SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn: TIẾNG ANH; Khối D
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 1: Most (A) greetings cards are folding (B) and have a picture on the front (C) and a
message inside (D).
A
B
C
D
- Chủ ngữ trong câu là sự vật "greeting cards" do đó động từ trong câu không thể chia ở thể chủ
động được.
=>Đáp án cần sửa là B . Sửa "folding" thành "folded".
Question 2: Aloha is a (A) Hawaiian word meaning (B)‘love’, that (C)can be used to say (D)
hello or goodbye.
A
B
C
D
- Trong câu sử dụng đại từ quan hệ, chúng ta không dùng đại từ quan hệ thay thế là "that" sau
dấu ",".
=>Đáp án cần sửa là C. Sửa "that" thành "which".
Question 3 : The (A) Oxford English Dictionary is well known (B) for including many different
meanings (C) of words and to give (D) real examples.
A
B
C
D
- Liên từ "and" được dùng để nối những từ, cụm từ, mệnh đề tương đương nhau như nối danh từ
với danh từ, tính từ với tính từ ....
- Trong trường hợp câu này, liên từ "and" dùng để liên kết hai cụm danh từ bắt đầu bằng danh
động từ.
=>Đáp án cần sửa là D. Sửa "to give " thành "giving".
Question 4 : When you are writing or speaking (A) English it is (B) important to use language
that (C) includes both men and women equally the same (D).
A
B
C
D
- Ta có trạng từ "equally" và "the same" cùng nghĩa.
- Ở đây ta cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "include".
=>Đáp án cần sửa là D. Sửa "equally the same " thành "equally".
Question 5: It was disappointing (A) that almost of (B) the guests left (C) the wedding too (D)
early.
A
B
C
D
- Ta có trạng từ "almost" có nghĩa là gần, gần như đứng trước danh từ và thường đi chung với
những từ như every, all (ví dụ như "almost all the students")
- Trong câu này ta có thể sửa "almost" thành "most" vì ta có "most of" có nghĩa là hầu hết (đứng
trước tính từ sở hữu hoặc trước "the")
=>Đáp án cần sửa là B. Sửa "almost of " thành "most of".
II. Read the following passage on transport, and mark the letter A, B, C or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to rach of the question from 6 to 15 .
Commuting is the practice of travelling a long distance to a town or city to work each day, and
then travelling home again in the evening. The word commuting comes from commutation ticket,
a US rail ticket for repeated journeys, called a season ticket in Britain. Regular travellers are
called commuters.
The US has many commuters. A few, mostly on the East Coast, commute by train or subway,
but most depend on the car. Some leave home very early to avoid the traffic jams, and sleep in
their cars until their office opens. Many people accept a long trip to work so that they can live in
quiet bedroom communities away from the city, but another reason is ‘white flight’. In the 1960s
most cities began to desegregate their schools, so that there were no longer separate schools for
white and black children. Many white families did not want to send their children to
desegregated schools, so they moved to the suburbs, which have their own schools, and where,
for various reasons, few black people live.
Millions of people in Britain commute by car or train. Some spend two or three hours a day
travelling, so that they and their families can live in suburbia or in the countryside. Cities are
surrounded by commuter belts. Part of the commuter belt around London is called the
stockbroker belt because it contains houses where rich business people live. Some places are
becoming dormitory towns, because people sleep there but take little part in local activities.
Most commuters travel to and from work at the same time, causing the morning and evening
rush hours, when buses and trains are crowded and there are traffic jams on the roads.
Commuters on trains rarely talk to each other and spend their journey reading, sleeping or using
their mobile phones, though this is not popular with other passengers. Increasing numbers of
people now work at home some days of the week, linked to their offices by computer, a practice
called telecommuting.
Cities in both Britain and the US are trying to reduce the number of cars coming into town
each day. Some companies encourage car pooling (called car sharing in Britain), an arrangement
for people who live and work near each other to travel together. Some US cities have a public
service that helps such people to contact each other, and traffic lanes are reserved for car-pool
vehicles. But cars and petrol/gas are cheap in the US, and many people prefer to drive alone
because it gives them more freedom. In Britain many cities have park-and-ride schemes, car
parks on the edge of the city from which buses take drivers into the centre.
(Extracted from Oxford Guide to British and American Culture, Oxford University Press, 2000)
Question 6: Which of the following definitions of commuting would the author of this passage
most probably agree with?
A. Travelling to work and then home again in a day within a rural district.
B. Travelling for hours from a town or city to work in the countryside every day.
C. Regularly travelling a long distance between one’s place of work and one’s home.
D. Using a commutation ticket for special journeys in all seasons of the year.
- Câu hỏi đưa ra là : Tác giả của đoạn văn có thể đồng ý với định nghĩa nào sau đây về việc đi lại
đều đặn giữa hai địa điểm.
- Dựa vào nội dung của câu văn đầu tiên trong bài "Commuting is the practice of travelling a
long distance to a town or city to work each day, and then travelling home again in the
evening"(Việc đi làm đều đặn giữa 2 địa điểm là đi một quãng đường xa đến một thị trấn hay
thành phố để làm việc hàng ngày và sau đó trở về nhà vào buổi tối)
=>Đáp án đúng là C.
Question 7: The word “repeated” in paragraph 1 most probably means______.
A. buying a season ticket again.
B. happening again and again.
C. saying something again.
D. doing something once again.
- Từ "repeated" trong đoạn 1 có nghĩa là xảy ra lặp đi lặp lại
=> Lựa chọn B : happening again and again (xảy ra lặp đi lặp lại) là đáp án đúng.
Question 8: The passage mentions that many Americans are willing to travel a long distance to
work in order to be able to live in ______.
A. quiet neighbourhoods
B. comfortable bedrooms
C. city centres
D. noisy communities
- Câu hỏi là: Đoạn văn nhắc tới việc nhiều người Mỹ sẵn sàng đi một quãng đường xa đi làm để
có thể sống ở .....
- Dựa vào nội dung của câu văn sau trong đoạn thứ 3 "Many people accept a long trip to work so
that they can live in quiet bedroom communities away from the city".
=>Đáp án đúng là A.
Question 9: Which of the following is true according to the passage?
A. The US has considerably more commuters than Britain.
B. Commuting helps people in the US and Britain save a lot of time.
C. Britain has considerably more commuters than the US.
D. Both the US and Britain have a great number of commuters.
- Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 2 "The US has many commuters" và dựa vào nội
dung câu đầu tiên của đoạn thứ 3 "Millions of people in Britain commute by car or train." ta có
thể kết luận được lựa chọn D là đáp án đúng theo nội dung của đoạn văn.
Question 10: Which of the following is NOT true about the London commuter belt?
A. It surrounds London.
B. It is in central London.
C. It is home to some wealthy business people.
D. It is like “bedroom communities” in the US.
- Câu hỏi là : Câu nào sau đây không đúng về vùng ngoại ô ở Luôn Đôn
- Dựa vào nội dung của những câu sau ở đoạn thứ 3 "Cities are surrounded by commuter belts.
Part of the commuter belt around London is called the stockbroker belt because it contains
houses where rich business people live. Some places are becoming dormitory towns, because
people sleep there but take little part in local activities." ta thấy các lựa chọn A, C, D đều được
nhắc đến.
=>Đáp án đúng của câu này là B.
Question 11: It can be inferred from the passage that dormitory towns in Britain are places
where people______.
A. stay for the night
B. contribute to the local community
C. are employed locally
D. take part in local activities
- Dựa vào nội dung câu cuối cùng của đoạn thứ ba "Some places are becoming dormitory towns,
because people sleep there but take little part in local activities."
=>Đáp án đúng là A . Vì đây là nơi mọi người ngủ chứ không tham gia vào bất kỳ hoạt động nhỏ
nào của địa phương.
Question 12: As mentioned in the passage, commuters usually______.
A. talk to each other during train journeys
B. go to work at different hours
C. go home from work at different hours
D. cause traffic congestion on the roads
- Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 4 "Most commuters travel to and from work at the
same time, causing the morning and evening rush hours, when buses and trains are crowded and
there are traffic jams on the roads." (Hầu hết những người đi làm xa đều đi và về cùng giờ, gây
ra những giờ cao điểm vào sáng và chiều. Khi các chuyến xe buýt và tàu quá đông thì sẽ gây ra
ùn tắc giao thông trên đường.)
=>Đáp án đúng là D.
Question 13: The phrase “linked to” in paragraph 4 is closest in meaning to______.
A. shared with
B. satisfied with
C. connected to
D. related to
- Động từ "linked to" : liên kết, kết hợp, kết nối
- shared with : chia sẻ, san sẻ, phân phối
- satisfied with : hài lòng, thỏa mãn
- connected to : kết nối, liên kết
- related to : liên quan
=>Đáp án đúng là C.
Question 14: All of the following are measures to reduce the number of cars coming into town
each day in the US and/or Britain EXCEPT______.
A. traffic lanes for car pooling
B. free car parks in the city centre
C. park-and-ride schemes
D. car pooling/sharing
- Dựa vào nội dung đoạn văn cuối cùng "Some companies encourage car pooling (called car
sharing in Britain).......traffic lanes are reserved for car-pool vehicles...........In Britain many
cities have park-and-ride schemes..."
=>Đáp án đúng là B. Đây là phương án không được nhắc đến nhằm làm giảm xe vào thành phố
ở cả Anh và Mỹ.
Question 15: The word “it” in the last paragraph refers to______.
A. travelling together
B. car pool
C. driving alone
D. petrol/gas
- Dựa vào nội dung của câu văn chứa từ "it" "But cars and petrol/gas are cheap in the US, and
many people prefer to drive alone because it gives them more freedom." (nhưng xe hơi và giá
xăng/ dầu ở Mỹ thì rẻ . Nhiều người thích tự lái xe đi làm vì việc tự lái xe tự do hơn.)
=>Đáp án đúng là C.
III. Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 16 : The struggle for women’s rights began in the 18th century during a period______
as the Age of Enlightenment.
A. known
B. is knowing
C. that knew
D. knew
- Quan sát cả câu chúng ta thấy câu đã đầy đủ chủ ngữ, động từ chính. Phần bắt đầu từ chỗ trống
thực chất là mệnh đề giản lược V-ed (mang nghĩa bị động)
=>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Cuộc đấu tranh vì quyền lợi của phụ nữ bắt đầu vào thế
kỷ 18 suốt thời kỳ được biết đến như là Thời Đại Ánh Sáng .
Question 17 : Scientists have______ a lot of research into renewable energy sources.
A. solved
B. made
C. carried
D. done
- Ta có cấu trúc "to do research " có nghĩa là làm nghiên cứu .
-Câu này dịch là : Các nhà khoa học đã làm rất nhiều nghiên cứu về những nguồn năng lượng
có thể phục hồi lại được.
Question 18 : When Peter was a child, there______ a cinema near his house.
A. used to be being
B. used to have been
C. used to have
D. used to be
-Ta có cấu trúc "There + be" dùng khi nói đến sự tồn tại của sự vật/ việc ở một nơi nào đó
=>Loại đáp án B và C vì động từ chính của câu là "have".
- Ta dùng cấu trúc "used to + V" để diễn tả một thói quen hoặc một tình trạng ở quá khứ.
=>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Khi Peter còn là một đứa trẻ thì đã từng có một rạp chiếu
phim ở gần nhà của cậu ấy.
Question 19 : He didn’t know______ or stay until the end of the festival.
A. if to go
B. if that he should go
C. to go
D. whether to go
- Ta có thể dùng "if" hoặc "whether" trong câu để chỉ sự lựa chọn cần phải có hay về hai khả
năng khác nhau có thể xảy ra. Tuy nhiên sự khác biệt là theo sau "whether" có "or" còn theo sau
"if" không có.
=>Đáp án đúng là D vì theo sau có "or stay". Câu này dịch là : Anh ấy không biết là nên đi hay
nên ở lại cho đến khi kết thúc lễ hội .
Question 20 : The team were eager to make______ the loss of the previous match.
A. away with
B. off with
C. up for
D. up with
- make away with : hủy hoại, giết, thủ tiêu
- make off with : xoáy, ăn cắp
- make up for : đền bù tổn thất, bù lại , bù đắp, sửa lại
- make up with : làm lành, làm hòa với ai
=>Đáp án đúng là C.
- Câu này dịch là : Toàn đội đang nỗ lực để bù lại lần thua ở trận đấu trước.
Question 21 : You should look up the meaning of new words in the dictionary______ misuse
them.
A. so that not to
B. so not to
C. so as not to
D. so that not
- Để chỉ mục địch ta dùng "so that/ in order that + mệnh đề."
-hoặc cấu trúc "so as (not) to/ in order (not) to + V"
=>Đáp án đúng là C.
- Câu này dịch là : Bạn nên tra nghĩa của từ mới trong từ điển để tránh dùng nhầm.
Question 22 : My mother had to work 12 hours a day in a factory just to______.
A. make ends meet
B. call it a day
C. tighten the belt
D. break the ice
- Ta có cấu trúc "make ends meet" có nghĩa là kiếm vừa đủ sống chứ không dư dả.
=>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Mẹ tôi phải làm việc 12 giờ một ngày trong một nhà máy
chỉ để vừa đủ kiếm sống.
Question 23: As a(n) ______ girl, she found it difficult to socialise with other students in the
class.
A. reserved
B. industrious
C. ashamed
D. dynamic
- reserved (adj) : kín đáo, dè dặt, giữ gìn (về tính cách của một người)
- industrious (adj) : cần cù, siêng năng (nói về tính cách)
- ashamed (adj) : xấu hổ, thẹn, ngượng (dùng để nói về trạng thái, ví dụ như cảm thấy xấu hổ về
một hành động nào đó)
- dynamic (adj) : năng động, năng nổ, sôi nổi (nói về tính cách)
=>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Là một cô gái dè dặt, cô ấy nhận thấy thật khó để hòa
nhập với các sinh viên khác trong lớp.
Question 24: ______ smoking is a causative factor of may diseases, there is not ban on tobacco
advertising.
A. However
B. Although
C. In spite of
D. Therefore
- Phía sau chỗ trống là một mệnh đề và không có dấu phẩy nên ta cần một liên từ. Vậy B là đáp
án phù hợp nhất
=>Đáp án đúng là B: Câu này dịch là : Mặc dù hút thuốc lá là nguyên nhân gây nhiều bệnh tật
nhưng không có sự cấm đoán nào trong việc quảng cáo thuốc lá.
Question 25 : Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills,
promote friendship, and______ her own talent.
A. discovering
B. to discover
C. discover
D. discovered
- Liên từ "and" đùng để nối những từ, cụm từ có chức năng ngữ pháp tương đương nhau. Trước
liên từ "and" ta thấy các động từ được liệt kê ở dạng nguyên thể như "develop, promote"
=>Đáp án đúng là C. Câu này được dịch là : Làm việc như là một nhân viên tình nguyện cho cô
ấy cơ hội phát triển kỹ năng giao tiếp, phát triển tình bạn và khám phá ra tài năng của mình.
Question 26 : The bad weather caused serious damage to the crop. If only it______ warmer.
A. has been
B. had been
C. was
D. were
- Tình huống đưa ra là ở quá khứ. Do đó, câu giả định ở đây được dùng để diễn tả điều ước
không có thật ở quá khứ =>phải lùi một thì. Đáp án đúng là B.
- Câu này dịch là : Thời tiết xấu gây nên thiệt hại nghiêm trọng cho vụ mùa. Giá mà thời tiết ấm
hơn .
Question 27 : He is coming______ a cold after a night out in the rain.
A. away from
B. down with
C. across with
D. up with
- come away from : đi ra, đi khỏi, rời khỏi
- come down with : nhiễm bệnh, bắt bệnh
- come across with : cung cấp, cấp
- come up with : tìm ra, nảy ra (ý tưởng, ý kiến)
=>Đáp án đúng là B.
- Câu này dịch là : Anh ấy bị cảm sau một đêm ở ngoài trời mưa .
Question 28 : New machinery has enhanced the company’s productivity and______.
A. competitor
B. competition
C. competitive
D. competitiveness
-Chỗ trống cần điền một danh từ =>Loại đáp án C.
- competitor (n) : người cạnh tranh, đối thủ
- competition (n) : cuộc thi
- competitiveness (n) : tính cạnh tranh, tính đua tranh
=>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Máy móc mới đẩy mạnh năng suất và tính cạnh tranh cho
công ty.
Question 29 : In a formal interview, it is essential to maintain good eye______ with the
interviewers.
A. contact
B. touch
C. link
D. connection
- Ta có cụm từ "eye contact" có nghĩa là giao tiếp bằng mắt/ tiếp xúc bằng mắt.
=>Đáp án đúng trong câu này là A. Câu này dịch là : Trong một cuộc phỏng vấn có tính trang
trọng thì cần thiết phải duy trì giao tiếp bằng mắt thật tốt đối với người phỏng vấn.
Question 30 : The restaurants on the island are expensive, so it’s worth______ packed lunch.
A. taken
B. taking
C. to take
D. take
- Ta có cấu trúc "it's (not) worth + V-ing" có nghĩa là đáng hoặc không đáng để làm gì.
=>Đáp án đúng là B. Câu dịch này là : Các nhà hàng trên đảo thì rất đắt đỏ. Do vậy, rất đáng để
mang theo bữa trưa đã đóng hộp.
Question 31: Before going to bed, he wanted some tea but there was______ left.
A. nothing
B. a few
C. any
D. no
- "a few" đi với danh từ đếm được số nhiều trong khi câu đang nói đến "tea".
- "any" dùng trong câu hỏi và phủ định, không dùng trong câu khẳng định.
- "no" phải có danh từ đi kèm đằng sau =>Đáp án đúng là A.
=>Câu này dịch là : Trước khi đi ngủ, anh ấy muốn uống một chút trà nhưng chẳng còn lại chút
nào.
Question 32: Mary: “Thanks a lot for your help.”
John: “______.”
A. My happiness
B. My delight
C. My pleasure
D. My excitement
- Để đáp lại lời cảm ơn vì đã giúp đỡ ai chúng ta dùng câu trả lời là "My pleasure" (Đó là vinh
dự của tôi).
=>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là:
Mary : Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn rất nhiều.
John: Đó là vinh dự của tớ mà.
Question 33: It has been suggested that Mary______ a computer course in preparation for a
steady job.
A. take
B. would have taken
C. was taken
D. have been taken
- Đây là cấu trúc câu giả định với "suggest" do đó mệnh đề sau "that" động từ chia ở dạng
nguyên thể.
=>Đáp án đúng là A.
=>Câu này dịch là: Mary được gợi ý rằng nên tham gia vào khóa học máy vi tính để chuẩn bị
cho công việc sắp tới.
Question 34 : Tom: “When are we leaving for the concert?”
Kyle: “______.”
A. Straight away
B. That’s right
C. Certainly
D. No problem
- Straight away : ngay lập tức, không chậm trễ
- That's right : đúng đấy
- Certainly : chắc chắn rồi
- No problem : không sao, không vấn đề gì
=>Đáp án đúng là A.
=>Câu này dịch là: Tom : Khi nào chúng ta sẽ đến buổi hòa nhạc thế?
Kyle : Hãy đi ngay thôi .
Question 35 : It was so kind of her to put me______ while I was on a business trip in her town.
A. up
B. down
C. in
D. off
- put up : cho (ai ) trọ, trọ lại
- put down : để xuống, giáng chức, hạ bệ
- put in : đưa vào, xen vào
- put off : trì hoãn, hoãn lại
=>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Cô ấy thật tốt khi cho tôi trọ lại khi tôi đi công tác ở thị
trấn của cô ấy.
Question 36 : It is interesting to take______ a new hobby such as collecting stamps or going
fishing.
A. over
B. up
C. in
D. on
- take over : tiếp quản, kế tục, nối nghiệp
- take up : tiếp tục (làm gì đang bỏ dở), theo đuổi
- take in : mời vào, đưa vào, dẫn vào
- take on : đảm nhiệm, nhận làm, gánh vác
=>Đáp án đúng là B.
=>Câu này dịch là: Thật là thú vị khi tham gia một sở thích mới như sưu tập tem hay đi câu cá.
Question 37 : Mary: “I will never go mountaineering again.”
Linda: “Me______.”
A. so
B. too
C. neither
D. either
-Cách nói đồng tình rút gọn ở thể khẳng định là "Me, too" có nghĩa là tôi cũng vậy.
- Còn đối với thể phủ định, chúng ta dùng cách nói đồng tình rút gọn là "Me neither" có nghĩa là
tôi cũng không/ tôi cũng vậy.
=>Đáp án đúng là C .Vì ở đây có hình thức phủ định bằng trạng từ "never".
=>Câu này dịch là:
Mary : Tớ sẽ không bao giờ đi leo núi nữa.
Linda : Tớ cũng vậy (không bao giờ đi leo núi nữa) .
Question 38 : After the car crash last night, all the injured______ to the hospital in an
ambulance.
A. was rushing
B. were rushing
C. was rushed
D. were rushed
- Ta có hình thức "the + tính từ" trở thành danh từ chỉ một tập thể người, ví dụ như "the rich" là
người giàu.
- Ở đây "the injured" là những người bị thương, là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng
"were".
- Động từ "rush" có nghĩa là gửi đi gấp, đưa đi gấp cần được chia ở thể bị động. Những người bị
thương phải được đưa đi chứ họ không thể tự đi được.
=>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Sau vụ va chạm xe hơi đêm qua, tất cả những người bị
thương đều được đưa gấp đến bệnh viện bằng xe cứu thương.
Question 39 : The recent heavy rains have helped to ease the water______.
A. poverty
B. shortage
C. abundance
D. plenty
- poverty (n) : sự nghèo đói
- shortage (n) : sự thiếu, số lượng thiếu
- abundance (n) : sự dồi dào, phong phú
- plenty (n) : nhiều, phong phú, sung túc
Ta có cụm từ "water shortage " có nghĩa là sự thiếu nước.
=>Đáp án đúng là B .
=>Câu này dịch là: Những trận mưa lớn gần đây đã giúp làm giảm bớt tình trạng thiếu nước.
Question 40 : Television can make things memorable for the reason that it presents
information______ an effective way.
A. over
B. with
C. in
D. on
- ta có cụm giới từ "in an effective way" có nghĩa là theo phương thức hữu hiệu .
- Câu này dịch là : Ti vi có thể làm cho mọi thứ có thể được ghi nhớ vì nó đưa ra các thông tin
theo một phương thức hữu hiệu nhất.
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 41: The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their
favourite films.
A. advertisements
B. contests
C. businesses
D. economics
Ngay cả khi không biết nghĩa của "commercial" thì dựa vào nghĩa của câu: (Cái gì đó) lặp đi lặp
lại trên ti vi làm cắt dòng cảm hứng của họ khi đang xem những bộ phim mà họ yêu thích. Từ đó
chúng ta có thể đoán nghĩa của từ gạch chân là 'quảng cáo'.
=> A là đáp án đúng.
- advertisement (n): quảng cáo
- contest (n): cuộc thi
- business (n): việc kinh doanh
- economics (n): kinh tế học
Question 42: As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and
fauna of the island.
A. fruits and vegetables
B. flowers and trees
C. plants and animals
D. mountains and forests
Câu đề: Khi du lịch ngày càng phát triển con người lo ngại về những nguy hại đối với ... của hòn
đảo đó.
Những nguy hại không chỉ xảy đến với cây cối mà còn với cả động vật => đáp án đúng là C.
- flora (n): hệ thực vật
- fauna (n): hệ động vật
Question 43: It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full
scholarship each year.
A. have the obligation to
B. have the right to refuse
C. are refused the right to
D. are given the right to
be intitled to sth/do sth: có quyền có/làm gì
Câu này có nghĩa là : Đó là một trường đại học danh giá đến mức chỉ những sinh viên xuất sắc
mới nhận được học bổng toàn phần hàng năm.
V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 44: Affluent families find it easier to support their children financially.
A. Wealthy
B. Well-off
C. Privileged
D. Impoverished
Câu đã cho có nghĩa là: Những gia đình... thường thấy dễ dàng hơn trong việc nuôi dưỡng
những đứa trẻ về mặt tài chính.
- wealthy (adj): giàu có
- well-off (adj): giàu có
- Privileged (adj): có đặc quyền, đặc lợi
- Impoverished (adj): nghèo
=> đáp án đúng là D.
Question 45: After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was
released.
A. benevolent
B. innovative
C. naive
D. guilty
Câu đề: Sau 5 ngày xét xử, quan tòa kết luận anh ta ... và anh ta đã được thả ra.
=> từ gạch chân có nghĩa là "vô tội" => từ trái nghĩa với nó là "guilty" (có tội)
- benevolent (adj): nhân từ, rộng lượng
- innovative (adj): có tính đổi mới
- naive (adj): ngây thơ, ngờ nghệch
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 46:
A. characterise
B. facility
C. irrational
D. variety
"characterise" nhấn âm đầu tiên trong khi các từ còn lại nhấn âm thứ 2.
(characterise /'kærəktəra z/; facility /fə's ləti/; irrational / 'ræ ənl/; variety /və'ra əti/)ɪ ɪ ɪ ʃ ɪ
Question 47:
A. traditional
B. majority
C. appropriate
D. electrician
"electrician" có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
2.
(electrician / ,lek'tr n /; traditional /trə'd ənl/, majority /mə'd rəti/; appropriate /ə'prə priət/)ɪ ɪʃ ɪʃ ʒɒ ʊ
Question 48:
A. depend
B. vanish
C. decay
D. attack
"vanish" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ 2.
(vanish /'væn /, depend /d 'pend/, decay /d 'ke /, attack /ə'tæk/)ɪʃ ɪ ɪ ɪ
Question 49:
A. elephant
B. agreement
C. mineral
D. violent
"agreement" nhấn âm thứ 2, các từ còn lại nhấn âm đầu tiên.
(agreement /ə ri mənt/; elephant /'el fənt/; mineral /'m nərəl/; violent /'va ələnt/)ˈɡ ː ɪ ɪ ɪ
Question 50:
A. accountant
B. professor
C. develop
D. typical
"typical" nhấn âm đầu tiên, các từ còn lại nhấn âm thứ 2.
(typical /'t p kl/; accountant /ə'ka ntənt/; professor /prə'fesə(r)/; develop /d 'veləp/)ɪ ɪ ʊ ɪ
VII. Mark the letterA,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
CLOSEST in meaning to each of the following questions.
Question 51: I was astonished that he knew a lot about Vietnamese food.
A. It surprised me that Vietnamese food was what he liked most.
B. I was astonished at his poor knowledge of Vietnamese food.
C. That he knew a lot about Vietnamese food amazed me.
D. I knew very little about Vietnamese food, which astonished him.
Câu gốc: Tôi rất ngạc nhiên rằng anh ta biết rất nhiều về ẩm thực Việt Nam.
A: Điều làm tôi ngạc nhiên là ẩm thực Việt Nam là thứ mà anh ta thích nhất. -> khác nghĩa.
B: Tôi rất ngạc nhiên vì kiến thức nghèo nàn của anh ta về ẩm thực. -> thực tế nêu trong câu này
trái ngược với thực tế nêu trong câu gốc.
C. Việc anh ta biết nhiều về ẩm thực Việt Nam làm tôi ngạc nhiên. -> gần nghĩa.
D: Tôi biết rất ít về ẩm thực Việt Nam và điều đó làm anh ta ngạc nhiên. -> khác nghĩa.
=> Đáp án đúng là C.
Question 52: “If I were you, I would not choose to write about such a sensitive topic”, the
teacher said.
A. I was blamed for writing about such a sensitve topic by the teacher.
B. I was ordered by the teacher not to write about such a sensitive topic.
C. The teacher advised me on writing about such a sensitive topic.
D. The teacher advised me against writing about such a sensitive topic.
- Nhận thấy câu gốc là một câu điều kiện loại 2 bắt đầu là "If I were you" -> đây là lời khuyên.
- Dựa vào ý nghĩa các động từ trong các lựa chọn thì A và B bị loại. C và D đều là các câu gián
tiếp diễn tả lời khuyên vì có từ "advise". Tuy nhiên, lúc này cần xét ý nghĩa của câu.
- Theo như trong câu gốc thì lời khuyên của cô giáo là không nên viết về những chủ đề nhạy
cảm, nên đáp án đúng là D.
advise sb on doing sth: khuyên ai đó làm gì
advise sb against doing sth: khuyên ai đó đừng làm gì
Question 53: Martin missed his flight because he had not been informed of the change in flight
schedule.
A. Martin missed his flight, though he had been informed of the change in the flight
schedule.
B. Martin had been informed of his flight delay, which was due to the change in flight
schedule.
C. Not having been informed of the change of the filght schedule, Martin missed his
flight.
D. Not having missed his flight, Martin was informed of the change in flight schedule.
Câu gốc: Martin bị lỡ chuyến bay vì trước đó anh ấy không được thông báo về thay đổi trong
lịch trình bay.
A: Martin bị lỡ chuyến bay mặc dù trước đó anh ấy đã được thông báo về thay đổi trong lịch
trình bay. -> ngược nghĩa với câu gốc
B: Martin được thông báo là chuyến bay bị hoãn vì có thay đổi trong lịch trình bay. -> khác
nghĩa.
C: Không được thông báo về thay đổi trong lịch trình bay, Martin đã bị lỡ chuyến bay. -> gần
nghĩa
D: Không bị lỡ chuyến bay, Martin được thông báo về thay đổi trong lịch trình bay. -> thiết lập
sai quan hệ lô gic giữa các vế trong câu.
=> Đáp án đúng là C.
Lưu ý: - Mệnh đề giản lược V-ing có thể được dùng thay cho mệnh đề chỉ nguyên nhân. -
Dùng having + PII khi muốn diễn đạt một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề
chính.
Question 54: “We lost the game because of the referee,” said the team captain.
A. The team captain refuse to tell the referee about their loss in the last game.
B. The team captain admitted to the referee that they had lost the last game.
C. The team captain blamed the referee for their loss in the last game.
D. The team captain said that without the referee, they might have lost the last game.
Câu gốc: "Chúng ta thua vì tay trọng tài đó", đội trưởng đội bóng nói.
- Đây là dạng bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Căn cứ vào nghĩa của câu gốc
thì đây là một câu trách móc.
- Đối với câu này, ta không nhất thiết phải dịch hết cả câu mà chỉ cần quan sát các động từ giữ
chức năng tường thuật trong các lựa chọn.
+ Câu A dùng "reufuse to" có nghĩa là "từ chối" -> không diễn tả được đúng sắc thái của câu
gốc.
+ Câu B dùng "admit to" có nghĩa là "thừa nhận" -> cũng không diễn tả được đúng sắc thái của
câu gốc.
+ Câu C dùng "blamed...for" có nghĩa là "đổ lỗi cho ai"-> diễn tả đúng sắc thái của câu gốc.
+ Câu D dùng "said" mang nghĩa chung chung. Từ này có thể dùng trong tất cả các câu gián tiếp
được chuyển từ câu trần thuật, tuy nhiên nghĩa của cả câu này lại khác với nghĩa của câu gốc.
=> Đáp án đúng là C.
Lưu ý:- Khi đã biết chắc chắn một đáp án là đúng, các em tô đen luôn đáp án đó mà không cần
xem xét những lựa chọn còn lại để tiết kiệm thời gian.
Tuy nhiên các em cũng tránh hấp tấp mà dễ bị mắc bẫy và chọn đáp án sai.
- Phần phân tích chi tiết cả 4 lựa chọn ở chỉ góp phần giúp các em hiểu rõ hơn. Trong quá trình
làm bài đôi khi các em không cần xem xét kĩ từng câu như thế vì nó sẽ gây mất thời gian. Hãy
dừng lại ở lựa chọn đúng.
Question 55: The man wore gloves in order not to leave any fingerprints.
A. His fingerprints would not be left unless the man wore gloves.
B. The man wore gloves so that he would not leave any fingerprints.
C. The man wore gloves in order that his fingerprints would be taken.
D. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves.
Câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại dấu vân tay.
- Câu này nếu nhìn lướt qua cũng có thể chọn được đáp án đúng là B. Câu gốc sử dụng cụm
"inorder not to" để chỉ mục đích. Ngoài cách dùng cụm từ này chúng ta có thể dùng "so that"
mệnh đề" như cách dùng của câu 2.
- Tuy nhiên nếu không nhận ra điều đó các em cũng có thể xem xét từng câu một.
+ Câu A: Dấu vân tay sẽ không bị lưu lại trừ khi người đàn ông đó đeo găng tay -> bản thân câu
này đã không logic.
+ Câu B: Người đàn ông đeo găng tay để anh ta không lưu lại bất kì dấu vân tay nào. -> gần
nghĩa.
+ Câu C: Người đàn oonh đeo găng tay để những dấu vân tay của anh ta có thể bị lấy đi.
+ Câu D: Để lưu lại dấu vân tay, người đàn ông đã cởi găng tay của mình ra. -> khác nghĩa.
=> Đáp án đúng là B.
VIII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 56: Put your coat on. You will get cold.
A. It is not until you put your coat on that you will get cold.
B. Put your coat on, otherwise you will get cold.
C. You not only put your coat on but also get cold.
D. You will not get cold unless you put your coat on.
Câu gốc: Hãy mặc áo khoác vào. Con sẽ bị cảm lạnh đấy.
- A: Mãi cho tới lúc con mặc áo khoác con mới bị cảm lạnh.
- B: Mặc áo khoác vào, nếu không con sẽ bị cảm lạnh đấy.
- C: Con không chỉ mặc áo khoác mà còn bị cảm lạnh nữa.
- D: Con sẽ không cảm lạnh trừ khi con mặc áo khoác vào.
Trong tất cả các lựa chọn thì chỉ có B là câu lô gic và gần nghĩa với câu gốc.
Question 57: Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion
house.
A. Despite working for a famous fashion house, Ann hardly keeps up with the latest
fashions.
B. Ann always keeps up with the latest fashions so as not to work for a famous fashion
house.
C. Not working for a famous fashion house, Ann always keeps up with the latest
fashions.
D. Ann works for a famous fashion house, so she always keeps up with the latest
fashions.
Câu gốc: Ann luôn cập nhật những mốt thời trang mới nhất. Cô ấy làm việc cho một tiệm thời
trang nổi tiếng.
- A: Mặc dù làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng, Ann hiếm khi cập nhật những mốt thời
trang mới nhất. -> khác nghĩa
- B: Ann luôn cập nhật những mốt thời trang mới nhất để cô ấy không phải làm việc cho một
tiệm thời trang nổi tiếng. -> câu không có nghĩa vì thiết lập sai quan hệ lô gic giữa các vế trong
câu.
- C: Không làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng, Ann luôn cập nhật những mốt thời trang
mới nhất. -> khác nghĩa.
- D: Ann làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng, vì vậy cô luôn cập nhật những mốt thời
trang mới nhất. -> gần nghĩa
=> chọn D
Question 58: Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it.
A. The little dog was greatly amused by the way everyone was watching it.
B. Everyone felt great and amused when the little dog was watching them.
C. The little dog was watching everyone with great amusement.
D. Everyone was greatly amused at the little dog they were watching.
Câu gốc: Tất cả mọi người đều nhìn chú chó nhỏ đó. Họ thấy vô cùng thích thú vì nó.
A: Chú chó nhỏ vô cùng thích thú vì cái cách mà mọi người nhìn chú. -> khác nghĩa.
B: Tất cả mọi người đều cảm thấy tuyệt vời và thích thú khi chú chó nhỏ quan sát họ. -> khác
nghĩa
C: Chú chó nhỏ quan sát mọi người với sự thích thú.
D: Tất cả mọi người đều thấy thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn.
=> D là đáp án đúng
Question 59: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the
unemployed.
A. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the
unemployed.
B. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
C. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
D. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the
unemployed.
Câu gốc: Mike tốt nghiệp với tấm bằng loại ưu. Tuy nhiên anh vẫn phải gia nhập đội ngũ những
người thất nghiệp.
A: Mặc dù Mike tốt nghiệp với tấm bằng loại ưu, anh vẫn phải gia nhập đội ngũ những người
thất nghiệp. -> gần nghĩa
B: Nếu Mike tốt nghiệp loại ưu anh sẽ gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
C: Mike gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng loại ưu.
D: Việc Mike tốt nghiệp loại ưu giúp anh gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
=> A là đáp án đúng.
Question 60: They drove fifteen miles off the main road. Also, they had nothing to eat for the
day.
A. They drove fifteen miles off the main road until they had something to eat for the
day.
B. They neither drove fifteen miles off the main road nor had anything to eat for the
day.
C. Driving fifteen miles off the main road, they eventually had something to eat for the
day.
D. Not only did they drive fifteen miles off the main road, they also had nothing to eat
for the day.
Câu gốc: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó.
A: Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó.
B: Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó.
C: Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày
hôm đó.
D: Họ không chỉ lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm
đó.
=> Đáp án đúng là D.
IX. Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your
answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 61 to 70.
The first American immigrants, begining more than 20,000 years ago, were intercontinental
wanderers: hunters and their families following animal (61)________ from Asia to America,
across a land bridge where the Bering Strait is today. (62) ______ Spain’s Christopher Columbus
“discover” the New York in 1492, about 1.5 million Native Amercans lived in what is now the
continental United States, although estimates of the number (63)______ greatly. Mistaking the
place where he landed – San Salvador in the Bahamas – (64)_______ the Indies, Columbus
called the Native Americans “Indians.”
During the next 200 years, people from several European countries followed Columbus
across the Atlantic Ocean to explore America and (65)________ up trading posts and colonies.
Native Americans suffered (66)______ from the influx of Europeans. The transfer of land from
Indian to European – and later American – hands (67)_______ accomplished through treaties,
wars and coercion, with Indians giving (68)______ as the newcomers moved west. In the 19th
century, the government’s preferred solution to the Indian “problem” was to force tribes to
inhabit specific plots of the land called reservation. Some tribes fought to keep from (69)______
land they had traditionally used. In many cases the reservation land was (70)______ poor
quality, and Indians came to depend on government assistance. Poverty and joblessness among
Native Americans still exist today.
(Extracted from InfoUSA- CD Version)
Question 61:
A. herds
B. packs
C. flocks
D. bunches
- herd (n): đàn (gia súc)
- pack (n): bó, gói, đàn/bầy (chó săn, thú đi săn...)
- flock (n): bầy, đàn (dùng với cừu, dê và chim)
- bunch (n): bó (hoa), chùm (quả)
=> A là đáp án đúng.
Question 62:
A. When
B. Not until
C. During
D. Meanwhile
- Phía sau chỗ trống là mệnh đề không đảo nên loại B. - C cũng bị loại vì "during + N/Ving"
- "meanwhile" (trong khi đó) là trạng từ và nó thường được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu
phẩy. Sau chỗ trống ta không thấy có dấu phẩy => loại
=> Đáp án đúng là A.
Question 63:
A. modify
B. adjust
C. vary
D. adapt
Chỗ trống cần điền một động từ.
- modify (v): thay đổi, làm nhẹ bớt, dịu bớt (đây là một ngoại động từ, theo sau nó bắt buộc phải
có tân ngữ)
- adjust (v): điều chỉnh, sửa lại cho đúng (đây là một ngoại động từ, theo sau nó bắt buộc phải có
tân ngữ)
- vary (v): khác nhau (vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ)
- adapt (v): thích nghi, làm cho thích nghi (vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ)
Sau chỗ trống không có tân ngữ nên phải điền một nội động từ. Căn cứ vào nghĩa của câu thì C
là đáp án đúng.
Question 64:
A. like
B. for
C. to
D. with
mistake sb/sth for sb/sth: nhầm ai/cái gì với ai/cái gì
Question 65:
A. bring
B. go
C. set
D. make
- bring (sb) up (phrsal v): nuôi nấng, dạy dỗ
- go up (phrsal v): tăng lên, được xây dựng
- set up (phrsal v): thiết lập, gây dựng
- make up (phrsal v): cấu thành, sáng tạo (câu chuyện)
Căn cứ vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng.
Question 66:
A. deliberately
B. marginally
C. greatly
D. vaguely
Chỗ trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "suffer"
- deliberately (adv): thận trọng
- marginally (adv): rất ít
- greatly (adv): rất lớn, rất nhiều
- vaguely (adv): gần đúng, một cách phỏng chừng, thờ ơ
=> dùng trạng từ "greatly" để chỉ mức độ là thích hợp nhất.
Question 67:
A. had been
B. was
C. have been
D. were
Ngữ cảnh quá khứ mà chủ ngữ lại là số ít "the transfer" nên đáp án đúng là 'was'.
Question 68:
A. road
B. direction
C. way
D. signal
Cụm từ cố định: give way (chịu thua, nhượng bộ)
ý câu này là: "Sự chuyển nhượng đất từ tay người Anh Điêng sang tay người châu Âu và sau đó
là người Mĩ được thực hiện thông qua các hiệp ước, chiến tranh và sự áp bức với sự việc là
người Anh Điêng chấp nhận là những người đến sau và phải chuyển đến ở khu phía tây."
Question 69:
A. giving up
B. coming about
C. breaking down
D. staying up
- give up (phrasal v): từ bỏ
- come about (phrasal v): xảy ra, xảy đến
- break down (phrasal v): đập tan, phá sản
- stay up (phrasal v): đi ngủ
Căn cứ vào nghĩa của câu thì A là đáp án đúng.
Câu này được hiểu là: Một số bộ tộc đã đấu tranh để ngăn chặn việc từ bỏ mảnh đất mà trước kia
họ đã từng sử dụng.
Question 70:
A. with
B. of
C. under
D. in
Cụm từ "poor quality" miêu tả cho danh từ trước đó là "the reservation land". Do đó giới từ "of"
là chính xác nhất.
X. Read the following passage on learning by Mazur, James E, and mark the letter A, B, C, or
D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80.
Learning means acquiring knowledge of developing the ability to perform new behaviors. It
is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human
learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to
manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights,
sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents,
siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children
learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to
learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded
and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children.
After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their
lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the
study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best
ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service
workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers,
politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of
workers, voters, and consumers. Learning is closely related to memory, which is the storage of
information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores
knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when
we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and
how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning
involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound,
smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to
associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant
conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences
(reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching
others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts,
and motor skills.
Student 2009 – DVD Version)®(Extracted from Microsoft
Question 71: According to the passage, which of the following is learning in broad view
comprised of?
A. Knowledge acquisition and ability development
B. Acquisition of academic knowledge
C. Acquisition of social and behavioural skills
D. Knowledge acquisition outside the classroom
- Từ khóa: learning in broad view
- Căn cứ vào câu đầu tiên để trả lời: Learning means acquiring knowledge of developing the
ability to perform new behaviors.
Question 72: According to the passage, what are children NOT usually taught outside the
classroom?
A. Interpersonal communication
B. Life skills
C. Literacy and calculation
D. right from wrong
- Từ khóa: NOT, taught outside the classroom.
- Câu này có thể tự suy luận lô gic mà không cần dựa vào nội dung bài đọc cũng có thể làm
được. Thứ mà không được học ở bên ngoài lớp học chỉ có thể là khả năng đọc viết và khả năng
làm toán.
=> Đáp án đúng là C.
Question 73: Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in
paragraph 2 as examples of ________.
A. The changes to which people have to orient themselves
B. The situations in which people cannot teach themselves
C. The areas of learning which affect people’s lives
D. The ways people’s lives are influenced by education
- Từ khóa: getting married, raising children, finding and keeping a job, paragraph 2
- Từ khóa được tìm thấy ở câu cuối cùng đoạn 2: "people must learn to adapt to the many major
changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping
a job."
=> Đáp án đúng là A.
(adapt = orient themselves (thích nghi))
Question 74: Which of the following can be inferred about the learning process from the
passage?
A. It becomes less challenging and complicated when people grow older.
B. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school.
C. It takes place more frequently in real life than in academic institutions.
D. It is more interesting and effective in school than that in life.
Theo như nội dung thông tin trong đoạn 2, con người học đọc học viết và học làm toán ở trường
nhưng học những cái còn lại ở ngoài cuộc sống. Mà thời gian đi học của con người thì ít hơn và
do đó việc học ở ngoài cuộc sống sẽ thường xuyên hơn là việc học trong các trường.
Đáp án đúng là C.
Question 75: According to the passage, the study of learning is important in many fields due to
______.
A. The influence of various behaviours in the learning process
B. The great influence of the on-going learning process
C. The exploration of the best teaching methods
D. The need for certain experiences in various areas
- Từ khóa: important in many fields, due to
- Câu hỏi đưa ra là "Theo như bài đọc, việc nghiên cứu quá trình học là quan trọng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau vì..."
- Từ khóa được tìm thấy ở câu đầu tiên của đoạn 3: "Because learning continues throughout our
lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different
fields." -> vế trước chính là phần giải thích vì sao việc nghiên cứu sự học lại quan trọng trong
nhiều lĩnh vực khác nhau.
Chúng ta hãy để ý:
+ "learning continues throughout our lives" tương đương với ý "on-going learning process"
+ "affects almost everything we do" -> cụm từ này nói đến ảnh hưởng của quá trình học. Có thể
diễn đạt lại cụm động từ này bằng danh từ "the influence"
Kết hợp lại 2 điều trên -> đáp án đúng là B.
Question 76: It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians
concern themselves with the study of learning because they need to ______.
A. Thoroughly understand the behaviours of the objects of their interest
B. Understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest
C. Change the behaviours of the objects of their interest towards learning
D. Make the objects of their interest more aware of the importance of learning
- Từ khóa: social workers, employers, policticians
- Từ khóa được tìm thấy ở câu 3+4 của đoạn 3: "..., social workers, ... need to understand how
certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, ... make use of the
principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers."
=> Đáp án đúng là A. (Hiểu một cách sâu sắc thái độ của những đối tượng mà họ quan tâm.)
Question 77: Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of
knowledge.
B. Psychologists are all interested in memory as much as behaviours.
C. Psychologists studying learning are interested in human behaviours.
D. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is
used.
- Với câu hỏi này từ khóa nằm trong từng đáp án. Nhìn lướt qua 4 lựa chọn ta thấy đối tượng
được nói đến ở đây đều là "Psychologists".
- Từ này được tìm thấy đầu tiên ở câu 3 đoạn 3. Theo đó thì lựa chọn C là đúng (các em cũng có
thể dựa vào đáp án của câu trước để suy ra được C đúng).
- Tiếp đến từ khóa được tìm thấy ở câu 2 đoạn 4: "Psychologists who study memory are
interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain
later retrieves knowledge when we need it" => A và D đúng.
Chỉ còn lại B => đáp án cho câu này là B.
Question 78: According to the passage, the stimulus in simple forms of learning______.
A. is created by the senses
B. is associated with natural phenomena
C. makes associations between behaviours
D. bears relation to perception
- Từ khóa: stimulus in simple form of learning
- Từ khóa được tìm thấy ở đoạn cuối cùng. Để làm được câu này các em có thể dùng phương
pháp loại trừ.
Câu thứ 2 của đoạn cuối cùng đưa ra định nghĩa "A stimulus is anything perceptible to the
senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste." (Kích thích là bất cứ thứ gì được cảm nhận
bằng các giác quan như cảnh tượng, âm thanh, mùi vị hay sự đụng chạm.)
A: được sinh ra bởi các giác quan -> loại
B: có liên quan đến các hiện tượng tự nhiên -> không đúng như trong định nghĩa -> loại
C: tạo nên sự kết hợp giữa những hành vi.
D: liên quan đến sự nhận thức (bear relation to = be connected with)
=> D là đáp án đúng.
Question 79: The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. generates
B. creates
C. gains
D. recovers
Đáp án đúng là D.
- generate (v): sản xuất
- create (v): sáng tạo (ra cái gì đó mới)
- gain (v): có được
- recover (v): lấy lại, phục hồi
Question 80: The passage mainly discusses ______.
A. General principles of learning
B. Application of learning principles to formal education
C. Simple forms of learning
D. Practical examples of learning inside the classroom
Cả bài nói đến những nguyên tắc chung của việc học.
---------- THE END ----------

More Related Content

Viewers also liked

đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20Huynh ICT
 
đề Thi số 27(tiếng anh)
đề Thi số 27(tiếng anh)đề Thi số 27(tiếng anh)
đề Thi số 27(tiếng anh)Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28Huynh ICT
 
Giải đề 2011
Giải đề 2011Giải đề 2011
Giải đề 2011Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14Huynh ICT
 
đề Thi số 24(tiếng anh)
đề Thi số 24(tiếng anh)đề Thi số 24(tiếng anh)
đề Thi số 24(tiếng anh)Huynh ICT
 
05 phuong trinh logarith p6
05 phuong trinh logarith p605 phuong trinh logarith p6
05 phuong trinh logarith p6Huynh ICT
 
06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham
06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham
06 ki thuat dong nhat tim nguyen hamHuynh ICT
 
Cẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh Vinh
Cẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh VinhCẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh Vinh
Cẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh VinhHuynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 30
đáP án và giải thích đề 30đáP án và giải thích đề 30
đáP án và giải thích đề 30Huynh ICT
 

Viewers also liked (10)

đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20
 
đề Thi số 27(tiếng anh)
đề Thi số 27(tiếng anh)đề Thi số 27(tiếng anh)
đề Thi số 27(tiếng anh)
 
đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28
 
Giải đề 2011
Giải đề 2011Giải đề 2011
Giải đề 2011
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14
 
đề Thi số 24(tiếng anh)
đề Thi số 24(tiếng anh)đề Thi số 24(tiếng anh)
đề Thi số 24(tiếng anh)
 
05 phuong trinh logarith p6
05 phuong trinh logarith p605 phuong trinh logarith p6
05 phuong trinh logarith p6
 
06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham
06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham
06 ki thuat dong nhat tim nguyen ham
 
Cẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh Vinh
Cẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh VinhCẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh Vinh
Cẩm Nang Ôn Luyện ĐH Nguyễn Anh Vinh
 
đáP án và giải thích đề 30
đáP án và giải thích đề 30đáP án và giải thích đề 30
đáP án và giải thích đề 30
 

Similar to đáP án và giải thích đề 21

Ghi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuGhi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuHuynh ICT
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Hua Tran Phuong Thao
 
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnMegabook
 
Bộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1Huynh ICT
 
Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1Huynh ICT
 
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2Huynh ICT
 
TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...
TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...
TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24Huynh ICT
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32Huynh ICT
 

Similar to đáP án và giải thích đề 21 (20)

Ghi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuGhi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
 
ANH VANH
ANH VANHANH VANH
ANH VANH
 
TANH
TANHTANH
TANH
 
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
 
Bộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh Megabook số 1 chuẩn 2016 - Megabook.vn
 
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 1
 
Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1
 
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2
Bí kíp đọc hiểu nhanh phần 2
 
TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...
TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...
TỔNG HỢP ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH (KHÔNG CHUY...
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11
 
đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG ANH...
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8
 
đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10
 
đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32
 

đáP án và giải thích đề 21

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 1: Most (A) greetings cards are folding (B) and have a picture on the front (C) and a message inside (D). A B C D - Chủ ngữ trong câu là sự vật "greeting cards" do đó động từ trong câu không thể chia ở thể chủ động được. =>Đáp án cần sửa là B . Sửa "folding" thành "folded". Question 2: Aloha is a (A) Hawaiian word meaning (B)‘love’, that (C)can be used to say (D) hello or goodbye. A B C D - Trong câu sử dụng đại từ quan hệ, chúng ta không dùng đại từ quan hệ thay thế là "that" sau dấu ",". =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "that" thành "which". Question 3 : The (A) Oxford English Dictionary is well known (B) for including many different meanings (C) of words and to give (D) real examples. A B C D
  • 2. - Liên từ "and" được dùng để nối những từ, cụm từ, mệnh đề tương đương nhau như nối danh từ với danh từ, tính từ với tính từ .... - Trong trường hợp câu này, liên từ "and" dùng để liên kết hai cụm danh từ bắt đầu bằng danh động từ. =>Đáp án cần sửa là D. Sửa "to give " thành "giving". Question 4 : When you are writing or speaking (A) English it is (B) important to use language that (C) includes both men and women equally the same (D). A B C D - Ta có trạng từ "equally" và "the same" cùng nghĩa. - Ở đây ta cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "include". =>Đáp án cần sửa là D. Sửa "equally the same " thành "equally". Question 5: It was disappointing (A) that almost of (B) the guests left (C) the wedding too (D) early. A B C D - Ta có trạng từ "almost" có nghĩa là gần, gần như đứng trước danh từ và thường đi chung với những từ như every, all (ví dụ như "almost all the students") - Trong câu này ta có thể sửa "almost" thành "most" vì ta có "most of" có nghĩa là hầu hết (đứng trước tính từ sở hữu hoặc trước "the") =>Đáp án cần sửa là B. Sửa "almost of " thành "most of". II. Read the following passage on transport, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to rach of the question from 6 to 15 . Commuting is the practice of travelling a long distance to a town or city to work each day, and then travelling home again in the evening. The word commuting comes from commutation ticket, a US rail ticket for repeated journeys, called a season ticket in Britain. Regular travellers are called commuters. The US has many commuters. A few, mostly on the East Coast, commute by train or subway, but most depend on the car. Some leave home very early to avoid the traffic jams, and sleep in their cars until their office opens. Many people accept a long trip to work so that they can live in quiet bedroom communities away from the city, but another reason is ‘white flight’. In the 1960s most cities began to desegregate their schools, so that there were no longer separate schools for white and black children. Many white families did not want to send their children to desegregated schools, so they moved to the suburbs, which have their own schools, and where, for various reasons, few black people live.
  • 3. Millions of people in Britain commute by car or train. Some spend two or three hours a day travelling, so that they and their families can live in suburbia or in the countryside. Cities are surrounded by commuter belts. Part of the commuter belt around London is called the stockbroker belt because it contains houses where rich business people live. Some places are becoming dormitory towns, because people sleep there but take little part in local activities. Most commuters travel to and from work at the same time, causing the morning and evening rush hours, when buses and trains are crowded and there are traffic jams on the roads. Commuters on trains rarely talk to each other and spend their journey reading, sleeping or using their mobile phones, though this is not popular with other passengers. Increasing numbers of people now work at home some days of the week, linked to their offices by computer, a practice called telecommuting. Cities in both Britain and the US are trying to reduce the number of cars coming into town each day. Some companies encourage car pooling (called car sharing in Britain), an arrangement for people who live and work near each other to travel together. Some US cities have a public service that helps such people to contact each other, and traffic lanes are reserved for car-pool vehicles. But cars and petrol/gas are cheap in the US, and many people prefer to drive alone because it gives them more freedom. In Britain many cities have park-and-ride schemes, car parks on the edge of the city from which buses take drivers into the centre. (Extracted from Oxford Guide to British and American Culture, Oxford University Press, 2000) Question 6: Which of the following definitions of commuting would the author of this passage most probably agree with? A. Travelling to work and then home again in a day within a rural district. B. Travelling for hours from a town or city to work in the countryside every day. C. Regularly travelling a long distance between one’s place of work and one’s home. D. Using a commutation ticket for special journeys in all seasons of the year. - Câu hỏi đưa ra là : Tác giả của đoạn văn có thể đồng ý với định nghĩa nào sau đây về việc đi lại đều đặn giữa hai địa điểm. - Dựa vào nội dung của câu văn đầu tiên trong bài "Commuting is the practice of travelling a long distance to a town or city to work each day, and then travelling home again in the evening"(Việc đi làm đều đặn giữa 2 địa điểm là đi một quãng đường xa đến một thị trấn hay thành phố để làm việc hàng ngày và sau đó trở về nhà vào buổi tối) =>Đáp án đúng là C. Question 7: The word “repeated” in paragraph 1 most probably means______. A. buying a season ticket again. B. happening again and again. C. saying something again. D. doing something once again. - Từ "repeated" trong đoạn 1 có nghĩa là xảy ra lặp đi lặp lại => Lựa chọn B : happening again and again (xảy ra lặp đi lặp lại) là đáp án đúng.
  • 4. Question 8: The passage mentions that many Americans are willing to travel a long distance to work in order to be able to live in ______. A. quiet neighbourhoods B. comfortable bedrooms C. city centres D. noisy communities - Câu hỏi là: Đoạn văn nhắc tới việc nhiều người Mỹ sẵn sàng đi một quãng đường xa đi làm để có thể sống ở ..... - Dựa vào nội dung của câu văn sau trong đoạn thứ 3 "Many people accept a long trip to work so that they can live in quiet bedroom communities away from the city". =>Đáp án đúng là A. Question 9: Which of the following is true according to the passage? A. The US has considerably more commuters than Britain. B. Commuting helps people in the US and Britain save a lot of time. C. Britain has considerably more commuters than the US. D. Both the US and Britain have a great number of commuters. - Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 2 "The US has many commuters" và dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 3 "Millions of people in Britain commute by car or train." ta có thể kết luận được lựa chọn D là đáp án đúng theo nội dung của đoạn văn. Question 10: Which of the following is NOT true about the London commuter belt? A. It surrounds London. B. It is in central London. C. It is home to some wealthy business people. D. It is like “bedroom communities” in the US. - Câu hỏi là : Câu nào sau đây không đúng về vùng ngoại ô ở Luôn Đôn - Dựa vào nội dung của những câu sau ở đoạn thứ 3 "Cities are surrounded by commuter belts. Part of the commuter belt around London is called the stockbroker belt because it contains houses where rich business people live. Some places are becoming dormitory towns, because people sleep there but take little part in local activities." ta thấy các lựa chọn A, C, D đều được nhắc đến. =>Đáp án đúng của câu này là B. Question 11: It can be inferred from the passage that dormitory towns in Britain are places where people______. A. stay for the night B. contribute to the local community
  • 5. C. are employed locally D. take part in local activities - Dựa vào nội dung câu cuối cùng của đoạn thứ ba "Some places are becoming dormitory towns, because people sleep there but take little part in local activities." =>Đáp án đúng là A . Vì đây là nơi mọi người ngủ chứ không tham gia vào bất kỳ hoạt động nhỏ nào của địa phương. Question 12: As mentioned in the passage, commuters usually______. A. talk to each other during train journeys B. go to work at different hours C. go home from work at different hours D. cause traffic congestion on the roads - Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 4 "Most commuters travel to and from work at the same time, causing the morning and evening rush hours, when buses and trains are crowded and there are traffic jams on the roads." (Hầu hết những người đi làm xa đều đi và về cùng giờ, gây ra những giờ cao điểm vào sáng và chiều. Khi các chuyến xe buýt và tàu quá đông thì sẽ gây ra ùn tắc giao thông trên đường.) =>Đáp án đúng là D. Question 13: The phrase “linked to” in paragraph 4 is closest in meaning to______. A. shared with B. satisfied with C. connected to D. related to - Động từ "linked to" : liên kết, kết hợp, kết nối - shared with : chia sẻ, san sẻ, phân phối - satisfied with : hài lòng, thỏa mãn - connected to : kết nối, liên kết - related to : liên quan =>Đáp án đúng là C. Question 14: All of the following are measures to reduce the number of cars coming into town each day in the US and/or Britain EXCEPT______. A. traffic lanes for car pooling B. free car parks in the city centre C. park-and-ride schemes D. car pooling/sharing - Dựa vào nội dung đoạn văn cuối cùng "Some companies encourage car pooling (called car sharing in Britain).......traffic lanes are reserved for car-pool vehicles...........In Britain many
  • 6. cities have park-and-ride schemes..." =>Đáp án đúng là B. Đây là phương án không được nhắc đến nhằm làm giảm xe vào thành phố ở cả Anh và Mỹ. Question 15: The word “it” in the last paragraph refers to______. A. travelling together B. car pool C. driving alone D. petrol/gas - Dựa vào nội dung của câu văn chứa từ "it" "But cars and petrol/gas are cheap in the US, and many people prefer to drive alone because it gives them more freedom." (nhưng xe hơi và giá xăng/ dầu ở Mỹ thì rẻ . Nhiều người thích tự lái xe đi làm vì việc tự lái xe tự do hơn.) =>Đáp án đúng là C. III. Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 16 : The struggle for women’s rights began in the 18th century during a period______ as the Age of Enlightenment. A. known B. is knowing C. that knew D. knew - Quan sát cả câu chúng ta thấy câu đã đầy đủ chủ ngữ, động từ chính. Phần bắt đầu từ chỗ trống thực chất là mệnh đề giản lược V-ed (mang nghĩa bị động) =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Cuộc đấu tranh vì quyền lợi của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18 suốt thời kỳ được biết đến như là Thời Đại Ánh Sáng . Question 17 : Scientists have______ a lot of research into renewable energy sources. A. solved B. made C. carried D. done - Ta có cấu trúc "to do research " có nghĩa là làm nghiên cứu . -Câu này dịch là : Các nhà khoa học đã làm rất nhiều nghiên cứu về những nguồn năng lượng có thể phục hồi lại được. Question 18 : When Peter was a child, there______ a cinema near his house. A. used to be being
  • 7. B. used to have been C. used to have D. used to be -Ta có cấu trúc "There + be" dùng khi nói đến sự tồn tại của sự vật/ việc ở một nơi nào đó =>Loại đáp án B và C vì động từ chính của câu là "have". - Ta dùng cấu trúc "used to + V" để diễn tả một thói quen hoặc một tình trạng ở quá khứ. =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Khi Peter còn là một đứa trẻ thì đã từng có một rạp chiếu phim ở gần nhà của cậu ấy. Question 19 : He didn’t know______ or stay until the end of the festival. A. if to go B. if that he should go C. to go D. whether to go - Ta có thể dùng "if" hoặc "whether" trong câu để chỉ sự lựa chọn cần phải có hay về hai khả năng khác nhau có thể xảy ra. Tuy nhiên sự khác biệt là theo sau "whether" có "or" còn theo sau "if" không có. =>Đáp án đúng là D vì theo sau có "or stay". Câu này dịch là : Anh ấy không biết là nên đi hay nên ở lại cho đến khi kết thúc lễ hội . Question 20 : The team were eager to make______ the loss of the previous match. A. away with B. off with C. up for D. up with - make away with : hủy hoại, giết, thủ tiêu - make off with : xoáy, ăn cắp - make up for : đền bù tổn thất, bù lại , bù đắp, sửa lại - make up with : làm lành, làm hòa với ai =>Đáp án đúng là C. - Câu này dịch là : Toàn đội đang nỗ lực để bù lại lần thua ở trận đấu trước. Question 21 : You should look up the meaning of new words in the dictionary______ misuse them. A. so that not to B. so not to C. so as not to D. so that not
  • 8. - Để chỉ mục địch ta dùng "so that/ in order that + mệnh đề." -hoặc cấu trúc "so as (not) to/ in order (not) to + V" =>Đáp án đúng là C. - Câu này dịch là : Bạn nên tra nghĩa của từ mới trong từ điển để tránh dùng nhầm. Question 22 : My mother had to work 12 hours a day in a factory just to______. A. make ends meet B. call it a day C. tighten the belt D. break the ice - Ta có cấu trúc "make ends meet" có nghĩa là kiếm vừa đủ sống chứ không dư dả. =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Mẹ tôi phải làm việc 12 giờ một ngày trong một nhà máy chỉ để vừa đủ kiếm sống. Question 23: As a(n) ______ girl, she found it difficult to socialise with other students in the class. A. reserved B. industrious C. ashamed D. dynamic - reserved (adj) : kín đáo, dè dặt, giữ gìn (về tính cách của một người) - industrious (adj) : cần cù, siêng năng (nói về tính cách) - ashamed (adj) : xấu hổ, thẹn, ngượng (dùng để nói về trạng thái, ví dụ như cảm thấy xấu hổ về một hành động nào đó) - dynamic (adj) : năng động, năng nổ, sôi nổi (nói về tính cách) =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Là một cô gái dè dặt, cô ấy nhận thấy thật khó để hòa nhập với các sinh viên khác trong lớp. Question 24: ______ smoking is a causative factor of may diseases, there is not ban on tobacco advertising. A. However B. Although C. In spite of D. Therefore - Phía sau chỗ trống là một mệnh đề và không có dấu phẩy nên ta cần một liên từ. Vậy B là đáp án phù hợp nhất =>Đáp án đúng là B: Câu này dịch là : Mặc dù hút thuốc lá là nguyên nhân gây nhiều bệnh tật nhưng không có sự cấm đoán nào trong việc quảng cáo thuốc lá.
  • 9. Question 25 : Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote friendship, and______ her own talent. A. discovering B. to discover C. discover D. discovered - Liên từ "and" đùng để nối những từ, cụm từ có chức năng ngữ pháp tương đương nhau. Trước liên từ "and" ta thấy các động từ được liệt kê ở dạng nguyên thể như "develop, promote" =>Đáp án đúng là C. Câu này được dịch là : Làm việc như là một nhân viên tình nguyện cho cô ấy cơ hội phát triển kỹ năng giao tiếp, phát triển tình bạn và khám phá ra tài năng của mình. Question 26 : The bad weather caused serious damage to the crop. If only it______ warmer. A. has been B. had been C. was D. were - Tình huống đưa ra là ở quá khứ. Do đó, câu giả định ở đây được dùng để diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ =>phải lùi một thì. Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Thời tiết xấu gây nên thiệt hại nghiêm trọng cho vụ mùa. Giá mà thời tiết ấm hơn . Question 27 : He is coming______ a cold after a night out in the rain. A. away from B. down with C. across with D. up with - come away from : đi ra, đi khỏi, rời khỏi - come down with : nhiễm bệnh, bắt bệnh - come across with : cung cấp, cấp - come up with : tìm ra, nảy ra (ý tưởng, ý kiến) =>Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Anh ấy bị cảm sau một đêm ở ngoài trời mưa . Question 28 : New machinery has enhanced the company’s productivity and______. A. competitor B. competition C. competitive
  • 10. D. competitiveness -Chỗ trống cần điền một danh từ =>Loại đáp án C. - competitor (n) : người cạnh tranh, đối thủ - competition (n) : cuộc thi - competitiveness (n) : tính cạnh tranh, tính đua tranh =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Máy móc mới đẩy mạnh năng suất và tính cạnh tranh cho công ty. Question 29 : In a formal interview, it is essential to maintain good eye______ with the interviewers. A. contact B. touch C. link D. connection - Ta có cụm từ "eye contact" có nghĩa là giao tiếp bằng mắt/ tiếp xúc bằng mắt. =>Đáp án đúng trong câu này là A. Câu này dịch là : Trong một cuộc phỏng vấn có tính trang trọng thì cần thiết phải duy trì giao tiếp bằng mắt thật tốt đối với người phỏng vấn. Question 30 : The restaurants on the island are expensive, so it’s worth______ packed lunch. A. taken B. taking C. to take D. take - Ta có cấu trúc "it's (not) worth + V-ing" có nghĩa là đáng hoặc không đáng để làm gì. =>Đáp án đúng là B. Câu dịch này là : Các nhà hàng trên đảo thì rất đắt đỏ. Do vậy, rất đáng để mang theo bữa trưa đã đóng hộp. Question 31: Before going to bed, he wanted some tea but there was______ left. A. nothing B. a few C. any D. no - "a few" đi với danh từ đếm được số nhiều trong khi câu đang nói đến "tea". - "any" dùng trong câu hỏi và phủ định, không dùng trong câu khẳng định. - "no" phải có danh từ đi kèm đằng sau =>Đáp án đúng là A. =>Câu này dịch là : Trước khi đi ngủ, anh ấy muốn uống một chút trà nhưng chẳng còn lại chút nào. Question 32: Mary: “Thanks a lot for your help.” John: “______.”
  • 11. A. My happiness B. My delight C. My pleasure D. My excitement - Để đáp lại lời cảm ơn vì đã giúp đỡ ai chúng ta dùng câu trả lời là "My pleasure" (Đó là vinh dự của tôi). =>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là: Mary : Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn rất nhiều. John: Đó là vinh dự của tớ mà. Question 33: It has been suggested that Mary______ a computer course in preparation for a steady job. A. take B. would have taken C. was taken D. have been taken - Đây là cấu trúc câu giả định với "suggest" do đó mệnh đề sau "that" động từ chia ở dạng nguyên thể. =>Đáp án đúng là A. =>Câu này dịch là: Mary được gợi ý rằng nên tham gia vào khóa học máy vi tính để chuẩn bị cho công việc sắp tới. Question 34 : Tom: “When are we leaving for the concert?” Kyle: “______.” A. Straight away B. That’s right C. Certainly D. No problem - Straight away : ngay lập tức, không chậm trễ - That's right : đúng đấy - Certainly : chắc chắn rồi - No problem : không sao, không vấn đề gì =>Đáp án đúng là A. =>Câu này dịch là: Tom : Khi nào chúng ta sẽ đến buổi hòa nhạc thế? Kyle : Hãy đi ngay thôi . Question 35 : It was so kind of her to put me______ while I was on a business trip in her town. A. up B. down
  • 12. C. in D. off - put up : cho (ai ) trọ, trọ lại - put down : để xuống, giáng chức, hạ bệ - put in : đưa vào, xen vào - put off : trì hoãn, hoãn lại =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Cô ấy thật tốt khi cho tôi trọ lại khi tôi đi công tác ở thị trấn của cô ấy. Question 36 : It is interesting to take______ a new hobby such as collecting stamps or going fishing. A. over B. up C. in D. on - take over : tiếp quản, kế tục, nối nghiệp - take up : tiếp tục (làm gì đang bỏ dở), theo đuổi - take in : mời vào, đưa vào, dẫn vào - take on : đảm nhiệm, nhận làm, gánh vác =>Đáp án đúng là B. =>Câu này dịch là: Thật là thú vị khi tham gia một sở thích mới như sưu tập tem hay đi câu cá. Question 37 : Mary: “I will never go mountaineering again.” Linda: “Me______.” A. so B. too C. neither D. either -Cách nói đồng tình rút gọn ở thể khẳng định là "Me, too" có nghĩa là tôi cũng vậy. - Còn đối với thể phủ định, chúng ta dùng cách nói đồng tình rút gọn là "Me neither" có nghĩa là tôi cũng không/ tôi cũng vậy. =>Đáp án đúng là C .Vì ở đây có hình thức phủ định bằng trạng từ "never". =>Câu này dịch là: Mary : Tớ sẽ không bao giờ đi leo núi nữa. Linda : Tớ cũng vậy (không bao giờ đi leo núi nữa) . Question 38 : After the car crash last night, all the injured______ to the hospital in an ambulance. A. was rushing B. were rushing
  • 13. C. was rushed D. were rushed - Ta có hình thức "the + tính từ" trở thành danh từ chỉ một tập thể người, ví dụ như "the rich" là người giàu. - Ở đây "the injured" là những người bị thương, là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng "were". - Động từ "rush" có nghĩa là gửi đi gấp, đưa đi gấp cần được chia ở thể bị động. Những người bị thương phải được đưa đi chứ họ không thể tự đi được. =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Sau vụ va chạm xe hơi đêm qua, tất cả những người bị thương đều được đưa gấp đến bệnh viện bằng xe cứu thương. Question 39 : The recent heavy rains have helped to ease the water______. A. poverty B. shortage C. abundance D. plenty - poverty (n) : sự nghèo đói - shortage (n) : sự thiếu, số lượng thiếu - abundance (n) : sự dồi dào, phong phú - plenty (n) : nhiều, phong phú, sung túc Ta có cụm từ "water shortage " có nghĩa là sự thiếu nước. =>Đáp án đúng là B . =>Câu này dịch là: Những trận mưa lớn gần đây đã giúp làm giảm bớt tình trạng thiếu nước. Question 40 : Television can make things memorable for the reason that it presents information______ an effective way. A. over B. with C. in D. on - ta có cụm giới từ "in an effective way" có nghĩa là theo phương thức hữu hiệu . - Câu này dịch là : Ti vi có thể làm cho mọi thứ có thể được ghi nhớ vì nó đưa ra các thông tin theo một phương thức hữu hiệu nhất. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 41: The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films. A. advertisements B. contests
  • 14. C. businesses D. economics Ngay cả khi không biết nghĩa của "commercial" thì dựa vào nghĩa của câu: (Cái gì đó) lặp đi lặp lại trên ti vi làm cắt dòng cảm hứng của họ khi đang xem những bộ phim mà họ yêu thích. Từ đó chúng ta có thể đoán nghĩa của từ gạch chân là 'quảng cáo'. => A là đáp án đúng. - advertisement (n): quảng cáo - contest (n): cuộc thi - business (n): việc kinh doanh - economics (n): kinh tế học Question 42: As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and fauna of the island. A. fruits and vegetables B. flowers and trees C. plants and animals D. mountains and forests Câu đề: Khi du lịch ngày càng phát triển con người lo ngại về những nguy hại đối với ... của hòn đảo đó. Những nguy hại không chỉ xảy đến với cây cối mà còn với cả động vật => đáp án đúng là C. - flora (n): hệ thực vật - fauna (n): hệ động vật Question 43: It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year. A. have the obligation to B. have the right to refuse C. are refused the right to D. are given the right to be intitled to sth/do sth: có quyền có/làm gì Câu này có nghĩa là : Đó là một trường đại học danh giá đến mức chỉ những sinh viên xuất sắc mới nhận được học bổng toàn phần hàng năm. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 44: Affluent families find it easier to support their children financially. A. Wealthy B. Well-off C. Privileged
  • 15. D. Impoverished Câu đã cho có nghĩa là: Những gia đình... thường thấy dễ dàng hơn trong việc nuôi dưỡng những đứa trẻ về mặt tài chính. - wealthy (adj): giàu có - well-off (adj): giàu có - Privileged (adj): có đặc quyền, đặc lợi - Impoverished (adj): nghèo => đáp án đúng là D. Question 45: After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released. A. benevolent B. innovative C. naive D. guilty Câu đề: Sau 5 ngày xét xử, quan tòa kết luận anh ta ... và anh ta đã được thả ra. => từ gạch chân có nghĩa là "vô tội" => từ trái nghĩa với nó là "guilty" (có tội) - benevolent (adj): nhân từ, rộng lượng - innovative (adj): có tính đổi mới - naive (adj): ngây thơ, ngờ nghệch VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Question 46: A. characterise B. facility C. irrational D. variety "characterise" nhấn âm đầu tiên trong khi các từ còn lại nhấn âm thứ 2. (characterise /'kærəktəra z/; facility /fə's ləti/; irrational / 'ræ ənl/; variety /və'ra əti/)ɪ ɪ ɪ ʃ ɪ Question 47: A. traditional B. majority C. appropriate D. electrician "electrician" có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. (electrician / ,lek'tr n /; traditional /trə'd ənl/, majority /mə'd rəti/; appropriate /ə'prə priət/)ɪ ɪʃ ɪʃ ʒɒ ʊ
  • 16. Question 48: A. depend B. vanish C. decay D. attack "vanish" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ 2. (vanish /'væn /, depend /d 'pend/, decay /d 'ke /, attack /ə'tæk/)ɪʃ ɪ ɪ ɪ Question 49: A. elephant B. agreement C. mineral D. violent "agreement" nhấn âm thứ 2, các từ còn lại nhấn âm đầu tiên. (agreement /ə ri mənt/; elephant /'el fənt/; mineral /'m nərəl/; violent /'va ələnt/)ˈɡ ː ɪ ɪ ɪ Question 50: A. accountant B. professor C. develop D. typical "typical" nhấn âm đầu tiên, các từ còn lại nhấn âm thứ 2. (typical /'t p kl/; accountant /ə'ka ntənt/; professor /prə'fesə(r)/; develop /d 'veləp/)ɪ ɪ ʊ ɪ VII. Mark the letterA,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Question 51: I was astonished that he knew a lot about Vietnamese food. A. It surprised me that Vietnamese food was what he liked most. B. I was astonished at his poor knowledge of Vietnamese food. C. That he knew a lot about Vietnamese food amazed me. D. I knew very little about Vietnamese food, which astonished him. Câu gốc: Tôi rất ngạc nhiên rằng anh ta biết rất nhiều về ẩm thực Việt Nam. A: Điều làm tôi ngạc nhiên là ẩm thực Việt Nam là thứ mà anh ta thích nhất. -> khác nghĩa. B: Tôi rất ngạc nhiên vì kiến thức nghèo nàn của anh ta về ẩm thực. -> thực tế nêu trong câu này trái ngược với thực tế nêu trong câu gốc. C. Việc anh ta biết nhiều về ẩm thực Việt Nam làm tôi ngạc nhiên. -> gần nghĩa.
  • 17. D: Tôi biết rất ít về ẩm thực Việt Nam và điều đó làm anh ta ngạc nhiên. -> khác nghĩa. => Đáp án đúng là C. Question 52: “If I were you, I would not choose to write about such a sensitive topic”, the teacher said. A. I was blamed for writing about such a sensitve topic by the teacher. B. I was ordered by the teacher not to write about such a sensitive topic. C. The teacher advised me on writing about such a sensitive topic. D. The teacher advised me against writing about such a sensitive topic. - Nhận thấy câu gốc là một câu điều kiện loại 2 bắt đầu là "If I were you" -> đây là lời khuyên. - Dựa vào ý nghĩa các động từ trong các lựa chọn thì A và B bị loại. C và D đều là các câu gián tiếp diễn tả lời khuyên vì có từ "advise". Tuy nhiên, lúc này cần xét ý nghĩa của câu. - Theo như trong câu gốc thì lời khuyên của cô giáo là không nên viết về những chủ đề nhạy cảm, nên đáp án đúng là D. advise sb on doing sth: khuyên ai đó làm gì advise sb against doing sth: khuyên ai đó đừng làm gì Question 53: Martin missed his flight because he had not been informed of the change in flight schedule. A. Martin missed his flight, though he had been informed of the change in the flight schedule. B. Martin had been informed of his flight delay, which was due to the change in flight schedule. C. Not having been informed of the change of the filght schedule, Martin missed his flight. D. Not having missed his flight, Martin was informed of the change in flight schedule. Câu gốc: Martin bị lỡ chuyến bay vì trước đó anh ấy không được thông báo về thay đổi trong lịch trình bay. A: Martin bị lỡ chuyến bay mặc dù trước đó anh ấy đã được thông báo về thay đổi trong lịch trình bay. -> ngược nghĩa với câu gốc B: Martin được thông báo là chuyến bay bị hoãn vì có thay đổi trong lịch trình bay. -> khác nghĩa. C: Không được thông báo về thay đổi trong lịch trình bay, Martin đã bị lỡ chuyến bay. -> gần nghĩa D: Không bị lỡ chuyến bay, Martin được thông báo về thay đổi trong lịch trình bay. -> thiết lập sai quan hệ lô gic giữa các vế trong câu. => Đáp án đúng là C. Lưu ý: - Mệnh đề giản lược V-ing có thể được dùng thay cho mệnh đề chỉ nguyên nhân. - Dùng having + PII khi muốn diễn đạt một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Question 54: “We lost the game because of the referee,” said the team captain. A. The team captain refuse to tell the referee about their loss in the last game.
  • 18. B. The team captain admitted to the referee that they had lost the last game. C. The team captain blamed the referee for their loss in the last game. D. The team captain said that without the referee, they might have lost the last game. Câu gốc: "Chúng ta thua vì tay trọng tài đó", đội trưởng đội bóng nói. - Đây là dạng bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Căn cứ vào nghĩa của câu gốc thì đây là một câu trách móc. - Đối với câu này, ta không nhất thiết phải dịch hết cả câu mà chỉ cần quan sát các động từ giữ chức năng tường thuật trong các lựa chọn. + Câu A dùng "reufuse to" có nghĩa là "từ chối" -> không diễn tả được đúng sắc thái của câu gốc. + Câu B dùng "admit to" có nghĩa là "thừa nhận" -> cũng không diễn tả được đúng sắc thái của câu gốc. + Câu C dùng "blamed...for" có nghĩa là "đổ lỗi cho ai"-> diễn tả đúng sắc thái của câu gốc. + Câu D dùng "said" mang nghĩa chung chung. Từ này có thể dùng trong tất cả các câu gián tiếp được chuyển từ câu trần thuật, tuy nhiên nghĩa của cả câu này lại khác với nghĩa của câu gốc. => Đáp án đúng là C. Lưu ý:- Khi đã biết chắc chắn một đáp án là đúng, các em tô đen luôn đáp án đó mà không cần xem xét những lựa chọn còn lại để tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên các em cũng tránh hấp tấp mà dễ bị mắc bẫy và chọn đáp án sai. - Phần phân tích chi tiết cả 4 lựa chọn ở chỉ góp phần giúp các em hiểu rõ hơn. Trong quá trình làm bài đôi khi các em không cần xem xét kĩ từng câu như thế vì nó sẽ gây mất thời gian. Hãy dừng lại ở lựa chọn đúng. Question 55: The man wore gloves in order not to leave any fingerprints. A. His fingerprints would not be left unless the man wore gloves. B. The man wore gloves so that he would not leave any fingerprints. C. The man wore gloves in order that his fingerprints would be taken. D. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại dấu vân tay. - Câu này nếu nhìn lướt qua cũng có thể chọn được đáp án đúng là B. Câu gốc sử dụng cụm "inorder not to" để chỉ mục đích. Ngoài cách dùng cụm từ này chúng ta có thể dùng "so that" mệnh đề" như cách dùng của câu 2. - Tuy nhiên nếu không nhận ra điều đó các em cũng có thể xem xét từng câu một. + Câu A: Dấu vân tay sẽ không bị lưu lại trừ khi người đàn ông đó đeo găng tay -> bản thân câu này đã không logic. + Câu B: Người đàn ông đeo găng tay để anh ta không lưu lại bất kì dấu vân tay nào. -> gần nghĩa. + Câu C: Người đàn oonh đeo găng tay để những dấu vân tay của anh ta có thể bị lấy đi. + Câu D: Để lưu lại dấu vân tay, người đàn ông đã cởi găng tay của mình ra. -> khác nghĩa. => Đáp án đúng là B. VIII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 56: Put your coat on. You will get cold.
  • 19. A. It is not until you put your coat on that you will get cold. B. Put your coat on, otherwise you will get cold. C. You not only put your coat on but also get cold. D. You will not get cold unless you put your coat on. Câu gốc: Hãy mặc áo khoác vào. Con sẽ bị cảm lạnh đấy. - A: Mãi cho tới lúc con mặc áo khoác con mới bị cảm lạnh. - B: Mặc áo khoác vào, nếu không con sẽ bị cảm lạnh đấy. - C: Con không chỉ mặc áo khoác mà còn bị cảm lạnh nữa. - D: Con sẽ không cảm lạnh trừ khi con mặc áo khoác vào. Trong tất cả các lựa chọn thì chỉ có B là câu lô gic và gần nghĩa với câu gốc. Question 57: Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house. A. Despite working for a famous fashion house, Ann hardly keeps up with the latest fashions. B. Ann always keeps up with the latest fashions so as not to work for a famous fashion house. C. Not working for a famous fashion house, Ann always keeps up with the latest fashions. D. Ann works for a famous fashion house, so she always keeps up with the latest fashions. Câu gốc: Ann luôn cập nhật những mốt thời trang mới nhất. Cô ấy làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng. - A: Mặc dù làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng, Ann hiếm khi cập nhật những mốt thời trang mới nhất. -> khác nghĩa - B: Ann luôn cập nhật những mốt thời trang mới nhất để cô ấy không phải làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng. -> câu không có nghĩa vì thiết lập sai quan hệ lô gic giữa các vế trong câu. - C: Không làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng, Ann luôn cập nhật những mốt thời trang mới nhất. -> khác nghĩa. - D: Ann làm việc cho một tiệm thời trang nổi tiếng, vì vậy cô luôn cập nhật những mốt thời trang mới nhất. -> gần nghĩa => chọn D Question 58: Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it. A. The little dog was greatly amused by the way everyone was watching it. B. Everyone felt great and amused when the little dog was watching them. C. The little dog was watching everyone with great amusement. D. Everyone was greatly amused at the little dog they were watching. Câu gốc: Tất cả mọi người đều nhìn chú chó nhỏ đó. Họ thấy vô cùng thích thú vì nó. A: Chú chó nhỏ vô cùng thích thú vì cái cách mà mọi người nhìn chú. -> khác nghĩa.
  • 20. B: Tất cả mọi người đều cảm thấy tuyệt vời và thích thú khi chú chó nhỏ quan sát họ. -> khác nghĩa C: Chú chó nhỏ quan sát mọi người với sự thích thú. D: Tất cả mọi người đều thấy thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn. => D là đáp án đúng Question 59: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed. A. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed. B. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed. C. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree. D. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed. Câu gốc: Mike tốt nghiệp với tấm bằng loại ưu. Tuy nhiên anh vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. A: Mặc dù Mike tốt nghiệp với tấm bằng loại ưu, anh vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. -> gần nghĩa B: Nếu Mike tốt nghiệp loại ưu anh sẽ gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. C: Mike gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng loại ưu. D: Việc Mike tốt nghiệp loại ưu giúp anh gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. => A là đáp án đúng. Question 60: They drove fifteen miles off the main road. Also, they had nothing to eat for the day. A. They drove fifteen miles off the main road until they had something to eat for the day. B. They neither drove fifteen miles off the main road nor had anything to eat for the day. C. Driving fifteen miles off the main road, they eventually had something to eat for the day. D. Not only did they drive fifteen miles off the main road, they also had nothing to eat for the day. Câu gốc: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó. A: Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. B: Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. C: Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. D: Họ không chỉ lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => Đáp án đúng là D. IX. Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 61 to 70.
  • 21. The first American immigrants, begining more than 20,000 years ago, were intercontinental wanderers: hunters and their families following animal (61)________ from Asia to America, across a land bridge where the Bering Strait is today. (62) ______ Spain’s Christopher Columbus “discover” the New York in 1492, about 1.5 million Native Amercans lived in what is now the continental United States, although estimates of the number (63)______ greatly. Mistaking the place where he landed – San Salvador in the Bahamas – (64)_______ the Indies, Columbus called the Native Americans “Indians.” During the next 200 years, people from several European countries followed Columbus across the Atlantic Ocean to explore America and (65)________ up trading posts and colonies. Native Americans suffered (66)______ from the influx of Europeans. The transfer of land from Indian to European – and later American – hands (67)_______ accomplished through treaties, wars and coercion, with Indians giving (68)______ as the newcomers moved west. In the 19th century, the government’s preferred solution to the Indian “problem” was to force tribes to inhabit specific plots of the land called reservation. Some tribes fought to keep from (69)______ land they had traditionally used. In many cases the reservation land was (70)______ poor quality, and Indians came to depend on government assistance. Poverty and joblessness among Native Americans still exist today. (Extracted from InfoUSA- CD Version) Question 61: A. herds B. packs C. flocks D. bunches - herd (n): đàn (gia súc) - pack (n): bó, gói, đàn/bầy (chó săn, thú đi săn...) - flock (n): bầy, đàn (dùng với cừu, dê và chim) - bunch (n): bó (hoa), chùm (quả) => A là đáp án đúng. Question 62: A. When B. Not until C. During D. Meanwhile - Phía sau chỗ trống là mệnh đề không đảo nên loại B. - C cũng bị loại vì "during + N/Ving" - "meanwhile" (trong khi đó) là trạng từ và nó thường được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy. Sau chỗ trống ta không thấy có dấu phẩy => loại => Đáp án đúng là A. Question 63:
  • 22. A. modify B. adjust C. vary D. adapt Chỗ trống cần điền một động từ. - modify (v): thay đổi, làm nhẹ bớt, dịu bớt (đây là một ngoại động từ, theo sau nó bắt buộc phải có tân ngữ) - adjust (v): điều chỉnh, sửa lại cho đúng (đây là một ngoại động từ, theo sau nó bắt buộc phải có tân ngữ) - vary (v): khác nhau (vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ) - adapt (v): thích nghi, làm cho thích nghi (vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ) Sau chỗ trống không có tân ngữ nên phải điền một nội động từ. Căn cứ vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng. Question 64: A. like B. for C. to D. with mistake sb/sth for sb/sth: nhầm ai/cái gì với ai/cái gì Question 65: A. bring B. go C. set D. make - bring (sb) up (phrsal v): nuôi nấng, dạy dỗ - go up (phrsal v): tăng lên, được xây dựng - set up (phrsal v): thiết lập, gây dựng - make up (phrsal v): cấu thành, sáng tạo (câu chuyện) Căn cứ vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng. Question 66: A. deliberately B. marginally C. greatly D. vaguely
  • 23. Chỗ trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "suffer" - deliberately (adv): thận trọng - marginally (adv): rất ít - greatly (adv): rất lớn, rất nhiều - vaguely (adv): gần đúng, một cách phỏng chừng, thờ ơ => dùng trạng từ "greatly" để chỉ mức độ là thích hợp nhất. Question 67: A. had been B. was C. have been D. were Ngữ cảnh quá khứ mà chủ ngữ lại là số ít "the transfer" nên đáp án đúng là 'was'. Question 68: A. road B. direction C. way D. signal Cụm từ cố định: give way (chịu thua, nhượng bộ) ý câu này là: "Sự chuyển nhượng đất từ tay người Anh Điêng sang tay người châu Âu và sau đó là người Mĩ được thực hiện thông qua các hiệp ước, chiến tranh và sự áp bức với sự việc là người Anh Điêng chấp nhận là những người đến sau và phải chuyển đến ở khu phía tây." Question 69: A. giving up B. coming about C. breaking down D. staying up - give up (phrasal v): từ bỏ - come about (phrasal v): xảy ra, xảy đến - break down (phrasal v): đập tan, phá sản - stay up (phrasal v): đi ngủ Căn cứ vào nghĩa của câu thì A là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Một số bộ tộc đã đấu tranh để ngăn chặn việc từ bỏ mảnh đất mà trước kia họ đã từng sử dụng. Question 70: A. with
  • 24. B. of C. under D. in Cụm từ "poor quality" miêu tả cho danh từ trước đó là "the reservation land". Do đó giới từ "of" là chính xác nhất. X. Read the following passage on learning by Mazur, James E, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80. Learning means acquiring knowledge of developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives. Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job. Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers. Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences. There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills. Student 2009 – DVD Version)®(Extracted from Microsoft Question 71: According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of? A. Knowledge acquisition and ability development
  • 25. B. Acquisition of academic knowledge C. Acquisition of social and behavioural skills D. Knowledge acquisition outside the classroom - Từ khóa: learning in broad view - Căn cứ vào câu đầu tiên để trả lời: Learning means acquiring knowledge of developing the ability to perform new behaviors. Question 72: According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom? A. Interpersonal communication B. Life skills C. Literacy and calculation D. right from wrong - Từ khóa: NOT, taught outside the classroom. - Câu này có thể tự suy luận lô gic mà không cần dựa vào nội dung bài đọc cũng có thể làm được. Thứ mà không được học ở bên ngoài lớp học chỉ có thể là khả năng đọc viết và khả năng làm toán. => Đáp án đúng là C. Question 73: Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ________. A. The changes to which people have to orient themselves B. The situations in which people cannot teach themselves C. The areas of learning which affect people’s lives D. The ways people’s lives are influenced by education - Từ khóa: getting married, raising children, finding and keeping a job, paragraph 2 - Từ khóa được tìm thấy ở câu cuối cùng đoạn 2: "people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job." => Đáp án đúng là A. (adapt = orient themselves (thích nghi)) Question 74: Which of the following can be inferred about the learning process from the passage? A. It becomes less challenging and complicated when people grow older. B. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school. C. It takes place more frequently in real life than in academic institutions.
  • 26. D. It is more interesting and effective in school than that in life. Theo như nội dung thông tin trong đoạn 2, con người học đọc học viết và học làm toán ở trường nhưng học những cái còn lại ở ngoài cuộc sống. Mà thời gian đi học của con người thì ít hơn và do đó việc học ở ngoài cuộc sống sẽ thường xuyên hơn là việc học trong các trường. Đáp án đúng là C. Question 75: According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______. A. The influence of various behaviours in the learning process B. The great influence of the on-going learning process C. The exploration of the best teaching methods D. The need for certain experiences in various areas - Từ khóa: important in many fields, due to - Câu hỏi đưa ra là "Theo như bài đọc, việc nghiên cứu quá trình học là quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau vì..." - Từ khóa được tìm thấy ở câu đầu tiên của đoạn 3: "Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields." -> vế trước chính là phần giải thích vì sao việc nghiên cứu sự học lại quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chúng ta hãy để ý: + "learning continues throughout our lives" tương đương với ý "on-going learning process" + "affects almost everything we do" -> cụm từ này nói đến ảnh hưởng của quá trình học. Có thể diễn đạt lại cụm động từ này bằng danh từ "the influence" Kết hợp lại 2 điều trên -> đáp án đúng là B. Question 76: It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______. A. Thoroughly understand the behaviours of the objects of their interest B. Understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest C. Change the behaviours of the objects of their interest towards learning D. Make the objects of their interest more aware of the importance of learning - Từ khóa: social workers, employers, policticians - Từ khóa được tìm thấy ở câu 3+4 của đoạn 3: "..., social workers, ... need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, ... make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers." => Đáp án đúng là A. (Hiểu một cách sâu sắc thái độ của những đối tượng mà họ quan tâm.) Question 77: Which of the following statements is NOT true according to the passage? A. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge. B. Psychologists are all interested in memory as much as behaviours.
  • 27. C. Psychologists studying learning are interested in human behaviours. D. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used. - Với câu hỏi này từ khóa nằm trong từng đáp án. Nhìn lướt qua 4 lựa chọn ta thấy đối tượng được nói đến ở đây đều là "Psychologists". - Từ này được tìm thấy đầu tiên ở câu 3 đoạn 3. Theo đó thì lựa chọn C là đúng (các em cũng có thể dựa vào đáp án của câu trước để suy ra được C đúng). - Tiếp đến từ khóa được tìm thấy ở câu 2 đoạn 4: "Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it" => A và D đúng. Chỉ còn lại B => đáp án cho câu này là B. Question 78: According to the passage, the stimulus in simple forms of learning______. A. is created by the senses B. is associated with natural phenomena C. makes associations between behaviours D. bears relation to perception - Từ khóa: stimulus in simple form of learning - Từ khóa được tìm thấy ở đoạn cuối cùng. Để làm được câu này các em có thể dùng phương pháp loại trừ. Câu thứ 2 của đoạn cuối cùng đưa ra định nghĩa "A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste." (Kích thích là bất cứ thứ gì được cảm nhận bằng các giác quan như cảnh tượng, âm thanh, mùi vị hay sự đụng chạm.) A: được sinh ra bởi các giác quan -> loại B: có liên quan đến các hiện tượng tự nhiên -> không đúng như trong định nghĩa -> loại C: tạo nên sự kết hợp giữa những hành vi. D: liên quan đến sự nhận thức (bear relation to = be connected with) => D là đáp án đúng. Question 79: The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______. A. generates B. creates C. gains D. recovers Đáp án đúng là D. - generate (v): sản xuất - create (v): sáng tạo (ra cái gì đó mới) - gain (v): có được - recover (v): lấy lại, phục hồi Question 80: The passage mainly discusses ______.
  • 28. A. General principles of learning B. Application of learning principles to formal education C. Simple forms of learning D. Practical examples of learning inside the classroom Cả bài nói đến những nguyên tắc chung của việc học. ---------- THE END ----------