3. Vòng đời kinh doanh là một khái niệm mô tả sự phát triển và thay đổi của một
doanh nghiệp qua các giai đoạn khác nhau. Mặc dù các giai đoạn có thể khác
nhau đối với từng ngành và doanh nghiệp cụ thể, dưới đây là một phân loại
chung của các giai đoạn trong vòng đời kinh doanh:
- Trước khi ra mắt (quan trọng nhất)
- Khởi nghiệp (quan trọng nhất)
- Phát triển, tăng trưởng
- Bão hòa và xu hướng giảm
4. • Các doanh nhân rất chú trọng trong giai đoạn 1
và 2, quan trọng ở giai đoạn 3 và trong giai đoạn 4
thì đã lỗi thời
• Họ có thể đi và bắt đầu một cái gì đó khác
doanh nghiệp đầu tiên tự phát triển được
• Không phải tất cả các doanh nghiệp đều đi đến
cuối chu kỳ
6. 1. TRƯỚC KHI RA MẮT:
Các dự án, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị thật kĩ càng. Đây là giai đoạn quan
trọng nhất.
- Khi phát hiện ra một cơ hội và thu thập các nguồn lực
- Các nhà sáng lập làm việc một mình hoặc với cùng nhau
- Những nhà sáng lập đã nghiên cứu thị trường
2. KHỞI NGHIỆP (STARTUP):
Giai đoạn này bắt đầu từ ý tưởng kinh doanh ban đầu và chuẩn bị cho việc
thành lập doanh nghiệp. Đây là giai đoạn tìm kiếm vốn, nghiên cứu thị trường,
phân tích khả thi, và xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Giai đoạn này là thời gian bạn mang mọi thứ bạn đã làm
trong giai đoạn trước ra bên ngoài và thực hiện chúng.
- Tìm kiếm và thuê nhân sự, lúc này dự án đã mang lại
những khách hàng đầu tiên của bạn
- Đây là giai đoạn sản phẩm, dự án vận hành với quy mô nhỏ
7. 3. PHÁT TRIỂN, TĂNG TRƯỞNG:
Sau khi thành lập, doanh nghiệp bắt đầu phát triển và tăng trưởng. Giai đoạn này
thường đi kèm với việc xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường, tăng cường sản
xuất hoặc cung cấp dịch vụ, thu hút và phục vụ khách hàng mới.
Khi doanh nghiệp đạt được một vị trí ổn định trên thị trường, nó vào giai đoạn
trưởng thành. Doanh nghiệp tại giai đoạn này thường đã xây dựng được danh
tiếng, có một cơ sở khách hàng ổn định và khả năng cạnh tranh với các đối thủ
khác.
- Các doanh nghiệp bắt đầu phát triển kinh doanh
- Doanh thu lúc này bắt đầu có xu hướng tăng
- Phát triển cơ sở khách hàng
- Lúc này các doanh nhân sẽ ở vị trí điều hành, lãnh đạo
8. 4. BÃO HÒA VÀ XU HƯỚNG GIẢM:
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc duy trì tốc độ tăng
trưởng ban đầu. Các thị trường có thể đã bão hòa hoặc đối thủ cạnh tranh đã mạnh
mẽ hơn, và doanh nghiệp phải đối mặt với các thách thức để tiếp tục duy trì sự
cạnh tranh.
Trong trường hợp doanh nghiệp không thể thích nghi hoặc tìm ra mô hình kinh
doanh mới để tái tạo tăng trưởng, nó có thể đối mặt với sụp đổ hoặc cần phải tiến
hành tái cấu trúc để thích nghi với thị trường mới.
- Khi tốc độ tăng trưởng của doanh đang chậm lại
- Khi không thể mở rộng có thể bị suy thoái
9. Công Ty Tnhh Mtv Dat Bike Vietnam
Được biết đến là một doanh nghiệp sản
xuất và chếtạo xe điện.
- Trước khi ra mắt: Họ phát hiện sự
phát triển của công nghệ năng lượng
tái tạo. Họ nghiên cứu thị trường và ra
ý tưởng thành lập.
- Khởi nghiệp: Họ vận hành và sản xuất
các mẫu xe đầu tiên. Datbike còn
được biết đến qua chương trình
Shark Tank Việt Nam.
- Tăng trưởng: Các mẫu xe của Datbike
đã được bán nhiều hơn. Chiếm được
lòng tin của khách hang Việt.
- Bão hòa và xu hướng giảm: Datbike
nhận ra các mẫu xe cũ không còn phù
hợp. Họ đã thay đổi hình thức sản
xuất. Đổi mới mẫu mã sản phẩm.
10. MÔ HÌNH KINH DOANH, CÁC YẾU TỐ
TRONG MÔ HÌNH KINH DOANH
03
11. Mô hình kinh doanh là cách kiếm tiền dựa trên những
gì đang bán
Mô hình kinh doanh có thể thay đổi
o Ví dụ: Google: mô hình kinh doanh quảng cáo
o Amazon: mô hình thương mại điện tử
o New York Times: Mô hình đăng ký
12. Mô hình kinh doanh có 9 khối đại diện cho
các khía cạnh quan trọng nhất của doanh
nghiệp, đó là:
o Giá trị kinh doanh
o Xác định doanh thu
o Cơ hội thị trường
o Môi trường cạnh tranh
o Lợi thế cạnh tranh
o Chiến lược thị trường
o Phát triển tổ chức Đội ngũ quản lý
13. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MÔ HÌNH KINH
DOANH CŨ VÀ MỚI.
SỰ TỐI ƯU MÔ HÌNH MỚI
VÀ CÁC VÍ DỤ
04
14. Các mô hình kinh doanh:
Mô hình kinh doanh cũ:
o Bán lẻ (Retail): Bất kỳ cửa hàng thực tế nào bán sản phẩm
Họ giữ hàng tồn kho
Bây giờ, họ cũng có thể bán sản phẩm trực tuyến
o Nhượng quyền (Franchise): Chủ nhà hàng/cửa hàng trả tiền để được nhượng quyền
sử dụng tên của các thương hiệu nổi tiếng ⇒ Vd: McDonald’s, Subway
Các mô hình kinh doanh mới, đột phá:
o On demand (theo yêu cầu) ⇒ Vd: Uber, Lyft, Shyp, Washio, Postmate
o Sharing economy (chia sẻ kinh tế ) ⇒ Vd: Airbnb, Get Around
o Crowdsourcing (nguồn lực cộng đồng)
o Freemium ⇒ Vd: Evernote, Spotify…
o Direct to consumer (trực tiếp đến người tiêu dùng)
Vd: Máy tính Dell - bạn mua trực tiếp từ trang web của họ, giá thấp hơn
Vd: Warby Parker - bạn có thể dùng thử kính mắt trực tuyến và họ giao hàng
miễn phí để bạn có thể dùng thử
15. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MÔ HÌNH KINH DOANH
MÔ HÌNH KINH DOANH CŨ MÔ HÌNH KINH DOANH MỚI
Tập trung vào việc sản xuất và cung cấp sản
phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp muốn bán
cho khách hàng
Đặt trọng điểm vào việc hiểu và đáp ứng nhu cầu,
mong muốn của khách hàng mục tiêu. Nó tạo ra
giá trị cho khách hàng bằng cách đưa khách hàng
vào trung tâm của mọi quyết định và hoạt động
kinh doanh.
Có cấu trúc rõ ràng, định nghĩa rõ ràng các yếu tố
như sản phẩm, thị trường, và nguồn thu nhập.
Linh hoạt và thích nghi, cho phép thay đổi và điều
chỉnh để đáp ứng sự biến đổi nhanh chóng của thị
trường và môi trường kinh doanh.
Thường tập trung vào cạnh tranh với các đối thủ
trong ngành và tìm cách chiếm lĩnh thị phần.
Thúc đẩy hợp tác và kết nối với các bên liên quan
khác, bao gồm đối tác, khách hàng, và cộng đồng,
để tạo ra giá trị chung và phát triển bền vững.
Dựa trên nguồn lực sẵn có như tài chính, nhân lực
và cơ sở hạ tầng.
Tận dụng công nghệ và sự sáng tạo để tạo ra giá
trị và tăng cường hiệu quả kinh doanh. Các công
nghệ mới và xu hướng như trí tuệ nhân tạo,
blockchain, IoT (Internet of Things) được sử dụng
để tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới hoặc cải thiện
quy trình kinh doanh hiện có.
17. Xác định ý tưởng là quá trình tìm kiếm và nhận ra một
khái niệm mới, một giải pháp sáng tạo hoặc một cơ hội
kinh doanh tiềm năng. Dưới đây là các bước giúp bạn
xác định ý tưởng:
Thẩm định ý tưởng trong kinh doanh đang trở thành một tiêu
chuẩn
Bạn phải kiểm tra ý tưởng của mình trước khi tung ra nó
Ý tưởng luôn có vẻ tuyệt vời trong đầu bạn, nhưng bạn cần sự
phản hồi thực tế
Ngay cả những người xuất sắc cũng có thể phạm sai lầm lớn
Thẩm định ý tưởng là một cơ hội để giảm thiểu rủi ro
19. Thẩm định ý tưởng trong kinh doanh đang trở thành một tiêu
chuẩn: Có thể đánh giá được tính khả thi của dự án, sản phẩm.
Bạn phải kiểm tra ý tưởng của mình trước khi tung ra nó: Cần
phải kiểm tra, lựa chọn ý tưởng hợp lý với thị trường. Phù hợp
với sự phát triển và khả năng phát triển.
Ý tưởng luôn có vẻ tuyệt vời trong đầu bạn, nhưng bạn cần sự
phản hồi thực tế: Những viễn cảnh đẹp trong suy nghĩ luôn có
những mặt khuất. Cần phải dựa vào những ý kiến khác mới có
thể đánh giá.
Ngay cả những người xuất sắc cũng có thể phạm sai lầm lớn
Thẩm định ý tưởng là một cơ hội để giảm thiểu rủi ro
=> Thẩm định ý tưởng trong kinh doanh là quan trọng nhất
20. SỰ KHÁC NHAU GIỮA KINH DOANH
SẢN PHẨM VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ
07
21. Sản phẩm - bạn bán thứ gì đó
Dịch vụ - bạn thực hiện một nhiệm vụ cho khách hang
Sự khác biệt giữa Sản phẩm và dịch vụ là sản phẩm là một mặt
hàng được sản xuất bởi một công ty để tiếp thị và đổi lấy tiền. Và
Dịch vụ được doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng theo yêu
cầu.
VÍ DỤ: THIẾT KẾ TỰ ĐỘNG HÓA THƯƠNG MẠI
SẢN PHẨM CÁC SẢN
PHẨM TRANH
VẼ
BÁN CÁC MÁY
TỰ ĐỘNG
BÁN SẢN
PHẨM
DỊCH VỤ SỬA TRANH VẼ CUNG CẤP
DỊCH VỤ VỆ
SINH, SỬA
MÁY
DỊCH VỤ GIAO
HÀNG, CHĂM
SÓC KHÁCH
HÀNG
23. Khung khởi nghiệp tinh gọn, hay còn được gọi là
"Lean Startup Framework", là một phương pháp tiếp
cận khởi nghiệp tập trung vào việc xây dựng và kiểm
tra các giả định kinh doanh một cách nhanh chóng và
tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.
24. - Xác định giả định kinh doanh: Xác định các giả định kinh doanh chủ chốt liên quan
đến sản phẩm/dịch vụ, khách hàng, thị trường và mô hình kinh doanh của bạn. Những
giả định này là những gì bạn cho rằng đúng nhưng chưa được chứng minh.
- Xây dựng MVP (Minimum Viable Product): Tạo ra phiên bản sản phẩm/dịch vụ tối
thiểu nhưng đủ để kiểm tra giả định kinh doanh của bạn. MVP giúp bạn thu thập phản
hồi từ người dùng sớm và thử nghiệm tính khả thi của ý tưởng.
- Kiểm tra và đo lường: Sử dụng MVP để kiểm tra các giả định kinh doanh của bạn.
Thu thập dữ liệu, đo lường và phân tích phản hồi từ người dùng để xác định tính khả thi
và điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
- Phân tích A/B: Sử dụng phân tích A/B để so sánh hiệu quả giữa các phiên bản, chiến
lược hoặc yếu tố khác nhau trong sản phẩm/dịch vụ của bạn. Điều này giúp tối ưu hóa
và cải thiện hiệu suất của ý tưởng kinh doanh.
- Học hỏi và sửa đổi: Dựa trên dữ liệu và phản hồi thu thập được, hãy học hỏi và thực
hiện các điều chỉnh, cải tiến để tối ưu hóa ý tưởng kinh doanh của bạn. Quá trình này
được thực hiện theo mô hình Build-Measure-Learn (Xây dựng-Đo lường-Học hỏi).
- Lặp lại: Lặp lại quá trình xây dựng, kiểm tra, đo lường và điều chỉnh để tiếp tục phát
triển và tối ưu hóa ý tưởng kinh doanh của bạn.
26. MVP = Minimum viable product: Sản phẩm khả thi tối thiểu. Là
phiên bản tối thiểu tuyệt đối của sản phẩm mà bạn có thể dùng
để thử nghiệm với khách hàng
=> MVP giúp doanh nghiệp có đủ dữ liệu khi CSKH, SALES
và Marketing đến khách hàng. MVP giúp doanh nghiệp giành
được thị phần khi sản phẩm chính thức được ra mắt. MVP
giúp doanh nghiệp nên nói điều gì với khách hàng khi
Marketing. MVP còn hạn chế rủi ro các rủi ro về tài chính,
nhân lực và thời gian cho doanh nghiệp.