en, gien, hay di tố là một đoạn DNA mang một chức năng nhất định trong quá trình truyền thông tin di truyền. Trên nhiễm sắc thể, một gen thường có một vị trí xác định và liên kết với các vùng điều hòa phiên mã và các vùng chức năng khác [1] để bảo đảm và điều khiển hoạt động của gen.
Thông thường, người ta nói đến gen hàm ý là gen cấu trúc. Gen cấu trúc là đoạn DNA mang thông tin cần thiết mã hóa một chuỗi polypeptide. Trong đó, các polypeptide là thành phần cấu trúc tạo nên các protein. Đây là nhóm phân tử đóng vai trò quan trọng (nhưng không phải là hoàn toàn) quy định kiểu hình của sinh vật.
Khi một gen cấu trúc được kích hoạt, vùng mã hóa này sẽ tiến hành phiên mã (tạo thành dạng mRNA chứa thông tin của gen). RNA này sau đó sẽ hướng dẫn cho quá trình tổng hợp protein thông qua mã di truyền. Ngoài ra, các gen loại khác có thể mã hoá cho những RNA không tổng hợp protein, ví dụ tRNA vận chuyển các amino acid, rRNA là thành phần của ribosome hoặc các RNA điều khiển như miRNA, siRNA, snARN.
Ở các loài sinh vật nhân chuẩn (eukaryote), các gen cấu trúc còn chứa vùng không có mã hóa (gọi là intron) nằm xen kẽ với các vùng mã hóa (gọi là exon). Sau khi phiên mã, những vùng intron này sẽ được loại bỏ trong một quá trình chế biến RNA thông tin (mRNA) gọi là splicing. Trong một số trường hợp, không phải mọi exon đều có thể được giữ lại trên trình tự mRNA trưởng thành (mature RNA). Nhờ vậy, một gen có thể tạo ra nhiều sản phẩm thông qua sự sắp xếp khác nhau các đoạn exon. Quá trình này gọi là alternative splicing.
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
en, gien, hay di tố là một đoạn DNA mang một chức năng nhất định trong quá trình truyền thông tin di truyền. Trên nhiễm sắc thể, một gen thường có một vị trí xác định và liên kết với các vùng điều hòa phiên mã và các vùng chức năng khác [1] để bảo đảm và điều khiển hoạt động của gen.
Thông thường, người ta nói đến gen hàm ý là gen cấu trúc. Gen cấu trúc là đoạn DNA mang thông tin cần thiết mã hóa một chuỗi polypeptide. Trong đó, các polypeptide là thành phần cấu trúc tạo nên các protein. Đây là nhóm phân tử đóng vai trò quan trọng (nhưng không phải là hoàn toàn) quy định kiểu hình của sinh vật.
Khi một gen cấu trúc được kích hoạt, vùng mã hóa này sẽ tiến hành phiên mã (tạo thành dạng mRNA chứa thông tin của gen). RNA này sau đó sẽ hướng dẫn cho quá trình tổng hợp protein thông qua mã di truyền. Ngoài ra, các gen loại khác có thể mã hoá cho những RNA không tổng hợp protein, ví dụ tRNA vận chuyển các amino acid, rRNA là thành phần của ribosome hoặc các RNA điều khiển như miRNA, siRNA, snARN.
Ở các loài sinh vật nhân chuẩn (eukaryote), các gen cấu trúc còn chứa vùng không có mã hóa (gọi là intron) nằm xen kẽ với các vùng mã hóa (gọi là exon). Sau khi phiên mã, những vùng intron này sẽ được loại bỏ trong một quá trình chế biến RNA thông tin (mRNA) gọi là splicing. Trong một số trường hợp, không phải mọi exon đều có thể được giữ lại trên trình tự mRNA trưởng thành (mature RNA). Nhờ vậy, một gen có thể tạo ra nhiều sản phẩm thông qua sự sắp xếp khác nhau các đoạn exon. Quá trình này gọi là alternative splicing.
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
TIẾT 2, BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau khi học xong bài này, học sinh :
a. Kiến thức
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
b. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Biết bảo vệ các sinh vật trong môi trường sống.
b. Các năng lực chung
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực tư duy;
- Năng lực hợp tác;
c. Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực giao tiếp;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Phương pháp: Vấn đáp – tìm tòi bộ phận; quan sát tranh – tìm tòi bộ phận;
thuyết trình – giảng giải.
- PHT số 2.1, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Hoạt động khởi động
1.Hoạt động 1(kiểm tra bài cũ)
GV gọi 2 HS kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Kể tên các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống. Các cấp tổ chức sống có các đặc điểm chung nào?
2. Hoạt động 2 (giới thiệu bài mới)
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đưa một số ngành sinh vật: ngành Rêu, ngành Thân lỗ, ngành Quyết, ngành Thân mềm, ngành Hạt kín, ngành Ruột khoang.
Yêu cầu HS: Hãy sắp xếp các ngành sinh vật trên vào bậc phân loại cao hơn ngành.
GV nhận xét, kết luận.
- Vậy giới sinh vật là gì? Thế giới sống đa dạng và phong phú được phân loại thành những giới sinh vật nào? Căn cứ vào đâu để phân loại? Để trả lời những câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài 2: HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm giới sinh vật và hệ thống phân loại sinh giới
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
? Giới là gì?
? Nêu trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật theo thứ tự nhỏ dần?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK, yêu cầu HS:
+ Kể tên các giới sinh vật trong hệ thống phân loại 5 giới
+ Có thể sắp xếp các giới này thành sơ đồ như SGK được không?
+ Ý nghĩa của sự sắp xếp đó?
- GV nhận xét, kết luận - HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
I. Giới và hệ thống phân loại sinh giới:
1. Giới:
- Giới: Đơn vị phân loại lớn nhất, gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định.
- Thế giới sinh vật được phân loại theo thứ tự nhỏ dần: Giới>Ngành>Lớp>Bộ>Họ>Chi>Loài.
2. Hệ thống phân loại sinh giới:
Hình 2 SGK
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu Đặc điểm chính của các giới sinh vật
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm nghiên
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
TIẾT 2, BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau khi học xong bài này, học sinh :
a. Kiến thức
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
b. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Biết bảo vệ các sinh vật trong môi trường sống.
b. Các năng lực chung
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực tư duy;
- Năng lực hợp tác;
c. Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực giao tiếp;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Phương pháp: Vấn đáp – tìm tòi bộ phận; quan sát tranh – tìm tòi bộ phận;
thuyết trình – giảng giải.
- PHT số 2.1, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Hoạt động khởi động
1.Hoạt động 1(kiểm tra bài cũ)
GV gọi 2 HS kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Kể tên các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống. Các cấp tổ chức sống có các đặc điểm chung nào?
2. Hoạt động 2 (giới thiệu bài mới)
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đưa một số ngành sinh vật: ngành Rêu, ngành Thân lỗ, ngành Quyết, ngành Thân mềm, ngành Hạt kín, ngành Ruột khoang.
Yêu cầu HS: Hãy sắp xếp các ngành sinh vật trên vào bậc phân loại cao hơn ngành.
GV nhận xét, kết luận.
- Vậy giới sinh vật là gì? Thế giới sống đa dạng và phong phú được phân loại thành những giới sinh vật nào? Căn cứ vào đâu để phân loại? Để trả lời những câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài 2: HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm giới sinh vật và hệ thống phân loại sinh giới
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
? Giới là gì?
? Nêu trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật theo thứ tự nhỏ dần?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK, yêu cầu HS:
+ Kể tên các giới sinh vật trong hệ thống phân loại 5 giới
+ Có thể sắp xếp các giới này thành sơ đồ như SGK được không?
+ Ý nghĩa của sự sắp xếp đó?
- GV nhận xét, kết luận - HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
I. Giới và hệ thống phân loại sinh giới:
1. Giới:
- Giới: Đơn vị phân loại lớn nhất, gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định.
- Thế giới sinh vật được phân loại theo thứ tự nhỏ dần: Giới>Ngành>Lớp>Bộ>Họ>Chi>Loài.
2. Hệ thống phân loại sinh giới:
Hình 2 SGK
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu Đặc điểm chính của các giới sinh vật
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm nghiên
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
30. §ét biÕn gen thêng
lμ ®ét biÕn
lÆn, khi nμo th× lo¹i ®ét biÕn nμy
®îc
biÓu hiÖn ra kiÓu h×nh ?
?
31. TÝnh chÊt biÓu hiÖn vμ hËu qu¶ cña ®ét biÕn
gen
ThÓ ®ét biÕn cã thÓ thay ®æi
gi¸ trÞ thÝch nghi cña nã trong
®iÒu kiÖn m«i trêng
thay ®æi.
32. Qua nh÷ng kiÕn thøc em ®· häc vμ
®äc trªn s¸ch b¸o:
- H·y lÊy mét vÝ dô vÒ sù thay
®æi gi¸ trÞ thÝch nghi cña mét thÓ
®ét biÕn mμ em biÕt ?
?
33. BiÕn ®æi cÊu tróc gen dÉn tíi biÕn ®æi cÊu tróc protein t
¬ng
øng, cã thÓ lμm biÕn ®æi kiÓu h×nh cña c¬ thÓ.
§ét biÕn biÓu hiÖn ra kiÓu h×nh cã thÓ cã lîi, cã h¹i hay trung
tÝnh, ®a sè lμ cã h¹i cho c¬ thÓ sinh vËt.
Thêng
®ét biÕn gen lμ c¸c ®ét biÕn lÆn, chØ biÓu hiÖn ra
kiÓu h×nh khi ë thÓ ®ång hîp
ThÓ ®ét biÕn cã thÓ thay ®æi gi¸ trÞ thÝch nghi cña nã trong
®iÒu kiÖn m«i trêng
thay ®æi.