2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
XUẤT NHẬP KHẨU
Các nội dung chính cần nghiên cứu trong
chương:
- Khái niệm và chức năng Quản trị xuất
nhập khẩu
- Sự khác biệt giữa hoạt động kinh doanh
quốc tế và kinh doanh nội địa
- Lập phương án kinh doanh xuất khẩu.
4. 1. Quản trị
Quản trị (Management) là quá trình phối
hợp các hoạt động của cá nhân và tổ chức
để đạt được mục tiêu và hiệu quả đề ra.
5. 1. Quản trị
Quản trị (Management) là một tiến trình
bao gồm việc hoạch định, tổ chức, quản trị
con người, và kiểm tra các hoạt động trong
một đơn vị một cách có hệ thống, nhằm hoàn
thành mục tiêu của đơn vị đó.
6. 2. Các chức năng của quản trị
PLAN
Kế hoạch
ORGANISE
Tổ chức
LEAD
Lãnh đạo
CONTROL
Kiểm soát
7. - Phân tích môi trường & nguồn lực của tổ chức
- Thiết lập mục tiêu
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch để đạt mục
tiêu
- Xây dựng qui trình ra quyết định.
a. Kế hoạch - Plan
8. - Phân công công việc cho nhóm, cá nhân và
phân bổ nguồn lực đến các bộ phận liên quan
- 03 yếu tố liên quan chính đến vấn đề tổ chức:
+ Cơ cấu tổ chức
+ Nguồn nhân lực
+ Giao tiếp, hệ thống thông tin.
b. Tổ chức - Organize
9. - Tạo động lực thúc đẩy mọi người làm việc nhằm
đạt mục tiêu của tổ chức
- 03 yếu tố liên quan:
+ Khuyến khích - Motivating employees
+ Tác động - Influencing employees
+ Xây dựng nhóm hiệu quả - Forming effective
groups.
c. Lãnh đạo - Lead
10. - Kiểm soát tức là theo dõi, giám sát quá trình thực hiện
nhằm đạt mục tiêu
- Các yếu tố liên quan:
+ Xây dựng hệ thống đánh giá - Control system
+ Đánh giá và thưởng kết quả thực hiện -
Evaluating and rewarding employee performance
+ Kiểm soát tài chính, thông tin, nguồn lực vật
chất - Controlling financial, informational, and physical
resources.
d. Kiểm soát - Control
11. 3. Khái niệm về quản trị XNK
QUẢN TRỊ
• 4 CHỨC NĂNG QUẢN
TRỊ LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU
QUẢN TRỊ
NGOẠI THƯƠNG
12. 3. Khái niệm về quản trị XNK
Quản trị XNK là chuỗi hoạt động trong
đó các nhà quản trị tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh từ khâu đầu đến khâu
cuối của chu kỳ kinh doanh XNK.
13. 3. Khái niệm về quản trị XNK
Nói một cách khác, quản trị XNK là tổng
hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức
thực hiện và kiểm tra các hoạt động trong
một đơn vị kinh doanh XNK nhằm đạt
được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả
nhất.
14. 3. Khái niệm về quản trị XNK
Thực chất của hoạt động quản trị XNK là
quản trị các hoạt động của con người và
thông qua đó quản trị mọi yếu tố khác liên
quan đến quá trình kinh doanh XNK của
doanh nghiệp.
15. 4. Mục tiêu của quản trị XNK
Mục tiêu của quản trị XNK là giúp doanh
nghiệp phát triển bền vững và hiệu quả
trong điều kiện môi trường kinh doanh
thường xuyên biến động.
16. 5. Các hoạt động XNK
- Giao dịch, đàm phán hợp đồng XNK
- Soạn thảo, ký kết hợp đồng XNK
- Tổ chức thực hiện hợp đồng XNK.
18. 1. Những vấn đề cần xem xét khi xây dựng kế
hoạch xuất khẩu
1. Sản phẩm nào được xuất khẩu, cần phải được cải tiến
như thế nào để phù hợp với thị trường nước ngoài
2. Thị trường xuất khẩu mục tiêu?
3. Trong mỗi thị trường xuất khẩu mục tiêu cần có thông
tin cơ bản về khách hàng?
4. Chiến lược marketing?
5. Kênh phân phối - phương thức xuất khẩu?
19. 1. Những vấn đề cần xem xét khi xây dựng kế
hoạch xuất khẩu (tt)
6. Những thách thức của thị tường: cạnh tranh, khác
biệt văn hóa, qui định pháp lý của nước nhập khẩu
7. Xác định giá xuất khẩu - điều kiện thương mại quốc
tế - Incoterms?
8. Phương thức thanh toán nào được áp dụng?
9. Giao hàng & phương thức vận tải?
10. Các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu?
11. Dự toán lãi/lỗ?
12. Đánh giá kết quả thực hiện với kế hoạch?
20. 2. Nội dung của kế hoạch xuất khẩu
- Xác định mục tiêu xuất khẩu - Objectives
- Phân tích ngành hàng - Industry
- Nhu cầu khách hàng - Demand,
- Cạnh tranh - Competitor
- Phân tích đặc điểm sản phẩm xuất khẩu -
Product/Services,
21. 2. Nội dung của kế hoạch xuất khẩu
- Nguồn lực của công ty - Resources of company
- Xác định thị trường mục tiêu – Target markets
- Kế hoạch marketing - 4P: Product, Price, Place,
Promotion
- Kế hoạch hành động - Action plan
- Kế hoạch tài chính – Financial budget
22. Bài tập:
Hãy nêu những lợi ích của xuất khẩu xét về
mặt vĩ mô?
Thời gian: 15 phút
3. Lợi ích của xuất khẩu
23. Bài tập:
Hãy nêu những lợi ích của xuất khẩu xét về mặt vi mô:
Thời gian: 15 phút
3. Lợi ích của xuất khẩu
24. Bài tập:
Hãy nêu những lợi ích của nhập khẩu xét về mặt vĩ
mô:?
Thời gian: 15 phút
4. Lợi ích của nhập khẩu
25. Bài tập:
Hãy nêu những lợi ích của nhập khẩu xét về mặt vi
mô?
Thời gian: 10 phút
4. Lợi ích của nhập khẩu
26. Hệ thống pháp lý và văn bản pháp lý xuất nhập khẩu
có sự khác biệt giữa các nước: nước xuất khẩu và nước
nhập khẩu,
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
27. Quy ước thương mại quốc tế:
- Điều kiện thương mại quốc tế - Incoterms
- Quy tắc Thống nhất và thực hành tín dụng chứng từ -
Uniform Customs and Practice for Documentary
Credits - UCP 600
- Quy ước về vận đơn đường biển, bảo hiểm.
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
28. Hàng rào thuế quan (tarriff barrier): thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
29. Hàng rào phi thuế quan (Non-tarriff barrier): giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu, hạn ngạch (quota), rào
cản kỹ thuật
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
30. Những yêu cầu về chất lượng của hàng hóa
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
31. Hàng hóa phải được di chuyển ra khỏi nước người
bán để giào cho người mua
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
32. Đồng tiền thanh toán có thể là tiền của nước người
bán, tiền của nước người mua, hoặc là ngoại tệ của
cả hai
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
b
33. Liên quan đến vận tải đường dài và sử dụng nhiều
phương thức vận chuyển
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
b
34. Sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, tập quán kinh
doanh,điều kiện về địa hình, địa lý, cơ sở hạ tầng
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
b
35. Đối phó với cạnh tranh quốc tế.
5. Sự khác biệt giữa kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội địa
b
37. 1. Ngoại thương
Ngoại thương / Mua bán hàng hóa quốc tế:
Theo điều 27, Luật Thương mại của Việt Nam,
Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các
hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
38. 2. Xuất khẩu
Xuất khẩu là bán hàng hóa/dịch vụ ra nước ngoài.
Theo điều 28, Luật Thương mại,
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào các khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật.
39. 3. Nhập khẩu
Nhập khẩu là việc mua hàng hóa, dịch vụ từ nước
ngoài về.
Theo điều 28, Luật Thương mại,
Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa
vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi
là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật.
40. 4. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng
hóa
Theo điều 29, Luật Thương mại,
Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa
được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt
Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi
Việt Nam.
41. 4. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng
hóa
Theo điều 29, Luật Thương mại,
Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hóa
được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật
Việt Nam, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt
Nam và làm thủ tục nhập khẩu chính hàng hóa đó
vào Việt Nam.
42. 5. Chuyển khẩu hàng hóa
Theo điều 30, Luật Thương mại,
Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một
nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng
lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ
tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục
xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
43. 5. Chuyển khẩu hàng hóa
Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các
hình thức sau đây:
a. Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu
đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam.
44. 5. Chuyển khẩu hàng hóa
b. Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến
nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng
không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
45. 5. Chuyển khẩu hàng hóa
c. Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến
nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa
vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng
hóa tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập
khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu
ra khỏi Việt Nam.
46. Kết luận
Quản trị XNK là tổng hợp các hoạt động hoạch định,
tổ chức và kiểm tra các hoạt động kinh doanh XNK
(xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái
nhập và chuyển khẩu) từ khâu đầu đến khâu cuối của
chu kỳ kinh doanh (Giao dịch, đàm phán hợp đồng;
Soạn thảo, ký kết hợp đồng và tổ chức thực hiện hợp
đồng) nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu
quả nhất.