Giải hệ phương trình tuyến tính bằng ngôn ngữ lập trình cthuvienso24h
Bạn đang xem miễn phí một phần cuốn sách. Để đọc toàn bộ cuốn sách
vui lòng truy cập http://www.thuvienso24h.tk/ để Download.
Chúng tôi hỗ trợ bạn download mọi tài liệu từ 5 thư viện số :
http://thuvienso.hcmutrans.edu.vn
http://thuvien.hcmutrans.edu.vn/
http://www.vnulib.edu.vn:8000/dspace/
http://catalog.vnulib.edu.vn/primo_library/libweb/action/search.do
?page=azbooks
http://tvs.vinhuni.edu.vn/Default.aspx
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành toán học với đề tài: Ứng dụng mô hình xích Markov và chuỗi thời gian mờ trong dự báo, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dạy học định lí toán học ở trường trung học phổ thông theo hướng tăng cường r...thuvienso24h
Bạn đang xem miễn phí một phần cuốn sách. Để đọc toàn bộ cuốn sách
vui lòng truy cập http://www.thuvienso24h.tk/ để Download.
Chúng tôi hỗ trợ bạn download mọi tài liệu từ 5 thư viện số :
http://thuvienso.hcmutrans.edu.vn
http://thuvien.hcmutrans.edu.vn/
http://www.vnulib.edu.vn:8000/dspace/
http://catalog.vnulib.edu.vn/primo_library/libweb/action/search.do
?page=azbooks
http://tvs.vinhuni.edu.vn/Default.aspx
Trước đây, chúng ta mới chỉ biết đến dữ liệu có cấu trúc (structure data), ngày nay, với sự kết hợp của dữ liệu và internet, đã xuất hiện một dạng khác của dữ liệu - Big
data (dịch là “dữ liệu lớn”). Dữ liệu này có thể từ các nguồn như: hồ sơ hành chính,giao dịch điện tử, dòng trạng thái (status), chia sẻ hình ảnh, bình luận, nhắn tin...của chính
chúng ta, nói cách khác chúng là dữ liệu được sản sinh qua quá trình chia sẻ thông tin trực tuyến liên tục của người sử dụng. Để cung cấp cái nhìn tổng quan, chúng tôi xin giới thiệu tóm tắt những nét chính về dữ liệu lớn cũng như những cơ hội và thách thức mà dữ liệu lớn mang lại.
Giải hệ phương trình tuyến tính bằng ngôn ngữ lập trình cthuvienso24h
Bạn đang xem miễn phí một phần cuốn sách. Để đọc toàn bộ cuốn sách
vui lòng truy cập http://www.thuvienso24h.tk/ để Download.
Chúng tôi hỗ trợ bạn download mọi tài liệu từ 5 thư viện số :
http://thuvienso.hcmutrans.edu.vn
http://thuvien.hcmutrans.edu.vn/
http://www.vnulib.edu.vn:8000/dspace/
http://catalog.vnulib.edu.vn/primo_library/libweb/action/search.do
?page=azbooks
http://tvs.vinhuni.edu.vn/Default.aspx
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành toán học với đề tài: Ứng dụng mô hình xích Markov và chuỗi thời gian mờ trong dự báo, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dạy học định lí toán học ở trường trung học phổ thông theo hướng tăng cường r...thuvienso24h
Bạn đang xem miễn phí một phần cuốn sách. Để đọc toàn bộ cuốn sách
vui lòng truy cập http://www.thuvienso24h.tk/ để Download.
Chúng tôi hỗ trợ bạn download mọi tài liệu từ 5 thư viện số :
http://thuvienso.hcmutrans.edu.vn
http://thuvien.hcmutrans.edu.vn/
http://www.vnulib.edu.vn:8000/dspace/
http://catalog.vnulib.edu.vn/primo_library/libweb/action/search.do
?page=azbooks
http://tvs.vinhuni.edu.vn/Default.aspx
Trước đây, chúng ta mới chỉ biết đến dữ liệu có cấu trúc (structure data), ngày nay, với sự kết hợp của dữ liệu và internet, đã xuất hiện một dạng khác của dữ liệu - Big
data (dịch là “dữ liệu lớn”). Dữ liệu này có thể từ các nguồn như: hồ sơ hành chính,giao dịch điện tử, dòng trạng thái (status), chia sẻ hình ảnh, bình luận, nhắn tin...của chính
chúng ta, nói cách khác chúng là dữ liệu được sản sinh qua quá trình chia sẻ thông tin trực tuyến liên tục của người sử dụng. Để cung cấp cái nhìn tổng quan, chúng tôi xin giới thiệu tóm tắt những nét chính về dữ liệu lớn cũng như những cơ hội và thách thức mà dữ liệu lớn mang lại.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ công tin với đề tài: Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
The document discusses parts-of-speech (POS) tagging. It defines POS tagging as labeling each word in a sentence with its appropriate part of speech. It provides an example tagged sentence and discusses the challenges of POS tagging, including ambiguity and open/closed word classes. It also discusses common tag sets and stochastic POS tagging using hidden Markov models.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ công tin với đề tài: Chương trình quản lý bệnh nhân khám bệnh tại bệnh viện Tâm Phúc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
The document discusses parts-of-speech (POS) tagging. It defines POS tagging as labeling each word in a sentence with its appropriate part of speech. It provides an example tagged sentence and discusses the challenges of POS tagging, including ambiguity and open/closed word classes. It also discusses common tag sets and stochastic POS tagging using hidden Markov models.
Deep learning - Conceptual understanding and applicationsBuhwan Jeong
This document provides an overview of deep learning, including conceptual understanding and applications. It defines deep learning as a deep and wide artificial neural network. It describes key concepts in artificial neural networks like signal transmission between neurons, graphical models, linear/logistic regression, weights/biases/activation, and backpropagation. It also discusses popular deep learning applications and techniques like speech recognition, natural language processing, computer vision, representation learning using restricted Boltzmann machines and autoencoders, and deep network architectures.
Deep learning and neural networks are inspired by biological neurons. Artificial neural networks (ANN) can have multiple layers and learn through backpropagation. Deep neural networks with multiple hidden layers did not work well until recent developments in unsupervised pre-training of layers. Experiments on MNIST digit recognition and NORB object recognition datasets showed deep belief networks and deep Boltzmann machines outperform other models. Deep learning is now widely used for applications like computer vision, natural language processing, and information retrieval.
Suggestions:
1) For best quality, download the PDF before viewing.
2) Open at least two windows: One for the Youtube video, one for the screencast (link below), and optionally one for the slides themselves.
3) The Youtube video is shown on the first page of the slide deck, for slides, just skip to page 2.
Screencast: http://youtu.be/VoL7JKJmr2I
Video recording: http://youtu.be/CJRvb8zxRdE (Thanks to Al Friedrich!)
In this talk, we take Deep Learning to task with real world data puzzles to solve.
Data:
- Higgs binary classification dataset (10M rows, 29 cols)
- MNIST 10-class dataset
- Weather categorical dataset
- eBay text classification dataset (8500 cols, 500k rows, 467 classes)
- ECG heartbeat anomaly detection
- Powered by the open source machine learning software H2O.ai. Contributors welcome at: https://github.com/h2oai
- To view videos on H2O open source machine learning software, go to: https://www.youtube.com/user/0xdata
TEDx Manchester: AI & The Future of WorkVolker Hirsch
TEDx Manchester talk on artificial intelligence (AI) and how the ascent of AI and robotics impacts our future work environments.
The video of the talk is now also available here: https://youtu.be/dRw4d2Si8LA
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành xác suất và thống kê toán với đề tài: Tính toán ngẫu nhiên trong tài chính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Tính toán ngẫu nhiên trong tài chính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành cơ kĩ thuật với đề tài: Nghiên cứu dao động ngẫu nhiên phi tuyến bằng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương – tổng thể, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng dành cho những ai muốn theo đổi ngành tự động hóa.
Mọi thông tin chi tiết và cấu trúc của các dòng máy bế hộp, máy cán màng nhiệt, máy xén giấy,...
các bạn truy cập vào website: http://sieuthimaynganhin.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành xác xuất và thống kê toán với đề tài: Thuật toán mô phỏng mcmc thích nghi và ứng dụng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Các mô hình chuỗi thời gian tài chính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành kĩ thuật với đề tài: Nghiên cứu xây dựng thuật toán điều khiển dự báo theo mô hình cho đối tượng phi tuyến liên tục, cho các bạn làm luận án tham khảo
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Tính Tần Số Bộ Đôi Móc Xích Của Ngôn Ngữ Tiếng Anh Và Các...mokoboo56
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Tính Tần Số Bộ Đôi Móc Xích Của Ngôn Ngữ Tiếng Anh Và Các Quy Luật Ngôn Ngữ Như Là Một Quá Trình Ngẫu Nhiên Dừng, Không Hậu Quả.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – BAOCAOTHUCTAP.NET
Zalo / Tel: 0909.232.620
1. Computer Based Automatic Speech Processing
MỤC LỤC
Mục lục8
..............................................................................trang 1
1. Giới thiệu.....................................................................................trang 2
2. MarKov Models (HM).................................................................trang 3
3. Hidden MarKov Models (HMM)- Mô hình Markov ẩn..............trang 5
4. Ba bài toán cơ bản của HMM......................................................trang 8
5. ứng dụng HMM trong tự động nhận dạng tiếng nói- ASR.......trang 17
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 1
2. Computer Based Automatic Speech Processing
1. Giới thiệu
Học thuyết về chuỗi Markov được phát triển vào những năm 1900. Mô hình
Markov ẩn phát triển vào cuối những năm 60 và được sử dụng rộng rãi trong
lĩnh vực nhận dạng tiếng nói vào những năm 1960-1970 và được đưa vào khoa
học máy tính năm 1989
Nhiều bài toán thực tế được biểu diễn dưới mối quan hệ nhân quả, nhưng chỉ
quan sát được phần quả còn phần nhân thì ẩn. HMM là một thuật toán cho phép
giải quyết các bài toán xác lập mối nhân quả cục bộ nói trên.
Mô hình Markov ẩn (Hidden Markov Model - HMM) là mô hình thống kê
trong đó hệ thống được mô hình hóa được cho là một quá trình Markov với các
tham số không biết trước.
Nhiệm vụ là xác định các tham số ẩn từ các tham số quan sát được, dựa trên
sự thừa nhận này. Các tham số của mô hình được rút ra sau đó có thể sử dụng để
thực hiện các phân tích kế tiếp.
Các ứng dụng phổ biến của mô hình Markov ẩn:
- Tin sinh học (bioinformatics): là một lĩnh vực
khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành
toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học
máy tính , trí tuệ nhân tạo, hóa học và hóa sinh
(biochemistry) để giải quyết các vấn đề sinh học
- Xử lý tín hiệu, phân tích dữ liệu và nhận dạng
mẫu
- HMMs được dùng rất nhiều trong phân tích
ngôn ngữ: Nhận dạng tiếng nói (đối tượng quan
sát được: tín hiệu âm thanh, đối tượng ẩn: từ ngữ)
- Nhận dạng chữ viết tay (observed: kí hiệu, hidden: từ
ngữ)
- Phân loại và gán thẻ cho từ ngữ (Part-of-speech
tagging) (observed: từ ngữ, hidden: thẻ (danh từ, động từ, tính
từ…)
- Hệ thống dịch ngôn ngữ (observed: từ nước ngoài,
hidden: từ ngữ ứng với ngôn ngũ cần dịch)
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 2
3. Computer Based Automatic Speech Processing
2. MarKov Models (HM):
Một dãy trạng thái ngẫu nhiên gọi là có thuộc tính Markov nếu như xác suất
chuyển sang trạng thái tiếp theo chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện tại và quá khứ.
Dãy chuyển trạng quan sát được được gọi là chuỗi Markov hay Xích
Markov. Dãy chuyển trạng không quan sát được gọi là mô hình Markov ẩn.
Có N trạng thái: s1, s2 .. sN
Các bước thời gian rời rạc tương ứng: t=0, t=1, …
Tại bước thời gian thứ t, hệ thống ở một trong các trạng thái trên, gọi là qt.
Với qt Î{s1, s2 .. sN }
Trạng thái hiện tại
N = 3
t=0, qt=q0=s3
Giữa mỗi bước thời gian, trạng thái
tiếp theo được chọn một cách ngẫu nhiên.
Trạng thái hiện tại sẽ quyết định xác xuất
phân bố của trạng thái tiếp theo (thường
được kí hiệu bằng vòng cung kết nối các
trạng thái).
Trạng thái qt+1 độc lập có điều kiện với
{ qt-1, qt-2, … q1, q0 }, được đưa ra bởi qt.
P(A) là xác suất trước hay xác suất bờ
P(A|B) là xác suất sau hay xác suất có
điều kiện, là xác suất xuất hiện A đối với
B( hay xác xuất chuyển tiếp từ B đến A)
Một chuỗi q được gọi là chuỗi Markov, để
thỏa thuộc tính của Markov, trạng thái tiếp
theo chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện tại
và không phụ thuộc vào trạng thái nào
trong quá khứ. Đây được gọi là mô hình
Markov bậc 1
S3
S1
S3
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 3
4. Computer Based Automatic Speech Processing
Mô hình Markov bậc 2: là mô hình được tạo ra trên cơ sở trạng thái hiện tại
qt phụ thuộc và hai trạng thái liền kề trước đó
Mô hình Markov đơn giản cho dự báo thời tiết
Thời tiết trong một ngày có thể rơi vào một trong ba trạng thái sau:
- S1: mưa
- S2: mây mù
- S3: nắng
1 S 2 S 3 S
0.4 0.3 0.3
1 S
= = ç ¸ ç ¸
ij A a
æ ö
{ } 0.2 0.6 0.2
çè 0.1 0.1 0.8
ø¸
2 S
3 S
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 4
6. Computer Based Automatic Speech Processing
3. Hidden MarKov Models (HMM)- Mô hình Markov ẩn
Mô hình trước giả sử rằng mỗi trạng thái có thể là duy nhất tương ứng với
một bằng chứng quan sát được.
- Khi có được một quan sát, trạng thái nhận được của hệ thống sẽ trở thành
vô giá trị(không còn nhiều ý nghĩa sử dụng).
- Mô hình này quá hạn chế để giải quyết các vấn đề trong trong thực tế.
Để xây dựng một mô hình linh động hơn, chúng ta giả sử rằng những quan
sát được của mô hình là một hàm xác xuất của mỗi trạng thái
- Mỗi trạng thái có thể tạo ra một số đầu ra dựa trên phân bố xác xuất và
mỗi đầu ra riêng biệt có thể có khả năng được tạo ra bởi một trạng thái nào
đó.
- Mô hình Markov ẩn (HMM), bởi vì chuỗi trạng thái không thể quan sát
trực tiếp, nó chỉ có thể xấp xỉ gần đúng với các chuỗi quan sát được hệ thống
đưa ra.
Giả sử bạn có một máy bán nước ngọt tự động: nó có thể ở 2 trạng thái, chọn
cola (CP) và chọn iced tea (IP), nó chuyển trạng thái ngẫu nhiên sau mỗi lần
mua hàng, như sau:
Ma trận xác xuất
NOT OBSERVABLE đầu ra
Có 3 đầu ra quan sát được : cola, iced Tea, lemonade
Như vậy mô hình Markov ẩn cho một máy bán nước ngọt tự động sẽ là
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 6
7. Computer Based Automatic Speech Processing
Ví dụ 1: dự báo thời tiết.
Các trạng thái có thể quan sát được: Lầy lội- ẩm ướt- khô- khô hanh
Các trạng thái ẩn: Nắng – mây mù- mưa
Ví dụ 2: nhận dạng tiếng nói
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 7
8. Computer Based Automatic Speech Processing
Các thành phần của HMM
qt - Trạng thái ở thời điểm t.
ot= (ký hiệu) Quan sát tại thời điểm t.
p = {pi} Phân bố trạng thái ban đầu
A = {aij} Phân bố xác xuất chuyển trạng thái
B = {bik} Phân bố xác xuất kí hiệu quan sát được theo
trạng thái
(S,O,P, A, B)
HMM được xác định bởi 5 thành phần
1- Tập hợp các trạng thái ẩn: N: số trạng thái, St trạng thái tại thời gian t
S = {1,2,..., N}
2- Tập hợp các kí hiệu quan sát được, M:số kí hiệu quan sát được
1 2 { , ,..., } M O = o o o
0 { } ( ) 1 i i p = p p = P s = i £ i £ N
3- Phân bố trạng thái ban đầu
4- Phân bố xác xuất chuyển trạng thái
5- Phân bố xác xuất kí hiệu quan sát được theo trạng thái
1 { } ( | ), 1 , ij ij t t A a a P s j s i i j N - = = = = £ £
{ ( )} ( ) ( | ) 1 ,1 j j t k t B = b k b k = P X = o s = j £ j £ N £ k £ M
Tóm lại, các thành phần của HMM gồm:
- 2 tham số không đổi về kích cỡ: N và M (tổng số trạng thái và tổng số kí
hiệu quan sát được S,O)
- 3 tập hợp phân bố xác xuất: A, B, p
4. Ba bài toán cơ bản của HMM
- Bài toán 1: (Evaluation problem- Bài toán ước lượng)
Cho dãy quan sát O = (o1o2...oT ) và HMM - l( hay F) hãy xác định xác suất
sinh dãy từ mô hình – P(O| l).
- Bài toán 2: (Decoding problem- Bài toán giải mã)
Cho dãy quan sát O = (o1o2...oT ) và HMM-l , hãy xác định dãy chuyển
trạng Q =(q1q2...qT ) cho xác suất sinh O lớn nhất (optimal path).Đây chính là bài
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 8
9. Computer Based Automatic Speech Processing
toán xác định dãy chuyển trạng thái gần đúng nhất Q =(q1q2...qT ) của mô hình
để tạo ra các quan sát O.
- Bài toán 3: (Learning problem- Bài toán huấn luyện)
Hiệu chỉnh HMM -l để cực đại hoá xác suất sinh X – P(O|l ) (tìm mô hình
“khớp” dãy quan sát nhất.)
Bài toán 1: (Evaluation problem- Bài toán ước lượng)
Cho dãy quan sát O = (o1o2...oT ) và HMM - l( hay F) hãy xác định xác suất
sinh dãy từ mô hình – P(O| l).
Để thực hiện bài toán này ta nghiên cứu thuật toán lan truyền xuôi –
Straightforward.
Để tính xác xuất gần đúng P(O| l)của
chuỗi quan sát O = (o1o2...oT ) của
HMM-l , cách dễ thấy nhất là lấy
tổng xác xuất của tất các các chuỗi
trạng thái:
Áp dụng giả thuyết Markov:
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 9
10. Computer Based Automatic Speech Processing
Áp dụng giả thuyết đầu ra độc lập:
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 10
11. Computer Based Automatic Speech Processing
Độ phức tạp thời gian: O(N2T)
Độ phức tạp không gian: O(NT)
Thuật toán truyền xuôi ngược
Cho các thông số ntruyền ngược như bảng dưới
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 11
12. Computer Based Automatic Speech Processing
Vậy ta có:
Bài toán 2: Thuật toán Viterbi(Decoding problem)
Cho dãy quan sát O = (o1o2...oT ) và HMM-l , hãy xác định dãy chuyển
trạng Q =(q1q2...qT ) cho xác suất sinh O lớn nhất (optimal path).Đây chính là bài
toán xác định dãy chuyển trạng thái gần đúng nhất Q =(q1q2...qT ) của mô hình
để tạo ra các quan sát O.
Mục tiêu của bài toán này là ta đi tìm giá trị maxP(Q|O,l) khi đã có được
chuỗi quan sát O = (o1o2...oT ) và HMM-l.
Quy trình thực hiện thuật toán Viterbi thực hiện như sau:
- Dãy quan sát O = (o1o2...oT ) và HMM-l
- Ứng với dãy chuyển đổi trạng thái Q =(q1q2...qT ), Xác suất quan sát O =
(o1o2...oT ) và HMM-l là
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 12
13. Computer Based Automatic Speech Processing
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 13
14. Computer Based Automatic Speech Processing
Quy trình:
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 14
15. Computer Based Automatic Speech Processing
Bài toán 3: Thuật toán Baum-Welch(Learning problem)
Hiệu chỉnh HMM -l để cực đại hoá xác suất sinh Q – P(O|l ) (tìm mô hình
“khớp” dãy quan sát nhất.)
Kỳ vọng tìm được dãy chuyển trạng thái Q theo P(O|l )
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 15
16. Computer Based Automatic Speech Processing
§Ó miªu ta l¹i qu¸ tr×nh tham sè HMM, ®Çu tiªn chóng ta ph¶i
®Þnh nghÜa et (i,j), kh¶ n¨ng i t¹i thêi ®iÓm t vμ j t¹i ®iÓm (t + 1) ®a ra
d¹ng vμ chuçi.
gt (i) lμ kh¶ n¨ng i t¹i ®iÓm t lμ 1 chuçi quan s¸t hoμn toμn vμ lμ 1
d¹ng. Chóng ta cã thÓ nèi gt (i) víi et(i,j) b»ng c¸ch tÝnh qua j
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 16
17. Computer Based Automatic Speech Processing
5. ứng dụng HMM trong tự động nhận dạng tiếng nói- ASR
Những yếu tố ảnh hưởng đến ASR
- Tình huống khác nhau
- Kiểu khác nhau: nhận dạng từ riêng biệt dễ hơn nhận dạng một chuỗi từ,
nhận dạng đọc dễ hơn nhận dạng hội thoại
- Người nói nói khác nhau: speaker-independent VS speaker-dependent
- Môi trường khác nhau: nhiễu nền
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 17
18. Computer Based Automatic Speech Processing
Nhiệm vụ của nhận dạng tiếng nói là nhận đầu vào sóng âm thanh và đầu ra
là chuỗi của các từ.
Với một chuỗi âm thanh nhận được O = (o1o2...on )
Nhiệm vụ của ASR là tìm ra chuỗi W = (w1w2...wn ) từ tương ứng có xác
xuất posterior P(W|O)
Acoustic Model Language
Cấu trúc của một mô hình nhận dạng tiếng nói đơn giản
Model
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 18
19. Computer Based Automatic Speech Processing
Mô hình thông dụng nhất dùng cho tiếng nói là constrained (miễn cưỡng),
cho phép một trạng thái chuyển đổi thành chính nó hoặc thành một trạng thái
khác
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 19
20. Computer Based Automatic Speech Processing
HMM và ứng dụng HMM trong nhận dạng tiếng nói Trang 20