SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp mới nói chung trong cơ sở của mọi ngành nói riêng, đó chính là
ngành cơ khí. Là một ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ thiết kế và chế tạo máy móc
phục vụ cho các ngành công nghiệp khác, do vậy nganh đòi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành
phải tích lũy đầy đủ và nâng cao vốn kiến thức cơ bản nhất của ngành, đồng thời không
ngừng trau dồi và nâng cao vốn kiến thức đó, quan trọng nhất là phải biết vận dụng
những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản
xuất thực tiễn.
Trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí tại Trường đại học Công ngiệp Thành
Phố Hồ Chí Minh, sinh viên được trang bị rất nhiều kiến thức cơ sở của ngành Công
nghệ chế tạo máy. Nhằm mục đích cụ thể hóa và thực tế hóa những kiến thức mà sinh
viên được trang bị , Đồ án công nghệ chế tạo máy giúp sinh viên làm quen với cách sử
dụng tài liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kiến thức lý thuyết và thực
tế sản xuất. Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên sẽ có dịp phát huy tối đa tính độc lập
sang tạo, những ý tưởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính
quan trọng của đồ án mà môn học này bắt buộc với sinh viên chuyên ngành cơ khí và
một số nghành có liên quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của Thầy giáo
Trần Ngọc Thoại, chúng em đã hoàn thành đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
được giao. Với kiến thức được trang bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan
và cả trong thực tế, chúng em đã cố gắng hoàn thành theo yêu cầu, tuy nhiên không
tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do
vậy chúng em rất mong được sự chỉ bảo của thấy cô trong bộ môn Công nghệ chế tạo
máy và sự đóng góp của bạn bè để hoàn thiện hơn đồ án của mình cũng như hoàn thiện
hơn vốn kiến thức của mình.
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày……tháng 11 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU …………………………………………………………………….......1
MỤC LỤC ..............................................................................................................2
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: ..........................................................4
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết..............................................4
III. Xác định dạng sản xuất:....................................................................................4
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi:.......................................................................5
V. Lập thứ tự các nguyên công...............................................................................6
1. Xác định đường lối công nghệ.......................................................................6
2. Chọn phương pháp gia công..........................................................................6
Lập tiến trình công nghệ....................................................................................7
Nguyên công I và II: Phay mặt đáy thứ nhất và thứ hai ......................................7
Nguyên công III: Khoan, khoét doa lỗ đầu to Ф 24..........................................11
Nguyên công IV: Phay hai mặt bên đầu nhỏ ....................................................14
Nguyên công V: Khoan, doa lỗ đầu nhỏ Ф 10.................................................18
Nguyên công VI: Vát mép lỗ đầu nhỏ ..............................................................21
Nguyên công VII: Khoan lỗ Ф2.....................................................................21
Nguyên công VIII: Tổng kiểm tra ....................................................................23
VI. Tính lượng dư gia công. .................................................................................24
VII. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công . ............................27
VIII. Tính và thiết kế đồ gá....................................................................................29
IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………34
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 4
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Chi tiết càng gạt có chức năng biến động thẳng của chi tiết này thành chuyển động
cong của chi tiết khác. Ngoài ra chi tiết còn có tác dụng dung để đẩy bánh răng khi cần
thay đổi tỉ số truyền trong các hộp giảm tốc.
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Các yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết :
- Các bề mặt A và B yêu cầu độ bóng đạt được là Ra = 3.2
- Độ song song của hai tâm lỗ yêu cầu đạt được là 0,03 mm trên 100 mm chiều dài
- Độ vuông góc các mặt đầu là 0,035 mm trên 100 mm chiều dài
- gạt có đường tâm của 2 lỗ Ф24 và Ф10 yêu cầu cần phải song song với nhau.
- Độ cứng yêu cầu đạt được tại bề mặt A và B là HB = 200
- Vật liệu là thép CT38.
III.Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm
N = N1.m. 1
100
  
 
 
(CT 1.2 trang 15[1])
Trong đó N: số chi tiết được sản xuất trong 1 năm
N1: số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm N1 = 1000 .
m: số chi tiết trong một sản phẩm m = 1.
 : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ  = 7 %
 : số phế phẩm  = 4 %.
N =
4 7
1000.1.(1 ) 1110
100

  (chi tiết)
Khối lượng chi tiết Q = V. (CT 1.5[1] trang 19)
Trong đó V: thể tích chi tiết
 : khố lượng riêng của thép -  thép = 7,852 (kg/dm3)
Ta có: V = ( .182.26 -  122.26) + ( .112.10 -  .52.10 ) + 112.11.22
=14695,2 + 3014,4 +27104
= 44813,6 (mm3)
= 44813,6.10-6 (dm3)
Vậy khối lượng chi tiết là Q = 7,852. 44813,6.10-6 = 0,35 (kg).
Theo bảng 1.1[1] trang 19 ta chọn đường lối sản xuất hàng loạt vừa.
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 5
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi:
Đối với chi tiết dạng càng đã cho ta có thể áp dụng các phương pháp chế tạo phôi
sau đây:
1.phôi dập
Thường dùng cho các loại chi tiết như răng côn, trục răng thẳng, các loại bánh
răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ thập, trục khuỷu, … Các loại chi tiết này
được dập trên máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng. Dùng phôi dập vì chi tiết sẽ
chịu được momen tốt hơn, càng gạt thì phải chịu uốn lớn do biến dạng chuyển động
quay thành chuyển động thẳng.
*phôi dập có đặc điểm sau:
 ưu điểm
- Sử dụng 1 bộ khuôn có kích thước long.khuôn gầu giống vật liệu gia công
- Độ chính xác của phôi dập cao,đặc biệt là kích thước chiều cao,và sai lệch giữa 2 nửa
khuôn
- Trạng thái ứng suất vật gia công là nén khối,do đó kim loại có tính dẻo tốt hơn,biến
dạng triệt để hơn,cơ tính sản phẩm cao hơn.
- Dễ cơ khí hóa nên năng suất cao
- Hằng số sử dụng vật liệu cao
- Rút được các bước của quá trình công nghệ
 Nhược điểm
- Khi chế tạo các chi tiết dạng hộp phức tạp
- Không áp dụng được với kim loại và hợp kim có tính dẻo thấp
2. Rèn tự do
 Ưu điểm :
- Thiết bị rèn đơn giản,vốn đầu tư ít
- Có khả năng loại trừ các khuyết tật,biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ tạo được các tổ
chức thớ uốn xoẵn,do đó làm tăng cơ tính của sản phẩm.
- Lượng hao phí kim loại ít hơn khi gia công cắt gọt.
 Nhược điểm :
- Độ chính xác kích thước độ bóng kém
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 6
- Chất lượng sản phẩm không đồng đều phụ thuôc vào trình độ tay nghề của công nhân
và trình độ tổ chức nơi làm việc.
3. Đúc trong khuôn kim loại
 Ưu điểm :
- Có thể đúc được các loại kim loại và hợp kim có thành phần khác.
- Có thể đúc được các hình dạng chi tiết phức tạp mà các phương pháp khác khó hoặc
không chế tạo được
- Dễ cơ khí hóa,tự động hóa cho năng suất cao,giá thành thấp và đáp ứng được tính linh
hoạt của sản xuất.
 Nhược điểm :
- Tốn kim loại cho hệ thống đậu rót và đậu ngót
- Để kiểm tra chất lượng của vật đúc cần phải có thiết bị hiện đại.
Tóm lại :Vì chi tiết yêu cầu cần chịu được momen, chịu được uốn lớn ( biến chuyển
động quay thành chuyển động thẳng) nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phôi
dập.
V. Lập thứ tự các nguyên công.
1. Xác định đường lối công nghệ.
Trong dạng sản xuất hàng loạt vừa, quy trình công nghệ được xây dựng theo
nguyên tắc phân tán hoặc tập trung nguyên công.
.Theo nguyên tắc phân tán nguyên công thì quy trình công nghệ được chia ra các
nguyên công đơn giản, số lượng nguyên công nhiều. Trong một số trường hợp phương
pháp này có nhiều ưu điểm như: Sử dụng các loại máy chuyên dùng, đơn giản, giá
thành thấp, dụng cụ cắt chuyên dùng.
.Theo nguyên tắc tập trung nguyên công thi quy trình công nghệ được thực hiện
trên một hoặc vài máy tự động, bán tự động. Như vậy số lượng nguyên công trong
QTCN sẽ ít, phương pháp này áp dụng trong trường hợp có máy tổ hợp, máy CNC, gia
công các chi tiết phức tạp, yêu cầu đạt độ chính xác cao…
2. Chọn phương pháp gia công
Đối với sản xuất hàng loạt lớn, muốn chuyên môn hóa cao để có thể đạt năng suất
cao trong điều kiện sản xuất Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là phân
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 7
tán nguyên công (ít bước công nghệ trong một nguyên công). Ở đây cần dùng các máy
vạn năng kết hợp các đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ chế tạo.
*Lập tiến trình công nghệ
Phân tích chuẩn định vị: Khi định vị chi tiết càng gạt để gia công, phải đảm bảo
được vị trí tương đối của các bề mặt với nhau, của các lỗ với nhau và độ vuông góc của
các lỗ với mặt đầu của nó. Vì vậy chuẩn thô ban đầu được chọn là vành tròn ngoài của
lỗ và 1 mặt đầu của phôi, chọn chuẩn như vậy để gia công mặt đầu bên kia và gia công
lỗ cơ bản (Ф 24 và Ф 10)
Trình tự nguyên công:
- Nguyên công 1: Phay mặt đầu thứ nhất.
- Nguyên công 2: Phay mặt đáy thứ hai.
- Nguyên công 3: Khoan, khoét doa, vát mép lỗ đầu to Φ24.
- Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên đầu nhỏ.
- Nguyên công 5: Khoan doa lỗ đầu nhỏ Φ10.
- Nguyên công 6: Vát mép lỗ đầu nhỏ Φ10.
- Nguyên công 7: Khoan lỗ nhỏ Φ2.
- Nguyên công 8: Kiểm tra độ song song của 2 lỗ tâm.
*TÍNH TOÁN CÁC NGUYÊN CÔNG.
Nguyên công I và II: Phay mặt đáy thứ nhất và thứ hai
-Định vị: Định vị trên phiến tì hạn chế 3 bậc tự do, đầu bên kia được đặt trên chốt
tỳ phụ không hạn chế bậc tự do nào mà chỉ để tăng độ cứng vững. Để chống xoay chi
tiết dùng khối V định vị.
-Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng hai khối V, một khối V cố định và một
khối V di động.
- Chọn máy: Với độ bóng bề mặt đáy yêu cầu Ra=3.2. Gia công chi tiết trên máy
phay ngang 6H82, số cấp tốc độ 18, giới hạn vòng quay 30-1500 vòng/phút (công
suất động cơ chính là 7kw), khi dao quay tròn tại chỗ thì bàn máy thực hiện chuyển
động chạy dao S. Kích thước đạt được thong qua cữ so dao trên đồ gá.
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 8
* Chọn dao:
Các nguyên công phay bằng dao phay mặt đầu thì đường kính dao lấy là:
D = (1,25  1,5)B (CT trang 26[7])
Trong đó D: đường kính dao
B: chiều rộng bề mặt gia công.
Chọn dao phay mặt đầu có D/Z = 50/12, trên dao có gắn mảnh thép gió (theo
bảng trang 375[6]).
* Tra chế độ cắt:
Cấp nhẵn bóng cần đạt được là 7 theo tài liệu[1] tr26, tr33.
Như vậy ta chia nguyên công phay làm 2 bước (bảng 3.142[6] tr 283)
+ Bước 1 : Phay thô t = 1,5 mm.
+ Bước 2 : Phay tinh t = 0,5 mm.
- Bước 1 : Phay thô, t= 1,5 mm :
Tra bảng 5.34[7] trang 29 ta được lượng dư chạy dao răng SZ = 0,2 mm/răng
Lượng chạy dao vòng S = SZ.z = 0,2.12 = 2,4 mm.
3.2
n
26
±0.021
w
Nguyên công 1
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 9
Tốc độ cắt: V =
.
.
. . . .
q
v
vm x y u p
z
C D
k
T t S B Z
(CT trang 27[7] )
Cv, m, x, y, u, q, p: Các hệ số và số mũ tra bảng 5.39[7] trang 32 khi gia công
không có dung dịch trơn nguội
Cv = 322 q = 0,2 x = 0,1 y = 0,4 u = 0,2 p = 0 m = 0,2
T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34 ta có T = 180 (ph)
kv = kMV.kNV.kUV (CT trang 28[7] )
kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công cơ
kMV = kn .
750
vn
B
 
 
 
. Bảng 5.1[7] trang 6 , kn = 1 nv = -0,9 B = 450
 kMV = 1.
0,9
750
450

 
 
 
= 0,63
kNV = 1,0 kUV = 1,0
 kV = 1.1.1 = 0,63
 V =
0,2
0,2 0,1 0,4 0,2 0
322.50
.0,63
180 .1,5 .0,2 .36 12
= 140 (m/ph).
Số vòng quay của trục chính của máy là:
nt =
1000.140
.D
=
1000.140
.50
= 891,7 (vòng/phút)
Tra theo máy thì nm = 960 (v/ph)
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:
Vn =
. .
1000
mn D
=
960. .50
1000

= 150,72 (m/ph)
Lực cắt: Pz = w
10. . . . .
.
.
x y u
p z
MPq
C t S B z
k
D n
(CT trang 28[7] )
kMP: Hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9[7] trang 9
ta được kMP =
750
n
B 
 
 
, với n = 0,3 ta có kMP =
0,3
750
B 
 
 
= 0,86
Tra các hệ số bảng 5.41[7] trang 34 ta được :
Cp = 82,5 x = 0,95 y = 0,8 u = 1,1 q = 1,1 w = 0
 Pz =
0,95 0,8 1,1
1,1 0
10.82,5.1,5 .0,2 .36 .12
.0,86
50 .960
= 2406 (N)
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 10
Mômen xoắn Mx =
.
2.100
ZP D
=
2406.50
2.100
= 601,5 (N.m) (CT trang 28[7])
Công suất cắt Ne =
.
1020.60
ZP V
=
2406.150,72
1020.60
= 5,9 (Kw) (CT trang 28[7])
- Bước 2 : Phay tinh, t = 0,5 mm .(với Ra=3.2)
Tra bảng 5.34[7] trang 29 ta được:
Lượng chạy dao răng Sz = 0,12 mm/răng
Lượng chạy dao vòng S = Sz . z = 0,12.12 = 1,44 mm
Tốc độ cắt : V =
.
.
. . . .
q
V
vm x y u p
C D
k
T t S B Z
CV, m, x, y, u, q, p : Các hệ số và số mũ tra bảng 5.39[7] trang 32 khi gia công
không có dung dịch trơn nguội :
CV = 322 q = 0,2 x = 0,1 y = 0,4 u = 0,2 p = 0 m = 0,2
T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34ta được T = 180 (ph)
kV = kMV.kNV.kUV (CT trang 28[7])
kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công cơ
kMV = kn.
750
Vn
B
 
 
 
, kn = 1,0 nV = -0,9 B = 450
 kMV = 1.
0,9
750
450

 
 
 
= 0,63
Lại có kNV = 1,0 kUV = 1,0  kV = 1.1.0,63 = 0,63
 V =
0,2
0,2 0,1 0,4 0,2 0
322.50
.0,63
180 .0.5 .1,44 .36 .12
= 71 (m/ph)
Số vòng quay tính toán của trục chính của máy là
nt =
1000.
.
V
D
=
1000.71
.50
= 452,8 (v/ph)
Tra theo máy ta có nm = 500 (v/ph)
Vậy vận tốc thực của máy là: Vt =
. .
1000
mn D
=
500. .50
1000

= 78,5 (m/ph)
Lực cắt : Pz =
10. . . . .
.
.
x y u
p
MPq W
C t S B z
k
D n
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 11
Trong đó:
kMP hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9[7] trang 9
Ta được kMP =
750
n
B 
 
 
với n = 0,3 ta có kMP =
0,3
450
750
 
 
 
= 0,86
Tra các hệ số bảng 5.41[7] trang 34 ta có :
CP = 82,5 x = 0,95 y = 0,8 u = 1,1 q = 1,1 w = 0
 Pz =
0,95 0,8 1,1
1,1 0
10.82,5.0,5 .1,44 .36 .12
.0,86
50 .500
= 4110 (N)
Mômen xoắn Mx =
.
2.100
ZP D
=
4110.50
2.100
= 1027,5 (N.m)
Công suất cắt Ne =
.
1020.60
ZP V
=
4110.78,5
1020.60
= 5,3 (Kw)
Kết quả tính toán chế độ cắt
Phay tinh 6H82 T15K6 78,5 500 1,44 0,5
Phay thô 6H82 T15K6 150,72 960 2,4 1,5
Bước CN Máy Dao V(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t)mm)
Nguyên công III: Khoan, khoét doa lỗ đầu to Ф 24
- Định vị và kẹp chặt : Định vị chi tiết trên phiến tỳ phẳng, để định tâm và kẹp chặt chi
tiết ta dùng ống côn chụp 3 vấu cách đều nhau 1200, định vị 5 bâc tự do. Quá trình kẹp
chặt chi tiết và tháo lỏng chi tiết được thực hiện bằng cơ cấu trị trượt thanh răng, khi ta
quay tay quay ngược hoặc thuận chiều kim đồng hồ.
- Chọn máy :Chọn máy khoan đứng 2H125, số cấp tốc độ 12, giới hạn vòng quay 45-
2000 vòng/phút số cấp chạy dao 9, giới hạn chạy dao 0,1–1,6 mm, công suất động cơ
2,2kw
- Chọn dao : Chọn mũi khoan tùy thuộc từng bước như dưới đây
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 12
-Tra chế độ cắt
* Các bước thực hiện nguyên công
- Bước 1 : Khoan lỗ Ф 22
- Bước 2 : Khoét lỗ Ф 23,8
- Bước 3 : Doa lỗ Ф 24
- Bước 4 : Vát mép lỗ Ф 24 - 2x450
* Bước 1 : khoan lỗ Ф 22
Chiều sâu cắt t = D/2 = 22/2 = 11 (mm) (CT trang 20[7])
Lượng chạy dao s = 0,4 mm/vòng theo bảng 5.25[7] trang 21
Tốc độ cắt V =
.
.
.
q
V
vm y
C D
k
T S
(CT trang 20[7])
n s
Ra 0.63
Ø24 +0.021
Nguyên công 3
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 13
Tra bảng 5.28[7] trang 23 có dung dịch trơn nguội ta có
Cv = 9,8 q = 0,4 y = 0,5 m = 0,2
T: chu kì bền của dao, T = 50 (ph) theo bảng 5.30[7] trang 24
Hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 (CT trang 20[7])
Với :
kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công
750
Vn
MV n
B
k k

 
  
 
Với
1
0.9
n
V
k
n

 
0.9
750
1.0 0,63
450
MVk

 
   
 
kUV : hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6 ta được kUV = 1
klv : hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, tra bảng 5.31 ta được klv = 1
Vậy ta được tốc độ cắt V =
0,4
0,2 0,5
9,8.22
.0,63
50 .0,4
= 15,37 (m/ph)
và ta được nt =
1000.
.
V
D
=
1000.15,37
.22
= 222,12 (v/ph)
Tra theo máy thì nm = 253,8 (v/ph)
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là : Vtt =
. . 253,8. .22
1000 1000
mn D 
 = 17,53 (m/ph)
* Bước 2 : Khoét lỗ Ф 23,8
Chiều sâu cắt t = 0,5(D - d) = 0,5.(23,8 – 22) = 0,9 mm (CT trang 20[7])
Lượng chạy dao, tra bảng 5.26[7] trang 22, ta được s = 0,8 mm/vòng.
Tốc độ cắt V =
.
.
. .
q
V
vm x y
C D
k
T t s
( CT trang 20[7] )
Tra bảng 5.29[7] trang 23 ta có :
Cv = 18 q = 0,6 x = 0,2 y = 0,3 m = 0,25
T : chu kì bền của dao, T = 40 (ph)
Tương tự như trên ta có kv = kMV.kUV.klv = 0,63
Suy ra tốc độ cắt V =
0,6
0,25 0,2 0,3
18.23.8
.0,63 33
40 .0,9 .0,8
 mm/ph
Hay vận tốc của máy là nt =
1000. 1000.33
441
. .23,8
tV
D 
  v/ph
Tra theo vận tốc thực tế của máy sẽ là nm = 507,6 v/ph
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 14
Hay tốc độ thực tế là Vtt =
. . 507,6. .23,8
1000 1000
mn D 
 = 38 m/ph
* Bước 3 : Doa lỗ Ф 24
Chiều sâu cắt t = 0,5.(D – d) = 0,5.(24 – 23,8) = 0,1 mm ( CT trang 20[7] )
Lượng chạy dao tra bảng 5.27[7] trang 22 ta được S = 1,1 mm/vòng
Tốc độ cắt V =
.
.
. .
q
V
vm x
C D
k
T t s
Tra bảng 5.29 ta có Cv = 100,6 q = 0,3 x = 0 y = 0,65 m = 0,4
(có dung dịch trơn nguội )
Chu kỳ bền của dao T = 80 ph
Ta cũng có hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63
Suy ra tốc độ cắt V =
0,3
0,4 0 0,65
100,6.24
.0,63 26,7
80 .0,1 1,1
 mm/ph
Vậy vận tốc của máy là nt =
1000. 1000.26,7
. .24
tV
D 
 = 354,3 v/ph
Tra theo máy thì vận tốc thực tế sẽ là nm = 360 v/ph
Vậy tốc độ thực tế của máy là Vtt =
. . 360. .24
1000 1000
mn D 
 = 27,1 m/ph
*Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công 3
Doa T15K6 2H125 27,1 360 1.1 0,1
Khoét T15K6 2H125 38 507,6 0.8 0,9
Khoan P6M5 2H125 17,53 253,8 0,4 11
Bước
CN
Dao Máy V(m/ph) N(vg/ph) S(mm/vòng) t(mm)
Nguyên công IV: Phay hai mặt bên đầu nhỏ
* định vị và kẹp chặt :Chi tiết được định vị trên phiến tỳ phẳng, chốt trụ ngắn và chốt
trụ ngắn và chốt chống xoay. Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu bulong đai ốc.
* Chọn máy: chọn máy phay vạn năng 6H82, số cấp tốc độ 18, giới hạn vòng quay
(30-1500) vòng/phút (công suất động cơ chính là 7kw)
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 15
* Tra chế độ cắt
Dùng dao phay đĩa D/z = 100/8 Tra bảng 4.91[6] trang 375.
Chia nguyên công làm 2 bước:
- bước 1: Phay thô t = 1,5 mm
- bước 2: Phay tinh t = 0,5 mm
- Bước 1 : Phay thô t = 1,5 mm
Tra bảng 5.33[7] trang 29: Lượng chạy dao răng Sz = 0,18 mm/răng
Lượng chạy dao vòng S = Sz.z = 0,18.8 = 1,44 mm
Tốc độ cắt V =
.
.
. . . .
q
V
vm x y u p
z
C D
k
T t S B Z
( CT trang 27[7] )
Trong đó các hệ số được tra trong bảng 5.39[7] trang 32 - khi gia công có dung
dịch trơn nguội
CV = 740 q = 0,2 x = 0,4 y = 0,4 u = 0 p = 0 m = 0,35
Ra 3.2
10±0.18
w
Nguyên công 4
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 16
T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34, ta có T = 120 (ph)
kv = kMV.kNV.kUV ( CT trang 28[7] )
Trong đó kMV = kn.
750
Vn
B
 
 
 
với kn = 1,0 nV = -0,9  B = 450
 kMV = 1.
0,9
750
450

 
 
 
= 0,63
kNV = 1,0 ; kUV = 1,0
 kv = 1.1.0,63 = 0,63
V =
0,2
0,35 0,4 0,4 0 0
740.100
.0,63
120 .1,5 .0,18 .20 .8
= 370 (m/ph)
Số vòng quay của trục chính của máy là
nt =
1000. 1000.370
. .100
V
D 
 = 1178,3 (vòng/phút)
Tra theo máy ta có nm = 1200 (vòng/phút)
Vậy vận tốc thực của máy là Vtt =
. . 1200. .100
376,8
1000 1000
mn D 
  (m/phút)
Lực cắt : Pz = w
10. . . . .
.
.
x y u
p z
MPq
C t S B z
k
D n
( CT trang 28[7] )
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9[7] trang 9 ta
có
kMP =
750
n
B 
 
 
, với n = 0,3 ta có kMP =
0,3
450
750
 
 
 
= 0,85
Tra các hệ số bảng 5.41[7] trang 34 ta có
CP = 68,2 x = 0,86 y = 0,72 u = 1 q = 0,86 w = 0
 lực cắt Pz =
0,86 0,72 1
0,86 0
10.68,2.1,5 .0,18 .20 .8
.0,85 857,3
100 .1200
 (N)
Momen xoắn Mx =
. 857,3.100
2.100 2.100
zP D
 = 428,65 (N.m)
Công suất cắt Ne =
. 857,3.376,8
1020.60 1020.60
zP V
 = 5,2 (Kw) (máy đảm bảo an toàn)
- Bước 2 : Phay tinh, t = 0,5 mm
Tra bảng 5.33[7] trang 29 : Lượng chạy dao răng Sz = 0,09 mm/răng
Lượng chạy dao vòng S = Sz.z = 0,09.8 = 0,72 mm
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 17
Tốc độ cắt: V =
.
. . . .
q
V
m x y u p
C D
T t S B Z
.kv ( CT trang 27[7] )
Trong đó các hệ số được tra trong bảng 5.39[7] trang 32 - khi gia công có dung
dịch trơn nguội :
CV = 1340 q = 0,2 x = 0,4 y = 0,12 u = 0 p = 0 m = 0,35
T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34, ta có T = 120 (ph)
kv = kMV.knv.kuv ( CT trang 28[7] )
Trong đó kMV = kn.
750
Vn
B
 
 
 
với kn = 1,0 nV = -0,9  B = 450
 kMV = 1.
0,9
750
450

 
 
 
= 0,63.
Knv = 1,0 kuv = 1,0
 kv = 1.1.0,63 = 0,63
V =
0,2
0,35 0,12 0,4 0 0
1340.100
.0,63
120 .0,5 .0,72 .20 .8
= 492 (m/ph)
Số vòng quay của trục chính của máy là
nt =
1000. 1000.492
. .100
V
D 
 = 1565,6 (vòng/phút)
Tra theo máy ta có nm = 1519,5 (vòng/phút)
Vậy vận tốc thực của máy là Vtt =
. . 1519,5. .100
477
1000 1000
mn D 
  (m/phút)
Lực cắt : Pz = w
10. . . . .
.
.
x y u
p
MPq
C t S B z
k
D n
( CT trang 28[7] )
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9 ta có
kMP =
750
n
B 
 
 
, với n = 0,3 ta có kMP =
0,3
450
750
 
 
 
= 0,85
Tra các hệ số bảng 5.41 ta có
CP = 68,2 x = 0,86 y = 0,72 u = 1 q = 0,86 w = 0
 lực cắt Pz =
0,86 0,72 1
0,86 0
10.68,2.0,5 .0,72 .20 .8
.0,85 768,6
100 .1519,5
 (N)
Momen xoắn Mx =
. 768,6.100
2.100 2.100
zP D
 = 384,3(Nm) ( CT trang 28[7] )
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 18
Công suất cắt Ne =
. 768,6.477
1020.60 1020.60
zP V
 = 6 (Kw) ( CT trang 28[7] )
*Kết quả tính toán chế độ cắt nguyên công 4 :
Phay tinh 6H82 T15K6 477 1519,5 0,72 0,5
Phay thô 6H82 P6M5 376,8 1200 1,44 1,5
Bước CN Máy Dao V(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t(mm)
Nguyên công V: Khoan, doa lỗ đầu nhỏ Ф 10
- Định vị và kẹp chặt : Chi tiết được định vị trên phiến tì phẳng hạn chế 3 bậc tự do,
chốt trụ ngắn định vị lỗ Ф 24, hạn chế 2 bậc tự do, khối V di động kẹp vào đầu nhỏ
chống xoay để hạn chế 1 bậc tự do, chốt tì phụ làm nhiệm vụ tăng cứng vững khi
khoan. Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu bulong đai ốc.
- Chọn máy: Chọn máy khoan đứng 2H125, số cấp tốc độ 12, giới hạn vòng quay 45 -
2000 vòng/phút, số cấp chạy dao 9, giới hạn chạy dao 0,1 – 1,6 mm, công suất động cơ
2,2 kw
- Chọn dao : Chọn mũi khoan tùy động từng bước dưới đây
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 19
*Tra chế độ cắt :
Các bước thực hiện nguyên công
Bước 1 : Khoan lỗ Ф 9,8
Bước 2 : Doa lỗ Ф 10
+ Bước 1: Khoan lỗ Ф 9,8
Chiều sâu cắt t = D/2 = 9,8/2 = 4,9 (mm).
Lượng chạy dao s = 0,22 mm/vòng theo bảng 5.25[7] trang 21
Tốc độ cắt V =
.
.
.
q
V
vm y
C D
k
T S
( CT trang 20[7] )
Tra bảng 5.28 có dung dịch trơn nguội ta có
Cv = 7,0 q = 0,4 y = 0,7 m = 0,2
T: chu kì bền của dao, T = 25 (ph) theo bảng 5.30[7] trang 24
Hệ số kv = kMV.kuv.klv = 0,63 ( CT trang 20[7] )
Với
sn
Ra 0.63
Ф10+0.15
w
Nguyên công 5
l1
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 20
kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công
750
Vn
MV n
B
k k

 
  
 
Với
1
0.9
n
V
k
n

 
0.9
750
1.0 0,63
450
MVk

 
   
 
kUV : hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6 ta được kuv = klv là hệ
số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, tra bảng 5.31[7] trang 24 ta được klv = 1
vậy ta được tốc độ cắt V =
0,4
0,2 0,5
7.9,8
.1
25 .0,15
= 15 (m/ph)
và ta được nt =
1000.
.
V
D
=
1000.15
.9,8
= 487 (v/ph)
tra theo máy thì nm = 507 (v/ph)
từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là : Vtt =
. . 507. .9,8
1000 1000
mn D 
 = 15,61 (m/ph)
* Bước 2: Doa lỗ Ф 10
Chiều sâu cắt t = 0,5.(D – d) = 0,5.(10 – 9,8) = 0,1 mm ( CT trang 20[7] )
Lượng chạy dao tra bảng 5.27[7] trang 22 ta được S = 0,8 mm/vòng
(vì Ra cần đạt được Ra = 0.63 nên ta có S = 0,8.8 = 0,64)
Tốc độ cắt V =
.
.
. .
q
V
vm x
C D
k
T t s
( CT trang 20[7] )
Tra bảng 5.29 ta có Cv = 100,6 q = 0,3 x = 0 y = 0,65 m = 0,4
(có dung dịch trơn nguội )
Chu kỳ bền của dao T = 25 ph
Ta cũng có hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 ( CT trang 20[7] )
Suy ra tốc độ cắt V =
0,3
0,4 0 0,65
100,6.10
.0,63 46,6
25 .0,1 .0,64
 mm/ph
Vậy vận tốc của máy là nt =
1000. 1000.46,6
. .10
tV
D 
 = 1485 v/ph
Tra theo máy thì vận tốc thực tế sẽ là nm = 1440 v/ph
Vậy tốc độ thực tế của máy là Vtt =
. . 1440. .10
1000 1000
mn D 
 = 45,24 m/ph
*Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công 3
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 21
Doa T15K6 2H125 45,24 1440 0,64 0,1
Khoan T15K6 2H125 15,61 507 0,22 4,9
Bước NC Dao Máy V(m/ph) N(v/ph) s(mm/vg) t(mm)
Nguyên công VI: Vát mép lỗ đầu nhỏ
- Định vị : phiến tì hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
Tương tự như nguyên công khoan ở trên, ở đây ta sử dụng mũi vát mép chuyên dùng
2x450.
Nguyên công VII: Khoan lỗ Ф2
- Định vị và kẹp chặt: Chi tiết được định vị trên phiến tì phẳng hạn chế 3 bậc tự do,
chốt trụ ngắn định vị lỗ Ф 24, hạn chế 2 bậc tự do. Chốt trám định vị lỗ Ф10 hạn chế 1
bậc tự do. Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu bulong đai ốc.
- Chọn máy: Chọn máy khoan đứng 2H125, số cấp tốc độ 12, giới hạn vòng quay 45 -
2000 vòng/phút, số cấp chạy dao 9, giới hạn chạy dao 0,1 – 1,6 mm, công suất động cơ
2,2 kw
- Chọn dao : Chọn mũi khoan tùy động đường kính 2 mm.
n s
Nguyên công 6
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 22
- Tra chế độ cắt :
Chiều sâu cắt t = D/2 = 2/2 = 1 (mm). ( CT trang 20[7] )
Lượng chạy dao s = 0,09 mm/vòng theo bảng 5.25[7] trang 21
Tốc độ cắt V =
.
.
.
q
V
vm y
C D
k
T S
( CT trang 20[7] )
Tra bảng 5.28 có dung dịch trơn nguội ta có
Cv = 7,0 q = 0,4 y = 0,7 m = 0,2
T: chu kì bền của dao, T = 15 (ph) theo bảng 5.30[7] trang 24
Hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 ( CT trang 20[7] )
Với
kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công
750
Vn
MV n
B
k k

 
  
 
Với
1
0.9
n
V
k
n

 
0.9
750
1.0 0,63
450
MVk

 
   
 
kUV : hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6[7] trang 8 ta được kUV
= 1
sn
Nguyên công 7
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 23
klv : hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, tra bảng 5.31[7] trang 24 ta được klv =
1
Vậy ta được tốc độ cắt V =
0,4
0,2 0,7
7.2
.0,63
15 .0,09
= 18,26 (m/ph)
Và ta được nt =
1000.
.
V
D
=
1000.18,26
.2
= 2907,6 (v/ph)
Tra theo máy thì nm = 2000 (v/ph)
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là : Vtt =
. . 2000. .2
1000 1000
mn D 
 = 12,57 (m/ph)
*Bảng tính toán chế độ cắt nguyên công VII.
Khoan 2H125 T15K6 18,26 2000 0,09 1
Bước CN Máy Dao v(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t(mm)
Nguyên công VIII: Tổng kiểm tra
* Kiểm tra độ song song của 2 lỗ tâm: Ta cho 2 trục vào 2 lỗ kiểm tra độ không
song song. Ở đây ta dùng trục có đường kính nhỏ hơn lỗ trục, và dùng thêm bạc côn để
triệt tiêu khe hở.
Đặt trục kiểm tra ở lỗ lớn lên hai khối V giống nhau, ở đầu kia đầu kia được đỡ
bằng 1 chốt định vị, chi tiết được định vị 5 bậc tự do để kiểm tra.
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 24
Cho đồng hồ so đo bên đầu trục kiểm, chỉnh đồng hồ so về số 0. Sau đó cho đồng
hồ sang đo ở đầu bên kia, chỉ số đo của đồng hồ là độ song song của 2 lỗ càng.
Để thực hiện được chính xác việc đo, mũi dò của đồng hồ so là phải đo đúng
đường sinh trên cùng, người ta sẽ thay mũi dò của đồng hồ có dạng nghiêng như dao
tiện cắt đứt.
VI. Tính lượng dư gia công.
Tính lượng dư gia công cho bề mặt Ф24+0.021
Tính lượng dư của bề mặt Ф24+0.021. Phôi dập có trọng lượng phôi là 0.35 Kg, vật
liệu phôi: thép CT38.
Qui trình công nghệ gồm 3 bước: Khoan, Khoét, doa. Chi tiết được định vị mặt
phẳng đầu( hạn chế 3 bậc tự do), khối chụp côn định vị 2 bậc tự do.
Công thức tính lượng dư cho bề mặt trụ trong đối xứng Ф24+0.021:
2Zbmin = 2(Rza + Ta + 22
ba   ) CT : 6.21[1] trang 169.
Trong đó:
RZa : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
Ta : Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại.
ρa : Sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại( độ cong
vênh, độ lệch tâm, độ không song song).
εb : Sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
- Sai lệch không gian tổng cộng (CT 17[2] trang 50) : ρa = 22
cmc  
Giá trị cong vênh ρc của lỗ tính theo cả phương hướng kính và hướng trục:
ρc = 22
).().( ld kk  = 22
)26.5,1()24.5,1(  = 53  m (CT18[2] trang 51 )
Trong đó k : Độ cong giới hạn của phôi trên 1mm chiều dài.
Tra bảng 15[2] trang 45 ta được k = 1,5 .
l,d : Chiều dài và đường kính lỗ.
Giá trị cm (Độ xê dịch phôi) được tra theo bảng 17[2] trang 45: cm = 400 m
 ρa = 2 2
53 400 = 403,49 m .
- Sai lệch không gian còn lại sau các bước nguyên công (theo CT 16[2] trang 50) :
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 25
+ Sau nguyên công khoan : ρ1 = 0,06.403,49 = 24,2 m .
+ Sau nguyên công khoet : ρ2 = 0,04. 24,2 = 1,21 m .
- Sai số gá đặt chi tiết b ở bước nguyên công đang thực hiện (khoan) bỏ qua sai số đồ
gá. b = 2 2
c k  ( CT 21[2] trang 52 )
Trong đó: c Sai số chuẩn (khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị).
c =
0,021
2
+ 2.e CT tr150[1] ( chọn e = 0 – không tồn tại độ lệch tâm)
 c = 0,0105
k : Sai số kẹp chặt ( bảng 24[2] tr50 )  k = 70 m .
 b = 2 2
10,5 70  71 m .
- Các bước nguyên công tiếp theo ( tài liệu[1] trang 176 ) ta có :
+ Bước nguyên công khoét : 1b = 0,06.71 = 4,26 m .
+ Bước nguyên công doa : 2b = 0,06.4,26 = 0,25 m
- Lượng dư nhỏ nhất 2Zbmin :
+ Khoan : 2Zbmin = 2(Rza + Ta + 22
ba   )
= 2. 2 2
403,49 71 (Rza = Ta = 0 vì khoan lỗ đặc)
= 2.409,6 µm.
+ Khoét : 2Zbmin = 2(Rza + Ta+ 22
ba   ) tra bảng 13[2] tr 42 được Rza =40 ; Ta =60
= 2(40 + 60 + 2 2
24,2 4,26 )
= 2.124,5 µm.
+ Doa : 2Zbmin = 2(Rza + Ta+ 22
ba   ) tra bảng 13[2] tr 42 được Rza =50 ; Ta =50
= 2(50 + 50 + 2 2
24,2 4,26 )
= 2.101,2 µm.
- Kích thước tính toán :
+ Doa : d3 = 24,021 mm.
+ Khoét : d2 = 24,021 – 0,202 = 23,818 mm.
+ Khoan : d1 = 23,818 – 0,249 = 22,569 mm.
- Kích thước giới hạn :
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 26
+ Kích thước giới hạn lớn nhất :
. Doa : d3max = 24,021 mm.
. Khoét : d2max = 23,82 mm.
. Khoan : d1max = 22,57 mm.
+ Kích thước giới hạn nhỏ nhất :
dmax = dtt (làm tròn số có nghĩa), dmin = dmax -  .
Theo bảng 3.91[6] tr 248 ta được giá trị dung sai cho các nguyên công cụ thể
Mũi khoan ruột gà đạt ccx 12   k = 210  m
Khoét thô đạt cấp chính xác 11   khoét = 130  m
Doa thô đạt cấp chính xác 7   doa = 21  m
Vậy ta có:
. Doa : d3min = 24,021 – 0,021 = 24 mm.
. Khoét : d2min = 23,82 – 0,13 = 23,69 mm.
. Khoan : d1min = 23,57 – 0,21 = 23,36 mm.
- Lượng dư giới hạn 2Zbmin :
+ Doa : 2ZbminDoa =24,021 – 23,82 = 0,201 mm = 201  m
2ZbmaxDoa =24 – 23,69 = 0,31 mm = 310  m
+ Khoét : 2ZbminKhoét =23,82 – 23,57 = 0,25 mm = 250  m
2ZbmaxKhoét =23,69 – 23,36 = 0,33 mm = 330  m
- Lượng dư tổng cộng :
2Zomax = 310 + 330 = 640 m
2Zomin = 201 + 250 = 461 m
*Bảng tính lượng dư và kích thước giới hạn Φ24+0.021 :
Bước RZa
m
Ti
m
a
m
b
m
2Zbmin
m
dtt
mm

m
dmin
mm
dmax
mm
2Zmin
m
2Zmax
m
Phôi
Khoan 40 60 403,49 71 2.409,6 23,569 210 23,36 23,57
Khoét 50 50 24,2 4,26 2.124,5 23,818 130 23,69 23,82 250 330
Doa 10 25 1,21 0,25 2.101,2 24,021 21 24 24,021 201 310
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 27
Tổng 461 640
VII. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công .
Thời gian cơ bản của mỗi nguyên công là thời gian cần thiết để thực hiện nguyên
công được tính theo công thức sau:
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
(phút) – CT trang 58[2]
Trong đó L: chiều dài bề mặt cần gia công
L1 : chiều dài ăn dao
L2 : chiều dài thoát dao
S : lượng chạy dao (mm/vòng)
n : tốc độ quay của máy (vòng/phút)
1.Nguyên công 1 và 2: Phay mặt đáy thứ nhất và mặt đáy thứ 2 bằng dao phay mặt đầu
L1 = ( ) (0,5 3) 2(50 2) (0,5 3)t D t       = 12 (mm) ( CT bảng 31[2] tr67 )
L2 = (2  5) (mm)
L = 36 mm.
Phay thô: T01thô = 1 2
.
L L L
S n
 
=
12 5 36
1,2.500
 
= 0,088 (ph)
Phay tinh: T01tinh = 1 2
.
L L L
S n
 
=
12 5 36
1,08.500
 
= 0,098 (ph)
2. Nguyên công 3: Khoan khoét doa vát mép lỗ Ф 24
* Khoan lỗ thông suốt Ф 22
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 28[2] tr61 ta có:
L1=
22
(0,5 2) 60 (0,5 2) 8,3 8( )
2 2
d
cotg cotg mm       
L2 = (1  3) = 3 mm
L = 26 mm
 T0 =
8 3 26
0,4.253,8
 
= 0,36 (ph)
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 28
* Khoét lỗ Ф 23,8
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 28[2] tr62 ta có:
L1=
23,8 22
(0,5 2) 60 (0,5 2) 2,5( )
2 2
D d
cotg cotg mm
 
     
L2 = (1  3) = 3 mm
L = 26 mm
 T0 =
2,5 3 26
0,8.507,6
 
= 0,077 (ph)
*Doa lỗ Ф 24
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 28[2] tr63 ta có:
L1 =
24 23,8
(0,5 2) 60 (0,5 2) 2( )
2 2
D d
cotg cotg mm
 
     
L2 = 1  3 = 3 mm
L = 26 mm
 T0 =
2 3 26
1,1.360
 
= 0,078 (ph)
3. Nguyên công 4 : Phay hai mặt bên đầu nhỏ của càng bằng dao phay đĩa.
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 31[2] tr67 ta có:
L1 = .( ) (0,5 3) 2.(100 2) (0,5 3)t D t       = 16 mm
L2 = (25) mm
L = 20 mm
- Phay thô : Tthô = 1 2
.
L L L
S n
 
=
16 5 20
1,44.499,2
 
= 0,057 phút
- Phay tinh : Ttinh = 1 2
.
L L L
S n
 
=
16 5 20
0,72.1519,2
 
= 0,037 phút
4. Nguyên công 5: Khoan doa lỗ nhỏ Ф 10
- Khoan lỗ thông suốt Ф 9,8
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 29
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 28[2] tr61 ta có:
L1 =
9,8
(0,5 2) 60 (0,5 2) 5( )
2 2
d
cotg cotg mm      
L2 = (1  3) = 3 mm
L = 10 mm
 T0 =
10 5 3
0,22.507
 
= 0,16 (ph)
- Doa lỗ Ф 10
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 28[2] tr63 ta có:
L1 =
10 9,8
(0,5 2) 60 (0,5 2) 2( )
2 2
D d
cotg cotg mm
 
     
L2 = (1  3) = 3 mm
L = 10 mm
 T0 =
10 2 3
0,8.1440
 
= 0,013 (ph)
5. Nguyên công 7 – Khoan lỗ Ф 2
Khoan lỗ thông suốt Ф 2
T0 = 1 2
.
L L L
S n
 
Theo bảng 28[2] tr61 ta có:
L1 =
2
(0,5 2) 60 (0,5 2) 2,5( )
2 2
d
cotg cotg mm      
L2 = (1  3) = 3 mm
L = 7,5 mm
 T0 =
7,5 2,5 3
0,09.2000
 
= 0,072 (ph)
VIII.Tính và thiết kế đồ gá : Thiết kế đồ gá cho nguyên công 7 Khoan lỗ Ф 2.
Đồ gá thiết kế phải đảm một số yêu cầu sau: đảm bảo việc gá đặt chi tiết phải
nhanh chóng, đơn giản, ít tốn công sức, sai số chế tạo đồ gá phải đảm bảo sao cho chi
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 30
tiết gia công xong phai đảm bảo yêu cầu đặt ra, như vậy đồ gá thiết kế cũng phải đủ
cứng vững và tránh làm xước bề mặt gia công.
1. Lực cắt khi khoan
Với vận tốc cắt khi khoan đã được tính ở phần trên, theo sổ tay CNCTM 2 –ta tính
được lực chiều trục P0 và momen xoắn Mx ( CT trang 21[7] )
Mx = 10.CM.Dq.Sy.kp
P0 = 10.Cp.Dq.Sy.kp
Tra bảng 5.32[7] tr25, ta có
CM = 0,0345 q = 2,0 y = 0,8
CP = 68 q = 1 y = 0,7
Vậy ta tính được :
Mx = 10.0,0345.22.0,090,8.0,6 = 0,12 (N.m)
P0 = 10.68.21.0,090,7.0,6 = 151,23 (N)
2. Tính lực kẹp khi khoan
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 31
Dưới tác dụng của mô men xoắn M (do lực cắt gây ra) chi tiết gia công có xu
hướng quay quanh trục O (trục mũi khoan). Mô men ma sát do lực chiều trục P0 và lực
kẹp W gây ra có xu hướng chống lại mô mem xoắn. Do đó có phương trình cân bằng
mô men như sau :
0 1
2.
. . ( W). .P
M
K R f R
d
  (1) (công thức 4.14[4] trang 53)
Trong đó :
M = 120 N.mm - Mô men xoắn trên mũi khoan.
d =2mm - Đường kính mũi khoan
R =
50
13 12
2
  mm - Khoảng cách từ tâm mũi khoan tới tâm chi tiết gia công
P0 = 151,23 (N) – Lực chiều trục
f=0,2 – Hệ số ma sát
1R =
50
25
2
 mm – Khoảng cách từ tâm diện tích mặt tì đến tâm chi tiết gia công
K - Hệ số an toàn
K = K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6
K0 = 1,5
K1 : Hệ số tính đến tăng lực cắt do nhấp nhô bề mặt của phôi thô. Ở đây ta lấy K1
= 1
K2 : Hệ số tính đến tăng lực cắt do dao mòn.Ta lấy cho điều kiện tiêu chuẩn nên
K2 =1,5
K3 Xét đến tính liên tục của quá trình cắt K3 = 1,2
K4 Lực kẹp bằng ren có tính ổn định nên K4 = 1
K5 Vị trí tay vặn trên cơ cấu kẹp thuận lợi nên K5 = 1
K6 Hệ số kể đến chi tiết có thể bị xoay, lật khi kẹp chặt K6 = 1,2
 K = 1,5.1.1,5.1,2.1.1.1,2 = 3,24
Từ (1) ta suy ra : 0
1
2. . .
W
. .
M K R
P
d f R
 
2.120.3,24.12
151,23
2.0,2.25
  =781,89 N
Kiểm tra đường kính bulông tính theo công thức sau :
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 32
d≥
1,3.4.W 1,3.4.781,89
4,4
. .66k 
  (theo CT17.18[8], bảng 17.4[8] ; 17.5[8] ;
17.6[8] ).
Kết luận vậy theo kích thước thiết kế thấy rằng đảm bảo đủ bền cho chốt trụ của
bộ phận đồ gá.
3.Thiết kế các cơ cấu đồ gá.
Khi thiết kế đồ gá cần đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Đảm bảo cho phương án kết cấu đồ gá hợp lý về mặt kỹ thuật va kinh tế, sử
dụng các kết cấu tiêu chuẩn, đảm bảo điều kiện sử dụng tối ưu nhằm đạt được chất
lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và các tính năng của máy
công cụ sẽ lắp trên đồ gá.
+ Đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, đặc biệt là điều kiện thao tác và thoát phoi
khi sử dụng đồ gá.
+ Tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hóa.
+ Đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh đồ gá trên máy thuận tiện.
+ Đảm bảo kết cấu phù hợp với khả năng chế tạo và lắp ráp thực tế của cơ sở sản
xuất.
* Trên cơ sở đó ta tính toán và chọn kết cấu đồ gá cho nguyên công khoan lỗ 2Ф :
- Sai số chuẩn : sai số chuẩn c sinh ra do chuẩn định vị không trùng với gốc kích
thước, theo sơ đồ gá đặt c = 0μm (theo bảng 19[2] tr47)
- Sai số kẹp chặt : sai số kẹp chặt k do lực kẹp sinh ra, khi phương của lực kẹp
vuông góc với phương của kích thước thực hiện thì sai số kẹp chặt bằng 0.
- Sai số mòn : sai số mòn m do đồ gá bị mòn gây ra, được tính theo công thức
.m N  (Theo CT 61[2] tr91)
Với  là hệ số phụ thuộc vào kết cấu sơ đồ định vị, chọn  = 0,1 (đối với chốt
đinh vị)
N : số chi tiết gia công trên đồ gá, N = 1000 chi tiết
Vậy 0,1. 1000 3,1( )m m  
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 33
- Sai số điều chỉnh : sai số điều chỉnh dc là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều
chỉnh đồ gá, sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng cụ được
dùng để điều chỉnh khi lắp ráp, 5dc m 
- Sai số gá đặt dg : khi tính toán đồ gá ta lấy giá trị sai số gá đặt cho phép
1 1
. .0,13 0,043 43
3 3
gd mm m         ( Tài liệu[2] tr93).
- Sai số chế tạo cho phép của đồ gá ct : sai số này cần được xác định khi thiết
thiết kế đồ gá. Do đa số các sai số phân bố theo quy luật chuẩn và phương của chúng
khó xác định nên ta dùng công thức sau để xác định sai số
   
2 2 2 2 2 2 2 2 2
43 0 0 3,1 5ct gd c k m dc                    ( CT 62[2] tr93 )
= 42,6 m
= 0,0426 mm .
Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại
_______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____
_______ _____ _____ _____ _____ ____
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________
SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 34
TẠI LIỆU THAM KHẢO
1. Công nghệ chế tạo máy - Gs.Ts TrầnVăn Địch [1]
2. Thiết kế đồ án CNCTM - Gs.Ts TrầnVăn Địch [2]
3. Kỹ thuật đo [3]
4. Đồ gá - Gs.Ts TrầnVăn Địch [4]
5. Atlas đồ gá - Gs.Ts TrầnVăn Địch [5]
6. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 1 [6]
7. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 2 [7]
8. Cơ sở thiết kế máy - Nguyễn Hữu Lộc [8]

More Related Content

What's hot

Giáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bảnGiáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bảnjackjohn45
 
Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...
Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...
Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...Man_Ebook
 
Thiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdf
Thiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdfThiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdf
Thiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdfMan_Ebook
 
đồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tải
đồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tảiđồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tải
đồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537
Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537
Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537jackjohn45
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
cong nghe che tao may
cong nghe che tao maycong nghe che tao may
cong nghe che tao mayTrieu Albert
 
Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1
Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1 Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1
Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1 nataliej4
 
Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616Cơ Khí Chế Tạo
 
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1Trung Thanh Nguyen
 
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62Dan Effertz
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepxuanthi_bk
 
Sách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm Hùng
Sách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm HùngSách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm Hùng
Sách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm HùngHòa Ngô
 
Giáo trình công nghệ kim loại 2.pdf
Giáo trình công nghệ kim loại 2.pdfGiáo trình công nghệ kim loại 2.pdf
Giáo trình công nghệ kim loại 2.pdfMan_Ebook
 

What's hot (20)

Giáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bảnGiáo trình gia công nguội cơ bản
Giáo trình gia công nguội cơ bản
 
Đề tài: Máy khoan đứng 2h125, HAY, 9đ
Đề tài: Máy khoan đứng 2h125, HAY, 9đĐề tài: Máy khoan đứng 2h125, HAY, 9đ
Đề tài: Máy khoan đứng 2h125, HAY, 9đ
 
Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...
Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...
Giáo trình dung sai - kỹ thuật đo, Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Công n...
 
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế máy khoan tự động, HAY, 9đ
 
Thiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdf
Thiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdfThiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdf
Thiết kế máy cắt thép tấm điều khiển bằng thủy lực.pdf
 
đồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tải
đồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tảiđồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tải
đồ áN môn chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động xích tải
 
Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537
Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537
Báo cáo thí nghiệm cơ sở máy cnc đh bách khoa hà nội 5868537
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu tuổi thọ và độ tin cậy của vít me – đai ố...
 
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tảiĐề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
 
Lập trình phay cnc
Lập trình phay cncLập trình phay cnc
Lập trình phay cnc
 
cong nghe che tao may
cong nghe che tao maycong nghe che tao may
cong nghe che tao may
 
Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1
Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1 Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1
Bài Giảng Môn Học Máy Công Cụ 1
 
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công Giá Đỡ Trục, 9đ
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công Giá Đỡ Trục, 9đĐề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công Giá Đỡ Trục, 9đ
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công Giá Đỡ Trục, 9đ
 
Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616Đồ án máy công cụ -May tien t616
Đồ án máy công cụ -May tien t616
 
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1
 
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
Đồ án Thiết kế máy tiện vạn năng 1K62
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
 
Sách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm Hùng
Sách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm HùngSách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm Hùng
Sách tra cứu thép, gang thông dụng- Nghiêm Hùng
 
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấpĐề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
 
Giáo trình công nghệ kim loại 2.pdf
Giáo trình công nghệ kim loại 2.pdfGiáo trình công nghệ kim loại 2.pdf
Giáo trình công nghệ kim loại 2.pdf
 

Similar to Thuyết minh mới

Them dau tieng_viet
Them dau tieng_vietThem dau tieng_viet
Them dau tieng_vietViet Nam
 
Them dau tieng_viet
Them dau tieng_vietThem dau tieng_viet
Them dau tieng_vietDuy Vọng
 
Them dau vao van ban tieng viet ko dau
Them dau vao van ban tieng viet ko dauThem dau vao van ban tieng viet ko dau
Them dau vao van ban tieng viet ko dauVcoi Vit
 
Mobile agent va ung dung vao workflow
Mobile agent va ung dung vao workflowMobile agent va ung dung vao workflow
Mobile agent va ung dung vao workflowVcoi Vit
 
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Bich Tuyen Trinh
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...
Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...
Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...luanvantrust
 
Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...
Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...
Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoc thiet ke thoi trang tai TPHCM
Hoc thiet ke thoi trang tai TPHCMHoc thiet ke thoi trang tai TPHCM
Hoc thiet ke thoi trang tai TPHCMPhat Huu
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfluan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (67).pdf
luan van tot nghiep ke toan (67).pdfluan van tot nghiep ke toan (67).pdf
luan van tot nghiep ke toan (67).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (67)
Luan van tot nghiep ke toan (67)Luan van tot nghiep ke toan (67)
Luan van tot nghiep ke toan (67)Nguyễn Công Huy
 
Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...
Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...
Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...Man_Ebook
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Thuyết minh mới (20)

Them dau tieng_viet
Them dau tieng_vietThem dau tieng_viet
Them dau tieng_viet
 
Them dau tieng_viet
Them dau tieng_vietThem dau tieng_viet
Them dau tieng_viet
 
Them dau vao van ban tieng viet ko dau
Them dau vao van ban tieng viet ko dauThem dau vao van ban tieng viet ko dau
Them dau vao van ban tieng viet ko dau
 
Mobile agent va ung dung vao workflow
Mobile agent va ung dung vao workflowMobile agent va ung dung vao workflow
Mobile agent va ung dung vao workflow
 
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức và quản trị công tác kiểm tra, xác định trị giá ...
 
Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...
Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...
Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và dịc...
 
Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...
Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...
Luận án: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ...
 
Hoc thiet ke thoi trang tai TPHCM
Hoc thiet ke thoi trang tai TPHCMHoc thiet ke thoi trang tai TPHCM
Hoc thiet ke thoi trang tai TPHCM
 
Luận văn: Giao thức quản lý mạng và công nghệ dịch vụ web, 9đ
Luận văn: Giao thức quản lý mạng và công nghệ dịch vụ web, 9đLuận văn: Giao thức quản lý mạng và công nghệ dịch vụ web, 9đ
Luận văn: Giao thức quản lý mạng và công nghệ dịch vụ web, 9đ
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ.docLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ.doc
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
 
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfluan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
 
Bc thu
Bc thuBc thu
Bc thu
 
luan van tot nghiep ke toan (67).pdf
luan van tot nghiep ke toan (67).pdfluan van tot nghiep ke toan (67).pdf
luan van tot nghiep ke toan (67).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (67)
Luan van tot nghiep ke toan (67)Luan van tot nghiep ke toan (67)
Luan van tot nghiep ke toan (67)
 
Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...
Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...
Thiết kế bộ điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua mạng internet trên phần ...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - TẢI F...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Đề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải Dương
Đề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải DươngĐề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải Dương
Đề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải Dương
 

Thuyết minh mới

  • 1. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp mới nói chung trong cơ sở của mọi ngành nói riêng, đó chính là ngành cơ khí. Là một ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các ngành công nghiệp khác, do vậy nganh đòi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành phải tích lũy đầy đủ và nâng cao vốn kiến thức cơ bản nhất của ngành, đồng thời không ngừng trau dồi và nâng cao vốn kiến thức đó, quan trọng nhất là phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản xuất thực tiễn. Trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí tại Trường đại học Công ngiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, sinh viên được trang bị rất nhiều kiến thức cơ sở của ngành Công nghệ chế tạo máy. Nhằm mục đích cụ thể hóa và thực tế hóa những kiến thức mà sinh viên được trang bị , Đồ án công nghệ chế tạo máy giúp sinh viên làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kiến thức lý thuyết và thực tế sản xuất. Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên sẽ có dịp phát huy tối đa tính độc lập sang tạo, những ý tưởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan trọng của đồ án mà môn học này bắt buộc với sinh viên chuyên ngành cơ khí và một số nghành có liên quan. Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của Thầy giáo Trần Ngọc Thoại, chúng em đã hoàn thành đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy được giao. Với kiến thức được trang bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế, chúng em đã cố gắng hoàn thành theo yêu cầu, tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy chúng em rất mong được sự chỉ bảo của thấy cô trong bộ môn Công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp của bạn bè để hoàn thiện hơn đồ án của mình cũng như hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình.
  • 2. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày……tháng 11 năm 2015 Giáo viên hướng dẫn
  • 3. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU …………………………………………………………………….......1 MỤC LỤC ..............................................................................................................2 I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: ..........................................................4 II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết..............................................4 III. Xác định dạng sản xuất:....................................................................................4 IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi:.......................................................................5 V. Lập thứ tự các nguyên công...............................................................................6 1. Xác định đường lối công nghệ.......................................................................6 2. Chọn phương pháp gia công..........................................................................6 Lập tiến trình công nghệ....................................................................................7 Nguyên công I và II: Phay mặt đáy thứ nhất và thứ hai ......................................7 Nguyên công III: Khoan, khoét doa lỗ đầu to Ф 24..........................................11 Nguyên công IV: Phay hai mặt bên đầu nhỏ ....................................................14 Nguyên công V: Khoan, doa lỗ đầu nhỏ Ф 10.................................................18 Nguyên công VI: Vát mép lỗ đầu nhỏ ..............................................................21 Nguyên công VII: Khoan lỗ Ф2.....................................................................21 Nguyên công VIII: Tổng kiểm tra ....................................................................23 VI. Tính lượng dư gia công. .................................................................................24 VII. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công . ............................27 VIII. Tính và thiết kế đồ gá....................................................................................29 IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………34
  • 4. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 4 I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: Chi tiết càng gạt có chức năng biến động thẳng của chi tiết này thành chuyển động cong của chi tiết khác. Ngoài ra chi tiết còn có tác dụng dung để đẩy bánh răng khi cần thay đổi tỉ số truyền trong các hộp giảm tốc. II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: Các yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết : - Các bề mặt A và B yêu cầu độ bóng đạt được là Ra = 3.2 - Độ song song của hai tâm lỗ yêu cầu đạt được là 0,03 mm trên 100 mm chiều dài - Độ vuông góc các mặt đầu là 0,035 mm trên 100 mm chiều dài - gạt có đường tâm của 2 lỗ Ф24 và Ф10 yêu cầu cần phải song song với nhau. - Độ cứng yêu cầu đạt được tại bề mặt A và B là HB = 200 - Vật liệu là thép CT38. III.Xác định dạng sản xuất: Sản lượng hàng năm N = N1.m. 1 100        (CT 1.2 trang 15[1]) Trong đó N: số chi tiết được sản xuất trong 1 năm N1: số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm N1 = 1000 . m: số chi tiết trong một sản phẩm m = 1.  : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ  = 7 %  : số phế phẩm  = 4 %. N = 4 7 1000.1.(1 ) 1110 100    (chi tiết) Khối lượng chi tiết Q = V. (CT 1.5[1] trang 19) Trong đó V: thể tích chi tiết  : khố lượng riêng của thép -  thép = 7,852 (kg/dm3) Ta có: V = ( .182.26 -  122.26) + ( .112.10 -  .52.10 ) + 112.11.22 =14695,2 + 3014,4 +27104 = 44813,6 (mm3) = 44813,6.10-6 (dm3) Vậy khối lượng chi tiết là Q = 7,852. 44813,6.10-6 = 0,35 (kg). Theo bảng 1.1[1] trang 19 ta chọn đường lối sản xuất hàng loạt vừa.
  • 5. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 5 IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi: Đối với chi tiết dạng càng đã cho ta có thể áp dụng các phương pháp chế tạo phôi sau đây: 1.phôi dập Thường dùng cho các loại chi tiết như răng côn, trục răng thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ thập, trục khuỷu, … Các loại chi tiết này được dập trên máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng. Dùng phôi dập vì chi tiết sẽ chịu được momen tốt hơn, càng gạt thì phải chịu uốn lớn do biến dạng chuyển động quay thành chuyển động thẳng. *phôi dập có đặc điểm sau:  ưu điểm - Sử dụng 1 bộ khuôn có kích thước long.khuôn gầu giống vật liệu gia công - Độ chính xác của phôi dập cao,đặc biệt là kích thước chiều cao,và sai lệch giữa 2 nửa khuôn - Trạng thái ứng suất vật gia công là nén khối,do đó kim loại có tính dẻo tốt hơn,biến dạng triệt để hơn,cơ tính sản phẩm cao hơn. - Dễ cơ khí hóa nên năng suất cao - Hằng số sử dụng vật liệu cao - Rút được các bước của quá trình công nghệ  Nhược điểm - Khi chế tạo các chi tiết dạng hộp phức tạp - Không áp dụng được với kim loại và hợp kim có tính dẻo thấp 2. Rèn tự do  Ưu điểm : - Thiết bị rèn đơn giản,vốn đầu tư ít - Có khả năng loại trừ các khuyết tật,biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ tạo được các tổ chức thớ uốn xoẵn,do đó làm tăng cơ tính của sản phẩm. - Lượng hao phí kim loại ít hơn khi gia công cắt gọt.  Nhược điểm : - Độ chính xác kích thước độ bóng kém
  • 6. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 6 - Chất lượng sản phẩm không đồng đều phụ thuôc vào trình độ tay nghề của công nhân và trình độ tổ chức nơi làm việc. 3. Đúc trong khuôn kim loại  Ưu điểm : - Có thể đúc được các loại kim loại và hợp kim có thành phần khác. - Có thể đúc được các hình dạng chi tiết phức tạp mà các phương pháp khác khó hoặc không chế tạo được - Dễ cơ khí hóa,tự động hóa cho năng suất cao,giá thành thấp và đáp ứng được tính linh hoạt của sản xuất.  Nhược điểm : - Tốn kim loại cho hệ thống đậu rót và đậu ngót - Để kiểm tra chất lượng của vật đúc cần phải có thiết bị hiện đại. Tóm lại :Vì chi tiết yêu cầu cần chịu được momen, chịu được uốn lớn ( biến chuyển động quay thành chuyển động thẳng) nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phôi dập. V. Lập thứ tự các nguyên công. 1. Xác định đường lối công nghệ. Trong dạng sản xuất hàng loạt vừa, quy trình công nghệ được xây dựng theo nguyên tắc phân tán hoặc tập trung nguyên công. .Theo nguyên tắc phân tán nguyên công thì quy trình công nghệ được chia ra các nguyên công đơn giản, số lượng nguyên công nhiều. Trong một số trường hợp phương pháp này có nhiều ưu điểm như: Sử dụng các loại máy chuyên dùng, đơn giản, giá thành thấp, dụng cụ cắt chuyên dùng. .Theo nguyên tắc tập trung nguyên công thi quy trình công nghệ được thực hiện trên một hoặc vài máy tự động, bán tự động. Như vậy số lượng nguyên công trong QTCN sẽ ít, phương pháp này áp dụng trong trường hợp có máy tổ hợp, máy CNC, gia công các chi tiết phức tạp, yêu cầu đạt độ chính xác cao… 2. Chọn phương pháp gia công Đối với sản xuất hàng loạt lớn, muốn chuyên môn hóa cao để có thể đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là phân
  • 7. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 7 tán nguyên công (ít bước công nghệ trong một nguyên công). Ở đây cần dùng các máy vạn năng kết hợp các đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ chế tạo. *Lập tiến trình công nghệ Phân tích chuẩn định vị: Khi định vị chi tiết càng gạt để gia công, phải đảm bảo được vị trí tương đối của các bề mặt với nhau, của các lỗ với nhau và độ vuông góc của các lỗ với mặt đầu của nó. Vì vậy chuẩn thô ban đầu được chọn là vành tròn ngoài của lỗ và 1 mặt đầu của phôi, chọn chuẩn như vậy để gia công mặt đầu bên kia và gia công lỗ cơ bản (Ф 24 và Ф 10) Trình tự nguyên công: - Nguyên công 1: Phay mặt đầu thứ nhất. - Nguyên công 2: Phay mặt đáy thứ hai. - Nguyên công 3: Khoan, khoét doa, vát mép lỗ đầu to Φ24. - Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên đầu nhỏ. - Nguyên công 5: Khoan doa lỗ đầu nhỏ Φ10. - Nguyên công 6: Vát mép lỗ đầu nhỏ Φ10. - Nguyên công 7: Khoan lỗ nhỏ Φ2. - Nguyên công 8: Kiểm tra độ song song của 2 lỗ tâm. *TÍNH TOÁN CÁC NGUYÊN CÔNG. Nguyên công I và II: Phay mặt đáy thứ nhất và thứ hai -Định vị: Định vị trên phiến tì hạn chế 3 bậc tự do, đầu bên kia được đặt trên chốt tỳ phụ không hạn chế bậc tự do nào mà chỉ để tăng độ cứng vững. Để chống xoay chi tiết dùng khối V định vị. -Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng hai khối V, một khối V cố định và một khối V di động. - Chọn máy: Với độ bóng bề mặt đáy yêu cầu Ra=3.2. Gia công chi tiết trên máy phay ngang 6H82, số cấp tốc độ 18, giới hạn vòng quay 30-1500 vòng/phút (công suất động cơ chính là 7kw), khi dao quay tròn tại chỗ thì bàn máy thực hiện chuyển động chạy dao S. Kích thước đạt được thong qua cữ so dao trên đồ gá.
  • 8. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 8 * Chọn dao: Các nguyên công phay bằng dao phay mặt đầu thì đường kính dao lấy là: D = (1,25  1,5)B (CT trang 26[7]) Trong đó D: đường kính dao B: chiều rộng bề mặt gia công. Chọn dao phay mặt đầu có D/Z = 50/12, trên dao có gắn mảnh thép gió (theo bảng trang 375[6]). * Tra chế độ cắt: Cấp nhẵn bóng cần đạt được là 7 theo tài liệu[1] tr26, tr33. Như vậy ta chia nguyên công phay làm 2 bước (bảng 3.142[6] tr 283) + Bước 1 : Phay thô t = 1,5 mm. + Bước 2 : Phay tinh t = 0,5 mm. - Bước 1 : Phay thô, t= 1,5 mm : Tra bảng 5.34[7] trang 29 ta được lượng dư chạy dao răng SZ = 0,2 mm/răng Lượng chạy dao vòng S = SZ.z = 0,2.12 = 2,4 mm. 3.2 n 26 ±0.021 w Nguyên công 1
  • 9. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 9 Tốc độ cắt: V = . . . . . . q v vm x y u p z C D k T t S B Z (CT trang 27[7] ) Cv, m, x, y, u, q, p: Các hệ số và số mũ tra bảng 5.39[7] trang 32 khi gia công không có dung dịch trơn nguội Cv = 322 q = 0,2 x = 0,1 y = 0,4 u = 0,2 p = 0 m = 0,2 T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34 ta có T = 180 (ph) kv = kMV.kNV.kUV (CT trang 28[7] ) kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công cơ kMV = kn . 750 vn B       . Bảng 5.1[7] trang 6 , kn = 1 nv = -0,9 B = 450  kMV = 1. 0,9 750 450        = 0,63 kNV = 1,0 kUV = 1,0  kV = 1.1.1 = 0,63  V = 0,2 0,2 0,1 0,4 0,2 0 322.50 .0,63 180 .1,5 .0,2 .36 12 = 140 (m/ph). Số vòng quay của trục chính của máy là: nt = 1000.140 .D = 1000.140 .50 = 891,7 (vòng/phút) Tra theo máy thì nm = 960 (v/ph) Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là: Vn = . . 1000 mn D = 960. .50 1000  = 150,72 (m/ph) Lực cắt: Pz = w 10. . . . . . . x y u p z MPq C t S B z k D n (CT trang 28[7] ) kMP: Hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9[7] trang 9 ta được kMP = 750 n B      , với n = 0,3 ta có kMP = 0,3 750 B      = 0,86 Tra các hệ số bảng 5.41[7] trang 34 ta được : Cp = 82,5 x = 0,95 y = 0,8 u = 1,1 q = 1,1 w = 0  Pz = 0,95 0,8 1,1 1,1 0 10.82,5.1,5 .0,2 .36 .12 .0,86 50 .960 = 2406 (N)
  • 10. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 10 Mômen xoắn Mx = . 2.100 ZP D = 2406.50 2.100 = 601,5 (N.m) (CT trang 28[7]) Công suất cắt Ne = . 1020.60 ZP V = 2406.150,72 1020.60 = 5,9 (Kw) (CT trang 28[7]) - Bước 2 : Phay tinh, t = 0,5 mm .(với Ra=3.2) Tra bảng 5.34[7] trang 29 ta được: Lượng chạy dao răng Sz = 0,12 mm/răng Lượng chạy dao vòng S = Sz . z = 0,12.12 = 1,44 mm Tốc độ cắt : V = . . . . . . q V vm x y u p C D k T t S B Z CV, m, x, y, u, q, p : Các hệ số và số mũ tra bảng 5.39[7] trang 32 khi gia công không có dung dịch trơn nguội : CV = 322 q = 0,2 x = 0,1 y = 0,4 u = 0,2 p = 0 m = 0,2 T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34ta được T = 180 (ph) kV = kMV.kNV.kUV (CT trang 28[7]) kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công cơ kMV = kn. 750 Vn B       , kn = 1,0 nV = -0,9 B = 450  kMV = 1. 0,9 750 450        = 0,63 Lại có kNV = 1,0 kUV = 1,0  kV = 1.1.0,63 = 0,63  V = 0,2 0,2 0,1 0,4 0,2 0 322.50 .0,63 180 .0.5 .1,44 .36 .12 = 71 (m/ph) Số vòng quay tính toán của trục chính của máy là nt = 1000. . V D = 1000.71 .50 = 452,8 (v/ph) Tra theo máy ta có nm = 500 (v/ph) Vậy vận tốc thực của máy là: Vt = . . 1000 mn D = 500. .50 1000  = 78,5 (m/ph) Lực cắt : Pz = 10. . . . . . . x y u p MPq W C t S B z k D n
  • 11. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 11 Trong đó: kMP hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9[7] trang 9 Ta được kMP = 750 n B      với n = 0,3 ta có kMP = 0,3 450 750       = 0,86 Tra các hệ số bảng 5.41[7] trang 34 ta có : CP = 82,5 x = 0,95 y = 0,8 u = 1,1 q = 1,1 w = 0  Pz = 0,95 0,8 1,1 1,1 0 10.82,5.0,5 .1,44 .36 .12 .0,86 50 .500 = 4110 (N) Mômen xoắn Mx = . 2.100 ZP D = 4110.50 2.100 = 1027,5 (N.m) Công suất cắt Ne = . 1020.60 ZP V = 4110.78,5 1020.60 = 5,3 (Kw) Kết quả tính toán chế độ cắt Phay tinh 6H82 T15K6 78,5 500 1,44 0,5 Phay thô 6H82 T15K6 150,72 960 2,4 1,5 Bước CN Máy Dao V(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t)mm) Nguyên công III: Khoan, khoét doa lỗ đầu to Ф 24 - Định vị và kẹp chặt : Định vị chi tiết trên phiến tỳ phẳng, để định tâm và kẹp chặt chi tiết ta dùng ống côn chụp 3 vấu cách đều nhau 1200, định vị 5 bâc tự do. Quá trình kẹp chặt chi tiết và tháo lỏng chi tiết được thực hiện bằng cơ cấu trị trượt thanh răng, khi ta quay tay quay ngược hoặc thuận chiều kim đồng hồ. - Chọn máy :Chọn máy khoan đứng 2H125, số cấp tốc độ 12, giới hạn vòng quay 45- 2000 vòng/phút số cấp chạy dao 9, giới hạn chạy dao 0,1–1,6 mm, công suất động cơ 2,2kw - Chọn dao : Chọn mũi khoan tùy thuộc từng bước như dưới đây
  • 12. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 12 -Tra chế độ cắt * Các bước thực hiện nguyên công - Bước 1 : Khoan lỗ Ф 22 - Bước 2 : Khoét lỗ Ф 23,8 - Bước 3 : Doa lỗ Ф 24 - Bước 4 : Vát mép lỗ Ф 24 - 2x450 * Bước 1 : khoan lỗ Ф 22 Chiều sâu cắt t = D/2 = 22/2 = 11 (mm) (CT trang 20[7]) Lượng chạy dao s = 0,4 mm/vòng theo bảng 5.25[7] trang 21 Tốc độ cắt V = . . . q V vm y C D k T S (CT trang 20[7]) n s Ra 0.63 Ø24 +0.021 Nguyên công 3
  • 13. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 13 Tra bảng 5.28[7] trang 23 có dung dịch trơn nguội ta có Cv = 9,8 q = 0,4 y = 0,5 m = 0,2 T: chu kì bền của dao, T = 50 (ph) theo bảng 5.30[7] trang 24 Hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 (CT trang 20[7]) Với : kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công 750 Vn MV n B k k         Với 1 0.9 n V k n    0.9 750 1.0 0,63 450 MVk          kUV : hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6 ta được kUV = 1 klv : hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, tra bảng 5.31 ta được klv = 1 Vậy ta được tốc độ cắt V = 0,4 0,2 0,5 9,8.22 .0,63 50 .0,4 = 15,37 (m/ph) và ta được nt = 1000. . V D = 1000.15,37 .22 = 222,12 (v/ph) Tra theo máy thì nm = 253,8 (v/ph) Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là : Vtt = . . 253,8. .22 1000 1000 mn D   = 17,53 (m/ph) * Bước 2 : Khoét lỗ Ф 23,8 Chiều sâu cắt t = 0,5(D - d) = 0,5.(23,8 – 22) = 0,9 mm (CT trang 20[7]) Lượng chạy dao, tra bảng 5.26[7] trang 22, ta được s = 0,8 mm/vòng. Tốc độ cắt V = . . . . q V vm x y C D k T t s ( CT trang 20[7] ) Tra bảng 5.29[7] trang 23 ta có : Cv = 18 q = 0,6 x = 0,2 y = 0,3 m = 0,25 T : chu kì bền của dao, T = 40 (ph) Tương tự như trên ta có kv = kMV.kUV.klv = 0,63 Suy ra tốc độ cắt V = 0,6 0,25 0,2 0,3 18.23.8 .0,63 33 40 .0,9 .0,8  mm/ph Hay vận tốc của máy là nt = 1000. 1000.33 441 . .23,8 tV D    v/ph Tra theo vận tốc thực tế của máy sẽ là nm = 507,6 v/ph
  • 14. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 14 Hay tốc độ thực tế là Vtt = . . 507,6. .23,8 1000 1000 mn D   = 38 m/ph * Bước 3 : Doa lỗ Ф 24 Chiều sâu cắt t = 0,5.(D – d) = 0,5.(24 – 23,8) = 0,1 mm ( CT trang 20[7] ) Lượng chạy dao tra bảng 5.27[7] trang 22 ta được S = 1,1 mm/vòng Tốc độ cắt V = . . . . q V vm x C D k T t s Tra bảng 5.29 ta có Cv = 100,6 q = 0,3 x = 0 y = 0,65 m = 0,4 (có dung dịch trơn nguội ) Chu kỳ bền của dao T = 80 ph Ta cũng có hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 Suy ra tốc độ cắt V = 0,3 0,4 0 0,65 100,6.24 .0,63 26,7 80 .0,1 1,1  mm/ph Vậy vận tốc của máy là nt = 1000. 1000.26,7 . .24 tV D   = 354,3 v/ph Tra theo máy thì vận tốc thực tế sẽ là nm = 360 v/ph Vậy tốc độ thực tế của máy là Vtt = . . 360. .24 1000 1000 mn D   = 27,1 m/ph *Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công 3 Doa T15K6 2H125 27,1 360 1.1 0,1 Khoét T15K6 2H125 38 507,6 0.8 0,9 Khoan P6M5 2H125 17,53 253,8 0,4 11 Bước CN Dao Máy V(m/ph) N(vg/ph) S(mm/vòng) t(mm) Nguyên công IV: Phay hai mặt bên đầu nhỏ * định vị và kẹp chặt :Chi tiết được định vị trên phiến tỳ phẳng, chốt trụ ngắn và chốt trụ ngắn và chốt chống xoay. Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu bulong đai ốc. * Chọn máy: chọn máy phay vạn năng 6H82, số cấp tốc độ 18, giới hạn vòng quay (30-1500) vòng/phút (công suất động cơ chính là 7kw)
  • 15. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 15 * Tra chế độ cắt Dùng dao phay đĩa D/z = 100/8 Tra bảng 4.91[6] trang 375. Chia nguyên công làm 2 bước: - bước 1: Phay thô t = 1,5 mm - bước 2: Phay tinh t = 0,5 mm - Bước 1 : Phay thô t = 1,5 mm Tra bảng 5.33[7] trang 29: Lượng chạy dao răng Sz = 0,18 mm/răng Lượng chạy dao vòng S = Sz.z = 0,18.8 = 1,44 mm Tốc độ cắt V = . . . . . . q V vm x y u p z C D k T t S B Z ( CT trang 27[7] ) Trong đó các hệ số được tra trong bảng 5.39[7] trang 32 - khi gia công có dung dịch trơn nguội CV = 740 q = 0,2 x = 0,4 y = 0,4 u = 0 p = 0 m = 0,35 Ra 3.2 10±0.18 w Nguyên công 4
  • 16. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 16 T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34, ta có T = 120 (ph) kv = kMV.kNV.kUV ( CT trang 28[7] ) Trong đó kMV = kn. 750 Vn B       với kn = 1,0 nV = -0,9  B = 450  kMV = 1. 0,9 750 450        = 0,63 kNV = 1,0 ; kUV = 1,0  kv = 1.1.0,63 = 0,63 V = 0,2 0,35 0,4 0,4 0 0 740.100 .0,63 120 .1,5 .0,18 .20 .8 = 370 (m/ph) Số vòng quay của trục chính của máy là nt = 1000. 1000.370 . .100 V D   = 1178,3 (vòng/phút) Tra theo máy ta có nm = 1200 (vòng/phút) Vậy vận tốc thực của máy là Vtt = . . 1200. .100 376,8 1000 1000 mn D    (m/phút) Lực cắt : Pz = w 10. . . . . . . x y u p z MPq C t S B z k D n ( CT trang 28[7] ) kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9[7] trang 9 ta có kMP = 750 n B      , với n = 0,3 ta có kMP = 0,3 450 750       = 0,85 Tra các hệ số bảng 5.41[7] trang 34 ta có CP = 68,2 x = 0,86 y = 0,72 u = 1 q = 0,86 w = 0  lực cắt Pz = 0,86 0,72 1 0,86 0 10.68,2.1,5 .0,18 .20 .8 .0,85 857,3 100 .1200  (N) Momen xoắn Mx = . 857,3.100 2.100 2.100 zP D  = 428,65 (N.m) Công suất cắt Ne = . 857,3.376,8 1020.60 1020.60 zP V  = 5,2 (Kw) (máy đảm bảo an toàn) - Bước 2 : Phay tinh, t = 0,5 mm Tra bảng 5.33[7] trang 29 : Lượng chạy dao răng Sz = 0,09 mm/răng Lượng chạy dao vòng S = Sz.z = 0,09.8 = 0,72 mm
  • 17. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 17 Tốc độ cắt: V = . . . . . q V m x y u p C D T t S B Z .kv ( CT trang 27[7] ) Trong đó các hệ số được tra trong bảng 5.39[7] trang 32 - khi gia công có dung dịch trơn nguội : CV = 1340 q = 0,2 x = 0,4 y = 0,12 u = 0 p = 0 m = 0,35 T: chu kì bền của dao, tra bảng 5.40[7] trang 34, ta có T = 120 (ph) kv = kMV.knv.kuv ( CT trang 28[7] ) Trong đó kMV = kn. 750 Vn B       với kn = 1,0 nV = -0,9  B = 450  kMV = 1. 0,9 750 450        = 0,63. Knv = 1,0 kuv = 1,0  kv = 1.1.0,63 = 0,63 V = 0,2 0,35 0,12 0,4 0 0 1340.100 .0,63 120 .0,5 .0,72 .20 .8 = 492 (m/ph) Số vòng quay của trục chính của máy là nt = 1000. 1000.492 . .100 V D   = 1565,6 (vòng/phút) Tra theo máy ta có nm = 1519,5 (vòng/phút) Vậy vận tốc thực của máy là Vtt = . . 1519,5. .100 477 1000 1000 mn D    (m/phút) Lực cắt : Pz = w 10. . . . . . . x y u p MPq C t S B z k D n ( CT trang 28[7] ) kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5.9 ta có kMP = 750 n B      , với n = 0,3 ta có kMP = 0,3 450 750       = 0,85 Tra các hệ số bảng 5.41 ta có CP = 68,2 x = 0,86 y = 0,72 u = 1 q = 0,86 w = 0  lực cắt Pz = 0,86 0,72 1 0,86 0 10.68,2.0,5 .0,72 .20 .8 .0,85 768,6 100 .1519,5  (N) Momen xoắn Mx = . 768,6.100 2.100 2.100 zP D  = 384,3(Nm) ( CT trang 28[7] )
  • 18. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 18 Công suất cắt Ne = . 768,6.477 1020.60 1020.60 zP V  = 6 (Kw) ( CT trang 28[7] ) *Kết quả tính toán chế độ cắt nguyên công 4 : Phay tinh 6H82 T15K6 477 1519,5 0,72 0,5 Phay thô 6H82 P6M5 376,8 1200 1,44 1,5 Bước CN Máy Dao V(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t(mm) Nguyên công V: Khoan, doa lỗ đầu nhỏ Ф 10 - Định vị và kẹp chặt : Chi tiết được định vị trên phiến tì phẳng hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị lỗ Ф 24, hạn chế 2 bậc tự do, khối V di động kẹp vào đầu nhỏ chống xoay để hạn chế 1 bậc tự do, chốt tì phụ làm nhiệm vụ tăng cứng vững khi khoan. Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu bulong đai ốc. - Chọn máy: Chọn máy khoan đứng 2H125, số cấp tốc độ 12, giới hạn vòng quay 45 - 2000 vòng/phút, số cấp chạy dao 9, giới hạn chạy dao 0,1 – 1,6 mm, công suất động cơ 2,2 kw - Chọn dao : Chọn mũi khoan tùy động từng bước dưới đây
  • 19. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 19 *Tra chế độ cắt : Các bước thực hiện nguyên công Bước 1 : Khoan lỗ Ф 9,8 Bước 2 : Doa lỗ Ф 10 + Bước 1: Khoan lỗ Ф 9,8 Chiều sâu cắt t = D/2 = 9,8/2 = 4,9 (mm). Lượng chạy dao s = 0,22 mm/vòng theo bảng 5.25[7] trang 21 Tốc độ cắt V = . . . q V vm y C D k T S ( CT trang 20[7] ) Tra bảng 5.28 có dung dịch trơn nguội ta có Cv = 7,0 q = 0,4 y = 0,7 m = 0,2 T: chu kì bền của dao, T = 25 (ph) theo bảng 5.30[7] trang 24 Hệ số kv = kMV.kuv.klv = 0,63 ( CT trang 20[7] ) Với sn Ra 0.63 Ф10+0.15 w Nguyên công 5 l1
  • 20. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 20 kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công 750 Vn MV n B k k         Với 1 0.9 n V k n    0.9 750 1.0 0,63 450 MVk          kUV : hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6 ta được kuv = klv là hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, tra bảng 5.31[7] trang 24 ta được klv = 1 vậy ta được tốc độ cắt V = 0,4 0,2 0,5 7.9,8 .1 25 .0,15 = 15 (m/ph) và ta được nt = 1000. . V D = 1000.15 .9,8 = 487 (v/ph) tra theo máy thì nm = 507 (v/ph) từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là : Vtt = . . 507. .9,8 1000 1000 mn D   = 15,61 (m/ph) * Bước 2: Doa lỗ Ф 10 Chiều sâu cắt t = 0,5.(D – d) = 0,5.(10 – 9,8) = 0,1 mm ( CT trang 20[7] ) Lượng chạy dao tra bảng 5.27[7] trang 22 ta được S = 0,8 mm/vòng (vì Ra cần đạt được Ra = 0.63 nên ta có S = 0,8.8 = 0,64) Tốc độ cắt V = . . . . q V vm x C D k T t s ( CT trang 20[7] ) Tra bảng 5.29 ta có Cv = 100,6 q = 0,3 x = 0 y = 0,65 m = 0,4 (có dung dịch trơn nguội ) Chu kỳ bền của dao T = 25 ph Ta cũng có hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 ( CT trang 20[7] ) Suy ra tốc độ cắt V = 0,3 0,4 0 0,65 100,6.10 .0,63 46,6 25 .0,1 .0,64  mm/ph Vậy vận tốc của máy là nt = 1000. 1000.46,6 . .10 tV D   = 1485 v/ph Tra theo máy thì vận tốc thực tế sẽ là nm = 1440 v/ph Vậy tốc độ thực tế của máy là Vtt = . . 1440. .10 1000 1000 mn D   = 45,24 m/ph *Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công 3
  • 21. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 21 Doa T15K6 2H125 45,24 1440 0,64 0,1 Khoan T15K6 2H125 15,61 507 0,22 4,9 Bước NC Dao Máy V(m/ph) N(v/ph) s(mm/vg) t(mm) Nguyên công VI: Vát mép lỗ đầu nhỏ - Định vị : phiến tì hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do Tương tự như nguyên công khoan ở trên, ở đây ta sử dụng mũi vát mép chuyên dùng 2x450. Nguyên công VII: Khoan lỗ Ф2 - Định vị và kẹp chặt: Chi tiết được định vị trên phiến tì phẳng hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị lỗ Ф 24, hạn chế 2 bậc tự do. Chốt trám định vị lỗ Ф10 hạn chế 1 bậc tự do. Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu bulong đai ốc. - Chọn máy: Chọn máy khoan đứng 2H125, số cấp tốc độ 12, giới hạn vòng quay 45 - 2000 vòng/phút, số cấp chạy dao 9, giới hạn chạy dao 0,1 – 1,6 mm, công suất động cơ 2,2 kw - Chọn dao : Chọn mũi khoan tùy động đường kính 2 mm. n s Nguyên công 6
  • 22. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 22 - Tra chế độ cắt : Chiều sâu cắt t = D/2 = 2/2 = 1 (mm). ( CT trang 20[7] ) Lượng chạy dao s = 0,09 mm/vòng theo bảng 5.25[7] trang 21 Tốc độ cắt V = . . . q V vm y C D k T S ( CT trang 20[7] ) Tra bảng 5.28 có dung dịch trơn nguội ta có Cv = 7,0 q = 0,4 y = 0,7 m = 0,2 T: chu kì bền của dao, T = 15 (ph) theo bảng 5.30[7] trang 24 Hệ số kv = kMV.kUV.klv = 0,63 ( CT trang 20[7] ) Với kMV : hệ số phụ thuộc chất liệu gia công 750 Vn MV n B k k         Với 1 0.9 n V k n    0.9 750 1.0 0,63 450 MVk          kUV : hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6[7] trang 8 ta được kUV = 1 sn Nguyên công 7
  • 23. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 23 klv : hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, tra bảng 5.31[7] trang 24 ta được klv = 1 Vậy ta được tốc độ cắt V = 0,4 0,2 0,7 7.2 .0,63 15 .0,09 = 18,26 (m/ph) Và ta được nt = 1000. . V D = 1000.18,26 .2 = 2907,6 (v/ph) Tra theo máy thì nm = 2000 (v/ph) Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là : Vtt = . . 2000. .2 1000 1000 mn D   = 12,57 (m/ph) *Bảng tính toán chế độ cắt nguyên công VII. Khoan 2H125 T15K6 18,26 2000 0,09 1 Bước CN Máy Dao v(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t(mm) Nguyên công VIII: Tổng kiểm tra * Kiểm tra độ song song của 2 lỗ tâm: Ta cho 2 trục vào 2 lỗ kiểm tra độ không song song. Ở đây ta dùng trục có đường kính nhỏ hơn lỗ trục, và dùng thêm bạc côn để triệt tiêu khe hở. Đặt trục kiểm tra ở lỗ lớn lên hai khối V giống nhau, ở đầu kia đầu kia được đỡ bằng 1 chốt định vị, chi tiết được định vị 5 bậc tự do để kiểm tra.
  • 24. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 24 Cho đồng hồ so đo bên đầu trục kiểm, chỉnh đồng hồ so về số 0. Sau đó cho đồng hồ sang đo ở đầu bên kia, chỉ số đo của đồng hồ là độ song song của 2 lỗ càng. Để thực hiện được chính xác việc đo, mũi dò của đồng hồ so là phải đo đúng đường sinh trên cùng, người ta sẽ thay mũi dò của đồng hồ có dạng nghiêng như dao tiện cắt đứt. VI. Tính lượng dư gia công. Tính lượng dư gia công cho bề mặt Ф24+0.021 Tính lượng dư của bề mặt Ф24+0.021. Phôi dập có trọng lượng phôi là 0.35 Kg, vật liệu phôi: thép CT38. Qui trình công nghệ gồm 3 bước: Khoan, Khoét, doa. Chi tiết được định vị mặt phẳng đầu( hạn chế 3 bậc tự do), khối chụp côn định vị 2 bậc tự do. Công thức tính lượng dư cho bề mặt trụ trong đối xứng Ф24+0.021: 2Zbmin = 2(Rza + Ta + 22 ba   ) CT : 6.21[1] trang 169. Trong đó: RZa : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại. Ta : Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại. ρa : Sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại( độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song). εb : Sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện. - Sai lệch không gian tổng cộng (CT 17[2] trang 50) : ρa = 22 cmc   Giá trị cong vênh ρc của lỗ tính theo cả phương hướng kính và hướng trục: ρc = 22 ).().( ld kk  = 22 )26.5,1()24.5,1(  = 53  m (CT18[2] trang 51 ) Trong đó k : Độ cong giới hạn của phôi trên 1mm chiều dài. Tra bảng 15[2] trang 45 ta được k = 1,5 . l,d : Chiều dài và đường kính lỗ. Giá trị cm (Độ xê dịch phôi) được tra theo bảng 17[2] trang 45: cm = 400 m  ρa = 2 2 53 400 = 403,49 m . - Sai lệch không gian còn lại sau các bước nguyên công (theo CT 16[2] trang 50) :
  • 25. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 25 + Sau nguyên công khoan : ρ1 = 0,06.403,49 = 24,2 m . + Sau nguyên công khoet : ρ2 = 0,04. 24,2 = 1,21 m . - Sai số gá đặt chi tiết b ở bước nguyên công đang thực hiện (khoan) bỏ qua sai số đồ gá. b = 2 2 c k  ( CT 21[2] trang 52 ) Trong đó: c Sai số chuẩn (khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị). c = 0,021 2 + 2.e CT tr150[1] ( chọn e = 0 – không tồn tại độ lệch tâm)  c = 0,0105 k : Sai số kẹp chặt ( bảng 24[2] tr50 )  k = 70 m .  b = 2 2 10,5 70  71 m . - Các bước nguyên công tiếp theo ( tài liệu[1] trang 176 ) ta có : + Bước nguyên công khoét : 1b = 0,06.71 = 4,26 m . + Bước nguyên công doa : 2b = 0,06.4,26 = 0,25 m - Lượng dư nhỏ nhất 2Zbmin : + Khoan : 2Zbmin = 2(Rza + Ta + 22 ba   ) = 2. 2 2 403,49 71 (Rza = Ta = 0 vì khoan lỗ đặc) = 2.409,6 µm. + Khoét : 2Zbmin = 2(Rza + Ta+ 22 ba   ) tra bảng 13[2] tr 42 được Rza =40 ; Ta =60 = 2(40 + 60 + 2 2 24,2 4,26 ) = 2.124,5 µm. + Doa : 2Zbmin = 2(Rza + Ta+ 22 ba   ) tra bảng 13[2] tr 42 được Rza =50 ; Ta =50 = 2(50 + 50 + 2 2 24,2 4,26 ) = 2.101,2 µm. - Kích thước tính toán : + Doa : d3 = 24,021 mm. + Khoét : d2 = 24,021 – 0,202 = 23,818 mm. + Khoan : d1 = 23,818 – 0,249 = 22,569 mm. - Kích thước giới hạn :
  • 26. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 26 + Kích thước giới hạn lớn nhất : . Doa : d3max = 24,021 mm. . Khoét : d2max = 23,82 mm. . Khoan : d1max = 22,57 mm. + Kích thước giới hạn nhỏ nhất : dmax = dtt (làm tròn số có nghĩa), dmin = dmax -  . Theo bảng 3.91[6] tr 248 ta được giá trị dung sai cho các nguyên công cụ thể Mũi khoan ruột gà đạt ccx 12   k = 210  m Khoét thô đạt cấp chính xác 11   khoét = 130  m Doa thô đạt cấp chính xác 7   doa = 21  m Vậy ta có: . Doa : d3min = 24,021 – 0,021 = 24 mm. . Khoét : d2min = 23,82 – 0,13 = 23,69 mm. . Khoan : d1min = 23,57 – 0,21 = 23,36 mm. - Lượng dư giới hạn 2Zbmin : + Doa : 2ZbminDoa =24,021 – 23,82 = 0,201 mm = 201  m 2ZbmaxDoa =24 – 23,69 = 0,31 mm = 310  m + Khoét : 2ZbminKhoét =23,82 – 23,57 = 0,25 mm = 250  m 2ZbmaxKhoét =23,69 – 23,36 = 0,33 mm = 330  m - Lượng dư tổng cộng : 2Zomax = 310 + 330 = 640 m 2Zomin = 201 + 250 = 461 m *Bảng tính lượng dư và kích thước giới hạn Φ24+0.021 : Bước RZa m Ti m a m b m 2Zbmin m dtt mm  m dmin mm dmax mm 2Zmin m 2Zmax m Phôi Khoan 40 60 403,49 71 2.409,6 23,569 210 23,36 23,57 Khoét 50 50 24,2 4,26 2.124,5 23,818 130 23,69 23,82 250 330 Doa 10 25 1,21 0,25 2.101,2 24,021 21 24 24,021 201 310
  • 27. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 27 Tổng 461 640 VII. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công . Thời gian cơ bản của mỗi nguyên công là thời gian cần thiết để thực hiện nguyên công được tính theo công thức sau: T0 = 1 2 . L L L S n   (phút) – CT trang 58[2] Trong đó L: chiều dài bề mặt cần gia công L1 : chiều dài ăn dao L2 : chiều dài thoát dao S : lượng chạy dao (mm/vòng) n : tốc độ quay của máy (vòng/phút) 1.Nguyên công 1 và 2: Phay mặt đáy thứ nhất và mặt đáy thứ 2 bằng dao phay mặt đầu L1 = ( ) (0,5 3) 2(50 2) (0,5 3)t D t       = 12 (mm) ( CT bảng 31[2] tr67 ) L2 = (2  5) (mm) L = 36 mm. Phay thô: T01thô = 1 2 . L L L S n   = 12 5 36 1,2.500   = 0,088 (ph) Phay tinh: T01tinh = 1 2 . L L L S n   = 12 5 36 1,08.500   = 0,098 (ph) 2. Nguyên công 3: Khoan khoét doa vát mép lỗ Ф 24 * Khoan lỗ thông suốt Ф 22 T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 28[2] tr61 ta có: L1= 22 (0,5 2) 60 (0,5 2) 8,3 8( ) 2 2 d cotg cotg mm        L2 = (1  3) = 3 mm L = 26 mm  T0 = 8 3 26 0,4.253,8   = 0,36 (ph)
  • 28. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 28 * Khoét lỗ Ф 23,8 T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 28[2] tr62 ta có: L1= 23,8 22 (0,5 2) 60 (0,5 2) 2,5( ) 2 2 D d cotg cotg mm         L2 = (1  3) = 3 mm L = 26 mm  T0 = 2,5 3 26 0,8.507,6   = 0,077 (ph) *Doa lỗ Ф 24 T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 28[2] tr63 ta có: L1 = 24 23,8 (0,5 2) 60 (0,5 2) 2( ) 2 2 D d cotg cotg mm         L2 = 1  3 = 3 mm L = 26 mm  T0 = 2 3 26 1,1.360   = 0,078 (ph) 3. Nguyên công 4 : Phay hai mặt bên đầu nhỏ của càng bằng dao phay đĩa. T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 31[2] tr67 ta có: L1 = .( ) (0,5 3) 2.(100 2) (0,5 3)t D t       = 16 mm L2 = (25) mm L = 20 mm - Phay thô : Tthô = 1 2 . L L L S n   = 16 5 20 1,44.499,2   = 0,057 phút - Phay tinh : Ttinh = 1 2 . L L L S n   = 16 5 20 0,72.1519,2   = 0,037 phút 4. Nguyên công 5: Khoan doa lỗ nhỏ Ф 10 - Khoan lỗ thông suốt Ф 9,8
  • 29. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 29 T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 28[2] tr61 ta có: L1 = 9,8 (0,5 2) 60 (0,5 2) 5( ) 2 2 d cotg cotg mm       L2 = (1  3) = 3 mm L = 10 mm  T0 = 10 5 3 0,22.507   = 0,16 (ph) - Doa lỗ Ф 10 T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 28[2] tr63 ta có: L1 = 10 9,8 (0,5 2) 60 (0,5 2) 2( ) 2 2 D d cotg cotg mm         L2 = (1  3) = 3 mm L = 10 mm  T0 = 10 2 3 0,8.1440   = 0,013 (ph) 5. Nguyên công 7 – Khoan lỗ Ф 2 Khoan lỗ thông suốt Ф 2 T0 = 1 2 . L L L S n   Theo bảng 28[2] tr61 ta có: L1 = 2 (0,5 2) 60 (0,5 2) 2,5( ) 2 2 d cotg cotg mm       L2 = (1  3) = 3 mm L = 7,5 mm  T0 = 7,5 2,5 3 0,09.2000   = 0,072 (ph) VIII.Tính và thiết kế đồ gá : Thiết kế đồ gá cho nguyên công 7 Khoan lỗ Ф 2. Đồ gá thiết kế phải đảm một số yêu cầu sau: đảm bảo việc gá đặt chi tiết phải nhanh chóng, đơn giản, ít tốn công sức, sai số chế tạo đồ gá phải đảm bảo sao cho chi
  • 30. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 30 tiết gia công xong phai đảm bảo yêu cầu đặt ra, như vậy đồ gá thiết kế cũng phải đủ cứng vững và tránh làm xước bề mặt gia công. 1. Lực cắt khi khoan Với vận tốc cắt khi khoan đã được tính ở phần trên, theo sổ tay CNCTM 2 –ta tính được lực chiều trục P0 và momen xoắn Mx ( CT trang 21[7] ) Mx = 10.CM.Dq.Sy.kp P0 = 10.Cp.Dq.Sy.kp Tra bảng 5.32[7] tr25, ta có CM = 0,0345 q = 2,0 y = 0,8 CP = 68 q = 1 y = 0,7 Vậy ta tính được : Mx = 10.0,0345.22.0,090,8.0,6 = 0,12 (N.m) P0 = 10.68.21.0,090,7.0,6 = 151,23 (N) 2. Tính lực kẹp khi khoan
  • 31. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 31 Dưới tác dụng của mô men xoắn M (do lực cắt gây ra) chi tiết gia công có xu hướng quay quanh trục O (trục mũi khoan). Mô men ma sát do lực chiều trục P0 và lực kẹp W gây ra có xu hướng chống lại mô mem xoắn. Do đó có phương trình cân bằng mô men như sau : 0 1 2. . . ( W). .P M K R f R d   (1) (công thức 4.14[4] trang 53) Trong đó : M = 120 N.mm - Mô men xoắn trên mũi khoan. d =2mm - Đường kính mũi khoan R = 50 13 12 2   mm - Khoảng cách từ tâm mũi khoan tới tâm chi tiết gia công P0 = 151,23 (N) – Lực chiều trục f=0,2 – Hệ số ma sát 1R = 50 25 2  mm – Khoảng cách từ tâm diện tích mặt tì đến tâm chi tiết gia công K - Hệ số an toàn K = K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6 K0 = 1,5 K1 : Hệ số tính đến tăng lực cắt do nhấp nhô bề mặt của phôi thô. Ở đây ta lấy K1 = 1 K2 : Hệ số tính đến tăng lực cắt do dao mòn.Ta lấy cho điều kiện tiêu chuẩn nên K2 =1,5 K3 Xét đến tính liên tục của quá trình cắt K3 = 1,2 K4 Lực kẹp bằng ren có tính ổn định nên K4 = 1 K5 Vị trí tay vặn trên cơ cấu kẹp thuận lợi nên K5 = 1 K6 Hệ số kể đến chi tiết có thể bị xoay, lật khi kẹp chặt K6 = 1,2  K = 1,5.1.1,5.1,2.1.1.1,2 = 3,24 Từ (1) ta suy ra : 0 1 2. . . W . . M K R P d f R   2.120.3,24.12 151,23 2.0,2.25   =781,89 N Kiểm tra đường kính bulông tính theo công thức sau :
  • 32. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 32 d≥ 1,3.4.W 1,3.4.781,89 4,4 . .66k    (theo CT17.18[8], bảng 17.4[8] ; 17.5[8] ; 17.6[8] ). Kết luận vậy theo kích thước thiết kế thấy rằng đảm bảo đủ bền cho chốt trụ của bộ phận đồ gá. 3.Thiết kế các cơ cấu đồ gá. Khi thiết kế đồ gá cần đảm bảo các yêu cầu sau : + Đảm bảo cho phương án kết cấu đồ gá hợp lý về mặt kỹ thuật va kinh tế, sử dụng các kết cấu tiêu chuẩn, đảm bảo điều kiện sử dụng tối ưu nhằm đạt được chất lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và các tính năng của máy công cụ sẽ lắp trên đồ gá. + Đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, đặc biệt là điều kiện thao tác và thoát phoi khi sử dụng đồ gá. + Tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hóa. + Đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh đồ gá trên máy thuận tiện. + Đảm bảo kết cấu phù hợp với khả năng chế tạo và lắp ráp thực tế của cơ sở sản xuất. * Trên cơ sở đó ta tính toán và chọn kết cấu đồ gá cho nguyên công khoan lỗ 2Ф : - Sai số chuẩn : sai số chuẩn c sinh ra do chuẩn định vị không trùng với gốc kích thước, theo sơ đồ gá đặt c = 0μm (theo bảng 19[2] tr47) - Sai số kẹp chặt : sai số kẹp chặt k do lực kẹp sinh ra, khi phương của lực kẹp vuông góc với phương của kích thước thực hiện thì sai số kẹp chặt bằng 0. - Sai số mòn : sai số mòn m do đồ gá bị mòn gây ra, được tính theo công thức .m N  (Theo CT 61[2] tr91) Với  là hệ số phụ thuộc vào kết cấu sơ đồ định vị, chọn  = 0,1 (đối với chốt đinh vị) N : số chi tiết gia công trên đồ gá, N = 1000 chi tiết Vậy 0,1. 1000 3,1( )m m  
  • 33. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 33 - Sai số điều chỉnh : sai số điều chỉnh dc là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá, sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng cụ được dùng để điều chỉnh khi lắp ráp, 5dc m  - Sai số gá đặt dg : khi tính toán đồ gá ta lấy giá trị sai số gá đặt cho phép 1 1 . .0,13 0,043 43 3 3 gd mm m         ( Tài liệu[2] tr93). - Sai số chế tạo cho phép của đồ gá ct : sai số này cần được xác định khi thiết thiết kế đồ gá. Do đa số các sai số phân bố theo quy luật chuẩn và phương của chúng khó xác định nên ta dùng công thức sau để xác định sai số     2 2 2 2 2 2 2 2 2 43 0 0 3,1 5ct gd c k m dc                    ( CT 62[2] tr93 ) = 42,6 m = 0,0426 mm .
  • 34. Đồ án CN CTM - Chi tiết càng gạt C3 GVHD: Trần Ngọc Thoại _______ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ ____ _______ _____ _____ _____ _____ ____ ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________ SVTH: Nhóm 3 Lớp DHCT6ATLT 34 TẠI LIỆU THAM KHẢO 1. Công nghệ chế tạo máy - Gs.Ts TrầnVăn Địch [1] 2. Thiết kế đồ án CNCTM - Gs.Ts TrầnVăn Địch [2] 3. Kỹ thuật đo [3] 4. Đồ gá - Gs.Ts TrầnVăn Địch [4] 5. Atlas đồ gá - Gs.Ts TrầnVăn Địch [5] 6. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 1 [6] 7. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 2 [7] 8. Cơ sở thiết kế máy - Nguyễn Hữu Lộc [8]