SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Bai tap xac suat bang dn
1. XÁC SUẤT BẰNG ĐỊNH NGHĨA(1 ĐIỂM)
1: Gieo 1 con súc sắc cân đối và đồng chất. Tìm xác suất để được:
a. Mặt 6 chấm xuất hiện
b. Mặt có số chấm là số chẵn xuất hiện
2: Có 100 tấm bìa hình vuông được đánh số từ 1 đến 100.Ta lấy ngẫu nhiên 1 tấm bìa.Tìm xác
suất để lấy được:
a. Một tấm bìa có số không chứa chữ số 5
b. Một tấm bìa có số chia hết cho 2 hoặc 5 hoặc cả 2 và 5
3: Gieo đồng thời 2 đồng xu.Tìm xác suất để có :
a. Hai mặt cùng sấp xuất hiện.
b. Một mặt sấp, một mặt ngửa xuất hiện
c. Có ít nhất 1 mặt sấp xuất hiện
4: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 9. Tìm xác suất để:
a. Số chọn được là số nguyên tố.
b. Số chọn được chia hết cho 3.
5: Gieo đồng thời 2 súc sắc cân đối và đồng chất.Tìm xác suất của các biến cố:
a. Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần gieo bằng 7
b. Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần gieo nhỏ hơn 8
c. Có ít nhất 1 mặt 6 chấm xuất hiện.
6: Mỗi vé xổ số kí hiệu bởi 1 số có 5 chữ số.Tìm xác suất để 1 người mua 1 vé được:'
a. Vé có 5 chữ số khác nhau (P = 0,3024)
b. Vé có 5 chữ số đều chẵn (P = 0,03125)
7: 5 người A, B, C, D, E ngồi một cách ngẫu nhiên vào 1 chiếc ghế dài.Tìm xác suất để:
a. Người C ngồi chính giữa
b. Hai người A, B ngồi ở 2 đầu
8: Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính
xác suất để 5 bạn được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10.
9: Một túi có 4 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 4 quả. Tính xác suất để trong 4
quả đó có cả hai màu.
10: Một vé số gồm 4 chữ số. Khi quay thưởng nếu bạn mua dược vé có số trùng hoàn toàn với kết
quả thì bạn trúng thưởng giải nhất. Nếu bạn mua được vé có 3 số cuối trùng hoàn toàn với 3 số
cuối của kết quả thì bạn trúng giải nhì. Tìm xác suất sao cho:
a. Trúng được giải nhất
b. Trúng được giải nhì.
11: Một hộp có 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân số ghi được trên
hai thẻ với nhau. Tính xác suất sao cho kết quả nhận được là số chẵn
12: Một hộp đựng 4 bi xanh, 3 bi đỏ, 2 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để chọn
được: a. Hai bi cùng màu
b. Hai bi khác màu
13: Một hộp đựng 16 bi trong đó có 7 bi trắng, 6 bi đen, 3 bi đỏ.
a. Chọn ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để chọn được:
i. Ba bi cùng màu đỏ
ii. Cả ba viên bi không phải màu đỏ
iii. Lấy được một bi trắng, một bi đen và một bi đỏ.
b. Chọn ngẫu nhiên 4 bi. Tính xác suất để chọn được:
i. Lấy được đúng một bi trắng
ii. Lấy được đúng hai bi trắng
c. Chọn ngẫu nhiên 10 bi. Tính xác suất để chọn 5 bi trắng, 3 bi đen, hai bi đỏ.
14. Tám người trong đó có hai vợ chồng anh A được xếp ngẫu nhiên xung quanh một bàn tròn.
Tìm xác suất để hai vợ chồng anh A ngồi cạnh nhau.
15. Một tổ học sinh có 9 em trong đó có 3 nữ được chia thành 3 nhóm đều nhau. Tìm xác suất để
mội nhóm có một bạn nữ.
2. 16. Một hộp chứa 20 viên bi như nhau được ghi số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai viên
bi và xếp theo thứ tự từ trái sang phải. Tìm xác suất để lập nên số có 3 chữ số
17. Một hộp chứa 4 quả trắng và 8 hồng. Lấy ngẫu nhiên 3 quả. Tìm xác suất để 3 quả lấy ra có
a. Ba quả cùng màu
b. Có đúng mọt quả màu hồng
c. Có ít nhất hai quả màu hồng
18. Một lớp học có 20 sinh viên, trong đó có 4 giỏi, 5 khá, 7 trung bình, 4 yếu. Chọn cùng lúc 3
bạn. Tìm xác suất để
a. 3 bạn chọn được có học lực khác nhau
b. 3 bạn chọn được có đúng một học sinh giỏi
c. 3 bạn chọn được đều có học lực yếu
19. Một nhóm 10 người trong đó có 4 nữ được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm nhỏ đều nhau.
Tìm xác suất để mỗi nhóm có 3 nam, 2 nữ