14. Họ đường đặc tuyến vào I B = f(U BE ) khi U CE = const
15. Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ra của sơ đồ EC Họ đường đặc tuyến ra: I C = f(U CE ) khi I B =const Họ đường đặc tuyến truyền đạt: I C = f(I BE ) khi U CE = const
16. Hệ số khuếch đại Theo định luật Kiếchôp ta có Giải phương trình với IC, chúng ta có mối quan hệ giữa IC và IB Trong đó β = (1- ) là hệ số khuếch đại CE ( thông thường = 0,99; β = 99)
20. Họ đường đặc tuyến vào I E =f(U EB ) khi điện áp ra U CB =const
21. Họ đường đặc tuyến ra và truyền đạt Đặc tuyến ra: I C = f(U CB ) khi giữ dòng vào I E =const Đặc tuyến truyền đạt: I C =f(I E ) khi khi U CB = const
36. Nếu Thì V C ≤V B , nối CB (thu-nền) phân cực thuận, BJT hoàn toàn nằm trong vùng bão hòa và dòng điện được gọi là dòng cực thu bão hòa I Csat tức V CE = 0V (thực ra khoảng 0.2V)
37. 4.2 Phân cực ổn định cực phát Mạch cơ bản giống mạch phân cực cố định, nhưng ở cực emitter được mắc thêm một điện trở R E xuống mass. Cách tính phân cực cũng có các bước giống như ở mạch phân cực cố định.
38. Ta có: Thay Ở mạch CE(thu-phát): Trong đó: (suy ra I C từ liên hệ: I C =βI B )
39.
40. 4.3 Phân cực bằng cầu chia điện thế Dùng định lý Thevenin biến đổi thành mạch tương đương
41. Trong đó: Thay: I E =(1+β)I B Suy ra: Mạch CE (thu phát): Vì Mạch BE (nền phát): Từ liên hệ Ngoài ra:
54. Ta có: Ðiện trở R 1 , R 2 không thể tính trực tiếp từ điện thế chân B và điện thế nguồn. Ðể mạch hoạt động tốt, ta phải chọn R 1 , R 2 sao cho có V B mong muốn và sao cho dòng qua R 1 , R 2 gần như bằng nhau và rất lớn đối với I B . Lúc đó:
55. Ta có thể chọn: Ta có thể chọn: R 1 =39kΩ hoặc 47kΩ
60. Thí dụ: Xác định R C và R B của mạch điện nếu I Csat =10mA Ta chọn I B =60μA để đảm bảo BJT hoạt động trong vùng bảo hòa Do đó ta thiết kế: R C =1kΩ R B =150kΩ
61.
62. Thí dụ ở 1 BJT bình thường: t s =120ns ; t r =13ns t f =132ns ; t d =25ns Vậy: t on =38ns ; t off =132ns
63. Một số ứng dụng của BJT hoạt động như một chuyển mạch