TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Bai tap ran ve song am p3
1. Bài tập về sóng âm P-3
Câu 11: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là P. Cho rằng khi âm truyền đi thì cứ
mỗi 1 m, năng lượng âm lại bị giảm 3% do sự hấp thụ của môi trường. Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12
W/m2. Mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 10m là 101,66 dB . Giá trị của P xấp xỉ là:
A. 20W B. 18W C. 23W D. 25W
Giải: Cường độ âm tại M: MO = 10m tính theo công thức: lg
0I
I
= L = 10,166 B-----> I = 1,466.10-2 W
I = 2
10
4 R
P
Với R = 10m. Cứ sau mỗi 1 m thì công suất giảm đi 3% tức là còn lại 97%.
Do vậy công suất âm ở khoảng cách 10 m là P10 = 0,9710 P = 0,7374P
P10 = 0,7374P = 4R2I= 18,413 -----> P= 24,97 W = 25 W. Chọn đáp án D
Câu 12: Một người bố trí một phòng nghe nhạc trong một căn phòng vuông người này bố trí 4 loa giống
nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường,các bức vách được lắp xốp để chống phản xạ.Do một trong 4 loa
phải nhường vị trí để đặt chỗ lọ hoa trang trí, ran ho mang người này đã thay thế bằng một số lọ hoa nhỏ có
công suất 1/8 loa ở góc tường và đạt vào trung điểm đường nối vị trí loa ở góc tường với tâm nhà.phải đặt
thêm bao nhiêu loa nhỏ để người ngối ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường?
A.2 B.4 C.8 D.6
Giải: Để người ngối ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường thì cường độ âm do các loa nhỏ gây ra ở
tâm bằng cường độ âm do loa ban đầu gây ra ở tâm nhà.
I = 2
0
4 R
P
=
4
4
2
R
nP
với P0 = 8P, R là khoảng cách từ tâm nhà đến góc tường
------> 4n= 8 ------> n= 2. Đáp án A
Câu 13: Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2m phát ra hai dao động âm cùng tần số f = 425Hz và
cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung trực của S1, S2 cách trung điểm O của
nó một đoạn 4m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì
thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Đoạn MN bằng
A. 0,4m B. 0,84m C. 0,48m D. 0,8m
Giải: Bước sóng = v/f = 0,8m. Tại N gần M nhất không nghe thấy âm
Tức tại N là cực tiểu gần M nhất, ứng với k = 0
AN = d1; BN = d2 ----> d1 – d2 = (k + 0,5)= 0,5 = 0,4m
d1 – d2 = 0,4 (*)
Đặt MN = O’O = x, OH = 4m
d1
2 = 42 + (1+x)2 ; d2
2 = 42 + (1-x)2 ---> d1
2 – d2
2 = 4x (**)
Từ (*) và (**) -----> d1 + d2 = 10x ---> d1 = 5x + 0,2
d1
2 = 42 + (1+x)2 ----> (5x + 0,2)2 = 42 + (1+ x)2
----> 24x2 = 16,96 -----> x = 0,8406m = 0,84m. Đáp án B
Câu 14: Hai nguồn âm giống nhau( cùng pha, cùng tần số, cùng biên độ) đặt tại A và B. Một người đứng tại
điểm N có AN = 2m và BN = 1,625m. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Bước sóng dài nhất
để người đó không nghe được âm do 2 nguồn phát ra là:
A. 25cm. B. 37,5cm. C. 50cm. D. 75cm.
Giải: Giả sử nguồn sóng âm có phương trình uA = uB = acos2ft
uAN = acos(2ft -
AN.2
); uBN = acos(2ft -
BN.2
)
Để tại N người đó không nghe được âm thì uAN và uBN ngược pha nhau:
AN.2
-
BN.2
= (2k + 1) -----> AN – BN = (k + 0,5)
x
d2d1
O O’
BA
M. N
2. ==> =
5,0
k
BNAN
=
5,0
375,0
k
(m) =
5,0
5,37
k
(cm)
-----> = max khi k = 0 ----> max = 75 cm. Chọn đáp án D
Câu 15: Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có
mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M rắn nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB
vuông cân ở A. Xác định mức cường độ âm tại M?
A. 37,54dB B. 32,46dB C. 35,54dB D. 38,46dB
Giải: Gọi P là công suất của nguồn âm
OA = R; OB = RB = R + r ; AB = AM = r OM = RM
RM
2 = R2 + r2.(*)
LA = 10lg
0I
IA
; LB = 10lg
0I
IB
; LM = 10lg
0I
IM
Với I = 2
4 R
P
LA - LB = 10lg
0I
IA
-10lg
0I
IB
= 10lg
B
A
I
I
= 10lg 2
2
A
B
R
R
LA - LB = 10dB ---->10lg 2
2
A
B
R
R
= 10 -----> 2
2
A
B
R
R
=10 ----> RB
2 = 10RA
2
(R + r)2 = 10R2 ----> r2 +2rR– 9R2 = 0 ----> r = R( 10 - 1) (**)
RM
2 = R2 + r2 = R2( 12 - 2 10 )
LA – LM = 10lg 2
2
A
M
R
R
=10lg 2
2
R
RM
=10lg(12-2 10 ) = 7,54 dB
-----> LM = LA – 7,54 = 32,46 dB. Chọn đáp án B
O
B
M
A