đơn
21. www.themegallery.com
6. Những điều chú ý trên VĐ
Chữ ký trên vận đơn phải là chữ ký của
thuyền trưởng hoặc người đại diện hang
tàu.
Cần tránh mọi tẩy xóa trên vận đơn, nếu
có, phải do cơ quan vận chuyển xác nhận.
22. www.themegallery.com
CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
1. Chứng từ bảo hiểm
2. Chứng nhận xuất xứ
3. Chứng nhận số lượng
4. Chứng nhận trọng lượng
5. Chứng nhận phẩm chất
6. Chứng nhận vệ sinh
7. Chứng nhận kiểm định thực vật
8. Chứng nhận kiểm dịch động vật
9. Chứng nhận khử trùng
10. Phiếu đóng gói
11.Các loại chứng từ khác
24. www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Là chứng từ do công ty
bảo hiểm cấp cho người
được bảo hiểm nhằm
cam kết sẽ bồi thường
thiệt hại cho người được
bảo hiểm trong phạm vi
giá trị bảo hiểm khi có
tổn thất xảy ra.
25. www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Mục đích:
Xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo
hiểm và các điều khoản của hợp đồng đó.
Xác nhận việc trả phí bảo hiểm, do đó nó
thừa nhận rằng hợp đồng bảo hiểm nói
trên đã có hiệu lực.
26. www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Nội dung:
Các điều khoản chung và có tính chất
thường xuyên, đó là các điều khoản quy
định trách nhiệm của người bảo hiểm và
người được bảo hiểm theo từng điều kiện
bảo hiểm.
Các điều khoản riêng biệt của hợp đồng
bảo hiểm đã được ký kết bao gồm:
27. www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Đối tường được bảo hiểm như: tên hàng,
số lượng, ký mã hiệu phương tiện chuyên
chở.
Giá trị bảo hiểm: mức bảo hiểm tối thiểu
thông thường là 110% trị giá hàng và phải
thể hiện bằng đồng tiền ghi trong hợp
đồng hoặc L/C
Tổng số phí bảo hiểm.
28. www.themegallery.com
Giấy chứng nhận bảo hiểm
(Insurance certificate)
Giấy chứng nhận bảo
hiểm là chứng từ do
công ty Bảo hiểm cấp
cho người được bảo
hiểm để chấp nhận
bảo hiểm cho một lô
hàng nào đó
29. www.themegallery.com
Giấy chứng nhận bảo hiểm
(Insurance certificate)
Mục đích:
Thay thế cho bảo hiểm đơn, làm bằng
chứng về một hợp đồng bảo hiểm đã
được ký kết.
Làm bằng chứng về phạm vi được bảo
hiểm của hàng hóa, do đó nó là chứng cứ
cần thiết trong hồ sơ khiếu nại của Công
ty bảo hiểm.
30. www.themegallery.com
Giấy chứng nhận bảo hiểm
(Insurance certificate)
Nội dung
Giống như nội dung của bảo hiểm đơn về
những điều khoản nói lên đối tượng được bảo
hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán
phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã thỏa
thuận.
Không có phần các điều khoản chung và có
tính chất thường xuyên về các điều khoản qui
định trách nhiệm của người bảo hiểm và người
được bảo hiểm.
31. www.themegallery.com
2. Certificate of orign C/O
Người lập: Cơ quan
thương mại
Mục đích:
Xác nhận
nguồn gốc
hàng hóa
Để người mua
được hưởng
thuế ưu đãi
32. www.themegallery.com
Certificate of orign C/O
Phân loại
• Form A:dùng cho các mặt hàng xuất khẩu
sang các nước thuộc hệ thống GSP
• Form O: dùng xuất khẩu café sang các
nước thuộc hiệp hội café thế giới ( Mỹ,
Thái lan, Singapo…)
• Form X: dùng xuất khẩu café sang các
nước không thuộc hiệp hội café thế giới
33. www.themegallery.com
Certificate of orign C/O
• Form T: dùng cho các mặt hàng dệt xuất
khẩu sang thị trường chung Châu Âu
EEC…
• Và một số form khác như form E, K ,
ICO….
34. www.themegallery.com
3. Certificate of quantity
Người lập: người sản xuất, người bán hoặc
công ty giám định
Mục đích: xác nhận số lượng hàng hóa đúng
hợp đồng.
35. www.themegallery.com
4. Certificate of weight
Người lập: người sản xuất, người bán
hoặc công ty giám định
Mục đích: xác nhận trọng lượng hàng hóa
đúng hợp đồng.
36. www.themegallery.com
5. Certificate of quality
Người lập: người
sản xuất, người bán
hoặc công ty giám
định (tùy theo yêu
cầu người mua)
Mục đích: xác nhận
chất lượng hàng hóa
đúng hợp đồng.
37. www.themegallery.com
6. Sanitary certificate
Áp dụng: hàng hóa là
thực phẩm/thức uống
Người lập: cơ quan y
tế
Mục đích: xác nhận
hàng hóa không nhiễm
vi khuẩn gây bệnh và
phù hợp cho người
tiêu dùng
39. www.themegallery.com
8. Animal product sanitary
inspection certificate
Áp dụng: hàng hóa là động vật, hoặc các
sản phẩm từ động vật
Người lập: cơ quan thú y
Mục đích: xác nhận hàng hóa không
nhiễm dịch bệnh
40. www.themegallery.com
9. Fumigation certificate
Áp dụng: hàng hóa
dễ bị côn trùng phá
hoại (vd: bắp, gạo,
lạc…)
Người lập: công ty
khử trùng
Mục đích: xác nhận
hàng hóa đã được
xử lý hóa chất để diệt
sâu bọ, côn trùng
41. www.themegallery.com
10. Packing list
Người lập: người bán
(trước hoặc trùng ngày
giao hàng)
Mục đích:
Làm cơ sở để người mua
kiểm tra đối chiếu khi nhận
hàng
Thực hiện những công việc
mang tính thủ tục (kê khai
hải quan, làm thủ tục đòi
tiền bảo hiểm…)
42. www.themegallery.com
11. Một số loại chứng nhận
khác
− Biên nhận của thuyền trưởng (Master’s
receipt)
− Thông báo giao hàng bằng Telex, fax
(Shipment advice send by telex, fax)
− Biên nhận gửi chứng từ bằng dịch vụ
chuyển phát nhanh (DHL, EMS, …)
− Giấy chứng nhận của người hưởng lợi
(Benificiary Certificate)
43. www.themegallery.com
Cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!
Sắp đến 20/11 chúc Cô
luôn nhiều sức khỏe
và hạnh phúc trong
cuộc sống