SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
GIAO TIẾP ĐIỆN THOẠI HIỆU QUẢ
   Giao tiếp giống như sự tuần hoàn của máu trong
    cơ thể
   Không giao tiếp, không có kinh doanh
   Thông qua việc cung cấp thông tin, phúc đáp, có
    thể thiết lập các mục tiêu và điều chỉnh hoạt động
    của mình thích ứng với môi trường bên ngoài.
 Giao tiếp sử dụng ngôn ngữ
  Giao tiếp miệng
  Giao tiếp bằng văn bản
  Các kỹ năng trình bày

 Giao tiếp không sử dụng ngôn ngữ
  Cử chỉ
  Giọng nói
  Khoảng cách / thời gian...
   Hiểu rõ mục đích của những gì mà bạn sắp giao tiếp
   Chuẩn bị trước cẩn thận các ý
   Sử dụng từ ngữ quen thuộc với người nghe
   Hãy làm cho những gì mà bạn muốn nói phù hợp với
    lợi ích của người nghe
   Tạo ra một môi trường để tiếp nhận phản hồi
   Hãy lắng nghe một cách chủ động
   Chú trọng vào công việc chứ không phải con người
   Phù hợp
   Mô tả chứ đừng đánh giá
   Coi trọng giá trị
   Cụ thể, không chung chung
   Liên kết chứ đừng phá vỡ
   Dám làm dám nhận
Chúng ta giao tiếp như thế nào                 How we communicate



                       Những từ ngữ mà chúng ta sử dụng
        Ngôn từ        The words we use
                        Cá nhân Individual
         The words
                        Câu Sentences
           7%
                       Cách thức chúng ta sử dụng ngôn từ
       Giọng nói       The way we use them
         The voice      Giọng điệu Tone
                        Độ cao thấp Pitch
          38%
                        Tốc độ…. Pace etc

        Hành vi        Người đối diện sẽ quan sát thấy
        The behavior   What people see
          55%           Thái độ Behavior
                        Điệu bộ cử chỉ Body language



                                                PAGE 7
Giao Tiếp Bằng Ngôn Từ                                        Verbal communication

Cần cân nhắc Considerations
                                                                                       2




 Cách nói/ từ ngữ chuyên môn, khó hiểu
    Phraseology / jargon
 Nói với giọng rõ ràng, mạch lạc
    Speak with a full voice
 Lắng nghe những gì bạn đang nói
    Listen to what you are saying
 Chọn từ ngữ chính xác, phù hợp
    Choose the right words
 Thay đổi tốc độ
    Change the speed
 Thay đổi giọng điệu và độ cao thấp của giọng nói
    Alter the pitch and tone
 Áp dụng việc ngưng nghỉ một cách hiệu quả
    Use pauses for effect
 Thêm cảm xúc vào trong câu nói
    Add intensity.

                     Hãy nhớ: giọng nói là phần tách rời khỏi từ ngữ
                            Remember: The voice speaks apart from the words

                                                                              PAGE 8
Giao tiếp bằng ngôn ngữ                                    Verbal communication



Hãy nhớ: Remember:
 Với tôi, nội dung rõ ràng
  nhưng có thể không rõ với
  người khác
     What is clear to me may not be clear to anyone
  else
                                                      Chính vì thế sẽ có sự khác biệt
                                                      trong nội dung nhận được
                                                      Therefore there is a gap in what is received

 Có một khoảng cách giữa
  những điều tôi muốn nói và
  những điều tôi đã nói
    There is a gap between what I want to say and
    what I said



                                                                             PAGE 9
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG MỚI
Khaùch Haøng Môùi Chăm Sóc
  Khách Hàng Mới Cần Caàn Ch                                    New customer care




                   Marketing tools

  Thu thập thông tin về KH một cách hệ
   thống
    Systematically gather information about customers
  Giúp KH cải thiện hiểu biết của họ về công
   ty và sản phẩm dịch vụ của công ty
    Improve customer knowledge about company and its services
  Áp dụng những công cụ marketing đầu tiên
    Apply the first marketing tools
  Điện thoại để bán hàng
    Phone sales
  Gửi Mail
    Freshness mailings




                                                                   PAGE 11
Kênh thông tin The communication channel
100%                              Những điều gì muốn nói
                                          What to say
                                      Nói như thế nào
                                         How to say it
                                   Điều gì đang được nói
                                          What is said
                              Những điều đang được nghe là gì
                                         What is heard
                            Những điều đang được lắng nghe là gì
                                       What is listened to
                                 Những điều được hiểu là gì
                                      What is understood
                                  Điều gì được chấp nhận
                                       What is accepted
                                      Điều gì còn nhớ
                                      What is remembered

20%                           Điều gì đã có thể được giao tiếp
                                   What can be communicated

Người đưa      Người nhận
 thông tin      thông tin
 Transmitter     Receiver                                          PAGE 12
Giao tieáp Communication
   Kênh thông tin                           The communication channel


                                                  Yếu tố tác động bên ngoài Parasites




                                     Mã hoá Encoded
Những vấn đề
                                                                                  Những vấn đề
liên quan đến Tác động về
                                                                      Tác động về liên quan đến
   công việc   thần kinh                                               thần kinh     công việc
  cần trao đổi   Mental                                                  Mental     cần trao đổi
The frame-work    rack                                                     rack     The frame-work
 of references
                                                                                     of references
                                        Giải mã Decoded




            Yếu tố tác động bên ngoài Parasites


                                                                         PAGE 13
Người Đưa Thông Tin The Transmitter
 Chuẩn bị nội dung thông tin
   Prepares the message
 Chọn cách thức truyền đạt thông tin
   Chooses the method of delivery
 Mã hoá thông tin cần nói
   Encodes the message
    Chất lượng Quality
    Số lượng Quantity
 Xác định thời điểm phù hợp
   Determines the right destination
    Đúng người Right person
    Đúng thời điểm Right time
    Đúng địa điểm Right place.

            Người Đưa Thông Tin là người khởi xướng cho hành động
                           The Transmitter is the field or initiator of action


                                                                                 PAGE 14
Người Nhận Thông Tin The Receiver
 Đảm bảo KH sẵn sàng lắng nghe
   Ensures availability
 Nhận thông tin
   Receives the message
 Lắng nghe thông tin
   Listens to the message
 Giải mã thông tin
   Decodes the message
 Tóm tắt lại những thông tin chính
  đã trao đổi với KH
   Reformulates for validation
 Trao đổi thông tin
   Exchanges information.


   Người Nhận là người khởi xướng cho những hành động phản ứng sau đó
                            The Receiver is the field or initiator of reaction



                                                                                 PAGE 15
Nội dung – Các nguyên tắc                                     The message – some principles

Một số nguyên tắc cần tuân thủ Some principles to follow
 Cân nhắc nội dung (cái gì cần nói) và cách thức truyền đạt (truyền đạt nội
    dung như thế nào)
    Consider content (what to say) and form (how to say it)
 Rõ ràng và súc tích
    Make it clear and concise
 Hãy nhớ nguyên tắc KISS (Keep It So Simple)
    Remember the KISS Principle (Keep It So Simple)
 Đối tượng nhận thông tin
    Target the receiver
 Đảm bảo người nhận thông tin có thể giải mã nội dung
    Ensure the receiver can decode the message
 Theo dõi nội dung giao tiếp thông qua người nhận thông tin
    Follow message through to the receiver
   Ngôn ngữ cơ thể, động tác hỗ trợ giải mã nội dung
    Aid decoding of the message
   Chuẩn bị trả lời lại
    Prepare for response.


                                                                        PAGE 16
Kỹ năng đặt câu hỏi cơ bản Basic questioning
                                                                                     3



      Câu hỏi mở                            Câu hỏi đóng
      Open Questions                        Closed Questions
          Cái gì What                             Do
          Tại sao Why                             Did                      Có/
                                                   Have
          Khi nào When                            Can
                                                                             Không
          Như thế nào How                         Are
          Ở đâu Where                             Shall
          Ai Who

+ Thu thập nhiều thông tin                 + Dễ trả lời
Engages rich information
                                           Easy to answer
+ Dễ dàng chuyển sang câu hỏi khác
                                           + Vị trí rõ ràng
Easy to connect other questions
                                           Clarifies position
- Rủi ro dẫn đến “khóa” cuộc nói chuyện/
  trao đổi với KH                          - Thông tin kém chất lượng
     Vague risk of blocking                    Poor quality of information

                                                                  PAGE 17
•   Bạn có thể đoán được câu trả lời trước khi
     đặt một câu hỏi

           CÂU HỎI MỞ                CÂU HỎI ĐÓNG



1) Khám phá bề rộng và chiều      1)Tiết kiệm thời gian
sâu của các thông tin tiềm ẩn.

                                  2) Cho phép người đặtcâu hỏi
2) Đòi hỏi người đặt câu hỏi
                                  kiểm soát được câu hỏi và câu
phải có các kỹ năng
                                  trả lời.

3) Cho phép người hỏi biết được   3) Tìm ra được thông tin
cảm nhận và thông tin             chính xác và đáng tin cậy
 Đừng   để cho bất kỳ thính giả nào chiếm hết sự
  chú ý của bạn hoặc chuyển một câu hỏi thành
  một cuộc tranh luận gay gắt
 Trả lời thẳng thắng với những câu hỏi đánh đố
 Đừng trả lời những gì mà người khác không
  hỏi
 Hãy nói “Câu hỏi cuối cùng” để kết thúc buổi
  nói chuyện
 Chuẩn   bị để ứng phó với các câu hỏi.
 Dự kiến các câu hỏi có thể bị hỏi
 Lắng nghe cẩn thận, lặp lại hay làm rõ ý
 câu hỏi để chắc rằng đả hiểu rõ câu hỏi
 Cảm ơn người đặt câu hỏi
 Trả lời rõ ràng và đi vào vấn đề
 Trả lời cho tất cả người nghe
Tầm quan trọng của việc lắng nghe Importance of listening
 Hiểu được giá trị của thông tin
    Gains valuable information
 Đem đến cho bạn cơ hội nghe lập trường/ ý
   kiến của người khác
    Gives you the opportunity to hear the other person’s
    position / views
 Cho bạn có thời gian chuẩn bị định hướng
   các câu hỏi của bạn
    Allows you time to plan your questioning structure
 Cho bạn thời gian để chuẩn bị câu trả lời của
   bạn
    Allows you time to formulate your response
 Tránh việc “buộc miệng nói ra” thông tin
    Avoids “blurting out” information
 Đảm bảo việc thông tin giao tiếp 2 chiều
    Ensures two way communication
 Củng cố cơ hội của bạn để đạt thành công
    Enhances your chances of success.


                           “Việc lắng nghe gấp 2 lần việc bạn nói”
                                  “Listen twice as much as you speak!”
                                                                         PAGE 21
Lắng nghe tích cực                                Active listening
                                                                                   3



“Lắng nghe với quan điểm để hiểu
hơn là để hành động”
Listen with a view to understand rather than with a view to
react.”
 Hiểu, cảm nhận
     Acknowledge
 Ghi chú
     Take notes
 Sử dụng những từ chính mà KH dùng
     Use key words the customer uses
 Tóm tắt lại nội dung
     Summarize
 Không cắt ngang lời người nói
     Don’t interrupt


                            “Việc lắng nghe gấp 2 lần việc bạn nói”
                                  “Listen twice as much as you speak!”


                                                                         PAGE 22
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN




                                              Chào sản     Kiểm tra      Ghi chép      Cảm ơn
  Kiểm tra                                                             6 thông tin
                   Chào hỏi     Trình bày     Phẩm/      5 thông tin                 7 khách
1 thông tin      2            3             4
                   Khách hàng   lý do         Chương       Khách         khách         hàng
  trên DỮ LiỆU
                                              trình        hàng          hàng




                                                                             23
   Những khách hàng lớn có trong danh sách được
    đặt mục tiêu tiếp cận và khảo sát thông tin.
   Là các công ty lớn có nhu cầu dịch vụ
    Marketing, phát triển thương hiệu, sản phẩm.
   Là các công ty có thể tiếp cận được với phòng
    ban, cá nhân liên quan đến việc quyết định mua
    dịch vụ Marketing của GRT.




                                         24
   Cách giao tiếp qua điện thoại
     Gọi điện thoại , chào khách , giới thiệu là đại diện phát triển thị
     trường goi từ văn phòng của công ty Nền Tảng tại Hà Nội,hỏi
     thông tin để gặp trưởng phòng Marketing hoặc đề nghị lễ tân xin
     nối máy đến phòng Marketing.
     Nêu lý do gặp người đại diện : Công ty muốn được giới thiệu
     các sản phẩm dịch vụ của công ty GRT tới quý doanh nghiệp và
     xin được gặp người đại diện liên quan đến lĩnh vực này.
     Công ty của Anh/Chị hiện tại đang kinh doanh lĩnh vực hàng
     hóa, các Anh/Chị thường xuyên có các hoạt động để phát triển
     thị trường cho thương hiệu và sản phẩm của công ty, vì vậy xin
     Anh/ Chi danh cho 15’ để trao đổi giới thiệu về kênh thông tin
     sản phẩm dịch vụ này.


                                                         25
Cách thực hiện gọi điện thoại
 Giới thiệu dịch vụ Marketing của GRT có thể cung cấp : phát tờ rơi, các
  hoạt động phát triển thị trường, tổ chức sự kiện, chấm điểm trưng bày
  hàng hóa tại các shop,…Lưu ý : dựa vào các thông tin thu nhận được
  khi trao đổi với khách hàng trước đó để đưa ra một số sản phẩm dịch vụ
  phù hợp ( Thông tin chuyển tải ngắn gọn, trọng tâm, tránh mất thời gian
  của khách hàng) .
 Nếu khách hàng cần thông tin thêm về dịch vụ, ngay khi gọi điện thoại
  chưa có đủ thông tin để trao đổi thì xin số đt di động của khách , xin địa
  chỉ email, đề nghị cuộc gặp trực tiếp để được trao đổi cuh thể hơn ( nếu
  đươc)=> nếu khách hàng sẵn sàngcho cuộc gặp tiếp theo=> đã nhìn
  thấy tín hiệu thiện chí của khách hàng.
 Cập nhật, ghi chép lại các kết quả , thông tin về khách hàng sau mỗi
  cuộc goi điện thoại.
 Lên kế hoạch tiếp theo với từng khách hàng cụ thể.
Lắng nghe và xử lý tình huống phản đối ( Nếu có )
      Bạn sẽ làm gì khi nghe ý kién phản đối của khách hàng ?

 Không nên phản đối, phân bua hay đồng ý với phản ứng của khách hàng.
 Nghe và tỏ thái độ thông cảm để ghi nhận ý kiến
 Giảm bớt thời gian nghe khách hàng nói bằng cách xin lỗi nếu đã làm phiền
  và xin địa chỉ email của khách hàng để gửi thông tin khách hàng tham khảo.
 Nếu khách hàng thực sự không thiện chí, không cung cấp thông tin, không
  nên cố gắng giao tiếp lúc này mà chào tạm biệt khách hàng “ Nếu Anh/Chị
  đang bận, tôi sẽ liên lạc lại với Anh/Chị vào dip khác. Cảm ơn Anh/Chị đã
  dành thời gian nghe điên thoại. Hẹn gặp lại Anh/Chị”




                                                             27
Và cuối cùng And finally
   Không   có gì không thể thực hiện
    vì việc đó quá khó mà do chúng
    ta không dám làm.
   Bởi vì chúng ta không dám
    làm, nên có nhiều việc quá khó
    xảy ra đến với chúng ta
  It is not because it is difficult that we do not dare.
  But because we do not dare, many things seem to us
  difficult!

  Seneque



                                                           PAGE 28
Tele marketing

More Related Content

Similar to Tele marketing

06. kỹ năng giao tiếp
06. kỹ năng giao tiếp06. kỹ năng giao tiếp
06. kỹ năng giao tiếpMai Xuan Tu
 
529 06
529   06529   06
529 06segovn
 
06 ky-nang-giao-tiep232
06 ky-nang-giao-tiep23206 ky-nang-giao-tiep232
06 ky-nang-giao-tiep232Ly Phuong
 
06 Ky Nang Giao Tiep
06 Ky Nang Giao Tiep06 Ky Nang Giao Tiep
06 Ky Nang Giao Tiepguestfa5637
 
Ky Nang Giao Tiep
Ky Nang Giao TiepKy Nang Giao Tiep
Ky Nang Giao Tiepforeman
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiepHoàng Rù
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiepHoàng Rù
 
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnWww.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnthaonguyen.psy
 
Kỹ năng sử dụng ngôn từ
Kỹ năng sử dụng ngôn từKỹ năng sử dụng ngôn từ
Kỹ năng sử dụng ngôn từKhiet Nguyen
 
Ky nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdf
Ky nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdfKy nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdf
Ky nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdfotoAfotech
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiepCUti' Lan
 
Kỹ năng giao tiếp 2021
Kỹ năng giao tiếp 2021Kỹ năng giao tiếp 2021
Kỹ năng giao tiếp 2021bqtraining
 
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpbqtraining
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiepChu Kien
 
Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi
Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi
Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi nataliej4
 

Similar to Tele marketing (20)

06. ky nang_giao_tiep
06. ky nang_giao_tiep06. ky nang_giao_tiep
06. ky nang_giao_tiep
 
06. kỹ năng giao tiếp
06. kỹ năng giao tiếp06. kỹ năng giao tiếp
06. kỹ năng giao tiếp
 
529 06
529   06529   06
529 06
 
06 ky-nang-giao-tiep232
06 ky-nang-giao-tiep23206 ky-nang-giao-tiep232
06 ky-nang-giao-tiep232
 
06. Ky Nang Giao Tiep
06. Ky Nang Giao Tiep06. Ky Nang Giao Tiep
06. Ky Nang Giao Tiep
 
06 Ky Nang Giao Tiep
06 Ky Nang Giao Tiep06 Ky Nang Giao Tiep
06 Ky Nang Giao Tiep
 
Ky Nang Giao Tiep
Ky Nang Giao TiepKy Nang Giao Tiep
Ky Nang Giao Tiep
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiep
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiep
 
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnWww.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiep
 
Chuong 6 phan hoi
Chuong 6 phan hoiChuong 6 phan hoi
Chuong 6 phan hoi
 
Kỹ năng sử dụng ngôn từ
Kỹ năng sử dụng ngôn từKỹ năng sử dụng ngôn từ
Kỹ năng sử dụng ngôn từ
 
Ky nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdf
Ky nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdfKy nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdf
Ky nang giao tiep cho quan ly cap trung.pdf
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiep
 
Kỹ năng giao tiếp 2021
Kỹ năng giao tiếp 2021Kỹ năng giao tiếp 2021
Kỹ năng giao tiếp 2021
 
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp
 
Ky nang giao tiep
Ky nang giao tiepKy nang giao tiep
Ky nang giao tiep
 
Những kỹ năng và nghệ thuật giao tiếp hiệu quả
Những kỹ năng và nghệ thuật giao tiếp hiệu quảNhững kỹ năng và nghệ thuật giao tiếp hiệu quả
Những kỹ năng và nghệ thuật giao tiếp hiệu quả
 
Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi
Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi
Giao Tiếp Trong Tổ Chức – Quản Trị Hành Vi
 

Tele marketing

  • 1. GIAO TIẾP ĐIỆN THOẠI HIỆU QUẢ
  • 2.
  • 3. Giao tiếp giống như sự tuần hoàn của máu trong cơ thể  Không giao tiếp, không có kinh doanh  Thông qua việc cung cấp thông tin, phúc đáp, có thể thiết lập các mục tiêu và điều chỉnh hoạt động của mình thích ứng với môi trường bên ngoài.
  • 4.  Giao tiếp sử dụng ngôn ngữ  Giao tiếp miệng  Giao tiếp bằng văn bản  Các kỹ năng trình bày  Giao tiếp không sử dụng ngôn ngữ  Cử chỉ  Giọng nói  Khoảng cách / thời gian...
  • 5. Hiểu rõ mục đích của những gì mà bạn sắp giao tiếp  Chuẩn bị trước cẩn thận các ý  Sử dụng từ ngữ quen thuộc với người nghe  Hãy làm cho những gì mà bạn muốn nói phù hợp với lợi ích của người nghe  Tạo ra một môi trường để tiếp nhận phản hồi  Hãy lắng nghe một cách chủ động
  • 6. Chú trọng vào công việc chứ không phải con người  Phù hợp  Mô tả chứ đừng đánh giá  Coi trọng giá trị  Cụ thể, không chung chung  Liên kết chứ đừng phá vỡ  Dám làm dám nhận
  • 7. Chúng ta giao tiếp như thế nào How we communicate Những từ ngữ mà chúng ta sử dụng Ngôn từ The words we use  Cá nhân Individual The words  Câu Sentences 7% Cách thức chúng ta sử dụng ngôn từ Giọng nói The way we use them The voice  Giọng điệu Tone  Độ cao thấp Pitch 38%  Tốc độ…. Pace etc Hành vi Người đối diện sẽ quan sát thấy The behavior What people see 55%  Thái độ Behavior  Điệu bộ cử chỉ Body language PAGE 7
  • 8. Giao Tiếp Bằng Ngôn Từ Verbal communication Cần cân nhắc Considerations 2  Cách nói/ từ ngữ chuyên môn, khó hiểu Phraseology / jargon  Nói với giọng rõ ràng, mạch lạc Speak with a full voice  Lắng nghe những gì bạn đang nói Listen to what you are saying  Chọn từ ngữ chính xác, phù hợp Choose the right words  Thay đổi tốc độ Change the speed  Thay đổi giọng điệu và độ cao thấp của giọng nói Alter the pitch and tone  Áp dụng việc ngưng nghỉ một cách hiệu quả Use pauses for effect  Thêm cảm xúc vào trong câu nói Add intensity. Hãy nhớ: giọng nói là phần tách rời khỏi từ ngữ Remember: The voice speaks apart from the words PAGE 8
  • 9. Giao tiếp bằng ngôn ngữ Verbal communication Hãy nhớ: Remember:  Với tôi, nội dung rõ ràng nhưng có thể không rõ với người khác What is clear to me may not be clear to anyone else Chính vì thế sẽ có sự khác biệt trong nội dung nhận được Therefore there is a gap in what is received  Có một khoảng cách giữa những điều tôi muốn nói và những điều tôi đã nói There is a gap between what I want to say and what I said PAGE 9
  • 10. CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG MỚI
  • 11. Khaùch Haøng Môùi Chăm Sóc Khách Hàng Mới Cần Caàn Ch New customer care Marketing tools  Thu thập thông tin về KH một cách hệ thống Systematically gather information about customers  Giúp KH cải thiện hiểu biết của họ về công ty và sản phẩm dịch vụ của công ty Improve customer knowledge about company and its services  Áp dụng những công cụ marketing đầu tiên Apply the first marketing tools  Điện thoại để bán hàng Phone sales  Gửi Mail Freshness mailings PAGE 11
  • 12. Kênh thông tin The communication channel 100% Những điều gì muốn nói What to say Nói như thế nào How to say it Điều gì đang được nói What is said Những điều đang được nghe là gì What is heard Những điều đang được lắng nghe là gì What is listened to Những điều được hiểu là gì What is understood Điều gì được chấp nhận What is accepted Điều gì còn nhớ What is remembered 20% Điều gì đã có thể được giao tiếp What can be communicated Người đưa Người nhận thông tin thông tin Transmitter Receiver PAGE 12
  • 13. Giao tieáp Communication Kênh thông tin The communication channel Yếu tố tác động bên ngoài Parasites Mã hoá Encoded Những vấn đề Những vấn đề liên quan đến Tác động về Tác động về liên quan đến công việc thần kinh thần kinh công việc cần trao đổi Mental Mental cần trao đổi The frame-work rack rack The frame-work of references of references Giải mã Decoded Yếu tố tác động bên ngoài Parasites PAGE 13
  • 14. Người Đưa Thông Tin The Transmitter  Chuẩn bị nội dung thông tin Prepares the message  Chọn cách thức truyền đạt thông tin Chooses the method of delivery  Mã hoá thông tin cần nói Encodes the message  Chất lượng Quality  Số lượng Quantity  Xác định thời điểm phù hợp Determines the right destination  Đúng người Right person  Đúng thời điểm Right time  Đúng địa điểm Right place. Người Đưa Thông Tin là người khởi xướng cho hành động The Transmitter is the field or initiator of action PAGE 14
  • 15. Người Nhận Thông Tin The Receiver  Đảm bảo KH sẵn sàng lắng nghe Ensures availability  Nhận thông tin Receives the message  Lắng nghe thông tin Listens to the message  Giải mã thông tin Decodes the message  Tóm tắt lại những thông tin chính đã trao đổi với KH Reformulates for validation  Trao đổi thông tin Exchanges information. Người Nhận là người khởi xướng cho những hành động phản ứng sau đó The Receiver is the field or initiator of reaction PAGE 15
  • 16. Nội dung – Các nguyên tắc The message – some principles Một số nguyên tắc cần tuân thủ Some principles to follow  Cân nhắc nội dung (cái gì cần nói) và cách thức truyền đạt (truyền đạt nội dung như thế nào) Consider content (what to say) and form (how to say it)  Rõ ràng và súc tích Make it clear and concise  Hãy nhớ nguyên tắc KISS (Keep It So Simple) Remember the KISS Principle (Keep It So Simple)  Đối tượng nhận thông tin Target the receiver  Đảm bảo người nhận thông tin có thể giải mã nội dung Ensure the receiver can decode the message  Theo dõi nội dung giao tiếp thông qua người nhận thông tin Follow message through to the receiver  Ngôn ngữ cơ thể, động tác hỗ trợ giải mã nội dung Aid decoding of the message  Chuẩn bị trả lời lại Prepare for response. PAGE 16
  • 17. Kỹ năng đặt câu hỏi cơ bản Basic questioning 3 Câu hỏi mở Câu hỏi đóng Open Questions Closed Questions  Cái gì What  Do  Tại sao Why  Did Có/  Have  Khi nào When  Can Không  Như thế nào How  Are  Ở đâu Where  Shall  Ai Who + Thu thập nhiều thông tin + Dễ trả lời Engages rich information Easy to answer + Dễ dàng chuyển sang câu hỏi khác + Vị trí rõ ràng Easy to connect other questions Clarifies position - Rủi ro dẫn đến “khóa” cuộc nói chuyện/ trao đổi với KH - Thông tin kém chất lượng Vague risk of blocking Poor quality of information PAGE 17
  • 18. Bạn có thể đoán được câu trả lời trước khi đặt một câu hỏi CÂU HỎI MỞ CÂU HỎI ĐÓNG 1) Khám phá bề rộng và chiều 1)Tiết kiệm thời gian sâu của các thông tin tiềm ẩn. 2) Cho phép người đặtcâu hỏi 2) Đòi hỏi người đặt câu hỏi kiểm soát được câu hỏi và câu phải có các kỹ năng trả lời. 3) Cho phép người hỏi biết được 3) Tìm ra được thông tin cảm nhận và thông tin chính xác và đáng tin cậy
  • 19.  Đừng để cho bất kỳ thính giả nào chiếm hết sự chú ý của bạn hoặc chuyển một câu hỏi thành một cuộc tranh luận gay gắt  Trả lời thẳng thắng với những câu hỏi đánh đố  Đừng trả lời những gì mà người khác không hỏi  Hãy nói “Câu hỏi cuối cùng” để kết thúc buổi nói chuyện
  • 20.  Chuẩn bị để ứng phó với các câu hỏi.  Dự kiến các câu hỏi có thể bị hỏi  Lắng nghe cẩn thận, lặp lại hay làm rõ ý  câu hỏi để chắc rằng đả hiểu rõ câu hỏi  Cảm ơn người đặt câu hỏi  Trả lời rõ ràng và đi vào vấn đề  Trả lời cho tất cả người nghe
  • 21. Tầm quan trọng của việc lắng nghe Importance of listening  Hiểu được giá trị của thông tin Gains valuable information  Đem đến cho bạn cơ hội nghe lập trường/ ý kiến của người khác Gives you the opportunity to hear the other person’s position / views  Cho bạn có thời gian chuẩn bị định hướng các câu hỏi của bạn Allows you time to plan your questioning structure  Cho bạn thời gian để chuẩn bị câu trả lời của bạn Allows you time to formulate your response  Tránh việc “buộc miệng nói ra” thông tin Avoids “blurting out” information  Đảm bảo việc thông tin giao tiếp 2 chiều Ensures two way communication  Củng cố cơ hội của bạn để đạt thành công Enhances your chances of success. “Việc lắng nghe gấp 2 lần việc bạn nói” “Listen twice as much as you speak!” PAGE 21
  • 22. Lắng nghe tích cực Active listening 3 “Lắng nghe với quan điểm để hiểu hơn là để hành động” Listen with a view to understand rather than with a view to react.”  Hiểu, cảm nhận Acknowledge  Ghi chú Take notes  Sử dụng những từ chính mà KH dùng Use key words the customer uses  Tóm tắt lại nội dung Summarize  Không cắt ngang lời người nói Don’t interrupt “Việc lắng nghe gấp 2 lần việc bạn nói” “Listen twice as much as you speak!” PAGE 22
  • 23. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Chào sản Kiểm tra Ghi chép Cảm ơn Kiểm tra 6 thông tin Chào hỏi Trình bày Phẩm/ 5 thông tin 7 khách 1 thông tin 2 3 4 Khách hàng lý do Chương Khách khách hàng trên DỮ LiỆU trình hàng hàng 23
  • 24. Những khách hàng lớn có trong danh sách được đặt mục tiêu tiếp cận và khảo sát thông tin.  Là các công ty lớn có nhu cầu dịch vụ Marketing, phát triển thương hiệu, sản phẩm.  Là các công ty có thể tiếp cận được với phòng ban, cá nhân liên quan đến việc quyết định mua dịch vụ Marketing của GRT. 24
  • 25. Cách giao tiếp qua điện thoại  Gọi điện thoại , chào khách , giới thiệu là đại diện phát triển thị trường goi từ văn phòng của công ty Nền Tảng tại Hà Nội,hỏi thông tin để gặp trưởng phòng Marketing hoặc đề nghị lễ tân xin nối máy đến phòng Marketing.  Nêu lý do gặp người đại diện : Công ty muốn được giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của công ty GRT tới quý doanh nghiệp và xin được gặp người đại diện liên quan đến lĩnh vực này.  Công ty của Anh/Chị hiện tại đang kinh doanh lĩnh vực hàng hóa, các Anh/Chị thường xuyên có các hoạt động để phát triển thị trường cho thương hiệu và sản phẩm của công ty, vì vậy xin Anh/ Chi danh cho 15’ để trao đổi giới thiệu về kênh thông tin sản phẩm dịch vụ này. 25
  • 26. Cách thực hiện gọi điện thoại  Giới thiệu dịch vụ Marketing của GRT có thể cung cấp : phát tờ rơi, các hoạt động phát triển thị trường, tổ chức sự kiện, chấm điểm trưng bày hàng hóa tại các shop,…Lưu ý : dựa vào các thông tin thu nhận được khi trao đổi với khách hàng trước đó để đưa ra một số sản phẩm dịch vụ phù hợp ( Thông tin chuyển tải ngắn gọn, trọng tâm, tránh mất thời gian của khách hàng) .  Nếu khách hàng cần thông tin thêm về dịch vụ, ngay khi gọi điện thoại chưa có đủ thông tin để trao đổi thì xin số đt di động của khách , xin địa chỉ email, đề nghị cuộc gặp trực tiếp để được trao đổi cuh thể hơn ( nếu đươc)=> nếu khách hàng sẵn sàngcho cuộc gặp tiếp theo=> đã nhìn thấy tín hiệu thiện chí của khách hàng.  Cập nhật, ghi chép lại các kết quả , thông tin về khách hàng sau mỗi cuộc goi điện thoại.  Lên kế hoạch tiếp theo với từng khách hàng cụ thể.
  • 27. Lắng nghe và xử lý tình huống phản đối ( Nếu có ) Bạn sẽ làm gì khi nghe ý kién phản đối của khách hàng ?  Không nên phản đối, phân bua hay đồng ý với phản ứng của khách hàng.  Nghe và tỏ thái độ thông cảm để ghi nhận ý kiến  Giảm bớt thời gian nghe khách hàng nói bằng cách xin lỗi nếu đã làm phiền và xin địa chỉ email của khách hàng để gửi thông tin khách hàng tham khảo.  Nếu khách hàng thực sự không thiện chí, không cung cấp thông tin, không nên cố gắng giao tiếp lúc này mà chào tạm biệt khách hàng “ Nếu Anh/Chị đang bận, tôi sẽ liên lạc lại với Anh/Chị vào dip khác. Cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian nghe điên thoại. Hẹn gặp lại Anh/Chị” 27
  • 28. Và cuối cùng And finally  Không có gì không thể thực hiện vì việc đó quá khó mà do chúng ta không dám làm.  Bởi vì chúng ta không dám làm, nên có nhiều việc quá khó xảy ra đến với chúng ta It is not because it is difficult that we do not dare. But because we do not dare, many things seem to us difficult! Seneque PAGE 28