SlideShare a Scribd company logo
1 of 44





Tổng hợp Đề thi đầu vào Ngân
           hàng
Các bạn đang cần tìm bộ đề thi đầu vào ngân hàng
Đề thi nghiệp vụ giao dịch viên Lienvietbank

I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?
II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/N với
lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng
đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu
ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng
tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng
trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để
XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400tỷ
- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiền mặt
210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ




Đề thi nghiệp vụ Tín Dụng LienVietbank

Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những tiêu chí này.

Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng

Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu động hợp lý kỳ này
của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là
CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án)
Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất

Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8%

Tín dụng 1000 12% Nguồn khác

Tài sản khác 1200

Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu lãi chiếm 6%, dư nợ
dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA



                       Đề thi vào chuyên viên tín dụng ngân hàng SHB

SHB chỉ có thi một bài về nghiệp vụ trong 1 tiếng, ko có thi anh văn hay IQ

Đề thi ra 15 câu trắc nghiệm lý thyết, và một câu tự làm. Lý thuyết toàn là lấy trong mấy cái quy định của
bộ luật ngân hàng ..

Phần I
1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này có phương án
a,b,c,d...gì đó )
2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng là :....
3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :....
4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách hàng liên quan
là :...
5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất,
về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình cũng không nhớ nữa...)
6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu cầu huy động từ
nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào
a. Cho vay ủy thác
b. Cho vay đồng tài trợ
c. cả a,b
d. Không có câu nào đúng
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau
a. Điều chình kỳ hạn nợ
b. Gia hạn nợ
C. Khoanh nợ
d. a,b
8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật :
( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại )
9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh :
......
10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không
được vượt quá....
( ở đây có các phương án ...% )
11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là :
a. Nhóm 1 ........
b. Nhóm 2.........
c. Nhóm 3.......
d. Nhóm 4.......
e. Nhóm 5........
( các bạn điền vào ......)
12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không
được vượt quá :
( có các đáp án....% )
13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài hạn ...
( có các đáp án....% )
14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính....Thời hạn được hổ
trợ lãi suất tối đa là ......tháng đối với các khoản vay theo HĐTD được ký kết và giải ngân trong khoảng
thời gian từ ngày 01/02 đến 31/12/2009 ( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô )
15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính....Thời gian vay
được hổ trợ lãi suất tối đa là ..........tháng kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo HĐTD ký kết
trước và sau ngày 1/4/2009 mà được giả ngân trong khoảng thgian từ 1/4/2009 đến 31/12/2009
Phần II.
DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau :
- Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng
- Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40 tr, còn nợ 20 triệu
- Vay dài hạn 50 triệu
- Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ 160 triệu
- Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu
- Giá vốn hàng bán 165 triệu
- Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu
- Chi lương và chi phí quản lý khác : 14riệu
- Thuế TN phải trả : 5 triệ
- Chi cổ tức : 10 triệu
Lâp bảng tổng kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008




                         Đề thi nghiệp vụ thẻ của Vietinbank (2/2009)

Phần 1: trả lời đúng sai (10 câu - 3 điểm)

Nội dung Marketing cơ bản, Marketing ngân hàng, ...

Phần 2: lý thuyết (3 điểm)

Trình bày mục tiêu của hoạt động marketing ngân hàng ? Đặc thù của ngành kinh doanh ngân hàng ? Từ
đó phân tích những ảnh hưởng của nó tới hoạt động mkt ngân hàng ?

Phần 3: bài tập (4 điểm)

3.1 (1.5 điểm)


Một khách hàng ngân hàng H có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn với số dư thường xuyên là
180 tỷ. Khách hàng muốn vay thêm ngân hàng 850 tỷ trong vòng 12 tháng, tính lãi suất cho vay cá biệt
cho khách hàng này? Lãi suất tiền gửi thanh toán không kỳ hạn là 2,5%/ năm, tỉ lệ dự trữ thanh toán bắt
buộc là 16%. Lãi suất cho vay là 21% đối với các khách hàng thông thường khác. Lãi suất huy động vốn
bình quân là 17.5%, lãi suất huy động vốn ngắn hạn là 16.5%.

3.2 (2.5 điểm)


Báo cáo của 1 NH như sau:
(Ảnh này chưa tìm thấy do diễn đàn Giang lấy tin chỉ cho phép mod mới được xem ảnh & link trong bài
                            viết. Đợi Giang bẻ khóa đã nha. Sẽ up sau !)

Biết:


* Nợ xấu của các khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn (không tiếp tục thu lãi) = 5%
* Thuế suất thu nhập = 28%
* Khoản thu khác = sfsff, chi khác (bao gồm chi trích lập dự phòng) = jgjgj

Tính lãi suất huy động tiền gửi TK bình quân ?

1. để ngân hàng hòa vốn
2. để ROE = 28%




            Tổng hợp các câu hỏi IQ và trắc nghiệm năng lực vào ngân hàng

TỔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN:
(Nên không phải là đề thi ở một ngân hàng cụ thể)


1) Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (Hướng dẫn: mở bộ luật
dân sự ra)

2) Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có
gọi là hoạt động tín dụng không?

3) Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ
thì được gọi là cổ đông chiến lược?

4) Qui trình tín dụng như thế nào?

5) Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì
sao?

6) Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?

7) Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh
hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp?

8) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?

9) Các báo cáo nào là quan trọng trong việc đánh giá một công ty? (Thi vào VPBank)

10) Bạn hiểu biết gì về nghề tín dụng. Hãy chứng minh bạn có thể làm tín dụng tốt? (Thi vào
VPBank)

11) Nêu sự giống và khác nhau giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại? (Thi vào
VPBank)

12) Nêu sự giống và khác nhau giữa "Wire/Swift transfer" và "Bank cheque". Liên hệ sự phát
triển 2 loại hình này ở Việt Nam hiện nay? (Câu này
hơi bị "khoai")

Gợi ý:


Swift transfer là viết tắt của The society for Worldwide interbank Financial Telecommunications.
( nghĩa là truyền thông tin thông qua hệ thống liên ngân hàng toàn cầu ). Hệ thống này cung
cấp tất cả các dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, đổi ngoại tệ , vay tiền, thư tín dụng với
khối lượng khổng lồ mà vẫn đáp ứng được yêu cầu đó là sự nhanh chóng.

Tuy nhiên những ngân hàng muốn thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống SWIFT phải là
thành viên của hệ thống này. VN mới chỉ có Vietcombank là thành viên của tổ chức này.

Còn cheque bank là séc ngân hàng phát hành cho các khách hàng của mình.


Hai hình thức trên khác nhau ở chỗ là SWIFT thì chỉ dùng cho các dịch vụ quốc tế. Còn cheque
thường dùng trong nội địa. Nếu muốn mang Cheque ra nước ngoài thì ngân hàng mở cheque
cho bạn phải có chi nhánh ở nước ngoài hoặc có ngân hàng đại lý chấp nhận cheque đó.

Thứ hai nữa là 1 cái dùng điện tử nên bạn cần đến ngân hàng để giao dịch, 1 cái là tờ giấy bạn
chỉ việc ký phát (soẹt 1 cái) là xong.

Nhìn chung thì ở Việt Nam cả hai hình thức trên đều chưa phát triển cho lắm.



13) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay ?

14) Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất ?

15) Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh!

16) Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp hơn so với đánh giá của các
tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là tiêu thức đánh giá độ rủi ro và xếp hạng tổ chức tín dụng
không ? (1 điểm)

17) Các nguyên nhân của rủi ro tín dụng từ phía khách hàng là gì ? (1 điểm)

18) Trái phiếu Chính phủ - Kỳ hạn 5 năm, mệnh giá là 200 tr, lãi suất là 8,5 %/năm, trả lãi
cuối năm. Ngân hàng mua lại trái phiếu đó với giá 180 tr, thời hạn còn lại là 4 năm.
Xác định lãi suất thực của trái phiếu nếu ngân hàng giữ lại đến đáo hạn? Căn cứ để Ngân hàng
mua lại trái phiếu với giá 180 triệu là gì ? (2 điểm)




                             Đề thi vào Ngân hàng VPBank (2007)

Đề của 1 bạn học KTQD đăng trên Blog của bạn ý, đề ra ngày 11/3/2007, thi vào 8h30 phút, tại trường
PTTH Việt Đức, đề thi 180 phút, gồm 4 câu. Mỗi thí sinh được phát cho vài tờ giấy A4 trắng để làm bài.

Đề thi như sau:
Câu 1: Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người làm nghề tín dụng. Đưa
ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán bộ tín dụng VPBANK. (20đ)

Câu 2: Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào? Cách xác định nhu cầu vay
vốn lưu động? (20đ)

Câu 3: Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý điều hành của người
chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? (30đ)

Câu 4: Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ bản nào? Nêu nội dung
của những báo cáo đó. (20đ)

Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày (10đ)




     Một số câu trong đề thi vào AnBinhbank - Vị trí Quan hệ khách hàng (2009)


Thi Chuyên viên Quan hệ khách hàng
I. Tesr IQ
Phần này là IQ bằng tiếng Anh không khó nhưng cũng khó xơi
theo kinh nghiệm của mình thì các bạn lên Google search phần IQ ấy mà
luyện tập.

Trang web tham khảo:
   1. http://www.free-iqtest.net/
   2. http://www.intelligence-test.net/
   3. http://iqtest.dk/main.swf
   4. http://www.cannao.com/home/index.php

II. Nghiệp vụ
( phần này có 8 câu mà em chỉ nhớ đc có thế hihi        )

Phần này khá là rộng

1. Là một CVQHKH bạn cần giới thiệu những gì cho khách hàng về một sản phẩm của ngân hàng
2. Các hình thức cho vay, bảo lãnh của các Tổ chức tín dụng
3.Khi các ngân hàng nước ngoài thwcj hiện chính sách thắt chặt với quản lý tín dụng thì tín dụng với xuất
khẩu trong nước gặp những khó khăn gì
4.Trong thẩm định tín dụng cần quan tâm đến các loại rủi ro nào?

P/S: Thông tin thi Sacombank từ bạn:

Nhận xét chung là đề dài nhưng không quá khó.hỏi nhiều cái mình tự suy luân đc, em thi giao dịch viên
mà đông như hội.

Đề gồm 100 câu thi trong 60' gồm 20 câu nghiệp vụ, 10 câu tổng quát (hỏi về kiểu nhw hiêu biết chung
y'), 10 câu IQ( bằng tiếng việt thui), 50 câu Tiếng Anh.tích trên máy biết điểm luôn

Sacombank làm thế này chắc đỡ tiêu cực các bạn ạ
Đề thi tín dụng vào Vietinbank (2009)




Trang 1




Trang 2
Đề thi tín dụng vào ngân hàng SHB (thi ngày 5/2/2009)

                                       Đây là một số câu trong
                           đề thi vào ngân hàng SHB chi nhánh Hải phòng
                                          (ngày thi 5/2/2009)

Phần thi nghiệp vụ

1. Tổ chức tài chính sau là tổ chức tín dụng:

a. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân
hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển, công ty bảo hiểm
b. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân
hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển
c. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân
hàng chính sách
d. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính


2. Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại việt nam dưới hình thức sau:

a. Tổ chức tín dụng liên doanh, 100% vốn nước ngoài
b. Chi nhánh tín dụng nước ngoài tại việt nam
c. Văn phòng đại diện
d. Cả a,b,c
e. a và b


3. Chọn câu trả lời đúng

a. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác
b. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
c. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác
d. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác


4. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất là hoạt động:

a. Mua quyền sở hữu, bán quyền sở hữu
b. Mua quyền sở hữu, bán quyền sử dụng
c. Mua quyền sử dụng bán quyền sở hữu
d. Mua quyền sử dụng bán quyền sử dụng


5. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được quyết định cho khách hàng là người chư
trú vay vốn bằng ngoại tệ với nhu cầu vốn sau:

a. Nhu cầu vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh mà khách hàng không có nguồn thu bằng ngoại tệ
b. Để thực hiện các dự án đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong nước
c. Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án kinh doanh phục vụ xuất khẩu, thực hiện các dự án đầu tư ,
phương án sản xuất kinh doanh có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ việt nam
d. Tất cả nhu cầu vốn của ngân hàng
6. Tổ chức tín dụng được chuyển nợ quá hạn trong trường hợp sau

a. Khoản nợ đến hạn và ngân hàng không chấp nhận gia hạn
b. Khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ và không gia hạn
c. Câu a và b
d. Không câu nào


7. Mức phạt tiền theo quy định cho hành vi sau: Không thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình vay
vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của pháp luật

a. 200 - 300 nghìn đồng
b. 1 - 2 triệu đồng
c. 2 - 6 triệu đồng
d. 3 - 9 triệu đồng
e. 5 - 12 triệu đồng
f. 10 - 20 triệu đồng


8. Việc đảo nợ hiện nay được thực hiện theo quy định nào:

a. Giám đốc các ngân hàng thương mại
b. Thống đốc ngân hàng nhà nươc
c. Chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước


9. Các loại tiền tệ mà ngân hàng thương mại việt nam có thể cho vay tài trợ xuất khẩu cá bas a sang
châu âu

a. VND
b. USD
c. EUR
d. Cả a, b,c
e. A và b
f. B và c


10. Ngày 14/08/2007,Khách hàng An vay vốn để mua chung cư, tính mức vay tối đa:

- Giá mua chung cư: 850 triệu đồng
- Vốn tự có của bà An: 400 triệu đồng
- Thu nhập hàng tháng: 40 triệu đồng/ tháng (Bà An là chuyên viên cao cấp của ngân hàng …). Hợp đồng
làm việc của bà An đến ngày: 30/09/2008
a. 450 triệu đồng
b. 420 triệu đồng
c. 390 triệu đồng
d. 300 triệu đồng


11. Công thức định giá tài sản bảo đảm:

a. Giá trị BDS = Giá trị quyền sử dụng đất + Giá trị tài sản gắn liền đất
b. Giá trị quyền sử dụng đất = Diện tích đất * Đơn giá
c. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng * Đơn giá xây dựng
d. Cả a, b, c
12. Thời hiệu khởi kiện theo bộ luật dân sự:

a. Thời điểm lợi ích bị xâm hại
b. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại
c. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại, trừ trường hợp có quy định khác
d. Thời điểm quyền và lợi ích có thể bị xâm hại


13. Trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lí tài sản bảo đảm để thực
hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý như thế nào:

a. Được coi là đến hạn
b. Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi
c. Là nợ bình thường và không xử lý
d. Chuyển nợ quá hạn


14. Theo quy định hiện hành thì tổ chức tín dụng được cho vay đối với đơn vị sự nghiệp có thu:

a. Đúng
b. Sai




Phần thi tiếng anh (tốc ký được 6 câu)

1. X is an even number and Y is a positive odd number. Which of the following expressions can not
be even?

a. (XY)y
b. X3Y3
c. X3
d. XY
e. Y2


2. When you give money to a bank, you are what?

a. A borrow
b. A lender
c. A depositor
d. A withdrawer


3. What is the principle on a loan?

a. the interest paid
b. the interest unpaid
c. the total amount paid
d. the initial amount loaned


4. The percentage of deposits that banks are required to hold in reserve is called the:
a. Interest paid
b. Federal fund rate
c. Reserve rate
d. Loan rate


5. What are the two items listed on a balance sheet

a. interest and principle
b. assets and liabilities
c. interest and assets
d. principle and bonds


6. Which of the following do commercial bank not directly regulate

a. risk
b. loans
c. bonds
d. interest rate



ĐÁP ÁN

Phần thi tiếng anh

1. X là một số chẵn và Y là một số dương lẻ. Kết quả nào dưới đây không là số chẵn ?

a. (XY)y = (Chẵn x lẻ)x lẻ = Số chẵn
b. X3Y3 = Chẵn x 3 x Lẻ x 3 = Số chẵn
c. X3 = Chẵn x 3 = Số chẵn
d. XY = Chẵn x Lẻ = Số chẵn
e. Y^2 = Lẻ x Lẻ = Số lẻ => e là đáp án


2. Khi bạn gửi tiền vào ngân hàng, bạn là ai ?

=> c. A depositor (Người gửi tiền)
a. Người đi vay
b. Người cho vay
d. Người rút tiền


3. Khoản tiền gốc của một khoản vay là ?

=> d. the initial amount loaned (Khoản tiền vay ban đầu)
a. Tiền lãi đã trả
b. Tiền lãi chưa trả
c. Tổng lượng tiền đã trả


4. Tỷ lệ phần trăm tính trên tài khoản tiền gửi mà ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có để dự
phòng được gọi là:
=> c. Reserve rate (Tỷ lệ số dư tiền gửi tối thiểu)
a. Tiền lãi phải trả
b. Tỷ lệ an toàn vốn
d. Lãi suất cho vay



5. Hai khoản mục nào dưới đây nằm trên 1 bảng cân đối kế toán

=> b. assets and liabilities (Tổng tài sản & Nợ - các khoản phải trả)
a. Lãi suất và nguyên tắc
c. Lãi suất và tài sản
d. Nguyên tắc & các trái phiếu



6. Yếu tố nào dưới đây, các NHTM không thể trực tiếp điều chỉnh ?

=>a. Risk (Rủi ro)
b. Các khoản vay
c. Trái phiếu
d.Tỷ lệ lãi suất


Phần thi nghiệp vụ

1.d
2. e (Chỉ a & b)
3. Phân vân a, b
4. d




                     Thi tuyển vào Maritimebank - Những điều cần biết ?

   I.     Giới thiệu chung




                     Maritimebank - Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)

Thành lập ngày 12/07/1991 tại Thành phố Cảng Hải Phòng, là một trong những Ngân hàng
Thương mại Cổ phần đầu tiên ở Việt Nam. Với bề dày kinh nghiệm 18 năm hoạt động trong
lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng và có cổ đông chiến lược là các doanh nghiệp lớn thuộc ngành
Bưu chính Viễn thông, Hàng hải, Hàng không, Bảo hiểm…

II. Yêu cầu thi tuyển & lưu ý:

Vòng 1: Loại hồ sơ
Vòng 2: Thi tuyển:

- Thi tiếng Anh - test thông thường
Xem qua dạng bài này End Course Revision

- Bài thi nghiệp vụ tín dụng, thường sẽ bao gồm 2 fần: Lý thuyết và bài tập

   •   Phần lý thuyết bao gồm các câu hỏi về lý thuyết tiền tệ, kinh tế vĩ mô và vi mô.
   •   Phần bài tập thường là dạng bài tập của Ngân hàng thương mại ( tính nhu cầu vốn lưu động của
       khách hàng, tính toán hiệu quả của dự án... ) hoặc về L/C
   •   Chú ý học kỹ về L/C: Ý nghĩa, khái niệm, quy trình, .... về CIF, BOP, DDP, CIR ...v..v...., Điều
       23 UCP 600,...


Dưới đây là giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng NHTM để học:
>> Tải về Tài liệu học Nghiệp vụ NHTM

Bài tập mẫu (Dạng 1):
1.Một công ty đề xuất phương án vay vốn với tình hình cân đối vốn lưu động cho phương án
như sau:

Tài Sản Nguồn vốn
Tiền mặt 15,500 Phải trả 18,500
Tồn kho 35,500 Khác 23,500
Phải thu 22,600 Vốn chủ sở hữu 14,000
Tài sản lưu động khác 10,400 Vay (mức C/ty đề xuất) 28,000
Tổng cộng 84,000 Tổng cộng 84,000

Giải:
Tổng tài sản lưu động 84000
VLĐ ròng phải tham gia 16800 (84000*20%)
Tài sản nợ lưu động phi ngân hàng 42000 (18500 + 23500)
Mức cho vay tối đa 25200
HMTD là 25200
Mức cho vay trên TSBĐ = TSTC*60% + TSCC
= 22000*60% +22000
= 35200
=> Duyệt cho vay

=> Theo đánh giá, đề thi IQ & Nghiệp vụ của Maritimebank không khó, rất vừa sức. Thời gian
dư dả, bạn có thể yên tâm làm bài.

Vòng 3: Phỏng vấn
- Câu hỏi phỏng vấn bình thường; tuy nhiên có người bị hỏi ít là dễ trượt, người nào được hỏi
nhiều thì sẽ có tỷ lệ đỗ cao. Maritime đánh giá tác phong, sự chững chạc & tự tin khi nói; bạn
chú ý tập trước gương để phỏng vấn cho lưu loát nhé
Đề thi Tín Dụng Eximbank 05/11/2008

Câu 1: Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng
nhất.
Câu 2: Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải
thích và chứng minh.

Gợi ý - Trả lời:
Câu 1:
+ Thẩm định khách hàng cá nhân (có thế chấp) thì tập trung chủ yếu THEO THỨ TỰ

1. Mục đích vay và kế hoạch sử dụng vốn vay
2. Khả năng trả nợ từ cá nguồn thu nhập kê khai
3. Uy tín hoặc lịch sử tín dụng
4. Tài sản đảm bảo

+ Thẩm định khách hàng cá nhân tín chấp: Tập trung

1. Uy tín đơn vị công tác
2. Sự thành thật của khách hàng ngay khi làm thủ tục vay
3. Lối sống, gia đình
3. Điều tra bên ngoài (nếu có) thông qua trung tâm điều tra tín dụng
4. Hên xui

Câu 2:
Câu này Exim cho để "gài bẫy" các ứng viên nào chưa rành nghiệp vụ tín dụng

Phát hành LC là cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh thanh toán nước ngoài cho nên sẽ phát sinh 2
nghiệp vụ: Bảo lãnh thanh toán và vay (nếu có)

-> Ngân hàng sẽ phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh từ khi mở LC cho đến khi đến hạn thanh toán LC
(Ngân hàng phải nhập ngoại bảng theo dõi cho loại tài sản này)

-> Ngân hàng sẽ cho vay (là hình thức cấp tín dụng) trong các trường hợp

+ Bên nhập khẩu không đủ nguồn vốn tự có (ký quỹ 1 phần) phần còn lại thanh toán bằng hạn mức
tín dụng tại ngân hàng đó cấp

+ Hoặc: Khách hàng đến hạn nộp tiền thanh toán LC mà trong tài khoản không có tiền, Ngân hàng
phải cho vay bắt buộc theo lãi suất quá hạn 150% ls trong hạn

+ Khi mở LC, Khách hàng không có tiền nên vay để ký quỹ LC phần còn lại sẽ thanh toán bằng
nguồn vốn tự có hoặc bằng hạn mức tín dụng/bảo lãnh được cấp

=> bên ngân hàng phải có nhiệm vụ thẩm định tài chính và tư cách khách hàng để trình cấp tín dụng
trước khi khách hàng mở LC trong trường hợp muốn vay vốn hoặc không có khả năng thanh toán
đến hạn phải cho vay bắt buộc

Như vậy , LC ( Letter of Credit ) cũng là một hình thức cho vay tại các tổ chức tín dụng.
Đề thi đầu vào ngân hàng vào BIDV

                               I. ĐIỀU KIỆN CHUNG:

                               · Tuổi đời không quá 30.
                               · Thành thạo tin học Văn phòng.
                               · Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
                               · Sức khoẻ tốt, không có dị tật, không mắc bệnh xã hội (về chiều cao đối
                               với thi sinh thi vị trí Quan hệ khách hàng, Dịch vụ khách hàng tại các đơn
                               vị trên địa bàn Hà Nội và địa bàn TP Hồ Chí Minh: Nam từ 1,65m và Nữ
                               từ 1,58m trở lên).

                               II. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ:
                               Tốt nghiệp Đại học (trở lên), hệ chính quy của các trường Đại học công
                               lập phù hợp với từng nghiệp vụ cần tuyển dụng, cụ thể:

1. Điều kiện về chuyên ngành, trường đào tạo:

a. Khu vực địa bàn Hà Nội và lân cận:

- Học viện Ngân hàng;
- Đại học Kinh tế quốc dân: khoa Ngân hàng- Tài chính, Kế toán - Kiểm toán, Kinh tế đầu tư.
- Học viện Tài chính: khoa Ngân hàng, Tài chính Doanh nghiệp, Kế toán;
- Đại học Thương mại: khoa Kế toán - Kiểm toán, Tài chính doanh nghiệp;
- Đại học Kinh tế thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội: khoa Tài chính Ngân hàng;
- Các trường Đại học ở nước ngoài: chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng;

b. Khu vực địa bàn TP Hồ Chí Minh và lân cận:

- Đại học Ngân hàng;
- Đại học Kinh tế TP HCM: khoa Ngân hàng, Tài chính tín dụng, Tài chính doanh nghiệp, Kinh tế đầu tư,
Kế toán - Kiểm toán.
- Đại học Ngoại thương: khoa Tài chính Ngân hàng;
- Các trường Đại học ở nước ngoài: chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng;

2. Điều kiện điểm tốt nghiệp: (tùy từng địa bàn và đợt thi tuyển)
(Đây là điều kiện đợt thi từ ngày 20/4/2009 - đến hết ngày 05/5/2009)
- Các đơn vị trên địa bàn Hà Nội (Trừ chi nhánh Đông Hà Nội và CN Sơn Tây): đảm bảo điểm trung bình
chung học tập toàn khoá học (bảng điểm 4 năm/4,5năm học Đại học) từ 7,50 trở lên.

- Các đơn vị còn lại trên địa bàn Hà Nội (chi nhánh Đông Hà Nội và CN Sơn Tây), các đơn vị lân cận địa
bàn Hà Nội, các đơn vị thuộc địa bàn TP Hồ Chí Minh và lân cận: đảm bảo điểm trung bình chung học
tập toàn khoá học (bảng điểm 4 năm/4,5năm học Đại học) từ 7,00 trở lên.

(Do nhu cầu cần cân đối về cơ cấu giới tính, trường hợp ứng viên là Nam giới xem thêm chi tiết về điểm
được thông báo cụ thể tại nơi nhận Hồ sơ dự thi).
Hình thức tuyển dụng: Qua 2 vòng bao gồm: vòng 1 (thi viết – thi bài luận) và vòng 2 (Phỏng vấn trực
tiếp).
    • Các đợt thi tuyển tại BIDV. Bạn xem tại Link này



Để có thông tin về BIDV thì vào site www.bidv.com.vn này loằng ngoằng một lúc, sau đó tiện
tay mail vài dòng với địa chỉ đến là bidv@hn.vnn.vn, nếu bạn nào đang ở loanh quanh Hà Nội
thì alô cho nhanh, có 2 số (+84-4)-2200422 và (+84-4)-2200484 đấy, máy này bận ắt có máy
khác trả lời. Còn nếu "nhà có điều kiện" thì Fax đến số (+84-4)-2200399.

Kinh nghiệm thi tuyển
(À, nếu bạn là con trai thì cơ hội qua vòng 1 là 80% đó, và nếu là con gái thì cơ hội trượt vòng 1 cũng là
80% đó     )

Thi tuyển vị trí chuyên viên tín dụng của BIDV SGD II đợt năm 2008.
Đề thi gồm 3 phần:
1. Thi về phần tín dụng và kinh tế vĩ mô, vi mô (thi trắc nghiệm): phần này hỏi về một số kiến thức về tín
dụng (NPV,IRR) và kiến thức về kinh tế học
>> Đề thi phần tín dụng toàn bộ là trắc nghiệm (khoảng 100 câu hỏi làm trong 100 phút)
2. Thi anh văn (đa phần nội dung về ngân hàng, kinh tế)
>> Cũng trắc nghiệm về ngữ pháp, đọc hiểu và có 1 câu luận
3. Thi tin hoc (tập trung vào word, excel, window)
Theo mình thấy thì đề thi của BIDV hay và tổng quát. Cả 3 phần đều khá khó đối với sinh viên mới ra
trường (cảm nhận cá nhân). Phần anh văn tập trung nhiều vào ngành ngân hàng và kinh tế, phần tin học
thì bạn phải coi kỹ phần excel vì có khá nhiều câu hỏi về các lệnh (round, hlookup, if, countif...) và yêu
cầu tìm kết quả đúng của câu lệnh.

Một số câu hỏi trắc nghiệm phần thi nghiệp vụ kế toán


1.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH ?
- Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
- TSCĐ
-Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư
- Đầu tư vào chứng khoán
- Các khoản phải trả
2.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH ?
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
- Dự phòng thu khó đòi + Chênh lệch đánh giá lại TS
- Các khoản phải thu
3.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào :

   •   Rút tiền mặt
   •   Chuyển tiền mặt
   •   Nộp tiền mặt vào TK
   •   Thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ
   •   Trả tiền mặt cho người bán
   •   Trả nợ cho NH
   •   Tất cả nói trên


4.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải
trả vào ngày cuối tháng ?
- TK tiền gửi ko kỳ hạn
- TK tiền gởi có kỳ hạn
- TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng
- Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi

(Màu tím in đậm là đáp án !)


Kinh nghiệm thi phỏng vấn (Tại BLOG của VinhCT)
Vào bốc thăm 3 câu hỏi, 1 câu IQ, 1 Kiến thức XH và 1 nghiệp vụ . Đc chuẩn bị khoảng 5 - 10p rùi trả
lời, tiếp đó là 1 số câu hỏi về bản thân, gia đình,..

Vào phòng phỏng vấn thấy có 5 người. Phần Presentation lần này của em thì khá tốt do đã rút
kinh nghiệm rồi. Bốc thăm 2 câu hỏi, 1 câu theo em hiểu là IQ mà cảm thấy ko thể dễ hơn, còn
1 câu em nghĩ nó là xử lý tình huống:”Khi trong cơ quan bạn có người nói không đúng về bạn,
bạn sẽ làm thế nào?”. Em được chuẩn bị 5 phút, câu 1 thì quá đơn giản, câu tình huống thì em
dàn ý trả lời khá cụ thể để thiết phục Hội đồng phỏng vấn    .

Đại loại là thứ nhất:” Em sẽ xem xét lại về bản thân mình xem mình có những khuyết điểm và
sai lầm gì ko?” Thứ hai… và … Em nghĩ là trả lời cũng được, 1 cô hỏi thêm về Nghiệp vụ, em
trả lời ngon lành, nói chung là câu hỏi dễ, chả có gì   .

1 anh hỏi thêm về tính cách của em (chắc là ấn tượng với phần Presentation của em) :”Em nói
rằng em là 1 người quyết đoán. Vậy theo em quyết đoán ở đây là như thế nào ? ”. Em trả lời
mà em nghĩ là cũng tạm được : ” Quyết đoán ở đây là em dám nghĩ, dám làm chứ ko phải suy
nghĩ rồi để đó... ”. Ông ý vặn thêm 1 tý rồi hỏi : ”Em có biết tam cương là gì ko? ” Em nói em
ko biết thế là ông ý bắt đầu giảng giải. Hehe, kệ, em cứ gật đầu lắng nghe thể hiện sự tôn trọng
và ngoan ngoãn        .

Cuối cùng 1 cô trẻ trẻ hỏi em : ”Liệu em có trúng tuyển vào BIDV Cầu Giấy ko? ” (Chắc là sợ
em trúng tuyển vào đó thì ko đi làm ở BIDV Thăng Long này nữa      ). Em nói thú thực là em ko
biết, rất khó nói.

Phỏng vấn xong, em ra về thể hiện mong muốn làm việc ở đây. Có vẻ như các ông bà ấy cũng
kết em lắm    . Ra về em đầy tự tin, ít nhất là các đối thủ của em có trả lời được như em thì
em vẫn trên điểm họ ở vòng thi viết.




                                 Câu hỏi phỏng vấn tại Seabank !

Đề phỏng vấn : (Số lượng câu hỏi phỏng vấn có thể tuỳ, nếu bạn trả lời trôi chảy tự tin thì có thể chỉ 2, 3
câu, còn ngập ngứng, lớ ngớ là phải trả lời nhiều hơn đó)
   1. Theo bạn trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay (lạm phát, ngân hàng đang gặp khó khăn), nếu là
       một nhân viên tín dụng bạn sẽ tập trung vào các đối tượng khách hàng nào là chủ yếu!?
   2. Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch của ngân hàng đặt ra cho bạn (là
       nhân viên tín dụng) vừa đảm bảo an toàn cho vốn vay?
   3. Lĩnh vực hoạt động (kinh doanh, sản xuất) nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng của
       bạn? Vì sao?
   4. Trong báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập), theo bạn chỉ tiêu nào là quan trọng nhất ?
       Vì sao ?



Gợi ý trả lời:
Câu 1: Trong tình hình khó khăn như hiện nay (lạm phát + ngân hàng đang gặp khó khăn) thì đốí tượng
mà các ngân hàng cùng phải hướng tới đó là đối tượng khách hàng cá nhân. Bởi lẽ dân cư Việt Nam vốn
có tính tiết kiệm, hơn thế nữa đối tượng khách hàng doanh nghiệp hiện nay cũng đang gặp rất nhiều khó
khăn do việc hạn chế cho vay. Mục tiêu của các ngân hàng đều nhằm mục đích huy động tại thời điểm
này. Cho nên Khách hàng cá nhân là hoàn toàn hợp lý
Câu 2: Để đạt được kế hoạch mà ngân hàng giao cho có rất nhiều cách. Điều đó tuỳ thuộc vào nghệ thuật
của mỗi cá nhân NVTD. Tuy nhiên cần chú ý việc thẩm định khách hàng đây là khâu cực kỳ quan trọng
trong suốt quá trình cho vay. Còn nghệ thuật ở đây mình có thể thí dụ cho bạn như: Khả năng quan hệ của
bạn, kỹ năng giao tiếp, nghệ thuật chăm sóc,....
Câu 3: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng. Mỗi
một chi nhánh của ngân hàng hầu như đều tập trung vào một số đối tượng khách hàng chính. Vì vậy bạn
có thể tập trung vào đối tượng này. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào bạn thích lĩnh vực nào nhất. Ví dụ bạn
thích xe ô tô chẳng hạn bạn sẽ có những mối quan tâm về những loại xe ô tô nên việc cho vay mua xe ô tô
trả góp là một lợi thế của bạn hoặc cũng có thể nhà bạn làm nghề Nông nhiều năm, bạn cũng tham gia
vào quá trình đó thì việc cho vay đối với nông nghiệp lại là lợi thế của bạn vì bạn am hiểu thời gian thu
hoạch, lúc gieo trồng,.......
Câu 4: Đối với báo cáo thu nhập của 1 ngân hàng, hoặc 1 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.

Do NHTM là loại hình doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, do vậy chỉ tiêu quan
trọng nhất có lẽ là: doanh thu thuần hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh . Đây là
2 chỉ tiêu quyết định nhiều nhất đến Lợi nhuận của các ngân hàng.

Trong đó, doanh thu chủ yếu của ngân hàng là từ việc cung cấp dịch vụ và cho vay ; chi phí của ngân
hàng chủ yếu là chi phí huy động vốn và khuyến mãi.

Qua báo cáo thu nhập 2 thời điểm liên tiếp, ta có thể biết khả năng mở rộng tín dụng, thị phần của 1 ngân
hàng qua tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần. Hoặc biết được các chi phí mà ngân hàng phải chịu và áp
lực từ việc huy động vốn ra sao qua tốc độ tăng của chi phí hoạt động kinh doanh.

Tốc độ tăng doanh thu thuần cần lớn hơn tốc độ tăng của chi phí là biểu hiện tốt, cho thấy ngân hàng
đang phát triển và có nhiều lợi nhuận. Ngược lại, ngân hàng đang gặp vấn đề khó khăn, có thể từ sự cạnh
tranh hoặc sự khó khăn của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần có các biện pháp triển khai sản
phẩm, dịch vụ, đa dạng hoá, hoặc cắt giảm các khoản chi phí tốn kém không hiệu quả trong hiện tại để
giảm chi phí hoạt động kinh doanh.




                                 Đề thi tuyển Kế toán ngân hàng

Kinh nghiệm:

1. Để làm tốt bài thi vào ngân hàng chuyên ngành kế toán, bạn nên ôn kỹ lại kiến thức mình đã học,
đặc biệt là hệ thống tài khoản và cách hạch toán.

2. Bên cạnh đó, kế toán hay tín dụng cũng sẽ có những câu hỏi chung như:
(i) làm thế nào để hòa nhập tốt vào môi trường làm việc mới
(ii) anh chị nghĩ gì về công việc mình sẽ làm,
(iii) anh chị cần gì ở người lãnh đạo,
(iv) theo anh chị làm thế nào để xây dựng và phát triển ngân hàng mà anh chị đang có ý định trở thành
nhân viên...


Một đề thi tuyển Kế toán ngân hàng (không rõ của NH nào                                        )
1) Tăng giá trị bảo đảm tiền vay của ngân hàng luôn
a) lớn hơn tổng giá trị nợ vay
b) nhỏ hơn tổng giá trị nợ vay
c) bằng tổng giá trị nợ vay
d) câu a hoặc c
2) Tài khỏan tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
a) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư
b) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư 6 tháng không thấy họat động lại
c) Được tất tóan ngay khi có yêu cầu của chủ tài khỏan


3) Các ngân hàng thương mại phải phân lọai nợ vay và trích lập dự phòng
a) Hàng tháng
b) Hàng quí
c) Hàng Năm
d) Câu a họăc b hoặc c tùy ngân hàng


4) Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach,ngân hàng:
a) Ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp thực thu,thực chi lãi tiền vay,tiền gửi
b) Chỉ sử dụng phương pháp dư thu,dư chi lãi tiền vay,tiền gửi
c) Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập,phân bổ chi phí
d) Sử dụng đồng thời cả 3 phương pháp trên


5) Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu,số tiền hạch tóan vào tài khóan phát hành giấy
tờ có giá là:
a) Mệnh giá
b) Mệnh giá trả lãi
c) Số tiền thực ngân hàng thu
d) Gía trị trường của giấy tờ có giá


6) Tính trả lãi trước chỉ có thể được áp dụng cho
a) Mọi trường hợp huy đồng tiền gửi (tiết kiệm)
b) Chủ thể áp dụng cho các trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá
c) Cả a và b
d) Tất cả đều sai


7) Khi huy động tiền gửi(tiết kiệm)có kỳ hạn,ngân hàng:
a) Đều phải tính và hạch tóan lãi phải trả
b) Không phải tính và hạch tóan lãi phải trả
c) Có trường hợp tính,có trường hợp không tính và hạch tóan lãi phải trả
d) Câu b va a đúng


8) Khách hàng vay chủ động trả nợ trước hạn là biếu hiện của:
a) tốt
b) xấu
c) vừa tốt vừa xấu

d) câu a hoặc b


9) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng chuyển khỏan chuyển vào tài khỏan tiền gửi của
người thụ hưởng không cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ:
a) không thay đổi
b) tăng lên
c) giảm đi
d) tất cả đều sai
10) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng tiền mặt thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân
hàng sẽ:
a) không thay đổi
b) tăng lên
c) giảm đi
d) tất cả đều sai




                          51 câu hỏi trắc nghiệm thi vào ngân hàng

                                     (Chọn 1 đáp án đúng nhất)
1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:

a. Dòng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định
nghĩa:

a. Khấu hao và lợi nhuận
b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.

5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả
nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm
7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao
8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản
10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.
11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy
động vốn nào?
a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay

13. Thời hạn cho vay
a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng
hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả
hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và
lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm
cả thời gian gia hạn nợ
14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp
nào sau đây:
a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được
điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi
hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không
trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của
bên bảo lãnh
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho,
chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc
bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm
tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức
bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên
16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm
nào?
a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
b. Khi khách hàng xin vay vốn
c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm
17. Vận đơn đường biển là:
a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên
18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên
bán?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F
19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
a. Hợp đồng thuê tàu chuyến
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên
20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình
thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?
a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Thư tín dụng dự phòng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b
21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm
22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã
được giao qua lan can tàu?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Không có trường hợp nào
23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời
gian ân hạn. Đó là:
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Không có câu nào đúng
24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành

25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d


26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp a. Lợi
nhuận ròng/Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu

27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá
a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.

28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết
định chấp nhận dự án nếu
a. NPV bằng đầu tư ban đầu
b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai

29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là
a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng

30. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d

31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàng
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng

32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được
ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng

33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền
gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì
nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi

34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của
công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi

35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.

36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài
khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay
khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
a. Ngoại bảng
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng

37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về
a. Khách hàng phát hành séc
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng

38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm

39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
a. Giá trị hiện tại
b. Chi phí lịch sử
c. Giá thị trường
d. Khả năng sinh lợi

40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát

41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của
doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi
nhuận ròng/tổng tài sản)
a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian
a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng

43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng
a. tăng - giảm
b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng

44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
b. Thâm hụt cán cân thanh toán
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d. Lạm phát

45. Nguồn vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh
doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Không có câu nào đúng

46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải:
a. Mua USD, bán DEM trên thị trường
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh

47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:
a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng


48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền
Việt Nam sẽ:

a. Tăng giá so với USD
b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác

49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần

50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?
a. Đúng vì theo điều 23 UCP200
b. Sai
c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được

51. Thư tín dụng L/C là
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù
hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong
trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Không có câu nào đúng


Đáp án: Cập nhật dần dần
1. c << Dòng tiền của dự án không thay đổi. Vì Dòng tiền của dự án chính là Doanh thu của dự án,
khấu hao là một khoản chi phí. Việc thay đổi thời gian khấu hao chỉ ảnh hưởng đến Lợi nhuận từng kỳ
của dự án.
2. c << Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân
hàng
3. c << Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
4. a << Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
5. e << Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. b << Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
7. a << Vì LS danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát = LS thực
8. c << Bảng Tổng kết tài sản là một "bản báo cáo về khả năng tài chính" của một công ty, nêu ra
những gì mà công ty này có và "từ nguồn vốn nào" vào ngày giờ sau chót của năm kế toán và đây là một
ngày xác định
9. a << Dùng để bổ sung Vốn lưu động
10. Đáp án là b. Vì: Nguồn trả nợ của khoản vay trung dài hạn đó là:
- Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ việc thực hiện dự án
- Khấu hao bằng tài sản hình thành từ vốn của ngân hàng
- Nguồn trả nợ khác.
11. b << Phát hành kỳ phiếu
12. c << Cơ cấu lại nợ
13. a << Thời han cho vay được tính là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng
14. d << Tất cả các ý trên
15. e << Tất cả các điều kiện trên
16. a << Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
17. d << Tất cả các ý trên
Theo thông lệ Hàng hải Quốc tế (công ước Brussels 1924, điều 1 khoản b) và Bộ luật Hàng hải Việt nam
(điều 81 khoản 3) thì vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người nhận hàng và người chuyên
chở. Theo Điều 81 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, vận đơn B/L có 3 chức năng sau:
- Thứ nhất, vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tầu số hàng hoá với số lượng,
chủng loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng”. Thực hiện chức năng
này, vận đơn là biên lai nhận hàng của người chuyên chở cấp cho người xếp hàng. Tuy nhiên, B/L
không phải là một hợp đồng vận tải vì chúng chỉ có một bên (người vận chuyển) ký .


- Thứ hai, “vận đơn gốc là chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận hàng” hay nói đơn giản hơn vận
đơn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá( Document of title) ghi trong vận đơn. Vì vậy, vận
đơn có thể mua bán, chuyển nhượng được. Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng
thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay.


- Thứ ba, vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển đã được ký kết.


B/L được lập thành một số bản gốc, thường là ba (03), gọi là “Bộ vận đơn gốc” và giao cho người gửi
hàng. Trên các bản gốc, người ta in hoặc đóng dấu các chữ "Original". Chỉ có bản gốc (original) B/L,
loại vận đơn đã xếp hàng lên phương tiện vận chuyển (shipped), mới có chức năng nhận hàng tại cảng
đến. Nếu một bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các bản chính khác tự động hết giá
trị.

Ngoài “Bộ vận đơn gốc”, người vận chuyển có thể phát hành một số bản sao theo yêu cầu của người gửi
hàng, trên đó ghi chữ "Copy" và “Non-Negotiable”. Các bản “Copy” này là “Bản chính” (khác với bản
gốc), không có giá trị pháp lý như bản gốc, không chuyển nhượng được, chúng chỉ dùng trong các trường
hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa, thống kê hải quan .v.v . .
18. b << CIF (Cost/ Insurance / Freight)
Bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo
chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm
19. c << Vận đơn hàng không ko thể chuyển nhượng được
1) Phương thức thuê tầu chợ(liner charter)

Tầu chợ là tầu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo
một lịch trình định trước.
Tầu chợ hoạt động trên tuyến đường nhất định nên người ta còn gọi là tầu định tuyến. Lịch chạy tầu
thường được các hãng tầu công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ khách hàng.


Ðặc điểm tầu chợ

Căn cứ vào hoạt động của tầu chợ, chúng ta có thể rít ra những đặc điểm cơ bản của tầu chợ như sau:

* Tầu chợ thường chở hàng bách hoá có khối lượng nhỏ.
* Cấu tạo của tầu chợ phức tạp hơn các loại tầu khác
* Ðiều kiện chuyên chở do các hãng tầu quy định và in sẵn trên vận đơn đường biển để phát hành cho
người gửi hàng.


Phương thức thuê tầu chợ

Thuê tầu chợ hay người ta còn gọi là lưu cước tầu chợ (liner booking note).


Thuê tầu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chuyển tầu
(ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tầu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác.

Mối quan hệ giữa người thuê với người cho thuê trong phương thức thuê tầu chợ được điều chỉnh bằng
một chứng từ được gọi là vận đơn đường biển.
=> Hợp đồng thuê tàu chợ có thể mua bán, chuyển nhượng được

2) Phương thức thuê tầu chuyến (voyage charter)

Hợp đồng thuê tầu chuyến là một dạng của hợp đồng thuê tầu, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về hợp
đồng thuê tầu chuyến như sau:


Hợp đồng thuê tầu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển, trong đó người chuyên
chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho
người nhận còn người thuê tầu cam kết sẽ thanh toán cuớc phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.


Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tầu chuyến có thể là chủ tầu (ship-owner) nhưng cũng có
thể không phải là chủ tầu mà chỉ là người thuê tầu của người khác để kinh doanh lấy cước.


Còn người thuê tầu để chuyên chở hàng hoá có thể là người xuất khẩu và cũng có thể là người nhập khẩu
theo điều kiện và cơ sở giao hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương.

Song trên thực tế người thuê tầu và người cho thuê tầu rất ít khi trực tiếp ký hợp đồng với nhau.


=> Hợp đồng thuê tàu chuyến có chể chuyển nhượng được.


3) Vận đơn hàng không (Airway bill)

AIRWAY BILL is a bill of lading and contract between the shipper and the airline for delivery of goods
to a specified location, and sometimes with specified delivery date/time. Non-negotiable, but serves as
receipt from the airline to prove that goods were received.


VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Là vận đơn đồng thời là hợp đồng giữa bên gửi hàng và hãng hàng không
về việc gửi hàng đến một địa điểm quy định, đôi khi có quy định cả ngày/giờ giao hàng. Tuy không thể
dùng để giao dịch, vận đơn hàng không được coi là biên lai của hãng hàng không xác nhận việc đã nhận
hàng hàng hoá để vận chuyển.


Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau:


+ Là bằng chức của một hợp đòng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng
+ Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
+ Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không
+ Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá
+ Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá


Không giống chư vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử dụng vận đơn có thể
giao dịch dược (như Airway bill này nè !), hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là
chứng từ sở hữa hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường.
Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết
thúc và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng
không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của
người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu.


Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thườngkhông có chức năng sở hữu hàng hoá.


Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải do
hãng hàng không ban hành.


=> Vận đơn hành không (Airway bill) không ghi đich danh chủ sở hữu hàng hóa => Ko thể chuyển
nhượng được

THÔNG TIN THÊM VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG

   •   Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại:


- Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill):
Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người
chuyên chở ( issuing carrier indentification).

- Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill):
Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn
không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người
chuyên chở hay người giao nhận phát hành.

   •   Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại:

- Vận đơn chủ (Master Airway bill-MAWB)
Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay
đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng
và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.

- Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB)
Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận
đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các
chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.

Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng không như sau:

Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau
đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành
khi nhận hàng ở đầu đi.

   •   Nội dung của vận đơn hàng không


Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA
standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các
bản phụ.

Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không
kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là
“bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là“bản số 4, dùng
làm biên lai giao hàng”.

Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định có
liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.


20. e << Cả Bảo lãnh NH & Thư TD dự phòng
Câu này, bạn Vespa có chọn là c. Nhưng mình nghĩ khác, cả 3 hình thức: L/C, L/C dự phòng & Bảo
lãnh ngân hàng đều là những cam kết bảo đảm khả năng hợp đồng cho người phát hành L/C (bên
mua hàng - bên nhập khẩu).

Nếu đáp án là c thì vẫn chưa là điều kiện đảm bảo tốt nhất ở đây. Nếu tớ là Bên bán hàng (Bên xuất
khẩu) sẽ chọn e - Là bên mua hàng có sự đảm bảo tốt nhất, vừa có bảo lãnh vừa có Cam kết thực hiện
của NH => Gần như hợp đồng đó hoàn toàn không có rủi ro.

1) Thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thông thường là
ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ
hưởng phải đáp ứng các điều khoản trong tín dụng thư.

2) Bảo lãnh ngân hàng là một công cụ mà các nhà kinh doanh thường sử dụng để tăng cường sự bảo
đảm đối với nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường kinh doanh có
rủi ro cao như hiện nay.
Người yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải ký hợp đồng với ngân hàng, trong đó nêu quyền và
nghĩa vụ của bên yêu cầu và của ngân hàng đối với khả năng buộc phải thanh toán một kim ngạch nào đó
theo thư bảo lãnh. Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ hay thậm chí không muốn
trả nợ thì ngân hàng buộc phải thanh toán số tiền đã bảo lãnh.
3) Thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credit): Là cam kết của một ngân hàng với Bên thụ
hưởng Thư tín dụng dự phòng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của ngân
hàng đó trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán
khi đến hạn.

21. a << Tăng xuất khẩu
Phá giá đồng nội tệ là việc làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệso với mức mà
chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. (Phá giá VND nghĩa là giảm giá trị của
nó so với các ngoại tệ khác như USD, EUR... )
Sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh một cách nhanh chóng và hiệu
quả hơn so với cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái. Điều này kích thích các DN
trong nước tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài để thu về ngoại tệ.


22. a << FOB
Free On Board (FOB) hay còn có nghĩa là miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi. (Bên bán hàng chỉ
chịu rủi ro và chi phí đem hàng đến cảng, trước khi hàng hóa xếp lên tàu)
=> Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng
xếp hàng.
23. c << Thời gian ân hạn
Thời gian ân hạn là thời gian mà bên cho vay hỗ trợ bên đi vay bằng hình thức: Không phải
trả nợ gốc, không phải trả lãi ... Thời gian này cụ thể do 02 bên đàm phán với nhau, và căn
cứ vào tình hình thực tế của dự án.

- Đối với cho vay 1 dự án, thời gian ân hạn thông thường ít nhất phải bằng thời gian đầu tư
xây dựng, lúc đó DN mới ra được sản phẩm bán hàng và có tiền trả nợ cho Ngân hàng.

Vấn đề vốn gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn có phải trả hay không đôi khi tùy thuộc vào cam kết
trong "Hợp đồng tín dụng". Có các trường hợp sau:

+ Vấn đề vốn gốc thì bạn không phải trả trong thời hạn ân hạn,nhưng vốn gốc sẽ được chia
đều cho những kỳ hạn còn lại.Tiền lãi tùy theo có được ân hạn hay không.

+ Nếu gốc và lãi đều được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ
được cộng dồn để trả 01 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên.

+ Nếu tiền lãi không được ân hạn thì bạn phải trả lãi theo các kỳ đã được tính và xác định trong
hợp đồng tín dụng.


THÔNG TIN THÊM:

Thời gian ân hạn theo nghĩa từ điển tài chính kinh tế là: khoảng thời gian bổ sung mà bên cho vay cho
phép bên vay trả nợ mà không bị phạt (Nếu vượt quá thời gian này sẽ bị phạt)

Grace period : The additional period of time a lender or insurance policy issuer provides for a borrower
to make payment on a debt without penalty.

24. d << Sổ tiết kiệm do chính NH cho vay phát hành
Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng luôn ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính
thanh khoản cao nhất, dễ kiểm soát tình hình dư nợ

25. f << a và d
Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính:

      •   Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
      •   Tình hình tài chính lành mạnh


26.c << Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
27. b << 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay (Mục I Điều 128 của Dự thảo Luật Các
TCTD)
28. c << NPV>0
29. a << Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
30.g << a & d.
Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank) có 2 chức năng là thông báo mở L/C & kiểm tra tính hợp lệ của
bộ chứng từ (The correctness of document)

31. a << Nguồn vốn của ngân hàng.
32. (      Ko thuộc chuyên ngành kế toán ngân hàng, trả lời mấy câu này khó quá trời)
33.c << Không đổi
34.
35. d << Tất cả các phương án trên
36.

37. b << Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Séc chuyển khoản là loại séc mà người ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của
mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển
khoản không thể chuyển nhượng được và không thể lĩnh tiền mặt được.
38. d << Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. a << Giá trị hiện tại
40. c << Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
Điển hình là vào tháng 2 năm 2008, khi lãi suất trần cho vay chỉ là 11% thì tỷ lệ lạm phát là 15%. Như
vậy lãi suất thực âm 4%/năm

41. d << Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. d << Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. a << tăng - giảm.
Lãi suất và chi phí huy đồng vốn tăng >< Giảm thu nhập từ các tài sản tài chính của NH

44. a << Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
45. b << Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả
sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
Trong bảng Cân đối kế toán, bên TS Nợ gồm: I - Nợ & Các khoản phải trả ; II - Nguồn vốn chủ sở hữu
=> nó ko là các khoản nợ

46. b << Mua DEM, bán USD trên thị trường
47. d<< Các câu trên đều đúng
48. b << Giảm giá so với USD
49. a << Một lần
50. d << Chưa xác định được
Điều 23 UCP 600: "Ngày phát hành Airway bill là ngày giao hàng trừ khi chứng từ vận tải hàng không
có ghi ngày giao hàng thực tế. trong trường hợp này ngày ghi trong ghi chú đó được coi là ngày giao hàng
thực tế."




51. a << Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp
đồng đã ký


END !



                     Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng)
Bài 1.
Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004
                                                                                (ĐVT: tỷ đồng)
Loại tiền gửi----------------------------------Tổng số dư tiền gửi ngày
Tiền gửi ko kì hạn
                                                    2.000
Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng
                                                    3.000
Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng
                                                     500
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng
                                                     150
Tổng cộng
                                                    5.650
Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH
phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:
- Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%
- Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%
- Trên 24 tháng: 0%
- NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB
- Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng
Bài 2.
Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức
đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong
quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây:

Nội dung-------------------------------------------Số tiền (triệu đông)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào
                                                     12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý
                                                     9.875
TS lưu động bình quân
                                                     6.150
Doanh thu thuần
                                                     21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty
                                                     3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của cty
                                                     4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu
đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị
giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Yêu cầu:
- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.
- Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng:
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty
- Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.
Bài 3.
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được
thu thập như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh toán
70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.
Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.
TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn
của NH đều thỏa mãn.
2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính,
nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi
khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko
thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70%
số nợ gốc.
Bài 4.
Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau:
                                                                                (ĐVT: tr đồng)




Biết rằng:
- Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng.
- doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr
- GVHB bằng 75% so với doanh thu.
- Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu
động.
Yêu cầu:
1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.




                  Một số câu hỏi thi tuyển vào Ngân hàng Thương Mại
MỘT SỐ CÂU HỎI
                           (Phục vụ cho thi tuyển vào Ngân hàng thương mại)



A- CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1.Vì sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Nợ trươc_Có sau''?Cho ví dụ minh hoạ?
2.VÌ sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Dự thu_Dự chi''?
3.Hiệu quả cho vay của các tổ chức tín dụng được đánh giá trên những chỉ tiêu kế toán nào? Doanh số
cho vay cao có phải là chỉ tiêu quan trọng nhất fản ánh hiệu quả cho vay không? Tại sao?
4.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH :
   • Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
   • TSCD
   • Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư
   • Đầu tư vào chứng khoán
   • Các khoản phải trả

5.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH
   • Tiền mặt tại quỹ
   • Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
   • Dự phòng thu khó đòi+Chênh lệch đánh giá lại TS
   • Các khoản phải thu

6.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào : Rút tiền mặt- Chuyển tiền mặt- Nộp tiền mặt vào TK- thanh
toán tiền mua hàng hóa dịch vụ- Trả tiền mặt cho người bán- Trả nợ cho NH- Tất cả nói trên
7.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào
ngày cuối tháng:
    • TK tiền gửi ko kỳ hạn
    • TK tiền gởi có kỳ hạn
    • TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng
    • Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi

8. Thu nhập từ việc góp vốn liên doanh liên kết có phải nộp thuế Thu nhâp doanh nghiệp không ? 9. Để
thực hiện đầy đủ 5 điều kiện cho vay theo quy định hiện hành, về phía doanh nghiệp có khó khăn gì?

10. Hiện nay, ngân hàng ưa chuộng những loại tài sản bảo đảm nào?
11. Hiện nay, một số ngân hàng cho rằng tài sản thế chấp là điều kiện tiên quyết để vay vốn ngân hàng?
Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao?
12. Đối với doanh nghiệp, khi thực hiện vay vốn ngân hàng thì vấn đề nào là quan trọng nhất? Giải thích?


13. Sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay hiện nay có những vướng mắc khó khăn gì?

14. Trường hợp thế chấp bằng chính lô hàng nhập khẩu trong phương thức L/C thì ngân hàng gặp những
rủi ro gì? Ngân hàng sẽ quản lý lô hàng nhập khẩu như thế nào để hạn chế rủi ro?
15. Những ưu và nhược điểm đối với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay?
16. Vì sao Ủy nhiệm chi áp dụng phổ biến ở Việt Nam ?
17. Vì sao Séc & Ủy nhiệm thu áp dụng hạn chế ở Việt Nam ?
18. Chứng từ kế toán có nội dung như thế nào? trình bày chi tiết các nội dung đó.
19. Trình bày về luân chuyển chứng từ kế toán NHTM.
20. Cho biết nội dung, phương pháp và trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
21. Bạn hiểu thế nào về chứng từ kế toán có tính hợp lý hợp lệ? Trình bày?
22. Bạn hiểu thế nào về kế toán giao dịch, bạn hãy chứng minh mình có đủ năng lực là kế toán giao dịch.
23. Công ty PNK hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 20/9, 50% giá trị hợp
đồng đã được thanh toán trong tháng 9, phần còn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư
vấn của công ty PNK sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng:
1.   Tháng 9
   2.   Tháng 10
   3.   Tháng 9 (50%), tháng 10(25%), tháng 11(25%)
   4.   Các câu trên đều sai

24. Ngtắc nào trong số các ngtắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của DN đang có nguy cơ phá
sản, DN cần phải lập một khoản dự phòng đối với khoản nợ phải thu từ KH đó:
    1. Nguyên tắc trọng yếu
    2. Nguyên tắc phù hợp
    3. Nguyên tắc thận trọng
    4. Tất cả các nguyên tắc trên

25. Kể tên và giải thích các yếu tố của chứng từ kế toán.
26. Khách hàng rút tiền từ TK tiền gửi căn cứ vào chứng từ nào để nhân viên ngân hàng chi tiền cho
khách
    1. Giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê tiền do khách hàng
    2. Do nhân viên ngân hàng lập

27. Nêu nguyên tắc hạch toán kép. Hiện nay các NHTM thường áp dụng phương pháp kế toán nào? Vì
sao?
B- Bài tập:

Ngày 15/8/2002, tại NH Công thương X trên TP HN, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh: (đơn vị:
1000đ)
1.Công ty A nộp các chứng từ:
a. UNC, ST: 89.000 trả tiền hang đã nhận cho cty B (TK tại NHCT Y)
b. UNC, ST 180.000 trả tiền hang đã nhận cho nhà máy Z ( Tk tại NH nông nghiệp X trên cùng địa bàn)
2. ÔNg Nam đến NH xin chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100.000 đến NHCT Y
3. Thanh toán tiền điện tháng 9/2002 (trả vào tài khoản tiền gửi của sở điện lực tỉnh tại NH), tổng số tiền
là 99.000
4. NHCT X được phép bán 50.000USD cho NHCT VN theo tỷ gía 1USD = 15.000VND. Phí giao dịch
hối đoái 0.1% (bao gồm cả VAT).
5. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Cường, tổng ST cho vay 300.000. Theo yêu cầu của giấy nhận nợ,
Cty xin vay bằng tiền mặt là 50.000, số còn lại chuyển trả cho cty XNK (TK tại NHCT tỉnh Y). Giá trị TS
thế chấp 500.000
6. Nhận được các chứng từ điện tử:
a. Ctừ điện tử đến Nợ, UNC DN số tiền 180.000, đơn vị được hưởng là Cty số A, kế toán kiểm tra thấy
sai số hiệu TK.
b. Chứng từ điện tử đến Nợ, UNC cá nhân ST 15.000, người được hưởng là ông Bình (ko có TK tiền gửi).
7. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHCT VN qua chi nhánh NHNN thành phố, đồng thời nhận được
báo Có Của NH NN, số tiền 200.000
8. Lập chứng từ bổ sung ctừ điện tử đi Có(UNC do cty C nộp vào trước đây ) về việc NH chuyển thiếu
tiền, ST bổ sung 10.000
9. Nhận được các ctừ về thanh toán bù trừ:
a. Bkê 12 kèm các ctừ gốc
- UNC ST 90.000 đơn vị được hưởng là cty C
- UNT ST 45.000 do Sở điện lực nộp vào trước đây.
b. Bảng kết quả TTBT ngân hàng có số chênh lệch phải thu là 78.000
Yêu cầu: định khoản và giải thích các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
-Phí chuyển tiền 0.1%(bao gồm cả VAT)
Thuế suất VAT (đầu vào và đầu ra) 10%
C- Phỏng vấn: 8 câu hỏi khó trong phỏng vấn
    1. Tại sao chúng tôi nên chọn anh/chị?
    2. Tại sao anh/chị muốn làm việc cho công ty này?
    3. Điểm yếu của anh/chị là gì?
    4. Tại sao anh/chị bỏ công việc trước?
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng

More Related Content

What's hot

Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Khai Hoang Nguyen
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Man_Ebook
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD
Kim Trương
 
Giáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạiGiáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mại
bookboomingslide
 
Ucp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việtUcp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việt
Đoan Nguyễn
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giai
Nhí Minh
 
Nội dung quy trinh tín dụng
Nội dung quy trinh tín dụngNội dung quy trinh tín dụng
Nội dung quy trinh tín dụng
Minh Tuấn
 

What's hot (20)

Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
 
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giảiHệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD
 
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VượngBáo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
 
Giáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạiGiáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mại
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Ucp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việtUcp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việt
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giai
 
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đLuận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Ngân hàng thương mại, các chức năng của NHTM
 Ngân hàng thương mại, các chức năng của NHTM Ngân hàng thương mại, các chức năng của NHTM
Ngân hàng thương mại, các chức năng của NHTM
 
Nội dung quy trinh tín dụng
Nội dung quy trinh tín dụngNội dung quy trinh tín dụng
Nội dung quy trinh tín dụng
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 

Viewers also liked

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàngTừ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng
Thanh Cao
 

Viewers also liked (14)

DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANKDAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
 
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai ThichDap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
 
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
Dap An Co Giai Thich De Thi VietinbankDap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
 
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàngTừ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
 
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
 
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietcombank
Dap An Co Giai Thich De Thi VietcombankDap An Co Giai Thich De Thi Vietcombank
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietcombank
 
Đề thi nghiệp vụ tín dụng
Đề thi nghiệp vụ tín dụngĐề thi nghiệp vụ tín dụng
Đề thi nghiệp vụ tín dụng
 
Bai tap va_dap_an_mon_tin_dung_ngan_hang_3455
Bai tap va_dap_an_mon_tin_dung_ngan_hang_3455Bai tap va_dap_an_mon_tin_dung_ngan_hang_3455
Bai tap va_dap_an_mon_tin_dung_ngan_hang_3455
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
NQC - 21 mẫu CV cho người tìm việc (2014) - Tái bản lần 1
NQC - 21 mẫu CV cho người tìm việc (2014) - Tái bản lần 1NQC - 21 mẫu CV cho người tìm việc (2014) - Tái bản lần 1
NQC - 21 mẫu CV cho người tìm việc (2014) - Tái bản lần 1
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
De thi vao scb
De thi vao scbDe thi vao scb
De thi vao scb
 

Similar to Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng

quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBquản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
ngocmylk
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng (20)

Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳCác câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
 
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
 
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Nâng Cao Chất Lượng Bảo Lãnh Tại Sở Giao Dịch Nhtmcp Ngoại Thương Việt Nam
Nâng Cao Chất Lượng Bảo Lãnh Tại Sở Giao Dịch Nhtmcp Ngoại Thương Việt NamNâng Cao Chất Lượng Bảo Lãnh Tại Sở Giao Dịch Nhtmcp Ngoại Thương Việt Nam
Nâng Cao Chất Lượng Bảo Lãnh Tại Sở Giao Dịch Nhtmcp Ngoại Thương Việt Nam
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệpLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAY
Đề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAYĐề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAY
Đề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAY
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Tailieu.vncty.com ch9 nhom8-tt_9248
Tailieu.vncty.com   ch9 nhom8-tt_9248Tailieu.vncty.com   ch9 nhom8-tt_9248
Tailieu.vncty.com ch9 nhom8-tt_9248
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tichTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
 
Tu
TuTu
Tu
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)Nâng cao chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
 
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBquản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinbankKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
 
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
1
11
1
 
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đĐánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 

More from Trung tâm đào tạo kế toán hà nội

More from Trung tâm đào tạo kế toán hà nội (15)

Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
Tài liệu kế toán tài sản cố định
Tài liệu kế toán tài sản cố địnhTài liệu kế toán tài sản cố định
Tài liệu kế toán tài sản cố định
 
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toánTài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Hướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
Hướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăngHướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
Hướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp ánTình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
 
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp ánBài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
 
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp ánBài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
 
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩuTài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
 
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp anĐề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
 
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng

  • 1.  Tổng hợp Đề thi đầu vào Ngân hàng
  • 2. Các bạn đang cần tìm bộ đề thi đầu vào ngân hàng Đề thi nghiệp vụ giao dịch viên Lienvietbank I - Lý thuyết 1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra? 2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có? 3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay? II - Bài Tập Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay. Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD) Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau: - Phát hành GTCG: 1.400tỷ - Cho vay: 9.800tỷ - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ - Chứng khoán đầu tư: 420tỷ - Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ - TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ - Vốn và quỹ: 1.610tỷ - Tiền mặt: 980 tỷ - Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ - Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh: 1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng 2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác 3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt 4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ 5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiền mặt 210tỷ 6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng Yêu cầu: - Lập bảng CĐKT đầu kỳ - Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp - Lập bảng CĐKT cuối kỳ Đề thi nghiệp vụ Tín Dụng LienVietbank Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những tiêu chí này. Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án)
  • 3. Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8% Tín dụng 1000 12% Nguồn khác Tài sản khác 1200 Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu lãi chiếm 6%, dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA Đề thi vào chuyên viên tín dụng ngân hàng SHB SHB chỉ có thi một bài về nghiệp vụ trong 1 tiếng, ko có thi anh văn hay IQ Đề thi ra 15 câu trắc nghiệm lý thyết, và một câu tự làm. Lý thuyết toàn là lấy trong mấy cái quy định của bộ luật ngân hàng .. Phần I 1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này có phương án a,b,c,d...gì đó ) 2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng là :.... 3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :.... 4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :... 5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình cũng không nhớ nữa...) 6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu cầu huy động từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào a. Cho vay ủy thác b. Cho vay đồng tài trợ c. cả a,b d. Không có câu nào đúng 7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau a. Điều chình kỳ hạn nợ b. Gia hạn nợ C. Khoanh nợ d. a,b 8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật : ( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại ) 9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh : ...... 10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không được vượt quá.... ( ở đây có các phương án ...% ) 11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là : a. Nhóm 1 ........ b. Nhóm 2......... c. Nhóm 3....... d. Nhóm 4....... e. Nhóm 5........ ( các bạn điền vào ......)
  • 4. 12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không được vượt quá : ( có các đáp án....% ) 13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài hạn ... ( có các đáp án....% ) 14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính....Thời hạn được hổ trợ lãi suất tối đa là ......tháng đối với các khoản vay theo HĐTD được ký kết và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/02 đến 31/12/2009 ( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô ) 15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính....Thời gian vay được hổ trợ lãi suất tối đa là ..........tháng kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo HĐTD ký kết trước và sau ngày 1/4/2009 mà được giả ngân trong khoảng thgian từ 1/4/2009 đến 31/12/2009 Phần II. DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau : - Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng - Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40 tr, còn nợ 20 triệu - Vay dài hạn 50 triệu - Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ 160 triệu - Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu - Giá vốn hàng bán 165 triệu - Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu - Chi lương và chi phí quản lý khác : 14riệu - Thuế TN phải trả : 5 triệ - Chi cổ tức : 10 triệu Lâp bảng tổng kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008 Đề thi nghiệp vụ thẻ của Vietinbank (2/2009) Phần 1: trả lời đúng sai (10 câu - 3 điểm) Nội dung Marketing cơ bản, Marketing ngân hàng, ... Phần 2: lý thuyết (3 điểm) Trình bày mục tiêu của hoạt động marketing ngân hàng ? Đặc thù của ngành kinh doanh ngân hàng ? Từ đó phân tích những ảnh hưởng của nó tới hoạt động mkt ngân hàng ? Phần 3: bài tập (4 điểm) 3.1 (1.5 điểm) Một khách hàng ngân hàng H có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn với số dư thường xuyên là 180 tỷ. Khách hàng muốn vay thêm ngân hàng 850 tỷ trong vòng 12 tháng, tính lãi suất cho vay cá biệt cho khách hàng này? Lãi suất tiền gửi thanh toán không kỳ hạn là 2,5%/ năm, tỉ lệ dự trữ thanh toán bắt buộc là 16%. Lãi suất cho vay là 21% đối với các khách hàng thông thường khác. Lãi suất huy động vốn bình quân là 17.5%, lãi suất huy động vốn ngắn hạn là 16.5%. 3.2 (2.5 điểm) Báo cáo của 1 NH như sau:
  • 5. (Ảnh này chưa tìm thấy do diễn đàn Giang lấy tin chỉ cho phép mod mới được xem ảnh & link trong bài viết. Đợi Giang bẻ khóa đã nha. Sẽ up sau !) Biết: * Nợ xấu của các khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn (không tiếp tục thu lãi) = 5% * Thuế suất thu nhập = 28% * Khoản thu khác = sfsff, chi khác (bao gồm chi trích lập dự phòng) = jgjgj Tính lãi suất huy động tiền gửi TK bình quân ? 1. để ngân hàng hòa vốn 2. để ROE = 28% Tổng hợp các câu hỏi IQ và trắc nghiệm năng lực vào ngân hàng TỔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN: (Nên không phải là đề thi ở một ngân hàng cụ thể) 1) Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (Hướng dẫn: mở bộ luật dân sự ra) 2) Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín dụng không? 3) Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ thì được gọi là cổ đông chiến lược? 4) Qui trình tín dụng như thế nào? 5) Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì sao? 6) Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì? 7) Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp? 8) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay? 9) Các báo cáo nào là quan trọng trong việc đánh giá một công ty? (Thi vào VPBank) 10) Bạn hiểu biết gì về nghề tín dụng. Hãy chứng minh bạn có thể làm tín dụng tốt? (Thi vào VPBank) 11) Nêu sự giống và khác nhau giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại? (Thi vào VPBank) 12) Nêu sự giống và khác nhau giữa "Wire/Swift transfer" và "Bank cheque". Liên hệ sự phát
  • 6. triển 2 loại hình này ở Việt Nam hiện nay? (Câu này hơi bị "khoai") Gợi ý: Swift transfer là viết tắt của The society for Worldwide interbank Financial Telecommunications. ( nghĩa là truyền thông tin thông qua hệ thống liên ngân hàng toàn cầu ). Hệ thống này cung cấp tất cả các dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, đổi ngoại tệ , vay tiền, thư tín dụng với khối lượng khổng lồ mà vẫn đáp ứng được yêu cầu đó là sự nhanh chóng. Tuy nhiên những ngân hàng muốn thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống SWIFT phải là thành viên của hệ thống này. VN mới chỉ có Vietcombank là thành viên của tổ chức này. Còn cheque bank là séc ngân hàng phát hành cho các khách hàng của mình. Hai hình thức trên khác nhau ở chỗ là SWIFT thì chỉ dùng cho các dịch vụ quốc tế. Còn cheque thường dùng trong nội địa. Nếu muốn mang Cheque ra nước ngoài thì ngân hàng mở cheque cho bạn phải có chi nhánh ở nước ngoài hoặc có ngân hàng đại lý chấp nhận cheque đó. Thứ hai nữa là 1 cái dùng điện tử nên bạn cần đến ngân hàng để giao dịch, 1 cái là tờ giấy bạn chỉ việc ký phát (soẹt 1 cái) là xong. Nhìn chung thì ở Việt Nam cả hai hình thức trên đều chưa phát triển cho lắm. 13) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay ? 14) Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất ? 15) Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh! 16) Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp hơn so với đánh giá của các tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là tiêu thức đánh giá độ rủi ro và xếp hạng tổ chức tín dụng không ? (1 điểm) 17) Các nguyên nhân của rủi ro tín dụng từ phía khách hàng là gì ? (1 điểm) 18) Trái phiếu Chính phủ - Kỳ hạn 5 năm, mệnh giá là 200 tr, lãi suất là 8,5 %/năm, trả lãi cuối năm. Ngân hàng mua lại trái phiếu đó với giá 180 tr, thời hạn còn lại là 4 năm. Xác định lãi suất thực của trái phiếu nếu ngân hàng giữ lại đến đáo hạn? Căn cứ để Ngân hàng mua lại trái phiếu với giá 180 triệu là gì ? (2 điểm) Đề thi vào Ngân hàng VPBank (2007) Đề của 1 bạn học KTQD đăng trên Blog của bạn ý, đề ra ngày 11/3/2007, thi vào 8h30 phút, tại trường PTTH Việt Đức, đề thi 180 phút, gồm 4 câu. Mỗi thí sinh được phát cho vài tờ giấy A4 trắng để làm bài. Đề thi như sau:
  • 7. Câu 1: Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người làm nghề tín dụng. Đưa ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán bộ tín dụng VPBANK. (20đ) Câu 2: Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào? Cách xác định nhu cầu vay vốn lưu động? (20đ) Câu 3: Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý điều hành của người chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? (30đ) Câu 4: Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ bản nào? Nêu nội dung của những báo cáo đó. (20đ) Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày (10đ) Một số câu trong đề thi vào AnBinhbank - Vị trí Quan hệ khách hàng (2009) Thi Chuyên viên Quan hệ khách hàng I. Tesr IQ Phần này là IQ bằng tiếng Anh không khó nhưng cũng khó xơi theo kinh nghiệm của mình thì các bạn lên Google search phần IQ ấy mà luyện tập. Trang web tham khảo: 1. http://www.free-iqtest.net/ 2. http://www.intelligence-test.net/ 3. http://iqtest.dk/main.swf 4. http://www.cannao.com/home/index.php II. Nghiệp vụ ( phần này có 8 câu mà em chỉ nhớ đc có thế hihi ) Phần này khá là rộng 1. Là một CVQHKH bạn cần giới thiệu những gì cho khách hàng về một sản phẩm của ngân hàng 2. Các hình thức cho vay, bảo lãnh của các Tổ chức tín dụng 3.Khi các ngân hàng nước ngoài thwcj hiện chính sách thắt chặt với quản lý tín dụng thì tín dụng với xuất khẩu trong nước gặp những khó khăn gì 4.Trong thẩm định tín dụng cần quan tâm đến các loại rủi ro nào? P/S: Thông tin thi Sacombank từ bạn: Nhận xét chung là đề dài nhưng không quá khó.hỏi nhiều cái mình tự suy luân đc, em thi giao dịch viên mà đông như hội. Đề gồm 100 câu thi trong 60' gồm 20 câu nghiệp vụ, 10 câu tổng quát (hỏi về kiểu nhw hiêu biết chung y'), 10 câu IQ( bằng tiếng việt thui), 50 câu Tiếng Anh.tích trên máy biết điểm luôn Sacombank làm thế này chắc đỡ tiêu cực các bạn ạ
  • 8. Đề thi tín dụng vào Vietinbank (2009) Trang 1 Trang 2
  • 9. Đề thi tín dụng vào ngân hàng SHB (thi ngày 5/2/2009) Đây là một số câu trong đề thi vào ngân hàng SHB chi nhánh Hải phòng (ngày thi 5/2/2009) Phần thi nghiệp vụ 1. Tổ chức tài chính sau là tổ chức tín dụng: a. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển, công ty bảo hiểm b. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển c. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách d. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính 2. Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại việt nam dưới hình thức sau: a. Tổ chức tín dụng liên doanh, 100% vốn nước ngoài b. Chi nhánh tín dụng nước ngoài tại việt nam c. Văn phòng đại diện d. Cả a,b,c e. a và b 3. Chọn câu trả lời đúng a. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác b. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác c. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác d. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác 4. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất là hoạt động: a. Mua quyền sở hữu, bán quyền sở hữu b. Mua quyền sở hữu, bán quyền sử dụng c. Mua quyền sử dụng bán quyền sở hữu d. Mua quyền sử dụng bán quyền sử dụng 5. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được quyết định cho khách hàng là người chư trú vay vốn bằng ngoại tệ với nhu cầu vốn sau: a. Nhu cầu vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh mà khách hàng không có nguồn thu bằng ngoại tệ b. Để thực hiện các dự án đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong nước c. Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án kinh doanh phục vụ xuất khẩu, thực hiện các dự án đầu tư , phương án sản xuất kinh doanh có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ việt nam d. Tất cả nhu cầu vốn của ngân hàng
  • 10. 6. Tổ chức tín dụng được chuyển nợ quá hạn trong trường hợp sau a. Khoản nợ đến hạn và ngân hàng không chấp nhận gia hạn b. Khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ và không gia hạn c. Câu a và b d. Không câu nào 7. Mức phạt tiền theo quy định cho hành vi sau: Không thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của pháp luật a. 200 - 300 nghìn đồng b. 1 - 2 triệu đồng c. 2 - 6 triệu đồng d. 3 - 9 triệu đồng e. 5 - 12 triệu đồng f. 10 - 20 triệu đồng 8. Việc đảo nợ hiện nay được thực hiện theo quy định nào: a. Giám đốc các ngân hàng thương mại b. Thống đốc ngân hàng nhà nươc c. Chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước 9. Các loại tiền tệ mà ngân hàng thương mại việt nam có thể cho vay tài trợ xuất khẩu cá bas a sang châu âu a. VND b. USD c. EUR d. Cả a, b,c e. A và b f. B và c 10. Ngày 14/08/2007,Khách hàng An vay vốn để mua chung cư, tính mức vay tối đa: - Giá mua chung cư: 850 triệu đồng - Vốn tự có của bà An: 400 triệu đồng - Thu nhập hàng tháng: 40 triệu đồng/ tháng (Bà An là chuyên viên cao cấp của ngân hàng …). Hợp đồng làm việc của bà An đến ngày: 30/09/2008 a. 450 triệu đồng b. 420 triệu đồng c. 390 triệu đồng d. 300 triệu đồng 11. Công thức định giá tài sản bảo đảm: a. Giá trị BDS = Giá trị quyền sử dụng đất + Giá trị tài sản gắn liền đất b. Giá trị quyền sử dụng đất = Diện tích đất * Đơn giá c. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng * Đơn giá xây dựng d. Cả a, b, c
  • 11. 12. Thời hiệu khởi kiện theo bộ luật dân sự: a. Thời điểm lợi ích bị xâm hại b. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại c. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại, trừ trường hợp có quy định khác d. Thời điểm quyền và lợi ích có thể bị xâm hại 13. Trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lí tài sản bảo đảm để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý như thế nào: a. Được coi là đến hạn b. Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi c. Là nợ bình thường và không xử lý d. Chuyển nợ quá hạn 14. Theo quy định hiện hành thì tổ chức tín dụng được cho vay đối với đơn vị sự nghiệp có thu: a. Đúng b. Sai Phần thi tiếng anh (tốc ký được 6 câu) 1. X is an even number and Y is a positive odd number. Which of the following expressions can not be even? a. (XY)y b. X3Y3 c. X3 d. XY e. Y2 2. When you give money to a bank, you are what? a. A borrow b. A lender c. A depositor d. A withdrawer 3. What is the principle on a loan? a. the interest paid b. the interest unpaid c. the total amount paid d. the initial amount loaned 4. The percentage of deposits that banks are required to hold in reserve is called the:
  • 12. a. Interest paid b. Federal fund rate c. Reserve rate d. Loan rate 5. What are the two items listed on a balance sheet a. interest and principle b. assets and liabilities c. interest and assets d. principle and bonds 6. Which of the following do commercial bank not directly regulate a. risk b. loans c. bonds d. interest rate ĐÁP ÁN Phần thi tiếng anh 1. X là một số chẵn và Y là một số dương lẻ. Kết quả nào dưới đây không là số chẵn ? a. (XY)y = (Chẵn x lẻ)x lẻ = Số chẵn b. X3Y3 = Chẵn x 3 x Lẻ x 3 = Số chẵn c. X3 = Chẵn x 3 = Số chẵn d. XY = Chẵn x Lẻ = Số chẵn e. Y^2 = Lẻ x Lẻ = Số lẻ => e là đáp án 2. Khi bạn gửi tiền vào ngân hàng, bạn là ai ? => c. A depositor (Người gửi tiền) a. Người đi vay b. Người cho vay d. Người rút tiền 3. Khoản tiền gốc của một khoản vay là ? => d. the initial amount loaned (Khoản tiền vay ban đầu) a. Tiền lãi đã trả b. Tiền lãi chưa trả c. Tổng lượng tiền đã trả 4. Tỷ lệ phần trăm tính trên tài khoản tiền gửi mà ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có để dự phòng được gọi là:
  • 13. => c. Reserve rate (Tỷ lệ số dư tiền gửi tối thiểu) a. Tiền lãi phải trả b. Tỷ lệ an toàn vốn d. Lãi suất cho vay 5. Hai khoản mục nào dưới đây nằm trên 1 bảng cân đối kế toán => b. assets and liabilities (Tổng tài sản & Nợ - các khoản phải trả) a. Lãi suất và nguyên tắc c. Lãi suất và tài sản d. Nguyên tắc & các trái phiếu 6. Yếu tố nào dưới đây, các NHTM không thể trực tiếp điều chỉnh ? =>a. Risk (Rủi ro) b. Các khoản vay c. Trái phiếu d.Tỷ lệ lãi suất Phần thi nghiệp vụ 1.d 2. e (Chỉ a & b) 3. Phân vân a, b 4. d Thi tuyển vào Maritimebank - Những điều cần biết ? I. Giới thiệu chung Maritimebank - Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) Thành lập ngày 12/07/1991 tại Thành phố Cảng Hải Phòng, là một trong những Ngân hàng
  • 14. Thương mại Cổ phần đầu tiên ở Việt Nam. Với bề dày kinh nghiệm 18 năm hoạt động trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng và có cổ đông chiến lược là các doanh nghiệp lớn thuộc ngành Bưu chính Viễn thông, Hàng hải, Hàng không, Bảo hiểm… II. Yêu cầu thi tuyển & lưu ý: Vòng 1: Loại hồ sơ Vòng 2: Thi tuyển: - Thi tiếng Anh - test thông thường Xem qua dạng bài này End Course Revision - Bài thi nghiệp vụ tín dụng, thường sẽ bao gồm 2 fần: Lý thuyết và bài tập • Phần lý thuyết bao gồm các câu hỏi về lý thuyết tiền tệ, kinh tế vĩ mô và vi mô. • Phần bài tập thường là dạng bài tập của Ngân hàng thương mại ( tính nhu cầu vốn lưu động của khách hàng, tính toán hiệu quả của dự án... ) hoặc về L/C • Chú ý học kỹ về L/C: Ý nghĩa, khái niệm, quy trình, .... về CIF, BOP, DDP, CIR ...v..v...., Điều 23 UCP 600,... Dưới đây là giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng NHTM để học: >> Tải về Tài liệu học Nghiệp vụ NHTM Bài tập mẫu (Dạng 1): 1.Một công ty đề xuất phương án vay vốn với tình hình cân đối vốn lưu động cho phương án như sau: Tài Sản Nguồn vốn Tiền mặt 15,500 Phải trả 18,500 Tồn kho 35,500 Khác 23,500 Phải thu 22,600 Vốn chủ sở hữu 14,000 Tài sản lưu động khác 10,400 Vay (mức C/ty đề xuất) 28,000 Tổng cộng 84,000 Tổng cộng 84,000 Giải: Tổng tài sản lưu động 84000 VLĐ ròng phải tham gia 16800 (84000*20%) Tài sản nợ lưu động phi ngân hàng 42000 (18500 + 23500) Mức cho vay tối đa 25200 HMTD là 25200 Mức cho vay trên TSBĐ = TSTC*60% + TSCC = 22000*60% +22000 = 35200 => Duyệt cho vay => Theo đánh giá, đề thi IQ & Nghiệp vụ của Maritimebank không khó, rất vừa sức. Thời gian dư dả, bạn có thể yên tâm làm bài. Vòng 3: Phỏng vấn - Câu hỏi phỏng vấn bình thường; tuy nhiên có người bị hỏi ít là dễ trượt, người nào được hỏi nhiều thì sẽ có tỷ lệ đỗ cao. Maritime đánh giá tác phong, sự chững chạc & tự tin khi nói; bạn chú ý tập trước gương để phỏng vấn cho lưu loát nhé
  • 15. Đề thi Tín Dụng Eximbank 05/11/2008 Câu 1: Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất. Câu 2: Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh. Gợi ý - Trả lời: Câu 1: + Thẩm định khách hàng cá nhân (có thế chấp) thì tập trung chủ yếu THEO THỨ TỰ 1. Mục đích vay và kế hoạch sử dụng vốn vay 2. Khả năng trả nợ từ cá nguồn thu nhập kê khai 3. Uy tín hoặc lịch sử tín dụng 4. Tài sản đảm bảo + Thẩm định khách hàng cá nhân tín chấp: Tập trung 1. Uy tín đơn vị công tác 2. Sự thành thật của khách hàng ngay khi làm thủ tục vay 3. Lối sống, gia đình 3. Điều tra bên ngoài (nếu có) thông qua trung tâm điều tra tín dụng 4. Hên xui Câu 2: Câu này Exim cho để "gài bẫy" các ứng viên nào chưa rành nghiệp vụ tín dụng Phát hành LC là cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh thanh toán nước ngoài cho nên sẽ phát sinh 2 nghiệp vụ: Bảo lãnh thanh toán và vay (nếu có) -> Ngân hàng sẽ phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh từ khi mở LC cho đến khi đến hạn thanh toán LC (Ngân hàng phải nhập ngoại bảng theo dõi cho loại tài sản này) -> Ngân hàng sẽ cho vay (là hình thức cấp tín dụng) trong các trường hợp + Bên nhập khẩu không đủ nguồn vốn tự có (ký quỹ 1 phần) phần còn lại thanh toán bằng hạn mức tín dụng tại ngân hàng đó cấp + Hoặc: Khách hàng đến hạn nộp tiền thanh toán LC mà trong tài khoản không có tiền, Ngân hàng phải cho vay bắt buộc theo lãi suất quá hạn 150% ls trong hạn + Khi mở LC, Khách hàng không có tiền nên vay để ký quỹ LC phần còn lại sẽ thanh toán bằng nguồn vốn tự có hoặc bằng hạn mức tín dụng/bảo lãnh được cấp => bên ngân hàng phải có nhiệm vụ thẩm định tài chính và tư cách khách hàng để trình cấp tín dụng trước khi khách hàng mở LC trong trường hợp muốn vay vốn hoặc không có khả năng thanh toán đến hạn phải cho vay bắt buộc Như vậy , LC ( Letter of Credit ) cũng là một hình thức cho vay tại các tổ chức tín dụng.
  • 16. Đề thi đầu vào ngân hàng vào BIDV I. ĐIỀU KIỆN CHUNG: · Tuổi đời không quá 30. · Thành thạo tin học Văn phòng. · Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên. · Sức khoẻ tốt, không có dị tật, không mắc bệnh xã hội (về chiều cao đối với thi sinh thi vị trí Quan hệ khách hàng, Dịch vụ khách hàng tại các đơn vị trên địa bàn Hà Nội và địa bàn TP Hồ Chí Minh: Nam từ 1,65m và Nữ từ 1,58m trở lên). II. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ: Tốt nghiệp Đại học (trở lên), hệ chính quy của các trường Đại học công lập phù hợp với từng nghiệp vụ cần tuyển dụng, cụ thể: 1. Điều kiện về chuyên ngành, trường đào tạo: a. Khu vực địa bàn Hà Nội và lân cận: - Học viện Ngân hàng; - Đại học Kinh tế quốc dân: khoa Ngân hàng- Tài chính, Kế toán - Kiểm toán, Kinh tế đầu tư. - Học viện Tài chính: khoa Ngân hàng, Tài chính Doanh nghiệp, Kế toán; - Đại học Thương mại: khoa Kế toán - Kiểm toán, Tài chính doanh nghiệp; - Đại học Kinh tế thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội: khoa Tài chính Ngân hàng; - Các trường Đại học ở nước ngoài: chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng; b. Khu vực địa bàn TP Hồ Chí Minh và lân cận: - Đại học Ngân hàng; - Đại học Kinh tế TP HCM: khoa Ngân hàng, Tài chính tín dụng, Tài chính doanh nghiệp, Kinh tế đầu tư, Kế toán - Kiểm toán. - Đại học Ngoại thương: khoa Tài chính Ngân hàng; - Các trường Đại học ở nước ngoài: chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng; 2. Điều kiện điểm tốt nghiệp: (tùy từng địa bàn và đợt thi tuyển) (Đây là điều kiện đợt thi từ ngày 20/4/2009 - đến hết ngày 05/5/2009) - Các đơn vị trên địa bàn Hà Nội (Trừ chi nhánh Đông Hà Nội và CN Sơn Tây): đảm bảo điểm trung bình chung học tập toàn khoá học (bảng điểm 4 năm/4,5năm học Đại học) từ 7,50 trở lên. - Các đơn vị còn lại trên địa bàn Hà Nội (chi nhánh Đông Hà Nội và CN Sơn Tây), các đơn vị lân cận địa bàn Hà Nội, các đơn vị thuộc địa bàn TP Hồ Chí Minh và lân cận: đảm bảo điểm trung bình chung học tập toàn khoá học (bảng điểm 4 năm/4,5năm học Đại học) từ 7,00 trở lên. (Do nhu cầu cần cân đối về cơ cấu giới tính, trường hợp ứng viên là Nam giới xem thêm chi tiết về điểm được thông báo cụ thể tại nơi nhận Hồ sơ dự thi). Hình thức tuyển dụng: Qua 2 vòng bao gồm: vòng 1 (thi viết – thi bài luận) và vòng 2 (Phỏng vấn trực tiếp). • Các đợt thi tuyển tại BIDV. Bạn xem tại Link này Để có thông tin về BIDV thì vào site www.bidv.com.vn này loằng ngoằng một lúc, sau đó tiện tay mail vài dòng với địa chỉ đến là bidv@hn.vnn.vn, nếu bạn nào đang ở loanh quanh Hà Nội thì alô cho nhanh, có 2 số (+84-4)-2200422 và (+84-4)-2200484 đấy, máy này bận ắt có máy
  • 17. khác trả lời. Còn nếu "nhà có điều kiện" thì Fax đến số (+84-4)-2200399. Kinh nghiệm thi tuyển (À, nếu bạn là con trai thì cơ hội qua vòng 1 là 80% đó, và nếu là con gái thì cơ hội trượt vòng 1 cũng là 80% đó ) Thi tuyển vị trí chuyên viên tín dụng của BIDV SGD II đợt năm 2008. Đề thi gồm 3 phần: 1. Thi về phần tín dụng và kinh tế vĩ mô, vi mô (thi trắc nghiệm): phần này hỏi về một số kiến thức về tín dụng (NPV,IRR) và kiến thức về kinh tế học >> Đề thi phần tín dụng toàn bộ là trắc nghiệm (khoảng 100 câu hỏi làm trong 100 phút) 2. Thi anh văn (đa phần nội dung về ngân hàng, kinh tế) >> Cũng trắc nghiệm về ngữ pháp, đọc hiểu và có 1 câu luận 3. Thi tin hoc (tập trung vào word, excel, window) Theo mình thấy thì đề thi của BIDV hay và tổng quát. Cả 3 phần đều khá khó đối với sinh viên mới ra trường (cảm nhận cá nhân). Phần anh văn tập trung nhiều vào ngành ngân hàng và kinh tế, phần tin học thì bạn phải coi kỹ phần excel vì có khá nhiều câu hỏi về các lệnh (round, hlookup, if, countif...) và yêu cầu tìm kết quả đúng của câu lệnh. Một số câu hỏi trắc nghiệm phần thi nghiệp vụ kế toán 1.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH ? - Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước - TSCĐ -Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư - Đầu tư vào chứng khoán - Các khoản phải trả 2.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH ? - Tiền mặt tại quỹ - Tiền gửi của các tổ chức tín dụng - Dự phòng thu khó đòi + Chênh lệch đánh giá lại TS - Các khoản phải thu 3.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào : • Rút tiền mặt • Chuyển tiền mặt • Nộp tiền mặt vào TK • Thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ • Trả tiền mặt cho người bán • Trả nợ cho NH • Tất cả nói trên 4.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào ngày cuối tháng ? - TK tiền gửi ko kỳ hạn - TK tiền gởi có kỳ hạn - TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng - Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi (Màu tím in đậm là đáp án !) Kinh nghiệm thi phỏng vấn (Tại BLOG của VinhCT)
  • 18. Vào bốc thăm 3 câu hỏi, 1 câu IQ, 1 Kiến thức XH và 1 nghiệp vụ . Đc chuẩn bị khoảng 5 - 10p rùi trả lời, tiếp đó là 1 số câu hỏi về bản thân, gia đình,.. Vào phòng phỏng vấn thấy có 5 người. Phần Presentation lần này của em thì khá tốt do đã rút kinh nghiệm rồi. Bốc thăm 2 câu hỏi, 1 câu theo em hiểu là IQ mà cảm thấy ko thể dễ hơn, còn 1 câu em nghĩ nó là xử lý tình huống:”Khi trong cơ quan bạn có người nói không đúng về bạn, bạn sẽ làm thế nào?”. Em được chuẩn bị 5 phút, câu 1 thì quá đơn giản, câu tình huống thì em dàn ý trả lời khá cụ thể để thiết phục Hội đồng phỏng vấn . Đại loại là thứ nhất:” Em sẽ xem xét lại về bản thân mình xem mình có những khuyết điểm và sai lầm gì ko?” Thứ hai… và … Em nghĩ là trả lời cũng được, 1 cô hỏi thêm về Nghiệp vụ, em trả lời ngon lành, nói chung là câu hỏi dễ, chả có gì . 1 anh hỏi thêm về tính cách của em (chắc là ấn tượng với phần Presentation của em) :”Em nói rằng em là 1 người quyết đoán. Vậy theo em quyết đoán ở đây là như thế nào ? ”. Em trả lời mà em nghĩ là cũng tạm được : ” Quyết đoán ở đây là em dám nghĩ, dám làm chứ ko phải suy nghĩ rồi để đó... ”. Ông ý vặn thêm 1 tý rồi hỏi : ”Em có biết tam cương là gì ko? ” Em nói em ko biết thế là ông ý bắt đầu giảng giải. Hehe, kệ, em cứ gật đầu lắng nghe thể hiện sự tôn trọng và ngoan ngoãn . Cuối cùng 1 cô trẻ trẻ hỏi em : ”Liệu em có trúng tuyển vào BIDV Cầu Giấy ko? ” (Chắc là sợ em trúng tuyển vào đó thì ko đi làm ở BIDV Thăng Long này nữa ). Em nói thú thực là em ko biết, rất khó nói. Phỏng vấn xong, em ra về thể hiện mong muốn làm việc ở đây. Có vẻ như các ông bà ấy cũng kết em lắm . Ra về em đầy tự tin, ít nhất là các đối thủ của em có trả lời được như em thì em vẫn trên điểm họ ở vòng thi viết. Câu hỏi phỏng vấn tại Seabank ! Đề phỏng vấn : (Số lượng câu hỏi phỏng vấn có thể tuỳ, nếu bạn trả lời trôi chảy tự tin thì có thể chỉ 2, 3 câu, còn ngập ngứng, lớ ngớ là phải trả lời nhiều hơn đó) 1. Theo bạn trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay (lạm phát, ngân hàng đang gặp khó khăn), nếu là một nhân viên tín dụng bạn sẽ tập trung vào các đối tượng khách hàng nào là chủ yếu!? 2. Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch của ngân hàng đặt ra cho bạn (là nhân viên tín dụng) vừa đảm bảo an toàn cho vốn vay? 3. Lĩnh vực hoạt động (kinh doanh, sản xuất) nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng của bạn? Vì sao? 4. Trong báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập), theo bạn chỉ tiêu nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Gợi ý trả lời: Câu 1: Trong tình hình khó khăn như hiện nay (lạm phát + ngân hàng đang gặp khó khăn) thì đốí tượng mà các ngân hàng cùng phải hướng tới đó là đối tượng khách hàng cá nhân. Bởi lẽ dân cư Việt Nam vốn có tính tiết kiệm, hơn thế nữa đối tượng khách hàng doanh nghiệp hiện nay cũng đang gặp rất nhiều khó khăn do việc hạn chế cho vay. Mục tiêu của các ngân hàng đều nhằm mục đích huy động tại thời điểm này. Cho nên Khách hàng cá nhân là hoàn toàn hợp lý
  • 19. Câu 2: Để đạt được kế hoạch mà ngân hàng giao cho có rất nhiều cách. Điều đó tuỳ thuộc vào nghệ thuật của mỗi cá nhân NVTD. Tuy nhiên cần chú ý việc thẩm định khách hàng đây là khâu cực kỳ quan trọng trong suốt quá trình cho vay. Còn nghệ thuật ở đây mình có thể thí dụ cho bạn như: Khả năng quan hệ của bạn, kỹ năng giao tiếp, nghệ thuật chăm sóc,.... Câu 3: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng. Mỗi một chi nhánh của ngân hàng hầu như đều tập trung vào một số đối tượng khách hàng chính. Vì vậy bạn có thể tập trung vào đối tượng này. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào bạn thích lĩnh vực nào nhất. Ví dụ bạn thích xe ô tô chẳng hạn bạn sẽ có những mối quan tâm về những loại xe ô tô nên việc cho vay mua xe ô tô trả góp là một lợi thế của bạn hoặc cũng có thể nhà bạn làm nghề Nông nhiều năm, bạn cũng tham gia vào quá trình đó thì việc cho vay đối với nông nghiệp lại là lợi thế của bạn vì bạn am hiểu thời gian thu hoạch, lúc gieo trồng,....... Câu 4: Đối với báo cáo thu nhập của 1 ngân hàng, hoặc 1 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Do NHTM là loại hình doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, do vậy chỉ tiêu quan trọng nhất có lẽ là: doanh thu thuần hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh . Đây là 2 chỉ tiêu quyết định nhiều nhất đến Lợi nhuận của các ngân hàng. Trong đó, doanh thu chủ yếu của ngân hàng là từ việc cung cấp dịch vụ và cho vay ; chi phí của ngân hàng chủ yếu là chi phí huy động vốn và khuyến mãi. Qua báo cáo thu nhập 2 thời điểm liên tiếp, ta có thể biết khả năng mở rộng tín dụng, thị phần của 1 ngân hàng qua tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần. Hoặc biết được các chi phí mà ngân hàng phải chịu và áp lực từ việc huy động vốn ra sao qua tốc độ tăng của chi phí hoạt động kinh doanh. Tốc độ tăng doanh thu thuần cần lớn hơn tốc độ tăng của chi phí là biểu hiện tốt, cho thấy ngân hàng đang phát triển và có nhiều lợi nhuận. Ngược lại, ngân hàng đang gặp vấn đề khó khăn, có thể từ sự cạnh tranh hoặc sự khó khăn của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần có các biện pháp triển khai sản phẩm, dịch vụ, đa dạng hoá, hoặc cắt giảm các khoản chi phí tốn kém không hiệu quả trong hiện tại để giảm chi phí hoạt động kinh doanh. Đề thi tuyển Kế toán ngân hàng Kinh nghiệm: 1. Để làm tốt bài thi vào ngân hàng chuyên ngành kế toán, bạn nên ôn kỹ lại kiến thức mình đã học, đặc biệt là hệ thống tài khoản và cách hạch toán. 2. Bên cạnh đó, kế toán hay tín dụng cũng sẽ có những câu hỏi chung như: (i) làm thế nào để hòa nhập tốt vào môi trường làm việc mới (ii) anh chị nghĩ gì về công việc mình sẽ làm, (iii) anh chị cần gì ở người lãnh đạo, (iv) theo anh chị làm thế nào để xây dựng và phát triển ngân hàng mà anh chị đang có ý định trở thành nhân viên... Một đề thi tuyển Kế toán ngân hàng (không rõ của NH nào ) 1) Tăng giá trị bảo đảm tiền vay của ngân hàng luôn a) lớn hơn tổng giá trị nợ vay b) nhỏ hơn tổng giá trị nợ vay c) bằng tổng giá trị nợ vay d) câu a hoặc c
  • 20. 2) Tài khỏan tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng a) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư b) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư 6 tháng không thấy họat động lại c) Được tất tóan ngay khi có yêu cầu của chủ tài khỏan 3) Các ngân hàng thương mại phải phân lọai nợ vay và trích lập dự phòng a) Hàng tháng b) Hàng quí c) Hàng Năm d) Câu a họăc b hoặc c tùy ngân hàng 4) Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach,ngân hàng: a) Ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp thực thu,thực chi lãi tiền vay,tiền gửi b) Chỉ sử dụng phương pháp dư thu,dư chi lãi tiền vay,tiền gửi c) Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập,phân bổ chi phí d) Sử dụng đồng thời cả 3 phương pháp trên 5) Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu,số tiền hạch tóan vào tài khóan phát hành giấy tờ có giá là: a) Mệnh giá b) Mệnh giá trả lãi c) Số tiền thực ngân hàng thu d) Gía trị trường của giấy tờ có giá 6) Tính trả lãi trước chỉ có thể được áp dụng cho a) Mọi trường hợp huy đồng tiền gửi (tiết kiệm) b) Chủ thể áp dụng cho các trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá c) Cả a và b d) Tất cả đều sai 7) Khi huy động tiền gửi(tiết kiệm)có kỳ hạn,ngân hàng: a) Đều phải tính và hạch tóan lãi phải trả b) Không phải tính và hạch tóan lãi phải trả c) Có trường hợp tính,có trường hợp không tính và hạch tóan lãi phải trả d) Câu b va a đúng 8) Khách hàng vay chủ động trả nợ trước hạn là biếu hiện của: a) tốt b) xấu c) vừa tốt vừa xấu d) câu a hoặc b 9) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng chuyển khỏan chuyển vào tài khỏan tiền gửi của người thụ hưởng không cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ: a) không thay đổi b) tăng lên c) giảm đi d) tất cả đều sai
  • 21. 10) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng tiền mặt thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ: a) không thay đổi b) tăng lên c) giảm đi d) tất cả đều sai 51 câu hỏi trắc nghiệm thi vào ngân hàng (Chọn 1 đáp án đúng nhất) 1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm: a. Dòng tiền của dự án tăng b. Dòng tiền của dự án giảm c. Dòng tiền của dự án không thay đổi d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi 2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa: a. Khấu hao và lợi nhuận b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền 3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao b. Dự án có NPV dương c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành 4. Tỷ lệ chiết khấu là: a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0 b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát c. Lãi suất cho vay d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát. 5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc b. Trái phiếu kho bạc dài hạn c. Cổ phần ưu đãi d. Trái phiếu dài hạn của công ty e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn 6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác d. Sản lượng toàn cầu giảm
  • 22. 7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì a. Lạm phát b. Thâm hụt cán cân vãng lai c. Việc thanh toán cổ tức d. Khấu hao 8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là: a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm. c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng 9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để: a. Bổ sung vốn lưu động b. Bổ sung vốn cố định c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh d. Kinh doanh bất động sản 10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là: a. Vốn vay ngân hàng khác b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận c. Doanh thu bán hàng. 11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào? a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn b. Phát hành kỳ phiếu c. Phát hành trái phiếu d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng 12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào a. Đồng tài trợ b. Bán nợ c. Cơ cấu lại nợ d. Hạn chế cho vay 13. Thời hạn cho vay a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ 14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây: a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi. c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi d. Tất cả các câu trên 15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm
  • 23. tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng e. Tất cả các điều kiện nêu trên 16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào? a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh b. Khi khách hàng xin vay vốn c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm 17. Vận đơn đường biển là: a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được d. Tất cả các câu trên 18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán? a. FOB b. CIF c. CFR d. C&F 19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được? a. Hợp đồng thuê tàu chuyến b. Hợp đồng thuê tàu chợ c. Vận đơn hàng không d. Cả ba trường hợp trên 20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng? a. Bảo lãnh ngân hàng b. Thư tín dụng dự phòng c. Thư tín dụng d. Chỉ có a hoặc b e. cả a và b 21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra? a. Xuất khẩu tăng b. Nhập khẩu tăng c. Nhập khẩu giảm d. Xuất khẩu giảm 22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu? a. FOB b. CIF c. CFR d. cả a, b và c e. Không có trường hợp nào 23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là: a. Thời gian có thể rút vốn vay b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d. Không có câu nào đúng 24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành 25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
  • 24. b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới d. Tình hình tài chính lành mạnh e. a, b và c f. a và d 26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp a. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu 27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay. 28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu a. NPV bằng đầu tư ban đầu b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng c. NPV>0 d. Tất cả đều sai 29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản e. Tất cả đều sai f. Tất cả đều đúng 30. Vai trò của ngân hàng phát hành a. Thông báo L/C b. Kiểm tra hàng hoá c. Mở và thanh toán L/C d. Kiểm tra chứng từ e. a và c f. c và d g. a và d 31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh a. Nguồn vốn của ngân hàng b. Tài sản của ngân hàng c. Cả 2 phương án trên d. Không có câu nào đúng 32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào: a. Tài khoản nội bảng b. Tài khoản ngoại bảng c. Không có câu nào đúng 33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì
  • 25. nguồn vốn của ngân hàng sẽ: a. Tăng lên b. Giảm xuống c. Không đổi 34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào? a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm c. Nguồn vốn và tài sản không đổi 35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc” c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục. d. Tất cả các phương án trên. 36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là: a. Ngoại bảng b. Nội bảng c. Một nội bảng và một ngoại bảng d. Không có câu nào đúng 37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về a. Khách hàng phát hành séc b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản c. Cả A và B d. Không có câu nào đúng 38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng c. Tài sản có và tài sản nợ giảm d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm 39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên: a. Giá trị hiện tại b. Chi phí lịch sử c. Giá thị trường d. Khả năng sinh lợi 40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra: a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát 41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản) a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
  • 26. 42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư d. Tất cả các nội dung trên đều đúng 43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng a. tăng - giảm b. tăng – tăng c. giảm – giảm d. giảm – tăng 44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của: a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại b. Thâm hụt cán cân thanh toán c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông d. Lạm phát 45. Nguồn vốn chủ sở hữu a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN d. Không có câu nào đúng 46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải: a. Mua USD, bán DEM trên thị trường b. Mua DEM, bán USD trên thị trường c. Giữ nguyên trạng thái d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh 47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để: a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh b. Đầu cơ c. Tự bảo hiểm d. Các câu trên đều đúng 48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền Việt Nam sẽ: a. Tăng giá so với USD b. Giảm giá so với USD c. Không thay đổi so với USD d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác 49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng a. Một lần b. Hai lần c. Ba lần d. Nhiều lần 50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai? a. Đúng vì theo điều 23 UCP200 b. Sai
  • 27. c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể d. Chưa xác định được 51. Thư tín dụng L/C là a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C d. Cả b và c e. Không có câu nào đúng Đáp án: Cập nhật dần dần 1. c << Dòng tiền của dự án không thay đổi. Vì Dòng tiền của dự án chính là Doanh thu của dự án, khấu hao là một khoản chi phí. Việc thay đổi thời gian khấu hao chỉ ảnh hưởng đến Lợi nhuận từng kỳ của dự án. 2. c << Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng 3. c << Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay 4. a << Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0 5. e << Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn 6. b << Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên 7. a << Vì LS danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát = LS thực 8. c << Bảng Tổng kết tài sản là một "bản báo cáo về khả năng tài chính" của một công ty, nêu ra những gì mà công ty này có và "từ nguồn vốn nào" vào ngày giờ sau chót của năm kế toán và đây là một ngày xác định 9. a << Dùng để bổ sung Vốn lưu động 10. Đáp án là b. Vì: Nguồn trả nợ của khoản vay trung dài hạn đó là: - Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ việc thực hiện dự án - Khấu hao bằng tài sản hình thành từ vốn của ngân hàng - Nguồn trả nợ khác. 11. b << Phát hành kỳ phiếu 12. c << Cơ cấu lại nợ 13. a << Thời han cho vay được tính là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng 14. d << Tất cả các ý trên 15. e << Tất cả các điều kiện trên 16. a << Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh 17. d << Tất cả các ý trên Theo thông lệ Hàng hải Quốc tế (công ước Brussels 1924, điều 1 khoản b) và Bộ luật Hàng hải Việt nam (điều 81 khoản 3) thì vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người nhận hàng và người chuyên chở. Theo Điều 81 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, vận đơn B/L có 3 chức năng sau:
  • 28. - Thứ nhất, vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tầu số hàng hoá với số lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng”. Thực hiện chức năng này, vận đơn là biên lai nhận hàng của người chuyên chở cấp cho người xếp hàng. Tuy nhiên, B/L không phải là một hợp đồng vận tải vì chúng chỉ có một bên (người vận chuyển) ký . - Thứ hai, “vận đơn gốc là chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận hàng” hay nói đơn giản hơn vận đơn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá( Document of title) ghi trong vận đơn. Vì vậy, vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng được. Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay. - Thứ ba, vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển đã được ký kết. B/L được lập thành một số bản gốc, thường là ba (03), gọi là “Bộ vận đơn gốc” và giao cho người gửi hàng. Trên các bản gốc, người ta in hoặc đóng dấu các chữ "Original". Chỉ có bản gốc (original) B/L, loại vận đơn đã xếp hàng lên phương tiện vận chuyển (shipped), mới có chức năng nhận hàng tại cảng đến. Nếu một bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các bản chính khác tự động hết giá trị. Ngoài “Bộ vận đơn gốc”, người vận chuyển có thể phát hành một số bản sao theo yêu cầu của người gửi hàng, trên đó ghi chữ "Copy" và “Non-Negotiable”. Các bản “Copy” này là “Bản chính” (khác với bản gốc), không có giá trị pháp lý như bản gốc, không chuyển nhượng được, chúng chỉ dùng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa, thống kê hải quan .v.v . . 18. b << CIF (Cost/ Insurance / Freight) Bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm 19. c << Vận đơn hàng không ko thể chuyển nhượng được 1) Phương thức thuê tầu chợ(liner charter) Tầu chợ là tầu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo một lịch trình định trước. Tầu chợ hoạt động trên tuyến đường nhất định nên người ta còn gọi là tầu định tuyến. Lịch chạy tầu thường được các hãng tầu công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ khách hàng. Ðặc điểm tầu chợ Căn cứ vào hoạt động của tầu chợ, chúng ta có thể rít ra những đặc điểm cơ bản của tầu chợ như sau: * Tầu chợ thường chở hàng bách hoá có khối lượng nhỏ. * Cấu tạo của tầu chợ phức tạp hơn các loại tầu khác * Ðiều kiện chuyên chở do các hãng tầu quy định và in sẵn trên vận đơn đường biển để phát hành cho người gửi hàng. Phương thức thuê tầu chợ Thuê tầu chợ hay người ta còn gọi là lưu cước tầu chợ (liner booking note). Thuê tầu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chuyển tầu
  • 29. (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tầu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác. Mối quan hệ giữa người thuê với người cho thuê trong phương thức thuê tầu chợ được điều chỉnh bằng một chứng từ được gọi là vận đơn đường biển. => Hợp đồng thuê tàu chợ có thể mua bán, chuyển nhượng được 2) Phương thức thuê tầu chuyến (voyage charter) Hợp đồng thuê tầu chuyến là một dạng của hợp đồng thuê tầu, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về hợp đồng thuê tầu chuyến như sau: Hợp đồng thuê tầu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tầu cam kết sẽ thanh toán cuớc phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng. Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tầu chuyến có thể là chủ tầu (ship-owner) nhưng cũng có thể không phải là chủ tầu mà chỉ là người thuê tầu của người khác để kinh doanh lấy cước. Còn người thuê tầu để chuyên chở hàng hoá có thể là người xuất khẩu và cũng có thể là người nhập khẩu theo điều kiện và cơ sở giao hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương. Song trên thực tế người thuê tầu và người cho thuê tầu rất ít khi trực tiếp ký hợp đồng với nhau. => Hợp đồng thuê tàu chuyến có chể chuyển nhượng được. 3) Vận đơn hàng không (Airway bill) AIRWAY BILL is a bill of lading and contract between the shipper and the airline for delivery of goods to a specified location, and sometimes with specified delivery date/time. Non-negotiable, but serves as receipt from the airline to prove that goods were received. VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Là vận đơn đồng thời là hợp đồng giữa bên gửi hàng và hãng hàng không về việc gửi hàng đến một địa điểm quy định, đôi khi có quy định cả ngày/giờ giao hàng. Tuy không thể dùng để giao dịch, vận đơn hàng không được coi là biên lai của hãng hàng không xác nhận việc đã nhận hàng hàng hoá để vận chuyển. Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau: + Là bằng chức của một hợp đòng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng + Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng + Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không + Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá + Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá Không giống chư vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử dụng vận đơn có thể giao dịch dược (như Airway bill này nè !), hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữa hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường.
  • 30. Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu. Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thườngkhông có chức năng sở hữu hàng hoá. Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải do hãng hàng không ban hành. => Vận đơn hành không (Airway bill) không ghi đich danh chủ sở hữu hàng hóa => Ko thể chuyển nhượng được THÔNG TIN THÊM VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG • Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại: - Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill): Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở ( issuing carrier indentification). - Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill): Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành. • Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại: - Vận đơn chủ (Master Airway bill-MAWB) Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng. - Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB) Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ. Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng không như sau: Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành khi nhận hàng ở đầu đi. • Nội dung của vận đơn hàng không Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ. Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là
  • 31. “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là“bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”. Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. 20. e << Cả Bảo lãnh NH & Thư TD dự phòng Câu này, bạn Vespa có chọn là c. Nhưng mình nghĩ khác, cả 3 hình thức: L/C, L/C dự phòng & Bảo lãnh ngân hàng đều là những cam kết bảo đảm khả năng hợp đồng cho người phát hành L/C (bên mua hàng - bên nhập khẩu). Nếu đáp án là c thì vẫn chưa là điều kiện đảm bảo tốt nhất ở đây. Nếu tớ là Bên bán hàng (Bên xuất khẩu) sẽ chọn e - Là bên mua hàng có sự đảm bảo tốt nhất, vừa có bảo lãnh vừa có Cam kết thực hiện của NH => Gần như hợp đồng đó hoàn toàn không có rủi ro. 1) Thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ hưởng phải đáp ứng các điều khoản trong tín dụng thư. 2) Bảo lãnh ngân hàng là một công cụ mà các nhà kinh doanh thường sử dụng để tăng cường sự bảo đảm đối với nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường kinh doanh có rủi ro cao như hiện nay. Người yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải ký hợp đồng với ngân hàng, trong đó nêu quyền và nghĩa vụ của bên yêu cầu và của ngân hàng đối với khả năng buộc phải thanh toán một kim ngạch nào đó theo thư bảo lãnh. Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ hay thậm chí không muốn trả nợ thì ngân hàng buộc phải thanh toán số tiền đã bảo lãnh. 3) Thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credit): Là cam kết của một ngân hàng với Bên thụ hưởng Thư tín dụng dự phòng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của ngân hàng đó trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn. 21. a << Tăng xuất khẩu Phá giá đồng nội tệ là việc làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệso với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. (Phá giá VND nghĩa là giảm giá trị của nó so với các ngoại tệ khác như USD, EUR... ) Sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái. Điều này kích thích các DN trong nước tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài để thu về ngoại tệ. 22. a << FOB Free On Board (FOB) hay còn có nghĩa là miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi. (Bên bán hàng chỉ chịu rủi ro và chi phí đem hàng đến cảng, trước khi hàng hóa xếp lên tàu) => Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. 23. c << Thời gian ân hạn Thời gian ân hạn là thời gian mà bên cho vay hỗ trợ bên đi vay bằng hình thức: Không phải trả nợ gốc, không phải trả lãi ... Thời gian này cụ thể do 02 bên đàm phán với nhau, và căn cứ vào tình hình thực tế của dự án. - Đối với cho vay 1 dự án, thời gian ân hạn thông thường ít nhất phải bằng thời gian đầu tư
  • 32. xây dựng, lúc đó DN mới ra được sản phẩm bán hàng và có tiền trả nợ cho Ngân hàng. Vấn đề vốn gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn có phải trả hay không đôi khi tùy thuộc vào cam kết trong "Hợp đồng tín dụng". Có các trường hợp sau: + Vấn đề vốn gốc thì bạn không phải trả trong thời hạn ân hạn,nhưng vốn gốc sẽ được chia đều cho những kỳ hạn còn lại.Tiền lãi tùy theo có được ân hạn hay không. + Nếu gốc và lãi đều được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ được cộng dồn để trả 01 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên. + Nếu tiền lãi không được ân hạn thì bạn phải trả lãi theo các kỳ đã được tính và xác định trong hợp đồng tín dụng. THÔNG TIN THÊM: Thời gian ân hạn theo nghĩa từ điển tài chính kinh tế là: khoảng thời gian bổ sung mà bên cho vay cho phép bên vay trả nợ mà không bị phạt (Nếu vượt quá thời gian này sẽ bị phạt) Grace period : The additional period of time a lender or insurance policy issuer provides for a borrower to make payment on a debt without penalty. 24. d << Sổ tiết kiệm do chính NH cho vay phát hành Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng luôn ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ kiểm soát tình hình dư nợ 25. f << a và d Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính: • Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay • Tình hình tài chính lành mạnh 26.c << Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có 27. b << 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay (Mục I Điều 128 của Dự thảo Luật Các TCTD) 28. c << NPV>0 29. a << Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư 30.g << a & d. Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank) có 2 chức năng là thông báo mở L/C & kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ (The correctness of document) 31. a << Nguồn vốn của ngân hàng. 32. ( Ko thuộc chuyên ngành kế toán ngân hàng, trả lời mấy câu này khó quá trời) 33.c << Không đổi 34.
  • 33. 35. d << Tất cả các phương án trên 36. 37. b << Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản Séc chuyển khoản là loại séc mà người ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhượng được và không thể lĩnh tiền mặt được. 38. d << Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm 39. a << Giá trị hiện tại 40. c << Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát Điển hình là vào tháng 2 năm 2008, khi lãi suất trần cho vay chỉ là 11% thì tỷ lệ lạm phát là 15%. Như vậy lãi suất thực âm 4%/năm 41. d << Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp 42. d << Tất cả các nội dung trên đều đúng 43. a << tăng - giảm. Lãi suất và chi phí huy đồng vốn tăng >< Giảm thu nhập từ các tài sản tài chính của NH 44. a << Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại 45. b << Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ Trong bảng Cân đối kế toán, bên TS Nợ gồm: I - Nợ & Các khoản phải trả ; II - Nguồn vốn chủ sở hữu => nó ko là các khoản nợ 46. b << Mua DEM, bán USD trên thị trường 47. d<< Các câu trên đều đúng 48. b << Giảm giá so với USD 49. a << Một lần 50. d << Chưa xác định được Điều 23 UCP 600: "Ngày phát hành Airway bill là ngày giao hàng trừ khi chứng từ vận tải hàng không có ghi ngày giao hàng thực tế. trong trường hợp này ngày ghi trong ghi chú đó được coi là ngày giao hàng thực tế." 51. a << Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký END ! Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng)
  • 34. Bài 1. Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004 (ĐVT: tỷ đồng) Loại tiền gửi----------------------------------Tổng số dư tiền gửi ngày Tiền gửi ko kì hạn 2.000 Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3.000 Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng 500 Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150 Tổng cộng 5.650 Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng: Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau: - Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10% - Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4% - Trên 24 tháng: 0% - NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB - Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng Bài 2. Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây: Nội dung-------------------------------------------Số tiền (triệu đông) Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910 Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875 TS lưu động bình quân 6.150 Doanh thu thuần 21.525 Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty 3.660 Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150 Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng. Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty: - Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu - Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr - Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr - Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr - Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr Yêu cầu: - Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty. - Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao? Biết rằng: - Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty
  • 35. - Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH. - Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp. - Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng. Bài 3. Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau: Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa). Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng. Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng. TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%). Yêu cầu: 1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn. 2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau: a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu. b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc. Bài 4. Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau: (ĐVT: tr đồng) Biết rằng: - Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng. - doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr - GVHB bằng 75% so với doanh thu. - Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động. Yêu cầu: 1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH. 2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý. Một số câu hỏi thi tuyển vào Ngân hàng Thương Mại
  • 36. MỘT SỐ CÂU HỎI (Phục vụ cho thi tuyển vào Ngân hàng thương mại) A- CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1.Vì sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Nợ trươc_Có sau''?Cho ví dụ minh hoạ? 2.VÌ sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Dự thu_Dự chi''? 3.Hiệu quả cho vay của các tổ chức tín dụng được đánh giá trên những chỉ tiêu kế toán nào? Doanh số cho vay cao có phải là chỉ tiêu quan trọng nhất fản ánh hiệu quả cho vay không? Tại sao? 4.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH : • Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước • TSCD • Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư • Đầu tư vào chứng khoán • Các khoản phải trả 5.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH • Tiền mặt tại quỹ • Tiền gửi của các tổ chức tín dụng • Dự phòng thu khó đòi+Chênh lệch đánh giá lại TS • Các khoản phải thu 6.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào : Rút tiền mặt- Chuyển tiền mặt- Nộp tiền mặt vào TK- thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ- Trả tiền mặt cho người bán- Trả nợ cho NH- Tất cả nói trên 7.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào ngày cuối tháng: • TK tiền gửi ko kỳ hạn • TK tiền gởi có kỳ hạn • TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng • Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi 8. Thu nhập từ việc góp vốn liên doanh liên kết có phải nộp thuế Thu nhâp doanh nghiệp không ? 9. Để thực hiện đầy đủ 5 điều kiện cho vay theo quy định hiện hành, về phía doanh nghiệp có khó khăn gì? 10. Hiện nay, ngân hàng ưa chuộng những loại tài sản bảo đảm nào? 11. Hiện nay, một số ngân hàng cho rằng tài sản thế chấp là điều kiện tiên quyết để vay vốn ngân hàng? Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao? 12. Đối với doanh nghiệp, khi thực hiện vay vốn ngân hàng thì vấn đề nào là quan trọng nhất? Giải thích? 13. Sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay hiện nay có những vướng mắc khó khăn gì? 14. Trường hợp thế chấp bằng chính lô hàng nhập khẩu trong phương thức L/C thì ngân hàng gặp những rủi ro gì? Ngân hàng sẽ quản lý lô hàng nhập khẩu như thế nào để hạn chế rủi ro? 15. Những ưu và nhược điểm đối với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay? 16. Vì sao Ủy nhiệm chi áp dụng phổ biến ở Việt Nam ? 17. Vì sao Séc & Ủy nhiệm thu áp dụng hạn chế ở Việt Nam ? 18. Chứng từ kế toán có nội dung như thế nào? trình bày chi tiết các nội dung đó. 19. Trình bày về luân chuyển chứng từ kế toán NHTM. 20. Cho biết nội dung, phương pháp và trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 21. Bạn hiểu thế nào về chứng từ kế toán có tính hợp lý hợp lệ? Trình bày? 22. Bạn hiểu thế nào về kế toán giao dịch, bạn hãy chứng minh mình có đủ năng lực là kế toán giao dịch. 23. Công ty PNK hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 20/9, 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 9, phần còn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PNK sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng:
  • 37. 1. Tháng 9 2. Tháng 10 3. Tháng 9 (50%), tháng 10(25%), tháng 11(25%) 4. Các câu trên đều sai 24. Ngtắc nào trong số các ngtắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của DN đang có nguy cơ phá sản, DN cần phải lập một khoản dự phòng đối với khoản nợ phải thu từ KH đó: 1. Nguyên tắc trọng yếu 2. Nguyên tắc phù hợp 3. Nguyên tắc thận trọng 4. Tất cả các nguyên tắc trên 25. Kể tên và giải thích các yếu tố của chứng từ kế toán. 26. Khách hàng rút tiền từ TK tiền gửi căn cứ vào chứng từ nào để nhân viên ngân hàng chi tiền cho khách 1. Giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê tiền do khách hàng 2. Do nhân viên ngân hàng lập 27. Nêu nguyên tắc hạch toán kép. Hiện nay các NHTM thường áp dụng phương pháp kế toán nào? Vì sao? B- Bài tập: Ngày 15/8/2002, tại NH Công thương X trên TP HN, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh: (đơn vị: 1000đ) 1.Công ty A nộp các chứng từ: a. UNC, ST: 89.000 trả tiền hang đã nhận cho cty B (TK tại NHCT Y) b. UNC, ST 180.000 trả tiền hang đã nhận cho nhà máy Z ( Tk tại NH nông nghiệp X trên cùng địa bàn) 2. ÔNg Nam đến NH xin chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100.000 đến NHCT Y 3. Thanh toán tiền điện tháng 9/2002 (trả vào tài khoản tiền gửi của sở điện lực tỉnh tại NH), tổng số tiền là 99.000 4. NHCT X được phép bán 50.000USD cho NHCT VN theo tỷ gía 1USD = 15.000VND. Phí giao dịch hối đoái 0.1% (bao gồm cả VAT). 5. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Cường, tổng ST cho vay 300.000. Theo yêu cầu của giấy nhận nợ, Cty xin vay bằng tiền mặt là 50.000, số còn lại chuyển trả cho cty XNK (TK tại NHCT tỉnh Y). Giá trị TS thế chấp 500.000 6. Nhận được các chứng từ điện tử: a. Ctừ điện tử đến Nợ, UNC DN số tiền 180.000, đơn vị được hưởng là Cty số A, kế toán kiểm tra thấy sai số hiệu TK. b. Chứng từ điện tử đến Nợ, UNC cá nhân ST 15.000, người được hưởng là ông Bình (ko có TK tiền gửi). 7. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHCT VN qua chi nhánh NHNN thành phố, đồng thời nhận được báo Có Của NH NN, số tiền 200.000 8. Lập chứng từ bổ sung ctừ điện tử đi Có(UNC do cty C nộp vào trước đây ) về việc NH chuyển thiếu tiền, ST bổ sung 10.000 9. Nhận được các ctừ về thanh toán bù trừ: a. Bkê 12 kèm các ctừ gốc - UNC ST 90.000 đơn vị được hưởng là cty C - UNT ST 45.000 do Sở điện lực nộp vào trước đây. b. Bảng kết quả TTBT ngân hàng có số chênh lệch phải thu là 78.000 Yêu cầu: định khoản và giải thích các nghiệp vụ trên. Biết rằng: -Phí chuyển tiền 0.1%(bao gồm cả VAT) Thuế suất VAT (đầu vào và đầu ra) 10% C- Phỏng vấn: 8 câu hỏi khó trong phỏng vấn 1. Tại sao chúng tôi nên chọn anh/chị? 2. Tại sao anh/chị muốn làm việc cho công ty này? 3. Điểm yếu của anh/chị là gì? 4. Tại sao anh/chị bỏ công việc trước?