cham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuc
2. TỪ NGỮ - VIẾT TẮT
CSGN: Chăm sóc giảm nhẹ
BC: Bạch cầu
NB: Người bệnh
ĐD: Điều dưỡng
HA: Huyết áp
HT: Hóa trị (chemotheraphy)
TB: Tế bào
TM: Tĩnh mạch
UT: Ung thư
NVYT: Nhân viên Y tế
2
3. NỘI DUNG
Mục đích của hóa trị
Các yếu tố trong hóa trị
Tiêu chí chọn người bệnh
Đường sử dụng thuốc
Tác dụng không mong muốn (độc tính)
Đánh giá & xử trí các tác dụng không mong
muốn của hóa trị
Vai trò CSGN trong hóa trị
3
5. HÓA TRỊ LÀ GÌ?
HT là sử dụng các hóa chất để
diệt TB bướu bằng cách can
thiệp vào chức năng và sự sinh
sản của TB
HT là phương pháp điều trị toàn
thân khác với điều trị tại chỗ
như: phẫu trị & xạ trị
5
6. HÓA TRỊ LÀ GÌ?
Các loại HT:
HT tân hỗ trợ
HT hỗ trợ
Hóa xạ đồng thời
HT triệu chứng
6
7. MỤC ĐÍCH CỦA HÓA TRỊ
Mục đích chính của HT là ngăn ngừa TB ung thư
tăng sinh, xâm lấn các mô xung quanh và di căn xa
HT nhằm tiêu diệt tất cả các TB.UT nhưng không phá
hủy quá mức các TB bình thường
7
8. 8
Khỏi bệnh: Khối UT biến
mất hoàn toàn và không tái
phát.
Kiểm soát bệnh: Khối UT
ngưng phát triển và di căn.
Chăm sóc nâng đỡ: Chăm
sóc nâng đỡ giúp giảm các
triệu chứng do UT(đau, chảy
máu …) nhằm nâng chất
lượng cuộc sống của NB.
MỤC ĐÍCH CỦA HÓA TRỊ
9. ĐÁP
ỨNG
VỚI
HÓA
TRỊ
9
Khỏi bệnh: Khối ung thư biến mất
hoàn toàn và không tái phát.
Đáp ứng hoàn toàn
Đáp ứng một phần
Bệnh ổn định hoặc tiến triển.
Thông thường, việc chữa khỏi có
nghĩa là một người khỏi bệnh sau
5 năm.
10. TIÊU CHÍ CHỌN
NGƯỜI BỆNH HÓA TRỊ
Loại UT
Giai đoạn UT (phân loại TNM)
Tuổi
Tình trạng sức khỏe tổng quát
(bệnh lý kèm theo: tim mạch, cao huyết áp…)
Chức năng gan, thận
Quá trình điều trị UT trước đây
10
11. CÁC ĐƯỜNG DÙNG THUỐC
Uống
Truyền tĩnh mạch (IV)
Tiêm bắp (IM)
Tiêm dưới da (SC)
Truyền thuốc vào động mạch
Truyền thuốc vào dịch não tủy
Truyền thuốc vào các màng cơ thể
(bụng, phổi, bàng quang …)
Dạng kem bôi (Ut da dạng TB đáy)
11
13. CHUẨN BỊ TRƯỚC HÓA TRỊ
13
NGƯỜI BỆNH
Thể chất: Ăn uống bình thường trước HT, buổi tối ngủ sớm,
sáng ngày HT nên ăn nhẹ
Tâm lý: Lo lắng, hoang mang; những vấn đề, tác dụng phụ
có thể gặp như rụng tóc, nôn ói, hội chứng cúm, giảm BC, vô
sinh …
Tinh thần: Động viên NB, nên có người thân đi cùng đặc biệt
là chu kỳ đầu…
Xã hội: NB có BHYT? Những loại thuốc nào được BHYT chi
trả kinh tế người bệnh; giao tiếp xã hội; …
HỒ SƠ: tiền sử, các XN: CTM, CN gan, thận
16. PHẢN ỨNG DỊ ỨNG
Phản vệ: là một phản ứng dị ứng có thể
xuất hiện ngay lập tức hoặc từ vài
giây, vài phút đến vài giờ sau khi cơ
thể tiếp xúc với hóa chất.
Mức độ phản ứng dị ứng:
Có nhiều mức phản ứng dị ứng
Sốc phản vệ là mức độ nặng nhất .
16
17. PHẢN ỨNG DỊ ỨNG
17
Biểu hiện
1. Nổi sẩn, mề đay, hồng ban trên da; ngứa; phù nề tại
chỗ; đỏ toàn thân.
2. Sốt.
3. Sổ mũi, khó thở, thở khò khè
4. Chảy nước mắt.
5. Sốc phản vệ:
Co thắt đường thở và cổ họng, gây khó thở
Buồn nôn hoặc quặn bụng
Nôn hoặc tiêu chảy
Bồn chồn, hoảng hốt
Mạch nhanh nhỏ khó bắt
Hạ huyết áp
Mất ý thức
18. XỬ TRÍ
Thông báo cho NVYT khi:
o Ngứa, nổi mề day, đỏ bừng mặt
o Hoa mắt, chóng mặt, sây sẩm
o Cảm giác mặt nặng, mệt mỏi, khó thở
18
Xử trí chung
o
Ngừng đường truyền hoặc truyền lại chậm do
truyền quá nhanh. NB có ngứa NGƯNG TRUYỀN
Đặt NB nằm ngửa, đầu thấp, chân cao.
Nếu bị buồn nôn hoặc ói nằm nghiêng một bên
Không nên để người bệnh một mình
Thực hiện thuốc theo chỉ định
19. Sốc phản vệ
Tình huống cấp cứu đe dọa đến tính mạng
Chẩn đoán sốc phản vệ khi có 3 tiêu chí:
Khởi phát đột ngột và tiến triển nhanh các triệu
chứng
Có vấn đề về đường thở, hô hấp, tuần hoàn
(mạch nhanh/ HA kẹp) đe dọa đến tính mạng
Thay đổi da và/hoặc niêm mạc (đỏ bừng, nổi mề
đay, phù mặt-cổ)
19
20. Sốc phản vệ
Cấp cứu ngay lập tức
Ngưng truyền hóa chất ngay
Duy trì đường truyền TM
Đánh giá: đường thở, hô hấp,
tuần hoàn, tri giác
Báo bác sĩ
Lấy sinh hiệu, đo spO2
Thở oxy
Thuốc chống sốc theo y lệnh
Theo dõi tình trạng NB
21. PHÒNG NGỪA SỐC PHẢN VỆ
Hỏi NB có tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn?
Tuân thủ dùng thuốc chống dị ứng, corticoid
trước khi truyền thuốc hóa chất có nguy cơ
cao (paclitaxel)
Bắt đầu truyền chậm, tăng dần đến tốc độ
yêu cầu
Theo dõi sát khi truyền thuốc
21
23. THOÁT MẠCH
Thoát mạch do HT: Thoát mạch là một tai nạn/ sự cố
rò rỉ dịch truyền từ mạch máu ra mô xung quanh.
Mức độ tổn thương do thoát mạch có thể ngứa đau
viêm đỏ tại chỗ, nặng hơn có thể gây phồng, rộp da,
hoại tử tùy thuộc vào loại hóa chất, độ cô đặc, vị trí
thoát mạch và thời gian thuốc ngấm vào mô xung
quanh
23
Phương pháp điều trị tốt nhất:
phòng ngừa thoát mạch do hóa trị
25. THOÁT MẠCH
Nhận biết qua các dấu hiệu:
NB than: có cảm giác bỏng rát, đau nhức hoặc cảm
giác thay đổi tức thì chỗ tiêm. Điều quan trọng phải
lắng nghe NB than phiền
Dấu hiệu chỗ thoát mạch: đau, đỏ, sưng phồng
hoặc rỉ dịch tại chỗ tiêm
Tốc độ dịch truyền chậm lại, hoặc ngừng truyền
Cảm giác nặng tay khi bơm ống tiêm
25
26. QUẢN LÝ THOÁT MẠCH
Để hiểu cách quản lý thoát mạch, trước hết chúng ta
phải hiểu các loại hóa chất khác nhau
KHÔNG KÍCH ỨNG ĐỎ DA
KÍCH ỨNG ĐỎ DA
PHỒNG RỘP
Trong TẤT CẢ các trường hợp thoát mạch, phải
ngừng truyền ngay lập tức và báo bác sĩ.
Chỉ bắt đầu truyền lại khi thiết lập đường truyền mới
27. Không kích ứng đỏ da
Những hóa chất không làm tổn thương khi rò rỉ ra mô
xung quanh. (Mặc dù nó có thể gây sưng tấy ở nơi
tiêm)
Nếu những chất tác nhân này bị thoát mạch thì phải
ngưng truyền ngay.
Thiết lập đường truyền tĩnh mạch mới
Theo dõi vị trí mô viêm, đau, sưng đỏ hoặc bất kỳ dấu
hiệu viêm tĩnh mạch nào
Không xử trí gì thêm.
28. Kích ứng đỏ da
Những hóa chất gây kích ứng
đỏ đối với tĩnh mạch và các mô
xung quanh.
Đau hoặc kích ứng thường
ngắn, nhưng vẫn cần được
theo dõi
Trong tất cả các trường hợp
thoát mạch, chườm lạnh vào
ngay sẽ giúp NB dễ chịu hơn.
Chườm lạnh làm mạch máu co
lại, giảm thiểu tối đa vị trí ảnh
hưởng thuốc hóa chất, giảm
đau đớn cho NB.
29. Phồng rộp da
Hóa chất gây phồng rộp là một
loại thuốc gây tổn thương mô và
hoại tử mô khi bị rò rỉ ra các mô
xung quanh.
Có thể được xem là trường hợp
cấp cứu
Phải ngừng ngay truyền dịch.
Cố gắng rút bớt dịch/ hóa chất
từ nơi tiêm. Không đè ép lên chỗ
thoát mạch; Sau đó mới rút kim
luồn ra
Khoanh vùng thoát mạch: vẽ
đường viền ranh giới để theo dõi
đường kính, màu sắc tính chất
30. Xử trí dựa vào
loại gây thoát mạch phòng rộp da
Xử trí dựa vào loại hóa chất gây phồng rộp da
Có hai loại chính .
CÓ SỰ LIÊN KẾT DNA
KHÔNG CÓ LIÊN KẾT DNA
31. Nhóm có liên kết DNA
KS kháng UT (Daunorubicin, doxorubicin, Bleomycin, Dactinomycin
Kháng chuyển hóa (Methotrexat, Capecitabine,6 – mercaptopurin
thioguanine,Azathioprin).
Nhóm Alkyl hóa (Cyclophosphamide, ifosfamide, mechlorethamine,
Carboplatin, Carmustine, Chlorambucil, Cisplatin.
DNA (deoxyribonucleic acid) liên kết với chất làm sưng
tấy dính vào DNA khỏe mạnh trong các mô xung quanh.
Hóa chất gắn vào mô gây hoại tử lan tràn trong TB
DNA. Vì vậy cực kỳ khó khăn để giảm thiểu tối đa do
hóa chất tiếp tục tấn công tế bào còn sống
Nó có thể tồn tại trong các mô trong nhiều tuần, thậm
chí đến vài tháng - điều này có nghĩa là hậu quả thường
nặng hơn so với những loại khác
32. Xử trí
Để kiểm soát
trường hợp thoát
mạch do hóa chất
gây phồng rộp da,
áp dụng chườm
lạnh.
Bạn muốn GIỚI
HẠN vị trí hóa trị
càng nhiều càng
tốt.
Chườm lạnh giúp
mạch máu co lại
ngăn chặn hóa
chất lan rộng vào
mô xung quanh
Chườm 4 lần/
ngày, mỗi lần 20
phút trong vòng 1-
2 ngày
Kê tay cao
Hạn chế phù nề
Thực hiện y lệnh
thuốc, theo dõi
tình trạng
37. Chất không gắn kết DNA
(Vinca Alkaloids: Navelbine, etoposid. Paclitaxel).
Hóa chất không gắn kết DNA; gắn kết không đặc hiệu
TB chúng liên kết.
Điều này có nghĩa là khi bị thoát mạch thường gây tổn
thương và phá hủy tế bào. Mức độ phá hủy không nặng
các chất gắn kết DNA
38. Để giảm thiểu tổn thương, áp dụng chườm nóng lên
vùng tổn thương. Điều này sẽ gây giãn mạch.
Điều này sẽ làm lan tỏa dịch càng nhiều càng tốt, có
nghĩa là chỉ còn một lượng thuốc càng ít càng tốt tiếp
xúc trong mô
Chất không gắn kết DNA
(Vinca Alkaloids: Navelbine, etoposid. Paclitaxel).
39. Hậu quả của
thoát mạch
Trong mọi trường hợp, điều
quan trọng là hành động
nhanh và hiệu quả nhất có thể.
Khi sự hoại tử xảy ra, phẫu
thuật cắt lọc thường cần thiết.
Trong trường hợp xấu nhất,
thoát mạch có thể dẫn đến
đoạn chi hay thậm chí tử vong
do nhiễm trùng huyết
40. PHÒNG NGỪA THOÁT MẠCH
NHƯ THẾ NÀO?
Phát hiện yếu tố nguy cơ:
1. Người bệnh
2. Thuốc
3. Nhân viên y tế.
41. Yếu tố nguy cơ
Người già
Các tĩnh mạch yếu, bao gồm tĩnh mạch nhỏ,
cứng hoặc xơ cứng, tĩnh mạch sử dụng nhiều
Béo phì
Phù
Người bệnh
42. Thuốc gây phồng rộp
Dòng chảy / áp suất cao, ví dụ như bơm truyền
Ống thông cũ, kim luồn cũ dán băng kém hay cố định kém
hoặc CVAD, hoặc ống thông quá lớn hoặc quá nhỏ.
Yếu tố nguy cơ
Thuốc
43. Kiến thức là chìa khóa để ngăn ngừa thoát mạch.
Biết được thuốc nào là thuốc gây phồng rộp, và cách
điều trị trong trường hợp thoát mạch là rất quan trọng.
Nhưng trước tiên, bạn nên biết làm thế nào để ngăn
chặn điều này xảy ra.
Yếu tố nguy cơ
Nhân viên y tế
44. PHÒNG NGỪA THOÁT MẠCH
Luôn sử dụng kim luồn mới, to nhất có thể với tĩnh mạch đã chọn,
không dùng kim bướm:
Lựa chọn vị trí tiêm phù hợp, có vùng vận động tối thiểu ví dụ:
cố gắng tránh hố khuỷu, vùng cổ tay/bàn tay; tránh đặt kim ở
vùng phù bạch huyết.
Tránh tiêm truyền ở tay đã phẫu thuật đoạn nhũ nạo hạch
Thiết lập đường tiêm TM và cho phép dòng máu chảy tự do -
thường là đường truyền sẽ không chảy tự do nếu kim luồn
không vào trong tĩnh mạch.
Dùng băng keo trong để cố định kim truyền
Đảm bảo kim nằm đúng trong lòng mạch.
SỬ DỤNG CÁC ĐƯỜNG TIÊM TM TRUNG TÂM CVAD
45. Các dạng CVADs
Central Venous Access Device
PICC – catheter tĩnh mạch trung tâm từ tĩnh mạch
ngoại vi
Catheter tĩnh mạch trung tâm ngắn hạn (đặt vào tĩnh
mạch trung tâm)
Catheter tĩnh mạch trung tâm dài hạn – đặt dưới da
(hickmans hay broviac)
Catheter tĩnh mạch trung tâm được đặt dưới da và
kết nối thiết bị y tế dẫn truyền vào tĩnh mạch trung
tâm(portacath)
47. Phòng ngừa thoát mạch
Kiểm tra, theo dõi thường xuyên
Khi bắt đầu truyền thuốc, đánh giá dòng máu qua kim
luồn Bằng cách nhẹ nhàng rút ngược từ kim
luồn hoặc TM trung tâm (CVAD) và nhìn thấy dòng
máu
Trong suốt thời gian truyền hóa chất – kiểm tra kim
luồn còn trong TM bằng cách hạ thấp chuôi của kim
luồn, hoặc nếu bơm thuốc qua xi-lanh, bạn có thể nhẹ
nhàng rút lại. Cũng đánh giá lượng máu chảy vào cuối
thời điểm truyền.
Luôn luôn tráng kim luồn hoặc CVAD với dung dịch
thích hợp trước và sau truyền hóa chất
48. Phòng ngừa thoát mạch
Hướng dẫn cho NB nếu có dấu hiệu: nóng,
đau, nhức buốt, sưng phồng khó chịu chỗ
tiêm truyền Báo ngay cho NVYT
49. 49
Phòng ngừa
thoát mạch
dễ hay khó?
1. Đúng kỹ thuật
tiêm truyền
2. Cẩn thận
trong thao tác
3. Theo dõi
NB thường
xuyên
4. Biết
cách xử
trí phù
hợp
nguyên
nhân
50. TÀI LiỆU THAM KHẢO
www.eviq.org.au (đây là trang web về chăm sóc bệnh
ung thư - nó có các hướng điều trị cho tất cả các hóa trị
liệu cũng như liên kết tuyệt vời với giáo dục NB, các bài
viết, nghiên cứu …
www.rch.org.au
https://hemonc.org
52. ĐỘC TÍNH CỦA HÓA TRỊ
Tùy thuộc loại thuốc, liều
thuốc, đường tiêm và cách
ảnh hưởng của thuốc lên
từng cá thể.
Hầu hết các độc tính này
mang tính nhất thời
52
53. Thường gặp Không thường gặp
Cấp tính: vài giờ
đến vài ngày
Tăng acid uric, Tăng cảm,
Hoại tử vùng tiêm, Mẩn da
Buồn nôn, nôn
Viêm tĩnh mạch, Suy thận
Sốt/ớn lạnh
Viêm bọng đái xuất huyết
Tăng viêm do xạ
Sớm: vài ngày –
vài tuần
Rụng tóc
Táo bón, Tiêu chảy
Giảm bạch cầu, Giảm tiểu
cầu
Viêm niêm mạc
Thất điều tiểu não, DIC
Hội chứng cúm, Giữ nước
Liệt ruột, Rối loạn tâm lý
Viêm tụy, Viêm phổi
Muộn: vài tuần
đến vài tháng
Hội chứng Cushing, Thiếu
máu
Vô tinh trùng
Tăng sắc tố da, Dị cảm thần
kinh
Xơ phổi
Hội chứng Addison
Vàng da tắc mật
Hoại tử tim
SIADH
Trễ: vài tháng –
vài năm
Suy sinh dục
Vô sinh
Ung thư
Ung thư bọng đái
Bệnh não
Xơ gan
Tác dụng phụ của hóa trị
54. Cơ quan Độc tính Những thuốc liên quan
Tuỷ
xương
- Giảm BC, HC, TC
Hầu hết trừ steroid
Bleomycin, L-
Asparaginase
- Viêm miệng Adriamycin, Bleomycin,
Methotretxat, Atinomycin
Tiêu hoá
- Tiêu chảy Methotretxat, 5FU
- Liệt ruột Vincristin
- Sạm da Bleomycin, Busulfan
Da - Rụng tóc
Adriamycin,
Cyclophosphami,
Actinomycin D
- Dị cảm, bệnh TK ngoại vi Nhóm Oncovin, Cis- platium
Thần kinh - Điếc L- Asparaginase
ĐỘC TÍNH CỦA HOÁ TRỊ
54
55. ĐỘC TÍNH CỦA HOÁ TRỊ
Tim - Suy tim
Nhóm Adriamycin (Doxorubicin,
Farmorubicin…)
Phổi - Viêm, xơ
Bleomycin, Busulfan,
Methotretxat, Cyclophosphamid
Tuỵ - Viêm tuỵ L- Asparaginase
Tử
cung - Chảy máu tử cung Estrogen
Bàng
quang - Viêm bàng quang Cyclophosphamid
Gan
- Giảm chức năng
gan
Hầu hết các hoá chất, đặc biệt là
Cyclophosphamid
Thận
- Giảm chức năng
thận Cis- platium, Methotretxat
55
57. Giới thiệu
Tủy xương sản xuất
hồng cầu, bạch cầu, tiểu
cần hằng ngày
Khi các tế bào này trong
tủy xương bị phá hủy sẽ
không thể tái tạo lại và
trở thành một dạng tế
bào máu khác
58. Giới thiệu
Sự suy giảm sản xuất các tế bào:
Hồng cầu: thiếu máu
Bạch cầu: suy giảm miễn dịch
Tiểu cầu: giảm tiểu cầu
Sự suy giảm tùy thuộc vào các loại thuốc hóa trị và
liều dùng
59. Triệu chứng ức chế tủy xương
Dấu hiệu:
Tùy thuộc loại tế bào máu
bị suy giảm
Sự thiếu hụt các tế bào
máu dẫn đến mệt mỏi và
suy mòn
60. Xử trí:
Ngưng hóa trị tạm thời hay giảm liều để có thể tái tạo tủy
xương NB sẽ không được điều trị hoàn toàn theo
phác đồ
61. Thiếu máu (giảm số lượng hồng cầu)
• Mệt mỏi
• Da niêm nhợt nhạt
• Tăng nhip tim
• Chóng mặt
• Khó thở
• Hạ huyết áp, tăng nhịp
tim hoặc nhịp thở…
BT: 3.8M-4.2M/ml
62. Giảm bạch cầu trung tính
(Low white blood cell –neutrophil count)
Giảm BC trung tính tăng nguy cơ nhiễm trùng ở NB. Là
độc tính nặng cần xử trí kịp thời để tránh tử vong
Nếu NB số > 38 độ C cần nhập viện
Dấu hiệu:
• Sốt và ớn lạnh
• Lở miệng
• Tiểu rát, tiểu buốt
• Sưng
• Đỏ
WBC leukocytes: 4,000-11,000 mm3
63. Giảm tiểu cầu (reduced platelet numbers)
Khi số lượng tiểu cầu < 100.000/mL
Dấu hiệu nhận biết:
• Dễ bầm tím
• Chảy máu bất thường:
chảy máu cam, nướu,
miệng.
• Đốm xuất huyết
• Tiểu ra máu
• Tiêu phân đen
BT: 150.000 đến 400.000 tiểu
cầu/μl máu (1 μl = 1 mm3),
64. Xử trí trong trường hợp thiếu máu
Hồng cầu có thể bổ sung nhờ truyền
máu nếu hemoglobin dưới 8g/dl; hay
nếu NB có triệu chứng + hemoglopin
dưới 10g/dl
NB cần nghỉ ngơi tại giường, hạn chế đi lại
Cung cấp oxy theo y lệnh
Thay đổi tư thế từ từ, nhẹ nhàng tránh hạ huyết áp tư thế
Xử trí theo y lệnh: Tiêm Erythropoietin, truyền máu..
65. Hormon erythropoietin ngoại sinh
Kích thích sản xuất hồng cầu
Giảm nhu cầu truyền máu và cải thiện chất lượng cuộc
sống
Tuy nhiên:
Tăng nguy cơ gây huyết khối, bệnh tim mạch
Tác động tiêu cực đến việc kiểm soát bệnh UT
Xử trí trong trường hợp thiếu máu
66. Xử trí trong trường hợp
giảm bạch cầu trung tính
Giảmnguycơnhiễmtrùng
Tránh
Nơi đông người
Tiếp xúc người có dấu hiệu nhiễm khuẩn tiến triển (cảm
cúm, sởi, thủy đậu…)
Nên
Dinh dưỡng cân bằng, tránh ăn thức ăn sống
Chế độ sinh hoạt nghĩ ngơi thích hợp
Duy trì vệ sinh cá nhân sạch sẽ
Tuân thủ rửa tay
Tiêm phòng
Kháng sinh dự phòng
67. Điều trị khi bị nhiễm khuẩn:
• Kháng sinh phổ rộng
Xử trí trong trường hợp
giảm bạch cầu trung tính
68. Xử trí trong trường hợp
giảm bạch cầu trung tính
NB có nguy cơ nhiễm trùng thấp khi:
Bạch cầu trung tính > 500
Không bị co giật
Không rối loại chức năng gan thận
Có thể ngoại trú và dùng kháng sinh
đường uống
69. Xử trí trong trường hợp
giảm bạch cầu trung tính
NB có nguy cơ nhiễm trùng cao:
Bạch cầu < 500/ml (> 7 ngày)
Sốt (do giảm bạch cầu)
Rối loạn chức năng gan thận
Nhập viện nội trú theo dõi
70. Các thuốc kích thích tái tạo bạch cầu (yếu tố kích thích
quần thể bạch cầu hạt)
Đại khuẩn bào giúp:
Tái tạo nhanh bạch cầu
Rút ngắn giai đoạn giảm bạch cầu
Tác dụng phụ: đau xương, sốt, phát ban, đau cơ, buồn nôn.
Xử trí trong trường hợp
giảm bạch cầu trung tính
71. Xử trí trong
trường hợp giảm tiểu cầu
Triệu chứng ở da (xuất huyết dưới da)
o Dễ thâm tím, bầm ở da
o Xuất huyết dưới dạng
những đốm nhỏ
Dễ chảy máu:
o Chảy máu nướu răng
hoặc chảy máu mũi
o Xuất huyết nội tạng
o Đi phân đen/ ói ra màu
71
o Rong huyết
o Tiểu máu
72. Hoãn hóa trị đến khi tiểu cầu tái tạo > 80.000-
100.000
Truyền tiểu cầu nếu:
Chảy máu liên tục
Tiểu cầu: < 10.000
Sốt kèm theo tiều cầu < 20.000
Xử trí trong
trường hợp giảm tiểu cầu
74. v
a
ĐD cần làm gì khi NB giảm TC:
Cẩn thận khi sử dụng dao cạo, kim…, tránh
chạm, cọ xát (áo quần, đi lại…)
Tránh Aspirin và NSAID’s
Tránh tiêm bắp, tiêm dưới da
Sử dụng bàn chải răng mềm
Hướng dẫn NB phát hiện các dấu xuất huyết
Đè chặt các vị trí tiêm/truyền, rút dịch, sinh
thiết 4-5 phút sau thủ thuật
Có thể sử dụng thuốc ngừa thai tạm thời
để ngăn ngừa/hoãn kinh nguyệt
Hạn chế vận động hoặc nằm nghĩ ngơi tại chỗ
74
Xử trí trong
trường hợp giảm tiểu cầu
75. Xử trí:
Các biện pháp thay thế: bổ sungdinh
dưỡng giúp bổ sung sắt và vitamim
Tập thể dục nhẹ,
giải trí, thư giãn
giúp giảm mệt mỏi
Tránh vận động
mạnh
78. Buồn nôn- Nôn
Buồn nôn: Cảm giác khó chịu do nhu động dạ dày và
phía sau họng, những triệu chứng khác: vã mồ hôi,
choáng, chóng mặt, tăng tiết nước bọt.
Nôn: Quá trình được kiểm soát bởi trung tâm nôn làm cho
những chất chứa bên trong dạ dày bị tống ra khỏi miệng.
Nôn có thể xuất hiện khi đang hóa trị hoặc sau đó.
78
79. Chăm sóc ĐD:
Dùng chống nôn theo chỉ định
Nếu tình trạng nôn xảy ra trong suốt quá trình
hóa trị, NB cần tránh ăn trước khi hóa trị 2 giờ
Ăn uống chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày,
tránh ăn nhanh, nhai kỹ cho dễ tiêu.
Dùng thức ăn khô, ít có mùi, tránh chiên xào
Không ăn quá no
Gừng rất tốt để chống nôn: Trà gừng, nước
gừng mật ong, gừng tươi…
Giúp giảm cảm giác nôn: Kẹo chua, kẹo bạc hà.
79 Buồn nôn- Nôn
80. Viêm
niêm mạc miệng
80
Là phản ứng viêm của màng
niêm mạc trong quá trình HT gây
viêm và loét trong miệng.
Viêm loét niêm mạc miệng là một
trong những tác phụ thường gặp
do HT
Gây đau, hạn chế nuốt, ảnh
hưởng đến ăn uống ảnh
hưởng chất lượng cuộc sống và
duy trì điều trị đặc hiệu của NB
82. Chăm sóc ĐD:
Đánh giá/xem xét toàn bộ niệm
mạc miệng, má
Tránh những thức ăn gây kích
thích đồ uống cay, nóng, chua
Không sử dụng đồ uống có cồn
như: rượu bia
Không dùng nước xúc miệng có
cồn, nước muối tự pha…
82
Viêm niêm mạc miệng
83. Đây là tác dụng không mong muốn (không thể tránh
được) gặp ở một số thuốc HT
Tốc độ tăng trưởng TB tạo nang tóc nhạy cảm với
thuốc HT
Khoảng 14- 21 ngày sau HT tóc sẽ mỏng đi, bắt đầu
rụng (không vĩnh viễn)
Tóc có thể đổi màu hoặc thô ráp.
83
Rụng tóc
85. Chăm sóc tóc khi hóa trị:
Không nhuộm tóc
Không dùng ống cuốn tóc
Dùng dầu gội loại dịu, nhẹ
Tránh sấy tóc
Dùng lược có khoảng cách răng lớn
Tâm lý: NB lo sợ về vấn đề thẩm mỹ
chuẩn bị sẵn tóc giả
85
Rụng tóc
86. Ngứa như kiến bò; cảm giác nóng bỏng
Tê bàn tay/chân
Yếu cơ, đau nhức, mệt mỏi, đi lại khó khăn
Mất thăng bằng, run chi
Vấn đề thị giác; thính giác (nghe khó khăn)
Những triệu chứng này thường được cải thiện khi các
liều hóa trị giảm hoặc ngừng điều trị
Tuy nhiên, trong một số trường hợp tổn thương vĩnh
viễn.
86 Tổn thương hệ thần kinh
87. 87
Hệ sinh dục
Vấn đề về sinh sản và tình dục có thể xuất hiện sau
khi NB được HT, phụ thuộc vào độ tuổi, liều lượng
và thời gian điều trị, loại thuốc HT
Khả năng cương và sự ham muốn tình dục thường
giảm sau khi được HT, thường sẽ phục hồi trong
1- 2 tuần.
Giảm khả năng sinh sản và ham muốn tình dục ở
nữ giới
Mong muốn có con sau khi hóa trị ?
88. Gặp ở các thuốc: Erlotinib,
Gefitinib, Cetuximab,
Panitumumab, Lapatinib…
Ngứa
Phát ban
Nổi mụn đỏ
Da xạm đen, móng khô, viêm xung quanh móng
(ngón tay, chân cái), bong móng, nứt đầu ngón tay
Các triệu chứng hiếm khi nghiêm trọng nhưng
thường gây khó chịu cho NB
88 Phản ứng trên da
89. Làm giảm các triệu chứng:
Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nên sử dụng
kem chống nắng (SPF >15), đội nón, kem dưỡng ẩm
Tắm nước ấm
Tránh dùng kem trị mụn trứng cá
Hướng dẫn thực hiện thuốc theo y lệnh
89 Phản ứng trên da
90. LÀM GÌ ĐỂ HẠN CHẾ ĐỘC TÍNH
Ngoài việc dùng thuốc theo chỉ dẫn của BS bạn nên:
Nghỉ ngơi, thể dục nhẹ nhàng phù hợp sức khỏe
Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân
Chế độ dinh dưỡng hợp lý
Không uống rượu bia
Không hút thuốc
Không tự ý uống thuốc khi chưa có chỉ định của BS
90
91. Các nguyên lý chung
Đáp ứng, làm giảm sự chịu đựng:
Thực thể
Tâm lý
Xã hội
Tâm linh
CHĂM SÓC GIẢM NHẸ TRÊN
NGƯỜI BỆNH CÓ HÓA TRỊ LÀ GÌ?
92. KẾT LUẬN
HT là phương pháp điều trị ảnh hưởng đến TB.UT và các
TB bình thường. Các TB bình thường bị tổn thương sẽ tạo
ra độc tính.
Độc tính phần lớn được kiểm soát. Tuy nhiên, có những độc
tính làm tổn thương vĩnh viễn những cơ quan quan trọng.
Kiểm soát độc tính kịp thời, giảm sự lo lắng của NB
góp phần đạt hiệu quả HT tốt.
CSGN là một hoạt động đặc biệt giúp cải thiện chất
lượng cuộc sống cho người bệnh trong tất cả các giai
đoạn của bệnh lý
Vai trò của điều dưỡng là rất quan trọng và cần thiết
92
93. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Connie Henke, Debra Wujcik, Barbara Holmes Gobel,
“Cancer symptom management 4th“.
2. European Oncology Nursing Society (EONS), “Extravasation
Guidelines 2007”.
3. Goldina ikezuagu erowele, Uche Ndefo, “Oral
mucositis: Update on prevention
anadu
and management
strategies”. Us pharm 2009;(1) (Oncology suppl):10
4. Mader I, Furst- Weger P
, Mader R et al, “Extravasatino of
Cytotoxic Agents”.
5. WOSCAN cancer Nursing and Pharmacy Group,
“Chemotherapy Extravasation Guideline 2009”
6. Up to date (www.uptodate.com)
93
94. TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Up to date (www.uptodate.com)
8.El Camino Hospital library website
(https://www.elcaminohospital.org/library/bone-marrow-
suppression-and-chemotherapy)
9.Encyclopedia.com
(http://www.encyclopedia.com/medicine/drugs/pharmacology/my
elosuppression)
10. Đại cương Chăm sóc giảm nhẹ dành cho Điều dưỡng, NXB
Y học, 2020.
94