SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN VÂN ANH
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 831.01.05
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
Đà Nẵng – 2020
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUANG TÍN
Phản biện 1: PGS. TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: PGS. TS. Hồ Đình Bảo
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 22 tháng 02 năm 2020
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Quảng Bình, LLLĐ nữ chiếm gần 50% lực lượng lao
động xã hội toàn tỉnh. Vì tỉnh Quảng Bình là một tỉnh thuần nông, do
đó có khoảng 65% lao động nữ là lao động nông nghiệp, tỷ lệ thiếu
việc làm của LĐ nữ vẫn còn cao, và có xu hướng gia tăng. Trong khi
quá trình phát triển KT - XH toàn tỉnh với tốc độ CNH diễn ra
nhanh; nhiều dự án đầu tư được đưa vào thực hiện, mở rộng xây
dựng thêm nhiều tuyến đường giao thông, khu đô thị đã thu hẹp diện
tích đất nông nghiệp, LĐ chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao nên khó
khăn trong việc tìm kiếm việc làm; số lao động nữ tự tạo việc làm
còn rất hạn chế, chủ yếu là các công việc tạm thời, không ổn định với
mức thu nhập thấp và điều kiện làm việc không đảm bảo. Từ đó nhu
cầu việc làm và việc làm bền vững cho LĐ nữ dôi dư tại địa phương
trở nên hết sức bức thiết.
Xuất phát từ nhu cầu giải quyết việc làm cho LLLĐ nữ ở
tỉnh Quảng Bình, đồng thời chưa có đề tài nào nghiên cứu về lĩnh
vực này trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, với mong muốn đề xuất
một số giải pháp góp phần GQVL cho lao động nữ ở tỉnh Quảng
Bình, tôi chọn đề tài “Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh
Quảng Bình” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho
người lao động nói chung và cho lao động nữ nói riêng.
- Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho LĐ nữ ở tỉnh
Quảng Bình trong những năm qua.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho LĐ
nữ đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và tình trạng việc làm, các biện pháp giải
quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về
việc làm và cách thức giải quyết việc làm cho LĐ nữ.
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Nghiên cứu vấn đề GQVL cho lao động nữ ở
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – tháng 6/2019 và đề xuất các giải
pháp GQVL cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
a, Phương pháp tiếp cận
b, Phương pháp thu thập dữ liệu
c, Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích thống kê,
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so sánh, phân
tích tổng hợp.
5. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về giải quyết việc làm cho
người lao động
Chƣơng 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nữ
ở tỉnh Quảng Bình thời gian qua
Chƣơng 3: Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao
động nữ ở tỉnh Quảng Bình đến năm 2025
6. Sơ lƣợc tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a, Lao động
Trong bộ luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam viết: "Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con
người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội".
b, Việc làm
Trong Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2012. Điều 9, Chương II chỉ rõ:
"Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp
luật cấm"
c. Thất nghiệp
Thất nghiệp là tình trạng một bộ phận của LLLĐ không có
việc làm và đang tìm kiếm việc làm.
d. Giải quyết việc làm
Giải quyết việc làm là quá trình tạo ra điều kiện và môi
trường đảm bảo cho mọi người trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động, đang có nhu cầu tìm việc làm đều có cơ hội làm việc với
chất lượng việc làm và thu nhập ngày càng cao.
1.1.2. Đặc điểm của lao động nữ, việc làm của lao động
nữ
a. Đặc điểm của lao động nữ
- Về sức khỏe và chức năng sinh học của LĐ nữ: LĐ nữ vừa
thực hiện nghĩa vụ LĐ như nam giới, vừa còn đảm nhận thiên chức
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
thiêng liêng là làm mẹ và chăm sóc gia đình.
- Tính bất bình đẳng giới trong xã hội: Lao động nữ chịu
nhiều thiệt thòi hơn so với nam giới do các định kiến về giới tính,
đặc biệt là trong lĩnh vực lao động.
- Sự chênh lệch về trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp
vụ giữa LĐ nữ và nam còn rất lớn: Có thể nhận thấy LĐ nam có
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn hẳn so với
nữ giới.
b. Đặc điểm việc làm của lao động nữ
- Việc làm cho lao động nữ thường nhẹ nhàng, ít nặng nhọc
- Việc làm của lao động nữ chủ yếu trong các lĩnh vực không
đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, phức tạp và tính ổn định của thu nhập
không cao
- Việc làm của lao động nữ chịu ảnh hưởng bởi điều kiện
về giới
- Có sự chuyển dịch theo hướng cân bằng cơ cấu việc làm
giữa lao động nữ và lao động nam trong các thành phần kinh tế theo
thời gian
1.1.3. Ý nghĩa của việc giải quyết việc làm cho lao động
nữ
a, Đối với người lao động
Giải quyết việc làm, góp phần nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người lao động, góp phần ổn định đời sống của bản
thân và gia đình họ.
b. Đối với nền kinh tế
Giải quyết việc làm đảm bảo ổn định đầu vào cho sản xuất,
góp phần ổn định kinh tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
c, Đối với xã hội
Giải quyết việc làm cho người LĐ ảnh hưởng trực tiếp đến
xã hội. Quốc gia nào, địa phương nào giải quyết tốt vấn đề lao động
và việc làm thì xã hội được duy trì ổn định và phát triển, sẽ tránh
được những vấn để xã hội khác nảy sinh như: các tệ nạn xã hội, hiện
tượng đói nghèo, thiếu ăn, thất học...
1.2. NỘI DUNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1.2.1. Phát triển sản xuất để giải quyết việc làm
Phát triển sản xuất là một trong những giải pháp tạo ra việc
làm cho người LĐ, giúp cho công tác giải quyết việc làm đạt được
hiệu quả cao. Khi sản xuất phát triển đòi hỏi sử dụng nhiều lực lượng
lao động, trong đó bao gồm cả lao động nữ.
Tiêu chí đánh giá:
- Số lượng việc làm mới được tạo ra trong một thời kỳ, trong
đó có bao nhiêu việc làm cho lao động nữ
- Tỷ lệ tăng việc làm mới so với tổng việc làm
- Cơ cấu việc làm mới được tạo ra.
1.2.2. Giải quyết việc làm thông qua tăng cƣờng năng lực
cho ngƣời lao động
a, Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm
Đào tạo nghề cung cấp cho người lao động những kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết để có thể đảm nhận và thực
hiện được các công việc được giao hoặc bản thân người LĐ có thể tự
tạo ra các công việc.
ĐTN là biện pháp giúp người lao động có cơ hội việc làm,
nâng cao thu nhập, nâng cao đời sống, xóa đói giảm nghèo và góp
phần xây dựng đất nước, bình đẳng trong xã hội.
Tiêu chí đánh giá:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
- Số lao động nữ được đào tạo nghề
- Tỷ lệ lao động nữ có được việc làm sau đào tạo nghề.
b, Nâng cao kỹ năng cho người lao động tìm kiếm việc làm
Ngoài kiến thức, năng lực làm việc của người lao động còn
được đánh giá thông qua kỹ năng và thái độ làm việc.
1.2.3. Hỗ trợ tín dụng giải quyết việc làm
Tín dụng chính sách là công cụ điều tiết của Nhà nước nhằm
thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Mục đích cho vay tín dụng của Quỹ quốc gia về việc làm
được dùng để hỗ trợ các dự án nhỏ nhằm tạo thêm việc làm, giảm tỷ
lệ thất nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển
dịch của cơ cấu kinh tế, đảm bảo việc làm cho người có nhu cầu làm
việc. Cho vay tín dụng từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm là một trong
những chương trình hỗ trợ trực tiếp tạo việc làm, với lãi suất ưu đãi..
Tiêu chí đánh giá:
- Số vốn cho lao động nữ vay để giải quyết việc làm.
- Tỷ lệ lao động nữ được vay vốn giải quyết việc làm.
1.2.4. Tăng cƣờng hoạt động giới thiệu việc làm
Hệ thống các Trung tâm dịch vụ việc làm chính là cầu nối
giữa người sử dụng lao động và người LĐ. Các trung tâm DVVL
việc làm hoạt động hiệu quả chính là nâng cao sự phát triển của thị
trường lao động.
Tổ chức các phiên giao dịch việc làm để người lao động và
đơn vị tuyển dụng trực tiếp tham gia tuyển dụng miễn phí.
Tiêu chí đánh giá:
- Cơ cấu việc làm và ngành nghề được kết nối.
- Số lượng cơ sở được kết nối.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
- Tỷ lệ cơ sở kết nối thu nhận lao động/ tổng cơ sở kết nối.
1.2.5. Xuất khẩu lao động
Hiểu theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng “XKLĐ là quá trình đưa người LĐ đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài hợp pháp được quản lý và hỗ trợ của Nhà
nước theo hợp đồng của các DN hoạt động dịch vụ, các tổ chức sự
nghiệp, các DN trúng thầu, nhận thầu, các tổ chức, cá nhân đầu tư ra
nước ngoài, hợp đồng nâng cao tay nghề, hoặc theo hợp đồng cá
nhân giữa người LĐ và chủ sử dụng LĐ”.
Tiêu chí đánh giá:
- Số lượng lao động nữ được xuất khẩu lao động
- Tỷ lệ được xuất khẩu/tổng số.
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên: Gồm vị trí địa lý, địa
hình, đất đai.
1.3.2. Nhân tố về điều kiện kinh tế:
Một địa phương có quy mô kinh tế càng lớn thì càng tạo ra
được nhiều việc làm cho người lao động, ngược lại. Chính vì vậy, từ
việc đánh giá quy mô kinh tế của địa phương ta có thể ước tính được
số việc làm mà địa phương đó có thể tạo ra, từ đó đặt ra các chính
sách giải quyết việc làm.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế càng nhanh thì tạo ra càng nhiều
việc làm và ngược lại.
Cơ cấu ngành kinh tế cũng tác động đối đến giải quyết việc
làm.
1.3.3. Nhân tố về xã hội:
a, Dân số: Dân số là yếu tố quyết định đến lực lượng lao động
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
của nền kinh tế.
b, ệ thống Giáo dục - đào tạo: Giáo dục - đào tạo đóng một
vai trò quan trọng đối với chất lượng nguồn nhân lực nói chung và
đối với LĐ nữ nói riêng
c, Nguồn vốn đầu tư cho sản xuất, vốn hỗ trợ người lao
động: Nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng trong quá trình SXKD, được
đầu tư để mua tư liệu sản xuất giúp cho quá trình SXKD được tiến
hành thuận lợi. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng cần hỗ trợ, cung cấp
vốn bằng nhiều hình thức để người lao động có thể mở rộng SXKD
và tăng thu nhập.
d, Văn hoá và phong tục tập quán của từng địa phương,
từng dân tộc
1.3.4. Nhân tố về con ngƣời
a. Trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật của
người lao động: Trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật của
người lao động có ảnh hưởng quyết định đến phát triển kinh tế. Điều
đó đòi hỏi không ngừng đào tạo, tập huấn cho người lao động, để
hình thành một LLLĐ có chất lượng ngày càng cao, đặc biệt là đối
với lực lượng lao động nông thôn.
b. Sức khỏe
Người lao động có sức khỏe tốt thì sẽ góp phần tích cực
trong việc tạo khả năng làm việc, tăng thu nhập và cải thiện chất
lượng cuộc sống.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH ẢNH
HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải nằm ở khu vực Trung
Trung Bộ, Việt Nam. Tỉnh có phía Bắc giáp với tỉnh Hà Tĩnh, phía
Nam giáp với tỉnh Quảng Trị, phía Tây có đường biên giới chung với
nước CHDCND Lào dài 201,87 km, có bờ biển dài 116,04 km ở phía
Đông.
Quảng Bình có địa hình hẹp, thấp dần từ Tây sang Đông, ở
trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu khá khắc nghiệt.
Tài nguyên khoáng sản có nhiều loại như vàng, sắt, chì,
titan…tuy đa dạng, phong phú nhưng trữ lượng thấp
Quảng Bình có bờ biển với nhiều thắng cảnh đẹp, thềm lục
địa rộng tạo cho Quảng Bình một ngư trường với trữ lượng lớn và
phong phú về loài.
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế
Sản xuất nông, lâm, thủy sản được xác định là một trong
những lĩnh vực quan trọng để GQVL và XĐGN cho khoảng 80%
dân số toàn tỉnh.
Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp - xây dựng trong giai
đoạn 2014 - 2018 ổn định và tăng đều hàng năm.
Cơ cấu GRDP của ngành dịch vụ - du lịch có xu hướng tăng
lên và là ngành giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, theo đúng định
hướng phát triển chung của toàn tỉnh.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
2.1.3. Đặc điểm về xã hội
Tỉnh Quảng Bình có 01 thành phố, 01 thị xã và 06 huyện với
159 xã, phường, thị trấn. Thành phố Đồng Hới là tỉnh lỵ của tỉnh
Quảng Bình, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh.
a. Tình hình dân cư
Dân số tỉnh QB tăng hàng năm, từ 868.174 người vào năm
2014 thì đến năm 2018 có 887.595 người. Dân cư phân bố không
đều, 19,81% sống ở thành thị (tương đương với 175.862 người) và
80,19% (tương đương với 711.733 người) sống ở nông thôn.
Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 532.469 người
(năm 2018), chiếm khoảng 59,99% tổng dân số, tập trung chủ yếu ở
khu vực nông thôn khoảng 80.26% (tương đương 427.348 người).
Trong đó, lao động nam là 268.997 người, lao động nữ là 263.472
người chiếm tỷ lệ lần lượt là 50,52% và 49,48% LLLĐ của tỉnh.
b. oạt động của hệ thống đào tạo nghề
Đến 30/6/2019, toàn tỉnh có 21 cơ sở dạy nghề, trong đó 16
cơ sở giáo dục nghề nghiệp với 3 hệ đào tạo cơ bản: cao đẳng, trung
cấp và sơ cấp.
c. oạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm
Hoạt động DVVL là hoạt động kết nối giữa người lao động
và người sử dụng lao động; giúp cho người lao động tìm được việc
làm, người sử dụng lao động tuyển được số lao động cần tuyển.
Tỉnh Quảng Bình có 2 trung tâm Dịch vụ việc làm đó là:
Trung tâm DVVL Quảng Bình trực thuộc Sở Lao động – TB&XH và
Trung tâm DVVL Thanh Niên trực thuộc Tỉnh Đoàn.
2.1.4. Quy mô và cơ cấu lao động nữ tỉnh Quảng Bình
Dân số nữ chiếm gần 50% cơ cấu dân số toàn tỉnh. LLLĐ nữ
chiếm 59,43% dân số nữ và chủ yếu tập trung ở nông thôn, trong
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
đó chủ yếu ở các huyện: Bố Trạch, Lệ Thủy, nghề nghiệp chính ở
đây chủ yếu là nông nghiệp, đánh bắt thủy hải sản, nghề nghiệp của
người dân ở đây cũng không ổn định, theo mùa vụ.
2.2. TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP CỦA LAO ĐỘNG NỮ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ẢNH HƢỞNG ĐẾN
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
2.2.1. Tình hình việc làm của lao động nữ
Bảng 2.5: Lao động nữ trong các ngành kinh tế
2015 2016 2017 2018
Tổng số LĐ nữ đang
266.490 258.127 259.867 256.930
làm việc (Người)
Nông - Tổng số
185.486 175.432 170.446 163.818
Lâm - (Người)
Thủy Tỷ trọng
69,67 67,96 65,59 63,76
sản (%)
Công Tổng số
24.324 24.232 25.748 26.986
nghiệp - (Người)
Xây Tỷ trọng
9,13 9,39 9,91 10,50
dựng (%)
Dịch vụ
Tổng số
56.497 58.463 63.659 66.159
(Người)
-
Tỷ trọng
Du lịch 21,20 22,65 24,50 25,74
(%)
(Nguồn: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình) Từ
bảng số liệu trên cho thấy, lực lượng lao động nữ tập trung làm việc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
chủ yếu trong ngành Nông - lâm - thủy sản. Năm 2018 lao động nữ
làm việc trong các ngành Nông - lâm - thủy sản
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
chiếm tỷ lệ 63,76% trên tổng số lao động nữ trong các ngành kinh tế.
Nếu phân theo loại hình DN thì lực lượng lao động nữ làm việc chủ
yếu trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước, chiếm 35,28%
trên tổng số LĐ làm việc trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và
chiếm 88,11% trên tổng số LĐ nữ đang làm việc trong các doanh
nghiệp (số liệu năm 2018), chính vì vậy, cần đẩy mạnh hơn nữa công
tác GQVL vào loại hình doanh nghiệp này, đặc biệt là các DN chiếm
dụng nhiều lao động nữ.
2.2.2. Tình trạng thất nghiệp của lao động nữ tỉnh Quảng
Bình
Mặc dù Quảng Bình đã quan tâm đến công tác GQVL cho
lao động nữ trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên, giai đoạn 2015 - 2018, tỷ lệ
thất nghiệp trung bình của LĐ nữ vẫn chiếm 3,15% trên tổng số LĐ
nữ trong độ tuổi lao động.
2.3. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
2.3.1. Thực trạng phát triển sản xuất để giải quyết việc
làm cho lao động nữ
Bước đầu đã định hướng được các ngành nghề phát triển,
đáp ứng nhu cầu của công cuộc CNH, HĐH đất nước nói chung và
của tỉnh Quảng Bình nói riêng. Chú trọng phát triển dịch vụ - du lịch
theo đúng định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh, phát triển
dựa trên thế mạnh của tỉnh nhà tạo công ăn việc làm phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý, sức khỏe của lao động nữ.
2.3.2. Thực trạng về tăng cƣờng năng lực để giải quyết
việc làm cho lao động nữ
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề mỗi năm tăng từ 2,0 - 2,5%.
Năm 2018 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 63,5%, trong đó lao động
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
qua đào tạo nghề đạt 44,25%. Đến 6 tháng đầu năm 2019, tỷ lệ lao
động qua đào tạo nghề đạt 45,5%. Tuy nhiên, lao động nữ của tỉnh
phần lớn là lao động phổ thông, chất lượng thấp, số lao động chưa
qua đào tạo vẫn còn ở mức cao, nên công tác đào tạo nghề vẫn là một
thách thức lớn đối với Quảng Bình.
2.3.3. Thực trạng về hỗ trợ tín dụng để giải quyết vệc làm
cho lao động nữ
Từ năm 2016 đến 6 tháng đầu năm 2019 có 6.834 lượt khách
hàng vay vốn, đã góp phần hỗ trợ tạo việc làm, duy trì việc làm ổn
định và mở rộng việc làm cho 9.066 lao động.
Trong hơn 3 năm qua (2016 – 6/2019), Ngân hàng CSXH đã
giải ngân cho người lao động vay đi làm việc ở nước ngoài trên
8.635 triệu đồng, với 134 khách hàng vay vốn.
2.3.4. Thực trạng về hoạt động giới thiệu việc làm cho lao
động nữ
Hệ thống các trung tâm DVVL đã tăng cường tư vấn, giới
thiệu việc làm cho người lao động, khoảng trên 2 vạn lượt lao động/
năm. Năm 2018, số lao động được các trung tâm DVVL trên địa bàn
tỉnh giới thiệu và cung ứng cho các doanh nghiệp là 2.308 người.
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh đều ban hành kế hoạch giải
quyết việc làm chung của toàn tỉnh, trong đó hỗ trợ kinh phí và giao
cho Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh tổ chức các phiên giao dịch việc
làm tại Sàn giao dịch việc làm. Hiệu quả tổ chức phiên giao dịch việc
làm ngày càng tăng.
2.3.5. Thực trạng về xuất khẩu lao động để giải quyết
việc làm cho lao động nữ
Từ năm 2016 đến 6 tháng đầu năm 2019, toàn tỉnh có
khoảng 10.580 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, trong
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
đó lao động nữ chỉ có 3.386 người chỉ đạt 32%. Người lao động của
tỉnh đi làm việc tập trung chủ yếu ở các thị trường: Đài Loan, Nhật
Bản, Hàn Quốc...
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NỮ TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI GIAN QUA
2.4.1. Thành công và hạn chế
a. Thành công
- Về phát triển sản xuất:
Nhiều chương trình, đề án khuyến khích đầu tư phát triển sản
xuất tạo việc làm, hỗ trợ các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều
lao động nữ. Đẩy mạnh sản xuất thu hút được nhiều lao động nữ vào
làm việc nhờ đó giảm tỷ lệ thất nghiệp ở lao động nữ xuống thấp.
- Về công tác đào tạo nghề:
Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đã được chú trọng
triển khai thực hiện theo phương thức gắn đào tạo nghề với giải
quyết việc làm và bao tiêu sản phẩm tại các doanh nghiệp, cơ sở
SXKD, hợp tác xã, tổ hợp tác; đã quan tâm đến việc liên kết với
doanh nghiệp trong việc đào tạo và tuyển dụng sau đào tạo.
- Thủ tục vay tín dụng giải quyết việc làm ngày càng gọn
nhẹ, ưu đãi về lãi suất, nguồn vốn và đối tượng được vay ngày càng
tăng đã tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động trong việc tiếp cận
với nguồn tín dụng.
- Công tác tổ chức phiên giao dịch việc làm ngày càng
được chú trọng. Trung tâm dịch vụ việc làm đã góp phần quan trọng
trong việc gắn kết người lao động với doanh nghiệp, góp phần giảm
tỷ lệ thất nghiệp.
- Hoạt động XKLĐ đã được quan tâm thực hiện. Tỉnh đã
triển khai thực hiện các chính sách ưu đãi của Nhà nước về việc hỗ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhằm tạo cơ hội,
điều kiện cho người lao động có thể tham gia XKLĐ, trong đó có
một bộ phận là lao động nữ.
b. ạn chế
- Về phát triển sản xuất giải quyết việc làm:
Việc đầu tư phát triển sản xuất, tạo việc làm cho người lao
động trên địa bàn các xã nghèo, huyện nghèo còn hạn chế, vì vậy
chưa kích thích phát triển sản xuất tại chổ nhằm tạo việc làm, tạo thu
nhập ổn định cho người lao động.
Tỉnh chưa thực sự chú trọng để phát triển sản xuất ở các loại
hình kinh tế phù hợp với lực lượng lao động nữ, chưa tạo được nhiều
việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế.
- Về công tác đào tạo nghề:
Hiệu quả sau đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một số
địa phương còn hạn chế.
Công tác đào tạo nghề chưa gắn với nhu cầu của thị trường.
Công tác tư vấn nghề cho người lao động để họ lựa chọn
nghề phù hợp với khả năng, tuổi tác, hoàn cảnh gia đình, điều kiện
kinh tế và xu hướng phát triển của xã hội chưa thực sự mang lại hiệu
quả.
- Về hỗ trợ tín dụng giải quyết việc làm:
Giải quyết việc làm thông qua Quỹ quốc gia về giải quyết
việc làm chưa đạt hiệu quả cao. Nguồn vốn phân bổ cho phụ nữ phát
triển sản xuất tự GQVL còn quá ít trong khi đó nhu cầu vốn vay
nhiều nên chưa đáp ứng được nhu cầu vốn vay của người dân.
Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn này vẫn còn là điều trăn
trở, chưa thực sự chú trọng đến công tác tư vấn, hướng dẫn cho lao
động nữ sử dụng vốn đúng mục đích, mang lại hiệu quả cao dẫn đến
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
tình trạng sử dụng vốn vay không hiệu quả, không đúng mục đích,
khả năng quản lý nguồn vốn chưa thực sự hiệu quả.
- Hoạt động giới thiệu việc làm chưa đạt hiệu quả cao, số
lao động được tuyển dụng và nhận việc còn thấp, tình trạng nhảy
việc vẫn diễn ra thường xuyên. Các hoạt động tổ chức phiên giao
dịch việc làm, hội nghị hướng nghiệp, đưa người lao động đến với
trung tâm dịch vụ việc làm còn hạn chế.
- Vấn đề lao động đi xuất khẩu chưa được quan tâm đúng
mức, công tác chuẩn bị chưa chu đáo. XKLĐ nữ đạt mức thấp, chất
lượng nguồn lao động xuất khẩu chưa đáp ứng được yêu cầu về kỹ
năng nghề và khả năng ngoại ngữ, ý thức kỷ luật lao động và khả
năng thích ứng với công việc còn thấp.
2.4.2. Nguyên nhân
Hiệu quả của công tác GQVL cho LĐ nữ ảnh hưởng bởi
nhiều nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, sự phát triển kinh tế Quảng Bình bị ảnh hưởng bởi
tình hình kinh tế thế giới và tình hình kinh tế cả nước, các nguyên
nhân khách quan như thiên tai, lũ lụt, hạn hán..., làm giảm GDP toàn
tỉnh, sản xuất ngưng trệ, hành hóa tồn động, tỷ lệ DN ngừng hoạt
động tăng điều này đã ảnh hưởng mạnh đến GQVL cho LĐ, trong đó
gần 50% lao động nữ.
Thứ hai, các nội dung GQVL chưa thực sự hiệu quả: Phát
triển sản xuất còn nhiều hạn chế, chưa thực sự tìm ra mô hình hợp lý,
hiệu quả để nhân rộng và thúc đẩy phát triển sản xuất; Công tác đào
tạo nghề cho LĐ nữ dù đã được quan tâm nhưng chưa thực sự hiệu
quả; Nguồn tín dụng giải quyết việc làm cho LĐ nữ còn khá ít, chưa
đáp ứng đủ nhu cầu; Hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ
thống các trung tâm DVVL trên địa bàn tỉnh chưa tương xứng với
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
tiềm năng. Hoạt động XKLĐ vẫn còn nhiều bất cập.
Thứ ba, Các cơ chế chính sách về lao động, việc làm đối với
LĐ nữ chưa được thực thi mạnh mẽ và chưa hoàn thiện; Công tác
quản lý, điều hành, chỉ đạo các cấp còn nhiều bất cập, chưa đi vào
thực tiễn cuộc sống.
Thứ tư, Các tổ chức, hiệp hội địa phương chưa phát huy hết
tiềm lực trong GQVL.
Thứ năm, sự hỗ trợ cho các DN có tiềm năm GQVL về mặt
cơ chế của các cấp chính quyền địa phương chưa được chú trọng.
Chưa tạo ra được cơ chế linh hoạt trong hỗ trợ GQVL của các đơn vị
chức năng.
Thứ sáu, mặc dù đã có sự chuyển biến tich cực trong cơ cấu
lao động nhưng lao động nông nghiệp vẫn còn giữ vai trò chủ đạo
trong cơ cấu lao động, các hộ nghèo thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh
nghiệm làm ăn. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng nông nghiệp ở một số địa
phương vẫn còn thiếu, như công trình thuỷ lợi, kênh mương tưới
tiêu... do đó làm hạn chế khả năng sản xuất nông nghiệp của họ.
Thứ bảy, công tác tuyên truyền cho LĐ nữ theo học các lớp
ĐTN, khả năng nắm bắt nhu cầu của thị trường còn yếu, vẫn còn
những cán bộ giáo viên chưa thật sự tâm huyết với nghề đã ảnh
hưởng đến chất lượng đào tạo. Chất lượng cán bộ làm công tác giới
thiệu việc làm và giáo viên dạy nghề còn bất cập, thiếu năng động,
sáng tạo, chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu mới. Sự gắn kết
giữa trung tâm DVVL, cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong hoạt
động đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho người LĐ còn lỏng lẻo.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM
2025 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Quy hoạch phát triển KT-XH tỉnh Quảng Bình đến
năm 2025
a, Quan điểm phát triển
Tiếp tục phát triển kinh tế tỉnh Quảng Bình, đưa Quảng Bình
trở thành tỉnh phát triển trong khu vực miền Trung, là vùng kinh tế
tổng hợp, đa ngành, đa chức năng, đa lĩnh vực.
b, Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh theo hướng tăng tỷ trọng
lao động công nghiệp, dịch vụ. Xuất khẩu lao động bình quân mỗi
năm 3.300 người. Giải quyết việc làm cho khoảng 3,6 - 3,8 vạn lao
động; phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt
62% và khoảng 90% lao động có việc làm sau đào tạo.
3.1.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng giải quyết việc làm
trong giai đoạn hiện nay
a, Mục tiêu giải quyết việc làm
Mục tiêu đến năm 2025 là tạo thêm nhiều việc làm mới và
bảo đảm việc làm ổn định cho người LĐ có khả năng lao động, có
nhu cầu làm việc, thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ cho người LĐ
chưa có việc làm.
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, phù hợp
với sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất lao động.
b, Các quan điểm giải quyết việc làm cho lao động nữ
- Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
- Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với thực hiện chính
sách bình đẳng giới
- GQVL cho lao động nữ cần chú ý đến đặc điểm của lao động
nữ nhằm tạo điều kiện cho lao động nữ
- Giải quyết việc làm cho LĐ nữ gắn với công tác ĐTN.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1. Đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với giải quyết
việc làm cho lao động nữ
Tái cơ cấu để nâng cao hiệu quả sản xuất NN.
Phát triển mô hình kinh tế trang trại, kinh tế hộ gia đình một
cách hợp lý. Nhân rộng các mô hình điểm hoạt động có hiệu quả.
Đẩy mạnh việc mở rộng các làng nghề mới phù hợp với đặc
thù và thế mạnh của từng địa phương. Xây dựng, quy hoạch, phát
triển các nghề và các làng nghề truyền thống; chú trọng phát triển
nghề có tiềm năng xuất khẩu tốt….
Áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản bền vững đối với
các huyện, xã ven biển theo hướng luân canh, xen canh.
Thúc đẩy phát triển các KCN, KKT, định hướng phát triển
các ngành nghề sử dụng nhiều LĐ nữ.
Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế, ưu tiên phát
triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút nhiều lao động nữ.
Kết hợp dịch vụ thương mại với dịch vụ du lịch, phát triển
các loại hình dịch vụ gắn với các khu du lịch, khu vui chơi giải trí.
3.2.2. Đẩy mạnh tăng cƣờng năng lực cho lao động nữ
a, Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nữ
 Tổ chức đào tạo nghề cho lao động nữ
Đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng hệ thống cơ
chế, chính sách cụ thể, đồng bộ; bảo đảm chủ trương, chính sách của
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
trung ương phù hợp với thực tiễn của tỉnh và phù hợp với LĐ nữ.
Tăng cường thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về ĐTN, vai trò của ĐTN.
Tổ chức điều tra, rà soát nguồn LĐ, nắm các thông tin về nhu cầu
học nghề của LĐ nữ tại các địa phương. Nghiên cứu, khảo
sát, xây dựng các nghề đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của địa
phương và phù hợp đặc thù lao động.
 Đầu tư đào tạo nghề cho lao động
nữ Phân bổ ngân sách hợp lý

Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị dạy nghề

Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy
nghề cho lao động
 Phát triển, đổi mới chương trình, nội dung và hình thức
đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Đa dạng hóa chương trình, nội dung, phương pháp dạy và
học. Đào tạo và đa dạng hoá đào tạo nghề cho lao động bằng

nhiều hình thức khác nhau.

 Hỗ trợ kinh phí cho lao động học nghề
Cần nâng mức hỗ trợ học nghề cho lao động nữ, mở rộng đối
tượng học nghề được hỗ trợ chi phí học nghề.
Xây dựng chính sách LĐ học nghề được vay để học nghề.
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các CSDN, các tổ chức
tham gia tư vấn miễn phí định hướng về học nghề..
 Gắn đào tạo nghề với GQVL cho lao động nữ sau học
nghề
Xây dựng sự liên kết, hợp tác thường xuyên giữa các TTDN
và các cơ sở SXKD, DN.
Các TTDN phải tổ chức cập nhật kịp thời các thông tin
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
KHKT mới về ĐTN, chủ động xây dựng nội dung CTĐT.
b, ướng dẫn kỹ năng giúp lao động nữ tìm kiếm việc làm
Thông qua các sinh hoạt của hội, đoàn thể như là hội phụ nữ
sẽ tuyên truyền cho LĐ nữ tầm quan trọng của việc trau dồi kỹ năng.
Tổ chức lồng ghép các khóa ĐTN và tìm kiếm việc làm để
cho LĐ nữ có thể học thêm các kỹ năng khi làm việc.
3.2.3. Hoàn thiện chính sách tín dụng giải quyết việc làm
cho lao động nữ
a. Phát huy hiệu quả nguồn tín dụng: kết hợp cho vay và
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức sử dụng nguồn vốn tín dụng
Các ngân hàng cần có sự liên kết, phối hợp với các cấp Hội
LHPN tổ chức các lớp tập huấn nhằm bồi dưỡng kiến thức quản lý
và sử dụng nguồn tín dụng cho cán bộ, hội viên vay vốn SXKD.
Kết hợp hiệu quả giữa nguồn vốn vay với ĐTN, định hướng
hình thức đầu tư.
Cần đẩy mạnh sự hoạt động của hệ thống ngân hàng vào khu
vực nông thôn, nơi có tỷ lệ rủi ro cao.
Tăng nguồn vốn vay trung hạn, dài hạn hỗ trợ cho người dân
trong quá trình tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu kinh tế NT.
Tiếp tục đẩy mạnh hiệu quả Quỹ quốc gia về giải quyết việc
làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh.
b. Xây dựng chính sách linh hoạt trong hỗ trợ tín dụng
phát triển sản xuất của N CSX , ngân hàng nông nghiệp đối với
lao động nữ
Cần có quy chế về tái cấp vốn để phù hợp với đặc thù SXKD
tại các địa phương.
Cần có biện pháp mở rộng và sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
Các cơ quan chức năng liên quan cần thường xuyên điều tra,
khảo sát về thực trạng vay tín dụng để phát triển sản xuất của lao
động nữ để có biện pháp chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời.
c. Giải pháp phát huy nội lực các tổ chức ội phụ nữ, hội
nông dân tỉnh, huyện
Cần đẩy mạnh phát triển và củng cố các tổ TK&VV để phát
huy hiệu quả đầu tư thực hiện đề án củng cố, nâng cao chất lượng tín
dụng chính sách và “vận động, hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, giảm
nghèo bền vững, bảo vệ môi trường”.
Cần ban hành các văn bản chỉ đạo đến các cấp Hội về nâng
cao hiệu quả hoạt động ủy thác.
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của
các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ.
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động giới thiệu việc làm
Tăng cường tuyên truyền về hệ thống các trung tâm DVVL,
thông tin để người LĐ biết được những trung tâm DVVL được cấp
phép hoạt động.
Phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức các
khóa huấn luyện nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực công tác cho cán
bộ làm việc tại các trung tâm dịch vụ việc làm.
UBND các cấp, Sở Lao động - TB&XH, các Phòng LĐ -
TB&XH và các cơ quan có liên quan cần phối hợp chặt chẽ trong
việc kiểm tra, giám sát thường xuyên hoạt động DVVL trên địa bàn.
Sở Lao động - TB&XH tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu quả
hơn nữa Phiên giao dịch việc làm.
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động
a. Giải pháp về nguồn lao động xuất khẩu
Cần chủ động cải thiện và nâng cao chất lượng nguồn LĐ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
xuất khẩu của từng địa phương.
Cần phải xây dựng chiến lược đào tạo toàn diện cho LĐ tham
gia xuất khẩu về ĐTN, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết.
Đẩy mạnh hơn nữa công tác thông tin, tuyên truyền về pháp
luật, đặc biệt là pháp luật liên quan đến XKLĐ.
Tăng cường sự hợp tác giữa tổ chức XKLĐ và chính quyền
địa phương trên địa bàn tỉnh trong công tác đào tạo.
b. Giải pháp về doanh nghiệp và tổ chức XKLĐ
Để phát triển XKLĐ cần có các doanh nghiệp làm công tác
XKLĐ; cần hỗ trợ ngân sách, có cơ chế đầu tư vốn, con người cho
các DN này mở rộng thị trường, khai thác thị trường mới.
Xây dựng các tiêu chí phân loại, đánh giá hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp XKLĐ.
c. Giải pháp về công tác thông tin, tuyên truyền về XKLĐ
Tăng cường tổ chức các đợt tuyên tuyền sâu rộng về hiệu
quả của công tác XKLĐ đến người dân.
Tổ chức thường xuyên các phiên giao dịch việc làm định kỳ,
các hội nghị chuyên đề về XKLĐ để đưa thông tin đến được người
LĐ.
d. Chính sách hỗ trợ và cho người XKLĐ vay vốn
Các ngân hàng thương mại cần áp dụng hạn mức cho vay sát
với chi phí thực tế của từng thị trường với mức lãi suất hợp lý.. Đồng
thời đa dạng hóa các nguồn vốn vay và hỗ trợ.
Tăng cường tuyên truyền các chủ trương chính sách tín dụng
của Nhà nước đến người LĐ và gia đình họ.
3.2.6. Một số giải pháp khác
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
GQVL cho lao động nữ trong giai đoạn hội nhập kinh tế
đang là vấn đề cấp bách của các cấp chính quyền từ trung ương đến
địa phương. Quảng Bình là tỉnh sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, thu
nhập bình quân đầu người thấp so với các tỉnh khác trong cả nước thì
vấn đề này càng trở nên cấp thiết.
Thời gian qua Quảng Bình đã có nhiều nỗ lực để tạo việc
làm cho người lao động, tỷ lệ lao đông nữ có việc làm tăng hằng
năm, về cơ bản đã ổn định được đời sống kinh tế, xã hội của người
dân. Tuy nhiên, những kết quả đã đạt được phải khẳng định rằng
chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh. Việc làm của lao động nữ
chưa thực sự ổn định, còn mang tính chất tạm thời, mùa vụ, vai trò
của lao động nữ chưa được chú trọng.

More Related Content

Similar to luân văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình.doc

Similar to luân văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình.doc (20)

Luận Văn Giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng...
Luận Văn Giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng...Luận Văn Giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng...
Luận Văn Giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng...
 
Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...
Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...
Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...
 
Luân Văn Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông Huyện Ia H...
Luân Văn Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông Huyện Ia H...Luân Văn Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông Huyện Ia H...
Luân Văn Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông Huyện Ia H...
 
Luận Văn Đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn Thành phố Đồng Hới - tỉnh Quả...
Luận Văn Đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn Thành phố Đồng Hới - tỉnh Quả...Luận Văn Đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn Thành phố Đồng Hới - tỉnh Quả...
Luận Văn Đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn Thành phố Đồng Hới - tỉnh Quả...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại thị xã Đ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại thị xã Đ...Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại thị xã Đ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại thị xã Đ...
 
Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng...
Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng...Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng...
Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng...
 
Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn Quận Sơn Trà, Thành...
Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn Quận Sơn Trà, Thành...Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn Quận Sơn Trà, Thành...
Luận Văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn Quận Sơn Trà, Thành...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...
 
Luận Văn Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...
Luận Văn  Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...Luận Văn  Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...
Luận Văn Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...
 
Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn quận ...
Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn quận ...Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn quận ...
Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn quận ...
 
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
 
Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...
Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...
Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...
 
Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở Thành phố ...
Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở Thành phố ...Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở Thành phố ...
Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở Thành phố ...
 
Luận Văn Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở t...
Luận Văn Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở t...Luận Văn Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở t...
Luận Văn Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở t...
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn Trên Địa Bàn...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn Trên Địa Bàn...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn Trên Địa Bàn...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn Trên Địa Bàn...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn huy...
Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn huy...Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn huy...
Luận Văn Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn huy...
 
Luận Văn Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Điện lực Quảng Bình.doc
Luận Văn Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Điện lực Quảng Bình.docLuận Văn Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Điện lực Quảng Bình.doc
Luận Văn Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Điện lực Quảng Bình.doc
 
Giải Quyết Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh...
Giải Quyết Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh...Giải Quyết Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh...
Giải Quyết Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty Cổ phần Bia Hà Nội-Quảng...
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty Cổ phần Bia Hà Nội-Quảng...Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty Cổ phần Bia Hà Nội-Quảng...
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty Cổ phần Bia Hà Nội-Quảng...
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

luân văn Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN VÂN ANH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 831.01.05
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Đà Nẵng – 2020
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUANG TÍN Phản biện 1: PGS. TS. Bùi Quang Bình Phản biện 2: PGS. TS. Hồ Đình Bảo Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 22 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại Quảng Bình, LLLĐ nữ chiếm gần 50% lực lượng lao động xã hội toàn tỉnh. Vì tỉnh Quảng Bình là một tỉnh thuần nông, do đó có khoảng 65% lao động nữ là lao động nông nghiệp, tỷ lệ thiếu việc làm của LĐ nữ vẫn còn cao, và có xu hướng gia tăng. Trong khi quá trình phát triển KT - XH toàn tỉnh với tốc độ CNH diễn ra nhanh; nhiều dự án đầu tư được đưa vào thực hiện, mở rộng xây dựng thêm nhiều tuyến đường giao thông, khu đô thị đã thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, LĐ chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao nên khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm; số lao động nữ tự tạo việc làm còn rất hạn chế, chủ yếu là các công việc tạm thời, không ổn định với mức thu nhập thấp và điều kiện làm việc không đảm bảo. Từ đó nhu cầu việc làm và việc làm bền vững cho LĐ nữ dôi dư tại địa phương trở nên hết sức bức thiết. Xuất phát từ nhu cầu giải quyết việc làm cho LLLĐ nữ ở tỉnh Quảng Bình, đồng thời chưa có đề tài nào nghiên cứu về lĩnh vực này trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, với mong muốn đề xuất một số giải pháp góp phần GQVL cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình, tôi chọn đề tài “Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho người lao động nói chung và cho lao động nữ nói riêng. - Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho LĐ nữ ở tỉnh Quảng Bình trong những năm qua.
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 - Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho LĐ nữ đến năm 2025. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và tình trạng việc làm, các biện pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về việc làm và cách thức giải quyết việc làm cho LĐ nữ. - Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Nghiên cứu vấn đề GQVL cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – tháng 6/2019 và đề xuất các giải pháp GQVL cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a, Phương pháp tiếp cận b, Phương pháp thu thập dữ liệu c, Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích thống kê, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so sánh, phân tích tổng hợp. 5. Bố cục của luận văn Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về giải quyết việc làm cho người lao động Chƣơng 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình thời gian qua Chƣơng 3: Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 6. Sơ lƣợc tổng quan về tài liệu nghiên cứu
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a, Lao động Trong bộ luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam viết: "Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội". b, Việc làm Trong Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2012. Điều 9, Chương II chỉ rõ: "Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm" c. Thất nghiệp Thất nghiệp là tình trạng một bộ phận của LLLĐ không có việc làm và đang tìm kiếm việc làm. d. Giải quyết việc làm Giải quyết việc làm là quá trình tạo ra điều kiện và môi trường đảm bảo cho mọi người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang có nhu cầu tìm việc làm đều có cơ hội làm việc với chất lượng việc làm và thu nhập ngày càng cao. 1.1.2. Đặc điểm của lao động nữ, việc làm của lao động nữ a. Đặc điểm của lao động nữ - Về sức khỏe và chức năng sinh học của LĐ nữ: LĐ nữ vừa thực hiện nghĩa vụ LĐ như nam giới, vừa còn đảm nhận thiên chức
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 thiêng liêng là làm mẹ và chăm sóc gia đình. - Tính bất bình đẳng giới trong xã hội: Lao động nữ chịu nhiều thiệt thòi hơn so với nam giới do các định kiến về giới tính, đặc biệt là trong lĩnh vực lao động. - Sự chênh lệch về trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ giữa LĐ nữ và nam còn rất lớn: Có thể nhận thấy LĐ nam có trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn hẳn so với nữ giới. b. Đặc điểm việc làm của lao động nữ - Việc làm cho lao động nữ thường nhẹ nhàng, ít nặng nhọc - Việc làm của lao động nữ chủ yếu trong các lĩnh vực không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, phức tạp và tính ổn định của thu nhập không cao - Việc làm của lao động nữ chịu ảnh hưởng bởi điều kiện về giới - Có sự chuyển dịch theo hướng cân bằng cơ cấu việc làm giữa lao động nữ và lao động nam trong các thành phần kinh tế theo thời gian 1.1.3. Ý nghĩa của việc giải quyết việc làm cho lao động nữ a, Đối với người lao động Giải quyết việc làm, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, góp phần ổn định đời sống của bản thân và gia đình họ. b. Đối với nền kinh tế Giải quyết việc làm đảm bảo ổn định đầu vào cho sản xuất, góp phần ổn định kinh tế.
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 c, Đối với xã hội Giải quyết việc làm cho người LĐ ảnh hưởng trực tiếp đến xã hội. Quốc gia nào, địa phương nào giải quyết tốt vấn đề lao động và việc làm thì xã hội được duy trì ổn định và phát triển, sẽ tránh được những vấn để xã hội khác nảy sinh như: các tệ nạn xã hội, hiện tượng đói nghèo, thiếu ăn, thất học... 1.2. NỘI DUNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1.2.1. Phát triển sản xuất để giải quyết việc làm Phát triển sản xuất là một trong những giải pháp tạo ra việc làm cho người LĐ, giúp cho công tác giải quyết việc làm đạt được hiệu quả cao. Khi sản xuất phát triển đòi hỏi sử dụng nhiều lực lượng lao động, trong đó bao gồm cả lao động nữ. Tiêu chí đánh giá: - Số lượng việc làm mới được tạo ra trong một thời kỳ, trong đó có bao nhiêu việc làm cho lao động nữ - Tỷ lệ tăng việc làm mới so với tổng việc làm - Cơ cấu việc làm mới được tạo ra. 1.2.2. Giải quyết việc làm thông qua tăng cƣờng năng lực cho ngƣời lao động a, Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm Đào tạo nghề cung cấp cho người lao động những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết để có thể đảm nhận và thực hiện được các công việc được giao hoặc bản thân người LĐ có thể tự tạo ra các công việc. ĐTN là biện pháp giúp người lao động có cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập, nâng cao đời sống, xóa đói giảm nghèo và góp phần xây dựng đất nước, bình đẳng trong xã hội. Tiêu chí đánh giá:
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 - Số lao động nữ được đào tạo nghề - Tỷ lệ lao động nữ có được việc làm sau đào tạo nghề. b, Nâng cao kỹ năng cho người lao động tìm kiếm việc làm Ngoài kiến thức, năng lực làm việc của người lao động còn được đánh giá thông qua kỹ năng và thái độ làm việc. 1.2.3. Hỗ trợ tín dụng giải quyết việc làm Tín dụng chính sách là công cụ điều tiết của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Mục đích cho vay tín dụng của Quỹ quốc gia về việc làm được dùng để hỗ trợ các dự án nhỏ nhằm tạo thêm việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, đảm bảo việc làm cho người có nhu cầu làm việc. Cho vay tín dụng từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm là một trong những chương trình hỗ trợ trực tiếp tạo việc làm, với lãi suất ưu đãi.. Tiêu chí đánh giá: - Số vốn cho lao động nữ vay để giải quyết việc làm. - Tỷ lệ lao động nữ được vay vốn giải quyết việc làm. 1.2.4. Tăng cƣờng hoạt động giới thiệu việc làm Hệ thống các Trung tâm dịch vụ việc làm chính là cầu nối giữa người sử dụng lao động và người LĐ. Các trung tâm DVVL việc làm hoạt động hiệu quả chính là nâng cao sự phát triển của thị trường lao động. Tổ chức các phiên giao dịch việc làm để người lao động và đơn vị tuyển dụng trực tiếp tham gia tuyển dụng miễn phí. Tiêu chí đánh giá: - Cơ cấu việc làm và ngành nghề được kết nối. - Số lượng cơ sở được kết nối.
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 - Tỷ lệ cơ sở kết nối thu nhận lao động/ tổng cơ sở kết nối. 1.2.5. Xuất khẩu lao động Hiểu theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng “XKLĐ là quá trình đưa người LĐ đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hợp pháp được quản lý và hỗ trợ của Nhà nước theo hợp đồng của các DN hoạt động dịch vụ, các tổ chức sự nghiệp, các DN trúng thầu, nhận thầu, các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài, hợp đồng nâng cao tay nghề, hoặc theo hợp đồng cá nhân giữa người LĐ và chủ sử dụng LĐ”. Tiêu chí đánh giá: - Số lượng lao động nữ được xuất khẩu lao động - Tỷ lệ được xuất khẩu/tổng số. 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ 1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên: Gồm vị trí địa lý, địa hình, đất đai. 1.3.2. Nhân tố về điều kiện kinh tế: Một địa phương có quy mô kinh tế càng lớn thì càng tạo ra được nhiều việc làm cho người lao động, ngược lại. Chính vì vậy, từ việc đánh giá quy mô kinh tế của địa phương ta có thể ước tính được số việc làm mà địa phương đó có thể tạo ra, từ đó đặt ra các chính sách giải quyết việc làm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế càng nhanh thì tạo ra càng nhiều việc làm và ngược lại. Cơ cấu ngành kinh tế cũng tác động đối đến giải quyết việc làm. 1.3.3. Nhân tố về xã hội: a, Dân số: Dân số là yếu tố quyết định đến lực lượng lao động
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 của nền kinh tế. b, ệ thống Giáo dục - đào tạo: Giáo dục - đào tạo đóng một vai trò quan trọng đối với chất lượng nguồn nhân lực nói chung và đối với LĐ nữ nói riêng c, Nguồn vốn đầu tư cho sản xuất, vốn hỗ trợ người lao động: Nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng trong quá trình SXKD, được đầu tư để mua tư liệu sản xuất giúp cho quá trình SXKD được tiến hành thuận lợi. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng cần hỗ trợ, cung cấp vốn bằng nhiều hình thức để người lao động có thể mở rộng SXKD và tăng thu nhập. d, Văn hoá và phong tục tập quán của từng địa phương, từng dân tộc 1.3.4. Nhân tố về con ngƣời a. Trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động: Trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động có ảnh hưởng quyết định đến phát triển kinh tế. Điều đó đòi hỏi không ngừng đào tạo, tập huấn cho người lao động, để hình thành một LLLĐ có chất lượng ngày càng cao, đặc biệt là đối với lực lượng lao động nông thôn. b. Sức khỏe Người lao động có sức khỏe tốt thì sẽ góp phần tích cực trong việc tạo khả năng làm việc, tăng thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên Quảng Bình là một tỉnh duyên hải nằm ở khu vực Trung Trung Bộ, Việt Nam. Tỉnh có phía Bắc giáp với tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp với tỉnh Quảng Trị, phía Tây có đường biên giới chung với nước CHDCND Lào dài 201,87 km, có bờ biển dài 116,04 km ở phía Đông. Quảng Bình có địa hình hẹp, thấp dần từ Tây sang Đông, ở trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu khá khắc nghiệt. Tài nguyên khoáng sản có nhiều loại như vàng, sắt, chì, titan…tuy đa dạng, phong phú nhưng trữ lượng thấp Quảng Bình có bờ biển với nhiều thắng cảnh đẹp, thềm lục địa rộng tạo cho Quảng Bình một ngư trường với trữ lượng lớn và phong phú về loài. 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế Sản xuất nông, lâm, thủy sản được xác định là một trong những lĩnh vực quan trọng để GQVL và XĐGN cho khoảng 80% dân số toàn tỉnh. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp - xây dựng trong giai đoạn 2014 - 2018 ổn định và tăng đều hàng năm. Cơ cấu GRDP của ngành dịch vụ - du lịch có xu hướng tăng lên và là ngành giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, theo đúng định hướng phát triển chung của toàn tỉnh.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 2.1.3. Đặc điểm về xã hội Tỉnh Quảng Bình có 01 thành phố, 01 thị xã và 06 huyện với 159 xã, phường, thị trấn. Thành phố Đồng Hới là tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Bình, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh. a. Tình hình dân cư Dân số tỉnh QB tăng hàng năm, từ 868.174 người vào năm 2014 thì đến năm 2018 có 887.595 người. Dân cư phân bố không đều, 19,81% sống ở thành thị (tương đương với 175.862 người) và 80,19% (tương đương với 711.733 người) sống ở nông thôn. Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 532.469 người (năm 2018), chiếm khoảng 59,99% tổng dân số, tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn khoảng 80.26% (tương đương 427.348 người). Trong đó, lao động nam là 268.997 người, lao động nữ là 263.472 người chiếm tỷ lệ lần lượt là 50,52% và 49,48% LLLĐ của tỉnh. b. oạt động của hệ thống đào tạo nghề Đến 30/6/2019, toàn tỉnh có 21 cơ sở dạy nghề, trong đó 16 cơ sở giáo dục nghề nghiệp với 3 hệ đào tạo cơ bản: cao đẳng, trung cấp và sơ cấp. c. oạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm Hoạt động DVVL là hoạt động kết nối giữa người lao động và người sử dụng lao động; giúp cho người lao động tìm được việc làm, người sử dụng lao động tuyển được số lao động cần tuyển. Tỉnh Quảng Bình có 2 trung tâm Dịch vụ việc làm đó là: Trung tâm DVVL Quảng Bình trực thuộc Sở Lao động – TB&XH và Trung tâm DVVL Thanh Niên trực thuộc Tỉnh Đoàn. 2.1.4. Quy mô và cơ cấu lao động nữ tỉnh Quảng Bình Dân số nữ chiếm gần 50% cơ cấu dân số toàn tỉnh. LLLĐ nữ chiếm 59,43% dân số nữ và chủ yếu tập trung ở nông thôn, trong
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 đó chủ yếu ở các huyện: Bố Trạch, Lệ Thủy, nghề nghiệp chính ở đây chủ yếu là nông nghiệp, đánh bắt thủy hải sản, nghề nghiệp của người dân ở đây cũng không ổn định, theo mùa vụ. 2.2. TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP CỦA LAO ĐỘNG NỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ 2.2.1. Tình hình việc làm của lao động nữ Bảng 2.5: Lao động nữ trong các ngành kinh tế 2015 2016 2017 2018 Tổng số LĐ nữ đang 266.490 258.127 259.867 256.930 làm việc (Người) Nông - Tổng số 185.486 175.432 170.446 163.818 Lâm - (Người) Thủy Tỷ trọng 69,67 67,96 65,59 63,76 sản (%) Công Tổng số 24.324 24.232 25.748 26.986 nghiệp - (Người) Xây Tỷ trọng 9,13 9,39 9,91 10,50 dựng (%) Dịch vụ Tổng số 56.497 58.463 63.659 66.159 (Người) - Tỷ trọng Du lịch 21,20 22,65 24,50 25,74 (%) (Nguồn: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình) Từ bảng số liệu trên cho thấy, lực lượng lao động nữ tập trung làm việc
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 chủ yếu trong ngành Nông - lâm - thủy sản. Năm 2018 lao động nữ làm việc trong các ngành Nông - lâm - thủy sản
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 chiếm tỷ lệ 63,76% trên tổng số lao động nữ trong các ngành kinh tế. Nếu phân theo loại hình DN thì lực lượng lao động nữ làm việc chủ yếu trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước, chiếm 35,28% trên tổng số LĐ làm việc trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và chiếm 88,11% trên tổng số LĐ nữ đang làm việc trong các doanh nghiệp (số liệu năm 2018), chính vì vậy, cần đẩy mạnh hơn nữa công tác GQVL vào loại hình doanh nghiệp này, đặc biệt là các DN chiếm dụng nhiều lao động nữ. 2.2.2. Tình trạng thất nghiệp của lao động nữ tỉnh Quảng Bình Mặc dù Quảng Bình đã quan tâm đến công tác GQVL cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên, giai đoạn 2015 - 2018, tỷ lệ thất nghiệp trung bình của LĐ nữ vẫn chiếm 3,15% trên tổng số LĐ nữ trong độ tuổi lao động. 2.3. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH 2.3.1. Thực trạng phát triển sản xuất để giải quyết việc làm cho lao động nữ Bước đầu đã định hướng được các ngành nghề phát triển, đáp ứng nhu cầu của công cuộc CNH, HĐH đất nước nói chung và của tỉnh Quảng Bình nói riêng. Chú trọng phát triển dịch vụ - du lịch theo đúng định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh, phát triển dựa trên thế mạnh của tỉnh nhà tạo công ăn việc làm phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, sức khỏe của lao động nữ. 2.3.2. Thực trạng về tăng cƣờng năng lực để giải quyết việc làm cho lao động nữ Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề mỗi năm tăng từ 2,0 - 2,5%. Năm 2018 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 63,5%, trong đó lao động
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 qua đào tạo nghề đạt 44,25%. Đến 6 tháng đầu năm 2019, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 45,5%. Tuy nhiên, lao động nữ của tỉnh phần lớn là lao động phổ thông, chất lượng thấp, số lao động chưa qua đào tạo vẫn còn ở mức cao, nên công tác đào tạo nghề vẫn là một thách thức lớn đối với Quảng Bình. 2.3.3. Thực trạng về hỗ trợ tín dụng để giải quyết vệc làm cho lao động nữ Từ năm 2016 đến 6 tháng đầu năm 2019 có 6.834 lượt khách hàng vay vốn, đã góp phần hỗ trợ tạo việc làm, duy trì việc làm ổn định và mở rộng việc làm cho 9.066 lao động. Trong hơn 3 năm qua (2016 – 6/2019), Ngân hàng CSXH đã giải ngân cho người lao động vay đi làm việc ở nước ngoài trên 8.635 triệu đồng, với 134 khách hàng vay vốn. 2.3.4. Thực trạng về hoạt động giới thiệu việc làm cho lao động nữ Hệ thống các trung tâm DVVL đã tăng cường tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, khoảng trên 2 vạn lượt lao động/ năm. Năm 2018, số lao động được các trung tâm DVVL trên địa bàn tỉnh giới thiệu và cung ứng cho các doanh nghiệp là 2.308 người. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh đều ban hành kế hoạch giải quyết việc làm chung của toàn tỉnh, trong đó hỗ trợ kinh phí và giao cho Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh tổ chức các phiên giao dịch việc làm tại Sàn giao dịch việc làm. Hiệu quả tổ chức phiên giao dịch việc làm ngày càng tăng. 2.3.5. Thực trạng về xuất khẩu lao động để giải quyết việc làm cho lao động nữ Từ năm 2016 đến 6 tháng đầu năm 2019, toàn tỉnh có khoảng 10.580 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, trong
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 đó lao động nữ chỉ có 3.386 người chỉ đạt 32%. Người lao động của tỉnh đi làm việc tập trung chủ yếu ở các thị trường: Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc... 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI GIAN QUA 2.4.1. Thành công và hạn chế a. Thành công - Về phát triển sản xuất: Nhiều chương trình, đề án khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất tạo việc làm, hỗ trợ các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều lao động nữ. Đẩy mạnh sản xuất thu hút được nhiều lao động nữ vào làm việc nhờ đó giảm tỷ lệ thất nghiệp ở lao động nữ xuống thấp. - Về công tác đào tạo nghề: Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đã được chú trọng triển khai thực hiện theo phương thức gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và bao tiêu sản phẩm tại các doanh nghiệp, cơ sở SXKD, hợp tác xã, tổ hợp tác; đã quan tâm đến việc liên kết với doanh nghiệp trong việc đào tạo và tuyển dụng sau đào tạo. - Thủ tục vay tín dụng giải quyết việc làm ngày càng gọn nhẹ, ưu đãi về lãi suất, nguồn vốn và đối tượng được vay ngày càng tăng đã tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động trong việc tiếp cận với nguồn tín dụng. - Công tác tổ chức phiên giao dịch việc làm ngày càng được chú trọng. Trung tâm dịch vụ việc làm đã góp phần quan trọng trong việc gắn kết người lao động với doanh nghiệp, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp. - Hoạt động XKLĐ đã được quan tâm thực hiện. Tỉnh đã triển khai thực hiện các chính sách ưu đãi của Nhà nước về việc hỗ
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhằm tạo cơ hội, điều kiện cho người lao động có thể tham gia XKLĐ, trong đó có một bộ phận là lao động nữ. b. ạn chế - Về phát triển sản xuất giải quyết việc làm: Việc đầu tư phát triển sản xuất, tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn các xã nghèo, huyện nghèo còn hạn chế, vì vậy chưa kích thích phát triển sản xuất tại chổ nhằm tạo việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động. Tỉnh chưa thực sự chú trọng để phát triển sản xuất ở các loại hình kinh tế phù hợp với lực lượng lao động nữ, chưa tạo được nhiều việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế. - Về công tác đào tạo nghề: Hiệu quả sau đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một số địa phương còn hạn chế. Công tác đào tạo nghề chưa gắn với nhu cầu của thị trường. Công tác tư vấn nghề cho người lao động để họ lựa chọn nghề phù hợp với khả năng, tuổi tác, hoàn cảnh gia đình, điều kiện kinh tế và xu hướng phát triển của xã hội chưa thực sự mang lại hiệu quả. - Về hỗ trợ tín dụng giải quyết việc làm: Giải quyết việc làm thông qua Quỹ quốc gia về giải quyết việc làm chưa đạt hiệu quả cao. Nguồn vốn phân bổ cho phụ nữ phát triển sản xuất tự GQVL còn quá ít trong khi đó nhu cầu vốn vay nhiều nên chưa đáp ứng được nhu cầu vốn vay của người dân. Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn này vẫn còn là điều trăn trở, chưa thực sự chú trọng đến công tác tư vấn, hướng dẫn cho lao động nữ sử dụng vốn đúng mục đích, mang lại hiệu quả cao dẫn đến
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 tình trạng sử dụng vốn vay không hiệu quả, không đúng mục đích, khả năng quản lý nguồn vốn chưa thực sự hiệu quả. - Hoạt động giới thiệu việc làm chưa đạt hiệu quả cao, số lao động được tuyển dụng và nhận việc còn thấp, tình trạng nhảy việc vẫn diễn ra thường xuyên. Các hoạt động tổ chức phiên giao dịch việc làm, hội nghị hướng nghiệp, đưa người lao động đến với trung tâm dịch vụ việc làm còn hạn chế. - Vấn đề lao động đi xuất khẩu chưa được quan tâm đúng mức, công tác chuẩn bị chưa chu đáo. XKLĐ nữ đạt mức thấp, chất lượng nguồn lao động xuất khẩu chưa đáp ứng được yêu cầu về kỹ năng nghề và khả năng ngoại ngữ, ý thức kỷ luật lao động và khả năng thích ứng với công việc còn thấp. 2.4.2. Nguyên nhân Hiệu quả của công tác GQVL cho LĐ nữ ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân chủ yếu sau: Thứ nhất, sự phát triển kinh tế Quảng Bình bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế thế giới và tình hình kinh tế cả nước, các nguyên nhân khách quan như thiên tai, lũ lụt, hạn hán..., làm giảm GDP toàn tỉnh, sản xuất ngưng trệ, hành hóa tồn động, tỷ lệ DN ngừng hoạt động tăng điều này đã ảnh hưởng mạnh đến GQVL cho LĐ, trong đó gần 50% lao động nữ. Thứ hai, các nội dung GQVL chưa thực sự hiệu quả: Phát triển sản xuất còn nhiều hạn chế, chưa thực sự tìm ra mô hình hợp lý, hiệu quả để nhân rộng và thúc đẩy phát triển sản xuất; Công tác đào tạo nghề cho LĐ nữ dù đã được quan tâm nhưng chưa thực sự hiệu quả; Nguồn tín dụng giải quyết việc làm cho LĐ nữ còn khá ít, chưa đáp ứng đủ nhu cầu; Hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống các trung tâm DVVL trên địa bàn tỉnh chưa tương xứng với
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 tiềm năng. Hoạt động XKLĐ vẫn còn nhiều bất cập. Thứ ba, Các cơ chế chính sách về lao động, việc làm đối với LĐ nữ chưa được thực thi mạnh mẽ và chưa hoàn thiện; Công tác quản lý, điều hành, chỉ đạo các cấp còn nhiều bất cập, chưa đi vào thực tiễn cuộc sống. Thứ tư, Các tổ chức, hiệp hội địa phương chưa phát huy hết tiềm lực trong GQVL. Thứ năm, sự hỗ trợ cho các DN có tiềm năm GQVL về mặt cơ chế của các cấp chính quyền địa phương chưa được chú trọng. Chưa tạo ra được cơ chế linh hoạt trong hỗ trợ GQVL của các đơn vị chức năng. Thứ sáu, mặc dù đã có sự chuyển biến tich cực trong cơ cấu lao động nhưng lao động nông nghiệp vẫn còn giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu lao động, các hộ nghèo thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh nghiệm làm ăn. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng nông nghiệp ở một số địa phương vẫn còn thiếu, như công trình thuỷ lợi, kênh mương tưới tiêu... do đó làm hạn chế khả năng sản xuất nông nghiệp của họ. Thứ bảy, công tác tuyên truyền cho LĐ nữ theo học các lớp ĐTN, khả năng nắm bắt nhu cầu của thị trường còn yếu, vẫn còn những cán bộ giáo viên chưa thật sự tâm huyết với nghề đã ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo. Chất lượng cán bộ làm công tác giới thiệu việc làm và giáo viên dạy nghề còn bất cập, thiếu năng động, sáng tạo, chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu mới. Sự gắn kết giữa trung tâm DVVL, cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho người LĐ còn lỏng lẻo.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Quy hoạch phát triển KT-XH tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 a, Quan điểm phát triển Tiếp tục phát triển kinh tế tỉnh Quảng Bình, đưa Quảng Bình trở thành tỉnh phát triển trong khu vực miền Trung, là vùng kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa chức năng, đa lĩnh vực. b, Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh theo hướng tăng tỷ trọng lao động công nghiệp, dịch vụ. Xuất khẩu lao động bình quân mỗi năm 3.300 người. Giải quyết việc làm cho khoảng 3,6 - 3,8 vạn lao động; phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 62% và khoảng 90% lao động có việc làm sau đào tạo. 3.1.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng giải quyết việc làm trong giai đoạn hiện nay a, Mục tiêu giải quyết việc làm Mục tiêu đến năm 2025 là tạo thêm nhiều việc làm mới và bảo đảm việc làm ổn định cho người LĐ có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc, thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ cho người LĐ chưa có việc làm. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, phù hợp với sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất lao động. b, Các quan điểm giải quyết việc làm cho lao động nữ - Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 - Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với thực hiện chính sách bình đẳng giới - GQVL cho lao động nữ cần chú ý đến đặc điểm của lao động nữ nhằm tạo điều kiện cho lao động nữ - Giải quyết việc làm cho LĐ nữ gắn với công tác ĐTN. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 3.2.1. Đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với giải quyết việc làm cho lao động nữ Tái cơ cấu để nâng cao hiệu quả sản xuất NN. Phát triển mô hình kinh tế trang trại, kinh tế hộ gia đình một cách hợp lý. Nhân rộng các mô hình điểm hoạt động có hiệu quả. Đẩy mạnh việc mở rộng các làng nghề mới phù hợp với đặc thù và thế mạnh của từng địa phương. Xây dựng, quy hoạch, phát triển các nghề và các làng nghề truyền thống; chú trọng phát triển nghề có tiềm năng xuất khẩu tốt…. Áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản bền vững đối với các huyện, xã ven biển theo hướng luân canh, xen canh. Thúc đẩy phát triển các KCN, KKT, định hướng phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều LĐ nữ. Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế, ưu tiên phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút nhiều lao động nữ. Kết hợp dịch vụ thương mại với dịch vụ du lịch, phát triển các loại hình dịch vụ gắn với các khu du lịch, khu vui chơi giải trí. 3.2.2. Đẩy mạnh tăng cƣờng năng lực cho lao động nữ a, Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nữ  Tổ chức đào tạo nghề cho lao động nữ Đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách cụ thể, đồng bộ; bảo đảm chủ trương, chính sách của
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 trung ương phù hợp với thực tiễn của tỉnh và phù hợp với LĐ nữ. Tăng cường thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về ĐTN, vai trò của ĐTN. Tổ chức điều tra, rà soát nguồn LĐ, nắm các thông tin về nhu cầu học nghề của LĐ nữ tại các địa phương. Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng các nghề đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của địa phương và phù hợp đặc thù lao động.  Đầu tư đào tạo nghề cho lao động nữ Phân bổ ngân sách hợp lý  Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị dạy nghề  Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề cho lao động  Phát triển, đổi mới chương trình, nội dung và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn  Đa dạng hóa chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học. Đào tạo và đa dạng hoá đào tạo nghề cho lao động bằng  nhiều hình thức khác nhau.   Hỗ trợ kinh phí cho lao động học nghề Cần nâng mức hỗ trợ học nghề cho lao động nữ, mở rộng đối tượng học nghề được hỗ trợ chi phí học nghề. Xây dựng chính sách LĐ học nghề được vay để học nghề. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các CSDN, các tổ chức tham gia tư vấn miễn phí định hướng về học nghề..  Gắn đào tạo nghề với GQVL cho lao động nữ sau học nghề Xây dựng sự liên kết, hợp tác thường xuyên giữa các TTDN và các cơ sở SXKD, DN. Các TTDN phải tổ chức cập nhật kịp thời các thông tin
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 KHKT mới về ĐTN, chủ động xây dựng nội dung CTĐT. b, ướng dẫn kỹ năng giúp lao động nữ tìm kiếm việc làm Thông qua các sinh hoạt của hội, đoàn thể như là hội phụ nữ sẽ tuyên truyền cho LĐ nữ tầm quan trọng của việc trau dồi kỹ năng. Tổ chức lồng ghép các khóa ĐTN và tìm kiếm việc làm để cho LĐ nữ có thể học thêm các kỹ năng khi làm việc. 3.2.3. Hoàn thiện chính sách tín dụng giải quyết việc làm cho lao động nữ a. Phát huy hiệu quả nguồn tín dụng: kết hợp cho vay và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức sử dụng nguồn vốn tín dụng Các ngân hàng cần có sự liên kết, phối hợp với các cấp Hội LHPN tổ chức các lớp tập huấn nhằm bồi dưỡng kiến thức quản lý và sử dụng nguồn tín dụng cho cán bộ, hội viên vay vốn SXKD. Kết hợp hiệu quả giữa nguồn vốn vay với ĐTN, định hướng hình thức đầu tư. Cần đẩy mạnh sự hoạt động của hệ thống ngân hàng vào khu vực nông thôn, nơi có tỷ lệ rủi ro cao. Tăng nguồn vốn vay trung hạn, dài hạn hỗ trợ cho người dân trong quá trình tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu kinh tế NT. Tiếp tục đẩy mạnh hiệu quả Quỹ quốc gia về giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh. b. Xây dựng chính sách linh hoạt trong hỗ trợ tín dụng phát triển sản xuất của N CSX , ngân hàng nông nghiệp đối với lao động nữ Cần có quy chế về tái cấp vốn để phù hợp với đặc thù SXKD tại các địa phương. Cần có biện pháp mở rộng và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 Các cơ quan chức năng liên quan cần thường xuyên điều tra, khảo sát về thực trạng vay tín dụng để phát triển sản xuất của lao động nữ để có biện pháp chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời. c. Giải pháp phát huy nội lực các tổ chức ội phụ nữ, hội nông dân tỉnh, huyện Cần đẩy mạnh phát triển và củng cố các tổ TK&VV để phát huy hiệu quả đầu tư thực hiện đề án củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách và “vận động, hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững, bảo vệ môi trường”. Cần ban hành các văn bản chỉ đạo đến các cấp Hội về nâng cao hiệu quả hoạt động ủy thác. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ. 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động giới thiệu việc làm Tăng cường tuyên truyền về hệ thống các trung tâm DVVL, thông tin để người LĐ biết được những trung tâm DVVL được cấp phép hoạt động. Phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức các khóa huấn luyện nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực công tác cho cán bộ làm việc tại các trung tâm dịch vụ việc làm. UBND các cấp, Sở Lao động - TB&XH, các Phòng LĐ - TB&XH và các cơ quan có liên quan cần phối hợp chặt chẽ trong việc kiểm tra, giám sát thường xuyên hoạt động DVVL trên địa bàn. Sở Lao động - TB&XH tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu quả hơn nữa Phiên giao dịch việc làm. 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động a. Giải pháp về nguồn lao động xuất khẩu Cần chủ động cải thiện và nâng cao chất lượng nguồn LĐ
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 xuất khẩu của từng địa phương. Cần phải xây dựng chiến lược đào tạo toàn diện cho LĐ tham gia xuất khẩu về ĐTN, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết. Đẩy mạnh hơn nữa công tác thông tin, tuyên truyền về pháp luật, đặc biệt là pháp luật liên quan đến XKLĐ. Tăng cường sự hợp tác giữa tổ chức XKLĐ và chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh trong công tác đào tạo. b. Giải pháp về doanh nghiệp và tổ chức XKLĐ Để phát triển XKLĐ cần có các doanh nghiệp làm công tác XKLĐ; cần hỗ trợ ngân sách, có cơ chế đầu tư vốn, con người cho các DN này mở rộng thị trường, khai thác thị trường mới. Xây dựng các tiêu chí phân loại, đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp XKLĐ. c. Giải pháp về công tác thông tin, tuyên truyền về XKLĐ Tăng cường tổ chức các đợt tuyên tuyền sâu rộng về hiệu quả của công tác XKLĐ đến người dân. Tổ chức thường xuyên các phiên giao dịch việc làm định kỳ, các hội nghị chuyên đề về XKLĐ để đưa thông tin đến được người LĐ. d. Chính sách hỗ trợ và cho người XKLĐ vay vốn Các ngân hàng thương mại cần áp dụng hạn mức cho vay sát với chi phí thực tế của từng thị trường với mức lãi suất hợp lý.. Đồng thời đa dạng hóa các nguồn vốn vay và hỗ trợ. Tăng cường tuyên truyền các chủ trương chính sách tín dụng của Nhà nước đến người LĐ và gia đình họ. 3.2.6. Một số giải pháp khác
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ GQVL cho lao động nữ trong giai đoạn hội nhập kinh tế đang là vấn đề cấp bách của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. Quảng Bình là tỉnh sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, thu nhập bình quân đầu người thấp so với các tỉnh khác trong cả nước thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết. Thời gian qua Quảng Bình đã có nhiều nỗ lực để tạo việc làm cho người lao động, tỷ lệ lao đông nữ có việc làm tăng hằng năm, về cơ bản đã ổn định được đời sống kinh tế, xã hội của người dân. Tuy nhiên, những kết quả đã đạt được phải khẳng định rằng chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh. Việc làm của lao động nữ chưa thực sự ổn định, còn mang tính chất tạm thời, mùa vụ, vai trò của lao động nữ chưa được chú trọng.