SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN THANH HẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI TẠI PHƯỜNG
TÂN LONG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2017
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính Môi trường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2014 - 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN THANH HẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI TẠI PHƯỜNG
TÂN LONG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2017
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính Môi trường
Lớp : K46 - ĐCMT - N02
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2014 - 2018
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. PHAN ĐÌNH BINH
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương
châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình
lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập tốt
nghiệp là giai đoạn vô cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, nhằm hệ thống lại
toàn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn.
Để qua đó sinh viên khi ra trường sẽ hoàn thiện về kiến thức, phương pháp
làm việc cũng như năng lực công tác, nhằm đáp ứng được yêu cầu của thực
tiễn công việc.
Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên em đã tiến
hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai tại phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”.
Để hoàn thành được đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
tài nguyên cùng các thầy cô giáo trong trường đã luôn quan tâm, dạy bảo, truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học vừa
qua. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh
giảng viên khoa quản lý tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã
nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng
lực còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Trần Thanh Hảo
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2017...................................35
Bảng 4.2: Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn phường
Tân Long giai đoạn 2015 – 2017 ................................................38
Bảng 4.3: Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai .....................................39
Bảng 4.4: Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai.......................................41
Bảng 4.5: Tổng hợp tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo đất đai giai đoạn 2015 -2017 ................................................42
Bảng 4.6: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp đất đai ................47
Bảng 4.7: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại đất đai..................49
Bảng 4.8: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tố cáo đất đai.......................50
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTP
CP
GCNQSDĐ
GPMB
HĐND
KNTC
NĐ
QĐ
QH
QSDĐ
TN&MT
TT
TT-BTNMT
TTCN
UBND
: Bộ tư pháp
: Chính phủ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Giải phóng mặt bằng
: Hội đồng nhân dân
: Khiếu nại, tố cáo
: Nghị định
: Quyết định
: Quốc hội
: Quyền sử dụng đất
: Tài nguyên môi trường
: Thông tư
: Thông tư Bộ Tài nguyên môi trường
: Tiểu thủ công nghiệp
: Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................i
DANH MỤC BẢNG...................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................iv
Phần 1. MỞ ĐẦU......................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài..................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài...............................................................4
2.1.2. Một số căn cứ pháp lý về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai ............................................................................................6
2.1.3. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên...................................7
2.2. Khái quát những quy định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
đất đai.....................................................................................................7
2.2.1. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết tranh chấp về
đất đai.................................................................................................7
2.2.2. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết khiếu nại về
đất đai...............................................................................................13
2.2.3. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết tố cáo về đất đai .. 18
2.3. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong
những năm qua.....................................................................................20
2.3.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
trong nước ........................................................................................20
v
2.3.2. Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên......................................................................................22
2.3.3. Tình hình tranh chấp,khiếu nại,tố cáo về đất đai trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên...............................................................................22
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘIDUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................ 24
3.1. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................24
3.1.1. Đốitượng nghiên cứu...............................................................24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................24
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................24
3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................24
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................25
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích và đánh giá
tài liệu...............................................................................................25
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin , tổng hợp phân tích và đánh giá
tài liệu thứ cấp, sơ cấp .......................................................................26
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích..........................................28
3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu hoàn chỉnh khóa luận .. 28
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................29
4.1. Tình hình cơ bản của vùng nghiên cứu ............................................29
4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên......................................................29
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.........................................................31
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của phường
Tân Long..........................................................................................33
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường Tân Long, thành
phô Thái Nguyên...................................................................................34
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017..............................................34
4.2.2. Thực trạng quản lý đất đai của phường Tân Long......................36
vi
4.3. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn
phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017............................................37
4.3.1. Công tác tiếp dân và tiếp nhận đơn thư......................................37
4.3.2. Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai
trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017......................39
4.3.3. Đánh giá chung........................................................................42
4.4. Một số vụ việc điển hình, nguyên nhân phát sinh, thuận lợi, khó khăn
và một số giải pháp khắc phục...............................................................44
4.4.1. Một số trường hợp nghiên cứu điển hình về giải quyết khiếu nại,
tranh chấp, tố cáo về đất đai...............................................................44
4.4.2. Nguyên nhân phát sinh .............................................................46
4.4.3. Khó khăn và giải pháp khắc phục .............................................51
Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................53
5.1. Kết luận..........................................................................................53
5.2. Đề nghị..........................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................55
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặtvấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất gắn bó mật thiết với sự tồn
tại và phát triển của các sinh vật nói chung, của con người nói riêng. Nó là
điều kiện cần và cơ bản nhất cho quá trình tồn tại và phát triển. Đất đai là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố của khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa,
xã hội, an ninh và quốc phòng của mỗi quốc gia. Đất đai là sản phẩm tự nhiên,
lao động con người không thể tạo ra đất đai và đất đai có giới hạn về không
gian và số lượng, cố định về vị trí. Chính vì các đặc tính đó mà đất đai trở
thành đối tượng của các vụ tranh chấp, khiếu kiện.
Từ khi quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà trở thành một đối tượng
của giao lưu dân sự, người dân không chỉ có quyền sử dụng đất mà còn có
quyền chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế quyền sử dụng đất thì các tranh chấp
liên quan đến quyền sở hữu nhà và đặc biệt là quyền sử dụng đất cũng hết sức
đa dạng và phong phú.
Trong thực tế hiện nay, có nhiều địa phương, đơn vị, cá nhân thực hiện
tốt công việc quản lý, sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó
còn không ít địa phương, đơn vị, và một bộ phận cá nhân thực hiện chức năng
quản lý còn lỏng lẻo, yếu kém, chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do vậy,
trong quá trình sử dụng đất còn xảy ra quá trình khiếu nại, tố cáo về đất đai
giữa các chủ sử dụng đất, vi phạm pháp luật như: lấn chiếm đất, sử dụng đất
sai mục đích, chuyển nhượng sử dụng đất trái phép, giao đất trái thẩm quyền,
không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất… Chính vì vậy, để chấn
chỉnh việc quản lý nhà nước về đất đai cho chặt chẽ hơn, tuân thủ quy định
của pháp luật để từ đó tạo điều kiện ổn định tình hình chính trị, kinh tế, xã hội
2
thì công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết các khiếu
nại, tố cáo đất là việc làm hết sức cần thiết.
Tân Long là một phường trực thuộc thành phố Thái Nguyên, cách trung
tâm thành phố 6 km. Trong những năm qua công tác quản lý nhà nước về đất
đai của phường đã góp phần không nhỏ vào phát triển kinh tế - xã hội của
phường Tân Long nói riêng và của thành phố Thái Nguyên nói chung. Tuy
nhiên công tác quản lý nhà nước về đất đai còn tồn tại nhiều khó khăn vướng
mắc. Đặc biệt là các vụ khiếu nại, tố cáo về đất đai luôn là vấn đề nhạy cảm
và phức tạp gây mất ổn định chính trị, ảnh hưởng tới sự phát triển đời sống xã
hội. Do đó, để thấy được những mặt tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai nói chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như
nghĩa vụ của nhà nước và chủ sử dụng trong quá trình quản lý và sử dụng đất
đai, ta cần đánh giá một cách khách quan những kết quả đã đạt được. Từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một cách
hiệu quả nhất.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám
hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên – Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ trực tiếp của thầygiáo
PGS.Ts.Phan Đình Binh– giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá công tác giải quyếttranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai tại phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
*Mục tiêu chung
Tìm hiểu và đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai của phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2015 – 2017. Đề xuất những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của
3
địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Longtrong thời gian tới.
*Mục tiêu cụ thể
1- Tìm hiểu tình hình cơ bản của phường Tân Long.
2- Đánh giá thực trạng giải quyết tranh chấp,khiếu nại,tố cáo về đất đại
tại phường Tân Long.
3- Đánh giá kết quả được giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất
đai trên địa bàn phường Tân Long.
4- Nêu được một số vụ điển hình về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
5- Chỉ ra nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại,tố cáo và khó
khăn trong giải quyết tranh chấp,khiếu nại,tố cáo đất đai từ đó đề ra được giải
pháp khắc phục.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh viên vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp và có cơ
hội tìm hiểu thêm những vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai nói
chung và công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai nói riêng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Đánh giá thực trạng công tác giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai nói riêng. Góp phần nâng cao hiệu quả công
tác thanh tra và giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo về đất đai theo đúng pháp
luật phục vụ việc quản lý và sử dụng đất đai hợp lý trên địa bà n
phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơsở lý luận của đề tài
Ngay từ ngày dành độc lập năm 1945, Đảng và Nhà nước ta đã quan
tâm ngay tới việc quản lý và sử dụng các loại đất. Với sự ra đời của Luật cải
cách ruộng đất năm 1953, Luật đất đai 1987, Luật đất đai 1993, Luật đất đai
2003 và gần đây nhất là luật đất đai 2013. Cùng với sự thay đổi liên tục nhằm
hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai để phát triển, đổi mới đất nước và
phù hợp với tình hình thực tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị nên đã phát
sinh ra nhiều mâu thuẫn trong quan hệ đất đai. Các mâu thuẫn đó thể hiện
thông qua các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
Sau 10 năm thi hành Luật Đất đai 2003 thì quy định của Luật đã bộc lộ
nhiều vướng mắc, bất cập như UBND là cơ quan hành chính nhà nước nhưng
lại phải đồng thời làm nhiệm vụ của cơ quan giải quyết tranh chấp (theo thống
kê của các cơ quan nhà nước thì hàng năm có khoảng 70% đơn thư khiếu nại,
khiếu kiện đến UBND là các vụ việc liên quan đến đất đai). Bên cạnh đó, việc
trao thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai cho UBND vừa là cơ quan quản
lý, vừa thực hiện giải quyết tranh chấp sẽ dễ dẫn đến tình trạng thiếu khách
quan, công bằng trong quá trình giải quyết, đặc biệt trong trường hợp tranh
chấp có liên quan từ các quyết định hành chính của cơ quan hành chính. Hoặc
việc giải quyết tại UBND không được tiến hành theo một quy trình tố tụng và
đánh giá chứng cứ một cách toàn diện như việc giải quyết tại Tòa án, dẫn đến
kết quả giải quyết thiếu tính thuyết phục. Ở một số địa phương tình hình tranh
chấp đất đai diễn ra gay gắt, phức tạp, nhiều nơi đã trở thành điểm nóng như
vụ cưỡng chế ở thành phố Hải Phòng và mới đây nhất là vụ nổ súng ở tỉnh
5
Thái Bình hay vụ dùng bom xăng tấn công đoàn cưỡng chế ở Bắc Giang như
là minh chứng cho việc tranh chấp, khiếu nại. Nhiều trường hợp giải quyết
các vụ tranh chấp đã trở thành điểm nóng nhưng các bên không đồng ý.
Từ những bất cập, hạn chế của luật đất đai 2003. Ngày 29/11/2013,
Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 đã thông qua Luật Đất đai năm 2013 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2014, đã mở rộng hơn nữa quyền của công dân
trong việc yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các tranh
chấp liên quan đến đất đai, khi các bên sử dụng đất mâu thuẫn, không thống
nhất với nhau trong quá trình sử dụng đất. Luật Đất đai năm 2013 cũng quy
định theo hướng tăng cường hơn sự theo dõi, giám sát, đánh giá của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành
viên của Mặt trận và nhân dân về việc quản lý và sử dụng đất đai, giám sát,
thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
về đất đai.
Để tăng cường trách nhiệm trong công tác hòa giải các tranh chấp về
đất đai, Luật mới đã quy định rõ Chủ tịch UBND cấp xã,phường có trách
nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình. Thời hạn
hòa giải được nâng lên thành 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai (tăng 15 ngày so với luật cũ) [9].
Mặc dù luật đất đai 2013 ra đời đã khắc phục, giải quyết được những tồn
tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003. Song tính
phức tạp của tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai vẫn còn kéo dài không chỉ
bắt nguồn từ những xung đột gay gắt về lợi ích kinh tế, của sự quản lý bất hợp lý
của cơ quan công quyền và thiếu đồng bộ của hệ thống chính sách pháp luật đất
đai mà còn do nhiều nguyên nhân có tính lịch sử trong quản lý và sử dụng đất đai
qua các thời kỳ. Số lượng công dân đến khiếu nại trực tiếp tại phòng tiếp công
dân của các địa phương, các cơ quan vẫn còn nhiều, nội dung đơn tập trung
6
nhiều vào các các vấn đề lấn chiếm đất, đòi lại đất, ranh giới đất, về quyền sử
dụng đất… Tình hình trên nếu không được xử lý kịp thời sẽ rất phức tạp, gây
tâm lý hoang mang, thiếu tin tưởng vào chính quyền, ảnh hưởng đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất và lợi ích quốc gia.
2.1.2. Mộtsố căn cứ pháp lý về giải quyếttranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai
- Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013
- Luật khiếu nại năm 2011
- Luật tố cáo năm 2011
- Luật tiếp công dân năm 2013 ngày 25/11/2013
- Nghị định 43/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật đất đai 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy
định chi tiết một số điều của Luật đất đai năm 2013
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy
định về giá đất
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/09/2013 Quy định quy trình giải
quyết tố cáo;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư liên tịch số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP của Bộ Tư pháp và
Thanh tra chính phủ ngày 6/6/2011 về hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý
trong việc khiếu nại quyết định hành chính. hành vi hành chính;
7
- Thông tư số 07/2011/TT- TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra chính
phủ về hướng dẫn quy trình tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2013/TT-TCCP ngày 30/09/2013 quy định quy trình
giải quyết tố cáo
2.1.3. Cácvăn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên
- Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên V/v thông qua chính sách bồi dưỡng,hỗ trợ tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên về việc thực hiện bồi dưỡng hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 15/03/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, Đăn kí biến động về
sử dụng đất,sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về viên ban hành quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối
với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 26/08/2011 của UBND tunht
Thái Nguyên về việc bổ sung một số nội dung QĐ sô 06/2011/QĐ-UBND ngày
10/02/2011 xủa UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 26/07/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác
tiếp dân,xử lý đơn và giải quyết khiếu nại tố cáo.
2.2. Khái quát những quy định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
đất đai
2.2.1. Mộtsố vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyếttranh chấp về đất đai
8
2.2.1.1. Kháiniệm về tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai [9].
2.2.1.2. Thẩmquyền giảiquyết tranh chấp đất đai
Là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm giải quyết
các bất đồng trong quan hệ đất đai giữa tổ chức hộ gia đình và các cá nhân để
tìm ra các giải pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm khôi phục lại các
quyền sử dụng đất bị xâm hại đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với
các hành vi, vi pháp pháp luật.
Theo quy định của Luật đất đai năm 2003, thẩm quyền giải quyết tranh
chấp đất đai của tòa án chỉ giới hạn trong phạm vi các tranh chấp mà có
đương sự có giấp chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại
giấy tờ quy định các khoản 1,2 và 5 Điều 50. Đối với người dân,khi có tranh
chấp về đất đai không có giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc các giấy tờ
theo quy định thì cũng không có quyền lựa chọn cơ quan giải quyết nào khác
ngoài UBND và cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường.Quy
định này đã phần nào hạn chế quyền lựa chọn phương án giải quyết ranh chấp
của người dân,vừa tăng áp lực lên các cơ quan hành chính nhà nước.
- Những hạn chế trên đã được khắc phục bằng những quy định tại Luật
đất đai năm 2013 tại khoản 1 Điều 203 – Luật đất đai 2013 thì tranh chấp đất
đai có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một số trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền trên đất
thì do Tòa án nhân dân giải quyết.Các giấy tờ quy định tại điều 100 luật đất
đai năm 2013 vẫn giữ nguyên nội dung các quy định tại khoản 1,2 và khoản 5
điều 50 Luật đất đai 2003 và có sự bổ sung thêm một số trường hợp đó là:
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trướcc ngày 5 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ
9
- Giấy tờ được nhà nước giao đất,cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 đến nay Luật này có hiệu lực thi hành
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền,miếu
mả từ đường ,nhà thờ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này
- Tại khoản 2 Điều 203 quy định : Tranh chấp đất đai mà đương sự
không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai đình
thức gải quyết tranh chấp đất đai là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có
thẩm quyền theo quy định của phấp luật về tố tụng dân sự
- Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013quy định ; Trong
trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm
quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
- Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện
như sau:
+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng
ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật
về tố tụng hành chính;
+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng
ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài
10
nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính;
- Điều 2014 quy định : Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ
liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại,khởi kiện quyết định hành chính
hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
quyết định hành chính, thi hành về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật
về khiếu nại.Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính về đất
đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính
- Như vậy so với quy định tại Luật đât đai năm 2003 thì thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án theo Luật đất đai 2013 được mở rộng
hơn nhiều,tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong giải quyết tranh chaaso
đất đai,giảm áp lực cho cơ quan nhà nước và góp phần hạn chế tình trạng
khiếu nại,tố cáo kéo dài trong lĩnh vực quản lý đất đai,tuy nhiên điều này
cũng đặt ra trách nhiệm nặng nề,đòi hỏi sự cố gắng cao độ của toàn ngành
TAND nhằm hoàn thành trọng trách được giao.[9]
2.2.1.3. Trình tự giải quyết tranh chấp về đất đai
* Hòa giải tranh chấp đất đai
Trong họat động giải quyết tranh chấp đất đai thì hòa giải là công việc
bắt buộc và là bước khởi đầu của công việc giải quyết tranh chấp đất đai.Hòa
giải tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 135 Luật đất đai 2003 và được
quy định tại Điều 159 Nghị định 185 ngày 29 tháng 10 năm 2004 nếu hòa giải
không thành thì mới giải quyết theo quy định của pháp luật ( Nguyễn Thị
Lợi,2005)
* Các giấy tờ về đất đai được quy định tại khoản 1,2,5 điều 50 Luật đất
đai gồm:
- Những giấy tờ về quyền dử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ
quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà
11
nước Việ Nam dân chủ cộng hòa,Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
GCNQSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc
có tên trong sổ đăng kí ruộng đất, sổ địa chính;
Giấy tờ hợp pháp thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất,giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất
Giấy tờ về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất trước ngày 15/10/1993, nay được UBND các xã xác định là đã sử
dụng trước ngày 15/10/1993;
Giấy tờ thanh lý hóa giá nhà ở gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
Giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan nhưng đến ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật được UBND cấp xã
xác nhận là đất không có tranh chấp
Bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân,quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án,quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã được thi hành.( Luật đất đai,2003).
12
* Giải quyết đất đai liên quan tới địa giới hành chính
1.Tranh chấp đất đai liên quan tới địa giới hành chính giữa các đơn vị
hành chính do UBND các đơn vị đo cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp
không đạt được sự nhất trí hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành
chính thì thẩm quyền giải quyết được quy định như sau
- Trong trường hợp tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính
Tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương thì do Quốc hội quyết định.
- Trong trường hợp tranh chấp liên quan tới địa giới hành chính
huyện,quận, thị xã, phường, thị trấn thì do Chính phủ quyết định
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường,cơ quan quản lý đất đai của tỉnh,thành
phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận ,thị xã,thành phố trực thuộc tỉnh có
trách nhiệm cung cấp các tài liệu cần thiết và phối họp với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để giải quyết về các tranh chấp đất đai liên quan tới địa giới
hành chính
* Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên
tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng :
1 Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất đo các bên tranh
chấp đưa ra
2 Ý kiến của hội đồng tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai của xã,
phường,thị trấn thành lập gồm có:
- Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã,phường làm chủ tịch hội đồng
- Đại diện của Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã,phường,thị trấn
- Tổ trưởng tổ dân phố đốivới các khu vực đô thị,trưởng thôn bản,ấp,
buôn,sóc đốivới khu vực nông thôn
- Đại diện một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã,phường,thị trấn biết rõ
về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất cuat thửa đất đó
- Cán bộ địa chính,cánbộ tư pháp, phường,xã, thị trấn
13
3 .Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích
đất đang có tranh chấp và bình quân diện tích cho một nhân khẩu tai địa phương
4. Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với
quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt.
5. Chính sách ưu đãi người có công của nhà nước.
6. Quy định của phấp luật về giao đất cho thuê đất
Đối với đơn, hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND
quận,huyện: Nếu nơi đây chưa ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai thì tiếp tục thụ lý, giải quyết theo quy định nêu trên . Trong trường hợp đã
giải quyết nhưng chưa ban hành, quyết định giải quyết khiếu nại thì điều
chỉnh lại thời hiệu và hướng dẫn đương sự gửi đơn theo trình tự nêu trên.
Đối với đơn, hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường đàn thụ lý mà
UBND thành phố đã ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì Sở
Tài nguyên và Môi trường báo cáo ,đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết
tranh chấp ( Luật đất đai,2003)
Quá trình giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ của các bên có tranh chấp;
Bước 2: Tổ chức điều tra. thu thập các thông tin. tài liệu. số liệu. bản đồ
liên quan;
Bước 3: Tổ chức Hội nghị giải quyết tranh chấp đất đai;
Bước 4: Ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
Bước 5: Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp.
2.2.2. Mộtsố vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyếtkhiếu nại về đấtđai
2.2.2.1. Kháiniệm về khiếu nại đấtđai
Là việc công dân, cơ quan, tổ chức yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền bảo vệ hoặc khôi phục quyền, lợi ích của mình do những quyết định hành
chính hoặc những hành vi hành chính trong lĩnh vực đất đai gây ra [7].
14
2.2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong khiếu nại
Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ:
Theo điều 12,13 của luật Khiếu nại, tố cáo năm 2011 quy định:
- Người khiếu nại có các quyền sau đây:
Tự mình khiếu nại hoặc thông qua người đại diện hợp pháp;
Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại để
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp
luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho
trợ giúp viên pháp lý khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham
gia đối thoại;
Được biết, đọc,sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải
quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí
mật nhà nước;
Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý
thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu
đó cho mình để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu
thuộc bí mật nhà nước;
Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn
cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại;
Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về
chứng cứ đó;
Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết
định giải quyết khiếu nại;
15
Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi
thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy
định của Luật tố tụng hành chính;
Rút khiếu nại [7].
- Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý
của việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết
khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung
cấp thông tin, tài liệu đó;
Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu
nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm
đình chỉ thi hành theo quy định pháp luật;
Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật.
Người khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật [7].
Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:
Đưa ra chứng cứ về tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại;
Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng cứ do người giải
quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí
mật nhà nước;
Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý
thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu
16
đó cho mình để giao cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu
thuộc bí mật nhà nước;
Nhận quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. [7].
- Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham
gia đối thoại;
Chấp hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại;
Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, giải trình
về tính hợp pháp, đúng đắn của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại;
Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật;
Sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành
chính bị khiếu nại;
Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do quyết định hành chính, hành vi hành
chính trái pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật về trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Người bị khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật. [7].
2.2.2.3. Thẩmquyền giảiquyết khiếu nại đấtđai
+ Chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
+ Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối
với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; Giải quyết khiếu nại
17
mà chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện, đã
giải quyết nhưng vẫn cònkhiếu nại.
+ Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình,
của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp.
+ Giám đốc Sở và cấp tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ công chức do mình quản
lý trực tiếp; Giải quyết khiếu nại đối với những trường hợp Thủ trưởng cơ
quan thuộc Sở và cấp tương đương đã giải quyết nhưng còn khiếu nại.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; Giải quyết khiếu nại mà
chủ tịch UBND cấp huyện đã giải quyết nhưng còn khiếu nại; Giải quyết
khiếu nại mà giám đốc Sở hoặc cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh đã
giải quyết nhưng còn khiếu nại mà nội dung thuộc phạm vi quản lý của
UBND cấp tỉnh; Xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có vi
phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tổng thanh tra.
+ Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý
trực tiếp [4].
2.2.2.4. Trình tự giải quyết khiếu nạivề đấtđai
Trình tự giải quyết bao gồm 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị giải quyết khiếu nại.
Bước 2: Thẩm tra xác minh vụ việc.
Bước 3: Ra quyết định và công bố quyết định.
Bước 4: Thi hành quyết định và hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc
18
2.2.3. Mộtsố vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyếttố cáo về đấtđai
2.2.3.1. Kháiniệm tố cáo
Theo Khoản 1, điều 2- Luật Tố cáo năm 2011 qui định: “Tố cáo là việc
công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức,
cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức” [8].
2.2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên tố cáo

Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo

- Người tố cáo có các quyền sau đây:
Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác
của mình;
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc thụ
lý giải quyết tố cáo, thông báo chuyển vụ việc tố cáo sang cơ quan có thẩm
quyền giải quyết, thông báo kết quả giải quyết tố cáo;
Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy
định mà tố cáo không được giải quyết;
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ khi bị đe dọa,
trả thù, trù dập;
Được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình;
Trình bày trung thực về nội dung tố cáo;cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;
19
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo của mình;
Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây
ra.[8] Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Người bị tố cáo có các quyền sau đây:
Được thông báo về nội dung tố cáo;
Đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
Nhận thông báo kết luận nội dung tố cáo;
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố
cáo sai sự thật, người cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật;
Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải
chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo
không đúng gây ra.
Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
Giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;
Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền;
Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây ra
[8]. 2.2.3.3. Thẩm quyền giải quyết tố cáo về đất đai
Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp về quản lý và sử dụng đất được
thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo:
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm
quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì cơ quan, tổ chức đó có trách
nhiệm giải quyết.
- Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người
thuộc cơ quan tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan tổ chức đó có trách
nhiệm giải quyết.
20
- Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên
trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà nội dung liên quan đến chức năng
quản lý nhà nước của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm giải quyết.
- Tố cáo hành vi phạm tội do các cơ quan tố tụng giải quyết theo quy
định của pháp luật về tố tụng [4].
2.2.3.4. Trình tự giải quyết tố cáo về đấtđai
1. Tiếp nhận. xử lý thông tin tố cáo;
2. Xác minh nội dung tố cáo;
3. Kết luận nội dung tố cáo;
4. Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo;
5. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo.
2.3. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong
những năm qua
2.3.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong nước
Từ nhiều năm nay tình hình tranh chấp, khiếu nại,tố cáo luôn là vấn đề
bức bách được Đảng, Nhà nước và toàn xã hội quan tâm. Đảng và Nhà nước
đã có nhiều Chỉ thị, Nghị quyết về vấn đề này. Các văn bản đó đã và đang
được triển khai thực hiện, có tác động tích cực đến tình hình khiếu nại, tố cáo
và giải quyết khiếu nại, tố cáo. Nhờ vậy nhiều “điểm nóng”, nhiều vụ việc
phức tạp đã được giải quyết góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội của đất nước.
Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân, thời gian gần đây tình hình khiếu nại,
tố cáo của công dân diễn ra không bình thường, số lượng gia tăng vụ việc
21
ngày càng có tính chất phức tạp, trong đó khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất
đai chiếm số lượng lớn khoảng 80% so với khiếu nại, tranh chấp, tố cáo trong
cả nước, nhiều nơi đã trở thành điểm nóng. Số lượng đơn vượt cấp gửi đến
các cơ quan ở Trung ương nhiều, nội dung thể hiện tính bức xúc gay gắt,
không chấp nhận với cách giải quyết của chính quyền địa phương.
Nhiều trường hợp khiếu nại có liên quan đến việc Nhà nước thu hồi đất
để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội như đòi được bồi thường đất
ở, nâng giá bồi thường, tăng tiền hỗ trợ, đòi lại đất cũ. Ngoài ra có một số
khiếu nại liên quan đến việc thực hiện chính sách xã hội, kỷ luật của cán bộ,
công chức... Về nội dung tố cáo, chủ yếu là tố cáo cán bộ, công chức làm sai
chính sách, tiêu cực, tham nhũng trong quản lý đất đai, thiếu trách nhiệm
trong việc giải quyết khiếu nại, bao che người bị tố cáo, không xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm pháp luật.
Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hàng năm Bộ nhận
được gần 10.000 lượt đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường của công dân 63/63 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung
ương, trong đó đơn thuộc lĩnh vực đất đai chiếm 98.6% tổng số đơn. Các địa
phương có nhiều đơn gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường là Thành phố Hồ
Chí Minh, An Giang, Cần Thơ, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An,
Đồng Tháp, Bến Tre, Bình Thuận, Đồng Nai, Kiên Giang và Tây Ninh (bình
quân mỗi địa phương có gần 500 lượt đơn thư/năm).
Tình hình trên nếu không được xử lý kịp thời sẽ rất phức tạp gây tâm lý
hoang mang, thiếu tin tưởng vào chính quyền,ảnh hưởng đến quyền,lợi ích
hợp pháp của công dân và lợi ích quốc gia.
22
2.3.2. Tìnhhình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
Thái Nguyên có diện tích: 3562,82 km, phía bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc
Kạn, phía tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía đông giáp với các tỉnh
Lạng sơn, Bắc Giang, và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội,tỉnh Thái
Nguyên cách Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km. Với vị trí địa
lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế giáo dục của khu vực Việt Bắc
nói riêng, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du
miền núi và vùng đồng bằng bắc bộ, nên tỉnh có điều kiện thuận lợi trong việc
tiếp cận với thị trường cũng như phát triển mọi mặt về kinh tế xã hội. Chính vì
sự phát triển này khiến nảy sinh nhu cầu về đất đai. Nên việc quản lý đất đai và
sử dụng đất đai hợp lý với mọi nhu cầu phát triển là rất quan trọng và cần thiết,
nó được đặt lên làm nhiệm quan trọng hàng đầu. Dưới sự chỉ đạo của Bộ Tài
nguyên và Môi trường cùng với ban lãnh đạo tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý và sử dụng đất đai một cách
hợp lý, có hiệu quả. Trong đó, phải kể đến công tác giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai diễn ra trên địa bàn tỉnh, từ khi Luật đất đai 2003 và mới
nhất là luật đất đai 2013 ra đời, ban lãnh đạo tỉnh cũng như các cơ quan chuyên
môn đã tổ chức tuyên truyền hướng dẫn thực hiện các quy định mới của Luật Đất
đai, đồng thời cũng tổ chức tuyên truyền tới người dân nhằm nâng cao sự hiểu
biết của người dân, nên tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai giảm
hơn so với các năm trước.
2.3.3. Tìnhhình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên gồm 32 xã phường trong những năm gần đây
tổng cộng có gần 400 vụ tranh chấp khiếu nại tố cáo về đất đai. Trong đó 4
23
phường trung tâm có tổng 229 vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Phường có số
đơn thư cao nhất là phường Hoàng Văn Thụ có 150 đơn.
Về công tác tiếp nhận đơn thư và thực hiện đúng luật khiếu nại tố cáo
UBND thành phố đã có những chỉ đạo cụ thể, sâu sắc về công tác tiếp dân xác
định tiếp dân phải gắn với giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo đất
đai, công tác tiếp dân được duy trì hàng ngày tại UBND thành phố, mọi thắc
mắc, phản ánh của nhân dân được ghi chép lại đầy đủ cụ thể sổ tiếp công dân.
Sau khi tiếp nhận đơn thư, cán bộ chuyên trách sẽ tiến hành phân loại
đơn thư. Với những đơn thư không thuộc thẩm quyền, sẽ có văn bản trả lời
hướng dẫn cụ thể cho công dân hiểu và thực hiên đúng. Đối với những đơn
thư thuộc thẩm quyền UBND thành phố giao cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường tham mưu đề xuất phương án giải quyết kịp thời, nhanh chóng và đầy
đủ,chính xác cho nhân dân.Hàng tuần UBND thành phố tổ chức họp kiểm
điểm tiến độ giải quyết đơn thư của công dân kịp thời giải quyết vụ việc thuộc
thẩm quyền theo quy định của pháp luật,chỉ đạo của UBND các phường xã
theo dỗi đôn đốc thời hạn gải quyết theo quyền hạn đã quy định ,những đơn
thư quá hạn đã được kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND thành phố để chỉ đạo
giải quyết.Từ đó giúp người dân yên tâm sản xuất góp phần ổn định xã hội
phát triển kinh tế.
24
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Số liệu về công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
trên địa bàn phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2015 – 2017.
- Các văn bản liên quan công tác tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn
phường Tân Long, thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015
– 2017.
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm:UBND phường Tân Long, Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
- Thời gian: Ngày 14/8/2017- 26/11/2017
3.2. Nộidung nghiên cứu
Nôi dung 1.Tìnhhình cơ bản của phường Tân Long
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Điều kiện kinh tế, xã hội
- Thực trạng công tác quản lý đất đai
- Hiện trạng sử dụng đất
Nội dung 2. Đánh giá thực trạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai tại phường Tân Long,thànhphốTháiNguyên, tỉnh TháiNguyên giai đoạn
2015-2017
- Đánh giá thực trạng tranh chấp về đất đai.
25
- Đánh giá thực trạng khiếu nại về đất đai.
- Đánh giá thực trạng tố cáo về đất đai.
Nội dung 3. Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đaitrên địa bàn phường Tân Long,thànhphố Thái Nguyên , tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015-2017
- Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai
- Đánh giá kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai
- Đánh giá kết quả giải quyết tố cáo về đất đai.
- Vụ điển hình về tranh chấp về đất đai.
- Vụ điển hình về khiếu nại về đất đai.
- Vụ điển hình về tố cáo về đất đai.
Nội dung 5. Nguyên nhânphátsinh, khó khăn và một số giải pháp nâng
cao hiệu quả trong công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai trên địa bàn phường Tân Long
- Nguyên nhân phát sinh
- Thuận lợi
- Khó khăn
- Giải pháp hoàn thiện khắc phục
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp,bphân tích và đánh giá tài
liệu
- Thu thập, tổng hợp phân tích và đánh giá các nguồn tài liệu thứ cấp,
thống kê các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường
Tân Long, Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
26
- Thu thập số liệu thống kê các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai trên địa bàn phường Tân Long tại phòng tài nguyên va môi trường
thành phố Thái Nguyên.
- Tổng hợp phân tích và đánh giá theo phương pháp thông dụng (nêu
vấn đề so sánh và đưa ra nhận định kết luận... cho từng nội dung cụ thể).
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin , tổng hợp phân tích và đánhgiá tài
liệu thứ cấp, sơ cấp
Được thực hiện trên cơ sở thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các
nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp thu thập trong quá trình thực hiện thực
tế cụ thể như sau:
- Các tài liệu thứ cấp có liên quan đến công tác Quản lý nhà nước về
đất đai, công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp về đất đai
thu thập tại phường Tân Long thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Các tài liệu sơ cấp cần được bổ sung có liên quan đến công tác Quản
lý nhà nước về đất đai, công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo và
tranh chấp về đất đai. Việc tổ chức triển khai, tổ chức cần thực hiện, kết quả
thực hiện... ở phường Tân Long. Các nội dung này tập trung chủ yếu vào
những vấn đề: nhận thức, thái độ và hành vi... Đối tượng cụ thể là những
người có liên quan.
- Số lượng phiếu điều tra là 50 phiếu đối tượng điều tra phỏng vấn gồm
cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn về công tác giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai để nắm được tình hình cũng như nguyên nhân dẫn đến
tình trạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường (20
phiếu). Người dân có đơn thư khiếu nại tố cáo và tranh chấp về đất đai được
thụ lý và giải quyết (30 phiếu). Đối tượng này chọn ngẫu nhiên.
- Tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả (tài liệu đã thu thập): theo
phương pháp thông dụng (nêu vấn đề, so sánh và đưa ra các nhận định, kết
27
luận... cho từng nội dung cụ thể) trên cơ sở đối soátvới các quy định hiện
hành của hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước.
28
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Các khó khăn giải pháp đề xuất được thực hiện trên cơ sở các kết quả
đã được phân tích và đánh giá, kết hợp thực trạng những thuận lợi khó khăn
thực tế của địa phương
3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu hoàn chỉnh khóa luận
Tổng hợp, phân tích số liệu sử dụng phần mềm Word, Exel máy tính,
hoàn chỉnh khóa luận.Theo quy định của Đại học Thái Nguyên.
29
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình cơ bản của vùng nghiên cứu
4.1.1. Đặcđiểm điều kiện tựnhiên
* Vị trí địa lý
Phường Tân Long là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Thái Nguyên. Diện
tích tự nhiên là 226,61 ha, phân bố ở 20 tổ dân phố. Phường có vị trí như sau:
- Phía Bắc giáp xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương
- Phía Đông giáp phường Quán Triều
- Phía Tây giáp xã Phúc Hà
- Phía Nam giáp phường Quan Triều và xã Phúc Hà
Phường có lợi thế rất lớn về vị trí, giao thông với các vùng lân cận nhờ
có tuyến đường QL3, tuyến đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và tuyến
đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên chạy qua. Với điều kiện như trên tạo ra
những lợi thế quan trọng phát triển giao lưu kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn
hóa xã hội không chỉ với các phường trong thành phố Thái Nguyên mà còn
với các địa phương khác.
* Địa hình, địa mạo
Tân Long có địa hình dạng đồi núi, xen kẽ là ruộng thấp trũng dễ ngập
úng khi có lượng mưa lớn.
- Cao độ nền xây dựng từ 26m đến 27m.
- Cao độ tự nhiên thấp nhất từ 20m đến 21m.
- Cao độ cao nhất từ 50m đến 60m.
* Khí hậu
Phường Tân Long có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Khí hậu được
chia làm bốn mùa rõ rệt: Xuân - hạ - thu - đông nên mang tính chất khí hậu
chung của khí hậu miền Bắc nước ta.
30
-Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22 - 230
C. Chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm khoảng 2 - 50
C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 370
C,
nhiệt độ thấp tuyệt đối là 30
C.
-Nắng: Số giờ nắng cả năm là 1.588 giờ. Tháng 5 - 6 có số giờ nắng
nhiều nhất (khoảng 170 - 180 giờ).
-Lượng mưa: Trung bình năm khoảng 2.007 mm/năm, tập trung chủ
yếu vào mùa mưa (tháng 6, 7, 8, 9) chiếm 85% lượng mưa cả năm. Trong đó
tháng 7 có số ngày mưa nhiều nhất.
* Thuỷvăn
Nằm trong hệ thống thủy văn của thành phố Thái Nguyên bên cạnh
sông Cầu, trên địa bàn phường còn có hệ thống các sông, suối nằm dọc ranh
giới hành chính của phường. Mặt khác, còn có hệ thốngkênh thủy lợi phục vụ
việc điều tiết nước, đồng thời cung cấp nước cho diện tích đất nông nghiệp
của phường.
* Nguồn tài nguyên
- Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất đai của phường là 226,61 ha. Căn cứ vào tài liệu địa
chất công trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thành phố có thể cho thấy
địa chất công trình khu vực phường Tân Long tương đốiphù hợp cho việc đầu
tư xây dựng các công trình nhà cao tầng, các công trình công nghiệp và cầu
cống…
- Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: Cung cấp cho sản xuất, cũng như trong sinh hoạt
trên địa bàn Phường và Thành phố đều do sông Công thuộc huyện Đại Từ,
diện tích lưu vực F = 951 km2
có độ dốc bình quân i = 1,03%, chiều dài L =
96 km. Sông Công chảy qua hồ núi Cốc, tạo điều kiện điều tiết nước cho khu
vực dưới hạ lưu.
31
- Nguồn nước ngầm: Xuất hiện nằm sâu ở các khu đồi từ 23m đến 25m.
Khi thi công các công trình vào mùa mưa cần chú ý tới việc điều tiết
nước đảm bảo khô nền móng và tiến độ thi công.
- Tài nguyên rừng
Theo kết quả kiểm kê 01/01/2015 phường có 28,56 ha đất lâm nghiệp,
trong đó đất rừng sản xuất chiếm 100% đất lâm nghiệp. Hiện nay, dện tích đất
rừng sản xuất đã được giao cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng và quản lý.
- Tài nguyên nhân văn
Có nguồn nhân lực dồi dào, khả năng lao động và tiếp thu các tiến bộ
khoa học kỹ thuật ứng dụng vào cuộc sống một cách linh hoạt năng động và
có hiệu quả với cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
4.1.2. Điều kiện kinhtế - xã hội
* Thực trạng pháttriển kinh tế
Nhờ có đường lối đổi mới, các chủ trương chính sách của đảng và nhà
nước và sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Ủy đảng kinh tế phường Tân Long
những năm gần đây đã đạt được những thành tựu đáng kể.Đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình
quân đầu người đạt từ 20-25 triệu đồng/người/năm.Tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng của phường thời gian qua đạt ở mức khá nhưng chưa tương ứng với
tiềm năng, vị trí địa lý thuận lợi mà phường có được.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế phường Tân Long có sự tăng dần theo hướng thương
mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp. Tuy nhiên, sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của phường dù có tăng nhưng quy mô
nhỏ, trình độ công nghệ chưa cao nên khả năng cạnh tranh còn hạn chế.Hơn
32
nữa, hoạt động thương mại - dịch vụ cũng chiếm tỷ trọng thấp. Nhìn chung,
vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế cònthụ động, chưa có định hướng cụ thể.
- Các ngành kinh tế
+ Nhóm ngành nông nghiệp
Trồng trọt: Những năm vừa qua, phường đã chú trọng đầu tư xâu dựng
cơ sở hạ tầng, tăng cường sử dụng các biện pháp cải tiến, đưa khoa học – kỹ
thuật vào sản xuất. Sản lượng lương thực có hạt đạt 23,74 tấn = 28,7% kế
hoạch năm. Rau màu trồng được 1,8 ha.
Chăn nuôi: Tính đến 6 tháng đầu năm 2015, tổng đàn trâu bò hiện có
20 con, đàn lợn ước đạt 700 con, gia cầm, gia súc khác ước dạt 8.000 con.
Nuôi trồng thủy sản: Chủ yếu là nuôi cá trong các ao, hồ của các hộ gia
đình. Năm 2015 diện tích nuôi trồng thủy sản là 5,07 ha.
+ Nhóm ngành công nghiệp
Cùng với chủ trương của thành phố xây dựng và phát triển cụm công
nghiệp tập trung trên địa bàn, phường đã áp dụng những cơ chế, chính sách
nhằm thu hút các nguồn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất,
kinh doanh.
Năm 2010 trên địa bàn phường có 244 hộ kinh doanh và 5 doanh
nghiệp, đến đầu năm 2015 đã có 252 hộ kinh doanh và 20 doanh nghiệp (tăng
8 hộ và 15 doanh nghiệp). Các ngành phát triển nhanh cả về số lượng lẫn quy
mô, loại hình sản xuất kinh doanh. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp năm 2015 đạt trên 40 tỷ đồng, tăng gấp 10 lần so với năm 2010, góp
phần quan trọng vào việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương, giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động. Năm 2015, doanh thu
của các hộ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đạt khoảng 50% kế
hoạch năm.
* Thương mại – dịch vụ
33
Thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần của Nhà nước
và chủ trương của thành phố về phát triển kinh tế trên địa bàn, sản xuất công
nghiệp và tiêu thủ công nghiệp đã phát trển nhanh, đa dạng, thu hút được mọi
thành phần kinh tế tham gia. Phần lớn các doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, các HTX nông nghiệp, HTX tiểu thủ công nghiệp sau khi
được củng cố, tổ chức sắp xếp lại với những quy mô vừa và nhỏ đã chuyển
hướng sang kết hợp sản xuất với kinh doanh dịch vụ.
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinhtế xã hội của phường
Tân Long
* Thuận lợi:
- Khí hậu, thời tiết ít chịu ảnh hưởng của gió mùa, bão, đất đai là điều
kiện tốt cho phát triển khu dân cư và xây dựng công trình có khả năng phù
hợp với nhiều mô hình sản xuất, nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Là cửa ngõ phía bắc của thành phố Thái Nguyên, Quốc lộ 3 và nhiều
tuyến giao thông huyết mạch khác chạy qua đây là điều kiện thuận lợi để Tân
Long giao lưu trao đổi tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển
kinh tế.
- Nhân dân cần cù, chịu khó ham học hỏi, sang tạo và đoàn kết, nguồn
nhân lực dồi dào, đây là động lực để phát triển kinh tế, xây dựng đô thị.
* Khó khăn:
- Diện tích tự nhiên nhỏ phải chịu sức ép mạnh mẽ của quá trình đô thị
hóa, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở sản xuất công nghệ cao, công nghiệp
sạch quy mô lớn.
- Không được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên khoáng sản đã hạn chế
đến phát triển nghành.
34
- Kết cấu hạ tầng đô thị đang trong quá trình xây dựng, một số mặt
chưa đồng bộ, chưa tạo ra động lực mạnh để phát triển, không gian hiện tại
của huyện còn bất cập so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Chính sách của Nhà nước về công tác quản lý đất đai, giải quyết việc
làm, chuyển đổi nghề cho người lao động, nhất là khu vực phát triển còn bất
cập, tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp.
- Hiện tại vấn đề ô nhiễm môi trường tuy chưa bị ảnh hưởng nhiều song
cũng đã phần nào ảnh hưởng đến sản xuất, chất lượng cuộc sống và sức khỏe
của nhân dân.
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường Tân Long,
thành phô Thái Nguyên
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đấtnăm 2017
Theo số liệu kiểm kê năm 2017, tổng diện tích tự nhiên của phường là
226,61 ha. Trong đó diện tích đất chưa sử dụng là 7,50 ha chiếm 3,31% diện
tích đất tự nhiên, phần diện tíchđất đã khai thác đưa vào sử dụng cho các mục
đích nông nghiệp là 116,42 ha chiếm 51,37% diện tích đất tự nhiên, đất phi
nông nghiệp là 102,69 ha, chiếm 45,32% diện tích tự nhiên.
35
Bảng 4.1:Hiện trạng sử dụng các loạiđất năm 2017
Đơn vị tính: ha
STT Loại đất
Mã Diện Cơ cấu
đất tích (ha) (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 220,57 100
1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 109,83 49,79
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 81,8 74,48
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 33,92 41,27
1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 20,48 60,38
1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 17,6 85,94
1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 2,89 14,11
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác BHK 13,43 99,93
1.1.1.2.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác HNK 13,44 39,62
1.1.1.2.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 0,01 0,07
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 47,87 58,52
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 24,33 22,15
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 24,33 100,00
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 3,7 3,37
2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 105,68 47,91
2.1 Đất ở OCT 37,21 35,21
2.1.1 Đất ở tại đô thị ODT 37,21 100,00
2.2 Đất chuyên dùng CDG 55,61 52,62
2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,73 1,31
2.2.2 Đất an ninh CAN 0,1 0,18
2.2.3 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 1,48 2,66
2.2.3.1 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 0,006 4,05
2.2.3.2 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 1,42 95,95
2.2.4 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp CSK 23,01 41,38
2.2.4.1 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 15,73 68,36
2.2.4.2 Đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm SKX 7,28 31,64
2.2.5 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 30,28 54,45
2.2.5.1 Đất giao thông DGT 27,85 91,97
2.2.5.2 Đất thủy lợi DTL 0,92 3,04
2.2.5.3 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,65 2,15
2.2.5.4 Đất công trình năng lượng DNL 0,03 0,10
2.2.5.5 Đất chợ DCH 0,84 2,77
2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,43 0,41
2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,01 0,01
2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,83 1,73
2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 9,68 9,16
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0,93 0,88
3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 5,06 2,29
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 4,14 81,82
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 0,92 18,18
(Nguồn: UBND phường Tân Long)
36
4.2.2. Thực trạng quản lýđất đai của phường Tân Long
Là cấp cơ sở, cấp cuối cùng của hệ thống quản lý nhà nước về đất đai,
phường Tân Long luôn nắm bắt, tiếp thu và thực hiện những văn bản pháp
luật từ trung ương ban hành. Các văn bản luật đã được cụ thể hóa theo đúng
điều kiện thực tế của phường. Nội dung Luật Đất đai được tuyên truyền sâu
rộng đến từng hộ gia đình để nhân dân hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ của
mình trong quản lý và sử dụng đất.
Đến nay, địa giới hành chính giữa phường với các đơn vị xã, phường
trong thành phố đã được xác định bằng mốc giới trên thực địa và chuyển vẽ
lên bản đồ. Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính đã được thực hiện bằng
phương tiện kỹ thuật tiên tiến với các tỷ lệ từ 1/500; 1/1000.
Công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn phường cơ bản được thực
hiện, triển khai đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, qua đó hạn chế
và khắc phục được các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất. Bên cạnh đó, việc
thu hồi đất của các cá nhân và tổ chức sử dụng đất không đúng mục đích được
tiến hành thường xuyên; xong vấn đề thu hồi đất của các cá nhân để xây dựng
các dự án trọng điểm vẫn còn chậm do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên
nhân chủ yếu là do giá đền bù còn chưa hợp lý và thống nhất, thời gian đền bù
kéo dài...
UBND phường quản lý và giám sát các hoạt động chuyển nhượng, cho
thuê đất, thu thuế, thu tiền sử dụng đất...,thực hiện nghĩa vụ của người sử
dụng đất đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên còn nhưng hạn
chế trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như công tác lập
quy hoạch sử dụng đất đã làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, giám sát việc
thực hiện quyền nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Nhìn chung công tác quản lý Nhà nước về đất đai của phường năm 2015 -
2017 được thực hiện theo đúng kế hoạch, đảm bảo cho sự phát triển kinh tế -
37
xã hộicủa phường và nhất là tạo được sự yên tâm đầu tư, khai thác tốt tiềm năng
của đất, bồi bổ cho đất phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
4.3. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn
phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017
4.3.1. Công táctiếp dân và tiếp nhận đơn thư
Thông qua công tác tiếp dân chính quyền địa phương mới nắm bắt và giải
quyết được tâm tư nguyện vọng của nhân dân. Do đó Công tác tiếp dân đóng vai
trò quan trọng trong công tác quản lí xã hội tại một địa phương. Đặc biệt trong
công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tranh chấp đất đai thì vai trò của công tác
tiếp dân lại càng quan trọng. Hoạt động này giúp người dân giải quyết được
những vướng mắc trong quá trình sử dụng đất, đồng thời qua đó cơ quan có thẩm
quyền xem xét, xử lí các đơn thư kịp thời chính xác đúng pháp luật.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiếp dân và thực hiện
đúng Luật khiếu nại, tố cáo UBND tỉnh và thành phố đã có những chỉ đạo cụ
thể, sâu sắc về công tác tiếp dân, xác định tiếp dân phải gắn với giải quyết
tranh chấp đất đai khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. Công tác tiếp dân được
duy trì hàng ngày tại phòng tiếp dân, mọi thắc mắc, phản ánh của nhân dân
được ghi chép đầy đủ, cụ thể trong sổ tiếp công dân.
Trong giai đoạn 2015 đến tháng 2017, UBND phường Tân Long đã
nhận được tổng số 39 đơn thư về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai thuộc
thẩm quyền của UBND phường và số vụ việc được giải quyết, Nội dung đơn
thư đề nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo chủ yếu tập trung vào các nội dung
như: quyết định giải quyết tranh chấp, bồi thường GPMB, lấn chiếm đất, đòi
lại đất cũ...sau khi đã tổng hợp và phân loại tình hình đơn thư của phường
được thể hiện qua bảng 4.2 như sau:
38
Bảng 4.2: Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn
phường Tân Long giai đoạn 2015 – 2017
Tổng
Tranh chấp Khiếu nại Tố cáo
Năm
số vụ
Số vụ
Tỷ lệ
Số vụ
Tỷ lệ
Số vụ
Tỷ lệ
(%) (%) (%)
2015 10 7 70,00 3 30,00 0 0,00
2016 25 17 68,00 7 28,00 1 4,00
2017 4 4 100,00 0 0,00 0 0,00
Tổng số 39 28 71,79 10 25,64 1 2,57
(Nguồn:UBND phường Tân Long)
UBND phường đã quan tâm chỉ đạo, giao trách nhiệm cho các cán bộ
chức năng thẩm tra, xác minh, các vụ khiếu nại, tố cáo đất đai để tham mưu cho
UBND phường ra quyết định giải quyết theo đúng quy định của pháp luật về
KNTC, pháp luật đất đai, nên tình trạng đơn thư KNTC vượt cấp lên cấp trên ít
xẩy ra. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít vụ việc công dân gửi đơn đến nhiều cấp,
nhiều ngành hoặc đơn không đủ điều kiện xử lý (nặc danh, không ký, không có
địa chỉ...) mặc dù vụ việc đang và đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
nhưng công dân còn quá cố chấp, vẫn tiếp tục đến khiếu nại ở trụ sở tiếp công
dân của các cơ quan cấp trên nhiều lần, nhất là các trường hợp liên quan đến thu
hồi đất, đền bù GPMB đã gây một số trở ngại cho công tác đầu tư xây dựng các
dự án và khiếu nại kéo dài, vượt cấp. Tình trạng trên dẫn đến việc tổng số đơn
tiếp nhận phát sinh do lượng đơn trùng lặp, đơn không đủ điều kiện xử lý gây
khó khăn trong công tác tiếp nhận và phân loại đơn thư.
Qua bảng 4.3 thì trong các đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thì đơn
thư tranh chấp chiếm tỉ lệ cao nhất 71,79% còn đơn thư khiếu nại chiếm
25,26% đơn thư tố cáo chiếm ít nhất 2,57% . Điều đó cũng cho thấy những
39
năm gần đây công tác quản lý đất đai của phường Tân Long đã thực hiện
tương đối tốt hầu như không có vụ khiếu kiện tập thể hoặc kéo dài.
4.3.2. Đánhgiá kếtquả giải quyếttranh chấp, khiếu nại, tố cáo đấtđai trên
địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017 4.3.2.1. Đánhgiá kết
quả giảiquyết tranh chấp đấtđai
Hiện nay vấn đề tranh chấp đất đai cũng phát sinh nhiều, có chiều
hướng phức tạp hơn do quá trình xây dựng, chỉnh trang đường phố…tại
phường Tân Long. Việc giải quyết tranh chấp về đất đai từ trước đến nay đã là
vấn đề phức tạp, khó giải quyết và nhiều vẫn đề phát sinh. Đồng thời nó tạo
áp lực cực kì lớn cho những cán bộ làm công tác này, có rất nhiều trường hợp
cán bộ giải quyết đơn thư khiếu nại bị hăm doạ. Do đó đòi hỏi cấp uỷ Đảng,
chính quyền phường Tân Long phải xác định được giải quyết tranh chấp đất
đai thông qua hoà giải là trách nhiệm của cấp mình từ đó đưa ra những giải
pháp giải quyết đúng pháp luật, đảm bảo giữ gìn được tình làng nghĩa xóm,
nhằm hạn chế những khiếu nại phát sinh không đáng có lên cấp trên.
Kết quả giải quyết tranh chấp trên địa bàn phường Tân Long được thể
hiện cụ thể thông qua số liệu tại bảng 4.3:
Bảng 4.3:Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai
Nội dung Tổng
Đã Giải quyết theo cấp có thẩm quyền
STT giải
tranh chấp số đơn Phường
Thành
Tỉnh Tòa án
quyết Phố
1 Ranh giới thửa đất 15 15 7 4 3 1
2 Quyền sử dụng đất 7 7 5 2 0 0
3 Lấn chiếm đất 5 5 2 3 0 0
4 Nội dung khác 1 1 1 0 0 0
Tổng 28 28 15 9 3 1
(Nguồn:Phòng tài nguyên và Môi trường thành phốTháiNguyên)
40
Qua bảng ta thấy trong giai đoạn 2015 đến tháng 2017 trên địa bàn
phường xảy ra 28 vụ tranh chấp đất đai chiếm 71,8% trong tổng số đơn tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo,đã giải quyết thành công 28/28 đơn chiếm 100% trong đó:
- Về nội dung tranh chấp: tranh chấp về ranh giới thửa đất, giữa các hộ
gia đình, cá nhân liền kề là cao nhất với 15 vụ chiếm 53,57% tổng số đơn giải
quyết thành công; tranh chấp về quyền sử dụng đất là 9 đơn chiếm 32,14%,
lấn chiếm đất do một số chủ sử dụng đất trước đây đi làm ăn xa nay quay về đòi lại
đất đã bị lấn chiếm, hoặc một số hộ cố tình lấn chiếm đất tại khu vực quy hoạch để
nhận tiền bồi thường giải phóng mặt bằng là 5 đơn chiếm 17,85%; nội dung khác là
1 đơn chiếm 3,57 % chủ yếu là tranh chấp trong dòng tộc, đất thừa kế.
- Về thẩm quyền giải quyết: Giải quyết thành công ở phường Tân Long
thông qua hòa giải ở cơ sở là 15 đơn chiếm 53,57% tổng số đơn giải quyết
thành công, chứng tỏ công tác hòa giải phường luôn được chính quyền
phường quan tâm, thực hiện đúng theo quy định, số vụ giải quyết ở cấp huyện
vẫn còn nhưng giảm dần còn 9 đơn chiếm 32,14% tổng số đơn đã giải quyết,
ở cấp tỉnh là 3 đơn chiếm 10,71% tổng số đơn đã giải quyết, chuyển tòa án là
1 đơn chiếm 3,57% tổng số đơn.
Các vụ việc tranh chấp đất đai xảy ra nhiều và các vụ việc thường kéo
dài vượt cấp, gửi đơn nhiều lần, một trong những lí do mà người dân đưa ra
do chính quyền địa phương chậm trễ trong việc giải quyết, là một đơn vị cấp
trên nơi mà những đơn thư chuyển lên là trường hợp hết sức phức tạp mà
chính quyền cơ sở không đủ thẩm quyền giải quyết hoặc giải quyết không
thoả đáng. Nhiệm vụ của UBND phường trong công tác hòa giải và giải quyết
tranh chấp đất đai là hết sức nặng nề. Xác định được việc giải quyết tranh
chấp đất đai nhằm giữ vững an ninh chính trị tạo tiền đề cho phát triển kinh
tế-xã hội của phường.
41
4.3.2.2. Đánhgiá kết quả khiếu nạiđất đai
Trong những năm về trước công tác giải quyết khiếu nại đất đai đang là vấn
đề khá bức xúc ở nhiều địa phương nói chung và phường Tân Long nói riêng.
Kết quả giải quyết khiếu nại trên địa bàn phường Tân Long được thể
hiện cụ thể thông qua số liệu tại bảng 4.4
Bảng 4.4:Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai
STT Nội dung khiếu nại
Tổng
Đã giải quyết
Đang
số đơn giải quyết
1 Thu hồi,bồi thường GPMB 4 3 1
2 Liên quan đến CGCNQSDđất 3 3 0
3 Đòi lại đất cũ 3 3 0
Tổng 10 9 1
(Nguồn:UBND phường Tân Long)
Qua bảng ta thấy: Khiếu nại về quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
có 10 đơn chiếm 25,6% trong tổng số đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai. Trong đó UBND phường Tân Long đã giải quyết xong 9/10 đơn chiếm
94,44% còn 1 đơn đang giải quyết. Chủ yếu nội dung khiếu nại về Bồi thường
GPMB chiếm tỉ lệ cao nhất chủ yếu là đơn khiếu nại về giá đất bồi thường và
hỗ trợ tái định cư với 10 đơn khiếu nại, đã giải quyết xong 9 đơn còn tồn đọng
1 đơn. Việc người dân khiếu nại về giá đất bồi thường là do khi xây dựng các
công trình như các khu hành chính mới thường theo khung giá đất bồi thường
của UBND tỉnh đã phê duyệt. Chính vì lý do này mà giá bồi thường giải
phóng mặt bằng sẽ thấp hơn so với giá thị trường dẫn tới người dân trong diện
tích di dời chưa đồng ý với mức bồi thường mà UBND tỉnh đã phê duyệt áp
dụng giá chưa thoả đáng.
Ngoài việc khiếu nại do bồi thường giải phóng mặt bằng thì còn một số
nội dung khiếu nại khác như khiếu nại liên quan đến quyết định cấp
42
GCNQSD đất với 03 vụ chiếm 30% tổng số vụ đã giải quyết, đòi lại đất cũ là
3 vụ chiếm 30% tổng số vụ đã giải quyết.
4.3.2.3. Đánhgiá kết quả tố cáo về đấtđai
Từ năm 2015 đến tháng 2017 tình hình tố cáo trên địa bàn phường diễn
ra rất ít so với những năm trước. Cụ thể số vụ tố cáo giảm xuống còn 1 vụ
chiếm 2,57% tổng số vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Nhìn chung
nguyên nhân dẫn tới tố cáo về đất đai liên quan tới cán bộ lợi dụng chức
quyền trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, giải tỏa đền
bù không thỏa đáng, không đảm bảo các điều kiện tái định cư lấn chiếm đất
công, bao che cho việc lấn chiếm…
Trong công tác giải quyết đơn thư tố cáo UBND phường đã xử lý trường
hợp vi phạm pháp luật đất đai từ các chủ sử dụng đất đến các cán bộ công chức
có hành vi vi phạm pháp luật đất đai dứt điểm, có cán bộ bị khiển trách
4.3.3. Đánhgiá chung
Tình hình và kết quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 – 2017 được thể hiện
như sau:
Bảng 4.5: Tổng hợp tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo đất đai giai đoạn 2015 -2017
Tổng số vụ Đã giải quyết Số vụ tồn đọng
Thời gian Số Tỷ lệ
Số vụ
Tỷ lệ
Số vụ
Tỷ lệ
lượng (%) (%) (%)
Tranh chấp 28 71,79 28 100 0 0
Khiếu nại 10 25,64 9 90 1 10
Tố cáo 1 2,57 1 100 0 0
Tổng 39 100 38 97,44 1 2,56
(Nguồn: UBND phường Tân Long)
43
Qua bảng số liệu ta có thể thấy, trong giai đoạn từ năm 2015 đến tháng
2017 trên địa bàn phường Tân Long đã giảm so với các năm trước,xảy ra tổng
số vụ tranh chấp về đất đai là 28 vụ đã giải quyết triệt để; khiếu nại xảy ra 10
vụ trong đó đã giải quyết 9/10 vụ chiếm 90 % còn tồn đọng 1 vụ chiếm 10%;
tố cáo xảy ra 1 vụ và đãi giải quyết triệt để 1/1 vụ.
Để đạt được những kết quả nêu trên không thể không kể đến sự quan
tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp ủy Đảng chính quyền trong công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai. Mặc dù đã đạt được những kết quả rất khả
quan, song số lượng các vụ việc tồn đọng vẫn còn bức xúc trong nhân dân mà
nguyên nhân chủ yếu gây nên tồn đọng trên là do:
- Đơn thư nhận vào dịp cuối năm không kịp thời giải quyết
- Một số vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều người, nhiều đối tượng
do đó cần thời gian thẩm tra, xác minh.
- Một số cán bộ làm công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo cònchưa thực sự làm hết trách nhiệm trong công việc.
Tuy nhiên những đơn thư vụ việc tồn đọng đều được phường Tân Long
tích cực giải quyết và hòa giải theo quy định, giải quyết dứt điểm trong những
tháng đầu năm tiếp theo không để tình rạng đơn thư tồn đọng kéo dài quá 1
năm,nếu không được sẽ chuyển lên cơ quan cấp trên. Phường đã đặt công tác
giải quyết tranh chấp đất đai là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý đất
đai, đổi mới công tác tiếp dân, kiện toàn bộ máy và nâng cao chất lượng đội
ngũ làm công tác tiếp dân và giải quyết tranh chấp. Kết quả hòa giải, giải
quyết tranh chấp đất đai góp phần ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Bên
cạnh đó phường đã xây dựng kế hoạch chặt chẽ, cụ thể. Bố trí lực lượng phù
hợp, đẩy nhanh tốc độ thẩm tra, xác minh đối với các vụ việc tránh lây lan,
hạn chế khiếu kiện đông người.
44
4.4. Một số vụ việc điển hình, nguyên nhân phát sinh, thuận lợi, khó khăn
và một số giải pháp khắc phục
4.4.1. Mộtsố trường hợp nghiên cứu điển hình về giải quyếtkhiếu nại,
tranh chấp, tố cáo về đất đai
Hoàn cảnh xuất xứ vụ tranh chấp
Trong quá trình thực hiện công tác thu hồi đất phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng dự án mở rộng khuôn viên trường Tiểu học Tân Long thì gặp
phải khó khăn do có sự tranh chấp của 02 gia đình bà Vũ Thị Bướm và bà
Phạm Thị Tình, ông Phạm Văn Đạt liên quan đến thửa đất số 75, tờ bản đồ số
03, diện tích 502m2
, loại đất HNK. Trong quá trình giải quyết 02 bên gia đình
bà Vũ Thị Bướm và bà Phạm Thị Tình, ông Phạm Văn Đạt đều bảo vệ quan
điểm của mình. Cụ thể:
+ Quan điểm của gia đình bà Vũ Thị Bướm cho rằng toàn bộ thửa đất
số 75, tờ bản dồ số 03, diện tích 502m2
, loại đất HNK là đất của gia đình bà
có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng QSD đất của ông Phạm Văn Chiến và
bà Nguyễn Thị Yên đã được UBND thành phố cấp giấy chứng nhận QSD đất
năm 2003. Tuy nhiên, sau đó bà Vũ Thị Bướm bị UBND thành phố Thái
Nguyên thu hồi giấy chứng nhận QSD đất trên do cấp nhầm thửa đất với ông
Nguyễn Thăng Hàm chứ không liên quan đến thửa đất số 75, tờ bản dồ số 03,
diện tích 502m2
, loại đất HNK.
+ Quan điểm của bà Phạm Thị Tình và ông Phạm Văn Đạt cho rằng
một phần thửa đất số 75, tờ bản dồ số 03, diện tích 502m2
, loại đất HNK có
diện tích khoảng hơn 300m2
là đất của gia đình bà có nguồn gốc do bố mẹ đẻ
là ông Phạm Văn Chiến và bà Nguyễn Thị Yên để lại thửa kế và chưa được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần nào.
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY

More Related Content

What's hot

Bài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAY
Bài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAYBài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAY
Bài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà Nẵng
Luận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà NẵngLuận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà Nẵng
Luận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà Nẵng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAY
Luận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAYLuận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAY
Luận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Luận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đấtLuận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Luận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đLuận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà Nội
Luận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà NộiLuận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà Nội
Luận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...
Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...
Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hônGiải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Luận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất ĐaiLuận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Luận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOTLuận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAYLuận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ  Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ  Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di Chúc
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di ChúcKhoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di Chúc
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di Chúc
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Luận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đ
Luận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đLuận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đ
Luận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đaiLuận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docx
Báo Cáo Thực Tập  Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docxBáo Cáo Thực Tập  Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOT
Luận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOTLuận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOT
Luận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Bài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAY
Bài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAYBài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAY
Bài Mẫu Luận văn giải quyết tranh chấp đất đai, 9 ĐIỂM, HAY
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà Nẵng
Luận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà NẵngLuận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà Nẵng
Luận văn: Giải quyết tranh chấp đất đai ở quận Hải Châu, Đà Nẵng
 
Luận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAY
Luận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAYLuận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAY
Luận văn: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất, HAY
 
Luận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Luận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đấtLuận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Luận văn: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đLuận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
 
Luận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà Nội
Luận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà NộiLuận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà Nội
Luận văn: Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại Hà Nội
 
Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...
Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...
Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh ...
 
Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hônGiải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
 
Luận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Luận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất ĐaiLuận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Luận Văn Pháp Luật Hòa Giải Trong Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
 
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOTLuận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
 
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAYLuận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ  Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ  Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thi hành pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, HOT
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di Chúc
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di ChúcKhoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di Chúc
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế Theo Di Chúc
 
Luận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đ
Luận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đLuận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đ
Luận văn: Đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai, 9đ
 
Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đaiLuận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docx
Báo Cáo Thực Tập  Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docxBáo Cáo Thực Tập  Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất.docx
 
Luận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOT
Luận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOTLuận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOT
Luận văn: Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự, HOT
 

Similar to Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY

Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAYKhóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂMKhóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang SơnĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.docTìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAYKhóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
khoa luan tot nghiep nganh dia chinh, hay
khoa luan tot nghiep nganh dia chinh, haykhoa luan tot nghiep nganh dia chinh, hay
khoa luan tot nghiep nganh dia chinh, hay
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...
Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...
Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nộiđáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 

Similar to Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY (20)

Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAYKhóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
 
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂMKhóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang SơnĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.docTìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAYKhóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
 
khoa luan tot nghiep nganh dia chinh, hay
khoa luan tot nghiep nganh dia chinh, haykhoa luan tot nghiep nganh dia chinh, hay
khoa luan tot nghiep nganh dia chinh, hay
 
Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...
Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...
Thực Tiễn Giải Quyết Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Bằng Hoà Giải Tại Tòa ...
 
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nộiđáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
 
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 

Recently uploaded (14)

ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 

Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THANH HẢO Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI TẠI PHƯỜNG TÂN LONG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2017 TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  • 2. Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 Thái Nguyên, năm 2018
  • 3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THANH HẢO Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI TẠI PHƯỜNG TÂN LONG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Lớp : K46 - ĐCMT - N02 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. PHAN ĐÌNH BINH Thái Nguyên, năm 2018
  • 4. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập tốt nghiệp là giai đoạn vô cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, nhằm hệ thống lại toàn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn. Để qua đó sinh viên khi ra trường sẽ hoàn thiện về kiến thức, phương pháp làm việc cũng như năng lực công tác, nhằm đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn công việc. Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”. Để hoàn thành được đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên cùng các thầy cô giáo trong trường đã luôn quan tâm, dạy bảo, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh giảng viên khoa quản lý tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này. Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng lực còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Trần Thanh Hảo
  • 5. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2017...................................35 Bảng 4.2: Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 – 2017 ................................................38 Bảng 4.3: Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai .....................................39 Bảng 4.4: Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai.......................................41 Bảng 4.5: Tổng hợp tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai giai đoạn 2015 -2017 ................................................42 Bảng 4.6: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp đất đai ................47 Bảng 4.7: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại đất đai..................49 Bảng 4.8: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tố cáo đất đai.......................50
  • 6. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTP CP GCNQSDĐ GPMB HĐND KNTC NĐ QĐ QH QSDĐ TN&MT TT TT-BTNMT TTCN UBND : Bộ tư pháp : Chính phủ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất : Giải phóng mặt bằng : Hội đồng nhân dân : Khiếu nại, tố cáo : Nghị định : Quyết định : Quốc hội : Quyền sử dụng đất : Tài nguyên môi trường : Thông tư : Thông tư Bộ Tài nguyên môi trường : Tiểu thủ công nghiệp : Ủy ban nhân dân
  • 7. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................i DANH MỤC BẢNG...................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................iv Phần 1. MỞ ĐẦU......................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài..................................................................4 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài...............................................................4 2.1.2. Một số căn cứ pháp lý về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ............................................................................................6 2.1.3. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên...................................7 2.2. Khái quát những quy định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai.....................................................................................................7 2.2.1. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết tranh chấp về đất đai.................................................................................................7 2.2.2. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết khiếu nại về đất đai...............................................................................................13 2.2.3. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết tố cáo về đất đai .. 18 2.3. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong những năm qua.....................................................................................20 2.3.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong nước ........................................................................................20
  • 8. v 2.3.2. Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên......................................................................................22 2.3.3. Tình hình tranh chấp,khiếu nại,tố cáo về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...............................................................................22 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘIDUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 24 3.1. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................24 3.1.1. Đốitượng nghiên cứu...............................................................24 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................24 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................24 3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................24 3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................25 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích và đánh giá tài liệu...............................................................................................25 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin , tổng hợp phân tích và đánh giá tài liệu thứ cấp, sơ cấp .......................................................................26 3.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích..........................................28 3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu hoàn chỉnh khóa luận .. 28 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................29 4.1. Tình hình cơ bản của vùng nghiên cứu ............................................29 4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên......................................................29 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.........................................................31 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của phường Tân Long..........................................................................................33 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường Tân Long, thành phô Thái Nguyên...................................................................................34 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017..............................................34 4.2.2. Thực trạng quản lý đất đai của phường Tân Long......................36
  • 9. vi 4.3. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017............................................37 4.3.1. Công tác tiếp dân và tiếp nhận đơn thư......................................37 4.3.2. Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017......................39 4.3.3. Đánh giá chung........................................................................42 4.4. Một số vụ việc điển hình, nguyên nhân phát sinh, thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp khắc phục...............................................................44 4.4.1. Một số trường hợp nghiên cứu điển hình về giải quyết khiếu nại, tranh chấp, tố cáo về đất đai...............................................................44 4.4.2. Nguyên nhân phát sinh .............................................................46 4.4.3. Khó khăn và giải pháp khắc phục .............................................51 Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................53 5.1. Kết luận..........................................................................................53 5.2. Đề nghị..........................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................55
  • 10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặtvấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất gắn bó mật thiết với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật nói chung, của con người nói riêng. Nó là điều kiện cần và cơ bản nhất cho quá trình tồn tại và phát triển. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố của khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của mỗi quốc gia. Đất đai là sản phẩm tự nhiên, lao động con người không thể tạo ra đất đai và đất đai có giới hạn về không gian và số lượng, cố định về vị trí. Chính vì các đặc tính đó mà đất đai trở thành đối tượng của các vụ tranh chấp, khiếu kiện. Từ khi quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà trở thành một đối tượng của giao lưu dân sự, người dân không chỉ có quyền sử dụng đất mà còn có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế quyền sử dụng đất thì các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhà và đặc biệt là quyền sử dụng đất cũng hết sức đa dạng và phong phú. Trong thực tế hiện nay, có nhiều địa phương, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt công việc quản lý, sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó còn không ít địa phương, đơn vị, và một bộ phận cá nhân thực hiện chức năng quản lý còn lỏng lẻo, yếu kém, chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do vậy, trong quá trình sử dụng đất còn xảy ra quá trình khiếu nại, tố cáo về đất đai giữa các chủ sử dụng đất, vi phạm pháp luật như: lấn chiếm đất, sử dụng đất sai mục đích, chuyển nhượng sử dụng đất trái phép, giao đất trái thẩm quyền, không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất… Chính vì vậy, để chấn chỉnh việc quản lý nhà nước về đất đai cho chặt chẽ hơn, tuân thủ quy định của pháp luật để từ đó tạo điều kiện ổn định tình hình chính trị, kinh tế, xã hội
  • 11. 2 thì công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết các khiếu nại, tố cáo đất là việc làm hết sức cần thiết. Tân Long là một phường trực thuộc thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố 6 km. Trong những năm qua công tác quản lý nhà nước về đất đai của phường đã góp phần không nhỏ vào phát triển kinh tế - xã hội của phường Tân Long nói riêng và của thành phố Thái Nguyên nói chung. Tuy nhiên công tác quản lý nhà nước về đất đai còn tồn tại nhiều khó khăn vướng mắc. Đặc biệt là các vụ khiếu nại, tố cáo về đất đai luôn là vấn đề nhạy cảm và phức tạp gây mất ổn định chính trị, ảnh hưởng tới sự phát triển đời sống xã hội. Do đó, để thấy được những mặt tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của nhà nước và chủ sử dụng trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai, ta cần đánh giá một cách khách quan những kết quả đã đạt được. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả nhất. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ trực tiếp của thầygiáo PGS.Ts.Phan Đình Binh– giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá công tác giải quyếttranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu *Mục tiêu chung Tìm hiểu và đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017. Đề xuất những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của
  • 12. 3 địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Longtrong thời gian tới. *Mục tiêu cụ thể 1- Tìm hiểu tình hình cơ bản của phường Tân Long. 2- Đánh giá thực trạng giải quyết tranh chấp,khiếu nại,tố cáo về đất đại tại phường Tân Long. 3- Đánh giá kết quả được giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long. 4- Nêu được một số vụ điển hình về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. 5- Chỉ ra nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại,tố cáo và khó khăn trong giải quyết tranh chấp,khiếu nại,tố cáo đất đai từ đó đề ra được giải pháp khắc phục. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp và có cơ hội tìm hiểu thêm những vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai nói chung và công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai nói riêng. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Đánh giá thực trạng công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai nói riêng. Góp phần nâng cao hiệu quả công tác thanh tra và giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo về đất đai theo đúng pháp luật phục vụ việc quản lý và sử dụng đất đai hợp lý trên địa bà n phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên.
  • 13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơsở lý luận của đề tài Ngay từ ngày dành độc lập năm 1945, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm ngay tới việc quản lý và sử dụng các loại đất. Với sự ra đời của Luật cải cách ruộng đất năm 1953, Luật đất đai 1987, Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 và gần đây nhất là luật đất đai 2013. Cùng với sự thay đổi liên tục nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai để phát triển, đổi mới đất nước và phù hợp với tình hình thực tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị nên đã phát sinh ra nhiều mâu thuẫn trong quan hệ đất đai. Các mâu thuẫn đó thể hiện thông qua các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Sau 10 năm thi hành Luật Đất đai 2003 thì quy định của Luật đã bộc lộ nhiều vướng mắc, bất cập như UBND là cơ quan hành chính nhà nước nhưng lại phải đồng thời làm nhiệm vụ của cơ quan giải quyết tranh chấp (theo thống kê của các cơ quan nhà nước thì hàng năm có khoảng 70% đơn thư khiếu nại, khiếu kiện đến UBND là các vụ việc liên quan đến đất đai). Bên cạnh đó, việc trao thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai cho UBND vừa là cơ quan quản lý, vừa thực hiện giải quyết tranh chấp sẽ dễ dẫn đến tình trạng thiếu khách quan, công bằng trong quá trình giải quyết, đặc biệt trong trường hợp tranh chấp có liên quan từ các quyết định hành chính của cơ quan hành chính. Hoặc việc giải quyết tại UBND không được tiến hành theo một quy trình tố tụng và đánh giá chứng cứ một cách toàn diện như việc giải quyết tại Tòa án, dẫn đến kết quả giải quyết thiếu tính thuyết phục. Ở một số địa phương tình hình tranh chấp đất đai diễn ra gay gắt, phức tạp, nhiều nơi đã trở thành điểm nóng như vụ cưỡng chế ở thành phố Hải Phòng và mới đây nhất là vụ nổ súng ở tỉnh
  • 14. 5 Thái Bình hay vụ dùng bom xăng tấn công đoàn cưỡng chế ở Bắc Giang như là minh chứng cho việc tranh chấp, khiếu nại. Nhiều trường hợp giải quyết các vụ tranh chấp đã trở thành điểm nóng nhưng các bên không đồng ý. Từ những bất cập, hạn chế của luật đất đai 2003. Ngày 29/11/2013, Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 đã thông qua Luật Đất đai năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2014, đã mở rộng hơn nữa quyền của công dân trong việc yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai, khi các bên sử dụng đất mâu thuẫn, không thống nhất với nhau trong quá trình sử dụng đất. Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định theo hướng tăng cường hơn sự theo dõi, giám sát, đánh giá của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và nhân dân về việc quản lý và sử dụng đất đai, giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. Để tăng cường trách nhiệm trong công tác hòa giải các tranh chấp về đất đai, Luật mới đã quy định rõ Chủ tịch UBND cấp xã,phường có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình. Thời hạn hòa giải được nâng lên thành 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai (tăng 15 ngày so với luật cũ) [9]. Mặc dù luật đất đai 2013 ra đời đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003. Song tính phức tạp của tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai vẫn còn kéo dài không chỉ bắt nguồn từ những xung đột gay gắt về lợi ích kinh tế, của sự quản lý bất hợp lý của cơ quan công quyền và thiếu đồng bộ của hệ thống chính sách pháp luật đất đai mà còn do nhiều nguyên nhân có tính lịch sử trong quản lý và sử dụng đất đai qua các thời kỳ. Số lượng công dân đến khiếu nại trực tiếp tại phòng tiếp công dân của các địa phương, các cơ quan vẫn còn nhiều, nội dung đơn tập trung
  • 15. 6 nhiều vào các các vấn đề lấn chiếm đất, đòi lại đất, ranh giới đất, về quyền sử dụng đất… Tình hình trên nếu không được xử lý kịp thời sẽ rất phức tạp, gây tâm lý hoang mang, thiếu tin tưởng vào chính quyền, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất và lợi ích quốc gia. 2.1.2. Mộtsố căn cứ pháp lý về giải quyếttranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai - Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013 - Luật khiếu nại năm 2011 - Luật tố cáo năm 2011 - Luật tiếp công dân năm 2013 ngày 25/11/2013 - Nghị định 43/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013 của Chính phủ; - Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai năm 2013 - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định về giá đất - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/09/2013 Quy định quy trình giải quyết tố cáo; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư liên tịch số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP của Bộ Tư pháp và Thanh tra chính phủ ngày 6/6/2011 về hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính. hành vi hành chính;
  • 16. 7 - Thông tư số 07/2011/TT- TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra chính phủ về hướng dẫn quy trình tiếp công dân; - Thông tư số 06/2013/TT-TCCP ngày 30/09/2013 quy định quy trình giải quyết tố cáo 2.1.3. Cácvăn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên - Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên V/v thông qua chính sách bồi dưỡng,hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thực hiện bồi dưỡng hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 15/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, Đăn kí biến động về sử dụng đất,sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về viên ban hành quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 26/08/2011 của UBND tunht Thái Nguyên về việc bổ sung một số nội dung QĐ sô 06/2011/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 xủa UBND tỉnh Thái Nguyên. - Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 26/07/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân,xử lý đơn và giải quyết khiếu nại tố cáo. 2.2. Khái quát những quy định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai 2.2.1. Mộtsố vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyếttranh chấp về đất đai
  • 17. 8 2.2.1.1. Kháiniệm về tranh chấp đất đai Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai [9]. 2.2.1.2. Thẩmquyền giảiquyết tranh chấp đất đai Là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm giải quyết các bất đồng trong quan hệ đất đai giữa tổ chức hộ gia đình và các cá nhân để tìm ra các giải pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm khôi phục lại các quyền sử dụng đất bị xâm hại đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi, vi pháp pháp luật. Theo quy định của Luật đất đai năm 2003, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của tòa án chỉ giới hạn trong phạm vi các tranh chấp mà có đương sự có giấp chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định các khoản 1,2 và 5 Điều 50. Đối với người dân,khi có tranh chấp về đất đai không có giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc các giấy tờ theo quy định thì cũng không có quyền lựa chọn cơ quan giải quyết nào khác ngoài UBND và cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường.Quy định này đã phần nào hạn chế quyền lựa chọn phương án giải quyết ranh chấp của người dân,vừa tăng áp lực lên các cơ quan hành chính nhà nước. - Những hạn chế trên đã được khắc phục bằng những quy định tại Luật đất đai năm 2013 tại khoản 1 Điều 203 – Luật đất đai 2013 thì tranh chấp đất đai có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một số trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền trên đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.Các giấy tờ quy định tại điều 100 luật đất đai năm 2013 vẫn giữ nguyên nội dung các quy định tại khoản 1,2 và khoản 5 điều 50 Luật đất đai 2003 và có sự bổ sung thêm một số trường hợp đó là: - Các loại giấy tờ khác được xác lập trướcc ngày 5 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ
  • 18. 9 - Giấy tờ được nhà nước giao đất,cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến nay Luật này có hiệu lực thi hành - Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền,miếu mả từ đường ,nhà thờ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này - Tại khoản 2 Điều 203 quy định : Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai đình thức gải quyết tranh chấp đất đai là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của phấp luật về tố tụng dân sự - Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013quy định ; Trong trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau: - Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau: + Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính; + Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài
  • 19. 10 nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính; - Điều 2014 quy định : Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại,khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, thi hành về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính - Như vậy so với quy định tại Luật đât đai năm 2003 thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án theo Luật đất đai 2013 được mở rộng hơn nhiều,tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong giải quyết tranh chaaso đất đai,giảm áp lực cho cơ quan nhà nước và góp phần hạn chế tình trạng khiếu nại,tố cáo kéo dài trong lĩnh vực quản lý đất đai,tuy nhiên điều này cũng đặt ra trách nhiệm nặng nề,đòi hỏi sự cố gắng cao độ của toàn ngành TAND nhằm hoàn thành trọng trách được giao.[9] 2.2.1.3. Trình tự giải quyết tranh chấp về đất đai * Hòa giải tranh chấp đất đai Trong họat động giải quyết tranh chấp đất đai thì hòa giải là công việc bắt buộc và là bước khởi đầu của công việc giải quyết tranh chấp đất đai.Hòa giải tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 135 Luật đất đai 2003 và được quy định tại Điều 159 Nghị định 185 ngày 29 tháng 10 năm 2004 nếu hòa giải không thành thì mới giải quyết theo quy định của pháp luật ( Nguyễn Thị Lợi,2005) * Các giấy tờ về đất đai được quy định tại khoản 1,2,5 điều 50 Luật đất đai gồm: - Những giấy tờ về quyền dử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà
  • 20. 11 nước Việ Nam dân chủ cộng hòa,Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. GCNQSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng kí ruộng đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp pháp thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất,giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất Giấy tờ về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993, nay được UBND các xã xác định là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; Giấy tờ thanh lý hóa giá nhà ở gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng Giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan nhưng đến ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp Bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân,quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.( Luật đất đai,2003).
  • 21. 12 * Giải quyết đất đai liên quan tới địa giới hành chính 1.Tranh chấp đất đai liên quan tới địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do UBND các đơn vị đo cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không đạt được sự nhất trí hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết được quy định như sau - Trong trường hợp tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính Tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương thì do Quốc hội quyết định. - Trong trường hợp tranh chấp liên quan tới địa giới hành chính huyện,quận, thị xã, phường, thị trấn thì do Chính phủ quyết định 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường,cơ quan quản lý đất đai của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận ,thị xã,thành phố trực thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp các tài liệu cần thiết và phối họp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết về các tranh chấp đất đai liên quan tới địa giới hành chính * Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng : 1 Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất đo các bên tranh chấp đưa ra 2 Ý kiến của hội đồng tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai của xã, phường,thị trấn thành lập gồm có: - Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã,phường làm chủ tịch hội đồng - Đại diện của Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã,phường,thị trấn - Tổ trưởng tổ dân phố đốivới các khu vực đô thị,trưởng thôn bản,ấp, buôn,sóc đốivới khu vực nông thôn - Đại diện một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã,phường,thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất cuat thửa đất đó - Cán bộ địa chính,cánbộ tư pháp, phường,xã, thị trấn
  • 22. 13 3 .Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích đất đang có tranh chấp và bình quân diện tích cho một nhân khẩu tai địa phương 4. Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt. 5. Chính sách ưu đãi người có công của nhà nước. 6. Quy định của phấp luật về giao đất cho thuê đất Đối với đơn, hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND quận,huyện: Nếu nơi đây chưa ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì tiếp tục thụ lý, giải quyết theo quy định nêu trên . Trong trường hợp đã giải quyết nhưng chưa ban hành, quyết định giải quyết khiếu nại thì điều chỉnh lại thời hiệu và hướng dẫn đương sự gửi đơn theo trình tự nêu trên. Đối với đơn, hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường đàn thụ lý mà UBND thành phố đã ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo ,đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp ( Luật đất đai,2003) Quá trình giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ của các bên có tranh chấp; Bước 2: Tổ chức điều tra. thu thập các thông tin. tài liệu. số liệu. bản đồ liên quan; Bước 3: Tổ chức Hội nghị giải quyết tranh chấp đất đai; Bước 4: Ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; Bước 5: Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp. 2.2.2. Mộtsố vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyếtkhiếu nại về đấtđai 2.2.2.1. Kháiniệm về khiếu nại đấtđai Là việc công dân, cơ quan, tổ chức yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ hoặc khôi phục quyền, lợi ích của mình do những quyết định hành chính hoặc những hành vi hành chính trong lĩnh vực đất đai gây ra [7].
  • 23. 14 2.2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong khiếu nại Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ: Theo điều 12,13 của luật Khiếu nại, tố cáo năm 2011 quy định: - Người khiếu nại có các quyền sau đây: Tự mình khiếu nại hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ giúp viên pháp lý khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình; Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại; Được biết, đọc,sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước; Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước; Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại; Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó; Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
  • 24. 15 Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật tố tụng hành chính; Rút khiếu nại [7]. - Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây: Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết; Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó; Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thi hành theo quy định pháp luật; Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. Người khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật [7]. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại - Người bị khiếu nại có các quyền sau đây: Đưa ra chứng cứ về tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước; Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu
  • 25. 16 đó cho mình để giao cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước; Nhận quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. [7]. - Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây: Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại; Chấp hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, giải trình về tính hợp pháp, đúng đắn của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật; Sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Người bị khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. [7]. 2.2.2.3. Thẩmquyền giảiquyết khiếu nại đấtđai + Chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. + Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; Giải quyết khiếu nại
  • 26. 17 mà chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện, đã giải quyết nhưng vẫn cònkhiếu nại. + Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp. + Giám đốc Sở và cấp tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ công chức do mình quản lý trực tiếp; Giải quyết khiếu nại đối với những trường hợp Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương đã giải quyết nhưng còn khiếu nại. + Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; Giải quyết khiếu nại mà chủ tịch UBND cấp huyện đã giải quyết nhưng còn khiếu nại; Giải quyết khiếu nại mà giám đốc Sở hoặc cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh đã giải quyết nhưng còn khiếu nại mà nội dung thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh; Xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tổng thanh tra. + Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp [4]. 2.2.2.4. Trình tự giải quyết khiếu nạivề đấtđai Trình tự giải quyết bao gồm 4 bước: Bước 1: Chuẩn bị giải quyết khiếu nại. Bước 2: Thẩm tra xác minh vụ việc. Bước 3: Ra quyết định và công bố quyết định. Bước 4: Thi hành quyết định và hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc
  • 27. 18 2.2.3. Mộtsố vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyếttố cáo về đấtđai 2.2.3.1. Kháiniệm tố cáo Theo Khoản 1, điều 2- Luật Tố cáo năm 2011 qui định: “Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức” [8]. 2.2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên tố cáo  Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo  - Người tố cáo có các quyền sau đây: Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của mình; Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo chuyển vụ việc tố cáo sang cơ quan có thẩm quyền giải quyết, thông báo kết quả giải quyết tố cáo; Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết; Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ khi bị đe dọa, trả thù, trù dập; Được khen thưởng theo quy định của pháp luật. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây: Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình; Trình bày trung thực về nội dung tố cáo;cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;
  • 28. 19 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo của mình; Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.[8] Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo - Người bị tố cáo có các quyền sau đây: Được thông báo về nội dung tố cáo; Đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật; Nhận thông báo kết luận nội dung tố cáo; Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, người cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không đúng gây ra. Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây: Giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu; Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây ra [8]. 2.2.3.3. Thẩm quyền giải quyết tố cáo về đất đai Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp về quản lý và sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo: - Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết. - Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người thuộc cơ quan tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.
  • 29. 20 - Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết. - Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm giải quyết. - Tố cáo hành vi phạm tội do các cơ quan tố tụng giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng [4]. 2.2.3.4. Trình tự giải quyết tố cáo về đấtđai 1. Tiếp nhận. xử lý thông tin tố cáo; 2. Xác minh nội dung tố cáo; 3. Kết luận nội dung tố cáo; 4. Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo; 5. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. 2.3. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong những năm qua 2.3.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong nước Từ nhiều năm nay tình hình tranh chấp, khiếu nại,tố cáo luôn là vấn đề bức bách được Đảng, Nhà nước và toàn xã hội quan tâm. Đảng và Nhà nước đã có nhiều Chỉ thị, Nghị quyết về vấn đề này. Các văn bản đó đã và đang được triển khai thực hiện, có tác động tích cực đến tình hình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo. Nhờ vậy nhiều “điểm nóng”, nhiều vụ việc phức tạp đã được giải quyết góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của đất nước. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân, thời gian gần đây tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân diễn ra không bình thường, số lượng gia tăng vụ việc
  • 30. 21 ngày càng có tính chất phức tạp, trong đó khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai chiếm số lượng lớn khoảng 80% so với khiếu nại, tranh chấp, tố cáo trong cả nước, nhiều nơi đã trở thành điểm nóng. Số lượng đơn vượt cấp gửi đến các cơ quan ở Trung ương nhiều, nội dung thể hiện tính bức xúc gay gắt, không chấp nhận với cách giải quyết của chính quyền địa phương. Nhiều trường hợp khiếu nại có liên quan đến việc Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội như đòi được bồi thường đất ở, nâng giá bồi thường, tăng tiền hỗ trợ, đòi lại đất cũ. Ngoài ra có một số khiếu nại liên quan đến việc thực hiện chính sách xã hội, kỷ luật của cán bộ, công chức... Về nội dung tố cáo, chủ yếu là tố cáo cán bộ, công chức làm sai chính sách, tiêu cực, tham nhũng trong quản lý đất đai, thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại, bao che người bị tố cáo, không xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật. Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hàng năm Bộ nhận được gần 10.000 lượt đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của công dân 63/63 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó đơn thuộc lĩnh vực đất đai chiếm 98.6% tổng số đơn. Các địa phương có nhiều đơn gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường là Thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Cần Thơ, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Bến Tre, Bình Thuận, Đồng Nai, Kiên Giang và Tây Ninh (bình quân mỗi địa phương có gần 500 lượt đơn thư/năm). Tình hình trên nếu không được xử lý kịp thời sẽ rất phức tạp gây tâm lý hoang mang, thiếu tin tưởng vào chính quyền,ảnh hưởng đến quyền,lợi ích hợp pháp của công dân và lợi ích quốc gia.
  • 31. 22 2.3.2. Tìnhhình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên có diện tích: 3562,82 km, phía bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía đông giáp với các tỉnh Lạng sơn, Bắc Giang, và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội,tỉnh Thái Nguyên cách Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế giáo dục của khu vực Việt Bắc nói riêng, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du miền núi và vùng đồng bằng bắc bộ, nên tỉnh có điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận với thị trường cũng như phát triển mọi mặt về kinh tế xã hội. Chính vì sự phát triển này khiến nảy sinh nhu cầu về đất đai. Nên việc quản lý đất đai và sử dụng đất đai hợp lý với mọi nhu cầu phát triển là rất quan trọng và cần thiết, nó được đặt lên làm nhiệm quan trọng hàng đầu. Dưới sự chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng với ban lãnh đạo tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả. Trong đó, phải kể đến công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai diễn ra trên địa bàn tỉnh, từ khi Luật đất đai 2003 và mới nhất là luật đất đai 2013 ra đời, ban lãnh đạo tỉnh cũng như các cơ quan chuyên môn đã tổ chức tuyên truyền hướng dẫn thực hiện các quy định mới của Luật Đất đai, đồng thời cũng tổ chức tuyên truyền tới người dân nhằm nâng cao sự hiểu biết của người dân, nên tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai giảm hơn so với các năm trước. 2.3.3. Tìnhhình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên gồm 32 xã phường trong những năm gần đây tổng cộng có gần 400 vụ tranh chấp khiếu nại tố cáo về đất đai. Trong đó 4
  • 32. 23 phường trung tâm có tổng 229 vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Phường có số đơn thư cao nhất là phường Hoàng Văn Thụ có 150 đơn. Về công tác tiếp nhận đơn thư và thực hiện đúng luật khiếu nại tố cáo UBND thành phố đã có những chỉ đạo cụ thể, sâu sắc về công tác tiếp dân xác định tiếp dân phải gắn với giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo đất đai, công tác tiếp dân được duy trì hàng ngày tại UBND thành phố, mọi thắc mắc, phản ánh của nhân dân được ghi chép lại đầy đủ cụ thể sổ tiếp công dân. Sau khi tiếp nhận đơn thư, cán bộ chuyên trách sẽ tiến hành phân loại đơn thư. Với những đơn thư không thuộc thẩm quyền, sẽ có văn bản trả lời hướng dẫn cụ thể cho công dân hiểu và thực hiên đúng. Đối với những đơn thư thuộc thẩm quyền UBND thành phố giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu đề xuất phương án giải quyết kịp thời, nhanh chóng và đầy đủ,chính xác cho nhân dân.Hàng tuần UBND thành phố tổ chức họp kiểm điểm tiến độ giải quyết đơn thư của công dân kịp thời giải quyết vụ việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật,chỉ đạo của UBND các phường xã theo dỗi đôn đốc thời hạn gải quyết theo quyền hạn đã quy định ,những đơn thư quá hạn đã được kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND thành phố để chỉ đạo giải quyết.Từ đó giúp người dân yên tâm sản xuất góp phần ổn định xã hội phát triển kinh tế.
  • 33. 24 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Số liệu về công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017. - Các văn bản liên quan công tác tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long, thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017. 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Địa điểm:UBND phường Tân Long, Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian: Ngày 14/8/2017- 26/11/2017 3.2. Nộidung nghiên cứu Nôi dung 1.Tìnhhình cơ bản của phường Tân Long - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường - Điều kiện kinh tế, xã hội - Thực trạng công tác quản lý đất đai - Hiện trạng sử dụng đất Nội dung 2. Đánh giá thực trạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại phường Tân Long,thànhphốTháiNguyên, tỉnh TháiNguyên giai đoạn 2015-2017 - Đánh giá thực trạng tranh chấp về đất đai.
  • 34. 25 - Đánh giá thực trạng khiếu nại về đất đai. - Đánh giá thực trạng tố cáo về đất đai. Nội dung 3. Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đaitrên địa bàn phường Tân Long,thànhphố Thái Nguyên , tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 - Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai - Đánh giá kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai - Đánh giá kết quả giải quyết tố cáo về đất đai. - Vụ điển hình về tranh chấp về đất đai. - Vụ điển hình về khiếu nại về đất đai. - Vụ điển hình về tố cáo về đất đai. Nội dung 5. Nguyên nhânphátsinh, khó khăn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long - Nguyên nhân phát sinh - Thuận lợi - Khó khăn - Giải pháp hoàn thiện khắc phục 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp,bphân tích và đánh giá tài liệu - Thu thập, tổng hợp phân tích và đánh giá các nguồn tài liệu thứ cấp, thống kê các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long, Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
  • 35. 26 - Thu thập số liệu thống kê các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long tại phòng tài nguyên va môi trường thành phố Thái Nguyên. - Tổng hợp phân tích và đánh giá theo phương pháp thông dụng (nêu vấn đề so sánh và đưa ra nhận định kết luận... cho từng nội dung cụ thể). 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin , tổng hợp phân tích và đánhgiá tài liệu thứ cấp, sơ cấp Được thực hiện trên cơ sở thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp thu thập trong quá trình thực hiện thực tế cụ thể như sau: - Các tài liệu thứ cấp có liên quan đến công tác Quản lý nhà nước về đất đai, công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp về đất đai thu thập tại phường Tân Long thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Các tài liệu sơ cấp cần được bổ sung có liên quan đến công tác Quản lý nhà nước về đất đai, công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo và tranh chấp về đất đai. Việc tổ chức triển khai, tổ chức cần thực hiện, kết quả thực hiện... ở phường Tân Long. Các nội dung này tập trung chủ yếu vào những vấn đề: nhận thức, thái độ và hành vi... Đối tượng cụ thể là những người có liên quan. - Số lượng phiếu điều tra là 50 phiếu đối tượng điều tra phỏng vấn gồm cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn về công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai để nắm được tình hình cũng như nguyên nhân dẫn đến tình trạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường (20 phiếu). Người dân có đơn thư khiếu nại tố cáo và tranh chấp về đất đai được thụ lý và giải quyết (30 phiếu). Đối tượng này chọn ngẫu nhiên. - Tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả (tài liệu đã thu thập): theo phương pháp thông dụng (nêu vấn đề, so sánh và đưa ra các nhận định, kết
  • 36. 27 luận... cho từng nội dung cụ thể) trên cơ sở đối soátvới các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước.
  • 37. 28 3.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Các khó khăn giải pháp đề xuất được thực hiện trên cơ sở các kết quả đã được phân tích và đánh giá, kết hợp thực trạng những thuận lợi khó khăn thực tế của địa phương 3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu hoàn chỉnh khóa luận Tổng hợp, phân tích số liệu sử dụng phần mềm Word, Exel máy tính, hoàn chỉnh khóa luận.Theo quy định của Đại học Thái Nguyên.
  • 38. 29 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Tình hình cơ bản của vùng nghiên cứu 4.1.1. Đặcđiểm điều kiện tựnhiên * Vị trí địa lý Phường Tân Long là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Thái Nguyên. Diện tích tự nhiên là 226,61 ha, phân bố ở 20 tổ dân phố. Phường có vị trí như sau: - Phía Bắc giáp xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương - Phía Đông giáp phường Quán Triều - Phía Tây giáp xã Phúc Hà - Phía Nam giáp phường Quan Triều và xã Phúc Hà Phường có lợi thế rất lớn về vị trí, giao thông với các vùng lân cận nhờ có tuyến đường QL3, tuyến đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên chạy qua. Với điều kiện như trên tạo ra những lợi thế quan trọng phát triển giao lưu kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hóa xã hội không chỉ với các phường trong thành phố Thái Nguyên mà còn với các địa phương khác. * Địa hình, địa mạo Tân Long có địa hình dạng đồi núi, xen kẽ là ruộng thấp trũng dễ ngập úng khi có lượng mưa lớn. - Cao độ nền xây dựng từ 26m đến 27m. - Cao độ tự nhiên thấp nhất từ 20m đến 21m. - Cao độ cao nhất từ 50m đến 60m. * Khí hậu Phường Tân Long có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Khí hậu được chia làm bốn mùa rõ rệt: Xuân - hạ - thu - đông nên mang tính chất khí hậu chung của khí hậu miền Bắc nước ta.
  • 39. 30 -Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22 - 230 C. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm khoảng 2 - 50 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 370 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối là 30 C. -Nắng: Số giờ nắng cả năm là 1.588 giờ. Tháng 5 - 6 có số giờ nắng nhiều nhất (khoảng 170 - 180 giờ). -Lượng mưa: Trung bình năm khoảng 2.007 mm/năm, tập trung chủ yếu vào mùa mưa (tháng 6, 7, 8, 9) chiếm 85% lượng mưa cả năm. Trong đó tháng 7 có số ngày mưa nhiều nhất. * Thuỷvăn Nằm trong hệ thống thủy văn của thành phố Thái Nguyên bên cạnh sông Cầu, trên địa bàn phường còn có hệ thống các sông, suối nằm dọc ranh giới hành chính của phường. Mặt khác, còn có hệ thốngkênh thủy lợi phục vụ việc điều tiết nước, đồng thời cung cấp nước cho diện tích đất nông nghiệp của phường. * Nguồn tài nguyên - Tài nguyên đất Tổng diện tích đất đai của phường là 226,61 ha. Căn cứ vào tài liệu địa chất công trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thành phố có thể cho thấy địa chất công trình khu vực phường Tân Long tương đốiphù hợp cho việc đầu tư xây dựng các công trình nhà cao tầng, các công trình công nghiệp và cầu cống… - Tài nguyên nước - Nguồn nước mặt: Cung cấp cho sản xuất, cũng như trong sinh hoạt trên địa bàn Phường và Thành phố đều do sông Công thuộc huyện Đại Từ, diện tích lưu vực F = 951 km2 có độ dốc bình quân i = 1,03%, chiều dài L = 96 km. Sông Công chảy qua hồ núi Cốc, tạo điều kiện điều tiết nước cho khu vực dưới hạ lưu.
  • 40. 31 - Nguồn nước ngầm: Xuất hiện nằm sâu ở các khu đồi từ 23m đến 25m. Khi thi công các công trình vào mùa mưa cần chú ý tới việc điều tiết nước đảm bảo khô nền móng và tiến độ thi công. - Tài nguyên rừng Theo kết quả kiểm kê 01/01/2015 phường có 28,56 ha đất lâm nghiệp, trong đó đất rừng sản xuất chiếm 100% đất lâm nghiệp. Hiện nay, dện tích đất rừng sản xuất đã được giao cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng và quản lý. - Tài nguyên nhân văn Có nguồn nhân lực dồi dào, khả năng lao động và tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật ứng dụng vào cuộc sống một cách linh hoạt năng động và có hiệu quả với cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. 4.1.2. Điều kiện kinhtế - xã hội * Thực trạng pháttriển kinh tế Nhờ có đường lối đổi mới, các chủ trương chính sách của đảng và nhà nước và sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Ủy đảng kinh tế phường Tân Long những năm gần đây đã đạt được những thành tựu đáng kể.Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 20-25 triệu đồng/người/năm.Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của phường thời gian qua đạt ở mức khá nhưng chưa tương ứng với tiềm năng, vị trí địa lý thuận lợi mà phường có được. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế phường Tân Long có sự tăng dần theo hướng thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp. Tuy nhiên, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của phường dù có tăng nhưng quy mô nhỏ, trình độ công nghệ chưa cao nên khả năng cạnh tranh còn hạn chế.Hơn
  • 41. 32 nữa, hoạt động thương mại - dịch vụ cũng chiếm tỷ trọng thấp. Nhìn chung, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế cònthụ động, chưa có định hướng cụ thể. - Các ngành kinh tế + Nhóm ngành nông nghiệp Trồng trọt: Những năm vừa qua, phường đã chú trọng đầu tư xâu dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường sử dụng các biện pháp cải tiến, đưa khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. Sản lượng lương thực có hạt đạt 23,74 tấn = 28,7% kế hoạch năm. Rau màu trồng được 1,8 ha. Chăn nuôi: Tính đến 6 tháng đầu năm 2015, tổng đàn trâu bò hiện có 20 con, đàn lợn ước đạt 700 con, gia cầm, gia súc khác ước dạt 8.000 con. Nuôi trồng thủy sản: Chủ yếu là nuôi cá trong các ao, hồ của các hộ gia đình. Năm 2015 diện tích nuôi trồng thủy sản là 5,07 ha. + Nhóm ngành công nghiệp Cùng với chủ trương của thành phố xây dựng và phát triển cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn, phường đã áp dụng những cơ chế, chính sách nhằm thu hút các nguồn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh. Năm 2010 trên địa bàn phường có 244 hộ kinh doanh và 5 doanh nghiệp, đến đầu năm 2015 đã có 252 hộ kinh doanh và 20 doanh nghiệp (tăng 8 hộ và 15 doanh nghiệp). Các ngành phát triển nhanh cả về số lượng lẫn quy mô, loại hình sản xuất kinh doanh. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2015 đạt trên 40 tỷ đồng, tăng gấp 10 lần so với năm 2010, góp phần quan trọng vào việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương, giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động. Năm 2015, doanh thu của các hộ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đạt khoảng 50% kế hoạch năm. * Thương mại – dịch vụ
  • 42. 33 Thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần của Nhà nước và chủ trương của thành phố về phát triển kinh tế trên địa bàn, sản xuất công nghiệp và tiêu thủ công nghiệp đã phát trển nhanh, đa dạng, thu hút được mọi thành phần kinh tế tham gia. Phần lớn các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, các HTX nông nghiệp, HTX tiểu thủ công nghiệp sau khi được củng cố, tổ chức sắp xếp lại với những quy mô vừa và nhỏ đã chuyển hướng sang kết hợp sản xuất với kinh doanh dịch vụ. 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinhtế xã hội của phường Tân Long * Thuận lợi: - Khí hậu, thời tiết ít chịu ảnh hưởng của gió mùa, bão, đất đai là điều kiện tốt cho phát triển khu dân cư và xây dựng công trình có khả năng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất, nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả. - Là cửa ngõ phía bắc của thành phố Thái Nguyên, Quốc lộ 3 và nhiều tuyến giao thông huyết mạch khác chạy qua đây là điều kiện thuận lợi để Tân Long giao lưu trao đổi tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển kinh tế. - Nhân dân cần cù, chịu khó ham học hỏi, sang tạo và đoàn kết, nguồn nhân lực dồi dào, đây là động lực để phát triển kinh tế, xây dựng đô thị. * Khó khăn: - Diện tích tự nhiên nhỏ phải chịu sức ép mạnh mẽ của quá trình đô thị hóa, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở sản xuất công nghệ cao, công nghiệp sạch quy mô lớn. - Không được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên khoáng sản đã hạn chế đến phát triển nghành.
  • 43. 34 - Kết cấu hạ tầng đô thị đang trong quá trình xây dựng, một số mặt chưa đồng bộ, chưa tạo ra động lực mạnh để phát triển, không gian hiện tại của huyện còn bất cập so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. - Chính sách của Nhà nước về công tác quản lý đất đai, giải quyết việc làm, chuyển đổi nghề cho người lao động, nhất là khu vực phát triển còn bất cập, tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp. - Hiện tại vấn đề ô nhiễm môi trường tuy chưa bị ảnh hưởng nhiều song cũng đã phần nào ảnh hưởng đến sản xuất, chất lượng cuộc sống và sức khỏe của nhân dân. 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường Tân Long, thành phô Thái Nguyên 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đấtnăm 2017 Theo số liệu kiểm kê năm 2017, tổng diện tích tự nhiên của phường là 226,61 ha. Trong đó diện tích đất chưa sử dụng là 7,50 ha chiếm 3,31% diện tích đất tự nhiên, phần diện tíchđất đã khai thác đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp là 116,42 ha chiếm 51,37% diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 102,69 ha, chiếm 45,32% diện tích tự nhiên.
  • 44. 35 Bảng 4.1:Hiện trạng sử dụng các loạiđất năm 2017 Đơn vị tính: ha STT Loại đất Mã Diện Cơ cấu đất tích (ha) (%) TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 220,57 100 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 109,83 49,79 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 81,8 74,48 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 33,92 41,27 1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 20,48 60,38 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 17,6 85,94 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 2,89 14,11 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác BHK 13,43 99,93 1.1.1.2.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác HNK 13,44 39,62 1.1.1.2.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 0,01 0,07 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 47,87 58,52 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 24,33 22,15 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 24,33 100,00 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 3,7 3,37 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 105,68 47,91 2.1 Đất ở OCT 37,21 35,21 2.1.1 Đất ở tại đô thị ODT 37,21 100,00 2.2 Đất chuyên dùng CDG 55,61 52,62 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,73 1,31 2.2.2 Đất an ninh CAN 0,1 0,18 2.2.3 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 1,48 2,66 2.2.3.1 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 0,006 4,05 2.2.3.2 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 1,42 95,95 2.2.4 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp CSK 23,01 41,38 2.2.4.1 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 15,73 68,36 2.2.4.2 Đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm SKX 7,28 31,64 2.2.5 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 30,28 54,45 2.2.5.1 Đất giao thông DGT 27,85 91,97 2.2.5.2 Đất thủy lợi DTL 0,92 3,04 2.2.5.3 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,65 2,15 2.2.5.4 Đất công trình năng lượng DNL 0,03 0,10 2.2.5.5 Đất chợ DCH 0,84 2,77 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,43 0,41 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,01 0,01 2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,83 1,73 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 9,68 9,16 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0,93 0,88 3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 5,06 2,29 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 4,14 81,82 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 0,92 18,18 (Nguồn: UBND phường Tân Long)
  • 45. 36 4.2.2. Thực trạng quản lýđất đai của phường Tân Long Là cấp cơ sở, cấp cuối cùng của hệ thống quản lý nhà nước về đất đai, phường Tân Long luôn nắm bắt, tiếp thu và thực hiện những văn bản pháp luật từ trung ương ban hành. Các văn bản luật đã được cụ thể hóa theo đúng điều kiện thực tế của phường. Nội dung Luật Đất đai được tuyên truyền sâu rộng đến từng hộ gia đình để nhân dân hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quản lý và sử dụng đất. Đến nay, địa giới hành chính giữa phường với các đơn vị xã, phường trong thành phố đã được xác định bằng mốc giới trên thực địa và chuyển vẽ lên bản đồ. Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính đã được thực hiện bằng phương tiện kỹ thuật tiên tiến với các tỷ lệ từ 1/500; 1/1000. Công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn phường cơ bản được thực hiện, triển khai đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, qua đó hạn chế và khắc phục được các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất. Bên cạnh đó, việc thu hồi đất của các cá nhân và tổ chức sử dụng đất không đúng mục đích được tiến hành thường xuyên; xong vấn đề thu hồi đất của các cá nhân để xây dựng các dự án trọng điểm vẫn còn chậm do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là do giá đền bù còn chưa hợp lý và thống nhất, thời gian đền bù kéo dài... UBND phường quản lý và giám sát các hoạt động chuyển nhượng, cho thuê đất, thu thuế, thu tiền sử dụng đất...,thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên còn nhưng hạn chế trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như công tác lập quy hoạch sử dụng đất đã làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền nghĩa vụ của người sử dụng đất. Nhìn chung công tác quản lý Nhà nước về đất đai của phường năm 2015 - 2017 được thực hiện theo đúng kế hoạch, đảm bảo cho sự phát triển kinh tế -
  • 46. 37 xã hộicủa phường và nhất là tạo được sự yên tâm đầu tư, khai thác tốt tiềm năng của đất, bồi bổ cho đất phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 4.3. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017 4.3.1. Công táctiếp dân và tiếp nhận đơn thư Thông qua công tác tiếp dân chính quyền địa phương mới nắm bắt và giải quyết được tâm tư nguyện vọng của nhân dân. Do đó Công tác tiếp dân đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lí xã hội tại một địa phương. Đặc biệt trong công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tranh chấp đất đai thì vai trò của công tác tiếp dân lại càng quan trọng. Hoạt động này giúp người dân giải quyết được những vướng mắc trong quá trình sử dụng đất, đồng thời qua đó cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lí các đơn thư kịp thời chính xác đúng pháp luật. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiếp dân và thực hiện đúng Luật khiếu nại, tố cáo UBND tỉnh và thành phố đã có những chỉ đạo cụ thể, sâu sắc về công tác tiếp dân, xác định tiếp dân phải gắn với giải quyết tranh chấp đất đai khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. Công tác tiếp dân được duy trì hàng ngày tại phòng tiếp dân, mọi thắc mắc, phản ánh của nhân dân được ghi chép đầy đủ, cụ thể trong sổ tiếp công dân. Trong giai đoạn 2015 đến tháng 2017, UBND phường Tân Long đã nhận được tổng số 39 đơn thư về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai thuộc thẩm quyền của UBND phường và số vụ việc được giải quyết, Nội dung đơn thư đề nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo chủ yếu tập trung vào các nội dung như: quyết định giải quyết tranh chấp, bồi thường GPMB, lấn chiếm đất, đòi lại đất cũ...sau khi đã tổng hợp và phân loại tình hình đơn thư của phường được thể hiện qua bảng 4.2 như sau:
  • 47. 38 Bảng 4.2: Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 – 2017 Tổng Tranh chấp Khiếu nại Tố cáo Năm số vụ Số vụ Tỷ lệ Số vụ Tỷ lệ Số vụ Tỷ lệ (%) (%) (%) 2015 10 7 70,00 3 30,00 0 0,00 2016 25 17 68,00 7 28,00 1 4,00 2017 4 4 100,00 0 0,00 0 0,00 Tổng số 39 28 71,79 10 25,64 1 2,57 (Nguồn:UBND phường Tân Long) UBND phường đã quan tâm chỉ đạo, giao trách nhiệm cho các cán bộ chức năng thẩm tra, xác minh, các vụ khiếu nại, tố cáo đất đai để tham mưu cho UBND phường ra quyết định giải quyết theo đúng quy định của pháp luật về KNTC, pháp luật đất đai, nên tình trạng đơn thư KNTC vượt cấp lên cấp trên ít xẩy ra. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít vụ việc công dân gửi đơn đến nhiều cấp, nhiều ngành hoặc đơn không đủ điều kiện xử lý (nặc danh, không ký, không có địa chỉ...) mặc dù vụ việc đang và đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết, nhưng công dân còn quá cố chấp, vẫn tiếp tục đến khiếu nại ở trụ sở tiếp công dân của các cơ quan cấp trên nhiều lần, nhất là các trường hợp liên quan đến thu hồi đất, đền bù GPMB đã gây một số trở ngại cho công tác đầu tư xây dựng các dự án và khiếu nại kéo dài, vượt cấp. Tình trạng trên dẫn đến việc tổng số đơn tiếp nhận phát sinh do lượng đơn trùng lặp, đơn không đủ điều kiện xử lý gây khó khăn trong công tác tiếp nhận và phân loại đơn thư. Qua bảng 4.3 thì trong các đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thì đơn thư tranh chấp chiếm tỉ lệ cao nhất 71,79% còn đơn thư khiếu nại chiếm 25,26% đơn thư tố cáo chiếm ít nhất 2,57% . Điều đó cũng cho thấy những
  • 48. 39 năm gần đây công tác quản lý đất đai của phường Tân Long đã thực hiện tương đối tốt hầu như không có vụ khiếu kiện tập thể hoặc kéo dài. 4.3.2. Đánhgiá kếtquả giải quyếttranh chấp, khiếu nại, tố cáo đấtđai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 đến 2017 4.3.2.1. Đánhgiá kết quả giảiquyết tranh chấp đấtđai Hiện nay vấn đề tranh chấp đất đai cũng phát sinh nhiều, có chiều hướng phức tạp hơn do quá trình xây dựng, chỉnh trang đường phố…tại phường Tân Long. Việc giải quyết tranh chấp về đất đai từ trước đến nay đã là vấn đề phức tạp, khó giải quyết và nhiều vẫn đề phát sinh. Đồng thời nó tạo áp lực cực kì lớn cho những cán bộ làm công tác này, có rất nhiều trường hợp cán bộ giải quyết đơn thư khiếu nại bị hăm doạ. Do đó đòi hỏi cấp uỷ Đảng, chính quyền phường Tân Long phải xác định được giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hoà giải là trách nhiệm của cấp mình từ đó đưa ra những giải pháp giải quyết đúng pháp luật, đảm bảo giữ gìn được tình làng nghĩa xóm, nhằm hạn chế những khiếu nại phát sinh không đáng có lên cấp trên. Kết quả giải quyết tranh chấp trên địa bàn phường Tân Long được thể hiện cụ thể thông qua số liệu tại bảng 4.3: Bảng 4.3:Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai Nội dung Tổng Đã Giải quyết theo cấp có thẩm quyền STT giải tranh chấp số đơn Phường Thành Tỉnh Tòa án quyết Phố 1 Ranh giới thửa đất 15 15 7 4 3 1 2 Quyền sử dụng đất 7 7 5 2 0 0 3 Lấn chiếm đất 5 5 2 3 0 0 4 Nội dung khác 1 1 1 0 0 0 Tổng 28 28 15 9 3 1 (Nguồn:Phòng tài nguyên và Môi trường thành phốTháiNguyên)
  • 49. 40 Qua bảng ta thấy trong giai đoạn 2015 đến tháng 2017 trên địa bàn phường xảy ra 28 vụ tranh chấp đất đai chiếm 71,8% trong tổng số đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo,đã giải quyết thành công 28/28 đơn chiếm 100% trong đó: - Về nội dung tranh chấp: tranh chấp về ranh giới thửa đất, giữa các hộ gia đình, cá nhân liền kề là cao nhất với 15 vụ chiếm 53,57% tổng số đơn giải quyết thành công; tranh chấp về quyền sử dụng đất là 9 đơn chiếm 32,14%, lấn chiếm đất do một số chủ sử dụng đất trước đây đi làm ăn xa nay quay về đòi lại đất đã bị lấn chiếm, hoặc một số hộ cố tình lấn chiếm đất tại khu vực quy hoạch để nhận tiền bồi thường giải phóng mặt bằng là 5 đơn chiếm 17,85%; nội dung khác là 1 đơn chiếm 3,57 % chủ yếu là tranh chấp trong dòng tộc, đất thừa kế. - Về thẩm quyền giải quyết: Giải quyết thành công ở phường Tân Long thông qua hòa giải ở cơ sở là 15 đơn chiếm 53,57% tổng số đơn giải quyết thành công, chứng tỏ công tác hòa giải phường luôn được chính quyền phường quan tâm, thực hiện đúng theo quy định, số vụ giải quyết ở cấp huyện vẫn còn nhưng giảm dần còn 9 đơn chiếm 32,14% tổng số đơn đã giải quyết, ở cấp tỉnh là 3 đơn chiếm 10,71% tổng số đơn đã giải quyết, chuyển tòa án là 1 đơn chiếm 3,57% tổng số đơn. Các vụ việc tranh chấp đất đai xảy ra nhiều và các vụ việc thường kéo dài vượt cấp, gửi đơn nhiều lần, một trong những lí do mà người dân đưa ra do chính quyền địa phương chậm trễ trong việc giải quyết, là một đơn vị cấp trên nơi mà những đơn thư chuyển lên là trường hợp hết sức phức tạp mà chính quyền cơ sở không đủ thẩm quyền giải quyết hoặc giải quyết không thoả đáng. Nhiệm vụ của UBND phường trong công tác hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai là hết sức nặng nề. Xác định được việc giải quyết tranh chấp đất đai nhằm giữ vững an ninh chính trị tạo tiền đề cho phát triển kinh tế-xã hội của phường.
  • 50. 41 4.3.2.2. Đánhgiá kết quả khiếu nạiđất đai Trong những năm về trước công tác giải quyết khiếu nại đất đai đang là vấn đề khá bức xúc ở nhiều địa phương nói chung và phường Tân Long nói riêng. Kết quả giải quyết khiếu nại trên địa bàn phường Tân Long được thể hiện cụ thể thông qua số liệu tại bảng 4.4 Bảng 4.4:Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai STT Nội dung khiếu nại Tổng Đã giải quyết Đang số đơn giải quyết 1 Thu hồi,bồi thường GPMB 4 3 1 2 Liên quan đến CGCNQSDđất 3 3 0 3 Đòi lại đất cũ 3 3 0 Tổng 10 9 1 (Nguồn:UBND phường Tân Long) Qua bảng ta thấy: Khiếu nại về quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có 10 đơn chiếm 25,6% trong tổng số đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Trong đó UBND phường Tân Long đã giải quyết xong 9/10 đơn chiếm 94,44% còn 1 đơn đang giải quyết. Chủ yếu nội dung khiếu nại về Bồi thường GPMB chiếm tỉ lệ cao nhất chủ yếu là đơn khiếu nại về giá đất bồi thường và hỗ trợ tái định cư với 10 đơn khiếu nại, đã giải quyết xong 9 đơn còn tồn đọng 1 đơn. Việc người dân khiếu nại về giá đất bồi thường là do khi xây dựng các công trình như các khu hành chính mới thường theo khung giá đất bồi thường của UBND tỉnh đã phê duyệt. Chính vì lý do này mà giá bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ thấp hơn so với giá thị trường dẫn tới người dân trong diện tích di dời chưa đồng ý với mức bồi thường mà UBND tỉnh đã phê duyệt áp dụng giá chưa thoả đáng. Ngoài việc khiếu nại do bồi thường giải phóng mặt bằng thì còn một số nội dung khiếu nại khác như khiếu nại liên quan đến quyết định cấp
  • 51. 42 GCNQSD đất với 03 vụ chiếm 30% tổng số vụ đã giải quyết, đòi lại đất cũ là 3 vụ chiếm 30% tổng số vụ đã giải quyết. 4.3.2.3. Đánhgiá kết quả tố cáo về đấtđai Từ năm 2015 đến tháng 2017 tình hình tố cáo trên địa bàn phường diễn ra rất ít so với những năm trước. Cụ thể số vụ tố cáo giảm xuống còn 1 vụ chiếm 2,57% tổng số vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Nhìn chung nguyên nhân dẫn tới tố cáo về đất đai liên quan tới cán bộ lợi dụng chức quyền trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, giải tỏa đền bù không thỏa đáng, không đảm bảo các điều kiện tái định cư lấn chiếm đất công, bao che cho việc lấn chiếm… Trong công tác giải quyết đơn thư tố cáo UBND phường đã xử lý trường hợp vi phạm pháp luật đất đai từ các chủ sử dụng đất đến các cán bộ công chức có hành vi vi phạm pháp luật đất đai dứt điểm, có cán bộ bị khiển trách 4.3.3. Đánhgiá chung Tình hình và kết quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Long giai đoạn 2015 – 2017 được thể hiện như sau: Bảng 4.5: Tổng hợp tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai giai đoạn 2015 -2017 Tổng số vụ Đã giải quyết Số vụ tồn đọng Thời gian Số Tỷ lệ Số vụ Tỷ lệ Số vụ Tỷ lệ lượng (%) (%) (%) Tranh chấp 28 71,79 28 100 0 0 Khiếu nại 10 25,64 9 90 1 10 Tố cáo 1 2,57 1 100 0 0 Tổng 39 100 38 97,44 1 2,56 (Nguồn: UBND phường Tân Long)
  • 52. 43 Qua bảng số liệu ta có thể thấy, trong giai đoạn từ năm 2015 đến tháng 2017 trên địa bàn phường Tân Long đã giảm so với các năm trước,xảy ra tổng số vụ tranh chấp về đất đai là 28 vụ đã giải quyết triệt để; khiếu nại xảy ra 10 vụ trong đó đã giải quyết 9/10 vụ chiếm 90 % còn tồn đọng 1 vụ chiếm 10%; tố cáo xảy ra 1 vụ và đãi giải quyết triệt để 1/1 vụ. Để đạt được những kết quả nêu trên không thể không kể đến sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp ủy Đảng chính quyền trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai. Mặc dù đã đạt được những kết quả rất khả quan, song số lượng các vụ việc tồn đọng vẫn còn bức xúc trong nhân dân mà nguyên nhân chủ yếu gây nên tồn đọng trên là do: - Đơn thư nhận vào dịp cuối năm không kịp thời giải quyết - Một số vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều người, nhiều đối tượng do đó cần thời gian thẩm tra, xác minh. - Một số cán bộ làm công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo cònchưa thực sự làm hết trách nhiệm trong công việc. Tuy nhiên những đơn thư vụ việc tồn đọng đều được phường Tân Long tích cực giải quyết và hòa giải theo quy định, giải quyết dứt điểm trong những tháng đầu năm tiếp theo không để tình rạng đơn thư tồn đọng kéo dài quá 1 năm,nếu không được sẽ chuyển lên cơ quan cấp trên. Phường đã đặt công tác giải quyết tranh chấp đất đai là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý đất đai, đổi mới công tác tiếp dân, kiện toàn bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác tiếp dân và giải quyết tranh chấp. Kết quả hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai góp phần ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Bên cạnh đó phường đã xây dựng kế hoạch chặt chẽ, cụ thể. Bố trí lực lượng phù hợp, đẩy nhanh tốc độ thẩm tra, xác minh đối với các vụ việc tránh lây lan, hạn chế khiếu kiện đông người.
  • 53. 44 4.4. Một số vụ việc điển hình, nguyên nhân phát sinh, thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp khắc phục 4.4.1. Mộtsố trường hợp nghiên cứu điển hình về giải quyếtkhiếu nại, tranh chấp, tố cáo về đất đai Hoàn cảnh xuất xứ vụ tranh chấp Trong quá trình thực hiện công tác thu hồi đất phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án mở rộng khuôn viên trường Tiểu học Tân Long thì gặp phải khó khăn do có sự tranh chấp của 02 gia đình bà Vũ Thị Bướm và bà Phạm Thị Tình, ông Phạm Văn Đạt liên quan đến thửa đất số 75, tờ bản đồ số 03, diện tích 502m2 , loại đất HNK. Trong quá trình giải quyết 02 bên gia đình bà Vũ Thị Bướm và bà Phạm Thị Tình, ông Phạm Văn Đạt đều bảo vệ quan điểm của mình. Cụ thể: + Quan điểm của gia đình bà Vũ Thị Bướm cho rằng toàn bộ thửa đất số 75, tờ bản dồ số 03, diện tích 502m2 , loại đất HNK là đất của gia đình bà có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng QSD đất của ông Phạm Văn Chiến và bà Nguyễn Thị Yên đã được UBND thành phố cấp giấy chứng nhận QSD đất năm 2003. Tuy nhiên, sau đó bà Vũ Thị Bướm bị UBND thành phố Thái Nguyên thu hồi giấy chứng nhận QSD đất trên do cấp nhầm thửa đất với ông Nguyễn Thăng Hàm chứ không liên quan đến thửa đất số 75, tờ bản dồ số 03, diện tích 502m2 , loại đất HNK. + Quan điểm của bà Phạm Thị Tình và ông Phạm Văn Đạt cho rằng một phần thửa đất số 75, tờ bản dồ số 03, diện tích 502m2 , loại đất HNK có diện tích khoảng hơn 300m2 là đất của gia đình bà có nguồn gốc do bố mẹ đẻ là ông Phạm Văn Chiến và bà Nguyễn Thị Yên để lại thửa kế và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần nào.