Đề tài: Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp
bao linhktvn
1. Trường ĐH Quy Nhơn
Khoa: TCNH-QTKD
Thực trạng ngành Dịch vụ nước ta
Môn: Kinh Tế Việt Nam
Giảng Viên: Kiều Thị Hường
Lớp: TCNH K36B
Nhóm: 3
2. Các thành viên
•
•
•
•
•
•
•
Tăng Thị Quỳnh Hương
Võ Thị Lài
Nguyễn Thị Thúy Lành
Phạm Thị Hồng Lê
Nguyễn Ngô Bảo Linh
Nguyễn Thị Ngọc Linh
Nguyễn Thị Thùy Linh
3. Thực trạng về ngành dịch vụ
I.
1.
2.
3.
4.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
III.
Khái quát:
Khái niệm
Đặc điểm
Các loại hình dịch vụ
Vai trò
Thực trạng:
Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu
Tỷ trọng đóng góp trong GDP
Tỷ trọng đóng góp trong xuất khẩu
Tỷ trọng đóng góp trong giải quyết vấn đề việc làm, thu nhập,
môi trường
Thực trạng phát triển của một số ngành DV cao cấp
Công tác xã hội hóa dịch vụ công
Đánh giá chung
Giải pháp:
4. I. Khái quát
1. Khái niệm:
DV là những hoạt động mang tính chất
xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa
không tồn tại dưới dạng hình thái vật
thể, nhằm thỏa mãn kịp thời, thuận lợi
và hiệu quả hơn các nhu cầu trong sản
xuất và đời sống con người.
2. Đặc điểm:
•
•
•
Vô hình nên khó xác định
Cung ứng và tiêu thụ xảy ra đồng thời
Không lưu trữ được
5. 3. Các loại hình dịch vụ
DV mang tính chất thương
mại
Theo tính chất
thương mại
Các cách
phân
loại
Theo cách
tiếp cận
DV không mang tính chất
thương mại
DV kinh doanh có tính thị
trường
DV sự nghiệp
Theo mục tiêu
DV quản lí công
Hệ thống tài
khoản quốc
gia của Việt
Nam
DV hàng hóa
DV tiêu dùng
6. 4. Vai trò
1
• Đóng góp
quan trọng
vào tăng
trưởng kinh
tế và thúc
đẩy chuyển
dịch cơ cấu
kinh tế
2
3
• Nâng cao
hiệu quả của
các khu vực
khác trong
ngành kinh tế
• Góp phần
giải quyết các
vấn đề xã hội:
tạo việc làm,
tăng thu
nhập, nâng
cao chất
lượng cuộc
sống, cải
thiện môi
trường…
7. II. Thực trạng ngành dịch vụ
1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu
•
Tốc độ tăng trưởng của khu vực
2008
19861995
Cao hơn tăng
trưởng chung
20002005
19962000
DV 5,7%
Thấp hơn GDP
Tốc độ có xu hướng hồi
phục nhưng vẫn thấp hơn
GDP
DV tăng nhưng vẫn
thấp hơn GDP
(6,97<7,51)
9. •Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng các phân ngành
Các ngành tỉ trọng
cao và tốc độ tăng
trưởng cao
• Gồm:dịch vụ
thương mại, sửa
chữa thiết
bị, ngành khách
sạn và nhà hàng
• đóng góp tích cực
cho tăng trưởng
chung của cả khu
vực dịch vụ
Các ngành tỉ trọng
cao nhưng tốc độ
tăng trưởng thấp
Các ngành tỉ trọng
thấp nhưng tốc độ
tăng trưởng cao
• Gồm:kinh doanh và
bất động sản,dịch
vụ vận tải, kho
chứa và viễn thông
• làm giảm tăng
trưởng chung của
khu vực dịch vụ
• Gồm:khoa học và
công nghệ
• chưa đóng góp
nhiều cho tăng
trưởng của khu
vực dich vụ nhưng
vẫn được xếp vào
loại những ngành
có tiềm năng phát
triển
10. 2.Tỷ trọng đóng góp trong GDP
2001
DV
2002
DV
CN
CN
NN
2003
DV
NN
2004
DV
CN
CN
NN
2005
2001-2005
NN
DV
DV
CN
CN
NN
NN
Biểu đồ tròn: Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng
GDP theo tỉ lệ %( 2001- 2005)
11. 3. Tỷ trọng đóng góp vào xuất khẩu:
Hoạt động xuất nhập khẩu dịch vụ có sự phát triển khá, góp phần thu thêm
ngoại tệ cho đất nước. Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ đạt mức trên 7 tỷ USD
vào năm 2008( kim ngạch nhập khẩu cao hơn kim ngạch xuất khẩu)
4. Tỷ trọng đóng góp vào giải quyết việc
làm, thu nhập, môi trường:
•Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ nước ta tăng liên tục
•Sự gia tăng mạnh của các doanh nghiệp dịch vụ là nhân tố quan trọng tạo
việc làm và thu nhập cho người lao động,góp phần xóa đói giảm nghèo
•Một số dịch vụ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống như giáo dục ,y
tế, văn hóa…
•Khu vực dịch vụ tác động đến văn hóa
12. 5. Thực trạng phát triển của một số ngành DV
cao cấp
Phần trăm trong GDP
Hoạt động kinh tế
1995
2000
2005
Vận tải, kho bãi, viễn thông
4,0
3,9
3,9
Dịch vụ tài chính
2,0
2,1
2,1
Khoa học và công nghệ
0,6
0,6
0,6
Dịch vụ kinh doanh nhà đất
5,0
4,5
3,8
Giáo dục và đào tạo
3,6
3,3
3,3
Tỷ trọng đóng góp của các dịch vụ cho GDP( Đơn vị %)
Nhận xét:
• Trong số 5 dịch vụ cao cấp, chỉ có dịch vụ tài chính gia tăng cơ cấu đóng góp cho
GDP, còn các dịch vụ khác hoặc là không đổi, hoặc giảm sút.
• Hiện cả nước không có nhiều cơ sở giáo dục và đào tạo, ngân hàng, cơ sở viễn
thông đạt tiêu chuẩn quốc tế.
• Về dịch vụ khoa học công nghệ, Việt Nam được xếp ở thứ hạng trên trung bình về
năng lực cạnh tranh trong R&D.
16. 6. Công tác xã hội hóa dịch vụ
công
• Khái niệm:
Là quá trình vận động và tổ chức để nhân dân và toàn xã hội tham gia (
về vốn, tài sản, sức lao động, trí tuệ..), hình thành cộng đồng trách
nhiệm của các tổ chức Đảng, Nhà nước, đoàn thể, các tổ chức chính trị
xã hội và các tầng lớp nhân dân.
• Mục tiêu:
+Phát huy tiềm năng, trí tuệ và vật chất của nhân dân
+Huy động toàn xã hội tham gia cung ứng dịch vụ
công
+Tạo điều kiện thuận lợi để toàn xã hội được hưởng
dịch vụ công chất lượng cao
17. Nội dung của cơ chế xã hội hóa dịch vụ công
•
•
•
Thứ nhất: chuyển một số cơ sở công lập cung ứng DV công sang họat động theo
phương thức tự chủ cung ứng dịch vụ không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Thứ hai: chuyển các cơ sở công lập cung ứng dịch vụ công sang hình thức dân
lập hoặc DN hoạt động theo cơ chế phi lợi nhuận.
Thứ ba: khuyến khích phát triển các cơ sở phát triển dịch vụ công ngoài công
lập.
Thành tựu và hạn chế:
Thành tựu
Hạn chế
• Nâng cao ý thức trách nhiệm,xây
dựng cộng đồng trách nhiệm của
người dân
• Nâng cao nhận thức của các chủ thể
về xu hướng,mục tiêu và nội dung
của xã hội hóa.
• Tạo công ăn việc làm ổn định đời
sống
• Tạo ra sự thống nhất đối với cơ chế
xã hội hóa cung ứng DV công
• Quá trình xã hội hóa diễn ra chậm
chạp so với mục tiêu đề ra.
• Tình trạng hoạt động tự phát,cạnh
tranh thiếu lành mạnh,chất lượng
không đảm bảo
• Xã hội hóa cung ứng không đồng
đều giữa các vùng ,miền,lĩnh vực
• Hiệu quả trong cung ứng của khu
vực nhà nước còn kém,sự hợp tác
giữa nhà nước và khu vực ngoài nhà
nước còn nhiều hạn chế.
18. 7. Đánh giá chung
Thành tựu của ngành DV:
• Cơ cấu ngành dv có những chuyển biến
• Các ngành dv truyền thống như thương nghiệp,vận tải,khách sạn nhà
hàng phát triển khá và một số ngành DV cao cấp mới xuất hiện đã góp
phần vào tốc độ tăng trưởng của khu vực DV và gia tăng tỷ trọng các
ngành DV chất lượng cao
Hạn chế của ngành DV:
• Khu vực DV còn phát triển dưới mức tiềm năng, chưa khai thác có
hiệu quả nguồn nhân lực cả trong và ngoài nước
• Tỉ trọng của khu vực DV trong cơ cấu kinh tế chậm được cải thiện.
19. Cơ hội và thách thức
Cơ hội
• Dân số “trẻ” ngày càng tăng, sẽ có
nhiều cơ hội gắn du lịch với các
dịch vụ y tế, giáo dục…
• Năng lực cạnh tranh phụ thuộc
ngày càng nhiều vào nguồn đầu vào
chiến lược dựa vào tri thức
• Các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh sẽ
tiếp tục tăng trưởng
Thách thức
• Sự cạnh tranh khốc liệt hơn từ bên
ngoài vào thị trường trong nước
• Các nền kinh tế đang phát triển
khác cũng đang nỗ lực tìm kiếm cơ
hội cho các công ty DV của mình
20. Tạo môi
trường
kinh doanh
thuận lợi
Xây dựng
lộ trình
quốc tế
hợp lí
Tăng
cường
xuất khẩu
dịch vụ
Giải pháp nâng cao hiệu quả
khu vực DV Việt Nam
Tăng cường
thu hút vốn
FDI vào khu
vực DV
Đẩy mạnh
xã hội hóa
PHÁT
TRIỂN
21. Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
bài thuyết trình của nhóm 3