Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN.
http://youtu.be/Uh-LlR8M7Gg | http://www.vietxnk.com/
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN:
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập DN chịu thuế được xác định như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. ”
- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng DN có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền.
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN.
Doanh thu tính thuế TNDN.
http://youtu.be/Uh-LlR8M7Gg | http://www.vietxnk.com/
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN:
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập DN chịu thuế được xác định như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. ”
- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng DN có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền.
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN.
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...LuatVietnam
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Đây là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân nhằm góp phần cho sự phát triển của đất nước. Dưới đây là tổng hợp những nội dung cần biết của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung trong năm 2018.
Cơ Sở Lý Luận Căn Cứ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Pháp Luật Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Căn Cứ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Pháp Luật Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Trong nền kinh tế thị trường, thuế thu nhập cá nhân được coi là công cụ phân phối thu nhập đảm bảo công bằng xã hội giữa các cá nhân thuộc các tầng lớp dân cư trong xã hội đảm bảo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước và góp phần điều tiế nền kinh tế. Do đó đóng thuế thu nhập cá nhân là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. Hiểu đầy đủ về thuế là tiền đề để mỗi cá nhân thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về thuế thu nhập cá nhân. Khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ được gọi là thuế thu nhập cá nhân. Và những cá nhân, tổ chức thực hiện tính trừ số thuế phải nộp nào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập gọi là khấu trừ thuế.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. ÀBÀI 6
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNTHUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Ths. Nguyễn Minh Đức
v1.0
1
2. TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Công ty cổ phần đầu tư Việt Nga quyết định chi thưởng cho nhân viên do
kết quả kinh doanh năm đầu tiên rất khả quan vượt mức kế hoạch hội
ễđồng quản trị đề ra. Giám đốc Công ty, ông Nguyễn Mạnh Tuấn được
thưởng mức cao nhất 6 tháng lương tương đương 80 triệu. Khoản tiền
thưởng này được chi trả bằng 2 hình thức là tiền mặt 40%, cổ phiếu 60%.thưởng này được chi trả bằng 2 hình thức là tiền mặt 40%, cổ phiếu 60%.
Do ông Tuấn là người miền Nam được mời làm việc tại Hà nội, trong năm
Công ty đã hỗ trợ cho ông Tuấn 300 triệu để ông Tuấn mua nhà với cam
kết gắn bó với Công ty từ 5 năm trở lên Theo kế toán thu nhập từ tiềnkết gắn bó với Công ty từ 5 năm trở lên. Theo kế toán thu nhập từ tiền
thưởng của ông Tuấn mới chịu thuế thu nhập cá nhân còn khoản tiền hỗ
trợ không phải tính vào thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân.
Ý kiến của bạn về cách xử lý thuế trong trường hợp trên như thế nào?
Sau khi nghiên cứu nội dung bài 6 các bạn sẽ trả lời được câu hỏi trên.
v1.0
2
3. MỤC TIÊU
• Nắm được khái niệm và các
đặc trưng cơ bản của thuế thuặ g
nhập cá nhân.
• Nắm được đối tượng nộp thuế,
các khoản thu nhập chịu thuếcác khoản thu nhập chịu thuế
thu nhập cá nhân.
• Biết cách tính số thuế thu nhậpập
cá nhân phải nộp.
• Nắm được các qui định về
miễn giảm hoàn thuế thu nhậpmiễn giảm, hoàn thuế thu nhập
cá nhân.
v1.0
3
4. HƯỚNG DẪN HỌC
• Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1 chú trọng nội dung về các yếu tố
ấ hà h ộ ắ h ế à á i đị h đă ký kê kh i h ếcấu thành một sắc thuế và các qui định đăng ký kê khai thuế trong
phần quản lý thuế.
• Nghiên cứu nội dung bài giảng powerpoint để nắm được những vấnNghiên cứu nội dung bài giảng powerpoint để nắm được những vấn
đề cơ bản về sắc thuế này.
• Nghiên cứu các văn bản qui định về việc thực hiện thuế thu nhập cá
hânhân.
• Làm các bài tập và trả lời các câu hỏi
• Tìm đọc các tình huống thực tế• Tìm đọc các tình huống thực tế.
v1.0
4
5. NỘI DUNG BÀI 6
• Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
thu nhập cá nhân.
ộ ả ủ ậ ế ậ• Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập
cá nhân:
Hệ thống các văn bản hiện hành về Hệ thống các văn bản hiện hành về
thuế thu nhập cá nhân;
Đối tượng nộp thuế;
Các khoản thu nhập chịu thuế;
Các khoản thu nhập miễn thuế;
Giả th ế Giảm thuế;
Cách tính;
Kỳ tính thuế; Kỳ tính thuế;
Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp,
quyết toán và hoàn thuế.
v1.0
5
6. 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN
• Khái niệm: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh trên thu
nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là một năm) hoặc từng lần phát sinh(thường là một năm) hoặc từng lần phát sinh.
• Đặc điểm:
Là loại thuế có thể chuyển gánh nặng thuế cho người khác do Là loại thuế có thể chuyển gánh nặng thuế cho người khác do
người chịu thuế đồng thời là người nộp thuế;
Có độ nhạy cảm cao;
Mang tính lũy thuế cao;
Không bóp méo giá cả hàng hóa.
V i t ò th ế th hậ á hâ• Vai trò thuế thu nhập cá nhân:
Tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước;
Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu thu nhập; Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu thu nhập;
Là công cụ điều tiết, hướng dẫn tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư;
Góp phần bù đắp tính lũy thoái của thuế gián thu.
v1.0
6
p p p y g
7. 2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ TNCN
L ật th ế th hậ á hâ ố 04/2007/QH12 b hà h à 21• Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ban hành ngày 21
tháng 11 năm 2007
Nghị định số 100/2008/NĐ CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ• Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ
• Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính
Thô tư ố 62/2009/TT BTC à 27/03/2008 ủ Bộ Tài hí h
v1.0
7
• Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2008 của Bộ Tài chính
8. 2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Đối tượng nộp thuế bao gồm:
• Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cả cá• Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cả cá
nhân được cử đi công tác, lao động, học
tập ở nước ngoài có thu nhập chịu thuế.
• Cá nhân là người không mang quốc tịch
Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế,
bao gồm: Người nước ngoài làm việc tạibao gồm: Người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam, người nước ngoài không hiện
diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu
th ế hát i h t i Việt Nthuế phát sinh tại Việt Nam.
Cá nhân cư trú;
Cá nhân không cư trú.
v1.0
8
9. 2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ (tiếp theo)
Đối tượng nộp thuế trong các trường hợp đặc biệt là:
1. Từng cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh khi có thu nhập từ
kinh doanh.
2. Cá nhân đang thực hiện kinh doanh trong trường hợp cá nhân, hộ gia
đình thực tế có kinh doanh nhưng không có đăng ký kinh doanh.
3. Từng cá nhân đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất khi cho thuê
nhà, cho thuê mặt bằng không đăng ký kinh doanh.
4. Từng cá nhân đồng sở hữu bất động sản khi chuyển nhượng bất động
sản đồng sở hữu.
5. Từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc
chuyển chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộ
th L ật Sở hữ t í t ệ L ật Ch ể i ô hệ t t ườ hợtheo Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ trong trường hợp
đồng sở hữu đối tượng được bảo hộ.
6 Từng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại trong
v1.0
9
6. Từng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại trong
trường hợp nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền.
10. 2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thu nhập từ tiền lương,
tiền công
Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ đầu tư vốn1
2
33
9
Thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng
Thu nhập từ nhượng
Thu nhập từ
chuyển nhượng vốn4
Thu nhập
chịu thuế
8Thu nhập từ nhượng
quyền thương mại
Thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản
5
8
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập trúng thưởng
nhượng bất động sản
6
7
v1.0
10
Thu nhập trúng thưởng
11. 2.3.1. THU NHẬP TỪ KINH DOANH
Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
• Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh
doanh thì thu nhập cá nhân của mỗi người được xác định :
) Tí h h ỷ lệ ố ó ủ ừ á hâ hi đă ký ki h d ha) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
b) Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
ằc) Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký
kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân
chia thu nhập giữa các cá nhânchia thu nhập giữa các cá nhân.
v1.0
11
12. 2.3.1. THU NHẬP TỪ KINH DOANH (tiếp theo)
Cách xác định:Cách xác định:
• Đối với các cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh thực hiên đầy đủ chế
độ kế toán và các quy định về sử dụng hóa đơn chứng từ.ộ q y ị ụ g g
Thu nhập từ hoạt
động kinh doanh
= - Chi phí hợp lýDoanh thu
• Đối với các cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán và các quy định về sử dụng hóa đơn chứng từ
động kinh doanh
p ợp ý
đủ chế độ kế toán và các quy định về sử dụng hóa đơn chứng từ.
Thu nhập từ hoạt Tỷ lệ thu nhập
ế ấx
Doanh thu hoặc
=
ập ạ
động kinh doanh chịu thuế ấn địnhx
doanh thu ấn định=
v1.0
12
13. VÍ DỤ 1
Ông A có căn hộ cho thuê theo hợp đồng bên thuê phải trả số tiền hàng
tháng là 3.000.000đ, thanh toán 3 tháng/lần. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế đối với
hoạt động cho thuê nhà tại địa bàn ông A cho thuê là 40%.
Thu nhập từ kinh doanh của ông A = 3 000 000 x 3 x 40%
v1.0
13
Thu nhập từ kinh doanh của ông A = 3.000.000 x 3 x 40%
Chịu thuế thu nhập cá nhân = 3.600.000đ
14. VÍ DỤ 2
Chị B kinh doanh vải trên chợ Đồng Xuân do không mở sổ sách kế toán theo
đúng chế độ quy định nên không xác định được chi phí hợp lý. Chị B chủ yếu
á ẻ ô ử óbán lẻ không sử dụng hóa đơn.
Cơ quan thuế khảo sát và ấn định doanh thu của cửa hàng chị B hàng tháng
là 30 000 000 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế cuả mặt hàng chị B kinh doanh đượclà 30.000.000. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế cuả mặt hàng chị B kinh doanh được
quy định là 15%.
Thu nhập từ kinh doanh = 30.000.000 x 15%
v1.0
14
Chịu thuế Thu nhập cá nhân = 4.500.000đ
15. 2.3.2. THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Thu nhập tiền lương bao gồm:
• Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
• Các khoản phụ cấp, trợ cấp (ngoại trừ một số khoản theo qui định);
• Tiền thù lao dưới các hình thức;
• Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban
kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
• Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng
lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (ngoại trừ một số khoản
tiề thưở th i đị h)tiền thưởng theo qui định);
Thời điểm xác định thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ
chức cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đốichức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối
tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
v1.0
15
16. 2.3.2. THU NHẬP TIỀN LƯƠNG (tiếp theo)
Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền bao gồm:ợ g ặ g g g
• Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo.
• Tiền mua bảo hiểm đối với loại không bắt buộc người sử dụng lao
động phải mua cho người lao độngđộng phải mua cho người lao động.
• Khoản phí hội viên phục vụ cho cá nhân như: Thẻ hội viên sân gôn,
sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể
dục thể thaodục, thể thao.
• Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức
khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ.
• Các khoản lợi ích khác.
Một số lưu ý:
• Các khoản lợi ích khác chỉ tính vào thu nhập cá nhân nếu ác định đượcCác khoản lợi ích khác chỉ tính vào thu nhập cá nhân nếu ác định được
cụ thể đối tượng được hưởng.
• Khoản tiền thuê nhà do đơn vị chi trả hộ: tính vào thu nhập cá nhân
theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhậptheo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập
cá nhân (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
• Các khoản khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang
h Khô tí h à th hậ á hâ ế hù hợ ới i đị h ủ
v1.0
16
phục,... Không tính và thu nhập cá nhân nếu phù hợp với qui định của
Nhà nước.
17. 2.3.2. THU NHẬP TIỀN LƯƠNG (tiếp theo)
Khoản phụ cấp được trừ khi xác định thu nhập cá nhân:
• Phụ cấp đối với người có công với cách mạng.Phụ cấp đối với người có công với cách mạng.
• Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
• Các khoản phụ cấp theo quy định gồm:
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc
ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
Ph cấp th hút đối ới ùng kinh tế mới cơ sở kinh tế à đảo a đất Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất
liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn;
Phụ cấp khu vực đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí
v1.0
17
ụ p ự g ệ g ,
hậu xấu.
18. 2.3.2. THU NHẬP TIỀN LƯƠNG (tiếp theo)
Các khoản trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập cá nhân :Các khoản trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập cá nhân :
• Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
• Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
• Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
• Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
• Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.
• Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
ể• Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
• Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại
Việt NamViệt Nam.
• Vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần (do
đơn vị chi trả hộ hoặc thanh toán).
• Học phí cho con người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ
thông (do đơn vị chi trả hộ).
v1.0
18
19. 2.3.2. THU NHẬP TIỀN LƯƠNG (tiếp theo)
Tiền thưởng được trừ khi xác định thu
nhập cá nhân
• Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu
được Nhà nước phong tặng;
• Tiền thưởng kèm theo giải thưởng• Tiền thưởng kèm theo giải thưởng
quốc gia, giải thưởng quốc tế;
• Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật,g ỹ ậ ,
sáng chế, phát minh được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận;
• Tiền thưởng về việc phát hiện khai• Tiền thưởng về việc phát hiện, khai
báo hành vi vi phạm pháp luật với
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
v1.0
19
20. VÍ DỤ 3
Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau:
Tiền lương theo hệ số: 3,56
Phụ cấp chức vụ: 0,4
Ph ấ th hút là 0 15 Phụ cấp thu hút là: 0,15
Tiền thưởng tháng: 500.000đ
Tiền lễ 2/9: 1 000 000đ Tiền lễ 2/9: 1.000.000đ
Biết lương tối thiểu là 650.000đ. Xác định thu nhập chịu thuế?
Thu nhập của Ông Nguyễn Văn A chịu thuế thu nhập cá nhân:ập g g y ị ập
(3,56 +0,4) x 650.000 + 500.000 + 1.000.000 = 4.074.000đ
v1.0
20
21. 2.3.3. THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN
Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:
• Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia
đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền, , y ợp g y (
gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng).
• Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần.
ứ hậ đ d h ó ố à ô á h h ệ hữ h• Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty Trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh, Hợp tác xã, Liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và
các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và luậtq y ị ậ g ệp ậ
Hợp tác xã.
• Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp,
chuyển đổi mô hình hoạt động sáp nhập hợp nhất doanh nghiệp hoặc khichuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi
rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại).
• Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ cóập ậ ợ p , p g y
giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức NN được
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do
chính phủ Việt Nam phát hành
v1.0
21
chính phủ Việt Nam phát hành.
22. 2.3.3. THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN (tiếp theo)
• Thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả
trường hợp góp vốn đầu từ bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền
ử d đất bằ hát i h á hếsử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế,...
• Thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu
tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuếtư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
• Thời điểm xác định thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn là thời điểm tổ
chức cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đốichức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối
tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
• Thu nhập từ phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể• Thu nhập từ phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể
doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất
doanh nghiệp hoặc khi rút vốn, thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức.g ệp ặ , ập p y
v1.0
22
23. VÍ DỤ 4:
Ông Nguyễn Văn B có các khoản đầu tư:g g y
• Cho Công ty X vay 1 tỷ, lãi suất 1% tháng thời hạn 12 tháng, lãi trả hàng
tháng.
ầ ổ ế ô• Đầu tư 10.000 cổ phiếu Công ty Y.
• Góp vốn vào Công ty TNHH Z.
Tháng 9/N Ông B nhận được: Lãi tiền vay của Công ty X trả; 200 cổ phiếuTháng 9/N Ông B nhận được: Lãi tiền vay của Công ty X trả; 200 cổ phiếu
của Y là cổ tức tạm ứng; 20.000.000 VNĐ lãi sau thuế của công ty Z
Biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VNĐ. Xác định thu nhập chịu thuế từ
hoạt động đầu tư vốn của Ông B.
Th hậ hị th ế 1 tỷ 1 % 20 t iệThu nhập chịu thuế = 1 tỷ x 1 % + 20 triệu
= 10 triệu + 20 triệu
= 30 triệu= 30 triệu
Cổ phiếu là cổ tức, Ông B chưa chuyển nhượng
Không chịu thuế
v1.0
23
g ị
24. 2.3.4. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm:
• Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;ập y ợ g p g ;
• Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Cách xác định:
Thu nhập tính thuế từ
Giá bán Giá mua Chi phí hợp lý liên quan
v1.0
24
ập
chuyển nhượng vốn
= Giá bán – Giá mua - Chi phí hợp lý liên quan
25. 2.3.5. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm:
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc sử dụng nhà ở;
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
thuê mặt nước;
• Các khoản thu nhập khác nhận được từ
ể ấ ộ ảchuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập chịu
thuế từ chuyển
hượ BĐS
= -
Giá chuyển
nhượng (giá
h th ê)
Giá vốn (giá
đi thuê)
Chi phí hợp
lý liên quan
-
v1.0
25
nhượng BĐS cho thuê)
) ý q
26. 2.3.6. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG
Thu nhập từ trúng thưởng gồm:
• Trúng thưởng xổ số;
ú ở á ì ứ ế• Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
• Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
T ú thưở t á t ò hơi ộ thi ó thưở à á hì h thứ• Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức
trúng thưởng khác.
Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đốiThu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối
tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào
số lần nhận tiền thưởng.
Ví dụ: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty X 1
chiếc xe máy có giá trị 25 triệu.
Thu nhập tính thuế thu nhập chịu thuế = 25 triệu – 10 triệu = 15 triệu.
v1.0
26
27. 2.3.7. THU NHẬP BẢN QUYỀN
Thu nhập từ bản quyền gồm:
• Thu nhập từ chuyển nhượng chuyển• Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển
giao quyền sử dụng các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ;
• Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Thu nhập tính thuế từ bản quyền là
phần thu nhập vượt trên 10 triệuphần thu nhập vượt trên 10 triệu
đồng theo hợp đồng chuyển nhượng
không phụ thuộc vào số lần thanh
toán hoặc nhận tiền.
v1.0
27
28. 2.3.8. THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền• Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền
cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng
hóa cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyềnhóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền.
• Thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên
10 tr.đ. theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số10 tr.đ. theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số
lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.
• Trường hợp cùng là một đối tượng của nhượng quyền thương mại nhưngg ợp g ộ ợ g ợ g q y g ạ g
việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập cá nhân
là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền
thương mại.
• Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm thanh toán tiền nhượng
QTM giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.
v1.0
28
29. 2.3.9. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
• Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải
đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
• Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận
thừa kế quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhậnthừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
• Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
Đối với thu nhập từ thừa kế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế nhậnố ớ t u ập từ t ừa ế à t ờ đ ể đố tượ g ộp t uế ậ
thừa kế làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
tài sản;
Đối ới th hậ từ hậ à tặ Là thời điể tổ hứ á hâ Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: Là thời điểm tổ chức, cá nhân
tặng cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp nhận quà tặng từ nước
ngoài thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm nhận
được quà tặng.
v1.0
29
30. 2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ
1 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ mẹ1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông
i bà i ới há i h hị ột ới hngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn
liền với đất ở của cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở,y ợ g y ộ ,
quyền sử dụng đất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao
đất khô hải t ả tiề h ặ đượ iả tiề ử d đất th đị hđất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật. Cá nhân được miễn giảm thì giá vốn của đất chuyển
nhượng được xác định theo giá do UBND cấp tỉnh qui định tại thời điểm
giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng;
cha đẻ mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng mẹcha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
v1.0
30
31. 2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo)
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành
á ả hẩ khá h ặ hỉ hế thô th ờ ới 2 điề kiệcác sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường với 2 điều kiện:
• Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước,
quyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia laoquyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao
động sản xuất.
• Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông
hiệ lâ hiệ là ối ôi t ồ đá h bắt th ỷ ảnghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao để sản xuất.Nhà nước giao để sản xuất.
v1.0
31
32. 2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo)
7 Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng lãi từ hợp đồng BH nhân thọ7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so vớig ệ , g ợ
tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10.Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
ậ ừ ổ11. Thu nhập từ học bổng:
• Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước bao gồm: Học bổng do
Bộ Giáo dục và Đào tạo Sở Giáo dục và Đào tạo các trường công lậpBộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập
hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách nhà nước.
• Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và nhà nước theo chương
ì ỗ ế ủ ổ ứ ótrình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; tiền
bồi thường tai nạn lao động; khoản bồi thường Nhà nước và các khoảnbồi thường tai nạn lao động; khoản bồi thường Nhà nước và các khoản
bồi thường khác.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm
ề é à ậ ô ậ ộ ì í ừ
v1.0
32
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ
thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
33. 2.5. GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
hì đ é iả h ế ứ ới ứ độ hiệ h i h khôthì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không
vượt quá số thuế phải nộp:
• Do thiên tai, hoả hoạn;Do thiên tai, hoả hoạn;
• Do bị tai nạn;
• Do bị bệnh hiểm nghèo.
v1.0
33
34. 2.6. CÁCH TÍNH
• Đối với cá nhân cư trú• Đối với cá nhân cư trú .
Đối ới á hâ khô ư t ú• Đối với cá nhân không cư trú.
v1.0
34
35. 2.6.1. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
1 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ
hoạt động kinh doanh – Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN,
BHNN – Giảm trừ gia cảnh và từ thiện. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
ểcăn cứ vào thu nhập tính thuế và biểu thuế luỹ tiến từng phần.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ
tiền lương tiền công – Các khoản đóng góp BHXH BHYT BHTN BHNNtiền lương tiền công Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, BHNN
– Giảm trừ gia cảnh và từ thiện. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp căn
cứ vào thu nhập tính thuế và biểu thuế luỹ tiến từng phần.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập
tính thuế x 5%.
4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =
Thu nhập tính thuế x 20% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá
trị chuyển nhượng x 0,1%.
ể5. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Thuế thu nhập cá nhân phải
nộp = Thu nhập tính thuế x 20% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
= Giá trị chuyển nhượng x 0,1%.
v1.0
35
ị y ợ g ,
36. 2.6.1. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ (tiếp theo)
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế thu nhập cá nhân
phải nộp = Thu nhập tính thuế x 25% hoặc Thuế thu nhập cá nhân
phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 2%.
7. Thu nhập từ bản quyền: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu
nhập tính thuế x 5%nhập tính thuế x 5%.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Thuế thu nhập cá nhân phải
nộp = Thu nhập tính thuế x 5%.
9. Thu nhập từ trúng thưởng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu
nhập tính thuế x 10%.
10 Th hậ từ thừ kế à tặ Th ế th hậ á hâ hải ộ10.Thu nhập từ thừa kế, quà tặng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =
Thu nhập tính thuế x 10%.
v1.0
36
37. BIỂU THUẾ LỸ TIẾN TỪNG PHẦN
Bậc
thuế
TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất
(%)thuế (%)
1 Đến 60 Đến 5 51 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 306 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
v1.0
37
38. VÍ DỤ 5
Anh Tuấn hiện là trưởng phòng một công ty liên doanh có mức lương hàng
tháng là 15 triệu đồng. Trong tháng 9/N anh được thưởng lễ 2/9: 1 triệu và
thưởng quý 5 triệu. Song song với công việc hiện tại anh Tuấn có tham giag q ý ệ g g g ệ ệ ạ g
điều hành một dự án đầu tư, được hưởng mức thù lao 10 triệu/tháng. Tháng
9 anh có chuyển nhượng một căn hộ đứng tên 2 vợ chồng trị giá 1,2 tỷ.
Xá đị h th ế th hậ hị th ế à h T ấ hải ộ thá 9 biết ằXác định thuế thu nhập chịu thuế mà anh Tuấn phải nộp tháng 9 biết rằng
anh Tuấn đăng ký có 2 người con phụ thuộc. BHXH, BHYT là 6% tính trên
lương cố định hàng tháng.
v1.0
38
39. VÍ DỤ 5 (Tiếp theo)
• Thu nhập từ tiền lương, tiền thù lao tháng 9:
1.5 triệu +1 triệu + 5 triệu + 10 triệu = 31 triệu
• Thu nhập tính thuế từ tiền lương, thù lao
31 triệu – 6% x 15 triệu – 4 triệu – 2 x 1.6 triệu = 22.9 triệu
Th ế th hậ á hâ hải ộ đối ới tiề lươ thù l• Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với tiền lương, thù lao:
Bậc 1: 5 triệu *x 5% = 0.25 triệu
Bậc 2: ( 10 triệu – 5 triệu) x 10 % = 0 5 triệu Bậc 2: ( 10 triệu – 5 triệu) x 10 % = 0.5 triệu
Bậc 3: ( 18 triệu – 10 triệu) x 15 % = 1.2 triệu
Bậc 4: ( 22.9 triệu – 18 triệu) x 20 % = 0.98 triệuậ ( ệ ệ ) ệ
Tổng cộng: 2.93 triệu
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên gía trị chuyển nhượng căn
ộ ỷ ệhộ: 50% x 1.2 tỷ x 2% = 12 triệu.
( Giá trị chuyển nhượng tính chia đôi cho vợ và chồng)
v1.0
39
40. 2.6.2. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
1 Th hậ từ h t độ ki h d h1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
• Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
• Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế• Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế
suất theo từng ngành nghề.
• 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa.
• 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ.
• 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và các hoạt
động khácđộng khác.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
• Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ tiền lương tiền công• Thu nhập tính thuế Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
• Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%.
v1.0
40
41. 2.6.2. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ (tiếp theo)
3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Th ế h hậ á hâ hải ộ Giá ị h ể h 0 1%Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0,1%
5. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0 1%Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0,1%
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 2%ập p ộp ị y ợ g
7. Thu nhập từ bản quyền:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
9 Th hậ ừ ú h ở9. Thu nhập từ trúng thưởng:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
10 Thu nhập từ thừa kế quà tặng:
v1.0
41
10. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
42. VÍ DỤ 6
• Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ• Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ
phần X lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một
căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia.
hờ Ô h là ệ ừ / đế hế há 8/ hờThời gian Ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời
gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm,
mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần tính số thuế mà Ông John phảiợ g / g p
nộp biết tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ.
• Đáp án:
Ô h ó hờ ở ệ là 3 àÔng John có thời gian ở Việt Nam là 153 ngày
Đối tượng không cư trú.
Thu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương tiền côngThu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Tổng thu nhập là: 3.500 x 18.000 + 5 triệu + 15 triệu + 500 x 18.000
= 92 triệuệ
Thuế thu nhập cá nhân = 92 triệu x 20 % = 18.4 triệu
v1.0
42
43. 2.7. KỲ TÍNH THUẾ
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:ỳ
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu
nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thub) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu
nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ
bả ề h hậ ừ h ề h h hậ ừ hừbản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa
kế, quà tặng;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lầnc) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lần
chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm:
đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.
2. Đối với cá nhân không cư trú:
Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với
tất cả thu nhập cá nhântất cả thu nhập cá nhân .
Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố
định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá
hâ ú ó h hậ ừ ki h d h
v1.0
43
nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
44. 2.8. ĐĂNG KÝ, KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, NỘP, QUYẾT TOÁN,
HOÀN THUẾ
Đă kýa. Đăng ký
• Các tổ chức chi trả thu nhập
• Các cá nhân có thu nhập
Phải đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân .
b. Khấu trừ: Các tổ chức khi chi trả thu nhập cho các cá nhân phải tiến hành
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
c. Kê khai
• Đối với tổ chức chi trả thu nhập
• Đối với cá nhân trực tiếp kê khaiĐối với cá nhân trực tiếp kê khai
d. Nộp thuế
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng nếu kê khai theo tháng; là ngày
cuối cùng của quý nếu kê khai theo quý.cuối cùng của quý nếu kê khai theo quý.
e. Quyết toán thuế
Việc kê khai quyết toán thuế được thực hiện bởi các tổ chức chi trả thu
nhập và các cá nhân có thu nhập chịu thuế.nhập và các cá nhân có thu nhập chịu thuế.
f. Hoàn thuế
Các cá nhân có số thuế đã nộp lớn hơn số phải nộp; hoặc có thu nhập tính
thuế chưa đến mức phải nộp thuế sẽ được hoàn thuế và các trường hợp
v1.0
44
thuế chưa đến mức phải nộp thuế sẽ được hoàn thuế và các trường hợp
khác được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
45. TÓM LƯỢC BÀI
Th ế th hậ á hâ là ắ th ế tá độ t ự tiế đế th hậ ủ iThuế thu nhập cá nhân là sắc thuế tác động trực tiếp đến thu nhập của mọi
cá nhân trong nền kinh tế. Việc áp dụng sắc thuế này không chỉ được các
cá nhân quan tâm mà cả các chủ thể trả thu nhập cũng phải lưu ý. Khi
nghiên cứu về thuế thu nhập cá nhân cần chú ý các vấn đề sau:
• Chủ thể nộp thuế không chỉ là các cá nhân có thu nhập chịu thuế mà
còn cả các cơ sở trả thu nhập;còn cả các cơ sở trả thu nhập;
• Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có cách tính thuế đối với mỗi
loại thu nhập chịu thuế là khác nhau;
• Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh
doanh khi xác định thu nhập chịu thuế mới được trừ khoản giảm trừ
gia cảnh;gia cảnh;
• Ngoại trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất
kinh doanh được kê khai, tạm nộp theo tháng các khoản thu nhập khác
kê khai, nộp theo từng lần phát sinh.
v1.0
45