SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Download to read offline
1
Phần này do tớ copy được, cho mọi người tham khảo luôn.
Ai cần thì nhắn tin cho tớ (Nguyễn Huy Linh – nguyenhuylinha1@gmail.com)
Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin
quảng bá ...............................................................................................................................3
Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó?.............................4
Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”,
loại “p” ?...............................................................................................................................6
Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động
của điện trường ngoài..........................................................................................................8
Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của
nó) .........................................................................................................................................9
Câu 6: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito loại PNP .......................................11
Câu 7: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito NPN ..............................................12
Câu 8: Các họ đặc tuyến tĩnh của tranzisto ?...................................................................13
Câu 9: Lý thuyết về khuếch đại?(định nghĩa, phân loại, các đặc tuyến và tham số) ....16
Câu 10: Phản hồi trong bộ khuếch đại, đặc điểm của bộ khuếch đại khi có phản hồi, các
cách mắc phản hồi..............................................................................................................17
Câu 11: Các chế độ làm việc, các cách cấp nguồn và ổn định điểm công tác của
tranzisto trong chế độ khuếch đại.....................................................................................19
Câu 12: Mạch khuếch đại điện trở Emito chung(EC)? (sơ đồ nguyên lí, tác dụng của
các linh kiện, phân tích hoạt động, vẽ định tính đặc tính biên độ tàn số và giải thích
dạng của nó) .......................................................................................................................21
Câu 13: Mạch khuếch đại điện trở Colecto chung (CC), so sánh mạch KĐ điện trở EC
và CC..................................................................................................................................22
Câu 14: Đặc điểm mạch khuếch đại công suất; mạch khuếch đại công suất đơn có biến
áp ra?..................................................................................................................................24
Câu 15: Mạch Khuếch đại công suất đẩy kéo song song có biến áp ra. ..........................25
Câu 16: Trình bày sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và ứng dụng của mạch khuếch
đại vi sai..............................................................................................................................26
Câu 17: Mạch khuếch đại thuật toán (Định nghĩa, các thông số kỹ thuật, cấu trúc bên
trong theo sơ đồ khối). .......................................................................................................27
Câu 18: Trình bày các mạch cộng, trừ trên khuếch đại thuật toán. ...............................28
Câu 19: Trình bày các mạch vi phân, tích phân trên khuếch đại thuật toán. ................29
Câu 20: Trình bày nguyên lý tạo dao động hình sin dùng mạch khuếch đại có phản hồi
dương; phân tích điều kiện cân bằng biên độ, cân bằng pha:.........................................32
Câu 21: Mạch tạo dao động hình sin ghép hỗ cảm? ........................................................34
Câu 22: Mạch tạo dao động hình sin kiểu ba điểm? .......................................................34
Câu 23: Tạo dao động hình sin RC trên khuếch đại thuật toán(KĐTT)? ......................36
Câu 24: Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều, phân tích chức năng của các khối? ...............38
Câu 25: Chỉnh lưu 1 pha: Một bán chu kì, cả chu kì, kiểu cầu, so sánh ưu nhược của
chúng ..................................................................................................................................39
Câu 26: Các mạch ổn áp một chiều tham số.....................................................................42
2
Câu 27: Mạch ổn áp một chiều kiểu bù tuyến tính, phân tích hoạt động trên sơ đồ khối
và sơ đồ nguyên lý..............................................................................................................43
Câu 28 : Nguyên lý ổn áp xung .........................................................................................45
3
Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin
quảng bá
* sơ đồ khối:
* chức năng các khối :
+ Máy phát
+ tin tức(nguồn tin tức) : mệnh lệnh, bài ca, hình ảnh….
+ gia công tin : nguồn tin tức quá thiết bị biến đổi(gia công tin) được biến đổi thành tín hiệu
điện có tần số thấp(tín hiệu sơ cấp)
+ tạo sóng mạng : muốn truyền được tín hiệu sơ cấp đi cần phải có đối tượng truyền là 1 dao
dộng điều hòa có tần số cao làm nhiệm vụ tải tin hoặc sóng mang .
+ điều chế : muốn sóng mang tải được tín hiệu sơ cấp đi cần phải “trộn” tín hiệu sơ cấp vào
tải tin. Quá trình “trộn”, tức là quá trình cho tín hiệu sơ cấp tác động vào 1 tham số nào đó
của tải tin,bắt tham số đó phải biến thiên theo quy luật của tín hiệu sơ cấp gọi là quá trình
điều chế(modulation). Sản phẩm của quá trình này là dao động cao tần biến điệu theo dạng
tín hiệu sơ cấp gọi là tín hiệu đã được điều chế hoặc tín hiệu vô tuyến điện.
+ khuếch đại phát : tín hiệu vô tuyến điện được khuếch đại cho đủ lớn để phát vào môi
trường truyền tin. Môi trường truyền tin là không gian thì thông tin là vô tuyến điện, môi
trường là đường dây – thông tin hữu tuyến điện ở (anten phát)
+ anten phát : ngoài tín hiệu còn có các dao động điện từ khác gọi là nhiễu
- Máy thu:
+ mạch vào : tín hiệu cần thu có tần số tín hiệu hữu ích từ anten thu hoặc đường dây đưa
đến mạch vào để loại bớt nhiễu.
4
+ khuếch đại cao tần : tín hiệu sau khi được loại bớt nhiễu thì vào khuếch đại cao tần chỉ
khuếch đại khoảng chục lần rồi đưa vào bộ trộn tần.
+ trộn tần: trộn với dạo động nội bộ tần số (dao động ngoại sai), để lấy tần số trung gian
(trung tần – thường = - ).
+ tần số trung tần là tần số ổn định nên khi tần số cần thu thay đổi thì tần số ngoại sai
cũng phải thay đổi theo.
+ bộ trộn và dao động ngoại sai lập thành bộ biến tần hay đổi tần. vì dải tần số trung tần cố
định nên khuếch đại trung tần dễ dàng thực hiện với hệ số KĐ lớn và độ chọn lọc (lọc nhiễu)
cao. Quá trình hiệu chỉnh tần số vào mạch, mạch KĐ cao tần và mạch dao động ngoại sai
diễn ra đồng thời gọi là đồng chỉnh. Sau KĐ trung tần tín hiệu được tách sóng (giải điều
chế), tức là quá trình ngược lại với quá trình diều chế để nhận được tín hiệu sơ cấp. tín hiệu
này được KĐ để đưa đến bộ nhận tin. Toàn bộ các thiết bị nằm trên đường truyền từ nguồn
tin đến nơi nhận tin lập thành 1 kênh thông tin.
Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó?
+ các dạng tín hiệu điều chế :
- khi muốn truyền tin tức đi xa,do tin tức ở dải tần số thấp không thể trực tiếp bức xạ và do
việc phân kênh nên người ta phải gửi tin tức trên sóng mang. Việc đưa tin tức tác động vào
sóng mang làm cho I trong tham số của sóng mang biến đổi theo quy luật của hàm tin tức gọi
là điều chế.
Sóng mang có dạng là : = (t) là dao động điều hòa tần
số cao. Tin tức S(t) = (t) =
Khi điều chế : (t)= = (t) (t)
+ nếu biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t) còn = (t) ta được tín hiệu
điều biên.(tín hiệu bị điều chế biên độ) AM.
+ nếu = còn (t) biến thiên theo quy luật nào đó của hàm tin tức S(t) ta gọi đây
là tín hiệu điều góc(tin hiệu bị điều chế góc) gồm :
Tín hiệu điều tần (FM) nếu tần số góc bị biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t)
Tín hiệu điều pha (PM) nếu góc pha đầu biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t)
* tín hiệu điều biên và phổ của nó
- tín hiệu điều biên đơn âm :
Giả sử = : tín tức
: sóng mang
Ta có : (t) = [ : tín hiệu điều biên
= [ 1 + h. ]
= [ 1 + m. ]
Trong đó: h: hằng số biểu thị mức thâm nhập của tin tức vào sóng mang.
m: là tham số. m = h. : gọi là độ sâu điều chế hay là chỉ số điều chế
Để tín hiệu điều chế không bị méo dạn : 0 m ≤ 1
Đồ thị của tín hiệu điều chế:
5
* Phổ của nó là :
(t) = [ 1 + m. ]
= + m. . ]
= + m . ) ] + m .
) ]
Phổ có dạng
* Tín hiệu điều biên gồm 3 thành phần : thành phần sóng mang không chứa thông tin về tin
tức có tần số góc , biên độ , 2 thành phần biên dao động với tần số ( ) và
đối xứng nhau qua là 2 thành phần có chưa thông tin của tin tức.
* Thành phần sóng mang chiếm năng lượng lớn nhất nhưng lại không chứa thông tin còn các
phần biến thì chiếm năng lượng nhỏ hơn cỡ 1/4 năng lượng sóng mang lại mang theo thông
tin của tin tức do đó người ta loại bỏ sóng mang và phát đi 2 biên gọi là máy phát điều biên
6
cân bằng hoặc chỉ phát đi 1 biên gọi là máy phát điều biên đơn âm. Với các loại máy phát
này vừa tăng cự li thông tin, vừa đảm bảo bảo mật thông tin.
* Tín hiệu điều biên đa âm:
- Trường hợp tín hiệu sơ cấp không phải chỉ là một tần số = 2 f , mà là 1 dải tần số từ
đến (hay ) tức là (t) = thì thực hiện
các biến đổi toán học tương tự ta được biểu thức của tín hiệu điều biên:
= + +
) ]
: chỉ số điều biên thành phần = h
chỉ số điều biên toàn phần: m = với 0 m ≤ 1
* Phổ của nó sẽ gồm sóng mang, một giải biên trên là [ ] và giải biên
dưới [ ] có dạng
Bề rộng của phổ tín hiệu điều biên : = ) - ) = 2 hay =
2
Nếu loại bỏ đi thành phần sóng mang thì sẽ được tín hiệu điều biên cân bằng, còn nếu loại bỏ
thêm 1 biên chỉ còn lại 1 biên thì được tín hiệu đơn biên.
Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”,
loại “p” ?
* bán dẫn loại n :
- nếu ta trộn tạp chất thược nhóm 5 của bảng hệ thống tuần hoàn Mendelep vào mạng tinh
thể của bán dẫn thuần thì 1 nguyên tử tạp chất với 5 nguyên tử lớp ngoài cùng sẽ có 4 điện tử
tham gia liên kết với 4 nguyên tử chất bán dẫn thuần,còn lại 1 điện tử tự do.
Người ta trộn nguyên tử AS thuộc nhóm 5 vào trong mạng tinh thể của bán dẫn thuần của
nhóm 6 với nồng độ cỡ nguyên tử/ . Khi tạo thành nguyên tử tạp chất do AS có 5
điện tử ở lớp hóa trị ngoài cùng mà mối liên kết mạng chỉ cần 4 nên 1 điện tử AS sẽ thừa ra,
nó liên kết rất lỏng lẻo với hạt nhân và dễ dàng bị ion hóa ngay ở thường để tạo thành
điện tử tự do. Đồng thời với nó sự ion hóa như của bán dẫn thuần cũng xảy ra và tạo thành
các cặp e và lỗ trống => kết quả được 1 bán dẫn tạp chất trong đó chứa rất nhiều điện tử tự
do còn số lỗ trống thì ít hơn, bán dẫn này được gọi là bán dẫn loại n hay là bán dẫn cho điện
tử.
7
* bán dẫn loại p : ta trộn vào mạng tinh thể bán dẫn thuần những nguyên tử nhóm 3 của hệ
thống bảng tuần hoàn Mendeleep với nồng độ từ nguyên tử/ thì trong
nguyên tử của mạng tinh thể sẽ thiếu 1 điện tử liên kết , điện tử này sẽ được lấy từ 1 nguyên
tử bán dẫn nào đó và để lại 1 lỗ trống → cứ tạo thành 1 nguyên tử bán dẫn thì tạo ra 1 lỗ
trống(do những nguyên tử nhóm 3 chỉ có 3 điện tử ở lớp hóa trị ngoài cùng mà mối liên kết
mạng lại cần đến 4 ) => số lỗ trống rất lớn.
Đồng thời việc ion hóa các bán dẫn thuần cũng xảy ra tạo thành từng cặp điện tử và lỗ trống
=> kết quả: nhiều lỗ trống, ít điện tử. Chất bán dẫn này luôn có xu hướng nhận điện tử gọi là
bán dẫn loại p hay là bán dẫn nhận điện tử.
+ giản đỗ năng lượng:
* bán dẫn thuần : là những chất thuộc nhóm 4 trong hệ thống bảng tuần hoàn Menddeleeep
như Geemani (Ge), silic (Si). Trong cấu tạo nguyên tử của chúng có 4 điện tử lớp ngoài
cùng. Trong điều kiện thường chúng liên kết chặt với hạt nhân nên ở nhiệt độ thấp không có
điện tử tự do nên chúng cách điện. khi ở cao hoặc do 1 tác động nào đó sẽ làm cho các
điện tử tách khỏi cấu trúc mạng tinh thể trở thành điện tử tự do và tham gia dẫn điện lúc đó
chúng trở thành chất bán dẫn.
Mỗi khi tạo ra 1 điện tử tự do thì chỗ điện tử ra đi tạo thành 1 lỗ trống mang điện tích dương
(+) có giá trị bằng điện tử = . Do đó số điện tử bằng số lỗ trống. số hạt dẫn trong bán
dẫn thuần thường rất nghèo nàn.
8
Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động
của điện trường ngoài.
* sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N:
- Người ta dùng 2 thanh bán dẫn loại p và loại n ghép với nhau bằng một công nghệ đặc biệt
thì môi trường ở 2 bên mặt ghép có 1 tính chất đặc biệt gọi là mặt ghép bán dẫn.
- do tiếp xúc nên các hạt đa số của 2 thanh bán dẫn sẽ khuếch tán sang nhau
=> p n
=> n p
Để đặc trưng cho sự khuếch tán đó ta kí hiệu dòng khuếch đại có chiều từ p n.
Do sự khuếch tán sẽ tạo nên các miền ion dương (+), ion âm (-) ở 2 bên mặt ghép trong miền
này rất nghèo nên hạt dẫn đa số và điện trở lớn, do các tích tụ → 1 điện trường hướng từ
n p gọi là ETX. Điện trường này có khuynh hướng làm giảm đồng thời kích thích các hạt
thiểu số từ n p đặc trưng bởi ( I trôi ). Quá trình diễn ra cho đến khi = thì mặt
ghép đã được hình thành và trên đó xuất hiện 1 điện thế tiếp xúc có giá trị xác định.
* Hoạt động của mặt ghép dưới tác động của điện ngoài.
- Khi điện trường ngoài tác động theo chiều thuận ( mặt ghép phân cực thuận )
Dương (+) vào p và âm (-) vào n
+ Do điện trường ngoài có hướng làm suy giảm điện trường tiếp xúc nên hiện tượng khuếch
tán tiếp tục xảy ra, dòng khuếch tán được gọi là dòng điện sẽ tăng lên rất lớn ta gọi là dòng
điện thuận đi qua mặt ghép.
Đồng thời điện trường ngoài cùng làm cho giảm đi nhưng chúng có giá trị rất nhỏ nên
diễn biến này không đáng kể.
- Khi điện trường ngoài tác động theo chiều ngược ( mặt ghép phân cực ngược)
Âm (-) vào p và dương (+) vào n
9
- Khi phân cực ngược thì I ngoài sẽ tác động cùng chiều với ITX làm cho giảm về 0 còn
tăng lên đó là dòng điện ngược.
Dòng điện này không thể tăng lớn vì chúng được tạo nên bởi các hạt thiểu số, thường thì I
ngược này rất nhỏ. Trong nhiều trường hợp ta coi nó không đánh kể.
Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của
nó)
* Cấu tạo
- Điốt bán dẫn được tạo bởi 1 mặt ghép bán dẫn p-n với mục đích sử dụng nó như một van
điện. các điện cực nối với thanh bán dẫn gọi là các cực của điốt
+ cực nối với thanh p gọi là anốt
+ cực nối với thanh n gọi là catốt
* Đặc tính vôn- ampe
- Đặc tính V/A của điốt là quan hệ giữa dòng điện qua điốt và điện áp một chiều đặt lên nó.
+ Đặc tính vôn- ampe được chia làm 3 đoạn rõ ràng
Đoạn 1 : đặc tuyến thuận : khi điên áp tác động theo chiều thuận→dòng điện tăng rất nhanh.
Đoạn 2: đặc tuyến ngược: Khi điện áp ngược tác động lên điốt thì dòng điện ngược tăng lên
nhưng rất chậm cho đến 1 giá trị điện áp ngược tăng lên đột ngột, điện áp đó gọi là điện áp
ngược cho phép.
Đoạn 3: khi điện áp ngược lớn hơn điện áp ngược cho phép thì dòng điện ngược tăng lên đột
ngột gọi là dòng đánh thủng điốt. khi điện áp trên điốt không tăng nữa một số loại mặt ghép
khi bị đánh thủng sẽ bị phá vỡ hoàn toàn, khi đó điện áp trên mặt ghép giảm về 0, điốt như 1
dây dẫn. còn 1 số loại mặt ghép thì khi điện áp ngược giảm đi mặt ghép lại được phục hồi và
10
ngay cả khi bị đánh thủng thì cũng không bị hư hỏng → điện áp trên nó luôn duy trì ổn định.
Người ta dùng mặt ghép loại đó làm điốt ổn áp.
Kí hiệu điốt ổn áp:
Phân loại:
- Theo cấu tạo: + điốt tiếp điểm
+ điốt tiếp mặt
- Theo công suất: + điốt công suất nhỏ: 1A
+ điốt công suất lớn : vài chục A
+ điốt công suất vừa : 5A
- Theo tần số: + điốt cao tần
+ điốt âm tần
- Theo ứng dụng: + điốt chỉnh lưu
+ điốt tách sóng
+ điốt vanicag
* Ứng dụng của điốt : được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực :
- Chình lưu, tách sóng, biến tần, chọn kênh (Dv), ổn áp (Dz)
* Các tham số cơ bản của điốt:
- Dòng thuận cực đại , đó là dòng thuận mà điốt còn chịu được khi nó chưa bị thủng (về
nhiệt) hay còn gọi là dong thuân cho phép
- Công suất cực đại cho phép trên điốt khi điốt chưa bị thủng
- Điện áp ngược cực đại cho phép – điện áp phân cực ngược cực đại của điốt khi
chưa bị đánh thủng
- Tần số hoạt động (tần số giới hạn ) của điốt: là tần số lớn nhất mà tại đó điốt chưa mất
tính chất van (do điện dung ký sinh)
- Điện áp mở của điốt: là điện áp để dòng thuận qua điốt đạt 0,1
- Điện dung mặt ghép
- Điện trở một chiều được xác định tại một điểm trên đặc tuyến
= =
- Điện trở xoay chiều R của điốt được xác định tại 1 điểm trên đặc tuyến:
R = =
S = =
S – điện dẫn của điốt, S = tan
11
Câu 6: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito loại PNP
* Cấu tạo: tranzito thuận
- Được tạo bởi 3 thanh bán dẫn, ghép xen kẽ với nhau tạo thành 2 mặt ghép liên tiếp theo thứ
tự sắp xếp: p-n-p
- Thanh bán dẫn thứ nhất (p) có kích thước và nồng độ hợp chất lớn nhất được gợi là miền
Emitơ hay miền phát. Điện cực nối với nó được gọi là cực Emito (E)
- Thanh bán dẫn ở giữa khác loại với 2 thanh bên (n) , có kích thước và nồng độ tạp chất nhỏ
nhất gọi là miền bazơ hay miền gốc. điện cực nối với nó gọi là cực bazơ hay cực gốc (B)
- Thanh bán dẫn thứ 3 (p) cùng loại với thanh bán dẫn thứ nhất có kích thước và nồng độ tạp
chất ở mức trung bình gợi là miễn colecto hay miền góp. Điện cực nối với miễn này gọi là
điện cực colecto hay cực góp (C)
* Hoạt động:
- Để tranzito hoạt động ta phải đặt các điện áp 1 chiều vào các chân của tranzito
+ Để tranzito làm việc ở chế độ khuếch đại thì phải thỏa mãn phải được phân cực thuận và
phải được phân cực ngược.
12
- Do điện trường tác động trên là phân cực thuận nên các động tử chính từ miền E là các
điện tử tự do sẽ trào sang miền B tạo thành dòng là dòng cực phát
- Khi sang miền B thì một số ít tái hợp với động tử chính của miền B tạo thành dòng điện .
do miền B có kích thước nhỏ và nồng độ hạt dẫn cũng nhỏ nên dòng rất nhỏ còn đa số các
hạt được chuyển từ E qua B sẽ đến điểm tiếp giáp lúc đó nó đóng vai trò hạt thiểu số của
miền B nên điện trường ngược của vẫn qua miền C tạo thành dòng cực góp
Như vậy ta có : = +
Để đánh giá sự truyền đạt dòng người ta dùng hệ số truyền đạt dòng
= và để đánh giá hệ số khuếch đại =
= < 1 ( )
Câu 7: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito NPN
* Cấu tạo: tranzito ngược
- được tạo bởi 3 thanh bán dẫn, ghép xen kẽ với nhau tạo thành 2 mặt ghép liên tiếp theo thứ
tự sắp xếp n-p-n
- Thanh bán dẫn thứ nhất (n) có kích thước và nồng độ tạp chất lớn nhất được gọi là miền
Emito hay miền phát. Điện cực nối với nó gọi là cực Emito (E)
- Thanh bán dẫn ở giữa khác loại với 2 thanh bên (p) có kích thước và nồng độ tạp chất nhỏ
nhất gọi là miền bazơ hay cực gốc (B)
- Thanh bán dẫn thứ 3 (n) cùng loại với thanh bán dẫn thứ nhất, có kích thước và nồng độ tạp
chất ở mức trung bình gọi là miền colecto hay miền góp. Điện cực nối với miền này gọi là
cực colecto hay cực góp (C)
* Hoạt động:
- Để tranzito hoạt động ta phải đặt các điện áp 1 chiều vào các chân của trazito
+ để tranzito ngược làm việc ở chế độ khuếch đại thì phải thỏa mãn phải được phân cực
thuận và phải được phân cực ngược.
13
Do dòng điện tác động lên là phân cực thuận nên các động tử chính từ miền E trào sang
miền B. các điện tử này tạo lên dòng cực phát . các điện tử này vào miền bazơ thành hạt
thiểu số và đi sâu vào miền bazơ hướng tới mặt ghép colecto. Trên đường đi một số tái hợp
với lỗ trống tạo nên dòng bazơ còn lại đa số hạt tới mặt ghép colecto vì miền bazơ rất
mỏng tại đây điện tử bị cuốn sang miền cực góp tạo thành dòng cực góp . như vậy
= + .
Tuy nhiên trong thành phần colecto còn có dòng ngược mặt ghép colecto
Vì vậy: = +
là phần dòng do điện tử “trazit” sang cực C
– dòng ngược của mặt ghép colecto thường rất nhỏ nên có thể coi
=
=
– gọi là hệ số truyền dòng điện (cực phát), nó đánh giá độ hao hụt dòng điện khuếch tán
trong vùng bazơ
Để đánh giá tác dụng điều khiển của dòng bazơ đối với dòng colecto người ta thường dùng
hệ số bazơ
=
Vậy = + = (1 + )
= = =
= và =
Câu 8: Các họ đặc tuyến tĩnh của tranzisto ?
Các quan hệ dòng – áp trong tranzisto ở chế độ không có tín hiệu gọi là các đặc tuyến tĩnh
của nó. Căn cứ vào tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra người ta chia cách mắc mạch cho
tranzisto gồm 3 cách mắc: Emito chung (EC), Bazơ chung (BC), Colecto chung (CC)
Các họ đặc tuyến tính của cách mắc mạch Emito chung:
Sơ đồ lấy đặc tuyến của tranzisto thuận:
A1 – đo dòng Bazo IB
14
A2 – đo dòng Colecto chung IC
V1 – đo điện áp UBE
V2 – đo điện áp UCE
Họ đặc tuyến vào: IB = f(UBE) = f(UB) khi UCE = UC = const
Cố định UCE rồi cho UBE thay đổi, ứng với mỗi giá trị UBE ta đo được dòng điện IB, kết quả sẽ
được 1 đường đặc tuyến. Sau đó, ta thay đổi giá trị UBE khác rồi làm tương tự được đường
đặc tuyến thứ 2. Tập hợp các đường như vậy được gọi là đặc tuyến vào của tranzisto. Nó
giống như họ đặc tuyến thuận của điốt và ta thấy khi UCE càng tăng thì đường đặc tuyến càng
ngã về bên phải.
Họ đặc tuyến ra: là đặc tuyến IC = f(UCE) khi IB = const
Bây giờ ta lại cố định dòng điện IB, rồi cho UCE thay đổi và đo các giá trị dòng IC tương ứng,
ta được 1 đường đặc tuyến. Lấy giá trị IB khác làm lại sẽ được đường đặc tuyến thứ 2. Tập
hợp các đường đặc tuyến này được gọi là họ đặc tuyến ra của tranzisto.
15
Khi UCE = UC = 0 thì dòng IC = 0 vì lỗ trống từ miền E qua mặt ghép Emito có 1 phần nhỏ
tạo thành dòng IB còn phần lớn đọng lại ở miền bazơ vì chưa có trường gia tốc kéo lỗ trống
sang miền Colecto. Khi UC tăng ban đầu dù nhỏ nhưng tác động trực tiếp lên lỗ trống đọng ở
miền bazơ nên dòng IC tăng rất nhanh.UCE = UEB + UBC
Điểm uốn của đường đặc tuyến ứng với UBC = 0. Lúc này dù trường UC đủ nhỏ vẫn mau
chóng làm dòng thuận (UCE < UEB) gọi la chế độ bão hòa. Khi UCE > UEB tranzisto chuyển
sang chế độ khuếch đại. Ở chế độ này các đường đặc tuyến ra gần như song song nhau. Nếu
tiếp tục tăng UCE thì dòng IC càng lớn, tranzisto sẽ bị đánh thủng.
Họ đặc tuyến truyền đạt IC = f(IB) khi UC = const được lấy bằng cách giữ cho giá trị của UC
không đổi, thay đổi IB và ghi lại giá trị tương ứng của IC. Đặc tuyến truyền đạt cũng có thể
dựng từ đặc tuyến ra, ta kẻ đường song song với trục tung, đường này cắt họ đặc tuyến ở các
điểm khác nhau. Ta tìm được IB và IC tương ứng. Trên trục IB, IC ta tìm các điểm thỏa mãn IB,
IC vừa tìm được. Nối các điểm này ta được đặc tuyến truyền đạt
16
Câu 9: Lý thuyết về khuếch đại?(định nghĩa, phân loại, các đặc tuyến và tham số)
Định nghĩa: Mạch khuếch đại là 1 mạch làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng có điều khiển. Ở
đó, năng lượng 1 chiều của nguồn điện(không chứa thông tin)được biến đổi thành năng
lượng xoay chiều của tín hiệu.
Phân loại:
-Theo phần tử khuếch đại: có khuếch đại dùng đèn điện tử 3, 4 hoặc 5 cực, khuếch đại dùng
điốt tunen; khuếch đại dùng tranzisto lưỡng cực, khuếch đại dùng tranzisto trường, khuếch
đại tham sô, khuếch đại IC (vi mạch) …
-Theo dải tần số làm việc: có KĐ âm tần, KĐ cao tần, KĐ siêu cao tần, …
-Theo bề rộng của dải tần số khi cần khuếch đại: KĐ dải rộng, KĐ dải hẹp
-Theo dạng tải: KĐ cộng hưởng (hay chọn lọc) có tải là mạch cộng hưởng, KĐ điện trở
(phông cộng hưởng)
-Theo đại lượng cần KĐ: KĐ điện áp, KĐ dòng điện, KĐ công suất
Các đặc tuyến và tham số
-Hệ số KĐ: là tỉ số giữa đại lượng điện ở đầu ra và đầu vào của mạch KĐ
K = k thường là 1 số phức
= k. k là môđun của
k = |K| là 1 hàm của tần số tín hiệu
= f1( ) : đặc tuyến biên độ tần số của mạch
ku = kI = kP =
k là 1 hàm của tần số k = f2( ): đặc tuyến pha tần số của mạch khuếch đại cho biết sự phụ
thuộc của pha tín hiệu lối ra vào pha tín hiệu lối vào như thế nào
Đặc tính biên độ của tầng KĐ: Ura = f3(Uv)
Là sự phụ thuộc của biên độ điện áp ra vào biên độ điện áp đầu vào của bộ KĐ
+ I: Khi UV = 0 => Ura # 0: do tạp nhiễu nội bộ của tầng KĐ
+ II: Khi UV tăng, Ura tăng: đoạn làm việc của bộ KĐ
+ III: Khi UV tăng đến 1 giá trị nào đó thì Ura = const. Đây là đoạn làm việc bão hòa của bộ
KĐ
17
-Trở kháng đầu vào và trở kháng đầu ra của bộ KĐ (Z)
Chúng đặc trưng cho khả năng phối hợp với nguồn cấp tín hiệu ở đầu vào và phối hợp với tải
ở đầu ra của mạch KĐ.
Zvào = Uvào / Ivào ; Zvào : càng lớn càng tốt
Zra = Ura / Ira ; Zra : càng nhỏ càng tốt
-Hệ số méo không đường thằng (phi tuyến): là hiện tượng mà tín hiệu lối ra của bộ KĐ có
chưa các thành phần tần số lạ so với ở lối vào (do phi tuyến của đặc tuyến phần tử KĐ)
-Hiệu suất của mạch KĐ: được tính bằng tỉ số giữa công suất ra tải (công suất hữu ích)
và công suất tiêu thụ nguồn của toàn mạch:
= P ra: công suất ra tải
P vào: công suất tiêu thụ nguồn
Tất cả các tham số và đặc tính của bộ KĐ đều quan trọng đối với 1 mạch KĐ. Tuy nhiên tùy
theo chức năng của từng mạch cụ thể mà các tham số đó có thể có các yêu cầu khác nhau.
Ngoài ra các tham số trên còn cần phải kể đến độ ổn định của hệ KĐ, hệ số tạp âm, tạp âm
nhiệt, các tham số khác
Câu 10: Phản hồi trong bộ khuếch đại, đặc điểm của bộ khuếch đại khi có phản hồi, các
cách mắc phản hồi
Hiện tượng 1 phần năng lượng của tín hiệu ra quay trở lại đầu vào của mạch KĐ gọi là hiện
tượng hồi tiếp (hay phản hồi) trong mạch KĐ.
Sơ đồ khối của KĐ có hồi tiếp
18
= |k|. = k.
= | |. = .
. = k. .
Đặc điểm của bộ KĐ khi có phản hồi:
-Nếu tín hiệu đưa trở về đồng pha với tín hiệu lối vào thì tín hiệu lối vào tăng lên => tương
ứng hệ số KĐ tăng => phản hồi dương.
-Nếu tín hiệu đưa trở về ngược pha với tín hiệu lối vào thì tín hiệu lối vào giảm đi => tương
ứng hệ số KĐ giảm => phản hồi âm.
-Nếu = 2n => tín hiệu đưa về đồng pha => phản hồi dương.
-Nếu = 2(n+1) => tín hiệu đưa về ngược pha => phản hồi âm
Tuy phản hồi âm làm giảm hệ số KĐ nhưng các tham số khác của mạch lại được cải thiện tốt
hơn, méo phi tuyến giảm, tổng trở đầu vào tăng, tổng trở đầu ra giảm.
Căn cứ vào việc lấy tín hiệu ở lối ra và việc đưa tín hiệu trở lại đầu vào ta có 4 cách mắc
phản hồi sau:
-Hồi tiếp song song theo điện áp (a)
-Hồi tiếp song song theo dòng điện (b)
-Hồi tiếp nối tiếp theo điện áp (c)
-Hồi tiếp nối tiếp theo dòng điện (d)
Ở đầu vào, nếu tín hiệu đưa trở về nối tiếp với tín hiệu đầu vào thì gọi là nối tiếp, song song
với tín hiệu đầu vào là song song.
19
Còn việc lấy tín hiệu ở đầu ra tỉ lệ với điện áp đầu ra gọi là phản hồi điện áp. Nếu lấy tín hiệu
ra tỉ lệ với dòng điện đầu ra thì gọi là phản hồi dòng điện.
Câu 11: Các chế độ làm việc, các cách cấp nguồn và ổn định điểm công tác của
tranzisto trong chế độ khuếch đại
Các chế độ làm việc của mạch KĐ
1 bộ KĐ có thể làm việc trong các chế độ sau: A, B, AB, C, D
UC = ECC – IC.RC
Khi UC = 0 => IC = (ECC: E cung cấp)
Khi IC = 0 => UC = ECC
Chế độ A: Khi điểm làm việc trùng với điểm P, dòng điện IC luôn có giá trị IB nên hiệu suất
không cao
Chế độ AB: khi điểm làm việc chuyển dần về phía N thì mạch KĐ chuyển sang chế độ B.
Khi đó hiệu suất sẽ tăng lên nhưng độ méo của tín hiệu cũng tăng lên.
Chế độ B: khi điểm làm việc trùng với điểm N thì mạch KĐ làm việc ở chế độ C. Khi đó nó
chỉ hoạt động với 1 bán chu kỳ tín hiệu, độ méo rất lớn nhưng hiệu suất cũng rất cao
Để KĐ tín hiệu, người ta phải kết hợp 2 tranzisto làm việc ở chế độ B theo phương thức
đẩy-kéo
-Chế độ bão hòa dòng: Khi điểm làm việc ra ngoài điểm M thì tranzisto bị bão hòa dòng
-Chế độ bão khóa cắt dòng: Khi điểm làm việc ra ngoài N, dòng qua tranzisto bị khóa →
dùng để cấp nguồn
20
Ổn định điểm công tắc của tranzisto
Việc cấp nguồn cho tranzisto vừa phải đảm bảo chọn được điểm công tắc tĩnh, vừa phải ổn
định điểm công tắc đó. Nguyên nhân làm điểm công tắc tĩnh bị xê dịch trên họ đặc tuyến khi
mạch KĐ làm việc chủ yếu là do nhiệt độ môi trường thay đổi, dong ngươc Ic oo của mặt
ghép colecto phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Khi t0
tăng từ 8 100
C thì dòng này tăng gấp đôi
nên điểm làm việc bị xê dịch. Thông thường ta sử dụng hồi âm tiếp âm trên các điện trở cấp
nguồn cho tranzisto để ổn định điểm công tắc khi t0
thay đổi (ổn định nhiệt). Khi điện áp
nguồn thay đổi điểm công tác, tuy nhiên sự thay đổi này ít hơn so với sự ảnh hưởng của sự
thay đổi t0
, vì mạch nguồn sẽ được ổn định điện áp
Các cách cấp nguồn cho tranzisto
Cấp nguồn bằng định dòng bazo
+ Mạch emito chung dùng tranzisto thuận. Điện trở Kb được đấu từ cực B đến âm nguồn nên
cực B có điện thế âm so với cực phát E, mặt ghép Emito phân cực thuận tạo nên dòng tĩnh
IB0 qua Kb : UBE0 << ECC – IBo – Rb nên IBo = vì UBE0 << ECC nên IB0 hay Kb
+ Mạch Bazo chung: điện trở Rb cũng được đấu tương tự, cực B được đấu đất qua tụ Cb, theo
xoay chiều điểm “b” là điểm “mát” (đất). Mạch này thực tế làm việc kém ổn định và chưa có
biện pháp ổn định nhiệt. Để ổn định nhiết có thể gay hồi tiếp âm trên điện trở Rb.
Cấp nguồn định áp bazo
+ R1,R2 cặp điện trở định thiên
+ RE: ổn định nhiệt
+ UB là sụt áp trên điện trở R2, điện thế của điểm B so với đất, nó là điện áp xác định dòng
IBo. Dòng từ cực dương qua R2 và R1 về âm gọi là I1, tức là I1 =
Qua R1 còn có dòng IBo nên qua R1 là I1 + IBo.
21
UB = UR2 = ECC – (IBo + )R1 => Sơ đồ này thông dụng nhất
Cấp nguồn cho tranzisto trường thường sử dụng sơ đồ định thiên tự động
Câu 12: Mạch khuếch đại điện trở Emito chung(EC)? (sơ đồ nguyên lí, tác dụng của
các linh kiện, phân tích hoạt động, vẽ định tính đặc tính biên độ tàn số và giải thích
dạng của nó)
Mạch KĐ điện trở là mạch KĐ mà việc nối ghép tín hiệu giữa các tầng thực hiện bằng điện
trở hoặc điện dung
Mạch KĐ điện trở EC
Sơ đồ nguyên lý:
Tác dụng của các linh kiện
+ Rb1, Rb2: phân áp định thiên, đặt ra điểm làm việc cho tranzisto
+ Tụ nối: Cn1, Cn2: tụ điện để nối tín hiệu gọi là tụ liên lạc hoặc tụ nối tầng có chức năng
ghép tín hiệu đầu vào mạch KĐ hoặc truyền tín hiệu từ tầng KĐ này đến tầng KĐ khác và
ngăn cách chế độ 1 chiều giữa các tầng KĐ
+ RE: để tạo phản hồi âm về thành phần 1 chiều làm tăng tính ổn định của mạch nhưng khi
đó thành phần tín hiệu cũng bị phản hồi âm bởi RE nên người ta mắc CE // RE để khử phản
hồi âm thành phần tín hiệu trên RE.
+ RC: là điện trở trên Colecto, là điện trở gánh dùng để lấy tín hiệu ra
+ RL, CL(Rloc) là mắt lọc phân tầng dùng để khử phản hồi âm truyền theo đường nguồn do
nội trở nguồn lớn
Phân tích hoạt động
22
Cặp điện trở Rb1,Rb2 (biên) xác định 1 chế độ làm việc cho tranzisto. Khi UV thay đổi => ib
thay đổi kích thích IE và IC thay đổi
Điện áp ở trên chân C thay đổi: UC = ECC – IC.RC = Ura
Như vậy, ta thu được điện áp lối ra thay đổi theo dạng của điện áp lối vào và có biên độ lớn
hơn nhiều lần.
Xét về pha: Uv tăng → IC tăng → Ura giảm
Uv giảm → IC giảm → Ura tăng
Ura biến thiên ngược pha với điện áp lối vào (Lấy trên Colecto)
Đặc tính biên độ tần số:
|K|= f( )
+ Ở miền tần số trung bình, hệ số KĐ ổn định có giá trị K0
+ Ở miền tần số thấp: do các tụ nối tần (tụ liên lạc) Cn có trở kháng lớn làm suy giảm tín hiệu
ZC =
+ Ở miền tần số cao làm xuất hiện điện dung kí sinh ở lối ra được coi như mắc song song với
tải làm ngắt mạch các thành phần tần số cao.
Khi C1d càng lớn thì tần số giới hạn trên của dải thông càng giảm. Khi tăng R1d thì tần số giới
hạn trên cũng giảm nhưng lại tăng trị số Ko tức là hệ số KĐ ở vùng tần số trung bình
Câu 13: Mạch khuếch đại điện trở Colecto chung (CC), so sánh mạch KĐ điện trở EC
và CC
Sơ đồ nguyên lí mạch KĐ điện trở CC
23
Tác dụng của các linh kiện
-Rb1, Rb2: phân áp định thiên đặt ra điểm làm việc cho tranzisto
-Cn1, Cn2: tụ liên lạc, tụ để nối tín hiệu hay còn gọi là tụ nối tầng có chức năng ghép tín hiệu
đầu vào mạch KĐ hoặc truyền tín hiệu từ tầng khuếch đại này đến tầng KĐ khác và ngăn
cách chế độ 1 chiều giữa các tầng KĐ
-RE: để tạo phản hồi âm về thành phần 1 chiều làm tăng tính ổn định của mạch
Hoạt động
Lấy tín hiệu ra trên đầu RE không mắc tụ CE mạch có phản hồi âm sâu → URa ~ UV => mạch
không KĐ điện áp
Tuy nhiên mạch này có thể dùng để KĐ dòng điện hoặc KĐ công suất. Do mạch có hệ số
phản hồi âm sâu nên Zvào rất lớn, Zra nhỏ => thường dùng nó làm tầng đệm để nối ghép các
tầng KĐ gọi là phối hợp trở kháng giữa các tầng KĐ hoặc nối tầng KĐ với tải
So sánh mạch KĐ điện trở EC và CC
Mạch CC: Uvào tăng, Ib tăng, IE tăng → Ura = IE . RE tăng
Uvào giảm → Ib giảm, IE giảm → Ura giảm
Với mạch CC khi lấy tín hiệu trên emito thì tín hiệu lối ra đồng pha với tín hiệu lối vào
+ Khi so sánh điểm khác biệt về sơ đồ
Trong mạch EC: lấy tín hiệu trên Colecto → Ura ngược pha với Uvào
Trên mạch CC: lấy tín hiệu trên Emito → Ura đồng pha với Ura đồng pha với Uvào
+ Khác biệt về tính chất:
Mạch EC có hệ số KĐ điện áp, dòng điện lớn thường được dùng ở chế độ A để KĐ tín hiệu
có công suất nhỏ
Mạch CC: do phản hồi âm sâu nên hệ số KĐ KU 1 nên nó không được dùng để KĐ điện áp
mà chỉ dùng để KĐ dòng điện hoặc công suất dùng làm tầng đệm để ghép nối tín hiệu.
24
Câu 14: Đặc điểm mạch khuếch đại công suất; mạch khuếch đại công suất đơn có biến
áp ra?
Đặc điểm mạch KĐ công suất
-KĐ công suất là KĐ đảm bảo đưa ra tải công suất danh định với tải thường có trị số nhỏ.
Thường trong KĐ công suất biên độ của dòng và áp ra thường xấp xỉ với dòng và áp cho
phép của tranzisto (công suất ra gần ở mức công suất cho phép của tranzisto) và cũng xấp xỉ
với công suất tiêu thụ nguồn 1 chiều
-Làm việc ở tầng cuối của thiết bị => công suất lớn. Chú ý đến hiệu suất
-Tầng cuối: tín hiệu vào lớn → hiện tượng méo do tín hiệu vào lớn.
-Thường dùng các bộ điều khiển để kéo nên phải điều chỉnh hợp lí để có đáp tuyến làm việc
là tốt nhất
Mạch KĐ công suất đơn có biến áp ra
Trong 1 số trường hợp không cần công suất lớn, đồng thời đòi hỏi độ trung thực cao thì
người ta dùng chế độ A
Sơ đồ nguyên lí của mạch KĐ công suất đơn có biến áp ra:
-Rb1, Rb2: làm nhiệm vụ phân áp định thiên => đặt tranzisto làm việc ở chế độ A. Biến áp Ba
trên Colecto là tải của bộ KĐ
-RE tạp phẩn hồi âm để ổn định hệ số KĐ cho Tranzisto đồng thời bảo vệ Tranzisto không bị
quá dòng trong chế độ 1 chiều
Do RE nhỏ cỡ 10 nên không cần có CE để chống phản hồi âm.
Hoạt động:
Khi Uvào thay đổi → Ib thay đổi Ic thay đổi → dòng IC qua cuộn sơ cấp của biến áp ở Ba tạo
nên từ thông biến thiên → cảm ứng sang cuộn thứ cấp => điện áp ra của tín hiệu và được
đưa đến Rt
25
Như vậy, biến áp còn làm nhiệm vụ phối hợp trở kháng giữa mạch KĐ với tải
Nhận xét:
Mạch KĐ này đơn giản, KĐ tín hiệu trung thực nhưng do hiệu suất thấp nên chỉ được dùng
trong những trường hợp KĐ có công suất nhỏ và đòi hỏi độ trung thực cao
Ở chế độ A khi không có tín hiệu Pra = 0 thì PC = P0 nên cần chọn chế độ nhiệt của tranzisto
theo P0 để đảm bảo tranzisto không bị hư.
Câu 15: Mạch Khuếch đại công suất đẩy kéo song song có biến áp ra.
Để tăng hiệu suất của tầng thì không thể để tranzito làm việc ở chế độ A mà phải làm việc ở
chế độ B hoặc AB.
* Sơ đồ nguyên lý:
Ba1 – là biến áp đảo pha Ba2 – là biến áp lối ra
T1 và T2 – cùng định thiên ở chế độ 1 chiều như nhau bởi R1 và R2
RE – dùng chung cho cả 2 tranzito
RL, CL – lọc nguồn cho mạch định thiên được ổn định
* Hoạt động:
Uvào => UV1 và UV2 ngược pha nhau
Tín hiệu vào UV do biến áp đảo pha Ba1 biến đổi thành UV1 và UV2 luôn biến thiên ngược pha
nhau được cấp cho tranzito T1 và T2.
Ứng với bán chu kì dương, các tranzito sẽ mở cho dòng đi qua 1 nửa cuộn sơ cấp biến áp ra
như vậy. Do đó từ thông biến thiên trong lõi thép sẽ là tổng đại số của từ trường sinh ra trên
2 nửa cuộn sơ cấp biến áp và nó có dòng biến thiên cả chu kì như tín hiệu vào. Từ thông đó
cảm ứng lên cuộn thứ cấp và cho ta điện áp lối ra trên Rtải.
Với cặp điện trở R1 và R2 người ta chọn điều chỉnh chế độ AB thích hợp, lúc đó độ méo sẽ
được giảm đi còn nếu muốn làm việc ở chế độ B thì bỏ R1, lúc đó về mặt 1 chiều chân B của
2 tranzito được đấu qua R2 xuống đất, khi đó hiệu suất sẽ tăng lên nhưng độ méo cũng sẽ
tăng lên.
Mạch này được sử dụng nhiều trong các Radio công suất nhỏ.
Nhược điểm: Cần phải sử dụng 2 biến áp, làm tăng kích thước của thiết bị.
26
Câu 16: Trình bày sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và ứng dụng của mạch khuếch
đại vi sai.
* Khuếch đại vi sai:là mạch KĐ có tín hiệu ra không tỉ lệ với gtrị tuyệt đối của tín hiệu vào
mà tỉ lệ với hiệu của tín hiệu vào.
* Sơ đồ nguyên lý:
* Phân tích mạch:
-2 lối vào UV1 và UV2 đưa vào 2 nhánh KĐ mắc song song với nhau của cầu cân bằng. Ở đáy
2 nhánh cầu là T1 và T2 còn 2 nhánh còn lại là RC.
-Các tranzito và các RC được chế tạo giống hệt nhau và cùng làm việc trong 1 điều kiện nên
nhiễu nội bộ sẽ được 2 nhánh tự cân bằng do đó hạn chế được hoạt động trôi điểm không.
-Mạch gồm T3, T4 là mạch ổn định dùng cho mạch vi sai trong đó T4 được đấu thành điot để
bù nhiệt độ cho T3.
-Mạch được cung cấp bởi ECC1,ECC2 được đấu nối tiếp qua điểm chung là điểm đất.
* Cách đưa tín hiệu vào:
Người ta có thể đưa 2 tín hiệu vào để so sánh hoặc đưa vào 1 đầu vào → nó trở thành mạch
KĐ. Khi đó đầu còn lại được đấu với đất.
- Tín hiệu vào đưa vào 2 cực UV1 và UV2. Lúc này hai cực của nguồn tín hiệu hoặc phải cách
điện với đất hoặc phải có cực tính đối xứng qua “mát”. Cách đưa tín hiệu vào này gọi là đưa
vào đối xứng, các đầu vào này của KĐ vi sai gọi là đầu vào đối xứng.
27
- Tín hiệu vào cũng có thể đưa vào V1(hoặc V2 ), lúc đó V2(hoặc V1) phải đấu qua 1 điện trở
nhỏ hoặc đấu trực tiếp xuống đất. KĐ vi sai này gọi là có đầu vào không đối xứng với tín
hiệu vào không đối xứng.
* Ứng dụng: Mạch vi sai được dùng làm các tầng khuếch đại đầu vủa các tầng khuếch đại
thuật toán.
Câu 17: Mạch khuếch đại thuật toán (Định nghĩa, các thông số kỹ thuật, cấu trúc bên
trong theo sơ đồ khối).
* Định nghĩa: Mạch khuếch đại thuật toán là mạch KĐ 2 đầu vào vi sai và 1 đầu ra chung .
Kí hiệu trong mạch điện
+ Nếu ta đưa tín hiệu vào theo đầu vào UVK(+) thì tín hiệu ra đồng pha với tín hiệu vào.
+ Nếu đưa tín hiệu vào theo đầu vào UVĐ(-) thì tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào.
- Do là mạch KĐ 1 chiều nên đặc tuyến biên độ - tần số phải thỏa mãn cả ở tần số bằng 0.
- Đặc tuyến biên độ phải đảo cực khi đi qua gốc tọa độ.
* Các thông số kĩ thuật
- Hệ số KĐ K0: K0=Ur/Uh = Ur/(Up-UN) , lý thuyết k0 = ∞, thực tế k0 = 103
÷ 106
- Đặc tính biên độ tần số: tùy theo từng lại KĐ thuật toán mà dải thông có thể từ 0 → vài
MHz hoặc cao hơn.
- Hệ số khuếch đại đồng pha Kcm=∆Ur/∆Ucm
- Điện trở vào hiệu rh, điện trở vào đồng pha rcm=∆Up/∆Ucm
28
rh=∆Up/∆Ip khi UN=0 và ∆UN/∆IN khi Up=0
rcm=∆Up/∆Ip=∆UN/∆IN khi UN=Up=Ucm
- Dòng vào tĩnh, điện áp vào lệch khôn
* Cấu trúc bên trong theo sơ đồ khối:
- Tầng vi sai thứ nhất: tín hiệu vào đối xứng, tín hiệu ra đối xứng.
- Tầng vi sai thứ hai: tín hiệu vào đối xứng, tín hiệu ra không đối xứng.
Rồi đưa qua các tầng đệm, các tầng đệm này có nhiệm vụ định mức điện áp, phản hồi,
chuyển qua tuyến đến tầng lối ra là tầng lặp lại emitơ.
Câu 18: Trình bày các mạch cộng, trừ trên khuếch đại thuật toán.
* Mạch cộng đảo
Mạch được thực hiện cộng và đảo pha các điện áp đầu vào. Vì K0→∞ nên điểm N là đất ảo
và IN=UN/RN= -(UV1/R1+UV2/R2+…+UVn/Rn)
Từ đó ta có: Ur= -(RN.UV1/R1+RN.UV2/R2+…+RN.UVn/Rn)= - (α1.UV1+α2.UV2+…+αn.UVn)
Hay Ur= -∑αi.UVi, trong đó αi=RN/Ri
* Mạch trừ
29
Up = UV2/(R2+Rp).Rp = (UV1-Ur)/(R1+RN).RN+Ur
= UV1/(R1+RN).RN+Ur-Ur.RN/(R1+RN) = UV1/(R1+RN).RN+Ur(1-RN/(R1+RN))
= UV1/(R1+RN).RN+Ur.(R1/(R1+RN))
Hay Ur=(UV2/(R2+RP).RP - UV1/(R1+RN).RN).(R1+RN)/R1
Đặt αN=RN/R1;Αp=Rp/R2 thì
Ura = (αp.UV2/(1+αp) - αN.UV1/(1+αN)) . (1+αN) = (1+αN)/(1+αp).αp.UV2 – αN.UV1
Chọn αN = αp = α thì Ur = α.(UV2-UV1)
Câu 19: Trình bày các mạch vi phân, tích phân trên khuếch đại thuật toán.
* Mạch tích phân:
30
-Mạch tích phân trên(hình vẽ) là mạch tích phân thông thường
Ur ≈ Uc=1/c.∫icdt ≈ - (1/RC).∫UVdt
Chuyển sang tích phân xác định
Ur=1/RC. ∫Uvdt + Ur(0) (từ 0 đến t)
- Mạch tích phân tổng:
Ur=-1/C. ∫(U1/R1+U2/R2+…+U3/R3)dt
- Mạch tích phân hiệu:
31
Phương trình dòng điện viết cho điểm nút N và nút P là:
(U1 - UN)/R1 + CN.d(Ur - UN)/dt = 0
(UV - Up)/R2 + Cp.(dU/dt) = 0
Cho UN = Up , CNR1 = CpR2 = RC sẽ được Ur = (1/RC).∫(U2 - U1)dt
* mạch vi phân:
Ur = URN = RN.IN = - RN.C.(dU/dt)
Nếu UV=Urmsin(ωt) thì Ur= - RNC.ω.Urmcos(ωt)
Như vậy hệ số KĐ k = Urm/Uvm = ω.RN.C phụ thuộc vào tần số. Vì vậy tạp âm ở tần số cao sẽ
lớn, trở kháng ZV ≈ 1/(jωC) sẽ giảm đi khi tần số tăng.
Để có mạch vi phân tốt hơn thì dùng mạch tích phân sau mắc thêm điôt R1C1 thì tác dụng vi
phân chỉ thực hiện ở tần số ω <<ω0=1/R1C1; lúc này có thể coi CN hở mạch vì ở tần số thấp,
trở kháng của nó nhỏ, điện áp ra là Ur = - RN.C1.(dU/dt). Ở tần số cao thì hồi tiếp âm trên CN
càng lớn. Nếu chọn R1C1 = RN.CN thì ω>ω0 hệ số khuếch đại sẽ giảm khi tần số tăng.
32
Câu 20: Trình bày nguyên lý tạo dao động hình sin dùng mạch khuếch đại có phản hồi
dương; phân tích điều kiện cân bằng biên độ, cân bằng pha:
*Nguyên lý tạo dao dộng hình sin dung mạch KĐ có phản hồi dương
-Dao động hình sin là những dao động điện mà quy luật biến thiên của nó thuân theo quy
luật hình sin.Nó được sử dụng nhiều trong kỹ thuật điện tử, kỹ thuật điều khiển, trong thông
tin liên lạc.
-Tạo dao động hình sin từ 1 mạch KĐ có phản hồi dương
33
-Để tạo được dao động hình sin thì hệ thống bên phải thỏa mãn 2 điều kiện:
+Cân bằng biên độ
+Cân bằng pha
-Xét hệ số khuếch đại khi có phản hồi:-
=
=>Nếu →1(1- )→0
=> →
1-
*
Điều kiện cân bằng biên độ và cân bằng pha:
là điều kiện cân bằng biên độ.Điều kiện này có nghĩa là khi đi qua mạch KĐ tín
hiệu đc KĐ lên k lần,khi qua mạch phản hồi suy giảm lần thì tích số của nó phải có giá trị
bằng 1 tức là tín hiệu không bị suy giảm trên 1 vòng.
- =2n gọi là điều kiện cân bằng pha.Điều kiện này có nghĩa là khi tín hiệu qua
mạch KĐ bị lệch pha là ,khi qua mạch phản hồi bị lệch pha tiếp là ,thì tổng của 2 sự
lệch pha này phải bằng 2n tức là đồng pha với tín hiệu vào.
* Nếu cả 2 điều kiện cân bằng biên độ và cân bằng pha thỏa mãn ở cùng 1 tần số thì mạch sẽ
tạo ra dao động với tần số đó.
-Khi đóng nguồn trong mạch xuất hiện các dao động,các biến thiên với tần số khác nhau
nhưng chỉ có thành phần thỏa mãn điều kiện pha thì được tăng trưởng nhanh.Khi đó điều
kiện biên độ phải là và dao động tăng nhanh.
-Khi dao động đạt đến mức nào đó thì điểm làm việc của phần tử KĐ chuyển sang vùng phi
tuyến làm cho hệ số KĐ k giảm dần cho đến khi k. =1 thì dao động đã được xác lập tức là
có tần số và biên độ ổn định.
34
Câu 21: Mạch tạo dao động hình sin ghép hỗ cảm?
*Mạch dao động hình sin ghép hỗ cảm có 1 hệ thống chọn lọc(hệ thống các khung cộng
hưởng LC)mắc ở mạch ra hoặc mạch hồi tiếp.Phần tử KĐ k có thể là đèn điện tử,tranzisto
KĐ thuật toán.
-Khâu khuếch đại đc thực hiện bằng mạch KĐ chọn lọc trên Colectơ cộng hưởng LC.
-Khâu phản hồi đc thực hiện bằng cách lấy hỗ cảm sang cuộn L do tín hiệu trên colectơ luôn
luôn ngược pha với tín hiệu Bazơ nên ở đây ng ta phải đấu các cực cùng tên của Lb sang Lc
sao cho hợp lí thì sẽ lấy được tín hiệu phản hồi dương, tín hiệu đó đưa về giữa B và E qua tụ
nối Cn1.
-Tần số dao dộng đc quyết định bởi khung cộng hưởng LC
Tín hiệu dao động hhinhf sin LC ghép hỗ cảm đc lấy ra trên collect qua tụ Cn2.
Câu 22: Mạch tạo dao động hình sin kiểu ba điểm?
*Các mạch dao động hình sin kiểu ba điểm sẽ có 3 điểm chung giữa khung dao động với
mạch nên gội là mạch dao động 3 điểm.
*Mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm:
-Phản hồi lấy trên đầu Lb nên gọi là 3 điểm điện cảm.Do nguồn đưa vào điểm giữa của cuộn
dây nên tín hiệu 2 đầu còn lại ngược pha.Do đó tín hiệu phản hồi lấy trên đầu Lb sẽ đồng pha
với tín hiệu vào tức là có phản hồi dương .
-Khung dao động gồm có tụ C mắc song song vói Lb, nối tiếp với Lc do đó tần số dao động
sẽ là:
35
*Mạch tạo dao động hình sin 3 điểm điện dung
Khung dao động mắc song song ở lối ra gồm: L//(C1 nt C2)
-Do điểm giữa 2 tụ nối với đất nên điện áp trên đầu tụ C2 sẽ đồng pha với điện áp lối vào(tức
là có phản hồi dương)
-Tần số dao động:
36
Nhận xét:Mạch tạo dao động LC dễ dao động và tín hiệu tạo ra có chất lượng tốt nhưng có
nhược điểm ở tần số thấp thì các phần tử điện cảm và điện dung phải có giá trị lớn,làm cho
mạch điện cồng kềnh và tốn kém.->Ở tần số thấp ng ta thường dung mạch RC.
Câu 23: Tạo dao động hình sin RC trên khuếch đại thuật toán(KĐTT)?
*Các mạch dao động hình sin RC thường đc sử dụng ở vùng tần số thấp.Để tạo mạch RC ng
ta thường dùng 2 khâu phản hồi.
-Khâu 1:Cầu xiphơrốp: lệch pha 180
-Khâu 2:Cầu nên: ko lệch pha.
*Mạch tạo dao động hình sin RC:kiểu cầu xiphơrốp:
Do phần tử điện dung làm lệch pha cực đại 90 do đó để làm lệch pha 180 ng ta chỉ cần 3
mắc lọc RC là đủ.
37
*mạch tạo dao động hình sin kiểu cầu nên:
-Cầu nên là cầu ko làm lệch pha tín hiệu.
38
Câu 24: Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều, phân tích chức năng của các khối?
*Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều:
*Phân tích chức năng của các khối:
-Biển áp: làm nhiệm vụ biến đổi điện áp U1~ có sẵn trên lưới thành điện áp xoay chiều U2~
phù hợp với mức điện áp của từng thiết bị, mặt khác nó còn có tác dụng ngăn điện áp lưới
vào máy.Các điện áp thg dc chế tạo công nghiệp theo điện áp và công suất tiêu chuẩn.
-Mạch chỉnh lưu: Biến đổi điện áp U2~ thành U1 là điện áp 1 chiều ở dạng đập mạch, luôn
chỉ chạy theo 1 chiều.
-Mach lọc san phẳng:Làm nhiệm vụ san phẳng các đập mạch thành điện áp 1 chiều khá =
phẳng nhưng điện áp này chưa ổn định (U01),phụ thuộc nh` vào nguồn điện lưới và tải.
-Mạch ổn áp 1 chiều: làm nhiệm vụ ổn định điện áp 1 chiều tạo ra U0 là điện áp 1 chiều luôn
ổn định, ko phụ thuộc vào sự thăng giáng của lưới điện và sự thay đổi của tải trong 1 phạm
vi nào đó.
Mạch nguồn 1 chiều thg có mặt trong tất cả các thiết bị điện tử, sử dụng trực tiếp nguồn điện
lưới.
39
Một mạch nguồn thg đc đánh giá bằng các chỉ tiêu.
+Điện áp 1 chiều ở đầu ra của mạch nguồn U0.
+Thành phần 1 chiều I0 của dòng ra.
+Hệ số đập mạch KĐ
+Trở kháng ra Rt(Rra).
Câu 25: Chỉnh lưu 1 pha: Một bán chu kì, cả chu kì, kiểu cầu, so sánh ưu nhược của
chúng
+Các mạch chỉnh lưu 1 pha:
-Chỉnh lưu 1 pha nửa chu kì
Ứng với các bán chu kì (+) điốt sẽ mở cho dòng đi qua Rt, lúc đó trên Rt xuất hiện điện áp
dạng đập mạch U1. Để san phẳng các đập mạch người ta mắc song song với Rt 1 tụ điện
tải(Ct ), tụ điện này sẽ nạp điện trong bán chu kì dương (+). Dòng nạp sẽ đi qua điốt, qua tụ
rồi đến các bán chu kì (-).
40
Khi điện áp trên Rt nhỏ hơn tụ thì dòng điện sẽ phóng từ Rt(+) của Ct → Rt → - Ct. Điện áp
trên Rt được san phẳng. Việc chọn Ct hoàn toàn phụ thuộc vào giá trị của Rt và yêu cầu thực
tế của từng mạch nguồn. U2 ~ =U2m cos(ωt+Ψ0)
Điện áp ngược đặt trong điốt là Ung=2U2m
-Chỉnh lưu 1 pha cả chu kì:
Điện áp đã thay đổi U1 ~ thành U2’~ và U2’’~ có cùng biên độ nhưng ngược pha.
Ứng với bán kính chu kì thứ nhất, D1 sẽ mở cho dòng điện qua Rt. Ứng với bán chu kì thứ
hai, D1 đóng và D2 sẽ mở.
41
Ứng với các bán chu kì dương(+), các điốt sẽ lần lượt nhau mở cho dòng đi qua Rt theo 1
chiều. Trên Rt thu được dạng đập mạch có cả 2 bán chu kì.
Khi mắc song song Rt với tụ Ct thì việc lọc san phẳng sẽ dễ dàng hơn vì đập mạch mau hơn.
Thực chất là ta kết hợp 2 mạch 1 bán chu kì do đó điện áp ngược đặt lên điốt Ung=2Um.
-Mạch chỉnh lưu 1 pha kiểu cầu.
+ Bán chu kì (+) thứ nhất A dương hơn B: D1 và D2 phân cực thuận. Dòng từ
A→D1→C→Rt→D→B.
+Bán chu kì thứ hai: B dương hơn A: D3 và D4 phân cực thuận, dòng từ
B→D3→C→Rt→D→D4→A.
+Điện áp đặt ngược lên 2 điốt nối tiếp do đó mỗi điốt chỉ chịu Ung=U2m
Như vậy trong cả 2 bán chu kì đều có dòng điện qua Rt theo một chiều. Khi mắc song song
Rt với tụ Ct thì việc san phẳng các đập mạch cũng giống như mạch chỉnh lưu 2 bán chu kì.
+So sánh ưu, nhược điểm.
42
Các mạch Ưu điểm Nhược điểm
Mạch chỉnh
lưu 1 pha
bán chu kì
Đơn giản, dễ lắp ráp và chế tạo Chỉ sử dụng năng lượng 1 bán chu kì
gây nên sự lãng phí năng lượng của
mạch nguồn đồng thời đập mạch
thưa→ sự san phẳng lớn hơn → đòi
hỏi tụ điện phải có giá trị lớn hơn
Mạch chỉnh
lưu 1 pha
cả chu kì
Việc kết hợp 2 mạch 1 bán chu kì cho
ta đập mạch mau hơn, việc lọc san
phẳng dễ dàng hơn
Tạo biến áp khó hơn phải có được 2
điện áp có biên độ bằng nhau nhưng
ngược pha, phải chọn điốt giống hệt
nhau.
Mạch chỉnh
lưu 1 pha
kiểu cầu
Mạch tận dụng đc cả 2 bán chu kì của
điện áp xoay chiều, dạng đập mạch
mau, việc lọc san phẳng dễ dàng hơn,
việc quấn biến áp cũng đơn giản hơn.
Điện áp ngược đặt lên 2 điốt nối tiếp
do đó mỗi điốt chỉ chịu Ung=U2m nên
việc chọn điốt dễ dàng hơn. Mạch
được sử dụng phổ biến.
Cần phải có 4 điốt giống hệt nhau
Câu 26: Các mạch ổn áp một chiều tham số
+Người ta chế tạo các điốt ổn áp làm việc với đoạn đặc tuyến ngược của điốt do hiệu ứng
đánh thủng của mặt ghép n-p. Trong điốt thông thường hiện tượng đánh thủng sẽ làm hỏng
điốt, trong các điốt ổn áp, do được chế tạo đặc biệt nên khi làm việc nếu khống chế dòng
không vượt quá mức cho phép thì nó sẽ không bị hỏng ở chế độ đánh thủng về điện.
Hoạt động: Khi điện áp đầu vào thay đổi một lượng ΔU01 thì điốt ổn áp sẽ thay đổi dòng điện
của nó khá lớn và gần như giữ nguyên điện áp sụt trên nó, vì vậy dùng qua điện trở R0 sẽ gây
nên sự biến thiên khá lớn của sụt áp trên R0, ΔR0=ΔI. R0≈ΔU01, điện áp tải ra hầu như không
đổi.
Các điốt ổn áp Dz có đặc điểm: Khi điện áp ngược đạt đến một giá trị nào đó thì điốt sẽ thông
theo chiều ngược, điện áp càng tăng thì dòng điện càng tăng, còn điện áp ngược luôn luôn
duy trì ổn định. Người ta lợi dụng mức điện áp đó để làm điốt ổn áp.
+Khi Ura > U0 => Dz mở cho dòng ngược qua điốt.
iR0 tăng => UR0 tăng: Sự tăng này sẽ bù lại sự tăng của nguồn lối vào và giữ cho điện áp U0
lối ra luôn ổn định.
U01 tăng = UR0 tăng +U0
Mạch này có nhược điểm: Năng lượng thừa được dùng để đốt nóng R0 gây nên sự lãng phí
về năng lượng đồng thời sinh ra nhiệt độ cao trong lòng máy làm ảnh hưởng đến các linh
kiện khác. Mạch có giới hạn ổn áp không cao, chỉ khoảng 20%.
43
Ưu điểm: Chúng thường có điện áp ổn định 1.1v, 1.5v, 2.5v, 3v, 4.5v, 6v, 8.5v, 9v…
Mạch này còn được sử dụng để làm các mạch hạ biên và các mạch bảo vệ trong các bộ
nguồn chất lượng cao
Câu 27: Mạch ổn áp một chiều kiểu bù tuyến tính, phân tích hoạt động trên sơ đồ khối
và sơ đồ nguyên lý
+ Sơ đồ khối:
-Sơ đồ mắc song song
Với:
+R0: Là điện trở mắc nối tiếp với nguồn.
+D: Là khối điều chỉnh
+Y: Là khối khuếch đại so sánh.
+M: Là khối lấy mẫu điện áp ra.
+Uch: Là khối tạo điện áp chuẩn.
Hoạt động: Hai điện áp Um và Uch cùng đưa vào mạch KĐ so sánh, mạch KĐ so sánh Y sẽ so
sánh lấy ra hiệu số Um-Uch rồi KĐ lên tác động vào phần tử D.
Nếu U0 tăng lên thì phần tử D sẽ được mở làm cho dòng điện qua R0 là iR0 tăng lên => UR0
tăng bù trừ lại sự tăng của nguồn. U0= U01 tăng – UR0 tăng.
Ngược lại khi điện áp lối ra có chiều hướng giảm thì phần tử D sẽ đóng bớt lại làm cho iR0
giảm => UR0 giảm kết quả U0 tăng lên.
Nhận xét: Như vậy mạch song song có những nhược điểm như mạch ổn áp tham số.
Năng lượng thừa được dùng để đốt nóng R0 gây nên sự lãng phí về năng lượng đồng thời
sinh ra nhiệt độ cao trong lòng máy làm ảnh hưởng đến các linh kiện khác.
Sơ đồ mắc nối tiếp:
44
Với phần tử D nằm nối tiếp trên đường nguồn thay cho điện trở R0
+ D_ Khối điều khiển.
+ Y_ Khối KĐ so sánh
+ M_ Khối lấy mẫu điện áp lối ra.
+ Uch_ Khối tạo điện áp chuẩn.
Hoạt động: Khối KĐ so sánh Y nhận được tín hiệu từ Um và Uch so sánh tìm ra sai lệch Um-
Uch rồi KĐ lên tác động vào phàn tử D.
Nếu vì lí do nào đó mà U0 có chiều hướng giảm thì phần tử D sẽ mở bù năng lượng cho lối
ra => D đóng bớt lại => U0 giảm.
Như vậy lối ra luôn luôn trong trạng thái cân bằng động, U0 được giữ ổn định.
+Sơ đồ nguyên lí:
T1→D
R4, T2 →Y
Dz, R3→Uch
R1,R2,VR → Um
+Hoạt động
Phân áp R1, R2 và VR để lấy điện áp mẫu Um ở lối ra rồi đưa vào chân B của T2. R3, Dz sẽ tạo
ra điện áp Uch ở chân E của T2
So sánh giữa Um và Uch phần sai lệch Um – Uch rồi khuếch đại lên tác động vào chân B của T1
làm cho T1 đóng bớt lại hoặc mở thêm ra để điều chỉnh điện áp nguồn ở lối ra,
Vì 1 lí do nào đó mà U0 tăng→Um tăng làm cho T2 mở, làm cho Uct2 giảm→Ubt1 giảm→T1
đóng bớt lại → U0 có chiều hướng giảm.
45
Ngược lại nếu U0 giảm→ Um giảm →T2 đóng →Uct2 tăng→Ubt1 tăng → T1 mở thêm ra →
cấp năng lượng ở lối ra → U0 tăng lên.
Kết quả : U0 ở trạng thái cân bằng động. Để mạch hoạt động ổn định người ta mắc thêm các
tụ C1, C2, C3.
Mạch này được sử dụng rất nhiều.
Câu 28 : Nguyên lý ổn áp xung
+Sơ đồ khối
+Xung
46
+Ưu điểm :
- Trong ổn áp xung phần tử hiệu chỉnh không phải làm việc liên tục mà chỉ thông trong
khoảng thời gian tồn tại của xung nên tổn hao nhiệt trên nó giảm, hiệu suất cũng như độ bền
của mạch tăng.
- Phạm vị hiệu chỉnh rộng.
- Mạch nguồn gọn nhẹ vì làm việc ở tần số khá cao.
* Nhiệm vụ chính của mạch ổn áp xung là khống chế độ rộng của xung sao cho khi điện áp
vào thay đổi thì diện tích trung bình của xung ở lối ra không thay đổi. Với các mạch ổn áp
xung cho phép ổn định với dải điện áp rộng đồng thời tạo ra các điện áp 1 chiều với giá trị
tùy ý nên nó đc sử dụng rộng rãi trong tất cả các thiết bị điện tử mới. Ổn áp xung dùng làm
chấn lưu điện tử.
* Sơ đồ nguyên lý :
*Nguyên lý xây dựng mạch :
Khi thông, khóa K dẫn năng lượng từ nguồn 1 chiều đến phần tử tích lũy năng lượng(cuộn
cảm và tụ điện). Khi khóa transistor ngắt thì phần tử tích lũy cung cấp năng lượng cho mạch
tải. Tần số đóng mở của khóa thường được chọn trong khoảng 16-50kHz để chắn nhiều âm
thanh. Mạch so sánh thực hiện trên KĐ thuật toán là mạch so sánh có trễ.
Khi điện áp ra giảm đến U2 thì khóa K thông, nguồn 1 chiều cung cấp năng lượng cho mạch,
cuộn cảm nạp điện, điện áp trên cuộn cảm tăng, điện áp ra tăng theo. Khi điện áp ra đặt giá
trị U’r=U1 thì khóa ngắt, cuộn cảm phóng điện cùng chiều với tải. Quá trình lặp lại có chu kì.
Độ gợn sóng bằng hiệu điện áp : ΔU=U1-U2
47

More Related Content

What's hot

Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng LongBài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng LongHoàng Như Mộc Miên
 
Công thức lượng giác cần nhớ
Công thức lượng giác cần nhớCông thức lượng giác cần nhớ
Công thức lượng giác cần nhớDoan Hau
 
Vi du chi tiet giai thich lap trinh gui trong matlab
Vi du chi tiet  giai thich lap trinh gui trong matlabVi du chi tiet  giai thich lap trinh gui trong matlab
Vi du chi tiet giai thich lap trinh gui trong matlabPhạmThế Anh
 
Tài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt
Tài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng ViệtTài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt
Tài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng ViệtCông ty công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
 
Tom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstkTom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstkBích Anna
 
Chuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtChuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtJean Okio
 
Hệ phương trình vi phân tuyến tính
Hệ phương trình vi phân tuyến tínhHệ phương trình vi phân tuyến tính
Hệ phương trình vi phân tuyến tínhThế Giới Tinh Hoa
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIRThe Nguyen Manh
 
Xstk 07 12_2015_9914
Xstk 07 12_2015_9914Xstk 07 12_2015_9914
Xstk 07 12_2015_9914Nam Cengroup
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 3
xử lý số tín hiệu -Chuong 3xử lý số tín hiệu -Chuong 3
xử lý số tín hiệu -Chuong 3Ngai Hoang Van
 
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụngChuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụngThắng Nguyễn
 
Hướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JX
Hướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JXHướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JX
Hướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JXquanglocbp
 
30 bài toán phương pháp tính
30 bài toán phương pháp tính30 bài toán phương pháp tính
30 bài toán phương pháp tínhPham Huy
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06Nhóc Nhóc
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử líHong Phuoc Nguyen
 

What's hot (20)

Bài giảng Assembly
Bài giảng AssemblyBài giảng Assembly
Bài giảng Assembly
 
Bien doi lapalce
Bien doi lapalceBien doi lapalce
Bien doi lapalce
 
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng LongBài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
 
Cac lenh trong matlab
Cac lenh trong matlabCac lenh trong matlab
Cac lenh trong matlab
 
Công thức lượng giác cần nhớ
Công thức lượng giác cần nhớCông thức lượng giác cần nhớ
Công thức lượng giác cần nhớ
 
Vi du chi tiet giai thich lap trinh gui trong matlab
Vi du chi tiet  giai thich lap trinh gui trong matlabVi du chi tiet  giai thich lap trinh gui trong matlab
Vi du chi tiet giai thich lap trinh gui trong matlab
 
Tài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt
Tài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng ViệtTài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt
Tài liệu biến tần Siemens Sinamic V20 - Hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt
 
Tom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstkTom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstk
 
Chuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtChuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjt
 
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
 
Hệ phương trình vi phân tuyến tính
Hệ phương trình vi phân tuyến tínhHệ phương trình vi phân tuyến tính
Hệ phương trình vi phân tuyến tính
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
 
Xstk 07 12_2015_9914
Xstk 07 12_2015_9914Xstk 07 12_2015_9914
Xstk 07 12_2015_9914
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 3
xử lý số tín hiệu -Chuong 3xử lý số tín hiệu -Chuong 3
xử lý số tín hiệu -Chuong 3
 
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụngChuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
 
Hướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JX
Hướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JXHướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JX
Hướng dẫn sử dụng biến tần 3G3JX
 
30 bài toán phương pháp tính
30 bài toán phương pháp tính30 bài toán phương pháp tính
30 bài toán phương pháp tính
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
 
Led 7 doan
Led 7 doanLed 7 doan
Led 7 doan
 

Viewers also liked

Bài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tửBài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tửLê ThắngCity
 
Chuong2 mach xac lap dieu hoa
Chuong2  mach xac lap dieu hoaChuong2  mach xac lap dieu hoa
Chuong2 mach xac lap dieu hoathanhyu
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1quanglocbp
 
Câu hỏi ôn tập điện tử số
Câu hỏi ôn tập điện tử sốCâu hỏi ôn tập điện tử số
Câu hỏi ôn tập điện tử sốkenedycuong
 
Giao trinh mach dien 1
Giao trinh mach dien 1Giao trinh mach dien 1
Giao trinh mach dien 1Trà Nguyễn
 
Các bài toán điện xoay chiều hay
Các bài toán điện xoay chiều hayCác bài toán điện xoay chiều hay
Các bài toán điện xoay chiều haytuituhoc
 
Công thức tính nhanh điện xoay chiều
Công thức tính nhanh điện xoay chiềuCông thức tính nhanh điện xoay chiều
Công thức tính nhanh điện xoay chiềutuituhoc
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhấtkiemtienonline2030
 

Viewers also liked (11)

Bài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tửBài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tử
 
Chuong2 mach xac lap dieu hoa
Chuong2  mach xac lap dieu hoaChuong2  mach xac lap dieu hoa
Chuong2 mach xac lap dieu hoa
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
 
Câu hỏi ôn tập điện tử số
Câu hỏi ôn tập điện tử sốCâu hỏi ôn tập điện tử số
Câu hỏi ôn tập điện tử số
 
1500 câu hỏi về điện
1500 câu hỏi về điện1500 câu hỏi về điện
1500 câu hỏi về điện
 
Giao trinh mach dien 1
Giao trinh mach dien 1Giao trinh mach dien 1
Giao trinh mach dien 1
 
Mạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưuMạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu
 
Các bài toán điện xoay chiều hay
Các bài toán điện xoay chiều hayCác bài toán điện xoay chiều hay
Các bài toán điện xoay chiều hay
 
Công thức tính nhanh điện xoay chiều
Công thức tính nhanh điện xoay chiềuCông thức tính nhanh điện xoay chiều
Công thức tính nhanh điện xoay chiều
 
Công nghệ 12 ntmhp
Công nghệ 12   ntmhpCông nghệ 12   ntmhp
Công nghệ 12 ntmhp
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
 

Similar to Câu hỏi ôn tập Kỹ thuật điện tử

tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...
tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...
tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...botrn116678
 
109330544 bao-cao
109330544 bao-cao109330544 bao-cao
109330544 bao-caoanhhungne69
 
bao khoa hoc cong nghe so 8
bao khoa hoc cong nghe so 8bao khoa hoc cong nghe so 8
bao khoa hoc cong nghe so 8Trung Quang
 
Documents.tips huong dan-phan-tich-pho-mxa
Documents.tips huong dan-phan-tich-pho-mxaDocuments.tips huong dan-phan-tich-pho-mxa
Documents.tips huong dan-phan-tich-pho-mxaabc135790
 
Xu lý tín hiệu số
Xu lý tín hiệu sốXu lý tín hiệu số
Xu lý tín hiệu sốHao Truong
 
Chuong2.Tinhieuvahethong.pdf
Chuong2.Tinhieuvahethong.pdfChuong2.Tinhieuvahethong.pdf
Chuong2.Tinhieuvahethong.pdfLuatVu4
 
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Mở Đầu
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Mở ĐầuTín Hiệu Và Hệ Thống - Mở Đầu
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Mở ĐầuQuang Thinh Le
 
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdfBài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdfthailam24
 
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...Linh Hoang-Tuan
 
xử lý số tín hiệu - chuong 1
xử lý số tín hiệu - chuong 1xử lý số tín hiệu - chuong 1
xử lý số tín hiệu - chuong 1Ngai Hoang Van
 
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdftài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdfMinhLunTrn6
 

Similar to Câu hỏi ôn tập Kỹ thuật điện tử (20)

tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...
tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...
tin-hieu-va-he-thong_do-tu-anh_bai1_gioi-thieu-chung - [cuuduongthancong.com]...
 
109330544 bao-cao
109330544 bao-cao109330544 bao-cao
109330544 bao-cao
 
Luận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAY
Luận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAYLuận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAY
Luận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAY
 
bao khoa hoc cong nghe so 8
bao khoa hoc cong nghe so 8bao khoa hoc cong nghe so 8
bao khoa hoc cong nghe so 8
 
Documents.tips huong dan-phan-tich-pho-mxa
Documents.tips huong dan-phan-tich-pho-mxaDocuments.tips huong dan-phan-tich-pho-mxa
Documents.tips huong dan-phan-tich-pho-mxa
 
Đề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAY
Đề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAYĐề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAY
Đề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOT
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOTLuận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOT
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOT
 
Xu lý tín hiệu số
Xu lý tín hiệu sốXu lý tín hiệu số
Xu lý tín hiệu số
 
Ktvt
KtvtKtvt
Ktvt
 
Chuong2.Tinhieuvahethong.pdf
Chuong2.Tinhieuvahethong.pdfChuong2.Tinhieuvahethong.pdf
Chuong2.Tinhieuvahethong.pdf
 
Slide-Nhóm-9.pdf
Slide-Nhóm-9.pdfSlide-Nhóm-9.pdf
Slide-Nhóm-9.pdf
 
Đề tài: Xây dựng bộ điều khiển cho bộ lọc tích cực song song
Đề tài: Xây dựng bộ điều khiển cho bộ lọc tích cực song songĐề tài: Xây dựng bộ điều khiển cho bộ lọc tích cực song song
Đề tài: Xây dựng bộ điều khiển cho bộ lọc tích cực song song
 
Đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên Matlab
Đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên MatlabĐề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên Matlab
Đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên Matlab
 
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Mở Đầu
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Mở ĐầuTín Hiệu Và Hệ Thống - Mở Đầu
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Mở Đầu
 
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdfBài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
 
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
 
xử lý số tín hiệu - chuong 1
xử lý số tín hiệu - chuong 1xử lý số tín hiệu - chuong 1
xử lý số tín hiệu - chuong 1
 
BTLXLSTH.pdf
BTLXLSTH.pdfBTLXLSTH.pdf
BTLXLSTH.pdf
 
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdftài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
 
Luận văn: Tính toán ngẫu nhiên trong lĩnh vực tài chính, HOT
Luận văn: Tính toán ngẫu nhiên trong lĩnh vực tài chính, HOTLuận văn: Tính toán ngẫu nhiên trong lĩnh vực tài chính, HOT
Luận văn: Tính toán ngẫu nhiên trong lĩnh vực tài chính, HOT
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 

Câu hỏi ôn tập Kỹ thuật điện tử

  • 1. 1 Phần này do tớ copy được, cho mọi người tham khảo luôn. Ai cần thì nhắn tin cho tớ (Nguyễn Huy Linh – nguyenhuylinha1@gmail.com) Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin quảng bá ...............................................................................................................................3 Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó?.............................4 Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”, loại “p” ?...............................................................................................................................6 Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động của điện trường ngoài..........................................................................................................8 Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của nó) .........................................................................................................................................9 Câu 6: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito loại PNP .......................................11 Câu 7: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito NPN ..............................................12 Câu 8: Các họ đặc tuyến tĩnh của tranzisto ?...................................................................13 Câu 9: Lý thuyết về khuếch đại?(định nghĩa, phân loại, các đặc tuyến và tham số) ....16 Câu 10: Phản hồi trong bộ khuếch đại, đặc điểm của bộ khuếch đại khi có phản hồi, các cách mắc phản hồi..............................................................................................................17 Câu 11: Các chế độ làm việc, các cách cấp nguồn và ổn định điểm công tác của tranzisto trong chế độ khuếch đại.....................................................................................19 Câu 12: Mạch khuếch đại điện trở Emito chung(EC)? (sơ đồ nguyên lí, tác dụng của các linh kiện, phân tích hoạt động, vẽ định tính đặc tính biên độ tàn số và giải thích dạng của nó) .......................................................................................................................21 Câu 13: Mạch khuếch đại điện trở Colecto chung (CC), so sánh mạch KĐ điện trở EC và CC..................................................................................................................................22 Câu 14: Đặc điểm mạch khuếch đại công suất; mạch khuếch đại công suất đơn có biến áp ra?..................................................................................................................................24 Câu 15: Mạch Khuếch đại công suất đẩy kéo song song có biến áp ra. ..........................25 Câu 16: Trình bày sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và ứng dụng của mạch khuếch đại vi sai..............................................................................................................................26 Câu 17: Mạch khuếch đại thuật toán (Định nghĩa, các thông số kỹ thuật, cấu trúc bên trong theo sơ đồ khối). .......................................................................................................27 Câu 18: Trình bày các mạch cộng, trừ trên khuếch đại thuật toán. ...............................28 Câu 19: Trình bày các mạch vi phân, tích phân trên khuếch đại thuật toán. ................29 Câu 20: Trình bày nguyên lý tạo dao động hình sin dùng mạch khuếch đại có phản hồi dương; phân tích điều kiện cân bằng biên độ, cân bằng pha:.........................................32 Câu 21: Mạch tạo dao động hình sin ghép hỗ cảm? ........................................................34 Câu 22: Mạch tạo dao động hình sin kiểu ba điểm? .......................................................34 Câu 23: Tạo dao động hình sin RC trên khuếch đại thuật toán(KĐTT)? ......................36 Câu 24: Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều, phân tích chức năng của các khối? ...............38 Câu 25: Chỉnh lưu 1 pha: Một bán chu kì, cả chu kì, kiểu cầu, so sánh ưu nhược của chúng ..................................................................................................................................39 Câu 26: Các mạch ổn áp một chiều tham số.....................................................................42
  • 2. 2 Câu 27: Mạch ổn áp một chiều kiểu bù tuyến tính, phân tích hoạt động trên sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý..............................................................................................................43 Câu 28 : Nguyên lý ổn áp xung .........................................................................................45
  • 3. 3 Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin quảng bá * sơ đồ khối: * chức năng các khối : + Máy phát + tin tức(nguồn tin tức) : mệnh lệnh, bài ca, hình ảnh…. + gia công tin : nguồn tin tức quá thiết bị biến đổi(gia công tin) được biến đổi thành tín hiệu điện có tần số thấp(tín hiệu sơ cấp) + tạo sóng mạng : muốn truyền được tín hiệu sơ cấp đi cần phải có đối tượng truyền là 1 dao dộng điều hòa có tần số cao làm nhiệm vụ tải tin hoặc sóng mang . + điều chế : muốn sóng mang tải được tín hiệu sơ cấp đi cần phải “trộn” tín hiệu sơ cấp vào tải tin. Quá trình “trộn”, tức là quá trình cho tín hiệu sơ cấp tác động vào 1 tham số nào đó của tải tin,bắt tham số đó phải biến thiên theo quy luật của tín hiệu sơ cấp gọi là quá trình điều chế(modulation). Sản phẩm của quá trình này là dao động cao tần biến điệu theo dạng tín hiệu sơ cấp gọi là tín hiệu đã được điều chế hoặc tín hiệu vô tuyến điện. + khuếch đại phát : tín hiệu vô tuyến điện được khuếch đại cho đủ lớn để phát vào môi trường truyền tin. Môi trường truyền tin là không gian thì thông tin là vô tuyến điện, môi trường là đường dây – thông tin hữu tuyến điện ở (anten phát) + anten phát : ngoài tín hiệu còn có các dao động điện từ khác gọi là nhiễu - Máy thu: + mạch vào : tín hiệu cần thu có tần số tín hiệu hữu ích từ anten thu hoặc đường dây đưa đến mạch vào để loại bớt nhiễu.
  • 4. 4 + khuếch đại cao tần : tín hiệu sau khi được loại bớt nhiễu thì vào khuếch đại cao tần chỉ khuếch đại khoảng chục lần rồi đưa vào bộ trộn tần. + trộn tần: trộn với dạo động nội bộ tần số (dao động ngoại sai), để lấy tần số trung gian (trung tần – thường = - ). + tần số trung tần là tần số ổn định nên khi tần số cần thu thay đổi thì tần số ngoại sai cũng phải thay đổi theo. + bộ trộn và dao động ngoại sai lập thành bộ biến tần hay đổi tần. vì dải tần số trung tần cố định nên khuếch đại trung tần dễ dàng thực hiện với hệ số KĐ lớn và độ chọn lọc (lọc nhiễu) cao. Quá trình hiệu chỉnh tần số vào mạch, mạch KĐ cao tần và mạch dao động ngoại sai diễn ra đồng thời gọi là đồng chỉnh. Sau KĐ trung tần tín hiệu được tách sóng (giải điều chế), tức là quá trình ngược lại với quá trình diều chế để nhận được tín hiệu sơ cấp. tín hiệu này được KĐ để đưa đến bộ nhận tin. Toàn bộ các thiết bị nằm trên đường truyền từ nguồn tin đến nơi nhận tin lập thành 1 kênh thông tin. Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó? + các dạng tín hiệu điều chế : - khi muốn truyền tin tức đi xa,do tin tức ở dải tần số thấp không thể trực tiếp bức xạ và do việc phân kênh nên người ta phải gửi tin tức trên sóng mang. Việc đưa tin tức tác động vào sóng mang làm cho I trong tham số của sóng mang biến đổi theo quy luật của hàm tin tức gọi là điều chế. Sóng mang có dạng là : = (t) là dao động điều hòa tần số cao. Tin tức S(t) = (t) = Khi điều chế : (t)= = (t) (t) + nếu biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t) còn = (t) ta được tín hiệu điều biên.(tín hiệu bị điều chế biên độ) AM. + nếu = còn (t) biến thiên theo quy luật nào đó của hàm tin tức S(t) ta gọi đây là tín hiệu điều góc(tin hiệu bị điều chế góc) gồm : Tín hiệu điều tần (FM) nếu tần số góc bị biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t) Tín hiệu điều pha (PM) nếu góc pha đầu biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t) * tín hiệu điều biên và phổ của nó - tín hiệu điều biên đơn âm : Giả sử = : tín tức : sóng mang Ta có : (t) = [ : tín hiệu điều biên = [ 1 + h. ] = [ 1 + m. ] Trong đó: h: hằng số biểu thị mức thâm nhập của tin tức vào sóng mang. m: là tham số. m = h. : gọi là độ sâu điều chế hay là chỉ số điều chế Để tín hiệu điều chế không bị méo dạn : 0 m ≤ 1 Đồ thị của tín hiệu điều chế:
  • 5. 5 * Phổ của nó là : (t) = [ 1 + m. ] = + m. . ] = + m . ) ] + m . ) ] Phổ có dạng * Tín hiệu điều biên gồm 3 thành phần : thành phần sóng mang không chứa thông tin về tin tức có tần số góc , biên độ , 2 thành phần biên dao động với tần số ( ) và đối xứng nhau qua là 2 thành phần có chưa thông tin của tin tức. * Thành phần sóng mang chiếm năng lượng lớn nhất nhưng lại không chứa thông tin còn các phần biến thì chiếm năng lượng nhỏ hơn cỡ 1/4 năng lượng sóng mang lại mang theo thông tin của tin tức do đó người ta loại bỏ sóng mang và phát đi 2 biên gọi là máy phát điều biên
  • 6. 6 cân bằng hoặc chỉ phát đi 1 biên gọi là máy phát điều biên đơn âm. Với các loại máy phát này vừa tăng cự li thông tin, vừa đảm bảo bảo mật thông tin. * Tín hiệu điều biên đa âm: - Trường hợp tín hiệu sơ cấp không phải chỉ là một tần số = 2 f , mà là 1 dải tần số từ đến (hay ) tức là (t) = thì thực hiện các biến đổi toán học tương tự ta được biểu thức của tín hiệu điều biên: = + + ) ] : chỉ số điều biên thành phần = h chỉ số điều biên toàn phần: m = với 0 m ≤ 1 * Phổ của nó sẽ gồm sóng mang, một giải biên trên là [ ] và giải biên dưới [ ] có dạng Bề rộng của phổ tín hiệu điều biên : = ) - ) = 2 hay = 2 Nếu loại bỏ đi thành phần sóng mang thì sẽ được tín hiệu điều biên cân bằng, còn nếu loại bỏ thêm 1 biên chỉ còn lại 1 biên thì được tín hiệu đơn biên. Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”, loại “p” ? * bán dẫn loại n : - nếu ta trộn tạp chất thược nhóm 5 của bảng hệ thống tuần hoàn Mendelep vào mạng tinh thể của bán dẫn thuần thì 1 nguyên tử tạp chất với 5 nguyên tử lớp ngoài cùng sẽ có 4 điện tử tham gia liên kết với 4 nguyên tử chất bán dẫn thuần,còn lại 1 điện tử tự do. Người ta trộn nguyên tử AS thuộc nhóm 5 vào trong mạng tinh thể của bán dẫn thuần của nhóm 6 với nồng độ cỡ nguyên tử/ . Khi tạo thành nguyên tử tạp chất do AS có 5 điện tử ở lớp hóa trị ngoài cùng mà mối liên kết mạng chỉ cần 4 nên 1 điện tử AS sẽ thừa ra, nó liên kết rất lỏng lẻo với hạt nhân và dễ dàng bị ion hóa ngay ở thường để tạo thành điện tử tự do. Đồng thời với nó sự ion hóa như của bán dẫn thuần cũng xảy ra và tạo thành các cặp e và lỗ trống => kết quả được 1 bán dẫn tạp chất trong đó chứa rất nhiều điện tử tự do còn số lỗ trống thì ít hơn, bán dẫn này được gọi là bán dẫn loại n hay là bán dẫn cho điện tử.
  • 7. 7 * bán dẫn loại p : ta trộn vào mạng tinh thể bán dẫn thuần những nguyên tử nhóm 3 của hệ thống bảng tuần hoàn Mendeleep với nồng độ từ nguyên tử/ thì trong nguyên tử của mạng tinh thể sẽ thiếu 1 điện tử liên kết , điện tử này sẽ được lấy từ 1 nguyên tử bán dẫn nào đó và để lại 1 lỗ trống → cứ tạo thành 1 nguyên tử bán dẫn thì tạo ra 1 lỗ trống(do những nguyên tử nhóm 3 chỉ có 3 điện tử ở lớp hóa trị ngoài cùng mà mối liên kết mạng lại cần đến 4 ) => số lỗ trống rất lớn. Đồng thời việc ion hóa các bán dẫn thuần cũng xảy ra tạo thành từng cặp điện tử và lỗ trống => kết quả: nhiều lỗ trống, ít điện tử. Chất bán dẫn này luôn có xu hướng nhận điện tử gọi là bán dẫn loại p hay là bán dẫn nhận điện tử. + giản đỗ năng lượng: * bán dẫn thuần : là những chất thuộc nhóm 4 trong hệ thống bảng tuần hoàn Menddeleeep như Geemani (Ge), silic (Si). Trong cấu tạo nguyên tử của chúng có 4 điện tử lớp ngoài cùng. Trong điều kiện thường chúng liên kết chặt với hạt nhân nên ở nhiệt độ thấp không có điện tử tự do nên chúng cách điện. khi ở cao hoặc do 1 tác động nào đó sẽ làm cho các điện tử tách khỏi cấu trúc mạng tinh thể trở thành điện tử tự do và tham gia dẫn điện lúc đó chúng trở thành chất bán dẫn. Mỗi khi tạo ra 1 điện tử tự do thì chỗ điện tử ra đi tạo thành 1 lỗ trống mang điện tích dương (+) có giá trị bằng điện tử = . Do đó số điện tử bằng số lỗ trống. số hạt dẫn trong bán dẫn thuần thường rất nghèo nàn.
  • 8. 8 Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động của điện trường ngoài. * sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N: - Người ta dùng 2 thanh bán dẫn loại p và loại n ghép với nhau bằng một công nghệ đặc biệt thì môi trường ở 2 bên mặt ghép có 1 tính chất đặc biệt gọi là mặt ghép bán dẫn. - do tiếp xúc nên các hạt đa số của 2 thanh bán dẫn sẽ khuếch tán sang nhau => p n => n p Để đặc trưng cho sự khuếch tán đó ta kí hiệu dòng khuếch đại có chiều từ p n. Do sự khuếch tán sẽ tạo nên các miền ion dương (+), ion âm (-) ở 2 bên mặt ghép trong miền này rất nghèo nên hạt dẫn đa số và điện trở lớn, do các tích tụ → 1 điện trường hướng từ n p gọi là ETX. Điện trường này có khuynh hướng làm giảm đồng thời kích thích các hạt thiểu số từ n p đặc trưng bởi ( I trôi ). Quá trình diễn ra cho đến khi = thì mặt ghép đã được hình thành và trên đó xuất hiện 1 điện thế tiếp xúc có giá trị xác định. * Hoạt động của mặt ghép dưới tác động của điện ngoài. - Khi điện trường ngoài tác động theo chiều thuận ( mặt ghép phân cực thuận ) Dương (+) vào p và âm (-) vào n + Do điện trường ngoài có hướng làm suy giảm điện trường tiếp xúc nên hiện tượng khuếch tán tiếp tục xảy ra, dòng khuếch tán được gọi là dòng điện sẽ tăng lên rất lớn ta gọi là dòng điện thuận đi qua mặt ghép. Đồng thời điện trường ngoài cùng làm cho giảm đi nhưng chúng có giá trị rất nhỏ nên diễn biến này không đáng kể. - Khi điện trường ngoài tác động theo chiều ngược ( mặt ghép phân cực ngược) Âm (-) vào p và dương (+) vào n
  • 9. 9 - Khi phân cực ngược thì I ngoài sẽ tác động cùng chiều với ITX làm cho giảm về 0 còn tăng lên đó là dòng điện ngược. Dòng điện này không thể tăng lớn vì chúng được tạo nên bởi các hạt thiểu số, thường thì I ngược này rất nhỏ. Trong nhiều trường hợp ta coi nó không đánh kể. Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của nó) * Cấu tạo - Điốt bán dẫn được tạo bởi 1 mặt ghép bán dẫn p-n với mục đích sử dụng nó như một van điện. các điện cực nối với thanh bán dẫn gọi là các cực của điốt + cực nối với thanh p gọi là anốt + cực nối với thanh n gọi là catốt * Đặc tính vôn- ampe - Đặc tính V/A của điốt là quan hệ giữa dòng điện qua điốt và điện áp một chiều đặt lên nó. + Đặc tính vôn- ampe được chia làm 3 đoạn rõ ràng Đoạn 1 : đặc tuyến thuận : khi điên áp tác động theo chiều thuận→dòng điện tăng rất nhanh. Đoạn 2: đặc tuyến ngược: Khi điện áp ngược tác động lên điốt thì dòng điện ngược tăng lên nhưng rất chậm cho đến 1 giá trị điện áp ngược tăng lên đột ngột, điện áp đó gọi là điện áp ngược cho phép. Đoạn 3: khi điện áp ngược lớn hơn điện áp ngược cho phép thì dòng điện ngược tăng lên đột ngột gọi là dòng đánh thủng điốt. khi điện áp trên điốt không tăng nữa một số loại mặt ghép khi bị đánh thủng sẽ bị phá vỡ hoàn toàn, khi đó điện áp trên mặt ghép giảm về 0, điốt như 1 dây dẫn. còn 1 số loại mặt ghép thì khi điện áp ngược giảm đi mặt ghép lại được phục hồi và
  • 10. 10 ngay cả khi bị đánh thủng thì cũng không bị hư hỏng → điện áp trên nó luôn duy trì ổn định. Người ta dùng mặt ghép loại đó làm điốt ổn áp. Kí hiệu điốt ổn áp: Phân loại: - Theo cấu tạo: + điốt tiếp điểm + điốt tiếp mặt - Theo công suất: + điốt công suất nhỏ: 1A + điốt công suất lớn : vài chục A + điốt công suất vừa : 5A - Theo tần số: + điốt cao tần + điốt âm tần - Theo ứng dụng: + điốt chỉnh lưu + điốt tách sóng + điốt vanicag * Ứng dụng của điốt : được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực : - Chình lưu, tách sóng, biến tần, chọn kênh (Dv), ổn áp (Dz) * Các tham số cơ bản của điốt: - Dòng thuận cực đại , đó là dòng thuận mà điốt còn chịu được khi nó chưa bị thủng (về nhiệt) hay còn gọi là dong thuân cho phép - Công suất cực đại cho phép trên điốt khi điốt chưa bị thủng - Điện áp ngược cực đại cho phép – điện áp phân cực ngược cực đại của điốt khi chưa bị đánh thủng - Tần số hoạt động (tần số giới hạn ) của điốt: là tần số lớn nhất mà tại đó điốt chưa mất tính chất van (do điện dung ký sinh) - Điện áp mở của điốt: là điện áp để dòng thuận qua điốt đạt 0,1 - Điện dung mặt ghép - Điện trở một chiều được xác định tại một điểm trên đặc tuyến = = - Điện trở xoay chiều R của điốt được xác định tại 1 điểm trên đặc tuyến: R = = S = = S – điện dẫn của điốt, S = tan
  • 11. 11 Câu 6: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito loại PNP * Cấu tạo: tranzito thuận - Được tạo bởi 3 thanh bán dẫn, ghép xen kẽ với nhau tạo thành 2 mặt ghép liên tiếp theo thứ tự sắp xếp: p-n-p - Thanh bán dẫn thứ nhất (p) có kích thước và nồng độ hợp chất lớn nhất được gợi là miền Emitơ hay miền phát. Điện cực nối với nó được gọi là cực Emito (E) - Thanh bán dẫn ở giữa khác loại với 2 thanh bên (n) , có kích thước và nồng độ tạp chất nhỏ nhất gọi là miền bazơ hay miền gốc. điện cực nối với nó gọi là cực bazơ hay cực gốc (B) - Thanh bán dẫn thứ 3 (p) cùng loại với thanh bán dẫn thứ nhất có kích thước và nồng độ tạp chất ở mức trung bình gợi là miễn colecto hay miền góp. Điện cực nối với miễn này gọi là điện cực colecto hay cực góp (C) * Hoạt động: - Để tranzito hoạt động ta phải đặt các điện áp 1 chiều vào các chân của tranzito + Để tranzito làm việc ở chế độ khuếch đại thì phải thỏa mãn phải được phân cực thuận và phải được phân cực ngược.
  • 12. 12 - Do điện trường tác động trên là phân cực thuận nên các động tử chính từ miền E là các điện tử tự do sẽ trào sang miền B tạo thành dòng là dòng cực phát - Khi sang miền B thì một số ít tái hợp với động tử chính của miền B tạo thành dòng điện . do miền B có kích thước nhỏ và nồng độ hạt dẫn cũng nhỏ nên dòng rất nhỏ còn đa số các hạt được chuyển từ E qua B sẽ đến điểm tiếp giáp lúc đó nó đóng vai trò hạt thiểu số của miền B nên điện trường ngược của vẫn qua miền C tạo thành dòng cực góp Như vậy ta có : = + Để đánh giá sự truyền đạt dòng người ta dùng hệ số truyền đạt dòng = và để đánh giá hệ số khuếch đại = = < 1 ( ) Câu 7: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito NPN * Cấu tạo: tranzito ngược - được tạo bởi 3 thanh bán dẫn, ghép xen kẽ với nhau tạo thành 2 mặt ghép liên tiếp theo thứ tự sắp xếp n-p-n - Thanh bán dẫn thứ nhất (n) có kích thước và nồng độ tạp chất lớn nhất được gọi là miền Emito hay miền phát. Điện cực nối với nó gọi là cực Emito (E) - Thanh bán dẫn ở giữa khác loại với 2 thanh bên (p) có kích thước và nồng độ tạp chất nhỏ nhất gọi là miền bazơ hay cực gốc (B) - Thanh bán dẫn thứ 3 (n) cùng loại với thanh bán dẫn thứ nhất, có kích thước và nồng độ tạp chất ở mức trung bình gọi là miền colecto hay miền góp. Điện cực nối với miền này gọi là cực colecto hay cực góp (C) * Hoạt động: - Để tranzito hoạt động ta phải đặt các điện áp 1 chiều vào các chân của trazito + để tranzito ngược làm việc ở chế độ khuếch đại thì phải thỏa mãn phải được phân cực thuận và phải được phân cực ngược.
  • 13. 13 Do dòng điện tác động lên là phân cực thuận nên các động tử chính từ miền E trào sang miền B. các điện tử này tạo lên dòng cực phát . các điện tử này vào miền bazơ thành hạt thiểu số và đi sâu vào miền bazơ hướng tới mặt ghép colecto. Trên đường đi một số tái hợp với lỗ trống tạo nên dòng bazơ còn lại đa số hạt tới mặt ghép colecto vì miền bazơ rất mỏng tại đây điện tử bị cuốn sang miền cực góp tạo thành dòng cực góp . như vậy = + . Tuy nhiên trong thành phần colecto còn có dòng ngược mặt ghép colecto Vì vậy: = + là phần dòng do điện tử “trazit” sang cực C – dòng ngược của mặt ghép colecto thường rất nhỏ nên có thể coi = = – gọi là hệ số truyền dòng điện (cực phát), nó đánh giá độ hao hụt dòng điện khuếch tán trong vùng bazơ Để đánh giá tác dụng điều khiển của dòng bazơ đối với dòng colecto người ta thường dùng hệ số bazơ = Vậy = + = (1 + ) = = = = và = Câu 8: Các họ đặc tuyến tĩnh của tranzisto ? Các quan hệ dòng – áp trong tranzisto ở chế độ không có tín hiệu gọi là các đặc tuyến tĩnh của nó. Căn cứ vào tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra người ta chia cách mắc mạch cho tranzisto gồm 3 cách mắc: Emito chung (EC), Bazơ chung (BC), Colecto chung (CC) Các họ đặc tuyến tính của cách mắc mạch Emito chung: Sơ đồ lấy đặc tuyến của tranzisto thuận: A1 – đo dòng Bazo IB
  • 14. 14 A2 – đo dòng Colecto chung IC V1 – đo điện áp UBE V2 – đo điện áp UCE Họ đặc tuyến vào: IB = f(UBE) = f(UB) khi UCE = UC = const Cố định UCE rồi cho UBE thay đổi, ứng với mỗi giá trị UBE ta đo được dòng điện IB, kết quả sẽ được 1 đường đặc tuyến. Sau đó, ta thay đổi giá trị UBE khác rồi làm tương tự được đường đặc tuyến thứ 2. Tập hợp các đường như vậy được gọi là đặc tuyến vào của tranzisto. Nó giống như họ đặc tuyến thuận của điốt và ta thấy khi UCE càng tăng thì đường đặc tuyến càng ngã về bên phải. Họ đặc tuyến ra: là đặc tuyến IC = f(UCE) khi IB = const Bây giờ ta lại cố định dòng điện IB, rồi cho UCE thay đổi và đo các giá trị dòng IC tương ứng, ta được 1 đường đặc tuyến. Lấy giá trị IB khác làm lại sẽ được đường đặc tuyến thứ 2. Tập hợp các đường đặc tuyến này được gọi là họ đặc tuyến ra của tranzisto.
  • 15. 15 Khi UCE = UC = 0 thì dòng IC = 0 vì lỗ trống từ miền E qua mặt ghép Emito có 1 phần nhỏ tạo thành dòng IB còn phần lớn đọng lại ở miền bazơ vì chưa có trường gia tốc kéo lỗ trống sang miền Colecto. Khi UC tăng ban đầu dù nhỏ nhưng tác động trực tiếp lên lỗ trống đọng ở miền bazơ nên dòng IC tăng rất nhanh.UCE = UEB + UBC Điểm uốn của đường đặc tuyến ứng với UBC = 0. Lúc này dù trường UC đủ nhỏ vẫn mau chóng làm dòng thuận (UCE < UEB) gọi la chế độ bão hòa. Khi UCE > UEB tranzisto chuyển sang chế độ khuếch đại. Ở chế độ này các đường đặc tuyến ra gần như song song nhau. Nếu tiếp tục tăng UCE thì dòng IC càng lớn, tranzisto sẽ bị đánh thủng. Họ đặc tuyến truyền đạt IC = f(IB) khi UC = const được lấy bằng cách giữ cho giá trị của UC không đổi, thay đổi IB và ghi lại giá trị tương ứng của IC. Đặc tuyến truyền đạt cũng có thể dựng từ đặc tuyến ra, ta kẻ đường song song với trục tung, đường này cắt họ đặc tuyến ở các điểm khác nhau. Ta tìm được IB và IC tương ứng. Trên trục IB, IC ta tìm các điểm thỏa mãn IB, IC vừa tìm được. Nối các điểm này ta được đặc tuyến truyền đạt
  • 16. 16 Câu 9: Lý thuyết về khuếch đại?(định nghĩa, phân loại, các đặc tuyến và tham số) Định nghĩa: Mạch khuếch đại là 1 mạch làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng có điều khiển. Ở đó, năng lượng 1 chiều của nguồn điện(không chứa thông tin)được biến đổi thành năng lượng xoay chiều của tín hiệu. Phân loại: -Theo phần tử khuếch đại: có khuếch đại dùng đèn điện tử 3, 4 hoặc 5 cực, khuếch đại dùng điốt tunen; khuếch đại dùng tranzisto lưỡng cực, khuếch đại dùng tranzisto trường, khuếch đại tham sô, khuếch đại IC (vi mạch) … -Theo dải tần số làm việc: có KĐ âm tần, KĐ cao tần, KĐ siêu cao tần, … -Theo bề rộng của dải tần số khi cần khuếch đại: KĐ dải rộng, KĐ dải hẹp -Theo dạng tải: KĐ cộng hưởng (hay chọn lọc) có tải là mạch cộng hưởng, KĐ điện trở (phông cộng hưởng) -Theo đại lượng cần KĐ: KĐ điện áp, KĐ dòng điện, KĐ công suất Các đặc tuyến và tham số -Hệ số KĐ: là tỉ số giữa đại lượng điện ở đầu ra và đầu vào của mạch KĐ K = k thường là 1 số phức = k. k là môđun của k = |K| là 1 hàm của tần số tín hiệu = f1( ) : đặc tuyến biên độ tần số của mạch ku = kI = kP = k là 1 hàm của tần số k = f2( ): đặc tuyến pha tần số của mạch khuếch đại cho biết sự phụ thuộc của pha tín hiệu lối ra vào pha tín hiệu lối vào như thế nào Đặc tính biên độ của tầng KĐ: Ura = f3(Uv) Là sự phụ thuộc của biên độ điện áp ra vào biên độ điện áp đầu vào của bộ KĐ + I: Khi UV = 0 => Ura # 0: do tạp nhiễu nội bộ của tầng KĐ + II: Khi UV tăng, Ura tăng: đoạn làm việc của bộ KĐ + III: Khi UV tăng đến 1 giá trị nào đó thì Ura = const. Đây là đoạn làm việc bão hòa của bộ KĐ
  • 17. 17 -Trở kháng đầu vào và trở kháng đầu ra của bộ KĐ (Z) Chúng đặc trưng cho khả năng phối hợp với nguồn cấp tín hiệu ở đầu vào và phối hợp với tải ở đầu ra của mạch KĐ. Zvào = Uvào / Ivào ; Zvào : càng lớn càng tốt Zra = Ura / Ira ; Zra : càng nhỏ càng tốt -Hệ số méo không đường thằng (phi tuyến): là hiện tượng mà tín hiệu lối ra của bộ KĐ có chưa các thành phần tần số lạ so với ở lối vào (do phi tuyến của đặc tuyến phần tử KĐ) -Hiệu suất của mạch KĐ: được tính bằng tỉ số giữa công suất ra tải (công suất hữu ích) và công suất tiêu thụ nguồn của toàn mạch: = P ra: công suất ra tải P vào: công suất tiêu thụ nguồn Tất cả các tham số và đặc tính của bộ KĐ đều quan trọng đối với 1 mạch KĐ. Tuy nhiên tùy theo chức năng của từng mạch cụ thể mà các tham số đó có thể có các yêu cầu khác nhau. Ngoài ra các tham số trên còn cần phải kể đến độ ổn định của hệ KĐ, hệ số tạp âm, tạp âm nhiệt, các tham số khác Câu 10: Phản hồi trong bộ khuếch đại, đặc điểm của bộ khuếch đại khi có phản hồi, các cách mắc phản hồi Hiện tượng 1 phần năng lượng của tín hiệu ra quay trở lại đầu vào của mạch KĐ gọi là hiện tượng hồi tiếp (hay phản hồi) trong mạch KĐ. Sơ đồ khối của KĐ có hồi tiếp
  • 18. 18 = |k|. = k. = | |. = . . = k. . Đặc điểm của bộ KĐ khi có phản hồi: -Nếu tín hiệu đưa trở về đồng pha với tín hiệu lối vào thì tín hiệu lối vào tăng lên => tương ứng hệ số KĐ tăng => phản hồi dương. -Nếu tín hiệu đưa trở về ngược pha với tín hiệu lối vào thì tín hiệu lối vào giảm đi => tương ứng hệ số KĐ giảm => phản hồi âm. -Nếu = 2n => tín hiệu đưa về đồng pha => phản hồi dương. -Nếu = 2(n+1) => tín hiệu đưa về ngược pha => phản hồi âm Tuy phản hồi âm làm giảm hệ số KĐ nhưng các tham số khác của mạch lại được cải thiện tốt hơn, méo phi tuyến giảm, tổng trở đầu vào tăng, tổng trở đầu ra giảm. Căn cứ vào việc lấy tín hiệu ở lối ra và việc đưa tín hiệu trở lại đầu vào ta có 4 cách mắc phản hồi sau: -Hồi tiếp song song theo điện áp (a) -Hồi tiếp song song theo dòng điện (b) -Hồi tiếp nối tiếp theo điện áp (c) -Hồi tiếp nối tiếp theo dòng điện (d) Ở đầu vào, nếu tín hiệu đưa trở về nối tiếp với tín hiệu đầu vào thì gọi là nối tiếp, song song với tín hiệu đầu vào là song song.
  • 19. 19 Còn việc lấy tín hiệu ở đầu ra tỉ lệ với điện áp đầu ra gọi là phản hồi điện áp. Nếu lấy tín hiệu ra tỉ lệ với dòng điện đầu ra thì gọi là phản hồi dòng điện. Câu 11: Các chế độ làm việc, các cách cấp nguồn và ổn định điểm công tác của tranzisto trong chế độ khuếch đại Các chế độ làm việc của mạch KĐ 1 bộ KĐ có thể làm việc trong các chế độ sau: A, B, AB, C, D UC = ECC – IC.RC Khi UC = 0 => IC = (ECC: E cung cấp) Khi IC = 0 => UC = ECC Chế độ A: Khi điểm làm việc trùng với điểm P, dòng điện IC luôn có giá trị IB nên hiệu suất không cao Chế độ AB: khi điểm làm việc chuyển dần về phía N thì mạch KĐ chuyển sang chế độ B. Khi đó hiệu suất sẽ tăng lên nhưng độ méo của tín hiệu cũng tăng lên. Chế độ B: khi điểm làm việc trùng với điểm N thì mạch KĐ làm việc ở chế độ C. Khi đó nó chỉ hoạt động với 1 bán chu kỳ tín hiệu, độ méo rất lớn nhưng hiệu suất cũng rất cao Để KĐ tín hiệu, người ta phải kết hợp 2 tranzisto làm việc ở chế độ B theo phương thức đẩy-kéo -Chế độ bão hòa dòng: Khi điểm làm việc ra ngoài điểm M thì tranzisto bị bão hòa dòng -Chế độ bão khóa cắt dòng: Khi điểm làm việc ra ngoài N, dòng qua tranzisto bị khóa → dùng để cấp nguồn
  • 20. 20 Ổn định điểm công tắc của tranzisto Việc cấp nguồn cho tranzisto vừa phải đảm bảo chọn được điểm công tắc tĩnh, vừa phải ổn định điểm công tắc đó. Nguyên nhân làm điểm công tắc tĩnh bị xê dịch trên họ đặc tuyến khi mạch KĐ làm việc chủ yếu là do nhiệt độ môi trường thay đổi, dong ngươc Ic oo của mặt ghép colecto phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Khi t0 tăng từ 8 100 C thì dòng này tăng gấp đôi nên điểm làm việc bị xê dịch. Thông thường ta sử dụng hồi âm tiếp âm trên các điện trở cấp nguồn cho tranzisto để ổn định điểm công tắc khi t0 thay đổi (ổn định nhiệt). Khi điện áp nguồn thay đổi điểm công tác, tuy nhiên sự thay đổi này ít hơn so với sự ảnh hưởng của sự thay đổi t0 , vì mạch nguồn sẽ được ổn định điện áp Các cách cấp nguồn cho tranzisto Cấp nguồn bằng định dòng bazo + Mạch emito chung dùng tranzisto thuận. Điện trở Kb được đấu từ cực B đến âm nguồn nên cực B có điện thế âm so với cực phát E, mặt ghép Emito phân cực thuận tạo nên dòng tĩnh IB0 qua Kb : UBE0 << ECC – IBo – Rb nên IBo = vì UBE0 << ECC nên IB0 hay Kb + Mạch Bazo chung: điện trở Rb cũng được đấu tương tự, cực B được đấu đất qua tụ Cb, theo xoay chiều điểm “b” là điểm “mát” (đất). Mạch này thực tế làm việc kém ổn định và chưa có biện pháp ổn định nhiệt. Để ổn định nhiết có thể gay hồi tiếp âm trên điện trở Rb. Cấp nguồn định áp bazo + R1,R2 cặp điện trở định thiên + RE: ổn định nhiệt + UB là sụt áp trên điện trở R2, điện thế của điểm B so với đất, nó là điện áp xác định dòng IBo. Dòng từ cực dương qua R2 và R1 về âm gọi là I1, tức là I1 = Qua R1 còn có dòng IBo nên qua R1 là I1 + IBo.
  • 21. 21 UB = UR2 = ECC – (IBo + )R1 => Sơ đồ này thông dụng nhất Cấp nguồn cho tranzisto trường thường sử dụng sơ đồ định thiên tự động Câu 12: Mạch khuếch đại điện trở Emito chung(EC)? (sơ đồ nguyên lí, tác dụng của các linh kiện, phân tích hoạt động, vẽ định tính đặc tính biên độ tàn số và giải thích dạng của nó) Mạch KĐ điện trở là mạch KĐ mà việc nối ghép tín hiệu giữa các tầng thực hiện bằng điện trở hoặc điện dung Mạch KĐ điện trở EC Sơ đồ nguyên lý: Tác dụng của các linh kiện + Rb1, Rb2: phân áp định thiên, đặt ra điểm làm việc cho tranzisto + Tụ nối: Cn1, Cn2: tụ điện để nối tín hiệu gọi là tụ liên lạc hoặc tụ nối tầng có chức năng ghép tín hiệu đầu vào mạch KĐ hoặc truyền tín hiệu từ tầng KĐ này đến tầng KĐ khác và ngăn cách chế độ 1 chiều giữa các tầng KĐ + RE: để tạo phản hồi âm về thành phần 1 chiều làm tăng tính ổn định của mạch nhưng khi đó thành phần tín hiệu cũng bị phản hồi âm bởi RE nên người ta mắc CE // RE để khử phản hồi âm thành phần tín hiệu trên RE. + RC: là điện trở trên Colecto, là điện trở gánh dùng để lấy tín hiệu ra + RL, CL(Rloc) là mắt lọc phân tầng dùng để khử phản hồi âm truyền theo đường nguồn do nội trở nguồn lớn Phân tích hoạt động
  • 22. 22 Cặp điện trở Rb1,Rb2 (biên) xác định 1 chế độ làm việc cho tranzisto. Khi UV thay đổi => ib thay đổi kích thích IE và IC thay đổi Điện áp ở trên chân C thay đổi: UC = ECC – IC.RC = Ura Như vậy, ta thu được điện áp lối ra thay đổi theo dạng của điện áp lối vào và có biên độ lớn hơn nhiều lần. Xét về pha: Uv tăng → IC tăng → Ura giảm Uv giảm → IC giảm → Ura tăng Ura biến thiên ngược pha với điện áp lối vào (Lấy trên Colecto) Đặc tính biên độ tần số: |K|= f( ) + Ở miền tần số trung bình, hệ số KĐ ổn định có giá trị K0 + Ở miền tần số thấp: do các tụ nối tần (tụ liên lạc) Cn có trở kháng lớn làm suy giảm tín hiệu ZC = + Ở miền tần số cao làm xuất hiện điện dung kí sinh ở lối ra được coi như mắc song song với tải làm ngắt mạch các thành phần tần số cao. Khi C1d càng lớn thì tần số giới hạn trên của dải thông càng giảm. Khi tăng R1d thì tần số giới hạn trên cũng giảm nhưng lại tăng trị số Ko tức là hệ số KĐ ở vùng tần số trung bình Câu 13: Mạch khuếch đại điện trở Colecto chung (CC), so sánh mạch KĐ điện trở EC và CC Sơ đồ nguyên lí mạch KĐ điện trở CC
  • 23. 23 Tác dụng của các linh kiện -Rb1, Rb2: phân áp định thiên đặt ra điểm làm việc cho tranzisto -Cn1, Cn2: tụ liên lạc, tụ để nối tín hiệu hay còn gọi là tụ nối tầng có chức năng ghép tín hiệu đầu vào mạch KĐ hoặc truyền tín hiệu từ tầng khuếch đại này đến tầng KĐ khác và ngăn cách chế độ 1 chiều giữa các tầng KĐ -RE: để tạo phản hồi âm về thành phần 1 chiều làm tăng tính ổn định của mạch Hoạt động Lấy tín hiệu ra trên đầu RE không mắc tụ CE mạch có phản hồi âm sâu → URa ~ UV => mạch không KĐ điện áp Tuy nhiên mạch này có thể dùng để KĐ dòng điện hoặc KĐ công suất. Do mạch có hệ số phản hồi âm sâu nên Zvào rất lớn, Zra nhỏ => thường dùng nó làm tầng đệm để nối ghép các tầng KĐ gọi là phối hợp trở kháng giữa các tầng KĐ hoặc nối tầng KĐ với tải So sánh mạch KĐ điện trở EC và CC Mạch CC: Uvào tăng, Ib tăng, IE tăng → Ura = IE . RE tăng Uvào giảm → Ib giảm, IE giảm → Ura giảm Với mạch CC khi lấy tín hiệu trên emito thì tín hiệu lối ra đồng pha với tín hiệu lối vào + Khi so sánh điểm khác biệt về sơ đồ Trong mạch EC: lấy tín hiệu trên Colecto → Ura ngược pha với Uvào Trên mạch CC: lấy tín hiệu trên Emito → Ura đồng pha với Ura đồng pha với Uvào + Khác biệt về tính chất: Mạch EC có hệ số KĐ điện áp, dòng điện lớn thường được dùng ở chế độ A để KĐ tín hiệu có công suất nhỏ Mạch CC: do phản hồi âm sâu nên hệ số KĐ KU 1 nên nó không được dùng để KĐ điện áp mà chỉ dùng để KĐ dòng điện hoặc công suất dùng làm tầng đệm để ghép nối tín hiệu.
  • 24. 24 Câu 14: Đặc điểm mạch khuếch đại công suất; mạch khuếch đại công suất đơn có biến áp ra? Đặc điểm mạch KĐ công suất -KĐ công suất là KĐ đảm bảo đưa ra tải công suất danh định với tải thường có trị số nhỏ. Thường trong KĐ công suất biên độ của dòng và áp ra thường xấp xỉ với dòng và áp cho phép của tranzisto (công suất ra gần ở mức công suất cho phép của tranzisto) và cũng xấp xỉ với công suất tiêu thụ nguồn 1 chiều -Làm việc ở tầng cuối của thiết bị => công suất lớn. Chú ý đến hiệu suất -Tầng cuối: tín hiệu vào lớn → hiện tượng méo do tín hiệu vào lớn. -Thường dùng các bộ điều khiển để kéo nên phải điều chỉnh hợp lí để có đáp tuyến làm việc là tốt nhất Mạch KĐ công suất đơn có biến áp ra Trong 1 số trường hợp không cần công suất lớn, đồng thời đòi hỏi độ trung thực cao thì người ta dùng chế độ A Sơ đồ nguyên lí của mạch KĐ công suất đơn có biến áp ra: -Rb1, Rb2: làm nhiệm vụ phân áp định thiên => đặt tranzisto làm việc ở chế độ A. Biến áp Ba trên Colecto là tải của bộ KĐ -RE tạp phẩn hồi âm để ổn định hệ số KĐ cho Tranzisto đồng thời bảo vệ Tranzisto không bị quá dòng trong chế độ 1 chiều Do RE nhỏ cỡ 10 nên không cần có CE để chống phản hồi âm. Hoạt động: Khi Uvào thay đổi → Ib thay đổi Ic thay đổi → dòng IC qua cuộn sơ cấp của biến áp ở Ba tạo nên từ thông biến thiên → cảm ứng sang cuộn thứ cấp => điện áp ra của tín hiệu và được đưa đến Rt
  • 25. 25 Như vậy, biến áp còn làm nhiệm vụ phối hợp trở kháng giữa mạch KĐ với tải Nhận xét: Mạch KĐ này đơn giản, KĐ tín hiệu trung thực nhưng do hiệu suất thấp nên chỉ được dùng trong những trường hợp KĐ có công suất nhỏ và đòi hỏi độ trung thực cao Ở chế độ A khi không có tín hiệu Pra = 0 thì PC = P0 nên cần chọn chế độ nhiệt của tranzisto theo P0 để đảm bảo tranzisto không bị hư. Câu 15: Mạch Khuếch đại công suất đẩy kéo song song có biến áp ra. Để tăng hiệu suất của tầng thì không thể để tranzito làm việc ở chế độ A mà phải làm việc ở chế độ B hoặc AB. * Sơ đồ nguyên lý: Ba1 – là biến áp đảo pha Ba2 – là biến áp lối ra T1 và T2 – cùng định thiên ở chế độ 1 chiều như nhau bởi R1 và R2 RE – dùng chung cho cả 2 tranzito RL, CL – lọc nguồn cho mạch định thiên được ổn định * Hoạt động: Uvào => UV1 và UV2 ngược pha nhau Tín hiệu vào UV do biến áp đảo pha Ba1 biến đổi thành UV1 và UV2 luôn biến thiên ngược pha nhau được cấp cho tranzito T1 và T2. Ứng với bán chu kì dương, các tranzito sẽ mở cho dòng đi qua 1 nửa cuộn sơ cấp biến áp ra như vậy. Do đó từ thông biến thiên trong lõi thép sẽ là tổng đại số của từ trường sinh ra trên 2 nửa cuộn sơ cấp biến áp và nó có dòng biến thiên cả chu kì như tín hiệu vào. Từ thông đó cảm ứng lên cuộn thứ cấp và cho ta điện áp lối ra trên Rtải. Với cặp điện trở R1 và R2 người ta chọn điều chỉnh chế độ AB thích hợp, lúc đó độ méo sẽ được giảm đi còn nếu muốn làm việc ở chế độ B thì bỏ R1, lúc đó về mặt 1 chiều chân B của 2 tranzito được đấu qua R2 xuống đất, khi đó hiệu suất sẽ tăng lên nhưng độ méo cũng sẽ tăng lên. Mạch này được sử dụng nhiều trong các Radio công suất nhỏ. Nhược điểm: Cần phải sử dụng 2 biến áp, làm tăng kích thước của thiết bị.
  • 26. 26 Câu 16: Trình bày sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và ứng dụng của mạch khuếch đại vi sai. * Khuếch đại vi sai:là mạch KĐ có tín hiệu ra không tỉ lệ với gtrị tuyệt đối của tín hiệu vào mà tỉ lệ với hiệu của tín hiệu vào. * Sơ đồ nguyên lý: * Phân tích mạch: -2 lối vào UV1 và UV2 đưa vào 2 nhánh KĐ mắc song song với nhau của cầu cân bằng. Ở đáy 2 nhánh cầu là T1 và T2 còn 2 nhánh còn lại là RC. -Các tranzito và các RC được chế tạo giống hệt nhau và cùng làm việc trong 1 điều kiện nên nhiễu nội bộ sẽ được 2 nhánh tự cân bằng do đó hạn chế được hoạt động trôi điểm không. -Mạch gồm T3, T4 là mạch ổn định dùng cho mạch vi sai trong đó T4 được đấu thành điot để bù nhiệt độ cho T3. -Mạch được cung cấp bởi ECC1,ECC2 được đấu nối tiếp qua điểm chung là điểm đất. * Cách đưa tín hiệu vào: Người ta có thể đưa 2 tín hiệu vào để so sánh hoặc đưa vào 1 đầu vào → nó trở thành mạch KĐ. Khi đó đầu còn lại được đấu với đất. - Tín hiệu vào đưa vào 2 cực UV1 và UV2. Lúc này hai cực của nguồn tín hiệu hoặc phải cách điện với đất hoặc phải có cực tính đối xứng qua “mát”. Cách đưa tín hiệu vào này gọi là đưa vào đối xứng, các đầu vào này của KĐ vi sai gọi là đầu vào đối xứng.
  • 27. 27 - Tín hiệu vào cũng có thể đưa vào V1(hoặc V2 ), lúc đó V2(hoặc V1) phải đấu qua 1 điện trở nhỏ hoặc đấu trực tiếp xuống đất. KĐ vi sai này gọi là có đầu vào không đối xứng với tín hiệu vào không đối xứng. * Ứng dụng: Mạch vi sai được dùng làm các tầng khuếch đại đầu vủa các tầng khuếch đại thuật toán. Câu 17: Mạch khuếch đại thuật toán (Định nghĩa, các thông số kỹ thuật, cấu trúc bên trong theo sơ đồ khối). * Định nghĩa: Mạch khuếch đại thuật toán là mạch KĐ 2 đầu vào vi sai và 1 đầu ra chung . Kí hiệu trong mạch điện + Nếu ta đưa tín hiệu vào theo đầu vào UVK(+) thì tín hiệu ra đồng pha với tín hiệu vào. + Nếu đưa tín hiệu vào theo đầu vào UVĐ(-) thì tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào. - Do là mạch KĐ 1 chiều nên đặc tuyến biên độ - tần số phải thỏa mãn cả ở tần số bằng 0. - Đặc tuyến biên độ phải đảo cực khi đi qua gốc tọa độ. * Các thông số kĩ thuật - Hệ số KĐ K0: K0=Ur/Uh = Ur/(Up-UN) , lý thuyết k0 = ∞, thực tế k0 = 103 ÷ 106 - Đặc tính biên độ tần số: tùy theo từng lại KĐ thuật toán mà dải thông có thể từ 0 → vài MHz hoặc cao hơn. - Hệ số khuếch đại đồng pha Kcm=∆Ur/∆Ucm - Điện trở vào hiệu rh, điện trở vào đồng pha rcm=∆Up/∆Ucm
  • 28. 28 rh=∆Up/∆Ip khi UN=0 và ∆UN/∆IN khi Up=0 rcm=∆Up/∆Ip=∆UN/∆IN khi UN=Up=Ucm - Dòng vào tĩnh, điện áp vào lệch khôn * Cấu trúc bên trong theo sơ đồ khối: - Tầng vi sai thứ nhất: tín hiệu vào đối xứng, tín hiệu ra đối xứng. - Tầng vi sai thứ hai: tín hiệu vào đối xứng, tín hiệu ra không đối xứng. Rồi đưa qua các tầng đệm, các tầng đệm này có nhiệm vụ định mức điện áp, phản hồi, chuyển qua tuyến đến tầng lối ra là tầng lặp lại emitơ. Câu 18: Trình bày các mạch cộng, trừ trên khuếch đại thuật toán. * Mạch cộng đảo Mạch được thực hiện cộng và đảo pha các điện áp đầu vào. Vì K0→∞ nên điểm N là đất ảo và IN=UN/RN= -(UV1/R1+UV2/R2+…+UVn/Rn) Từ đó ta có: Ur= -(RN.UV1/R1+RN.UV2/R2+…+RN.UVn/Rn)= - (α1.UV1+α2.UV2+…+αn.UVn) Hay Ur= -∑αi.UVi, trong đó αi=RN/Ri * Mạch trừ
  • 29. 29 Up = UV2/(R2+Rp).Rp = (UV1-Ur)/(R1+RN).RN+Ur = UV1/(R1+RN).RN+Ur-Ur.RN/(R1+RN) = UV1/(R1+RN).RN+Ur(1-RN/(R1+RN)) = UV1/(R1+RN).RN+Ur.(R1/(R1+RN)) Hay Ur=(UV2/(R2+RP).RP - UV1/(R1+RN).RN).(R1+RN)/R1 Đặt αN=RN/R1;Αp=Rp/R2 thì Ura = (αp.UV2/(1+αp) - αN.UV1/(1+αN)) . (1+αN) = (1+αN)/(1+αp).αp.UV2 – αN.UV1 Chọn αN = αp = α thì Ur = α.(UV2-UV1) Câu 19: Trình bày các mạch vi phân, tích phân trên khuếch đại thuật toán. * Mạch tích phân:
  • 30. 30 -Mạch tích phân trên(hình vẽ) là mạch tích phân thông thường Ur ≈ Uc=1/c.∫icdt ≈ - (1/RC).∫UVdt Chuyển sang tích phân xác định Ur=1/RC. ∫Uvdt + Ur(0) (từ 0 đến t) - Mạch tích phân tổng: Ur=-1/C. ∫(U1/R1+U2/R2+…+U3/R3)dt - Mạch tích phân hiệu:
  • 31. 31 Phương trình dòng điện viết cho điểm nút N và nút P là: (U1 - UN)/R1 + CN.d(Ur - UN)/dt = 0 (UV - Up)/R2 + Cp.(dU/dt) = 0 Cho UN = Up , CNR1 = CpR2 = RC sẽ được Ur = (1/RC).∫(U2 - U1)dt * mạch vi phân: Ur = URN = RN.IN = - RN.C.(dU/dt) Nếu UV=Urmsin(ωt) thì Ur= - RNC.ω.Urmcos(ωt) Như vậy hệ số KĐ k = Urm/Uvm = ω.RN.C phụ thuộc vào tần số. Vì vậy tạp âm ở tần số cao sẽ lớn, trở kháng ZV ≈ 1/(jωC) sẽ giảm đi khi tần số tăng. Để có mạch vi phân tốt hơn thì dùng mạch tích phân sau mắc thêm điôt R1C1 thì tác dụng vi phân chỉ thực hiện ở tần số ω <<ω0=1/R1C1; lúc này có thể coi CN hở mạch vì ở tần số thấp, trở kháng của nó nhỏ, điện áp ra là Ur = - RN.C1.(dU/dt). Ở tần số cao thì hồi tiếp âm trên CN càng lớn. Nếu chọn R1C1 = RN.CN thì ω>ω0 hệ số khuếch đại sẽ giảm khi tần số tăng.
  • 32. 32 Câu 20: Trình bày nguyên lý tạo dao động hình sin dùng mạch khuếch đại có phản hồi dương; phân tích điều kiện cân bằng biên độ, cân bằng pha: *Nguyên lý tạo dao dộng hình sin dung mạch KĐ có phản hồi dương -Dao động hình sin là những dao động điện mà quy luật biến thiên của nó thuân theo quy luật hình sin.Nó được sử dụng nhiều trong kỹ thuật điện tử, kỹ thuật điều khiển, trong thông tin liên lạc. -Tạo dao động hình sin từ 1 mạch KĐ có phản hồi dương
  • 33. 33 -Để tạo được dao động hình sin thì hệ thống bên phải thỏa mãn 2 điều kiện: +Cân bằng biên độ +Cân bằng pha -Xét hệ số khuếch đại khi có phản hồi:- = =>Nếu →1(1- )→0 => → 1- * Điều kiện cân bằng biên độ và cân bằng pha: là điều kiện cân bằng biên độ.Điều kiện này có nghĩa là khi đi qua mạch KĐ tín hiệu đc KĐ lên k lần,khi qua mạch phản hồi suy giảm lần thì tích số của nó phải có giá trị bằng 1 tức là tín hiệu không bị suy giảm trên 1 vòng. - =2n gọi là điều kiện cân bằng pha.Điều kiện này có nghĩa là khi tín hiệu qua mạch KĐ bị lệch pha là ,khi qua mạch phản hồi bị lệch pha tiếp là ,thì tổng của 2 sự lệch pha này phải bằng 2n tức là đồng pha với tín hiệu vào. * Nếu cả 2 điều kiện cân bằng biên độ và cân bằng pha thỏa mãn ở cùng 1 tần số thì mạch sẽ tạo ra dao động với tần số đó. -Khi đóng nguồn trong mạch xuất hiện các dao động,các biến thiên với tần số khác nhau nhưng chỉ có thành phần thỏa mãn điều kiện pha thì được tăng trưởng nhanh.Khi đó điều kiện biên độ phải là và dao động tăng nhanh. -Khi dao động đạt đến mức nào đó thì điểm làm việc của phần tử KĐ chuyển sang vùng phi tuyến làm cho hệ số KĐ k giảm dần cho đến khi k. =1 thì dao động đã được xác lập tức là có tần số và biên độ ổn định.
  • 34. 34 Câu 21: Mạch tạo dao động hình sin ghép hỗ cảm? *Mạch dao động hình sin ghép hỗ cảm có 1 hệ thống chọn lọc(hệ thống các khung cộng hưởng LC)mắc ở mạch ra hoặc mạch hồi tiếp.Phần tử KĐ k có thể là đèn điện tử,tranzisto KĐ thuật toán. -Khâu khuếch đại đc thực hiện bằng mạch KĐ chọn lọc trên Colectơ cộng hưởng LC. -Khâu phản hồi đc thực hiện bằng cách lấy hỗ cảm sang cuộn L do tín hiệu trên colectơ luôn luôn ngược pha với tín hiệu Bazơ nên ở đây ng ta phải đấu các cực cùng tên của Lb sang Lc sao cho hợp lí thì sẽ lấy được tín hiệu phản hồi dương, tín hiệu đó đưa về giữa B và E qua tụ nối Cn1. -Tần số dao dộng đc quyết định bởi khung cộng hưởng LC Tín hiệu dao động hhinhf sin LC ghép hỗ cảm đc lấy ra trên collect qua tụ Cn2. Câu 22: Mạch tạo dao động hình sin kiểu ba điểm? *Các mạch dao động hình sin kiểu ba điểm sẽ có 3 điểm chung giữa khung dao động với mạch nên gội là mạch dao động 3 điểm. *Mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm: -Phản hồi lấy trên đầu Lb nên gọi là 3 điểm điện cảm.Do nguồn đưa vào điểm giữa của cuộn dây nên tín hiệu 2 đầu còn lại ngược pha.Do đó tín hiệu phản hồi lấy trên đầu Lb sẽ đồng pha với tín hiệu vào tức là có phản hồi dương . -Khung dao động gồm có tụ C mắc song song vói Lb, nối tiếp với Lc do đó tần số dao động sẽ là:
  • 35. 35 *Mạch tạo dao động hình sin 3 điểm điện dung Khung dao động mắc song song ở lối ra gồm: L//(C1 nt C2) -Do điểm giữa 2 tụ nối với đất nên điện áp trên đầu tụ C2 sẽ đồng pha với điện áp lối vào(tức là có phản hồi dương) -Tần số dao động:
  • 36. 36 Nhận xét:Mạch tạo dao động LC dễ dao động và tín hiệu tạo ra có chất lượng tốt nhưng có nhược điểm ở tần số thấp thì các phần tử điện cảm và điện dung phải có giá trị lớn,làm cho mạch điện cồng kềnh và tốn kém.->Ở tần số thấp ng ta thường dung mạch RC. Câu 23: Tạo dao động hình sin RC trên khuếch đại thuật toán(KĐTT)? *Các mạch dao động hình sin RC thường đc sử dụng ở vùng tần số thấp.Để tạo mạch RC ng ta thường dùng 2 khâu phản hồi. -Khâu 1:Cầu xiphơrốp: lệch pha 180 -Khâu 2:Cầu nên: ko lệch pha. *Mạch tạo dao động hình sin RC:kiểu cầu xiphơrốp: Do phần tử điện dung làm lệch pha cực đại 90 do đó để làm lệch pha 180 ng ta chỉ cần 3 mắc lọc RC là đủ.
  • 37. 37 *mạch tạo dao động hình sin kiểu cầu nên: -Cầu nên là cầu ko làm lệch pha tín hiệu.
  • 38. 38 Câu 24: Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều, phân tích chức năng của các khối? *Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều: *Phân tích chức năng của các khối: -Biển áp: làm nhiệm vụ biến đổi điện áp U1~ có sẵn trên lưới thành điện áp xoay chiều U2~ phù hợp với mức điện áp của từng thiết bị, mặt khác nó còn có tác dụng ngăn điện áp lưới vào máy.Các điện áp thg dc chế tạo công nghiệp theo điện áp và công suất tiêu chuẩn. -Mạch chỉnh lưu: Biến đổi điện áp U2~ thành U1 là điện áp 1 chiều ở dạng đập mạch, luôn chỉ chạy theo 1 chiều. -Mach lọc san phẳng:Làm nhiệm vụ san phẳng các đập mạch thành điện áp 1 chiều khá = phẳng nhưng điện áp này chưa ổn định (U01),phụ thuộc nh` vào nguồn điện lưới và tải. -Mạch ổn áp 1 chiều: làm nhiệm vụ ổn định điện áp 1 chiều tạo ra U0 là điện áp 1 chiều luôn ổn định, ko phụ thuộc vào sự thăng giáng của lưới điện và sự thay đổi của tải trong 1 phạm vi nào đó. Mạch nguồn 1 chiều thg có mặt trong tất cả các thiết bị điện tử, sử dụng trực tiếp nguồn điện lưới.
  • 39. 39 Một mạch nguồn thg đc đánh giá bằng các chỉ tiêu. +Điện áp 1 chiều ở đầu ra của mạch nguồn U0. +Thành phần 1 chiều I0 của dòng ra. +Hệ số đập mạch KĐ +Trở kháng ra Rt(Rra). Câu 25: Chỉnh lưu 1 pha: Một bán chu kì, cả chu kì, kiểu cầu, so sánh ưu nhược của chúng +Các mạch chỉnh lưu 1 pha: -Chỉnh lưu 1 pha nửa chu kì Ứng với các bán chu kì (+) điốt sẽ mở cho dòng đi qua Rt, lúc đó trên Rt xuất hiện điện áp dạng đập mạch U1. Để san phẳng các đập mạch người ta mắc song song với Rt 1 tụ điện tải(Ct ), tụ điện này sẽ nạp điện trong bán chu kì dương (+). Dòng nạp sẽ đi qua điốt, qua tụ rồi đến các bán chu kì (-).
  • 40. 40 Khi điện áp trên Rt nhỏ hơn tụ thì dòng điện sẽ phóng từ Rt(+) của Ct → Rt → - Ct. Điện áp trên Rt được san phẳng. Việc chọn Ct hoàn toàn phụ thuộc vào giá trị của Rt và yêu cầu thực tế của từng mạch nguồn. U2 ~ =U2m cos(ωt+Ψ0) Điện áp ngược đặt trong điốt là Ung=2U2m -Chỉnh lưu 1 pha cả chu kì: Điện áp đã thay đổi U1 ~ thành U2’~ và U2’’~ có cùng biên độ nhưng ngược pha. Ứng với bán kính chu kì thứ nhất, D1 sẽ mở cho dòng điện qua Rt. Ứng với bán chu kì thứ hai, D1 đóng và D2 sẽ mở.
  • 41. 41 Ứng với các bán chu kì dương(+), các điốt sẽ lần lượt nhau mở cho dòng đi qua Rt theo 1 chiều. Trên Rt thu được dạng đập mạch có cả 2 bán chu kì. Khi mắc song song Rt với tụ Ct thì việc lọc san phẳng sẽ dễ dàng hơn vì đập mạch mau hơn. Thực chất là ta kết hợp 2 mạch 1 bán chu kì do đó điện áp ngược đặt lên điốt Ung=2Um. -Mạch chỉnh lưu 1 pha kiểu cầu. + Bán chu kì (+) thứ nhất A dương hơn B: D1 và D2 phân cực thuận. Dòng từ A→D1→C→Rt→D→B. +Bán chu kì thứ hai: B dương hơn A: D3 và D4 phân cực thuận, dòng từ B→D3→C→Rt→D→D4→A. +Điện áp đặt ngược lên 2 điốt nối tiếp do đó mỗi điốt chỉ chịu Ung=U2m Như vậy trong cả 2 bán chu kì đều có dòng điện qua Rt theo một chiều. Khi mắc song song Rt với tụ Ct thì việc san phẳng các đập mạch cũng giống như mạch chỉnh lưu 2 bán chu kì. +So sánh ưu, nhược điểm.
  • 42. 42 Các mạch Ưu điểm Nhược điểm Mạch chỉnh lưu 1 pha bán chu kì Đơn giản, dễ lắp ráp và chế tạo Chỉ sử dụng năng lượng 1 bán chu kì gây nên sự lãng phí năng lượng của mạch nguồn đồng thời đập mạch thưa→ sự san phẳng lớn hơn → đòi hỏi tụ điện phải có giá trị lớn hơn Mạch chỉnh lưu 1 pha cả chu kì Việc kết hợp 2 mạch 1 bán chu kì cho ta đập mạch mau hơn, việc lọc san phẳng dễ dàng hơn Tạo biến áp khó hơn phải có được 2 điện áp có biên độ bằng nhau nhưng ngược pha, phải chọn điốt giống hệt nhau. Mạch chỉnh lưu 1 pha kiểu cầu Mạch tận dụng đc cả 2 bán chu kì của điện áp xoay chiều, dạng đập mạch mau, việc lọc san phẳng dễ dàng hơn, việc quấn biến áp cũng đơn giản hơn. Điện áp ngược đặt lên 2 điốt nối tiếp do đó mỗi điốt chỉ chịu Ung=U2m nên việc chọn điốt dễ dàng hơn. Mạch được sử dụng phổ biến. Cần phải có 4 điốt giống hệt nhau Câu 26: Các mạch ổn áp một chiều tham số +Người ta chế tạo các điốt ổn áp làm việc với đoạn đặc tuyến ngược của điốt do hiệu ứng đánh thủng của mặt ghép n-p. Trong điốt thông thường hiện tượng đánh thủng sẽ làm hỏng điốt, trong các điốt ổn áp, do được chế tạo đặc biệt nên khi làm việc nếu khống chế dòng không vượt quá mức cho phép thì nó sẽ không bị hỏng ở chế độ đánh thủng về điện. Hoạt động: Khi điện áp đầu vào thay đổi một lượng ΔU01 thì điốt ổn áp sẽ thay đổi dòng điện của nó khá lớn và gần như giữ nguyên điện áp sụt trên nó, vì vậy dùng qua điện trở R0 sẽ gây nên sự biến thiên khá lớn của sụt áp trên R0, ΔR0=ΔI. R0≈ΔU01, điện áp tải ra hầu như không đổi. Các điốt ổn áp Dz có đặc điểm: Khi điện áp ngược đạt đến một giá trị nào đó thì điốt sẽ thông theo chiều ngược, điện áp càng tăng thì dòng điện càng tăng, còn điện áp ngược luôn luôn duy trì ổn định. Người ta lợi dụng mức điện áp đó để làm điốt ổn áp. +Khi Ura > U0 => Dz mở cho dòng ngược qua điốt. iR0 tăng => UR0 tăng: Sự tăng này sẽ bù lại sự tăng của nguồn lối vào và giữ cho điện áp U0 lối ra luôn ổn định. U01 tăng = UR0 tăng +U0 Mạch này có nhược điểm: Năng lượng thừa được dùng để đốt nóng R0 gây nên sự lãng phí về năng lượng đồng thời sinh ra nhiệt độ cao trong lòng máy làm ảnh hưởng đến các linh kiện khác. Mạch có giới hạn ổn áp không cao, chỉ khoảng 20%.
  • 43. 43 Ưu điểm: Chúng thường có điện áp ổn định 1.1v, 1.5v, 2.5v, 3v, 4.5v, 6v, 8.5v, 9v… Mạch này còn được sử dụng để làm các mạch hạ biên và các mạch bảo vệ trong các bộ nguồn chất lượng cao Câu 27: Mạch ổn áp một chiều kiểu bù tuyến tính, phân tích hoạt động trên sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý + Sơ đồ khối: -Sơ đồ mắc song song Với: +R0: Là điện trở mắc nối tiếp với nguồn. +D: Là khối điều chỉnh +Y: Là khối khuếch đại so sánh. +M: Là khối lấy mẫu điện áp ra. +Uch: Là khối tạo điện áp chuẩn. Hoạt động: Hai điện áp Um và Uch cùng đưa vào mạch KĐ so sánh, mạch KĐ so sánh Y sẽ so sánh lấy ra hiệu số Um-Uch rồi KĐ lên tác động vào phần tử D. Nếu U0 tăng lên thì phần tử D sẽ được mở làm cho dòng điện qua R0 là iR0 tăng lên => UR0 tăng bù trừ lại sự tăng của nguồn. U0= U01 tăng – UR0 tăng. Ngược lại khi điện áp lối ra có chiều hướng giảm thì phần tử D sẽ đóng bớt lại làm cho iR0 giảm => UR0 giảm kết quả U0 tăng lên. Nhận xét: Như vậy mạch song song có những nhược điểm như mạch ổn áp tham số. Năng lượng thừa được dùng để đốt nóng R0 gây nên sự lãng phí về năng lượng đồng thời sinh ra nhiệt độ cao trong lòng máy làm ảnh hưởng đến các linh kiện khác. Sơ đồ mắc nối tiếp:
  • 44. 44 Với phần tử D nằm nối tiếp trên đường nguồn thay cho điện trở R0 + D_ Khối điều khiển. + Y_ Khối KĐ so sánh + M_ Khối lấy mẫu điện áp lối ra. + Uch_ Khối tạo điện áp chuẩn. Hoạt động: Khối KĐ so sánh Y nhận được tín hiệu từ Um và Uch so sánh tìm ra sai lệch Um- Uch rồi KĐ lên tác động vào phàn tử D. Nếu vì lí do nào đó mà U0 có chiều hướng giảm thì phần tử D sẽ mở bù năng lượng cho lối ra => D đóng bớt lại => U0 giảm. Như vậy lối ra luôn luôn trong trạng thái cân bằng động, U0 được giữ ổn định. +Sơ đồ nguyên lí: T1→D R4, T2 →Y Dz, R3→Uch R1,R2,VR → Um +Hoạt động Phân áp R1, R2 và VR để lấy điện áp mẫu Um ở lối ra rồi đưa vào chân B của T2. R3, Dz sẽ tạo ra điện áp Uch ở chân E của T2 So sánh giữa Um và Uch phần sai lệch Um – Uch rồi khuếch đại lên tác động vào chân B của T1 làm cho T1 đóng bớt lại hoặc mở thêm ra để điều chỉnh điện áp nguồn ở lối ra, Vì 1 lí do nào đó mà U0 tăng→Um tăng làm cho T2 mở, làm cho Uct2 giảm→Ubt1 giảm→T1 đóng bớt lại → U0 có chiều hướng giảm.
  • 45. 45 Ngược lại nếu U0 giảm→ Um giảm →T2 đóng →Uct2 tăng→Ubt1 tăng → T1 mở thêm ra → cấp năng lượng ở lối ra → U0 tăng lên. Kết quả : U0 ở trạng thái cân bằng động. Để mạch hoạt động ổn định người ta mắc thêm các tụ C1, C2, C3. Mạch này được sử dụng rất nhiều. Câu 28 : Nguyên lý ổn áp xung +Sơ đồ khối +Xung
  • 46. 46 +Ưu điểm : - Trong ổn áp xung phần tử hiệu chỉnh không phải làm việc liên tục mà chỉ thông trong khoảng thời gian tồn tại của xung nên tổn hao nhiệt trên nó giảm, hiệu suất cũng như độ bền của mạch tăng. - Phạm vị hiệu chỉnh rộng. - Mạch nguồn gọn nhẹ vì làm việc ở tần số khá cao. * Nhiệm vụ chính của mạch ổn áp xung là khống chế độ rộng của xung sao cho khi điện áp vào thay đổi thì diện tích trung bình của xung ở lối ra không thay đổi. Với các mạch ổn áp xung cho phép ổn định với dải điện áp rộng đồng thời tạo ra các điện áp 1 chiều với giá trị tùy ý nên nó đc sử dụng rộng rãi trong tất cả các thiết bị điện tử mới. Ổn áp xung dùng làm chấn lưu điện tử. * Sơ đồ nguyên lý : *Nguyên lý xây dựng mạch : Khi thông, khóa K dẫn năng lượng từ nguồn 1 chiều đến phần tử tích lũy năng lượng(cuộn cảm và tụ điện). Khi khóa transistor ngắt thì phần tử tích lũy cung cấp năng lượng cho mạch tải. Tần số đóng mở của khóa thường được chọn trong khoảng 16-50kHz để chắn nhiều âm thanh. Mạch so sánh thực hiện trên KĐ thuật toán là mạch so sánh có trễ. Khi điện áp ra giảm đến U2 thì khóa K thông, nguồn 1 chiều cung cấp năng lượng cho mạch, cuộn cảm nạp điện, điện áp trên cuộn cảm tăng, điện áp ra tăng theo. Khi điện áp ra đặt giá trị U’r=U1 thì khóa ngắt, cuộn cảm phóng điện cùng chiều với tải. Quá trình lặp lại có chu kì. Độ gợn sóng bằng hiệu điện áp : ΔU=U1-U2
  • 47. 47