hoccokhi.vn Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - Lưu Đức Bình, 197 TrangHọc Cơ Khí
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy I - Lưu Đức Bình được biên soạn với mong muốn giúp cho người học nắm vững các phương pháp gia công các chi tiết hình dạng, độ chính xác, vật liệu khác nhau và các công nghệ ắp ráp chung thành sản phẩm, ngoài ra còn giúp cho người học có khả năng phân tích so sánh ưu, khuyết điểm của từng phương pháp để chọn ra phương pháp gia công thích hợp nhất. | Đại học Đà nẵng trường đại học bách khoa Công nghệ chế tạo máy I Đà Nãng 12-2005 Giáo trình: Công nghệ chế tạo máy L−u đức bình Ch−ơng 1 các khái niệm cơ bản Mở đầu Ngành Chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị, công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cần thiết để các ngành này phát triển mạnh hơn. Vì vậy, việc phát triển KH - KT trong lĩnh vực Công nghệ chế tạo máy có ý nghĩa hàng đầu nhằm thiết kế, hoàn thiện và vận dụng các ph−ơng pháp chế tạo, tổ chức và điều khiển quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công nghệ chế tạo máy là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhất định trong điều kiện quy mô sản xuất cụ thể. Một mặt Công nghệ chế tạo máy là lý thuyết phục vụ cho công việc chuẩn bị sản xuất và tổ chức sản xuất có hiệu quả nhất. Mặt khác, nó là môn học nghiên cứu các quá trình hình thành các bề mặt chi tiết và lắp ráp chúng thành sản phẩm. Công nghệ chế tạo máy là một môn học liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn sản xuất. Nó được tổng kết từ thực tế sản xuất trải qua nhiều lần kiểm nghiệm để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, rồi được đem ứng dụng vào sản xuất để giải quyết những vấn đề thực tế phức tạp hơn, khó khăn hơn. Vì thế, ph−ơng pháp nghiên cứu Công nghệ chế tạo máy phải luôn liên hệ chặt chẽ với điều kiện sản xuất thực tế. Ngày nay, khuynh hướng tất yếu của Chế tạo máy là tự động hóa và điều khiển quá trình thông qua việc điện tử hóa và sử dụng máy tính từ khâu chuẩn bị sản xuất tới khi sản phẩm ra x−ởng. Đối tượng nghiên cứu của Công nghệ chế tạo máy là chi tiết gia công khi nhìn theo khía cạnh hình thành các bề mặt của chúng và quan hệ lắp ghép chúng lại thành sản phẩm hoàn chỉnh. Để làm công nghệ được tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn khoa học cơ sở như: Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Máy công cụ, Nguyên lý cắt, Dụng .
hoccokhi.vn Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - Lưu Đức Bình, 197 TrangHọc Cơ Khí
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy I - Lưu Đức Bình được biên soạn với mong muốn giúp cho người học nắm vững các phương pháp gia công các chi tiết hình dạng, độ chính xác, vật liệu khác nhau và các công nghệ ắp ráp chung thành sản phẩm, ngoài ra còn giúp cho người học có khả năng phân tích so sánh ưu, khuyết điểm của từng phương pháp để chọn ra phương pháp gia công thích hợp nhất. | Đại học Đà nẵng trường đại học bách khoa Công nghệ chế tạo máy I Đà Nãng 12-2005 Giáo trình: Công nghệ chế tạo máy L−u đức bình Ch−ơng 1 các khái niệm cơ bản Mở đầu Ngành Chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị, công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cần thiết để các ngành này phát triển mạnh hơn. Vì vậy, việc phát triển KH - KT trong lĩnh vực Công nghệ chế tạo máy có ý nghĩa hàng đầu nhằm thiết kế, hoàn thiện và vận dụng các ph−ơng pháp chế tạo, tổ chức và điều khiển quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công nghệ chế tạo máy là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhất định trong điều kiện quy mô sản xuất cụ thể. Một mặt Công nghệ chế tạo máy là lý thuyết phục vụ cho công việc chuẩn bị sản xuất và tổ chức sản xuất có hiệu quả nhất. Mặt khác, nó là môn học nghiên cứu các quá trình hình thành các bề mặt chi tiết và lắp ráp chúng thành sản phẩm. Công nghệ chế tạo máy là một môn học liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn sản xuất. Nó được tổng kết từ thực tế sản xuất trải qua nhiều lần kiểm nghiệm để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, rồi được đem ứng dụng vào sản xuất để giải quyết những vấn đề thực tế phức tạp hơn, khó khăn hơn. Vì thế, ph−ơng pháp nghiên cứu Công nghệ chế tạo máy phải luôn liên hệ chặt chẽ với điều kiện sản xuất thực tế. Ngày nay, khuynh hướng tất yếu của Chế tạo máy là tự động hóa và điều khiển quá trình thông qua việc điện tử hóa và sử dụng máy tính từ khâu chuẩn bị sản xuất tới khi sản phẩm ra x−ởng. Đối tượng nghiên cứu của Công nghệ chế tạo máy là chi tiết gia công khi nhìn theo khía cạnh hình thành các bề mặt của chúng và quan hệ lắp ghép chúng lại thành sản phẩm hoàn chỉnh. Để làm công nghệ được tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn khoa học cơ sở như: Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Máy công cụ, Nguyên lý cắt, Dụng .
Download luận văn thạc sĩ ngành điện tử viễn thông với đề tài: Nghiên cứu giải pháp thiết kế bộ nguồn chất lượng cao dùng trong thiết bị điện tử, cho các bạn tham khảo
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BIM XÂY DỰNG
Phòng G01 - H1, Hẻm 1034, đường Nguyễn Ái Quốc, Tổ 13, KP1, P. Trảng Dài TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Email: bimxaydung@gmail.com
Website: http://bimxaydung.com
FB: https://www.facebook.com/bimxaydung
26. 25
'
c
y
f
f
, '
'
'
c
y
f
f
, '
c
pep
p
f
f
§èi víi c¸p dÝnh kÕt:
)}]'()
'
({1[
1 pc
pu
p
p
pupe
d
d
f
f
ff 0.50fpu (II.18)
NÕu kÓ ®Õn thÐp chÞu nÐn ( '>0) th× 17.0)'()
'
({
1 pc
pu
p
p
d
d
f
f
vμ d’<0.15dp.
Hμm l îng thÐp ph¶i tho¶ m·n c¸c ®iÒu kiÖn sau:
136.0p
136.0)'(
p
p
d
d
NÕu tiÕt diÖn tho¶ m·n ®iÒu kiÖn trªn th× c êng ®é chÞu uèn giíi h¹n ® îc
x¸c ®Þnh nh sau:
TiÕt diÖn chØ cã thÐp chÞu kÐo (c¸p dÝnh kÕt):
)]
2
()
2
([9.0
a
dfA
a
dfAM ysppepeu (II.19)
víi
bf
fAfA
a
c
yppepe
'85.0
TiÕt diÖn h×nh ch÷ nhËt cã thÐp chÞu nÐn:
NÕu )
600
600
)(
'
('85.0
'
1
y
c
ysyppepe
fd
d
f
bd
fAfAfA
th× )]'
2
(')
2
()
2
([9.0 d
a
fA
a
dfA
a
dfAM ysysppepeu (II.20)
víi
bf
fAfAfA
a
c
ypyppepe
'85.0
'
NÕu )
600
600
)(
'
('85.0
'
1
y
c
ysyppepe
fd
d
f
bd
fAfAfA
, øng suÊt trong thÐp chÞu
nÐn nhá h¬n fy, cã thÓ bá qua hiÖu qu¶ cña thÐp chÞu nÐn vμ cã thÓ x¸c ®Þnh m« men
nøt theo (II.19).
PGS Phan Quang Minh(HUCE) - ThiÕt kÕ sμn bª t«ng øng lùc tr íc
Share-connect.blogspot.com TÀI LI U XÂY D NG
=======================================================================================================================================
27. 26
§èi víi c¸p kh«ng dÝnh kÕt:
NÕu tû lÖ (nhÞp/chiÒu cao tiÕt diÖn) 35, øng suÊt ph¸ ho¹i trong c¸p:
p
c
sepe
f
ff
100
'
70 (II.21)
nh ng kh«ng ® îc lín h¬n fpy vμ (fse+400)
NÕu tû lÖ (nhÞp/chiÒu cao tiÕt diÖn)>35, øng suÊt ph¸ ho¹i trong c¸p:
p
c
sepe
f
ff
300
'
70 (II.22)
nh ng kh«ng ® îc lín h¬n fpy vμ (fse+200)
NÕu hμm l îng thÐp v ît qu¸ 0.36 1 , m« men giíi h¹n:
)08.036.0('9.0 2
11
2
pcu bdfM (II.23)
+ Kh¶ n¨ng chÞu c¾t:
§iÒu kiÖn chÞu c¾t:
u
cc
c
J
Mc
A
V
v (II.24)
Trong ®ã: V:lùc c¾t
Ac: diÖn tÝch tiÕt diÖn giíi h¹n bao quanh cét.
Jc: m« men qu¸n tÝnh cña tiÕt diÖn giíi h¹n bao quanh cét
M: tæng m« men truyÒn vμo cét
: hÖ sè truyÒn m« men do øng suÊt c¾t
)/()(
3
2
1
1
1
21 dcdc
(II.25)
c: kho¶ng c¸ch tõ trôc trung hoμ cña tiÕt diÖn giíi h¹n ®Õn ®iÓm
tÝnh øng suÊt.
=0.75: hÖ sè an toμn.
u : øng suÊt c¾t tíi h¹n.
db
V
ff
p
pccpu
0
3.0' (II.26)
PGS Phan Quang Minh(HUCE) - ThiÕt kÕ sμn bª t«ng øng lùc tr íc
Share-connect.blogspot.com TÀI LI U XÂY D NG
=======================================================================================================================================