Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàng
1. Trình tự các bước trong quy trình tín dụng
1/tiếp thị, tiếp xúc khách hành, tiếp nhận hồ sơ
a/ người chịu trách nhiệm thực hiện
-chuyên viên khách hàng tại các phòng kinh doanh tại các đơn vị
b/ nội dung công việc
1. Thực hiện công tác marketing, tiếp thị khách hàng, bán sản phẩm tìn
dụng và các sản phẩm ngân hàng khác của techcombamk
phát hiện , phân tích, đánh giá nhằm tìm hiểu nhu cầu của thị trường
tiếp thị các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng(bán và bán chéo các sản
phẩm tín dụng và phi tín dụng)
Tạo ra cơ sở khách hàng tín dụng đa dạng, bền vững, có quan hệ sinh lời với
ngân hàng
phải cung cấp thông tin, tư vấn cho khách hàng một cách đầy đủ và kịp thời
nhằm duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, từ đó giúp thiết lập mối quan
hệ lâu dài với khách hàng
2. Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ
Đối với khách hàng là pháp nhân: hồ sơ vay vốn bao gồm
Hồ sơ khách hàng(gồm hồ sơ về tư cách pháp nhân và năng lực tài chinh)
Hồ sơ hạn mức giao dịch khách hàng(đối với khách hàng đã có hạn mức
giao dịch)
Hồ sơ về nhu cầu vay vốn theo phương án vay cụ thể
2. Đối với khách hàng là thể nhân hồ sơ vay vốn gồm: hồ sơ khách hàng, hồ sơ
về nhu cầu vay vốn theo phương án vay
3. Tiến hành thu thập thông tin và tài liệu cần thiết từ phía khách hàng
Đối với khách hàng là thê nhân có quan hệ tín dụng với techcombank
được xếp hạng tín dụng dựa trên các chỉ tiêu sau:
Tuổi, trình độ học vấn, công việc khách hàng đang làm, loại hình công việc,
thời gian công tác, điều kiện sống, mức thu nhập hàng tháng, tình trạng hôn
nhân, nơi cư trú, thời gian cư trú, số người sống phu thuộc, phương tiên đi
lại phương tiện thông tin, chênh lệch giữa thu nhập và chỉ tiêu hàng tháng,
giá trị tài sản khách hàng đang sở hữu, giá trị các khoản nợ của khách hàng,
quan hệ của khách hàng với techcombank
Đối với khách hàng là pháp nhân cần tìm hiểu các thông tin như: nghành,
quy mô, vị trí địa lí, thương hiệu sản phẩm,khả năng ban lãnh đạo,tỷ số
thanh toán, tỷ số đòn bẩy, khả năng sinh lời, quan hệ với techcombank và
các tổ chức khác
4. Thu thập thông tin từ bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu thông tin
thị trường từ phía các phương tiện thông tin đại chúng
C/ yêu cầu
Đây là một khâu hết sức quan trọng trong quy trình tín dụng. trong giai đoạn
này, chuyên viên khách hàng cần thu thập được đầy đủ thông tin, có được
những thông tin chính xác, trung thực đẻ có được những đánh giá đầy đủ về
khách hàng để làm cơ sở cho việc đề xuất cấp hạn mức khách hàng hoặc phê
duyệt tín dụng cho khách hàng
2/ thẩm định, phân tich hồ sơ
3. a/ người chịu trách nhiệm
Chuyên viên khách hàng thuộc các phòng kinh doanh tại các đơn vị, phối
hợp cùng ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh, ba thẩm đinh và quản lí rủi ro
tín dụng.
b/ nội dung công việc
1. Thẩm định tư cách khách hàng và thực hiện xếp hạng tín dụng khách
hàng (cá nhân /pháp nhân)
2. Thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính, nhu cầu
vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
Thẩm định khách hàng vay vốn: được thực hiện theo những nội dung cơ
bảnsau
Địa vị pháp lí và tư cách
của khách hàng vay vốn
Việc thành lập và hoạt động
Người đại diện của doanh
nghiệp
Uy tin qua quá trình hoạt động
Uy tin của người lãnh đạo
doanh nghiêp
Lịch sử hình thành doanh nghiệp, cơ
cấu tổ chức, quản trị doanh nghiệp
Quá trình hình thành và phát
triển
Cơ cấu tổ chức, chức năng các
bộ phận
Việc quản trị, điều hành co
4. mang tính chuyên nghiệp và
hiêu quả
Phương thức, tình hình kinh doanh
hiện tại và định hướng tương lai
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
và kinh nghiệm của khách
hàng
Sản phâm kinh doanh của
khách hàng, thị trường đầu
vào, đầu ra, nhà máy sản xuất,
thiết bị công nghệ, so sánh với
các đối thủ cạnh tranh khác
Tình hình tài chính, phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp
Tổng hợp bảng cân đối kế toán
và các báo cáo tài chính khác
Đánh giá các khoản phải thu,
hàng tồn kho, các khoản nợ,
nợ chiếm dụng nhà cung cấp
Đánh giá các khoản vay từ
ngân hàng khác, quy mô doanh
thu, lợi nhuận và tốc độ tăng
trưởng…..
Quan hệ với các tổ chức tín dụng
Thời gian giao dịch, mức độ uy
tín qua quá trình giao dịch,
mức độ giao dịch hiện tạ
3. Thẩm định phương án đề nghị cấp tín dụng cho khách hàng
Xác định tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và nhu cầu vay ngân
hàng
5. Đánh giá khả năng cho vay theo hạn mức tín dung của ngân hàng
Xác định các điều kiện của hạn mức tín dụng: giá trị, thời gian, mục đích,
phương thức giải ngân
Thẩm định tài sản đảm bảo cho hạn mức tín dụng
Thẩm định phương án kinh doanh, phương án vay vốn của khách hàng: đối
tượng cho vay, yếu tố đầu vào, đầu ra, rủi ro tiềm ẩn, nguồn trả nợ…
4. thẩm đinh dự án đầu tư : bao gồm các nội dung cơ bản sau
Xem xét , đánh giá sơ bộ các nội dung chính của dự án ( mục tiêu, sự cần
thiết, cơ sở pháp lí , quy mô,,,)
Phân tích vê thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dich vụ của dự án
Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án
Đánh giá phương diện kĩ thuật, tổ chức, quản lí thực hiện
Thẩm đinh tổng vốn đầu tư và tính khả thi của dự án
Đánh giá hiêu quả về mặt tài chính và yếu tố rủi ro
5. Thẩm định tài sản đảm bảo
Phối hợp với ban kiếm soát và hỗ trợ kinh doanh, ban thẩm định và quản lí
rủi ro tín dụng
6. Lập báo cáo thẩm định, đưa ra đè xuất có cho vay hay không và nếu cho
vay thi phải kèm theo các điều kiên gì, đề xuất cấu trúc khoản vay
c/ yêu cầu
Phân tích tín dụng đòi hỏi phải xử lí(kiểm tra, thẩm định và phân tích) thông
tin do khách hàng cung cấp chứ không đơn thuần là nhận thông tin
Phải thực hiện thẩm định, phân tích, đánh giá đối với tất cả các yếu tố hình
thành rủi ro và đưa ra các biện pháp giảm thiểu rủi ro phù hợp
Khi thẩm đinh hồ sơ, yêu cầu đánh giá nội dung sau:
Hồ sơ pháp lí Đầy đủ, hợp lệ, chính xác, tin cậy
6. Hồ sơ tài chính
Đầy đủ, tuân thủ nguyên tắc tài
chính, kế toán theo quy định hiện
hành
Hồ sơ dự án Khả thi, mức độ chấp nhận, cơ sở
hình thành, phương án…
Hồ sơ tài sản đảm bảo Hợp pháp, chính xác, đầy đủ, nhất
quán, độ tin cậy
Báo cáo thẩm định phải đầy đủ thông tin, nội dung chung thực, phải đề xuất
giá trị cho vay, lãi xuất, thời hạn, tài sản đảm bảo
Trong quá trình thẩm định phải tham khảo hướng dẫn cho vay vốn lưu động
hoặc cho vay trung hạn của tổng giám đốc ban hành
3/ kiểm soát nội dung thẩm định
a/ người chịu trách nhiệm thực hiện
Trưởng phó phòng kinh doanh tại các đơn vị.
b/ nội dung công việc
1. lãnh đạo phòng kinh doanh kiểm soát quá trình tiếp xúc khách hàng và thu
thập tài liệu thẩm định, kiểm soát nội dung báo cáo thẩm định
2. kiểm soát lại đầy đủ các nội dung báo cáo thẩm định do chuyên viên khách
hàng lập.
3. bổ sung những nôi dung, đề xuất còn thiếu và thực hiện xử lí kiểm soát
c/ yêu cầu
kiểm tra kĩ các thông tin khách hàng mà chuyên viên khách hàng cung cấp
7. chịu trách nhiệm về nội dung tờ trình
nội dung đề xuất các điều kiện rõ ràng