“Ths. Bác sĩ Lê Vũ Tân tốt nghiệp bác sĩ Nội Trú Ngoại Niệu tại ĐH Y Dược TPHCM năm 2013. Ông hiện công tác tại khoa Nam Học bv Bình Dân TPHCM. Năm 2018, ông tu nghiệp Nam Khoa tại Đại học Y Khoa Tulane, Mỹ cùng giáo sư Wayne Hellstrom. Ông là bác sĩ Nam Khoa đầu tiên tại Việt Nam được cấp bằng fellowship tại Mỹ về Vô sinh nam và Rối loạn tình dục.”
2. ED Treatment Guidance1
AUA guidelines have been published to assist with the diagnosis and
management of erectile dysfunction:
1.Optimally manage diseases that may prevent the development of ED
2.Suggest lifestyle modifications as appropriate
3.Oral PDE5-I, unless contraindicated, should be offered as a first-line
therapy for ED
4.Patients who failed PDE5-I should be informed of risks and benefits
of other therapies including:
–Urethral Suppositories
–Intracavernous Injections
–Vacuum Erection Devices
–Penile Prosthesis
2
8. Xu hướng thương mại của thể hang nhân tạo
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
Market
trend
Market
actual #
Muse®
release
Viagra®
release
~9% CAGR
9. Tăng trưởng của IPP
Số lượng đặt thể hang nhân tạo mỗi năm ở
Hoa Kỳ > 30,000
Jhaveri F, Rutledge R, Carson C. Penile prosthesis implantation surgery: a statewide
population based analysis of 2354 patients. Int J Impot Res 1998; 10(4):251.
10. Chỉ định đặt thể hang nhân tạo
• Rối loạn cương dai dẳng
• Rối loạn cương sau phẫu thuật
vùng chậu
• Bệnh Peyronie kèm rối loạn cương
• Tạo dương vật mới
11. Ambroise Paré
• Bậc thầy giải phẫu người Pháp thời
phục hưng
•Năm 1573 viết: “De la Generation de
l´Homme” (On the Generation of Man) -
hướng dẫn thực hành trong tình dục
• Mô tả với ngôn ngữ sinh động và chi
tiết cách quan hệ nhằm có tỉ lệ thụ thai
cao nhất, cách chẩn đoán, theo dõi thai
kỳ và cách chăm sóc khi sinh
12. Thể hang nhân tạo đầu tiên?
• Paré cũng chạm một “dương vật
giả” từ một ống gỗ - sau vết thương
đứt dương vật nhằm giúp bệnh
nhân đi tiểu ở tư thế đứng
• Dù không nhằm mục đích quan
hệ tình dục, đây có thể được xem là
thể hang nhân tạo thế kỷ 16
16. Trường hợp ghép DV đầu tiên (tự thân)
• Trường hợp ghép DV đầu tiên nhằm giúp cương được thực
hiện bởi PTV người Nga Nikolaj A. Bogaraz năm 1936, dùng các
sụn sườn của bệnh nhân trong tạo hình DV (tự thân)
• Một năm sau ông thực hiện phẫu thuật tương tự ở các bệnh
nhân nam với DV hình dáng bình thường nhưng có rối loạn
cương
17. Lịch sử đặt thể hang nhân tạo
1952 – Goodwin & Scott – nẹp bằng sợi acrylic như là “xương
dương vật” ngoài thể hang
1958 – Beheri (nhà phẫu thuật tạo hình Ai Cập) đặt hai que
polyethylene riêng biệt vào hai thể hang
1960s – Phát triển cấy Silicone
1970s – Small-Carion & Finney phát triển thể hang nhân tạo
1973 – Scott giới thiệu thể hang nhân tạo có thể bơm phồng được
1990s – Thể hang nhân tạo có thể bơm phồng được các phẫu thuật
viên tại Hoa Kỳ ưu tiên chọn
28. Các loại sẵn có hiện nay
Thương hiệu/ Kiểu mẫu Loại thễ hang nhân tạo Quốc gia
Promedon Tube Prosthesis Semi-rigid Argentina
HR Penile Implant Semi-rigid Brazil
Silimed Malleable Implant Semi-rigid Brazil
Coloplast Genesis Semi-rigid Denmark
Coloplast Excel Inflatable Penile
Prosthesis
2-Piece inflatable Denmark
Coloplast Titan Inflatable Penile
Prosthesis
3-Piece inflatable Denmark
Jonas (ESKA) Prosthesis Semi-rigid Germany
Shah Implant Semi-rigid India
Virilis I Implant Semi-rigid Italy
Virilis II Implant Semi-rigid Italy
AMS Malleable 650/600 M Semi-rigid U.S.
AMS Dura II Semi-rigid U.S.
AMS Spectra Semi-rigid U.S.
AMS Ambicor 2-Piece inflatable U.S.
AMS 700 Series 3-Piece inflatable U.S
Hakky TS K et al; Curr Urol Rep 2014;15:410
30. Đánh giá tổng thể: IPP
• Sự lựa chọn của bệnh nhân
• Sự đồng thuận trước phẫu thuật
• Phương thức phẫu thuật
• Kết quả phẫu thuật
• Các biến chứng của thể hang nhân tạo
32. Lựa chọn của bệnh nhân
• “Đối tác im lặng” của kỹ năng phẫu thuật
• Ghi nhận bệnh sử và đánh giá tình trạng RLC
“nghiêm trọng”
• Các chứng cứ RLC – duplex U/S, Rigiscan
• Xác định thất bại khi uống thuốc điều trị RLC
• Bệnh lý kèm theo
o Quyết định nguy cơ có thể chấp nhận được khi phẫu thuật
• Nguy cơ gây mê/ tim mạch
33. Giới thiệu thế nào về IPP
• Có ý nghĩa “sửa” hoặc chữa khỏi tình trạng RLC
• Lựa chọn an toàn và lâu dài: 10 - 15 năm
• Mang lại cảm giác tự nhiên nhất và tăng sự hài lòng
• Dương vật có cảm giác và hình dạng bình thường
• Thời gian phẫu thuật 30 – 40 phút và đường rạch da 1.5”
• Thường được bảo hiểm chi trả sau cắt TTL, ĐTĐ
34. Thông tin cam kết trước phẫu thuật
• Thông tin về các nguy cơ
• Nhiễm khuẩn
• Dò
• Hỏng thiết bị
• Đau
• Sơ lược về tiến trình phẫu thuật và đường rạch da
• Bệnh nhân đồng thuận trò chuyện với các bệnh nhân dự
định phẫu thuật
• Tài liệu thảo luận về sự kỳ vọng của bệnh nhân
• Bắt buộc phải thảo luận với bệnh nhân về kết quả mong muốn
• Chiều dài dương vật không dài thêm (Penile pull test)
• Đau và thời gian nghỉ hậu phẫu
35. Các loại thể hang nhân tạo
• Dễ uốn / cứng một phần: (AMS, Coloplast, etc)
• Que cơ học: (Duraphase)
• Bơm phồng được: Một thể (Dynaflex)
Hai mảnh ghép (Ambicor)
Ba mảnh ghép (AMS - CX, CXM, LGX)
(Coloplast - Titan, Titan-Touch NB)
36. Đặt thể hang nhân tạo
Lợi ích
Rất hiệu quả
Tỉ lệ bệnh nhân hài lòng cao
Sử dụng không giới hạn
Không có tác dụng phụ toàn thân
Chi phí thanh toán 1 lần
Bất lợi
Cần phải phẫu thuật
Nhiễm khuẩn
Dò
Hỏng thiết bị
Không phải “cương tự nhiên”
Brinkman MJ., et. al. J Urol. 2005 Jul;174(1):253-7
Lewis RW. Oral Pharmacotherapy Failures Salvage with Vacuum Devices and
Penile
Implants. Chapter 15; Oral Pharmacotherapy for Male Sexual Dysfunction,
2005
37. Thể hang nhân tạo uốn được
• Lợi ích
o Tiến trình đơn giản
o Chi phí thấp nhất
• Bất lợi
o Xuyên thủng mặt bên
o Dò ở đầu xa
o Bệnh nhân không thoải mái (đau và cương lâu)
o Về lâu dài mềm nhũn (tác dụng kéo giãn mô)
38. Thể hang nhân tạo bơm được
• Lợi ích
o Giảm nguy cơ dò
o Có thể che giấu được (trạng thái xẹp)
o Cương cứng xuất sắc (khi bơm)
o Tỉ lệ hài lòng cao
• Bất lợi
o Hầu hết là ở chi phí
o Khó khăn với các bộ phận (túi chứa, bơm, RTEs)