SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ - LUẬT - LOGISTICS
BÀI TẬP TIỂU LUẬN
MÔN: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THỰC
PHẨM HÀ NỘI
Trình độ đào tạo: Đại Học
Hệ đào tạo: Chính Quy
Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính
Khoá học: 2017-2021
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hồ Thị Yến Ly
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Trinh
MSSV: 17032522
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích báo cáo tài chính là một công việc vô cùng cần thiết không những đối
với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng
tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp, sử dụng một
cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực, nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với
sự lựa chọn đầu tư của mình, các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp đối với các khoản cho vay, nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh
nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra, các cơ quan quản lý Nhà nước có được các chính
sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật. Báo cáo
tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vì nó phản
ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình
hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những
thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những
người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu
hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu
hụt này. Xuất phát từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo
tài chính, tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành đề
tài nghiên cứu của mình là "Phân tích báo cáo tài chính của Công ty
Cổ phần dược Hậu Giang".
Em xin chân thành cám ơn giảng viên bộ môn Phân tích báo cáo tài chính, ThS.Hồ Thị
Yến Ly đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành đề tài này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Chương I: Giới thiệu công ty.
1.1:Thông tin chung:
-Tên đơn vị: Công ty Thực phẩm Hà Nội
-Địa chỉ: 24-26 Trần Nhật Duật, Hoàn Kiếm, Hà Nội
-Điện thoại: 043 8253 825 Fax:043 8282 601
-Người công bố thông tin: Ông Chu Việt Cường - Phó Giám đốc
-Email: thucphamhanoi@gmail.com
-Website: https://thucphamhanoi.com.vn/
-Biểu tượng công ty:
1.2:Quá trình hình thành và phát triển:
 Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội tiền thân là Công ty Thực phẩm Hà Nội
được thành lập ngày 10/07/1957;
 Ngày 23/08/2004, UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định về việc chuyển Công ty
Thực phẩm Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà
Nội;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
 Ngày 19/11/2012 UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định về việc chuyển Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội thành Công ty TNHH một
thành viên Thực phẩm Hà Nội;
 Ngày 18/04/2014 UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định về việc thành lập Ban
chỉ đạo Cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội thuộc Tổng Công ty
Thương mại Hà Nội;
 Ngày 13/11/2014, UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định về việc phê duyệt
giá trị doanh nghiệp và phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Thực phẩm
Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội;
 Ngày 09/01/2015, tổ chức thành công phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
 Ngày 27/04/2015, tổ chức thành công Đại hội đồng Cổ đông thành lập Công ty CP
Thực phẩm Hà Nội;
 Ngày 01/06/2015, UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định về
việc chuyển Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội thuộc Tổng Công ty
Thương mại Hà Nội thành Công ty Cổ phần;
 Công ty chính thức chuyển thành Công ty CP Thực phẩm Hà Nội theo Giấy chứng
nhận doanh nghiệp số 0100106803 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp thay
đôi lần thứ 12 ngày 28/05/2015 với mức vốn điều lệ là 145.000.000.000 đồng;
 Ngày 09/09/2015 Ủy ban chứng khoán Nhà nước ban hành công văn về việc chấp
thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng Công ty CP Thực phẩm Hà Nội;
 Ngày 16/05/2017 Công ty được Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chứng khoán với tổng số lượng cổ phiếu đăng ký là
14.500.000 cổ phiếu.
1.3:Ngành nghề kinh doanh:
Công ty cổ phần Thực phẩm Hà Nội hoạt động trong 03 lĩnh vực chính là thương mại nội
địa, sản xuất và kinh doanh bất động sản, trong đó hoạt động cốt lõi là thương mại nội địa:
 Thương mại nội địa:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
 Hệ thống siêu thị: Unimart Seika quy mô 1000m2 với hơn 10.000 mặt hàng thực
phẩm và phi thực phẩm chất lượng cao tại tầng 1,2 toà nhà TTTM Vân Hồ – 51 Lê
Đại Hành. Unimart là thương hiệu có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bán lẻ, bán
buôn, nhập khẩu và phân phối hàng Nhật Bản, Hàn Quốc trên thị trường Hà Nội.
 Hệ thống bán lẻ: Công ty chú trọng đầu tư phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại theo
mô hình Haprofood: số 9 Lê Quý Đôn, 24 Trần Nhật Duật, 57 Khâm Thiên, 9-11
Ngõ Thổ Quan, 75 Trần Xuân Soạn, 13 Hàn Thuyên, Ki ốt chợ Hàng Da… Hàng
hóa bán lẻ đa dạng gồm các mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến, đồ
uống, bánh kẹo, phi thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu cao cấp.
 Hệ thống phân phối: làm đại lý chuyên phân phối các sản phẩm thực phẩm an toàn:
Dầu ăn/Bơ Tường An, Dầu mè thơm của Công ty CP Dầu thực vật Tân Bình; các
sản phẩm Đồ hộp Hạ Long, Dầu ăn Neptune, Simply,..và các sản phẩm thực phẩm
chế biến khác tới các nhà hàng, các hệ thống siêu thị, chợ đầu mối trên địa bàn
thành phố.
 Sản xuất:
 Công ty trực tiếp sản xuất các sản phẩm thực phẩm, thực phẩm chế biến có chất
lượng cao, đảm bảo VSATTP, mang đậm hương vị truyền thống như: Giò lụa, giò
bò, giò xào; Dấm gạo, dấm nếp cẩm; Nem thịt và Bánh bao ngon các loại…
 Kinh doanh bất động sản:
 Nghiên cứu, quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới bán lẻ, triển khai dịch vụ, đầu
tư, khai thác các cơ sở nhà đất nằm trong quy hoạch của Công ty. Khai thác cho
thuê văn phòng, kho hàng,…Lập dự án, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng các dự
án và khai thác các dự án sau đầu tư, nâng cao hạ tầng thương mại bán lẻ của Công
ty.
1.4: Tổ chức bộ máy tại công ty:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
1.5. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận
Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, là người đại
diện theo pháp luật của công ty. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án
đầu tư của công ty.
Các phó tổng giám đốc: phụ trách việc kinh doanh và sản xuất của công ty. Là người
được tổng giám đốc ủy nhiệm giải quyết các công việc thuộc quyền hạn của mình, quản lý
và điều hành các phòng ban liên quan. Các phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm với nhiệm
vụ được giao.
Phòng kỹ thuật: thực hiện các dịch vụ về kỹ thuật, các công thức chế biến, thí nghiệm
thống kê.
Phòng thu mua: thực hiện chức năng thu mua ngũ cốc, các loại hóa chất và dụng cụ tổng
quát, phụ trách các khâu nhập khẩu, vận chuyển, kho và bến bãi.
Phòng tiếp thị kinh doanh: tổ chức thực hiện các chương trình nghiên cứu thị trường, các
dịch vụ bán hàng…nhằm mở rộng thị phần cho sản phẩm của công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán:
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Kế toán trưởng Giám Đốc
Nhân Sự
Giám Đốc
Kinh Doanh
Giám Đốc
Sản Xuất
Phó Giám Đốc Tài Chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
- Thực hiện công tác kế toán tài chính, hạch toán đầy đủ và báo cáo chính xác, kịp
thời toàn bộ tình hình hoạt động tài chính của công ty.
- Quản lý sổ sách kế toán, đảm bảo tài sản và nguồn vốn của công ty.
- Tính toán chi phí, và đưa ra mức giá hợp lý cho các sản phẩm của công ty.
- Phụ trách về các phạm vi tín dụng, bảo hiểm và vi tính.
Phòng Hành chánh, Quản trị, Nhân sự:
- Thực hiện công tác tổ chức nhân sự tiền lương.
- Quản lý nhân sự, lao động tiền lương, phân công sắp xếp nhân lực, thực hiện nhiệm
vụ hành chánh, tạp vụ, công văn, xe cộ…
Chương II: Phân tích BCTC công ty
2.1: Khái niệm, ý nghĩa phân tích BCTC
- Khái niệm :
 Quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện
tại với các kỳ kinh doanh đã qua.
 Quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số
liệu biểu hiện hoạt động SXKD của DN một cách khoa học.
 Vận dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích, tính toán các số liệu tài chính nhằm đưa
ra đánh giá đúng thực trạng tài chính tại một thời điểm nhất định.
-Ý nghĩa:
 Phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động SXKD.
 Cơ sở đưa ra quyết định trong kinh doanh.
 Biện pháp để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.
2.2: Kỹ thuật phân tích và dữ liệu phân tích
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
- Kỹ thuật phân tích: gồm 3 kỹ thuật
+Phương pháp so sánh:
*So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động
của chỉ tiêu phân tích
*Để đảm bảo tính chất so sánh:
 Phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
 Đảm bảo thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
 Đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu
*Qúa trình phân tích:
 So sánh theo chiều ngang
 So sánh theo chiều dọc
 So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu
*Nội dung so sánh
 So sánh số tuyệt đối
 So sánh số tương đối
 So sánh giữa số liệu DN với số liệu ngành
- Dữ liệu phân tích:
+Phân tích hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên BCTC
 Phân tích bảng cân đối kế toán
 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính
+Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên trên từng báo cáo nhằm đánh giá những nội
dung cơ bản của hoạt động tài chính
 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
 Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn
 Phân tích khả năng thanh toán
 Phân tích hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
 Phân tích khả năng sinh lời
 Định giá doanh nghiệp và phân tích rủi ro tài chính
 Dự báo các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
2.3: Phân tích BCTC:
2.3.1: Đánh giá khái quát về tài sản – nguồn vốn:
2.3.1.1: Đánh giá khái quát tài sản:
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Chênh lệch
Số tiền Tỷ
trọng
%
Số tiền Tỷ
trọng
%
Số tiền Tỷ lệ %
A - TÀI SẢN
NGẮN HẠN
51,769,073,017 28% 50,044,910,772 28% 1,724,162,245 3%
I. Tiền và
các khoản
tương đương
tiền
3,178,229,450 2% 3,206,964,192 2% -28,734,742 -1%
1. Tiền 3,178,229,450 2% 3,206,964,192 2% -28,734,742 -1%
II. Đầu tư
tài chính
ngắn hạn
- -
III. Các
khoản phải
thu ngắn
hạn
35,423,361,061 19% 33,778,289,712 19% 1,645,071,349 5%
1. Phải thu
ngắn hạn của
khách hàng
3,877,351,399 2% 5,280,495,528 3% -1,403,144,129 -27%
2. Trả trước 4,566,584,642 3% 4,830,411,162 3% -263,826,520 -5%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
cho người
bán ngắn hạn
3. Phải thu về
cho vay ngắn
hạn
13,100,000,000 7% 13,100,000,000 7% 0 0%
4. Phải thu
ngắn hạn
khác
14,054,425,020 8% 10,742,383,022 6% 3,312,041,998 31%
5. Dự phòng
phải thu ngắn
hạn khó đòi
(*)
-175,000,000 -0.096% -175,000,000 -0.097% 0 0%
IV. Hàng tồn
kho
13,132,595,028 7% 13,059,656,868 7% 72,938,160 1%
1. Hàng tồn
kho
13,132,595,028 7% 13,059,656,868 7% 72,938,160 1%
V. Tài sản
ngắn hạn
khác
34,887,478 0.019% -
1. Thuế
GTGT được
khấu trừ
34,887,478 0.019% -
B - TÀI SẢN
DÀI HẠN
130,722,815,184 72% 129,868,725,062 72% 854,090,122 1%
I. Các khoản
phải thu dài
hạn
12,219,959 0.007% 68,943,588 0.038% -56,723,629 -82%
1. Phải thu 12,219,959 0.007% 68,943,588 0.038% -56,723,629 -82%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
dài hạn khác
II. Tài sản
cố định
53,998,952,884 30% 59,027,707,856 33% -5,028,754,972 -9%
1. Tài sản cố
định hữu
hình
53,981,720,884 30% 59,001,075,856 33% -5,019,354,972 -9%
- Nguyên
giá
112,876,488,314 62% 112,691,688,314 63% 184,800,000 0.164%
- Giá trị
hao mòn luỹ
kế (*)
-58,894,767,430 -32% -53,690,612,458 -30% -5,204,154,972 10%
2. Tài sản cố
định vô hình
17,232,000 0.009% 26,632,000 0.015% -9,400,000 -35%
- Nguyên
giá
227,000,000 0.124% 227,000,000 0.126% 0 0%
- Giá trị
hao mòn luỹ
kế (*)
-209,768,000 -0.115% -200,368,000 -0.111% -9,400,000 5%
IV. Tài sản
dở dang dài
hạn
23,721,167,194 13% 16,779,466,393 9% 6,941,700,801 41%
1. Chi phí
xây dựng cơ
bản dở dang
23,721,167,194 13% 16,779,466,393 9% 6,941,700,801 41%
V. Đầu tư tài
chính dài
hạn
50,539,482,255 28% 50,679,482,255 28% -140,000,000 -0.276%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
1. Đầu tư vào
công ty con
31,466,433,001 17% 31,466,433,001 17% 0 0%
2. Đầu tư vào
công ty liên
doanh, liên
kết
17,900,000,000 10% 18,040,000,000 10% -140,000,000 -1%
3. Đầu tư góp
vốn vào đơn
vị khác
1,173,049,254 1% 1,173,049,254 1% 0 0%
VI. Tài sản
dài hạn khác
2,450,992,892 1% 3,313,124,970 2% -862,132,078 -26%
1. Chi phí trả
trước dài hạn
2,450,992,892 1% 3,313,124,970 2% -862,132,078 -26%
TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN
182,491,888,201 100% 179,913,635,834 100% 2,578,252,367 1%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Nhận xét: Qua bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty , ta thấy tổng tài sản năm 2019
tăng 2,578,252,367 đồng so với năm 2018, tương ứng với tốc độ tăng 1%. Nhìn chung ta
thấy cơ cấu tỷ trọng các chỉ tiêu trong phân tích tài sản qua hai năm tương đối ổn định và
chỉ có một số chỉ tiêu thay đổi nhưng tương đối thấp. Cụ thể như sau:
-Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 51,769,073,017 đồng và năm 2018 là 50,044,910,772 đồng,
cả hai năm đều đạt mức 28%, với mức chênh lệch năm nay so với năm trước tăng là
1,724,162,245 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 3%.
 Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản của
công ty, đạt mức 2% vào cả hai năm , lượng tiền năm nay có phần giảm nhẹ so với
năm trước -28,734,742 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm là -1%.
 Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng 18% trong tổng tài sản của công ty và
giữ ổn định trong hai năm , giá trị các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1,645,071,349
đồng so với năm trước, tương ứng với tỷ lệ tăng 5%. Cụ thể là công ty đã giảm các
khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng là -1,403,144,129 đồng với mức tỷ lệ giảm
là -27%, và tăng phải thu ngắn hạn khác một lượng lớn là 3,312,041,998 đồng,
tương ứng với tốc độ tăng là 31%.
 Hàng tồn kho qua hai năm đều giữ nguyên mức tỷ trọng là 7% trong tổng tài sản của
công ty , và mức tồn kho năm 2019 có phần tăng nhẹ so với năm 2018 là 72,938,160
đồng, chiếm tỷ lệ tăng là 1%.
- Tài sản dài hạn năm 2019 là 130,722,815,184 đồng và của năm 2018 là 129,868,725,062
đồng, nhìn chung ta thấy tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng tài sản
công ty là 72%, và giữ ổn định qua cả hai năm với mức chênh lệch tăng nhẹ là 854,090,122
đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1%.
 Các khoản phải thu dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối thấp trong tổng tài sản, đạt
mức 0.007% năm 2019 và thấp hơn so với năm 2018 là 0.038%. Chênh lệch giữ hai
năm giảm -56,723,629 đồng, với tỷ lệ chênh lệch khá cao là -82%.
 Tài sản cố định của công ty chiếm tỷ trọng khoảng ¼ trong tổng tài sản, tỷ trọng tài
sản cố định năm 2019 là 30% và của năm 2018 là 33%, giá trị tài sản cố định giảm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
-5,028,754,972 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm là -9%. Cụ thể, Tài sản cố định hữu
hình của công ty năm 2019 giảm một lượng lớn so với năm 2018 với chênh lệch là
-5,019,354,972 tương ứng với tỷ lệ giảm là -9%. Không chỉ có tài sản cố định hữu
hình giảm mà còn cả Tài sản cố định vô hình cũng giảm với mức giảm là -
9,400,000 đồng với tỷ lệ giảm là -35%.
 Tài sản dở dang dài hạn của công ty năm 2019 có tỷ trọng là 13% và năm 2018
chiếm tỷ trọng là 9%, ta thấy năm 2019 có phần tăng lên so với năm 2018 với mức
chênh lệch tăng là 6,941,700,801 đồng , với tỷ lệ tăng là 41%.
 Đầu tư tài chính dài hạn tại công ty trong hai năm đều chiếm tỷ trọng 28% trong
tổng tài sản, có sự chênh lệch năm nay so với năm trước giảm -140,000,000 đồng,
tương ứng với tỷ lệ -0.276%. Cụ thể là do Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
của công ty giảm -140,000,000 đồng với tỷ lệ giảm là -1%, các khoản mục khác thì
không thay đổi so với năm trước.
 Tài sản dài hạn khác tại công ty năm 2019 chiếm tỷ trọng là 1% và năm 2018 là 2%
, có sự chênh lệch giảm -862,132,078 đồng với tỷ lệ giảm là -26%.
Tóm lại qua bảng phân tích ta thấy tình hình tài sản của công ty tương đối ổn định qua
các năm.
2.3.1.2:Đánh giá khái quát nguồn vốn:
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Chênh lệch
Số tiền Tỷ
trọng
%
Số tiền Tỷ
trọng
%
Số tiền Tỷ lệ
%
C - NỢ
PHẢI
TRẢ
30,776,191,035 17% 30,787,777,795 17% (11,586,760) -
0.038%
I. Nợ
ngắn
24,677,632,406 14% 21,026,971,230 12% 3,650,661,176 17%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
hạn
1. Phải
trả
người
bán
ngắn
hạn
7,926,278,034 4% 7,865,251,948 4% 61,026,086 1%
2.
Người
mua trả
tiền
trước
ngắn
hạn
242,278,974 0.133% 59,583,554 0.033% 182,695,420 307%
3. Thuế
và các
khoản
phải nộp
Nhà
nước
1,021,531,764 1% 1,252,743,111 1% (231,211,347) -18%
4. Phải
trả
người
lao động
1,136,531,809 1% 1,031,691,644 1% 104,840,165 10%
5. Chi
phí phải
trả ngắn
hạn
88,901,584 0.049% 93,888,781 0.052% (4,987,197) -5%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
6.
Doanh
thu chưa
thực
hiện
ngắn
hạn
1,602,789,640 1% 626,136,365 0.348% 976,653,275 156%
7. Phải
trả ngắn
hạn khác
1,106,913,264 1% 1,179,835,544 1% (72,922,280) -6%
8. Vay
và nợ
thuê tài
chính
ngắn
hạn
11,438,330,998 6% 8,618,992,694 5% 2,819,338,304 33%
9. Quỹ
khen
thưởng,
phúc lợi
114,076,339 0.063% 298,847,589 0.166% (184,771,250) -62%
II. Nợ
dài hạn
6,098,558,629 3% 9,760,806,565 5% (3,662,247,936) -38%
1.
Doanh
thu chưa
thực
hiện dài
hạn
447,002,895 0.245% 2,263,809,447 1% (1,816,806,552) -80%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
2. Phải
trả dài
hạn khác
1,768,700,000 1% 1,416,050,000 1% 352,650,000 25%
3. Vay
và nợ
thuê tài
chính
dài hạn
3,882,855,734 2% 6,080,947,118 3% (2,198,091,384) -36%
D -
VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
151,715,697,166 83% 149,125,858,039 83% 2,589,839,127 2%
I. Vốn
chủ sở
hữu
151,715,697,166 83% 149,125,858,039 83% 2,589,839,127 2%
1. Vốn
góp của
chủ sở
hữu
145,000,000,000 79% 145,000,000,000 81% - 0%
- Cổ
phiếu
phổ
thông có
quyền
biểu
quyết
145,000,000,000 79% 145,000,000,000 81% - 0%
2. 285,291,856 0.156% 285,291,856 0.159% - 0%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Thặng
dư vốn
cổ phần
3. Quỹ
đầu tư
phát
triển
540,000,000 0.296% 540,000,000 0.300% - 0%
11. Lợi
nhuận
sau thuế
chưa
phân
phối
5,890,405,310 3% 3,300,566,183 2% 2,589,839,127 78%
-
LNST
chưa
phân
phối lũy
kế đến
cuối kỳ
trước
3,300,566,183 2% (358,178,305) -0.199% 3,658,744,488 -1021%
-
LNST
chưa
phân
phối kỳ
này
2,589,839,127 1% 3,658,744,488 2% (1,068,905,361) -29%
II. - - - - - -
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Nguồn
kinh phí
và quỹ
khác
TỔNG
CỘNG
NGUỒ
N VỐN
182,491,888,201 100% 179,913,635,834 100% 2,578,252,367 1%
Nhận xét: Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty , ta thấy tổng nguồn vốn năm
2019 tăng 2,578,252,367 đồng so với năm 2018, tương ứng với tốc độ tăng 1%, điều này
chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Xu hướng thay đổi tỷ trọng
các khoản mục nguồn vốn của công ty từ đầu năm đến cuối năm 2019 nghiên về sự gia
tăng tỷ trọng của vốn chủ sở hữu và nợ phải trả có xu hướng giảm nhẹ. Cụ thể như sau:
- Nợ phải trả của công ty trong hai 2019 và 2018 đều giữ tỷ trọng là 17%, nhưng có sự
chênh lệch của năm trước so với năm nay giảm -11,586,760 đồng, chiếm tỉ lệ giảm là -
0,038%. Trong đó:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
 Nợ ngắn hạn của công ty năm 2019 chiếm tỷ trọng là 14% và năm 2018 là 12%, ta
thấy chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 có xu hướng tăng với mức chênh lệch
là 3,650,661,176 đồng, tương ứng với tỷ lệ là 17%. Có sự tăng lên như vậy là do
Người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng lên với số tiền chênh lệch là 182,695,420
đồng, chiếm tỷ lệ tương đối cao là 307%. Ngoài ra còn có sự tăng lên của Doanh thu
chưa thực hiện ngắn hạn có sự chênh lệch của năm nay so với năm trước tăng là
976,653,275 đồng mức tăng tỷ lệ là 156%. Bên cạnh đó còn có các chỉ tiêu cũng có
xu hướng tăng là phải trả người bán ngắn hạn, phải trả người lao động, vay và nợ
thuê tài chính ngắn hạn. Ngoài những chỉ tiêu tăng thì còn có những chỉ tiêu có sự
giảm xuống so với năm trước là Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm là-
231,211,347 đồng với tỷ lệ giảm là -18%, Chi phí phải trả ngắn hạn giảm là -
4,987,197 đồng với tỷ lệ là -5%, Phải trả ngắn hạn khác giảm là 72,922,280 đồng tỷ
lệ là -6%, và Quỹ khen thưởng, phúc lợi giảm -184,771,250 đồng, với tỷ lệ giảm là -
62%.
 Trong khi nợ ngắn hạn tăng thì nợ dài hạn của công ty có xu hướng giảm, đạt mức
3% vào năm 2019 và 5% vào năm 2018, với sự chênh lệch giảm là 3,662,247,936
đồng chiếm tỷ lệ là -38%. Là do sự giảm của Doanh thu chưa thực hiện dài hạn có
tỷ trọng năm 0.245% và năm 2018 là 1%, mức chênh lệch của hai năm giảm là -
1,816,806,552 đồng chiếm tỷ lệ giảm khá cao là -80%. Vay và nợ thuê tài chính dài
hạn của công ty năm 2019 là 2% và năm 2018 là 3%, chênh lệch giảm là -
2,198,091,384 đồng với tỷ lệ giảm là -36%. Ngoài ra Phải trả dài hạn khác có sự gia
tăng nhưng tương đối thấp.
- Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn với mức tỷ trọng là 83%
cho cả hai năm, năm nay tăng hơn năm trước với mức chênh lệch là 2,589,839,127 đồng ,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 2%. Cụ thể là do Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có chênh
lệch năm nay so với năm trước tăng 2,589,839,127 đồng với tỷ lệ là 78%, còn các chỉ tiêu
khác không có sự thay đổi so với năm trước.
2.3.2: Đánh giá khái quát kết quả hoạt hoạt động kinh doanh:
Phương pháp so sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Chênh lệch
Tuyệt đối Tương
đối tỷ
lệ %
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 163,358,385,840 189,939,463,423 (26,581,077,583
)
-14%
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu 12,770,038 160,706,467 (147,936,429)
-92%
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
163,345,615,802 189,778,756,956 (26,433,141,154
)
-14%
4. Giá vốn hàng bán
126,563,956,194 152,479,465,892 (25,915,509,698
)
-17%
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10 - 11)
36,781,659,608 37,299,291,064 (517,631,456)
-1%
6. Doanh thu hoạt
động tài chính 1,454,318,176 2,514,778,549 (1,060,460,373)
-42%
7. Chi phí tài chính
974,921,259 1,356,729,745 (381,808,486)
-28%
- Trong đó: Chi phí lãi
vay 891,802,937 1,251,125,443 (359,322,506)
-29%
8. Chi phí bán hàng
15,457,401,577 16,720,246,618 (1,262,845,041)
-8%
9. Chi phí quản lý 4%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
doanh nghiệp 19,185,129,719 18,528,783,795 656,345,924
10 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 2,618,525,229 3,208,309,455 (589,784,226)
-18%
11. Thu nhập khác
690,941,033 1,456,534,189 (765,593,156)
-53%
12. Chi phí khác
37,333,879 292,353,878 (255,019,999)
-87%
13. Lợi nhuận khác
653,607,154 1,164,180,311 (510,573,157)
-44%
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 3,272,132,383 4,372,489,766 (1,100,357,383)
-25%
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành 682,293,256 713,745,278 (31,452,022)
-4%
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
- - - -
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp
2,589,839,127 3,658,744,488 (1,068,905,361)
-29%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Nhận xét:
-Qua số liệu ở bảng so sánh theo chiều ngang của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta
thấy các chỉ số ở năm 2019 đều giảm mạnh so với năm 2018, cụ thể như sau:
+Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 163,358,385,840 đồng và năm
2018 là 189,939,463,423 đồng , như vậy ta thấy năm 2019 giảm so với 2018 với mức
chênh lệch giảm 26,581,077,583 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 14%.
+Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2019 là 12,770,038 đồng và năm 2018 là
160,706,467 đồng , với mức chênh lệch giảm 147,936,429 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm
92%
+Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 163,345,615,802 đồng và
năm 2018 là 189,778,756,956 đồng, với mức chênh lệch giảm 26,433,141,154 đồng tương
ứng với tỷ lệ giảm 14%.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
+Gía vốn bán hàng của công ty năm 2019 là 126,563,956,194 đồng và năm 2018 là
152,479,465,892 đồng , với mức chênh lệch giảm 25,915,509,698 đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 17%.
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty năm 2019 là 36,781,659,608
đồng và năm 2018 là 37,299,291,064 đồng , với mức chênh lệch giảm 517,631,456 đồng ,
tương ứng với tỷ lệ giảm 1%
+ Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty năm 2019 là 1,454,318,176 đồng và năm 2018
là 2,514,778,549 đồng, với mức chênh lệch giảm 1,060,460,373 đồng, tương ứng với tỷ lệ
giảm 42%
+ Chi phí tài chính tại công ty năm 2019 là 974,921,259 đồng và năm 2018 là
1,356,729,745 đồng , với mức chênh lệch giảm 381,808,486 đồng , tương ứng với tỷ lệ
giảm 28%.
+ Chi phí bán hàng tại công ty năm 2019 là 15,457,401,577 đồng và năm 2018 là
16,720,246,618 đồng , với mức chênh lệch giảm 1,262,845,041 đồng , tương ứng với tỷ lệ
là -8%
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 là 2,618,525,229 đồng
và năm 2018 là 3,208,309,455 đồng, với mức chênh lệch giảm 589,784,226 đồng , tương
ứng với tỷ lệ giảm 18%.
+ Thu nhập khác tại công ty năm 2019 là 690,941,033 đồng và năm 2018 là 1,456,534,189
đồng, với mức chênh lệch giảm 765,593,156 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 53%.
+ Chi phí khác tại công ty năm 2019 là 37,333,879 đồng và năm 2018 là 292,353,878 đồng
, với mức chênh lệch giảm 255,019,999 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 87%
+ Lợi nhuận khác tại công ty năm 2019 là 653,607,154 đồng và năm 2018 là 1,164,180,311
đồng , với mức chênh lệch giảm 510,573,157 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 44%
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tại công ty năm 2019 là 3,272,132,383 đồng và năm
2018 là 4,372,489,766 đồng , với mức chênh lệch giảm 1,100,357,383 đồng , tương ứng
với tỷ lệ giảm 25%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
+. Chi phí thuế TNDN hiện hành tại công ty năm 2019 là 682,293,256 đồng và năm 2018
là 713,745,278 đồng , với mức chênh lệch giảm 31,452,022 đồng , tương ứng với tỷ lệ
giảm 4%
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty năm 2019 là 2,589,839,127 đồng
và năm 2018 là 3,658,744,488 đồng , với mức chênh lệch giảm 1,068,905,361 đồng ,
tương ứng với tỷ lệ giảm 29%
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2019 là 19,185,129,719 đồng và của năm
2018 là 18,528,783,795 đồng , với mức chênh lệch tăng 656,345,924 tương ứng với tỷ lệ
tăng 4%
Như vậy ta thấy tình hình kinh doanh tại công ty năm 2019 có phần giảm mạnh so với
năm 2018  công ty làm ăn không hiệu quả  Và công ty nên có những biện pháp và
phương hướng kinh doanh mới tốt hơn để cải thiện tình hình.
2.3.3: Đánh giá báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Chỉ tiêu Năm 2019 % Năm 2018 % Chênh lệch %
I. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
1. Tiền thu từ
bán hàng, cung
cấp dịch vụ và
doanh thu khác
172,400,415,544 5424% 166,184,317,040 5182% 6,216,098,504 4%
2. Tiền chi trả
cho người cung
cấp hàng hóa và
dịch vụ
-
152,617,553,442
-4802% -146,218,357,845 -4559% -6,399,195,597 4%
3. Tiền chi trả
cho người lao
động
-10,439,284,924 -328% -10,576,142,567 -330% 136,857,643 -1%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
4. Tiền lãi vay
đã trả
-891,802,937 -28% -1,251,125,443 -39% 359,322,506 -29%
5. Thuế thu
nhập doanh
nghiệp đã nộp
-871,940,883 -27% -215,365,574 -7% -656,575,309 305%
6. Tiền thu khác
từ hoạt động
kinh doanh
15,726,607,543 495% 18,912,239,460 590% -3,185,631,917 -17%
7. Tiền chi khác
cho hoạt động
kinh doanh
-17,158,374,000 -540% -13,808,044,514 -431% -3,350,329,486 24%
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động kinh
doanh
6,148,066,901 193% 13,027,520,557 406% -6,879,453,656 -53%
II. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động đầu tư
1.Tiền chi để
mua sắm, xây
dựng TSCĐ và
các tài sản dài
hạn khác
-6,853,318,189 -216% -3,712,969,321 -116% -3,140,348,868 85%
2.Tiền thu từ
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
- - 325,000,000 10% -325,000,000 -100%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
3.Tiền chi cho
vay, mua các
công cụ nợ của
đơn vị khác
- - -6,000,000,000 -187% 6,000,000,000 -100%
4.Tiền thu hồi
cho vay, bán lại
các công cụ nợ
của đơn vị khác
- - 6,000,000,000 187% -6,000,000,000 -100%
7.Tiền thu lãi
cho vay, cổ tức
và lợi nhuận
được chia
55,269,626 2% 1,128,629,225 35% -1,073,359,599 -95%
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động đầu
tư
-6,798,048,563 -214% -2,259,340,096 -70% -4,538,708,467 201%
III. Lưu
chuyển tiền từ
hoạt động tài
chính
3. Tiền thu từ đi
vay
34,037,523,137 1071% 109,928,291,108 3428% -75,890,767,971 -69%
4. Tiền trả nợ
gốc vay
-33,416,276,217 -1051% -120,522,569,798 -3758% 87,106,293,581 -72%
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
- - -2,168,375,100 -68% 2,168,375,100 -100%
Lưu chuyển 621,246,920 20% -12,762,653,790 -398% 13,383,900,710 -
105%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
tiền thuần từ
hoạt động tài
chính
Lưu chuyển
tiền thuần
trong kỳ (50 =
20+30+40)
-28,734,742 -1% -1,994,473,329 -62% 1,965,738,587 -99%
Tiền và tương
đương tiền đầu
kỳ
3,206,964,192 101% 5,201,288,235 162% -1,994,324,043 -38%
Ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi
ngoại tệ
- - 149,286 0.0047
%
-149,286 -100%
Tiền và tương
đương tiền cuối
kỳ (70 =
50+60+61)
3,178,229,450 100% 3,206,964,192 100% -28,734,742 -1%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Nhận xét:
Tiền cuối kỳ năm nay giảm hơn so với năm trước là -28,734,742 đồng với tỷ lệ giảm
xuống là -1% Nguyên nhân là do:
Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động kinh doanh giảm -6,879,453,656 đồng so với
năm trước, tỷ lệ giảm xuống là -53%
Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động đầu tư tăng 4,538,708,467 đồng so với năm
trước, tỷ lệ tăng thêm là 201%
Ảnh hưởng của dòng tiền thuần HD tài chính tăng 13,383,900,710 đồng so với năm trước,
tỷ lệ giảm đi là -105%
*Phân tích thông qua hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018
1.Tỷ trọng lưu
chuyển tiền từ
HĐKD
-21396% -653%
2.Tỷ trọng 85% 61%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
dòng thu từ
HĐKD
3.Tỷ trọng
dòng chi từ
HĐKD
82% 57%
Nhận xét:
- Từ tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐKD cho ta biết trong tổng các dòng tiền thì dòng tiền
thì dòng tiền thuần HĐKD năm 2019 chiếm -21396% và năm 2018 chiếm -653%
-Tỷ trọng dòng thu từ HĐKD cho ta thấy trong tổng các dòng tiền thu thì dòng tiền thu của
HĐKD chiếm 85% năm 2019 và 61% năm 2018
- Tỷ trọng dòng chi từ HĐKD cho ta thấy trong tổng các dòng tiền chi thì dòng tiền chi
của HĐKD chiếm 82% năm 2019 và 57% năm 2018
*Phân tích hoạt động đầu tư
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018
1.Tỷ trọng
lưu chuyển
23658% 113%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
tiền từ
HĐĐT
2.Tỷ trọng
dòng thu từ
HĐĐT
0.025% 2%
3.Tỷ trọng
dòng chi từ
HĐĐT
3% 3%
Nhận xét:
- Từ tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐĐT cho ta biết trong tổng các dòng tiền thì dòng tiền
thì dòng tiền thuần HĐĐT chiếm 23658% tăng hơn so với năm trước.
-Tỷ trọng dòng thu từ HĐĐT cho ta thấy trong tổng các dòng tiền thu thì dòng tiền thu của
HĐĐT chiếm 0.025% giảm hơn so với năm trước.
- Tỷ trọng dòng chi từ HĐĐT cho ta thấy trong tổng các dòng tiền chi thì dòng tiền chi của
HĐKD chiếm 3% giữ ổn định qua hai năm.
*Phân tích hoạt động tài chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018
1.Tỷ trọng lưu chuyển
tiền từ HĐTC
-2162% 640%
2.Tỷ trọng dòng thu từ
HĐTC
15% 36%
3.Tỷ trọng dòng chi từ
HĐTC
15% 40%
Nhận xét:
- Từ tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐTC cho ta biết trong tổng các dòng tiền thì dòng tiền thì
dòng tiền thuần HĐTC năm 2019 chiếm -2162% và năm 2018 chiếm 640%.
-Tỷ trọng dòng thu từ HĐTC cho ta thấy trong tổng các dòng tiền thu thì dòng tiền thu của
HĐTC chiếm 15% giảm mạnh so với năm trước.
- Tỷ trọng dòng chi từ HĐTC cho ta thấy trong tổng các dòng tiền chi thì dòng tiền chi của
HĐTC chiếm 15% giảm mạnh so với năm trước.
2.3.4: Phân tích các tỷ số tài chính:
2.3.4.1: Nhóm tỷ số khả năng thanh toán:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
a,Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
1.Hệ số khả năng thanh toán
ngay (tức thời)
0.1288 0.1525
2.Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
1.5656 1.7589
3.Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn
2.0978 2.3800
4.Hệ số chuyển đổi thành tiền
từ tài sản ngắn hạn
0.0614 0.0641
Nhận xét:
Dựa vào số liệu ở bảng phân tích ta thấy
+Hệ số khả năng thanh toán ngay (tức thời) tại công ty năm 2019 là 0.1288 và của năm
2018 là 0.1525. .Nói chung hệ số này thường xuyên biến động từ 0,5 đến 1. Có rất ít doanh
nghiệp có số tiền mặt và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ
ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền mặt rất ít khi lớn hơn hay bằng 1. Điều này cũng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
không quá nghiêm trọng. Một doanh nghiệp giữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền ở
mức cao để bảo đảm chi trả các khoản nợ ngắn hạn là một việc làm không thực tế vì như
vậy cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không biết sử dụng loại tài sản có tính thanh
khoản cao này một cách có hiệu quả. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng số tiền và các
khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn (ví dụ cho vay ngắn hạn)Công
ty đang kiểm soát tốt khả năng thanh toán ngay.
+Hệ số khả năng thanh toán nhanh tại công ty năm 2019 là 1.5656 và của năm 2018 là
1.7589. Hệ số khả năng thanh toán nhanh thông thường biến động từ 0,5 đến 1 Như vậy
khả năng thanh toán của công ty được đánh giá là khả quan.
+Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tại công ty năm 2019 là 2.0978 và của năm 2018
là 2.3800. Ta thấy Hn.h > 1 Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ
số này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà Công ty đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng
cao, rủi ro phá sản của Công ty thấp, tình hình tài chính được đánh giá là tốt.
+Hệ số chuyển đổi thành tiền từ tài sản ngắn hạn tại công ty năm 2019 là 0.0614 và của
năm 2018 là 0.0641,
b,Khả năng thanh toán dài hạn:
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh
lệch
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
5.93 5.84 0.09
Hệ số khả năng thanh
toán nợ dài hạn
21.44 13.31 8.13
Hệ số khả năng thanh
toán tiền lãi vay
3.67 3.49 0.17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Nhận xét:
Dựa vào số liệu ở bảng phân tích ta thấy
-Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty năm 2019 là 5.93 và của năm 2018 là
5.98, năm nay so với năm trước có sự tăng lên với mức tăng là 0.09. Như vậy ta thấy cả hai
năm của công ty đều >2 Cho thấy khả năng thanh toán của công ty tốt, không có gì phải
lo lắng.
-Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của công ty năm 2018 là 13.31 và năm 2019 là
21.44 có mức chênh lệch tăng là 8.13 so với năm trước. Ta thấy hệ số này của công ty
cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng chi trả cho các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên, hệ
số này quá cao chưa chắc đã tốt. Có thể doanh nghiệp hiện đang sử dụng chưa hiệu quả tài
sản của mình.
- Hệ số khả năng thanh toán tiền lãi vay của công ty năm 2019 là 3.67 và năm 2018 là
3.49, năm nay tăng so với năm trước với số chênh lệch là 0,17.  Ta thấy hệ số này của
công ty qua hai năm đều >1, điều này cho thấy khả năng thanh toán tiền lãi vay của công ty
tốt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
2.3.4.2: Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính:
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Tuyệt đối tỷ lệ %
Hệ số nợ (lần) 0.1686 0.1711 -0.0025 -1%
Hệ số tự tài trợ
(lần)
0.8314 0.8289 0.0025 0.3%
Hệ số tài trợ
TSCĐ (lần)
2.8096 2.5264 0.2832 11%
Hệ số tài trợ
TSDH (lần)
1.1606 1.1483 0.0123 1%
Hệ số nợ (lần)
Hệ số tự tài trợ
(lần)
Hệ số tài trợ
TSCĐ (lần)
Hệ số tài trợ
TSDH (lần)
năm 2019 0.1686 0.8314 2.8096 1.1606
năm 2018 0.1711 0.8289 2.5264 1.1483
0.0000
0.5000
1.0000
1.5000
2.0000
2.5000
3.0000
Biểu đồ nhóm tỷ số cơ cấu tài chính
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
-Hệ số nợ năm 2019 là so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ giảm 0,0025 lần tương ứng
giảm 1%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
-Hệ số tự tài trợ năm 2019 so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ tăng 0.0025 lần tương ứng
tăng 0.3%
-Hệ số tự tài trợ TSCĐ năm 2019 so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ tăng 0.2832 lần
tương ứng tăng 11%
-Hệ số tài trợ TSDH năm 2019 so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ tăng 0.0123 lần tương
ứng tăng 1%
Ta thấy hệ số nợ , hệ số tự tài trợ tương đối thấp ở cả hai năm. Điều đó thể hiện sự độc
lập của công ty tương đối cao, mức độ phụ thuộc vào bên ngoài rất thấp, khả năng tài chính
của công ty khá vững vàng. Điều này còn được thể hiện rõ nét qua hệ số tự tài trợ TSCĐ và
hệ số tài trợ TSDH khá cao. Tuy nhiên công ty có thể sử dụng nợ nhiều hơn trong cơ cấu
vốn của mình để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo được độ an toàn
2.3.4.3. Nhóm tỷ số hiệu quả
*Hiệu suất sử dụng tài sản
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh
lệch
%
Hiệu suất sử dụng tài sản
Số vòng quay của TS
(Sức SX của TS)
0.90 1.05 (0.15) -15%
Sức hao phí của TS so
với lợi nhuận sau thuế
69.97 49.17 20.79 42%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Nhận xét:
Dựa vào bảng phân tích ta thấy
-Số vòng quay tài sản năm 2018 là 1.05 lần và năm 2019 là 0.9 lần , có phần giảm so với
năm 2019 với mức chênh lệch -0.15
-Sức hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 49.17 và năm 2019 là 69,97
, có phần tăng so với năm 2019 là 20.79
 Qua đó cho ta biết 1 đồng tài sản đem lại cho công ty 0.90 đồng doanh thu năm 2019 và
1,05 đồng năm 2018 Ta thấy chỉ tiêu này tương đối thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản của công ty thấp.
* Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của TSNH 5% 7%
Số vòng quay của TSNH 3.21 3.79
Hệ số đảm nhiệm của TSNH 0.31 0.26
Số vòng luân chuyển của 3.25 3.87
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
TSNH
Thời gian của 1 vòng quay
TSNH
112.19 94.93
Suất hao phí của TSNH so với
DT
0.31 0.26
Suất hao phí của TSNH so với
lợi nhuận
19.66 13.68
Nhận xét:
-Qua bảng phân tích cho ta biết được mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn trong kì đem lại 3,21 đơn
vị doanh thu thuần năm 2019 và 3,79 vào năm 2018, ta thấy chỉ tiêu này của công ty không
được cao cho lắm  Việc sử dụng tài sản ngắn hạn của công vào hoạt động sản xuất kinh
doanh chưa hiệu quả.
* Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Tỷ suất sinh lời của TSDH 2% 3%
Số vòng quay của TSDH 1,25 1,46
Hệ số đảm nhiệm của TSDH 0,80 0,68
Số vòng luân chuyển của TSDH 1,27 1,49
Thời gian của 1 vòng quay TSDH 287,16 246,35
Suất hao phí của TSDH so với DT 0,80 0,68
Suất hao phí của TSDH so với lợi
nhuận
50,31 35,50
Nhận xét:
-Qua bảng phân tích cho ta biết được mỗi đơn vị tài sản dài hạn trong kì đem lại 1,25 đơn
vị doanh thu thuần năm 2019 và 1,49 vào năm 2018, ta thấy chỉ tiêu này của công ty không
được cao cho lắm  Việc sử dụng tài sản dài hạn của công vào hoạt động sản xuất kinh
doanh chưa hiệu quả
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Số vòngquay của TSCĐ 2,89 3,22
Hệ số đảm nhiệmcủaTSCĐ 0,35 0,31
Số vòngluânchuyểncủa TSCĐ 2,93 3,28
Thời giancủa 1 vòng quayTSCĐ 124,55 111,97
Suất hao phí của TSCĐ so với DT 0,35 0,31
Suất hao phí của TSCĐ so với lợi
nhuận 21,82 16,13
Nhận xét:
-Qua bảng phân tích cho ta biết được mỗi đơn vị tài sản cố định trong kì đem lại 2,89 đơn
vị doanh thu thuần năm 2019 và 3,22 vào năm 2018, ta thấy chỉ tiêu này của công ty không
được cao cho lắm  Việc sử dụng tài sản cố định của công vào hoạt động sản xuất kinh
doanh chưa hiệu quả
*Hàng tồn kho
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh
lệch
%
Số vòng quay hàng
tồn kho 10 12 (2)
-17%
Thời gian một vòng
quay hàng tồn kho 37.35 30.83 6.52
21%
Nhận xét:
-Qua bảng phân tích ta thấy 1 đồng vốn hàng tồn kho có thể quay vòng 10 lần trong năm
2019 và hết 37.35 ngày để đạt được chỉ tiêu đó ,và 30.83 ngày để quay hết 12 lần trong
năm 2018 , ta thấy năm 2019 có phần giảm hơn so với năm 2018 là -2 với tỷ lệ giảm là -
17%. Tuy nhiên tỷ số này của công ty cũng rất cao  có nghĩa là hàng tồn kho ít, sản
phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ nhanh, vốn không bị ứ đọng ở hàng tồn kho
*Khoản phải thu
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh
lệch
%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Số vòngquay khoản
phải thu 5 6 (1)
-18%
Thời gianmột vòng
quaykhoản phải thu 78.07 326.02 (247.95)
-76%
Nhận xét:
-Qua bảng phân tích ta thấy trong năm 2019 khoản phải thu phải quay 5 vòng trong 78.07
ngày để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Và trong năm 2018 khoản phải thu phải quay 6
vòng trong 326,02 ngày để đạt được doanh thu trong kì đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ
tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao.
*Khoản phải trả
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh
lệch
%
Số vòngquay khoản
phải trả
16 19 -3.42 -18%
Thời gianmột vòng
quaykhoản phải trả
22.55 18.57 3.98 21%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
44
Nhận xét:
-Qua bảng phân tích ta thấy trong năm 2019 khoản phải trả phải quay 16 vòng trong 22.55
ngày .Và trong năm 2018 khoản phải trả phải quay 19 vòng trong 18 Ta thấy tỷ số này
của công ty cao cho thấy công ty đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp tốt.
2.3.4.4: Nhóm tỷ số sinh lời
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
ROS 2% 2%
ROA 1% 2%
ROE 2% 2%
Tỷ suất lợi nhuậngộp 23% 20%
Tỷ suất sinhlời củagiá
vốnhàng bán 29% 24%
Tỷ suất sinhlời tiềnvay 2.42 2.92
Tỷ suất sinhlời tài sản
ngắn hạn 5% 7%
Tỷ suất sinhlời tài sản dài
hạn 2% 3%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
45
Tỷ suất sinhlời tài sản cố
định 5% 6%
Nhận xét :Nhìn vào phân tích ta thấy được
+ Các chỉ tiêu ROA, ROE, ROS của công ty không có sự thay đổi nhiều qua hai năm
Chỉ số ROA cho ta biết lợi nhuận chiếm 2% trong tài sản bình quân năm 2018 và trong
năm 2019 có phần giảm đi chỉ chiếm 1% trong tổng tài sản bình quân. Chỉ số ROE cho biết
lợi nhuận sau thuế chiếm 2% trong tổng vốn chủ sở hữu bình trong cả hai năm 2018-2019.
Tỷ số ROS cho ta biết lợi nhuận chiếm 2% phần trăm trong doanh thu  Từ số liệu ta thấy
các chỉ tiêu của này của công ty khá thấp điều này cho thấy việc công ty chưa quản lý hiệu
quả chi phí khấu hao, chi phí đầu vào tốt. Công ty chưa kiểm soát tốt chi phí để tạo ra
nhiều lợi nhuận.
2.3.5. Phân tích Dupond
Phương trình Dupond
a,Đẳng thức Dupond thứ nhất
Tỷ suất thu hồi tài sản ROA =( Lãi ròng NI / Doanh thu) *(Doanh thu / TTS bình quân)
= ROS * Vòng quay TTS
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
46
Đẳng thức trên cũng cho biết để tăng ROA ta có thể tăng ROS hoặc Vòng quay TTS.
Muốn tăng ROS ta phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí, tăng giá bán để có lợi
nhuận cao hơn. Muốn tăng Vòng quay TTS cần tiết kiệm tài sản, tăng doanh thu bằng cách
giảm giá bán, tăng cường các hoạt động xúc tiến bán.
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
ROA 0.0143 0.0203
ROS 0.0159 0.0193
Vòng quay TTS 0.90 1.05
+ Năm 2018 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0.0203 đồng doanh thu, mỗi đồng doanh thu
mang về cho công ty 0.0193 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ mang về cho công
ty 0.0193 đồng lãi ròng.
+Năm 2019: với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0.0143 đồng doanh thu, mỗi đồng doanh thu
mang về cho công ty 0.0159 . Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ mang về cho công ty 0.0159 đồng
lãi ròng.
b,Đẳng thức Dupont thứ hai
Tỷ suất thu hồi VCSH, ROE = (Lãi ròng NI / TTS bình quân) x (TTS bình quân / VCSH
bình quân) = ROA * (TTS bình quân / VCSH bình quân)
Đẳng thức trên cho thấy , muốn tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc hệ số giữa TTS bình
quân và VCSH bình quân. Muốn tăng ROA ta làm theo đẳng thức Dupont 1, muốn tăng hệ
số giữa TTS bình quân và VCSH bình quân ta giảm VCSH và tăng nợ.
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
ROA 0.0143 0.0203
TTS bình quân
181,202,762,018
179,913,635,834
VCSH bình quân
150,420,777,603 149,125,858,039
TTS bình quân / VCSH bình
quân
1.2046
1.2065
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
47
ROE 0.0172 0.0245
+ Năm 2018: với mỗi đồng tài sản mang về cho công ty 0.0203 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi
đồng VCSH sẽ mang về cho công ty 0.0245 đồng lãi ròng.
+Năm 2019 : với mỗi đồng tài sản mang về cho công ty 0.0143 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi
đồng VCSH sẽ mang về cho công ty 0.0172 đồng lãi ròng.
Chương III: Nhận xét và kếtluận
Bằng việc phân tích đầy đủ các thông tin trong báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần
Thực Phẩm Hà Nội chúng ta có thể thấy được toàn bộ tình hình tài chính của công ty trong
thời gian qua:
• Về tài sản: Tổng tài sản của công ty từ năm 2018-2019 tăng dần, sự gia tăng này là do
có sự gia tăng của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty  đây là một biểu hiện
tốt, vì có khả năng đáp ứng khả năng thanh toán hiện thời. Các khoản phải thu đang giảm
dần cả số tuyệt đối và tỷ trọng năm 2018-2019, cho thấy công ty có chính sách quản lý và
thu hồi nợ tốt, cần phát huy.
• Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của công ty từ năm 2018-2019 cũng tăng dần, là do vốn
chủ sở hữu tăng, nợ phải trả của công ty giảm nhẹ so với năm 2018, đây cũng coi là chuyển
biến tích cực.
•Về cơ cấu khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền, thanh toán hiện
thời, thanh toán nhanh của công ty có phần giảm nhẹ so với năm trước
•Về hiệu quả hoạt động :Kỳ thu tiền bình quân giảm, vòng quay hàng tồn kho, hiệu suất sử
dụng tài sản cố định và hiệu suất sử dụng tổng tài sản có phần giảm , cho thấy các tỷ số
•Về cơ cấu tài chính : Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu, tỷ số thanh toán lãi vay đang tăng
dần, cho thấy công ty sử dụng hiệu quả nguồn vốn và mang lại lợi nhuận hoạt động của
công ty đang chuyển biến theo chiều hướng chưa tốt lắm
• Về hiệu quả sử dụng vốn (khả năng sinh lời) :Tỷ số ROA, ROS, ROE có phần ổn định
qua hai năm 2018-2019, tuy nhiên vẫn thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành.Công ty
cần có chính sách để tăng doanh thu, tiết giảm chi phí tăng khả năng sinh lời, để sẽ giúp
thu hút nhà đấu tư tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
48
MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu công ty......................................................................................................... 3
1.1:Thông tin chung: ................................................................................................................... 3
1.2:Quá trình hình thành và phát triển:..................................................................................... 3
1.3:Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................................... 4
1.4: Tổ chức bộ máy tại công ty: ............................................................................................... 5
1.5. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận........................................................................ 6
Chương II: Phân tích BCTC công ty ............................................................................................ 7
2.1: Khái niệm, ý nghĩa phân tích BCTC ................................................................................. 7
2.2: Kỹ thuật phân tích và dữ liệu phân tích ............................................................................ 7
2.3: Phân tích BCTC: .................................................................................................................. 9
2.3.1: Đánh giá khái quát về tài sản – nguồn vốn:.............................................................. 9
2.3.2: Đánh giá khái quát kết quả hoạt hoạt động kinh doanh: ........................................20
2.3.4: Phân tích các tỷ số tài chính: .....................................................................................32
2.3.5. Phân tích Dupond........................................................................................................45
Chương III: Nhận xét và kết luận................................................................................................47

More Related Content

More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149

Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 

More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149 (20)

Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
 
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docxĐề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
 
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docxĐồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
 
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docxĐồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
 
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docxĐồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
 
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docxKhóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
 
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docxPhân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
 

Bài Tập Tiểu Luận Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Thực Phẩm Hà Nội.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ - LUẬT - LOGISTICS BÀI TẬP TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM HÀ NỘI Trình độ đào tạo: Đại Học Hệ đào tạo: Chính Quy Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính Khoá học: 2017-2021 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hồ Thị Yến Ly Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Trinh MSSV: 17032522
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 LỜI MỞ ĐẦU Phân tích báo cáo tài chính là một công việc vô cùng cần thiết không những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp, sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực, nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình, các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản cho vay, nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra, các cơ quan quản lý Nhà nước có được các chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Xuất phát từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình là "Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần dược Hậu Giang". Em xin chân thành cám ơn giảng viên bộ môn Phân tích báo cáo tài chính, ThS.Hồ Thị Yến Ly đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành đề tài này.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Chương I: Giới thiệu công ty. 1.1:Thông tin chung: -Tên đơn vị: Công ty Thực phẩm Hà Nội -Địa chỉ: 24-26 Trần Nhật Duật, Hoàn Kiếm, Hà Nội -Điện thoại: 043 8253 825 Fax:043 8282 601 -Người công bố thông tin: Ông Chu Việt Cường - Phó Giám đốc -Email: thucphamhanoi@gmail.com -Website: https://thucphamhanoi.com.vn/ -Biểu tượng công ty: 1.2:Quá trình hình thành và phát triển:  Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội tiền thân là Công ty Thực phẩm Hà Nội được thành lập ngày 10/07/1957;  Ngày 23/08/2004, UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định về việc chuyển Công ty Thực phẩm Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội;
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4  Ngày 19/11/2012 UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định về việc chuyển Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội thành Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm Hà Nội;  Ngày 18/04/2014 UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định về việc thành lập Ban chỉ đạo Cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội;  Ngày 13/11/2014, UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội;  Ngày 09/01/2015, tổ chức thành công phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;  Ngày 27/04/2015, tổ chức thành công Đại hội đồng Cổ đông thành lập Công ty CP Thực phẩm Hà Nội;  Ngày 01/06/2015, UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định về việc chuyển Công ty TNHH MTV Thực phẩm Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội thành Công ty Cổ phần;  Công ty chính thức chuyển thành Công ty CP Thực phẩm Hà Nội theo Giấy chứng nhận doanh nghiệp số 0100106803 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp thay đôi lần thứ 12 ngày 28/05/2015 với mức vốn điều lệ là 145.000.000.000 đồng;  Ngày 09/09/2015 Ủy ban chứng khoán Nhà nước ban hành công văn về việc chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng Công ty CP Thực phẩm Hà Nội;  Ngày 16/05/2017 Công ty được Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán với tổng số lượng cổ phiếu đăng ký là 14.500.000 cổ phiếu. 1.3:Ngành nghề kinh doanh: Công ty cổ phần Thực phẩm Hà Nội hoạt động trong 03 lĩnh vực chính là thương mại nội địa, sản xuất và kinh doanh bất động sản, trong đó hoạt động cốt lõi là thương mại nội địa:  Thương mại nội địa:
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5  Hệ thống siêu thị: Unimart Seika quy mô 1000m2 với hơn 10.000 mặt hàng thực phẩm và phi thực phẩm chất lượng cao tại tầng 1,2 toà nhà TTTM Vân Hồ – 51 Lê Đại Hành. Unimart là thương hiệu có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bán lẻ, bán buôn, nhập khẩu và phân phối hàng Nhật Bản, Hàn Quốc trên thị trường Hà Nội.  Hệ thống bán lẻ: Công ty chú trọng đầu tư phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại theo mô hình Haprofood: số 9 Lê Quý Đôn, 24 Trần Nhật Duật, 57 Khâm Thiên, 9-11 Ngõ Thổ Quan, 75 Trần Xuân Soạn, 13 Hàn Thuyên, Ki ốt chợ Hàng Da… Hàng hóa bán lẻ đa dạng gồm các mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến, đồ uống, bánh kẹo, phi thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu cao cấp.  Hệ thống phân phối: làm đại lý chuyên phân phối các sản phẩm thực phẩm an toàn: Dầu ăn/Bơ Tường An, Dầu mè thơm của Công ty CP Dầu thực vật Tân Bình; các sản phẩm Đồ hộp Hạ Long, Dầu ăn Neptune, Simply,..và các sản phẩm thực phẩm chế biến khác tới các nhà hàng, các hệ thống siêu thị, chợ đầu mối trên địa bàn thành phố.  Sản xuất:  Công ty trực tiếp sản xuất các sản phẩm thực phẩm, thực phẩm chế biến có chất lượng cao, đảm bảo VSATTP, mang đậm hương vị truyền thống như: Giò lụa, giò bò, giò xào; Dấm gạo, dấm nếp cẩm; Nem thịt và Bánh bao ngon các loại…  Kinh doanh bất động sản:  Nghiên cứu, quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới bán lẻ, triển khai dịch vụ, đầu tư, khai thác các cơ sở nhà đất nằm trong quy hoạch của Công ty. Khai thác cho thuê văn phòng, kho hàng,…Lập dự án, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng các dự án và khai thác các dự án sau đầu tư, nâng cao hạ tầng thương mại bán lẻ của Công ty. 1.4: Tổ chức bộ máy tại công ty:
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 1.5. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, là người đại diện theo pháp luật của công ty. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Các phó tổng giám đốc: phụ trách việc kinh doanh và sản xuất của công ty. Là người được tổng giám đốc ủy nhiệm giải quyết các công việc thuộc quyền hạn của mình, quản lý và điều hành các phòng ban liên quan. Các phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. Phòng kỹ thuật: thực hiện các dịch vụ về kỹ thuật, các công thức chế biến, thí nghiệm thống kê. Phòng thu mua: thực hiện chức năng thu mua ngũ cốc, các loại hóa chất và dụng cụ tổng quát, phụ trách các khâu nhập khẩu, vận chuyển, kho và bến bãi. Phòng tiếp thị kinh doanh: tổ chức thực hiện các chương trình nghiên cứu thị trường, các dịch vụ bán hàng…nhằm mở rộng thị phần cho sản phẩm của công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng Giám Đốc Nhân Sự Giám Đốc Kinh Doanh Giám Đốc Sản Xuất Phó Giám Đốc Tài Chính
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 - Thực hiện công tác kế toán tài chính, hạch toán đầy đủ và báo cáo chính xác, kịp thời toàn bộ tình hình hoạt động tài chính của công ty. - Quản lý sổ sách kế toán, đảm bảo tài sản và nguồn vốn của công ty. - Tính toán chi phí, và đưa ra mức giá hợp lý cho các sản phẩm của công ty. - Phụ trách về các phạm vi tín dụng, bảo hiểm và vi tính. Phòng Hành chánh, Quản trị, Nhân sự: - Thực hiện công tác tổ chức nhân sự tiền lương. - Quản lý nhân sự, lao động tiền lương, phân công sắp xếp nhân lực, thực hiện nhiệm vụ hành chánh, tạp vụ, công văn, xe cộ… Chương II: Phân tích BCTC công ty 2.1: Khái niệm, ý nghĩa phân tích BCTC - Khái niệm :  Quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua.  Quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động SXKD của DN một cách khoa học.  Vận dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích, tính toán các số liệu tài chính nhằm đưa ra đánh giá đúng thực trạng tài chính tại một thời điểm nhất định. -Ý nghĩa:  Phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động SXKD.  Cơ sở đưa ra quyết định trong kinh doanh.  Biện pháp để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. 2.2: Kỹ thuật phân tích và dữ liệu phân tích
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 - Kỹ thuật phân tích: gồm 3 kỹ thuật +Phương pháp so sánh: *So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích *Để đảm bảo tính chất so sánh:  Phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu  Đảm bảo thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.  Đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu *Qúa trình phân tích:  So sánh theo chiều ngang  So sánh theo chiều dọc  So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu *Nội dung so sánh  So sánh số tuyệt đối  So sánh số tương đối  So sánh giữa số liệu DN với số liệu ngành - Dữ liệu phân tích: +Phân tích hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên BCTC  Phân tích bảng cân đối kế toán  Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính +Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên trên từng báo cáo nhằm đánh giá những nội dung cơ bản của hoạt động tài chính  Đánh giá khái quát tình hình tài chính  Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn  Phân tích khả năng thanh toán  Phân tích hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9  Phân tích khả năng sinh lời  Định giá doanh nghiệp và phân tích rủi ro tài chính  Dự báo các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 2.3: Phân tích BCTC: 2.3.1: Đánh giá khái quát về tài sản – nguồn vốn: 2.3.1.1: Đánh giá khái quát tài sản: Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 51,769,073,017 28% 50,044,910,772 28% 1,724,162,245 3% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3,178,229,450 2% 3,206,964,192 2% -28,734,742 -1% 1. Tiền 3,178,229,450 2% 3,206,964,192 2% -28,734,742 -1% II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 35,423,361,061 19% 33,778,289,712 19% 1,645,071,349 5% 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 3,877,351,399 2% 5,280,495,528 3% -1,403,144,129 -27% 2. Trả trước 4,566,584,642 3% 4,830,411,162 3% -263,826,520 -5%
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 cho người bán ngắn hạn 3. Phải thu về cho vay ngắn hạn 13,100,000,000 7% 13,100,000,000 7% 0 0% 4. Phải thu ngắn hạn khác 14,054,425,020 8% 10,742,383,022 6% 3,312,041,998 31% 5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) -175,000,000 -0.096% -175,000,000 -0.097% 0 0% IV. Hàng tồn kho 13,132,595,028 7% 13,059,656,868 7% 72,938,160 1% 1. Hàng tồn kho 13,132,595,028 7% 13,059,656,868 7% 72,938,160 1% V. Tài sản ngắn hạn khác 34,887,478 0.019% - 1. Thuế GTGT được khấu trừ 34,887,478 0.019% - B - TÀI SẢN DÀI HẠN 130,722,815,184 72% 129,868,725,062 72% 854,090,122 1% I. Các khoản phải thu dài hạn 12,219,959 0.007% 68,943,588 0.038% -56,723,629 -82% 1. Phải thu 12,219,959 0.007% 68,943,588 0.038% -56,723,629 -82%
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 dài hạn khác II. Tài sản cố định 53,998,952,884 30% 59,027,707,856 33% -5,028,754,972 -9% 1. Tài sản cố định hữu hình 53,981,720,884 30% 59,001,075,856 33% -5,019,354,972 -9% - Nguyên giá 112,876,488,314 62% 112,691,688,314 63% 184,800,000 0.164% - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) -58,894,767,430 -32% -53,690,612,458 -30% -5,204,154,972 10% 2. Tài sản cố định vô hình 17,232,000 0.009% 26,632,000 0.015% -9,400,000 -35% - Nguyên giá 227,000,000 0.124% 227,000,000 0.126% 0 0% - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) -209,768,000 -0.115% -200,368,000 -0.111% -9,400,000 5% IV. Tài sản dở dang dài hạn 23,721,167,194 13% 16,779,466,393 9% 6,941,700,801 41% 1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 23,721,167,194 13% 16,779,466,393 9% 6,941,700,801 41% V. Đầu tư tài chính dài hạn 50,539,482,255 28% 50,679,482,255 28% -140,000,000 -0.276%
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 1. Đầu tư vào công ty con 31,466,433,001 17% 31,466,433,001 17% 0 0% 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 17,900,000,000 10% 18,040,000,000 10% -140,000,000 -1% 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1,173,049,254 1% 1,173,049,254 1% 0 0% VI. Tài sản dài hạn khác 2,450,992,892 1% 3,313,124,970 2% -862,132,078 -26% 1. Chi phí trả trước dài hạn 2,450,992,892 1% 3,313,124,970 2% -862,132,078 -26% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 182,491,888,201 100% 179,913,635,834 100% 2,578,252,367 1%
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Nhận xét: Qua bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty , ta thấy tổng tài sản năm 2019 tăng 2,578,252,367 đồng so với năm 2018, tương ứng với tốc độ tăng 1%. Nhìn chung ta thấy cơ cấu tỷ trọng các chỉ tiêu trong phân tích tài sản qua hai năm tương đối ổn định và chỉ có một số chỉ tiêu thay đổi nhưng tương đối thấp. Cụ thể như sau: -Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 51,769,073,017 đồng và năm 2018 là 50,044,910,772 đồng, cả hai năm đều đạt mức 28%, với mức chênh lệch năm nay so với năm trước tăng là 1,724,162,245 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 3%.  Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản của công ty, đạt mức 2% vào cả hai năm , lượng tiền năm nay có phần giảm nhẹ so với năm trước -28,734,742 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm là -1%.  Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng 18% trong tổng tài sản của công ty và giữ ổn định trong hai năm , giá trị các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1,645,071,349 đồng so với năm trước, tương ứng với tỷ lệ tăng 5%. Cụ thể là công ty đã giảm các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng là -1,403,144,129 đồng với mức tỷ lệ giảm là -27%, và tăng phải thu ngắn hạn khác một lượng lớn là 3,312,041,998 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 31%.  Hàng tồn kho qua hai năm đều giữ nguyên mức tỷ trọng là 7% trong tổng tài sản của công ty , và mức tồn kho năm 2019 có phần tăng nhẹ so với năm 2018 là 72,938,160 đồng, chiếm tỷ lệ tăng là 1%. - Tài sản dài hạn năm 2019 là 130,722,815,184 đồng và của năm 2018 là 129,868,725,062 đồng, nhìn chung ta thấy tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng tài sản công ty là 72%, và giữ ổn định qua cả hai năm với mức chênh lệch tăng nhẹ là 854,090,122 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1%.  Các khoản phải thu dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối thấp trong tổng tài sản, đạt mức 0.007% năm 2019 và thấp hơn so với năm 2018 là 0.038%. Chênh lệch giữ hai năm giảm -56,723,629 đồng, với tỷ lệ chênh lệch khá cao là -82%.  Tài sản cố định của công ty chiếm tỷ trọng khoảng ¼ trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản cố định năm 2019 là 30% và của năm 2018 là 33%, giá trị tài sản cố định giảm
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 -5,028,754,972 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm là -9%. Cụ thể, Tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2019 giảm một lượng lớn so với năm 2018 với chênh lệch là -5,019,354,972 tương ứng với tỷ lệ giảm là -9%. Không chỉ có tài sản cố định hữu hình giảm mà còn cả Tài sản cố định vô hình cũng giảm với mức giảm là - 9,400,000 đồng với tỷ lệ giảm là -35%.  Tài sản dở dang dài hạn của công ty năm 2019 có tỷ trọng là 13% và năm 2018 chiếm tỷ trọng là 9%, ta thấy năm 2019 có phần tăng lên so với năm 2018 với mức chênh lệch tăng là 6,941,700,801 đồng , với tỷ lệ tăng là 41%.  Đầu tư tài chính dài hạn tại công ty trong hai năm đều chiếm tỷ trọng 28% trong tổng tài sản, có sự chênh lệch năm nay so với năm trước giảm -140,000,000 đồng, tương ứng với tỷ lệ -0.276%. Cụ thể là do Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết của công ty giảm -140,000,000 đồng với tỷ lệ giảm là -1%, các khoản mục khác thì không thay đổi so với năm trước.  Tài sản dài hạn khác tại công ty năm 2019 chiếm tỷ trọng là 1% và năm 2018 là 2% , có sự chênh lệch giảm -862,132,078 đồng với tỷ lệ giảm là -26%. Tóm lại qua bảng phân tích ta thấy tình hình tài sản của công ty tương đối ổn định qua các năm. 2.3.1.2:Đánh giá khái quát nguồn vốn: Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % C - NỢ PHẢI TRẢ 30,776,191,035 17% 30,787,777,795 17% (11,586,760) - 0.038% I. Nợ ngắn 24,677,632,406 14% 21,026,971,230 12% 3,650,661,176 17%
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 hạn 1. Phải trả người bán ngắn hạn 7,926,278,034 4% 7,865,251,948 4% 61,026,086 1% 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 242,278,974 0.133% 59,583,554 0.033% 182,695,420 307% 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,021,531,764 1% 1,252,743,111 1% (231,211,347) -18% 4. Phải trả người lao động 1,136,531,809 1% 1,031,691,644 1% 104,840,165 10% 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 88,901,584 0.049% 93,888,781 0.052% (4,987,197) -5%
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 1,602,789,640 1% 626,136,365 0.348% 976,653,275 156% 7. Phải trả ngắn hạn khác 1,106,913,264 1% 1,179,835,544 1% (72,922,280) -6% 8. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 11,438,330,998 6% 8,618,992,694 5% 2,819,338,304 33% 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 114,076,339 0.063% 298,847,589 0.166% (184,771,250) -62% II. Nợ dài hạn 6,098,558,629 3% 9,760,806,565 5% (3,662,247,936) -38% 1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 447,002,895 0.245% 2,263,809,447 1% (1,816,806,552) -80%
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 2. Phải trả dài hạn khác 1,768,700,000 1% 1,416,050,000 1% 352,650,000 25% 3. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 3,882,855,734 2% 6,080,947,118 3% (2,198,091,384) -36% D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 151,715,697,166 83% 149,125,858,039 83% 2,589,839,127 2% I. Vốn chủ sở hữu 151,715,697,166 83% 149,125,858,039 83% 2,589,839,127 2% 1. Vốn góp của chủ sở hữu 145,000,000,000 79% 145,000,000,000 81% - 0% - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 145,000,000,000 79% 145,000,000,000 81% - 0% 2. 285,291,856 0.156% 285,291,856 0.159% - 0%
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Thặng dư vốn cổ phần 3. Quỹ đầu tư phát triển 540,000,000 0.296% 540,000,000 0.300% - 0% 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 5,890,405,310 3% 3,300,566,183 2% 2,589,839,127 78% - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 3,300,566,183 2% (358,178,305) -0.199% 3,658,744,488 -1021% - LNST chưa phân phối kỳ này 2,589,839,127 1% 3,658,744,488 2% (1,068,905,361) -29% II. - - - - - -
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒ N VỐN 182,491,888,201 100% 179,913,635,834 100% 2,578,252,367 1% Nhận xét: Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty , ta thấy tổng nguồn vốn năm 2019 tăng 2,578,252,367 đồng so với năm 2018, tương ứng với tốc độ tăng 1%, điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của công ty từ đầu năm đến cuối năm 2019 nghiên về sự gia tăng tỷ trọng của vốn chủ sở hữu và nợ phải trả có xu hướng giảm nhẹ. Cụ thể như sau: - Nợ phải trả của công ty trong hai 2019 và 2018 đều giữ tỷ trọng là 17%, nhưng có sự chênh lệch của năm trước so với năm nay giảm -11,586,760 đồng, chiếm tỉ lệ giảm là - 0,038%. Trong đó:
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20  Nợ ngắn hạn của công ty năm 2019 chiếm tỷ trọng là 14% và năm 2018 là 12%, ta thấy chênh lệch giữa năm 2019 và năm 2018 có xu hướng tăng với mức chênh lệch là 3,650,661,176 đồng, tương ứng với tỷ lệ là 17%. Có sự tăng lên như vậy là do Người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng lên với số tiền chênh lệch là 182,695,420 đồng, chiếm tỷ lệ tương đối cao là 307%. Ngoài ra còn có sự tăng lên của Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn có sự chênh lệch của năm nay so với năm trước tăng là 976,653,275 đồng mức tăng tỷ lệ là 156%. Bên cạnh đó còn có các chỉ tiêu cũng có xu hướng tăng là phải trả người bán ngắn hạn, phải trả người lao động, vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn. Ngoài những chỉ tiêu tăng thì còn có những chỉ tiêu có sự giảm xuống so với năm trước là Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm là- 231,211,347 đồng với tỷ lệ giảm là -18%, Chi phí phải trả ngắn hạn giảm là - 4,987,197 đồng với tỷ lệ là -5%, Phải trả ngắn hạn khác giảm là 72,922,280 đồng tỷ lệ là -6%, và Quỹ khen thưởng, phúc lợi giảm -184,771,250 đồng, với tỷ lệ giảm là - 62%.  Trong khi nợ ngắn hạn tăng thì nợ dài hạn của công ty có xu hướng giảm, đạt mức 3% vào năm 2019 và 5% vào năm 2018, với sự chênh lệch giảm là 3,662,247,936 đồng chiếm tỷ lệ là -38%. Là do sự giảm của Doanh thu chưa thực hiện dài hạn có tỷ trọng năm 0.245% và năm 2018 là 1%, mức chênh lệch của hai năm giảm là - 1,816,806,552 đồng chiếm tỷ lệ giảm khá cao là -80%. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn của công ty năm 2019 là 2% và năm 2018 là 3%, chênh lệch giảm là - 2,198,091,384 đồng với tỷ lệ giảm là -36%. Ngoài ra Phải trả dài hạn khác có sự gia tăng nhưng tương đối thấp. - Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn với mức tỷ trọng là 83% cho cả hai năm, năm nay tăng hơn năm trước với mức chênh lệch là 2,589,839,127 đồng , tương ứng với tỷ lệ tăng là 2%. Cụ thể là do Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có chênh lệch năm nay so với năm trước tăng 2,589,839,127 đồng với tỷ lệ là 78%, còn các chỉ tiêu khác không có sự thay đổi so với năm trước. 2.3.2: Đánh giá khái quát kết quả hoạt hoạt động kinh doanh: Phương pháp so sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang:
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối tỷ lệ % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 163,358,385,840 189,939,463,423 (26,581,077,583 ) -14% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 12,770,038 160,706,467 (147,936,429) -92% 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 163,345,615,802 189,778,756,956 (26,433,141,154 ) -14% 4. Giá vốn hàng bán 126,563,956,194 152,479,465,892 (25,915,509,698 ) -17% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) 36,781,659,608 37,299,291,064 (517,631,456) -1% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,454,318,176 2,514,778,549 (1,060,460,373) -42% 7. Chi phí tài chính 974,921,259 1,356,729,745 (381,808,486) -28% - Trong đó: Chi phí lãi vay 891,802,937 1,251,125,443 (359,322,506) -29% 8. Chi phí bán hàng 15,457,401,577 16,720,246,618 (1,262,845,041) -8% 9. Chi phí quản lý 4%
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 doanh nghiệp 19,185,129,719 18,528,783,795 656,345,924 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,618,525,229 3,208,309,455 (589,784,226) -18% 11. Thu nhập khác 690,941,033 1,456,534,189 (765,593,156) -53% 12. Chi phí khác 37,333,879 292,353,878 (255,019,999) -87% 13. Lợi nhuận khác 653,607,154 1,164,180,311 (510,573,157) -44% 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,272,132,383 4,372,489,766 (1,100,357,383) -25% 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 682,293,256 713,745,278 (31,452,022) -4% 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,589,839,127 3,658,744,488 (1,068,905,361) -29%
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Nhận xét: -Qua số liệu ở bảng so sánh theo chiều ngang của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy các chỉ số ở năm 2019 đều giảm mạnh so với năm 2018, cụ thể như sau: +Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 163,358,385,840 đồng và năm 2018 là 189,939,463,423 đồng , như vậy ta thấy năm 2019 giảm so với 2018 với mức chênh lệch giảm 26,581,077,583 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 14%. +Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2019 là 12,770,038 đồng và năm 2018 là 160,706,467 đồng , với mức chênh lệch giảm 147,936,429 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 92% +Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 163,345,615,802 đồng và năm 2018 là 189,778,756,956 đồng, với mức chênh lệch giảm 26,433,141,154 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 14%.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 +Gía vốn bán hàng của công ty năm 2019 là 126,563,956,194 đồng và năm 2018 là 152,479,465,892 đồng , với mức chênh lệch giảm 25,915,509,698 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 17%. + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty năm 2019 là 36,781,659,608 đồng và năm 2018 là 37,299,291,064 đồng , với mức chênh lệch giảm 517,631,456 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 1% + Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty năm 2019 là 1,454,318,176 đồng và năm 2018 là 2,514,778,549 đồng, với mức chênh lệch giảm 1,060,460,373 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 42% + Chi phí tài chính tại công ty năm 2019 là 974,921,259 đồng và năm 2018 là 1,356,729,745 đồng , với mức chênh lệch giảm 381,808,486 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 28%. + Chi phí bán hàng tại công ty năm 2019 là 15,457,401,577 đồng và năm 2018 là 16,720,246,618 đồng , với mức chênh lệch giảm 1,262,845,041 đồng , tương ứng với tỷ lệ là -8% + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 là 2,618,525,229 đồng và năm 2018 là 3,208,309,455 đồng, với mức chênh lệch giảm 589,784,226 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 18%. + Thu nhập khác tại công ty năm 2019 là 690,941,033 đồng và năm 2018 là 1,456,534,189 đồng, với mức chênh lệch giảm 765,593,156 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 53%. + Chi phí khác tại công ty năm 2019 là 37,333,879 đồng và năm 2018 là 292,353,878 đồng , với mức chênh lệch giảm 255,019,999 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 87% + Lợi nhuận khác tại công ty năm 2019 là 653,607,154 đồng và năm 2018 là 1,164,180,311 đồng , với mức chênh lệch giảm 510,573,157 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 44% + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tại công ty năm 2019 là 3,272,132,383 đồng và năm 2018 là 4,372,489,766 đồng , với mức chênh lệch giảm 1,100,357,383 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 25%
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 +. Chi phí thuế TNDN hiện hành tại công ty năm 2019 là 682,293,256 đồng và năm 2018 là 713,745,278 đồng , với mức chênh lệch giảm 31,452,022 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 4% + Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty năm 2019 là 2,589,839,127 đồng và năm 2018 là 3,658,744,488 đồng , với mức chênh lệch giảm 1,068,905,361 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 29% + Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2019 là 19,185,129,719 đồng và của năm 2018 là 18,528,783,795 đồng , với mức chênh lệch tăng 656,345,924 tương ứng với tỷ lệ tăng 4% Như vậy ta thấy tình hình kinh doanh tại công ty năm 2019 có phần giảm mạnh so với năm 2018  công ty làm ăn không hiệu quả  Và công ty nên có những biện pháp và phương hướng kinh doanh mới tốt hơn để cải thiện tình hình. 2.3.3: Đánh giá báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Chỉ tiêu Năm 2019 % Năm 2018 % Chênh lệch % I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 172,400,415,544 5424% 166,184,317,040 5182% 6,216,098,504 4% 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ - 152,617,553,442 -4802% -146,218,357,845 -4559% -6,399,195,597 4% 3. Tiền chi trả cho người lao động -10,439,284,924 -328% -10,576,142,567 -330% 136,857,643 -1%
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 4. Tiền lãi vay đã trả -891,802,937 -28% -1,251,125,443 -39% 359,322,506 -29% 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -871,940,883 -27% -215,365,574 -7% -656,575,309 305% 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15,726,607,543 495% 18,912,239,460 590% -3,185,631,917 -17% 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -17,158,374,000 -540% -13,808,044,514 -431% -3,350,329,486 24% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 6,148,066,901 193% 13,027,520,557 406% -6,879,453,656 -53% II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác -6,853,318,189 -216% -3,712,969,321 -116% -3,140,348,868 85% 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - - 325,000,000 10% -325,000,000 -100%
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác - - -6,000,000,000 -187% 6,000,000,000 -100% 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác - - 6,000,000,000 187% -6,000,000,000 -100% 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 55,269,626 2% 1,128,629,225 35% -1,073,359,599 -95% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -6,798,048,563 -214% -2,259,340,096 -70% -4,538,708,467 201% III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 3. Tiền thu từ đi vay 34,037,523,137 1071% 109,928,291,108 3428% -75,890,767,971 -69% 4. Tiền trả nợ gốc vay -33,416,276,217 -1051% -120,522,569,798 -3758% 87,106,293,581 -72% 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu - - -2,168,375,100 -68% 2,168,375,100 -100% Lưu chuyển 621,246,920 20% -12,762,653,790 -398% 13,383,900,710 - 105%
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) -28,734,742 -1% -1,994,473,329 -62% 1,965,738,587 -99% Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 3,206,964,192 101% 5,201,288,235 162% -1,994,324,043 -38% Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ - - 149,286 0.0047 % -149,286 -100% Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 3,178,229,450 100% 3,206,964,192 100% -28,734,742 -1%
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Nhận xét: Tiền cuối kỳ năm nay giảm hơn so với năm trước là -28,734,742 đồng với tỷ lệ giảm xuống là -1% Nguyên nhân là do: Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động kinh doanh giảm -6,879,453,656 đồng so với năm trước, tỷ lệ giảm xuống là -53% Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động đầu tư tăng 4,538,708,467 đồng so với năm trước, tỷ lệ tăng thêm là 201% Ảnh hưởng của dòng tiền thuần HD tài chính tăng 13,383,900,710 đồng so với năm trước, tỷ lệ giảm đi là -105% *Phân tích thông qua hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 1.Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐKD -21396% -653% 2.Tỷ trọng 85% 61%
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 dòng thu từ HĐKD 3.Tỷ trọng dòng chi từ HĐKD 82% 57% Nhận xét: - Từ tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐKD cho ta biết trong tổng các dòng tiền thì dòng tiền thì dòng tiền thuần HĐKD năm 2019 chiếm -21396% và năm 2018 chiếm -653% -Tỷ trọng dòng thu từ HĐKD cho ta thấy trong tổng các dòng tiền thu thì dòng tiền thu của HĐKD chiếm 85% năm 2019 và 61% năm 2018 - Tỷ trọng dòng chi từ HĐKD cho ta thấy trong tổng các dòng tiền chi thì dòng tiền chi của HĐKD chiếm 82% năm 2019 và 57% năm 2018 *Phân tích hoạt động đầu tư Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 1.Tỷ trọng lưu chuyển 23658% 113%
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 tiền từ HĐĐT 2.Tỷ trọng dòng thu từ HĐĐT 0.025% 2% 3.Tỷ trọng dòng chi từ HĐĐT 3% 3% Nhận xét: - Từ tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐĐT cho ta biết trong tổng các dòng tiền thì dòng tiền thì dòng tiền thuần HĐĐT chiếm 23658% tăng hơn so với năm trước. -Tỷ trọng dòng thu từ HĐĐT cho ta thấy trong tổng các dòng tiền thu thì dòng tiền thu của HĐĐT chiếm 0.025% giảm hơn so với năm trước. - Tỷ trọng dòng chi từ HĐĐT cho ta thấy trong tổng các dòng tiền chi thì dòng tiền chi của HĐKD chiếm 3% giữ ổn định qua hai năm. *Phân tích hoạt động tài chính
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 1.Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐTC -2162% 640% 2.Tỷ trọng dòng thu từ HĐTC 15% 36% 3.Tỷ trọng dòng chi từ HĐTC 15% 40% Nhận xét: - Từ tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐTC cho ta biết trong tổng các dòng tiền thì dòng tiền thì dòng tiền thuần HĐTC năm 2019 chiếm -2162% và năm 2018 chiếm 640%. -Tỷ trọng dòng thu từ HĐTC cho ta thấy trong tổng các dòng tiền thu thì dòng tiền thu của HĐTC chiếm 15% giảm mạnh so với năm trước. - Tỷ trọng dòng chi từ HĐTC cho ta thấy trong tổng các dòng tiền chi thì dòng tiền chi của HĐTC chiếm 15% giảm mạnh so với năm trước. 2.3.4: Phân tích các tỷ số tài chính: 2.3.4.1: Nhóm tỷ số khả năng thanh toán:
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 a,Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 1.Hệ số khả năng thanh toán ngay (tức thời) 0.1288 0.1525 2.Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.5656 1.7589 3.Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 2.0978 2.3800 4.Hệ số chuyển đổi thành tiền từ tài sản ngắn hạn 0.0614 0.0641 Nhận xét: Dựa vào số liệu ở bảng phân tích ta thấy +Hệ số khả năng thanh toán ngay (tức thời) tại công ty năm 2019 là 0.1288 và của năm 2018 là 0.1525. .Nói chung hệ số này thường xuyên biến động từ 0,5 đến 1. Có rất ít doanh nghiệp có số tiền mặt và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền mặt rất ít khi lớn hơn hay bằng 1. Điều này cũng
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 không quá nghiêm trọng. Một doanh nghiệp giữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền ở mức cao để bảo đảm chi trả các khoản nợ ngắn hạn là một việc làm không thực tế vì như vậy cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không biết sử dụng loại tài sản có tính thanh khoản cao này một cách có hiệu quả. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn (ví dụ cho vay ngắn hạn)Công ty đang kiểm soát tốt khả năng thanh toán ngay. +Hệ số khả năng thanh toán nhanh tại công ty năm 2019 là 1.5656 và của năm 2018 là 1.7589. Hệ số khả năng thanh toán nhanh thông thường biến động từ 0,5 đến 1 Như vậy khả năng thanh toán của công ty được đánh giá là khả quan. +Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tại công ty năm 2019 là 2.0978 và của năm 2018 là 2.3800. Ta thấy Hn.h > 1 Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà Công ty đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản của Công ty thấp, tình hình tài chính được đánh giá là tốt. +Hệ số chuyển đổi thành tiền từ tài sản ngắn hạn tại công ty năm 2019 là 0.0614 và của năm 2018 là 0.0641, b,Khả năng thanh toán dài hạn: Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 5.93 5.84 0.09 Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn 21.44 13.31 8.13 Hệ số khả năng thanh toán tiền lãi vay 3.67 3.49 0.17
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Nhận xét: Dựa vào số liệu ở bảng phân tích ta thấy -Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty năm 2019 là 5.93 và của năm 2018 là 5.98, năm nay so với năm trước có sự tăng lên với mức tăng là 0.09. Như vậy ta thấy cả hai năm của công ty đều >2 Cho thấy khả năng thanh toán của công ty tốt, không có gì phải lo lắng. -Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của công ty năm 2018 là 13.31 và năm 2019 là 21.44 có mức chênh lệch tăng là 8.13 so với năm trước. Ta thấy hệ số này của công ty cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng chi trả cho các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên, hệ số này quá cao chưa chắc đã tốt. Có thể doanh nghiệp hiện đang sử dụng chưa hiệu quả tài sản của mình. - Hệ số khả năng thanh toán tiền lãi vay của công ty năm 2019 là 3.67 và năm 2018 là 3.49, năm nay tăng so với năm trước với số chênh lệch là 0,17.  Ta thấy hệ số này của công ty qua hai năm đều >1, điều này cho thấy khả năng thanh toán tiền lãi vay của công ty tốt
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 2.3.4.2: Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính: Chỉ tiêu năm 2019 năm 2018 Tuyệt đối tỷ lệ % Hệ số nợ (lần) 0.1686 0.1711 -0.0025 -1% Hệ số tự tài trợ (lần) 0.8314 0.8289 0.0025 0.3% Hệ số tài trợ TSCĐ (lần) 2.8096 2.5264 0.2832 11% Hệ số tài trợ TSDH (lần) 1.1606 1.1483 0.0123 1% Hệ số nợ (lần) Hệ số tự tài trợ (lần) Hệ số tài trợ TSCĐ (lần) Hệ số tài trợ TSDH (lần) năm 2019 0.1686 0.8314 2.8096 1.1606 năm 2018 0.1711 0.8289 2.5264 1.1483 0.0000 0.5000 1.0000 1.5000 2.0000 2.5000 3.0000 Biểu đồ nhóm tỷ số cơ cấu tài chính Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy: -Hệ số nợ năm 2019 là so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ giảm 0,0025 lần tương ứng giảm 1%
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 -Hệ số tự tài trợ năm 2019 so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ tăng 0.0025 lần tương ứng tăng 0.3% -Hệ số tự tài trợ TSCĐ năm 2019 so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ tăng 0.2832 lần tương ứng tăng 11% -Hệ số tài trợ TSDH năm 2019 so với năm 2018 chênh lệch với tỷ lệ tăng 0.0123 lần tương ứng tăng 1% Ta thấy hệ số nợ , hệ số tự tài trợ tương đối thấp ở cả hai năm. Điều đó thể hiện sự độc lập của công ty tương đối cao, mức độ phụ thuộc vào bên ngoài rất thấp, khả năng tài chính của công ty khá vững vàng. Điều này còn được thể hiện rõ nét qua hệ số tự tài trợ TSCĐ và hệ số tài trợ TSDH khá cao. Tuy nhiên công ty có thể sử dụng nợ nhiều hơn trong cơ cấu vốn của mình để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo được độ an toàn 2.3.4.3. Nhóm tỷ số hiệu quả *Hiệu suất sử dụng tài sản Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch % Hiệu suất sử dụng tài sản Số vòng quay của TS (Sức SX của TS) 0.90 1.05 (0.15) -15% Sức hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế 69.97 49.17 20.79 42%
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 Nhận xét: Dựa vào bảng phân tích ta thấy -Số vòng quay tài sản năm 2018 là 1.05 lần và năm 2019 là 0.9 lần , có phần giảm so với năm 2019 với mức chênh lệch -0.15 -Sức hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 49.17 và năm 2019 là 69,97 , có phần tăng so với năm 2019 là 20.79  Qua đó cho ta biết 1 đồng tài sản đem lại cho công ty 0.90 đồng doanh thu năm 2019 và 1,05 đồng năm 2018 Ta thấy chỉ tiêu này tương đối thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty thấp. * Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của TSNH 5% 7% Số vòng quay của TSNH 3.21 3.79 Hệ số đảm nhiệm của TSNH 0.31 0.26 Số vòng luân chuyển của 3.25 3.87
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 TSNH Thời gian của 1 vòng quay TSNH 112.19 94.93 Suất hao phí của TSNH so với DT 0.31 0.26 Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận 19.66 13.68 Nhận xét: -Qua bảng phân tích cho ta biết được mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn trong kì đem lại 3,21 đơn vị doanh thu thuần năm 2019 và 3,79 vào năm 2018, ta thấy chỉ tiêu này của công ty không được cao cho lắm  Việc sử dụng tài sản ngắn hạn của công vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả. * Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 Tỷ suất sinh lời của TSDH 2% 3% Số vòng quay của TSDH 1,25 1,46 Hệ số đảm nhiệm của TSDH 0,80 0,68 Số vòng luân chuyển của TSDH 1,27 1,49 Thời gian của 1 vòng quay TSDH 287,16 246,35 Suất hao phí của TSDH so với DT 0,80 0,68 Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận 50,31 35,50 Nhận xét: -Qua bảng phân tích cho ta biết được mỗi đơn vị tài sản dài hạn trong kì đem lại 1,25 đơn vị doanh thu thuần năm 2019 và 1,49 vào năm 2018, ta thấy chỉ tiêu này của công ty không được cao cho lắm  Việc sử dụng tài sản dài hạn của công vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả * Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 41 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Số vòngquay của TSCĐ 2,89 3,22 Hệ số đảm nhiệmcủaTSCĐ 0,35 0,31 Số vòngluânchuyểncủa TSCĐ 2,93 3,28 Thời giancủa 1 vòng quayTSCĐ 124,55 111,97 Suất hao phí của TSCĐ so với DT 0,35 0,31 Suất hao phí của TSCĐ so với lợi nhuận 21,82 16,13 Nhận xét: -Qua bảng phân tích cho ta biết được mỗi đơn vị tài sản cố định trong kì đem lại 2,89 đơn vị doanh thu thuần năm 2019 và 3,22 vào năm 2018, ta thấy chỉ tiêu này của công ty không được cao cho lắm  Việc sử dụng tài sản cố định của công vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả *Hàng tồn kho
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 42 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch % Số vòng quay hàng tồn kho 10 12 (2) -17% Thời gian một vòng quay hàng tồn kho 37.35 30.83 6.52 21% Nhận xét: -Qua bảng phân tích ta thấy 1 đồng vốn hàng tồn kho có thể quay vòng 10 lần trong năm 2019 và hết 37.35 ngày để đạt được chỉ tiêu đó ,và 30.83 ngày để quay hết 12 lần trong năm 2018 , ta thấy năm 2019 có phần giảm hơn so với năm 2018 là -2 với tỷ lệ giảm là - 17%. Tuy nhiên tỷ số này của công ty cũng rất cao  có nghĩa là hàng tồn kho ít, sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ nhanh, vốn không bị ứ đọng ở hàng tồn kho *Khoản phải thu Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch %
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 43 Số vòngquay khoản phải thu 5 6 (1) -18% Thời gianmột vòng quaykhoản phải thu 78.07 326.02 (247.95) -76% Nhận xét: -Qua bảng phân tích ta thấy trong năm 2019 khoản phải thu phải quay 5 vòng trong 78.07 ngày để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Và trong năm 2018 khoản phải thu phải quay 6 vòng trong 326,02 ngày để đạt được doanh thu trong kì đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. *Khoản phải trả Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch % Số vòngquay khoản phải trả 16 19 -3.42 -18% Thời gianmột vòng quaykhoản phải trả 22.55 18.57 3.98 21%
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 44 Nhận xét: -Qua bảng phân tích ta thấy trong năm 2019 khoản phải trả phải quay 16 vòng trong 22.55 ngày .Và trong năm 2018 khoản phải trả phải quay 19 vòng trong 18 Ta thấy tỷ số này của công ty cao cho thấy công ty đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp tốt. 2.3.4.4: Nhóm tỷ số sinh lời Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 ROS 2% 2% ROA 1% 2% ROE 2% 2% Tỷ suất lợi nhuậngộp 23% 20% Tỷ suất sinhlời củagiá vốnhàng bán 29% 24% Tỷ suất sinhlời tiềnvay 2.42 2.92 Tỷ suất sinhlời tài sản ngắn hạn 5% 7% Tỷ suất sinhlời tài sản dài hạn 2% 3%
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 45 Tỷ suất sinhlời tài sản cố định 5% 6% Nhận xét :Nhìn vào phân tích ta thấy được + Các chỉ tiêu ROA, ROE, ROS của công ty không có sự thay đổi nhiều qua hai năm Chỉ số ROA cho ta biết lợi nhuận chiếm 2% trong tài sản bình quân năm 2018 và trong năm 2019 có phần giảm đi chỉ chiếm 1% trong tổng tài sản bình quân. Chỉ số ROE cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm 2% trong tổng vốn chủ sở hữu bình trong cả hai năm 2018-2019. Tỷ số ROS cho ta biết lợi nhuận chiếm 2% phần trăm trong doanh thu  Từ số liệu ta thấy các chỉ tiêu của này của công ty khá thấp điều này cho thấy việc công ty chưa quản lý hiệu quả chi phí khấu hao, chi phí đầu vào tốt. Công ty chưa kiểm soát tốt chi phí để tạo ra nhiều lợi nhuận. 2.3.5. Phân tích Dupond Phương trình Dupond a,Đẳng thức Dupond thứ nhất Tỷ suất thu hồi tài sản ROA =( Lãi ròng NI / Doanh thu) *(Doanh thu / TTS bình quân) = ROS * Vòng quay TTS
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 46 Đẳng thức trên cũng cho biết để tăng ROA ta có thể tăng ROS hoặc Vòng quay TTS. Muốn tăng ROS ta phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí, tăng giá bán để có lợi nhuận cao hơn. Muốn tăng Vòng quay TTS cần tiết kiệm tài sản, tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán, tăng cường các hoạt động xúc tiến bán. Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 ROA 0.0143 0.0203 ROS 0.0159 0.0193 Vòng quay TTS 0.90 1.05 + Năm 2018 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0.0203 đồng doanh thu, mỗi đồng doanh thu mang về cho công ty 0.0193 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ mang về cho công ty 0.0193 đồng lãi ròng. +Năm 2019: với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0.0143 đồng doanh thu, mỗi đồng doanh thu mang về cho công ty 0.0159 . Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ mang về cho công ty 0.0159 đồng lãi ròng. b,Đẳng thức Dupont thứ hai Tỷ suất thu hồi VCSH, ROE = (Lãi ròng NI / TTS bình quân) x (TTS bình quân / VCSH bình quân) = ROA * (TTS bình quân / VCSH bình quân) Đẳng thức trên cho thấy , muốn tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc hệ số giữa TTS bình quân và VCSH bình quân. Muốn tăng ROA ta làm theo đẳng thức Dupont 1, muốn tăng hệ số giữa TTS bình quân và VCSH bình quân ta giảm VCSH và tăng nợ. Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 ROA 0.0143 0.0203 TTS bình quân 181,202,762,018 179,913,635,834 VCSH bình quân 150,420,777,603 149,125,858,039 TTS bình quân / VCSH bình quân 1.2046 1.2065
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 47 ROE 0.0172 0.0245 + Năm 2018: với mỗi đồng tài sản mang về cho công ty 0.0203 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về cho công ty 0.0245 đồng lãi ròng. +Năm 2019 : với mỗi đồng tài sản mang về cho công ty 0.0143 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về cho công ty 0.0172 đồng lãi ròng. Chương III: Nhận xét và kếtluận Bằng việc phân tích đầy đủ các thông tin trong báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Thực Phẩm Hà Nội chúng ta có thể thấy được toàn bộ tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua: • Về tài sản: Tổng tài sản của công ty từ năm 2018-2019 tăng dần, sự gia tăng này là do có sự gia tăng của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty  đây là một biểu hiện tốt, vì có khả năng đáp ứng khả năng thanh toán hiện thời. Các khoản phải thu đang giảm dần cả số tuyệt đối và tỷ trọng năm 2018-2019, cho thấy công ty có chính sách quản lý và thu hồi nợ tốt, cần phát huy. • Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của công ty từ năm 2018-2019 cũng tăng dần, là do vốn chủ sở hữu tăng, nợ phải trả của công ty giảm nhẹ so với năm 2018, đây cũng coi là chuyển biến tích cực. •Về cơ cấu khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền, thanh toán hiện thời, thanh toán nhanh của công ty có phần giảm nhẹ so với năm trước •Về hiệu quả hoạt động :Kỳ thu tiền bình quân giảm, vòng quay hàng tồn kho, hiệu suất sử dụng tài sản cố định và hiệu suất sử dụng tổng tài sản có phần giảm , cho thấy các tỷ số •Về cơ cấu tài chính : Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu, tỷ số thanh toán lãi vay đang tăng dần, cho thấy công ty sử dụng hiệu quả nguồn vốn và mang lại lợi nhuận hoạt động của công ty đang chuyển biến theo chiều hướng chưa tốt lắm • Về hiệu quả sử dụng vốn (khả năng sinh lời) :Tỷ số ROA, ROS, ROE có phần ổn định qua hai năm 2018-2019, tuy nhiên vẫn thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành.Công ty cần có chính sách để tăng doanh thu, tiết giảm chi phí tăng khả năng sinh lời, để sẽ giúp thu hút nhà đấu tư tài chính.
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 48 MỤC LỤC Chương I: Giới thiệu công ty......................................................................................................... 3 1.1:Thông tin chung: ................................................................................................................... 3 1.2:Quá trình hình thành và phát triển:..................................................................................... 3 1.3:Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................................... 4 1.4: Tổ chức bộ máy tại công ty: ............................................................................................... 5 1.5. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận........................................................................ 6 Chương II: Phân tích BCTC công ty ............................................................................................ 7 2.1: Khái niệm, ý nghĩa phân tích BCTC ................................................................................. 7 2.2: Kỹ thuật phân tích và dữ liệu phân tích ............................................................................ 7 2.3: Phân tích BCTC: .................................................................................................................. 9 2.3.1: Đánh giá khái quát về tài sản – nguồn vốn:.............................................................. 9 2.3.2: Đánh giá khái quát kết quả hoạt hoạt động kinh doanh: ........................................20 2.3.4: Phân tích các tỷ số tài chính: .....................................................................................32 2.3.5. Phân tích Dupond........................................................................................................45 Chương III: Nhận xét và kết luận................................................................................................47