SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
BTC CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU
HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI
CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”
Câu 1.Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, nước ta có mấy
bản Hiến pháp? Các bản Hiến pháp đó được Quốc hội thông qua vào ngày,
tháng, năm nào?
Gợi ý trả lời:
*Từ năm 1945 đến nay, nước ta có 05 bản Hiến pháp (HP 1946, 1959, 1980,
1992 và 2013 )
*Các bản Hiến pháp được Quốc hội thông qua cụ thể:
1.Hiến pháp 1946: được Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông
qua vào ngày 09/11/1946.
2.Hiến pháp 1959: được Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông
qua vào ngày 31/12/1959.
3.Hiến pháp 1980: được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua vào ngày 18/12/1980.
4.Hiến pháp 1992: được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua vào ngày 15/04/1992.
Hiến pháp năm 1992 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều vào ngày 25/12/2001.
5.Hiến pháp 2013: được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua vào ngày 28/11/2013.
Câu 2. Bản Hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực
từ ngày, tháng, năm nào? So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung
năm 2001) có bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa
đổi, bổ sung? Điều sửa đổi bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
1
* Hiến pháp năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 (theo quy
định tại Điều 1 Nghị quyết số 64/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội) thay
thế Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001); Hiến pháp năm 2013 bao
gồm 11 chương và 120 điều (giảm 01 chương và 27 điều so với Hiến pháp 1992).
* So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001)
- 07 điều được giữ nguyên (Điều 1, 23, 49, 86, 87, 91 và 97),
- Bổ sung 12 điều (Điều 19, 34, 41, 42, 43, 55, 63, 78, 111, 112, 117 và 118),
- 101 điều được sửa đổi
* Điều sửa đổi bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? (Thí sinh nêu và phân
tích)
………………………………………………………………………………
Câu 3. Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
Nhân dân…”. Bạn hãy nêu và phân tích ngắn gọn các quy định của Hiến pháp
năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước.
Gợi ý trả lời:
Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân…” các
quy định của Hiến pháp năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện
quyền lực nhà nước như:
Khoản 2 Điều 4 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Đảng Cộng sản Việt Nam
gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân,
chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình”. Đây là quy định
mới được bổ sung, có ý nghĩa rất quan trọng, thể hiện vai trò làm chủ của Nhân
dân đối với đất nước. Nhân dân giao trách nhiệm lãnh đạo Nhà nước và xã hội cho
Đảng, vì vậy, Đảng phải chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước
Nhân dân về những quyết định của mình.
Tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nhân dân thực hiện quyền lực
nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội
đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước", quy định đa dạng
hơn về thực hiện quyền lực của Nhân dân so với Hiến pháp năm 1992, đặc biệt thể
hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp đã làm rõ hơn, sâu sắc hơn vai trò
làm chủ của Nhân dân.
2
- Điều 7 Hiến pháp năm 2013 quy định: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri
hoặc Quốc hội, Hội đồng nhân dân bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín
nhiệm của Nhân dân.
- Điều 28 Hiến pháp năm 2013 quy định: Công dân có quyền tham gia quản
lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về
các vấn đề của cơ sở,địa phương và cả nước. Nhà nước tạo điều kiện để công dân
tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận,
phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
- Điều 29 Hiến pháp năm 2013 quy định: Công dân đủ mười tám tuổi trở lên
có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
- Điều 53 Hiến pháp năm 2013 thể hiện: "Đất đai, tài nguyên nước, tài
nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác
và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý" đã khẳng định quyền sở hữu
của Nhân dân và Nhân dân ủy quyền cho Nhà nước đại diện Nhân dân để sở hữu
và thống nhất quản lý, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về việc quản lý tài sản do
Nhân dân ủy quyền.
- Điều 69 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Quốc hội là cơ quan đại biểu cao
nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam" đã nhấn mạnh vai trò của Nhân dân là chủ thể tối cao của
quyền lực Nhà nước, tất cả quyền lực Nhà nước đều thuộc về Nhân dân. Nhân dân
ủy thác thực hiện quyền lực cao nhất cho Quốc hội để thực hiện quyền lập hiến
như đề xuất sửa đổi Hiến pháp,
- Khoản 1, Khoản 2 Điều 79 Hiến pháp năm 2013 quy định:
“1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân
ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước.
2. Đại biểu Quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri;
thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các
cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt
động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo dõi,
đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn, giúp đỡ việc thực hiện
quyền khiếu nại, tố cáo.”.
……………………………………………………………..………………..
3
Câu 4. Những quy định nào của Hiến pháp năm 2013 thể hiện tư tưởng
đại đoàn kết dân tộc?
Gợi ý trả lời:
Các quy định của Hiến pháp năm 2013 thể hiện tư tưởng đại đoàn kết dân
tộc đó là:
- Lời nói đầu Hiến pháp năm 2013 đã khẳng định truyền thống đoàn kết của
dân tộc Việt Nam “Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, Nhân dân Việt Nam lao động
cần cù, sáng tạo, đấu tranh anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên
truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường, bất khuất và xây dựng
nên nền văn hiến Việt Nam”;
- Điều 5 quy định“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia
thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam; Các dân tộc
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi
hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc; Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có
quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập
quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình; Nhà nước thực hiện chính sách
phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng
phát triển với đất nước”;
- Khoản 1 Điều 9 quy định“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của
chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân
chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng
Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc”;….
………………………………………………………………………….……………..
Câu 5. Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm
1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân? Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
* So với Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001), Hiến pháp năm
2013 có những điểm mới được sửa đổi, bổ sung về quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân như:
- Đưa vị trí Chương "Quyền và Nghĩa vụ cơ bản của công dân" từ Chương
V trong Hiến pháp năm 1992 về Chương II trong Hiến pháp 2013. Việc thay đổi vị
trí nói trên không đơn thuần là sự thay đổi về bố cục mà là một sự thay đổi về nhận
thức. Với quan niệm đề cao chủ quyền Nhân dân trong Hiến pháp, coi Nhân dân là
4
chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước, thì quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân phải được xác định ở vị trí trang trọng hàng đầu trong một
bản Hiến pháp. Việc thay đổi này là sự kế thừa Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp
của nhiều nước trên thế giới, thể hiện nhất quán đường lối của Đảng và Nhà nước
ta trong việc công nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Điều 14 Hiến pháp 2013 khẳng định “Ở nước Cộng hòa XHCN Việt Nam,
các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội
được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật”. Quy
định này thể hiện sự phát triển quan trọng về nhận thức và tư duy trong việc ghi
nhận quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp.
Hiến pháp năm 1992 đã thừa nhận thuật ngữ "quyền con người" thông qua
quy định “quyền con người về chính trị, dân sự và kinh tế, văn hóa, xã hội được
thể hiện trong quyền công dân” tại Điều 50. Tuy nhiên, Hiến pháp năm 1992 lại
chưa phân biệt rạch ròi được quyền con người với quyền cơ bản của công
dân. Khắc phục thiếu sót đó, Hiến pháp năm 2013 đã có sự phân biệt giữa “quyền
con người” và “quyền công dân”. Theo đó, quyền con người được quan niệm là
quyền tự nhiên vốn có của con người từ lúc sinh ra (kể cả đối với người quốc tịch
nước ngoài, người không quốc tịch, người có quốc tịch Việt Nam đã bị tước hoặc
hạn chế một số quyền công dân); còn quyền công dân, trước hết cũng là quyền con
người, nhưng việc thực hiện nó gắn với quốc tịch, tức là gắn với vị trí pháp lý của
công dân trong quan hệ với nhà nước. Để làm rõ sự khác biệt này, tham khảo các
công ước Quốc tế về quyền con người và Hiến pháp của các nước, Hiến pháp 2013
đã sử dụng từ “mọi người” khi thể hiện quyền con người và dùng từ “công
dân” khi quy định về quyền công dân.
Bên cạnh đó, nhằm khắc phục sự tùy tiện ra các quy định trong việc hạn chế
quyền con người, quyền công dân, Hiến pháp năm 2013 đã quy định nguyên tắc
“Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật
trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã
hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”. Theo đó, không ai được tùy tiện cắt
xén, hạn chế các quyền, ngoại trừ các trường hợp cần thiết nói trên do Luật định.
Điều này xác lập nguyên tắc quyền con người, quyền công dân chỉ bị hạn chế bằng
Luật chứ không phải các văn bản dưới luật.
- Trách nhiệm của Nhà nước và những đảm bảo của Nhà nước trong việc ghi
nhận, tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người, quyền công dân được quy
định đầy đủ trong Hiến pháp. Ngoài nguyên tắc như: “Quyền con người, quyền
công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa xã hội được công nhận, tôn trọng,
bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật”(Điều 14); ở hầu hết các điều đều
quy định trách nhiệm và đảm bảo của Nhà nước như Điều 17: “Nhà nước bảo hộ
công dân Việt Nam ở nước ngoài”; Điều 28: “Nhà nước tạo mọi điều kiện để công
5
dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp
nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân”… và ở nhiều điều khác.
- Hiến pháp mới bổ sung một số quyền mới là thành tựu của gần 30 năm đổi
mới đất nước. Đó là Quyền sống (Điều 19), Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người,
hiến xác (Điều 20), Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư (Điều 21),
Quyền được bảo đảm an sinh xã hội (Điều 34), Quyền kết hôn và ly hôn (Điều 36),
Quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa, tham gia vào đời sống văn hóa, sử
dụng các cơ sở văn hóa (Điều 41), Quyền xác định dân tộc (Điều 42), Quyền được
sống trong môi trường trong lành (Điều 43)... Việc ghi nhận các quyền mới này
hoàn toàn phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam là
thành viên, thể hiện nhận thức ngày càng rõ hơn về quyền con người và khẳng định
cam kết mạnh mẽ của Việt Nam trong việc thực hiện quyền con người.
*Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? vì sao? (…Thí sinh nêu và phân tích…)
Người dự thi lựa chọn một trong những điểm mới về quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân đã nêu mà mình tâm đắc nhất và nêu rõ lý do.
……………………………………………………………………………………….
Câu 6. Những điểm mới quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội,
Chính phủ, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013. Phân tích điểm mới
về mối quan hệ giữa các cơ quan đó trong thực hiện quyền lực Nhà nước?
Gợi ý trả lời:
*Những điểm mới quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội, Chính phủ,
Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013:
- Về vị trí, chức năng của Quốc hội (Chương V):
Trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Điều 83 của Hiến pháp năm 1992, Điều 69 Hiến
pháp năm 2013 đã khẳng định: “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề
quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.”.
Khoản 3 Điều 70 quy định Quốc hội có quyền quyết định mục tiêu, chỉ tiêu,
chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Quy định này
có tính khả thi và phù hợp hơn trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và xác định rõ hơn vai trò, trách nhiệm, quyền quyết định
của Quốc hội.
6
Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc quyết định mức giới hạn an toàn
nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ (quy định tại Khoản 4 Điều 70).
Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (Khoản 7 Điều 70) để
phù hợp với yêu cầu đổi mới mô hình Tòa án nhân dân, làm rõ hơn vai trò của
Quốc hội trong mối quan hệ với cơ quan thực hiện quyền tư pháp, đồng thời nâng
cao vị thế của Thẩm phán theo tinh thần cải cách tư pháp.
Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc giám sát, quy định tổ chức và
hoạt động, quyết định nhân sự đối với Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà
nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập (quy định tại các Khoản 2, 6, 7 và 9
Điều 70).
Bổ sung quy định về việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do
Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn (Khoản 8 Điều 70).
Quy định rõ và hợp lý hơn các loại điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê
chuẩn hoặc bãi bỏ của Quốc hội (Khoản 14 Điều 70). Đó là những điều ước quốc
tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan
trọng, điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội.
Hiến định thẩm quyền của Quốc hội trong việc thành lập Ủy ban lâm thời khi
cần thiết để nghiên cứu, thẩm tra một dự án hoặc điều tra về một vấn đề nhất định
(Điều 78).
Hiến pháp năm 2013 đã bổ sung quy định giao Quốc hội quyết định việc
thành lập, giải thể Ủy ban của Quốc hội (Điều 76).
Về Ủy ban thường vụ Quốc hội: Hiến pháp năm 2013 đã quy định rõ hơn
thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội với tư cách là cơ quan thường trực
của Quốc hội (Điều 73); chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội (Khoản 5 Điều 74). Bổ sung thẩm quyền của Ủy
ban thường vụ Quốc hội trong việc quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Khoản 8 Điều 74); bổ sung thẩm quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội,
Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước (Khoản 6 Điều 74);
7
bổ sung thẩm quyền phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh
toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Khoản 12 Điều 74).
Về Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội: Từ tính chất hoạt động của
Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội, cũng như yêu cầu của công tác cán bộ ở
nước ta, Hiến pháp quy định theo hướng Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc,
Chủ nhiệm Ủy ban; còn Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Ủy viên Hội đồng dân tộc
và Phó Chủ nhiệm Uỷ ban, Ủy viên Ủy ban do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê
chuẩn (Điều 75, Điều 76). Hiến pháp quy định rõ hơn về quyền yêu cầu cung cấp
thông tin và bổ sung quyền yêu cầu giải trình của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban
của Quốc hội (Điều 77).
Về Đại biểu Quốc hội: Hiến pháp bổ sung quy định đại biểu Quốc hội có
quyền tham gia làm thành viên của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội
(Khoản 1 Điều 82).
- Về vị trí, chức năng của Chính phủ (Chương VII):
Lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hiến pháp đã khẳng định Chính
phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng khẳng
định vị trí của Chính phủ trong tổ chức bộ máy nhà nước.
Về nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ: Hiến pháp năm 2013 đã bổ sung,
điều chỉnh những nhiệm vụ, quyền hạn sau: Bổ sung thẩm quyền đề xuất, xây dựng
chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định hoặc quyết định
theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 96 của Hiến
pháp năm 2013 (Khoản 2 Điều 96). Hiến pháp đã phân định rõ thẩm quyền của
Chính phủ trong việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước
theo ủy quyền của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc
chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế
trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại Khoản 14 Điều 70 của Hiến pháp (Khoản 7
Điều 96).
Về Thủ tướng Chính phủ: Hiến pháp sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ, quyền hạn
của Thủ tướng Chính phủ bảo đảm tương thích với nhiệm vụ, quyền hạn của Chính
phủ; làm rõ hơn thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong việc định hướng, điều
hành hoạt động của Chính phủ; lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ
thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất
và thông suốt của nền hành chính quốc gia; bổ sung thẩm quyền quyết định và chỉ
đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ,
8
quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (Khoản 5 Điều 98).
Về Bộ trưởng và các thành viên Chính phủ: Hiến pháp làm rõ hơn mối quan
hệ giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các thành viên khác của Chính phủ.
Hiến pháp quy định “Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá
nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực được
phân công phụ trách, cùng các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm tập
thể về hoạt động của Chính phủ” (Khoản 4 Điều 95) nhằm tăng cường trách nhiệm
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Hiến pháp bổ sung quy định “Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan
trọng thuộc trách nhiệm quản lý” (Khoản 2 Điều 99).
- Về vị trí, chức năng của Tòa án nhân dân (Chương VIII):
Hiến pháp năm 2013 bổ sung quy định Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư
pháp (Điều 102). Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con
người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân (Khoản 3 Điều 102).
Sửa đổi quy định về hệ thống tổ chức Tòa án nhân dân (Khoản 2 Điều 102)
cho phù hợp với chủ trương cải cách tư pháp theo hướng không xác định cấp Tòa
án cụ thể trong Hiến pháp mà để luật định, làm cơ sở hiến định cho việc tiếp tục
đổi mới hoạt động tư pháp, phù hợp với yêu cầu của Nhà nước pháp quyền.
Về các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án, theo yêu cầu cải cách tư
pháp, Hiến pháp đã sắp xếp và bổ sung nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được
bảo đảm và chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm; nghiêm cấm cơ quan,
tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm (Khoản 2, 5
và 6 Điều 103).
*Phân tích điểm mới về mối quan hệ giữa Quốc hội, Chính phủ và Tòa án
nhân dân trong thực hiện quyền lực Nhà nước:
- Hiến pháp năm 2013 thể hiện rõ bản chất của Nhà nước ta là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân đồng thời bổ
sung và phát triển nguyên tắc “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công,
phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp” (Khoản 3 Điều 2) theo tinh thần của Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm
9
2011). Đây là điểm mới quan trọng của Hiến pháp so với các bản Hiến pháp trước
đây vì lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến, nguyên tắc “kiểm soát quyền lực” được
ghi nhận trong Hiến pháp. Kiểm soát quyền lực là nguyên tắc của Nhà nước pháp
quyền để các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp thực thi có hiệu lực, hiệu quả
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp và pháp luật, tránh việc
lợi dụng, lạm dụng quyền lực. Nguyên tác “kiểm soát quyền lực” đã được thể hiện
trong các Chương V, VI, VII, VIII và IX của Hiến pháp và tạo cơ sở hiến định cho
việc tiếp tục thể chế hóa trong các quy định của các luật có liên quan.
- Hiến pháp năm 2013 khẳng định quyền lực nhà nước là thống nhất vì về bản
chất thì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ, tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
Từ nguyên tắc “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân” (Khoản 1
Điều 2), có thể nhận thấy: quyền lập hiến, quyền lập pháp của Quốc hội chính là
việc Quốc hội đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân vì lợi ích chung của
quốc gia; Chính phủ thực hiện quyền hành pháp là việc Chính phủ tổ chức thực
hiện ý chí, nguyện vọng của Nhân dân vì lợi ích chung của quốc gia; Tòa án nhân
dân thực hiện quyền tư pháp, xét xử chính là việc Tòa án nhân dân thực hiện các
quyền, nhiệm vụ được Nhân dân giao.
- Việc phân công giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp và tư pháp được thể hiện rõ trong Hiến pháp năm 2013. Điều
69 Hiến pháp khẳng định Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp (Hiến
pháp năm 2013 không quy định Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và
lập pháp như Hiến pháp năm 1992), Chính phủ thực hiện quyền hành pháp (Điều
94), Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp (Điều 102).
- Hiến pháp năm 2013 quy định: “Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ
tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác
của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp” (Khoản 2
Điều 119).
* Lưu ý: Người dự thi cần viện dẫn, phân tích thêm về các quy định mới
trong Hiến pháp năm 2013 liên quan đến cơ cấu tổ chức; phương thức hoạt động;
nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân; cơ chế báo
cáo, giám sát, chịu trách nhiệm ... để làm rõ mối quan hệ giữa Quốc hội, Chính phủ
và Tòa án nhân dân trong thực hiện quyền lực Nhà nước.
10
Câu 7. Cấp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm
2013 gồm những cơ quan nào? Bạn hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của chính quyền địa phương đối với Nhân dân.
Gợi ý trả lời:
Hiến pháp năm 2013 đã quy định cấp chính quyền địa phương (chương IX)
theo hướng mở. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam được phân định như sau: “Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc
trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và
xã; quận chia thành phường; Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội
thành lập” (Khoản 1 Điều 110).
Điều 111 Hiến pháp 2013 quy định: “Chính quyền địa phương được tổ chức
ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp
chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ
chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt do luật định”.
Về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với
Nhân dân
- Chính quyền địa phương tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp
luật tại địa phương; quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên (Khoản 1 Điều 112);
- Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở
phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương và
của mỗi cấp chính quyền địa phương (Khoản 2 Điều 112);
- Trong trường hợp cần thiết, chính quyền địa phương được giao thực hiện một
số nhiệm vụ của cơ quan nhà nước cấp trên với các điều kiện bảo đảm thực hiện
nhiệm vụ đó (Khoản 3 Điều 112);
- Hội đồng nhân dân đại diện ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân
dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương
và cơ quan nhà nước cấp trên; Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;
giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện
nghị quyết của Hội đồng nhân dân (Điều 113);
- Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan
hành chính nhà nước cấp trên; tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa
11
phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các
nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao (Điều 114);
- Thực hiện chế độ thông báo tình hình của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức
này về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp
với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân động viên Nhân dân
cùng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ở địa
phương (Khoản 1 Điều 116).
………………………………………………………………………..
Câu 8. Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào về trách nhiệm của
đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đối với cử tri và Nhân dân?
Gợi ý trả lời:
Trách nhiệm của Đại biểu Quốc hội đối với cử tri và nhân dân được quy
định tại Điều 79 Hiến pháp 2013:
“1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân
dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước.
2. Đại biểu Quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri;
thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các
cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt
động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo
dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn, giúp đỡ việc thực hiện
quyền khiếu nại, tố cáo.
3. Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp
và pháp luật.”
Trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân dân đối với cử tri và nhân dân
được quy định tại điều 115 Hiến pháp 2013:
“1. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri,
thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội
đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động
Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết
của Hội đồng nhân dân, động viên Nhân dân tham gia quản lý nhà nước.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân
dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân.
12
Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân
dân có quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị ở địa phương.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị này có trách nhiệm tiếp đại biểu, xem
xét, giải quyết kiến nghị của đại biểu”.
……………………………………………………………………………..
Câu 9. “…Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp
này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” (trích
Lời nói đầu Hiến pháp năm 2013)
Theo bạn, Nhà nước và mỗi người dân có trách nhiệm làm gì và làm như thế
nào để thi hành và bảo vệ Hiến pháp?
(Riêng câu 09 viết không quá 1.000 từ tương đương 3 trang A4 viết tay hoặc
đánh máy tính cỡ chữ 14 Times New Roman).
Gợi ý trả lời:
-Viết theo nhận thức và suy nghĩ của bản thân.
- Để thi hành và bảo vệ Hiến pháp:
+ Trách nhiệm của Nhà nước làm gì và làm như thế nào?
+ Trách nhiệm của mỗi người dân phải làm gì và làm như thế nào?
Ngoài ra có thể liên hệ bản thân
*Một số Tài liệu phục vụ cuộc thi viết tìm hiểu Hiến pháp năm 2013 tham
khảo tại website của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) hoặc Sở Tư pháp
(www.stp.binhduong.gov.vn).
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI
CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”
13

More Related Content

What's hot

ABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bản
ABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bảnABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bản
ABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bảnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiếnSự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiếnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)
Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)
Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)hienphapnet
 
Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014connhim2008
 
Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Tuấn Đạt
 
Ngay phap luat
Ngay phap luatNgay phap luat
Ngay phap luatTo Van Ha
 
Hien phap-hien-hanh-2013-tieng-viet
Hien phap-hien-hanh-2013-tieng-vietHien phap-hien-hanh-2013-tieng-viet
Hien phap-hien-hanh-2013-tieng-vietQuy Cao Gia
 
Những nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
Những nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trịNhững nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
Những nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trịjackjohn45
 
Luật hiến pháp
Luật hiến phápLuật hiến pháp
Luật hiến phápN3 Q
 
Bai anh Manh vn (1).doc
Bai anh Manh vn (1).docBai anh Manh vn (1).doc
Bai anh Manh vn (1).docThoUynNguynTh1
 
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.akirahitachi
 
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề)
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề) ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề)
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề) nataliej4
 

What's hot (16)

ABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bản
ABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bảnABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bản
ABC về các quyền dân sự và chính trị cơ bản
 
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiếnSự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
 
Human right
Human rightHuman right
Human right
 
Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)
Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)
Du thao hien_phap_(29-12,_lay_y_kien_nd)
 
Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014
 
Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5
 
Đề tài: Quyền con người và chủ quyền quốc gia theo pháp luật
Đề tài: Quyền con người và chủ quyền quốc gia theo pháp luậtĐề tài: Quyền con người và chủ quyền quốc gia theo pháp luật
Đề tài: Quyền con người và chủ quyền quốc gia theo pháp luật
 
Ngay phap luat
Ngay phap luatNgay phap luat
Ngay phap luat
 
Luat dan su
Luat dan suLuat dan su
Luat dan su
 
Hien phap-hien-hanh-2013-tieng-viet
Hien phap-hien-hanh-2013-tieng-vietHien phap-hien-hanh-2013-tieng-viet
Hien phap-hien-hanh-2013-tieng-viet
 
Những nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
Những nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trịNhững nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
Những nội dung cơ bản của công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
 
Phap luat dai cuong
Phap luat dai cuongPhap luat dai cuong
Phap luat dai cuong
 
Luật hiến pháp
Luật hiến phápLuật hiến pháp
Luật hiến pháp
 
Bai anh Manh vn (1).doc
Bai anh Manh vn (1).docBai anh Manh vn (1).doc
Bai anh Manh vn (1).doc
 
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề)
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề) ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề)
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (Áp dụng cho hệ Trung cấp nghề)
 

Similar to Goi y-tra-loi-cau-hoi-hien-phap

TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...
TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...Bùi Quang Xuân
 
GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.doc
GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.docGIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.doc
GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.docNgThanh85
 
Bài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptx
Bài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptxBài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptx
Bài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptx12T636MThnhTrung
 
600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx
600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx
600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docxTranNgocViet1
 
Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt NamTòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Namhieu anh
 
Luận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sự
Luận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sựLuận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sự
Luận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sựDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet namNhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet namnguoitinhmenyeu
 
Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001
Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001
Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001Học Huỳnh Bá
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.doc
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.docTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.doc
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Van bangoc hien phap 2013
Van bangoc hien phap 2013Van bangoc hien phap 2013
Van bangoc hien phap 2013XaNganGiang
 
Tính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến phápTính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến phápnguoitinhmenyeu
 

Similar to Goi y-tra-loi-cau-hoi-hien-phap (20)

TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...
TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...
 
Cơ Sở Lý Luận Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Phường Từ Thực Tiễn Quận Đống Đa
Cơ Sở Lý Luận Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Phường Từ Thực Tiễn Quận Đống ĐaCơ Sở Lý Luận Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Phường Từ Thực Tiễn Quận Đống Đa
Cơ Sở Lý Luận Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Phường Từ Thực Tiễn Quận Đống Đa
 
Cơ sở lý luận về vai trò của viện kiểm sát trong bảo vệ quyền công dân.docx
Cơ sở lý luận về vai trò của viện kiểm sát trong bảo vệ quyền công dân.docxCơ sở lý luận về vai trò của viện kiểm sát trong bảo vệ quyền công dân.docx
Cơ sở lý luận về vai trò của viện kiểm sát trong bảo vệ quyền công dân.docx
 
GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.doc
GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.docGIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.doc
GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT CAO ĐẲNG.doc
 
Luận án: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HAY
Luận án: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HAYLuận án: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HAY
Luận án: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về dân chủ trực tiếp ở Việt Nam, HOT
 
Bài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptx
Bài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptxBài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptx
Bài 3 - Luat Hien phap Viet Nam.pptx
 
600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx
600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx
600 cau trac nghiem Kien thuc chung nganh y te-đã chuyển đổi.docx
 
Đề tài: Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, HAY
Đề tài: Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, HAYĐề tài: Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, HAY
Đề tài: Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, HAY
 
Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt NamTòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Tòa án trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
 
Luận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sự
Luận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sựLuận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sự
Luận văn: Thi hành án dân sự, từ thực tiễn Chi cục Thi hành án dân sự
 
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet namNhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
 
Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001
Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001
Hiến pháp 1992 sửa đổi 2001
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.doc
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.docTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.doc
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.doc
 
Bai 4 lndvm
Bai 4 lndvmBai 4 lndvm
Bai 4 lndvm
 
Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
 
Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
Cơ Sở Lý Luận Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
 
Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
Hoạt Động Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện.
 
Van bangoc hien phap 2013
Van bangoc hien phap 2013Van bangoc hien phap 2013
Van bangoc hien phap 2013
 
Tính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến phápTính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến pháp
 

Recently uploaded

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Goi y-tra-loi-cau-hoi-hien-phap

  • 1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG BTC CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM” CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” Câu 1.Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, nước ta có mấy bản Hiến pháp? Các bản Hiến pháp đó được Quốc hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào? Gợi ý trả lời: *Từ năm 1945 đến nay, nước ta có 05 bản Hiến pháp (HP 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013 ) *Các bản Hiến pháp được Quốc hội thông qua cụ thể: 1.Hiến pháp 1946: được Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua vào ngày 09/11/1946. 2.Hiến pháp 1959: được Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua vào ngày 31/12/1959. 3.Hiến pháp 1980: được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 18/12/1980. 4.Hiến pháp 1992: được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 15/04/1992. Hiến pháp năm 1992 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều vào ngày 25/12/2001. 5.Hiến pháp 2013: được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 28/11/2013. Câu 2. Bản Hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào? So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa đổi, bổ sung? Điều sửa đổi bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? Gợi ý trả lời: 1
  • 2. * Hiến pháp năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 (theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 64/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội) thay thế Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001); Hiến pháp năm 2013 bao gồm 11 chương và 120 điều (giảm 01 chương và 27 điều so với Hiến pháp 1992). * So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) - 07 điều được giữ nguyên (Điều 1, 23, 49, 86, 87, 91 và 97), - Bổ sung 12 điều (Điều 19, 34, 41, 42, 43, 55, 63, 78, 111, 112, 117 và 118), - 101 điều được sửa đổi * Điều sửa đổi bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? (Thí sinh nêu và phân tích) ……………………………………………………………………………… Câu 3. Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân…”. Bạn hãy nêu và phân tích ngắn gọn các quy định của Hiến pháp năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. Gợi ý trả lời: Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân…” các quy định của Hiến pháp năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước như: Khoản 2 Điều 4 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình”. Đây là quy định mới được bổ sung, có ý nghĩa rất quan trọng, thể hiện vai trò làm chủ của Nhân dân đối với đất nước. Nhân dân giao trách nhiệm lãnh đạo Nhà nước và xã hội cho Đảng, vì vậy, Đảng phải chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình. Tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước", quy định đa dạng hơn về thực hiện quyền lực của Nhân dân so với Hiến pháp năm 1992, đặc biệt thể hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp đã làm rõ hơn, sâu sắc hơn vai trò làm chủ của Nhân dân. 2
  • 3. - Điều 7 Hiến pháp năm 2013 quy định: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Quốc hội, Hội đồng nhân dân bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Nhân dân. - Điều 28 Hiến pháp năm 2013 quy định: Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở,địa phương và cả nước. Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. - Điều 29 Hiến pháp năm 2013 quy định: Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. - Điều 53 Hiến pháp năm 2013 thể hiện: "Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý" đã khẳng định quyền sở hữu của Nhân dân và Nhân dân ủy quyền cho Nhà nước đại diện Nhân dân để sở hữu và thống nhất quản lý, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về việc quản lý tài sản do Nhân dân ủy quyền. - Điều 69 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" đã nhấn mạnh vai trò của Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước, tất cả quyền lực Nhà nước đều thuộc về Nhân dân. Nhân dân ủy thác thực hiện quyền lực cao nhất cho Quốc hội để thực hiện quyền lập hiến như đề xuất sửa đổi Hiến pháp, - Khoản 1, Khoản 2 Điều 79 Hiến pháp năm 2013 quy định: “1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước. 2. Đại biểu Quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn, giúp đỡ việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.”. ……………………………………………………………..……………….. 3
  • 4. Câu 4. Những quy định nào của Hiến pháp năm 2013 thể hiện tư tưởng đại đoàn kết dân tộc? Gợi ý trả lời: Các quy định của Hiến pháp năm 2013 thể hiện tư tưởng đại đoàn kết dân tộc đó là: - Lời nói đầu Hiến pháp năm 2013 đã khẳng định truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam “Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, Nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, đấu tranh anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường, bất khuất và xây dựng nên nền văn hiến Việt Nam”; - Điều 5 quy định“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam; Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc; Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình; Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước”; - Khoản 1 Điều 9 quy định“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”;…. ………………………………………………………………………….…………….. Câu 5. Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? Gợi ý trả lời: * So với Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001), Hiến pháp năm 2013 có những điểm mới được sửa đổi, bổ sung về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như: - Đưa vị trí Chương "Quyền và Nghĩa vụ cơ bản của công dân" từ Chương V trong Hiến pháp năm 1992 về Chương II trong Hiến pháp 2013. Việc thay đổi vị trí nói trên không đơn thuần là sự thay đổi về bố cục mà là một sự thay đổi về nhận thức. Với quan niệm đề cao chủ quyền Nhân dân trong Hiến pháp, coi Nhân dân là 4
  • 5. chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước, thì quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phải được xác định ở vị trí trang trọng hàng đầu trong một bản Hiến pháp. Việc thay đổi này là sự kế thừa Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp của nhiều nước trên thế giới, thể hiện nhất quán đường lối của Đảng và Nhà nước ta trong việc công nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Điều 14 Hiến pháp 2013 khẳng định “Ở nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật”. Quy định này thể hiện sự phát triển quan trọng về nhận thức và tư duy trong việc ghi nhận quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp. Hiến pháp năm 1992 đã thừa nhận thuật ngữ "quyền con người" thông qua quy định “quyền con người về chính trị, dân sự và kinh tế, văn hóa, xã hội được thể hiện trong quyền công dân” tại Điều 50. Tuy nhiên, Hiến pháp năm 1992 lại chưa phân biệt rạch ròi được quyền con người với quyền cơ bản của công dân. Khắc phục thiếu sót đó, Hiến pháp năm 2013 đã có sự phân biệt giữa “quyền con người” và “quyền công dân”. Theo đó, quyền con người được quan niệm là quyền tự nhiên vốn có của con người từ lúc sinh ra (kể cả đối với người quốc tịch nước ngoài, người không quốc tịch, người có quốc tịch Việt Nam đã bị tước hoặc hạn chế một số quyền công dân); còn quyền công dân, trước hết cũng là quyền con người, nhưng việc thực hiện nó gắn với quốc tịch, tức là gắn với vị trí pháp lý của công dân trong quan hệ với nhà nước. Để làm rõ sự khác biệt này, tham khảo các công ước Quốc tế về quyền con người và Hiến pháp của các nước, Hiến pháp 2013 đã sử dụng từ “mọi người” khi thể hiện quyền con người và dùng từ “công dân” khi quy định về quyền công dân. Bên cạnh đó, nhằm khắc phục sự tùy tiện ra các quy định trong việc hạn chế quyền con người, quyền công dân, Hiến pháp năm 2013 đã quy định nguyên tắc “Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”. Theo đó, không ai được tùy tiện cắt xén, hạn chế các quyền, ngoại trừ các trường hợp cần thiết nói trên do Luật định. Điều này xác lập nguyên tắc quyền con người, quyền công dân chỉ bị hạn chế bằng Luật chứ không phải các văn bản dưới luật. - Trách nhiệm của Nhà nước và những đảm bảo của Nhà nước trong việc ghi nhận, tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người, quyền công dân được quy định đầy đủ trong Hiến pháp. Ngoài nguyên tắc như: “Quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật”(Điều 14); ở hầu hết các điều đều quy định trách nhiệm và đảm bảo của Nhà nước như Điều 17: “Nhà nước bảo hộ công dân Việt Nam ở nước ngoài”; Điều 28: “Nhà nước tạo mọi điều kiện để công 5
  • 6. dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân”… và ở nhiều điều khác. - Hiến pháp mới bổ sung một số quyền mới là thành tựu của gần 30 năm đổi mới đất nước. Đó là Quyền sống (Điều 19), Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người, hiến xác (Điều 20), Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư (Điều 21), Quyền được bảo đảm an sinh xã hội (Điều 34), Quyền kết hôn và ly hôn (Điều 36), Quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa, tham gia vào đời sống văn hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa (Điều 41), Quyền xác định dân tộc (Điều 42), Quyền được sống trong môi trường trong lành (Điều 43)... Việc ghi nhận các quyền mới này hoàn toàn phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên, thể hiện nhận thức ngày càng rõ hơn về quyền con người và khẳng định cam kết mạnh mẽ của Việt Nam trong việc thực hiện quyền con người. *Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? vì sao? (…Thí sinh nêu và phân tích…) Người dự thi lựa chọn một trong những điểm mới về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân đã nêu mà mình tâm đắc nhất và nêu rõ lý do. ………………………………………………………………………………………. Câu 6. Những điểm mới quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013. Phân tích điểm mới về mối quan hệ giữa các cơ quan đó trong thực hiện quyền lực Nhà nước? Gợi ý trả lời: *Những điểm mới quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013: - Về vị trí, chức năng của Quốc hội (Chương V): Trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Điều 83 của Hiến pháp năm 1992, Điều 69 Hiến pháp năm 2013 đã khẳng định: “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.”. Khoản 3 Điều 70 quy định Quốc hội có quyền quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Quy định này có tính khả thi và phù hợp hơn trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xác định rõ hơn vai trò, trách nhiệm, quyền quyết định của Quốc hội. 6
  • 7. Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ (quy định tại Khoản 4 Điều 70). Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (Khoản 7 Điều 70) để phù hợp với yêu cầu đổi mới mô hình Tòa án nhân dân, làm rõ hơn vai trò của Quốc hội trong mối quan hệ với cơ quan thực hiện quyền tư pháp, đồng thời nâng cao vị thế của Thẩm phán theo tinh thần cải cách tư pháp. Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc giám sát, quy định tổ chức và hoạt động, quyết định nhân sự đối với Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập (quy định tại các Khoản 2, 6, 7 và 9 Điều 70). Bổ sung quy định về việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn (Khoản 8 Điều 70). Quy định rõ và hợp lý hơn các loại điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn hoặc bãi bỏ của Quốc hội (Khoản 14 Điều 70). Đó là những điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội. Hiến định thẩm quyền của Quốc hội trong việc thành lập Ủy ban lâm thời khi cần thiết để nghiên cứu, thẩm tra một dự án hoặc điều tra về một vấn đề nhất định (Điều 78). Hiến pháp năm 2013 đã bổ sung quy định giao Quốc hội quyết định việc thành lập, giải thể Ủy ban của Quốc hội (Điều 76). Về Ủy ban thường vụ Quốc hội: Hiến pháp năm 2013 đã quy định rõ hơn thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội với tư cách là cơ quan thường trực của Quốc hội (Điều 73); chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội (Khoản 5 Điều 74). Bổ sung thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Khoản 8 Điều 74); bổ sung thẩm quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước (Khoản 6 Điều 74); 7
  • 8. bổ sung thẩm quyền phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Khoản 12 Điều 74). Về Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội: Từ tính chất hoạt động của Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội, cũng như yêu cầu của công tác cán bộ ở nước ta, Hiến pháp quy định theo hướng Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban; còn Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Ủy viên Hội đồng dân tộc và Phó Chủ nhiệm Uỷ ban, Ủy viên Ủy ban do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn (Điều 75, Điều 76). Hiến pháp quy định rõ hơn về quyền yêu cầu cung cấp thông tin và bổ sung quyền yêu cầu giải trình của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội (Điều 77). Về Đại biểu Quốc hội: Hiến pháp bổ sung quy định đại biểu Quốc hội có quyền tham gia làm thành viên của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội (Khoản 1 Điều 82). - Về vị trí, chức năng của Chính phủ (Chương VII): Lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hiến pháp đã khẳng định Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng khẳng định vị trí của Chính phủ trong tổ chức bộ máy nhà nước. Về nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ: Hiến pháp năm 2013 đã bổ sung, điều chỉnh những nhiệm vụ, quyền hạn sau: Bổ sung thẩm quyền đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 96 của Hiến pháp năm 2013 (Khoản 2 Điều 96). Hiến pháp đã phân định rõ thẩm quyền của Chính phủ trong việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại Khoản 14 Điều 70 của Hiến pháp (Khoản 7 Điều 96). Về Thủ tướng Chính phủ: Hiến pháp sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ bảo đảm tương thích với nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; làm rõ hơn thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong việc định hướng, điều hành hoạt động của Chính phủ; lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt của nền hành chính quốc gia; bổ sung thẩm quyền quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ, 8
  • 9. quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (Khoản 5 Điều 98). Về Bộ trưởng và các thành viên Chính phủ: Hiến pháp làm rõ hơn mối quan hệ giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các thành viên khác của Chính phủ. Hiến pháp quy định “Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, cùng các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Chính phủ” (Khoản 4 Điều 95) nhằm tăng cường trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Hiến pháp bổ sung quy định “Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý” (Khoản 2 Điều 99). - Về vị trí, chức năng của Tòa án nhân dân (Chương VIII): Hiến pháp năm 2013 bổ sung quy định Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp (Điều 102). Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân (Khoản 3 Điều 102). Sửa đổi quy định về hệ thống tổ chức Tòa án nhân dân (Khoản 2 Điều 102) cho phù hợp với chủ trương cải cách tư pháp theo hướng không xác định cấp Tòa án cụ thể trong Hiến pháp mà để luật định, làm cơ sở hiến định cho việc tiếp tục đổi mới hoạt động tư pháp, phù hợp với yêu cầu của Nhà nước pháp quyền. Về các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án, theo yêu cầu cải cách tư pháp, Hiến pháp đã sắp xếp và bổ sung nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm và chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm (Khoản 2, 5 và 6 Điều 103). *Phân tích điểm mới về mối quan hệ giữa Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân trong thực hiện quyền lực Nhà nước: - Hiến pháp năm 2013 thể hiện rõ bản chất của Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân đồng thời bổ sung và phát triển nguyên tắc “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp” (Khoản 3 Điều 2) theo tinh thần của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 9
  • 10. 2011). Đây là điểm mới quan trọng của Hiến pháp so với các bản Hiến pháp trước đây vì lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến, nguyên tắc “kiểm soát quyền lực” được ghi nhận trong Hiến pháp. Kiểm soát quyền lực là nguyên tắc của Nhà nước pháp quyền để các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp thực thi có hiệu lực, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp và pháp luật, tránh việc lợi dụng, lạm dụng quyền lực. Nguyên tác “kiểm soát quyền lực” đã được thể hiện trong các Chương V, VI, VII, VIII và IX của Hiến pháp và tạo cơ sở hiến định cho việc tiếp tục thể chế hóa trong các quy định của các luật có liên quan. - Hiến pháp năm 2013 khẳng định quyền lực nhà nước là thống nhất vì về bản chất thì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân. Từ nguyên tắc “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân” (Khoản 1 Điều 2), có thể nhận thấy: quyền lập hiến, quyền lập pháp của Quốc hội chính là việc Quốc hội đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân vì lợi ích chung của quốc gia; Chính phủ thực hiện quyền hành pháp là việc Chính phủ tổ chức thực hiện ý chí, nguyện vọng của Nhân dân vì lợi ích chung của quốc gia; Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp, xét xử chính là việc Tòa án nhân dân thực hiện các quyền, nhiệm vụ được Nhân dân giao. - Việc phân công giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp được thể hiện rõ trong Hiến pháp năm 2013. Điều 69 Hiến pháp khẳng định Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp (Hiến pháp năm 2013 không quy định Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp như Hiến pháp năm 1992), Chính phủ thực hiện quyền hành pháp (Điều 94), Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp (Điều 102). - Hiến pháp năm 2013 quy định: “Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp” (Khoản 2 Điều 119). * Lưu ý: Người dự thi cần viện dẫn, phân tích thêm về các quy định mới trong Hiến pháp năm 2013 liên quan đến cơ cấu tổ chức; phương thức hoạt động; nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân; cơ chế báo cáo, giám sát, chịu trách nhiệm ... để làm rõ mối quan hệ giữa Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân trong thực hiện quyền lực Nhà nước. 10
  • 11. Câu 7. Cấp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm 2013 gồm những cơ quan nào? Bạn hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với Nhân dân. Gợi ý trả lời: Hiến pháp năm 2013 đã quy định cấp chính quyền địa phương (chương IX) theo hướng mở. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau: “Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương; Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường; Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập” (Khoản 1 Điều 110). Điều 111 Hiến pháp 2013 quy định: “Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định”. Về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với Nhân dân - Chính quyền địa phương tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương; quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên (Khoản 1 Điều 112); - Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương (Khoản 2 Điều 112); - Trong trường hợp cần thiết, chính quyền địa phương được giao thực hiện một số nhiệm vụ của cơ quan nhà nước cấp trên với các điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đó (Khoản 3 Điều 112); - Hội đồng nhân dân đại diện ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên; Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân (Điều 113); - Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên; tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa 11
  • 12. phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao (Điều 114); - Thực hiện chế độ thông báo tình hình của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức này về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân động viên Nhân dân cùng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ở địa phương (Khoản 1 Điều 116). ……………………………………………………………………….. Câu 8. Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào về trách nhiệm của đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đối với cử tri và Nhân dân? Gợi ý trả lời: Trách nhiệm của Đại biểu Quốc hội đối với cử tri và nhân dân được quy định tại Điều 79 Hiến pháp 2013: “1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước. 2. Đại biểu Quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn, giúp đỡ việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. 3. Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật.” Trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân dân đối với cử tri và nhân dân được quy định tại điều 115 Hiến pháp 2013: “1. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, động viên Nhân dân tham gia quản lý nhà nước. 2. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân. 12
  • 13. Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị ở địa phương. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị này có trách nhiệm tiếp đại biểu, xem xét, giải quyết kiến nghị của đại biểu”. …………………………………………………………………………….. Câu 9. “…Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” (trích Lời nói đầu Hiến pháp năm 2013) Theo bạn, Nhà nước và mỗi người dân có trách nhiệm làm gì và làm như thế nào để thi hành và bảo vệ Hiến pháp? (Riêng câu 09 viết không quá 1.000 từ tương đương 3 trang A4 viết tay hoặc đánh máy tính cỡ chữ 14 Times New Roman). Gợi ý trả lời: -Viết theo nhận thức và suy nghĩ của bản thân. - Để thi hành và bảo vệ Hiến pháp: + Trách nhiệm của Nhà nước làm gì và làm như thế nào? + Trách nhiệm của mỗi người dân phải làm gì và làm như thế nào? Ngoài ra có thể liên hệ bản thân *Một số Tài liệu phục vụ cuộc thi viết tìm hiểu Hiến pháp năm 2013 tham khảo tại website của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) hoặc Sở Tư pháp (www.stp.binhduong.gov.vn). GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” 13