Thiết bị bảo hộ lao động cá nhân (PPE) là các thiết bị bảo đảm sự an toàn cho người lao động, được sử dụng khi đang làm việc tại một số địa điểm như: công trường....
Cam nang ho tro nguoi lao dong viet nam thi truong macao( macau)nguyenhung84vn
Cẩm nang hỗ trợ người lao động việt nam ở thị trường Macau .
trang bị một cách hệ thống và đầy đủ những thông tin cơ bản cho người lao động, bao gồm tổng quan về đất nước, con người, những thuật ngữ bổ ích thường dùng, hướng dẫn giao tiếp và phát âm các chủ đề thông dụng, các địa chỉ liên hệ khi cần thiết.
Cam nang ho tro nguoi lao dong viet nam thi truong nhat bannguyenhung84vn
Cẩm nang hỗ trợ người lao động việt nam ở thị trường Nhật Bản .
trang bị một cách hệ thống và đầy đủ những thông tin cơ bản cho người lao động, bao gồm tổng quan về đất nước, con người, những thuật ngữ bổ ích thường dùng, hướng dẫn giao tiếp và phát âm các chủ đề thông dụng, các địa chỉ liên hệ khi cần thiết.
Các cuốn cẩm nang này còn cung cấp thông tin cơ bản về quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, cách thức ứng xử tình huống, kinh tế, tiền tệ.... Điển hình như mục "Một số điều cần lưu ý trong lao động và sinh hoạt" bao hàm những nội dung và tình huống mà người lao động có thể gặp phải tại địa phương và hướng dẫn cách ứng xử và trình tự giải quyết những vấn đề phát sinh.
Cơ sở lý luận về công tác quản lý an toàn lao động. An toàn lao động là tình trạng nơi làm việc đảm bảo cho người lao động được làm việc trong điều kiện lao động an toàn, không gây nguy hiểm đến tính mạng, không bị tác động xấu đến sức khỏe.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download báo cáo nghiên cứu khoa học với đề tài: Đánh giá tình hình giám định mất khả năng lao động cho đối tượng nghỉ hưu trước tuổi tại hội đồng Phú Yên, cho các bạn tham khảo
Báo Cáo Thực Tập Hệ Thống Văn Bản Qui Phạm Pháp Luật Về An Toàn Vệ Sinh Lao Động đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download báo cáo nghiên cứu khoa học với đề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định của các đối tượng tại Hội đồng Giám định Y khoa Phú Yên trong hai năm 2012-2013, cho các bạn tham khảo
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
3. qtxulytainanlaodong
1.
2. QUY TRÌNH Mã số: QT.TNLĐ
Lần ban hành: 03
Ngày hiệu lực: 20/07/2012
Trang: 01/07
XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
TRANG KIỂM SOÁT BAN HÀNH, SỬA ĐỔI
Lần ban hành,
ngày ban hành
Trang sửa
đổi
Nội dung chính ban hành, sửa đổi
01
01/08/2010
Ban hành áp dụng lần đầu
02
15/06/2011
Toàn bộ Chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung cho phù hợp thực tế áp dụng
03
20/07/2012
Toàn bộ
Chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với quy định
của pháp luật
DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
STT Đơn vị được nhận tài liệu
Nhận bản photo
(ghi rõ số lượng)
Nhận file mềm (đánh dấu
“X” vào nếu được nhận)
1 Bộ phận ATLĐ 1 X
2 Bộ phận y tế 1 X
3 Bảo trì điện 1 X
4 Bảo trì cơ 1 X
5 Dây chuyền mạ màu 1 X
6 Dây chuyền mạ NOF 1 X
7 Phòng KCS – Hóa nghiệm 1 X
8 Phòng Kĩ thuật vật tư 1 X
3. QUY TRÌNH Mã số: QT.TNLĐ
Lần ban hành: 03
Ngày hiệu lực: 20/07/2012
Trang: 02/07
XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
1. MỤC ĐÍCH
- Quy định trình tự các bước xử lý khi xảy ra tai nạn lao động tại Công ty, phân định trách
nhiệm cụ thể cho từng cá nhân liên quan để giúp cho công tác sơ cấp cứu nạn nhân, điều tra,
xử lý tai nạn được nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho toàn Công ty.
3. TRÁCH NHIỆM
- BP ATLĐ có trách nhiệm triển khai thực hiện quy trình này
4. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
4.1 Định nghĩa
- Tai nạn lao động: là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể
người lao động hoặc gây tử vong, bao gồm:
+ Tai nạn lao động xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động.
+ Tại nạn lao động xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo sự phân
công của người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền bằng văn bản.
+ Tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt
cần thiết mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở cho phép.
- Có 3 loại tai nạn lao động:
+ Tai nạn lao động chết người là tai nạn mà người bị nạn chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn
hoặc chết trên đường đi cấp cứu; chết trong thời gian cấp cứu; chết trong thời gian đang
điều trị; chết do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động gây ra (theo kết luận
tại biên bản khám nghiệm pháp y).
+ Tai nạn lao động nặng là tai nạn mà người bị nạn bị ít nhất một trong những chấn
Thương được quy định cụ thể tại mục 5.3.
+ Tai nạn lao động nhẹ là tai nạn mà người bị nạn không thuộc 2 trường hợp trên.
4.2 Từ viết tắt
- Ban TGĐ : Ban Tổng Giám đốc.
- BP. : Bộ phận
- ATLĐ : An toàn lao động
- ATVSV : An toàn vệ sinh viên
- TNLĐ : Tai nạn lao động
- BHLĐ : Bảo hộ lao động
- Sở LĐ-TBXH : Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
4. QUY TRÌNH Mã số: QT.TNLĐ
Lần ban hành: 03
Ngày hiệu lực: 20/07/2012
Trang: 03/07
XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
5. NỘI DUNG
5.1 Quy trình xử lý TNLĐ
TT LƯU ĐỒ
TRÁCH
NHIỆM
DIỄN GIẢI NỘI DUNG
TÀI LIỆU/BIỂU
MẪU
1
- Người
phát hiện
- ATVSV
- ATLĐ
- Trưởng
đơn vị
- Khi phát hiện TNLĐ, người phát hiện phải
báo ngay cho ATVSV/trưởng đơn vị/nhân
viên y tế/phụ trách ATLĐ.
- Phụ trách ATLĐ thông báo đến các thành
viên trong đoàn điều tra TNLĐ để tiến hành
điều tra, xử lý TNLĐ.
- Trưởng đơn vị có trách nhiệm ổn định tình
hình, chỉ đạo việc cứu hộ nạn nhân và ngăn
chặn các rủi ro có thể xảy ra.
- ATVSV có trách nhiệm hỗ trợ trưởng đơn
vị xử lý các tình huống khẩn cấp và ghi
nhận sơ lược hiện trường để thông tin lại
cho đoàn điều tra nắm bắt sự việc kịp thời.
- Trong trường hợp TNLĐ gây chết người
hoặc làm từ hai người bị tai nạn nặng trở
lên: phụ trách ATLĐ có trách nhiệm báo
cáo cho Thanh tra Sở LĐ-TBXH, cơ quan
công an nơi xảy ra TNLĐ (xin ý kiến chỉ
đạo của Ban TGĐ trước khi khai báo).
“Phiếu khai báo
TNLĐ” (gửi đến
cơ quan chức
năng).
2
- Trưởng
đơn vị
- ATVSV
- ATLĐ
- Y tế
- Tai nạn nhẹ: Nhân viên Y tế kết hợp với đội
sơ cấp cứu tiến hành chăm sóc cho nạn
nhân tại Công ty.
- Tai nạn nặng: Nhân viên Y tế sơ cứu cho
nạn nhân đồng thời phối hợp với phụ trách
ATLĐ, đội sơ cấp cứu chuyển nạn nhân
đến bệnh viện để điều trị.
- Sau khi nạn nhân xuất viện, phụ trách
ATLĐ chuyển toàn bộ hồ sơ TNLĐ, hồ sơ
bệnh án cho BP.Nhân sự để tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
Lưu ý: Trong quá trình cứu hộ nạn nhân và
ngăn chặn rủi ro mà làm ảnh hưởng, xáo trộn
đến hiện trường vụ TNLĐ thì ATVSV/phụ
trách ATLĐ phải ghi nhận lại sự việc/chụp
ảnh trước khi thực hiện.
“Hướng dẫn sơ cứu
tai nạn lao động” -
YTE.HD.SCTN
3
- ATVSV
- ATLĐ
- Trưởng
đơn vị
- Phụ trách ATLĐ phối hợp với ATVSV,
trưởng đơn vị xem xét hiện trường và ghi lại
diễn biến sự việc.
Lưu ý: Trong trường hợp ca đêm hoặc phụ
trách ATLĐ vắng mặt, ATVSV phải nắm bắt
tình hình và báo cáo lại cho phụ trách ATLĐ
nội dung sự việc.
Phát hiện
và thông
báo TNLĐ
Chăm sóc
cho nạn
nhân
Xem xét hiện
trường – Ghi
nhận sự việc
5. QUY TRÌNH Mã số: QT.TNLĐ
Lần ban hành: 03
Ngày hiệu lực: 20/07/2012
Trang: 04/07
XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
4
- Đoàn
điều tra
TNLĐ
- ATVSV
- Trưởng
đơn vị
- Đoàn điều tra TNLĐ kết hợp với ATVSV,
trưởng đơn vị tiến hành điều tra nguyên
nhân, diễn biến vụ tai nạn.
- Đối với TNLĐ nặng (chết người), đoàn điều
tra phối hợp với cơ quan chức năng để tiến
hành điều tra (Đoàn điều tra có trách nhiệm
cung cấp thông tin, bằng chứng khi có yêu
cầu của cơ quan chức năng).
- Sau khi có sự thống nhất giữa các thành viên
trong đoàn điều tra và trưởng đơn vị xảy ra
tai nạn, đoàn điều tra tiến hành lập “Biên
bản điều tra TNLĐ”.
- Đoàn điều tra tổ chức cuộc họp và lập “Biên
bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai
nạn lao động” ngay khi hoàn thành điều tra.
- “Biên bản điều tra
tai nạn lao động”.
- “Biên bản cuộc
họp công bố biên
bản điều tra tai
nạn lao động”.
5
- Đoàn
điều tra
TNLĐ
- ATLĐ
- Trưởng
đơn vị
- Gửi biên bản và kết quả điều tra đến các bên
có liên quan.
- Dán “Biên bản điều tra TNLĐ” lên bảng
thông báo để thông tin cho toàn thể công
nhân được biết.
- Đối với TNLĐ chết người: phụ trách ATLĐ
chịu trách nhiệm phối hợp với trưởng các
đơn vị để xử lý hậu quả được yêu cầu trong
“Biên bản điều tra TNLĐ” do cơ quan chức
năng lập.
6 - ATLĐ
- Sau 2 ngày làm việc kể từ khi công bố “Biên
bản điều tra TNLĐ”, BP.ATLĐ phải thống
kê tai nạn vào “Sổ thống kê tai nạn lao
động”.
- Hằng tháng, BP.ATLĐ lập báo cáo số vụ
TNLĐ xảy ra trong tháng gửi Ban Giám đốc
và BP.ISO.
- Định kỳ 6 tháng và 1 năm, BP.ATLĐ phải
gửi “Báo cáo tổng hợp tình hình TNLĐ” cho
Sở LĐ-TBXH.
- “Sổ thống kê
TNLĐ”
- “Thống kê TNLĐ
hàng tháng” -
QT.TNLĐ.BM01
- “Bảng theo dõi
hành động khắc
phục sự cố
TNLĐ” -
QT.TNLĐ.BM02
- “Báo cáo tổng hợp
tình hình TNLĐ”
7
- Các đơn
vị liên
quan
- Hồ sơ TNLĐ chết người phải lưu giữ trong
thời gian 15 năm.
- Hồ sơ các TNLĐ khác lưu giữ cho đến khi
người bị tai nạn nghỉ hưu.
Điều tra
nguyên nhân
Thống kê -
báo cáo
Lưu hồ sơ
Xử lý hậu quả
6. QUY TRÌNH Mã số: QT.TNLĐ
Lần ban hành: 03
Ngày hiệu lực: 20/07/2012
Trang: 05/07
XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
5.2 Một số quy định trong điều tra, xử lý TNLĐ
- Quy định thời gian điều tra nguyên nhân và lập biên bản TNLĐ:
+ Không quá 02 ngày làm việc đối với tai nạn lao động nhẹ;
+ Không quá 05 ngày làm việc đối với tai nạn lao động nặng;
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với tai nạn lao động làm từ hai người bị tai nạn
nặng trở lên;
+ Không quá 20 ngày làm việc đối với các vụ tai nạn lao động chết người. Không quá
40 ngày làm việc đối với vụ tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám
định pháp y.
- Đội sơ cấp cứu có trách nhiệm sơ cứu nạn nhân trong trường hợp khẩn cấp mà cán bộ y tế
chưa có mặt kịp thời (tham khảo hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động mã số
YTE.HD.SCTN).
- Trưởng đơn vị phải tạo điều kiện cho người chứng kiến hỗ trợ trong công tác điều tra xác
định nguyên nhân.
- Người làm chứng phải mô tả đúng thực tế sự việc, không được phép che giấu sự thật.
- Quy định trình tự điều tra nguyên nhân: Đoàn điều tra khẩn trương đến nơi xảy ra tai nạn
lao động, tiến hành điều tra, lập biên bản theo trình tự sau:
+ Xem xét hiện trường.
+ Thu thập vật chứng, tài liệu có liên quan.
+ Lấy lời khai của nạn nhân, nhân chứng và những người có liên quan.
+ Phân tích thông tin, bằng chứng để đưa ra kết luận.
+ Kết luận vào biên bản điều tra TNLĐ.
+ Công bố biên bản điều tra TNLĐ.
5.3 Danh mục các chấn thương được xếp vào loại tai nạn lao động nặng:
STT
Bộ phận bị
tổn thương
Biểu hiện của tổn thương
1
Đầu, mặt,
cổ
- Các chấn thương sọ não hở hoặc kín; dập não; máu tụ trong sọ; vỡ sọ; bị
lột da đầu;
- Tổn thương đồng tử mắt; vỡ và dập các xương cuốn của sọ; vỡ các
xương hàm mặt; tổn thương phần mềm rộng ở mặt;
- Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.
2 Ngực, bụng
- Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong; hội chứng chèn ép
trung thất, dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng.
- Gãy xương sườn; tổn thương phần mềm rộng ở bụng; bị thương và dập
mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong; thủng/vỡ tạng trong ổ
bụng.
- Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống; vỡ, trật xương
7. QUY TRÌNH Mã số: QT.TNLĐ
Lần ban hành: 03
Ngày hiệu lực: 20/07/2012
Trang: 06/07
XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
sống; vỡ xương chậu; tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận
động của thân và chi dưới;
- Tổn thương cơ quan sinh dục.
3
Phần chi
trên
- Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi
trên; tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên; tổn thương ở vai,
cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân; dập, gẫy, vỡ nát các xương
đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay; trật, trẹo
các khớp xương.
4
Phần chi
dưới
- Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương
ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới.
- Bị thương rộng khắp ở chi dưới;
- Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân
và các ngón.
5 Bỏng
- Bỏng độ 3;
- Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;
- Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;
- Bỏng điện nặng;
- Bị bỏng lạnh độ 3;
- Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.
6
Nhiễm độc
ở mức độ
năng
- Ôxít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi,
trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí
nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn;
- Ôxít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến
chứng thành viêm phế quản;
- Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi,
mê sảng;
- Ôxít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy
máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất;
- Nhiễm độc cấp các loại hoá chất bảo vệ thực vật;
- Các loại hóa chất độc khác thuộc danh mục phải khai báo, đăng ký.