TPP là gì?
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP – Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) là một hiệp định, thỏa thuận thương mại tự do giữa các quốc gia với mục đích hội nhập nền kinh tế khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc ...
Thuyết trình Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
1. QUAN HỆ KINH TẾ QuỐC TẾ
Đề tài: Tìm hiểu về Hiệp định Đối
tác xuyên Thái Bình Dương TPP
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Quang Minh
Sinh viên thực hiện:
1. Nghiêm Văn Chiến
2. Hoàng Lệ Diễm
3. Trần Thị Hằng
4. Nguyễn Duy Thành
2. NỘI DUNG
KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ TPP
NHỮNG CAM KẾT
VỀ CẮT GIẢM THUẾ
QUAN CỦA MỘT SỐ
THÀNH VIÊN TPP
ĐỐI VỚI MỘT SỐ
MẶT HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA VIỆT
NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC CỦA VIỆT
NAM KHI THAM
GIA TPP
3. 1. TPP là gì?
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP –
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership
Agreement) là một hiệp định, thỏa thuận thương mại
tự do giữa các quốc gia với mục đích hội nhập nền
kinh tế khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
4.
5. 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Khởi động
ngày
3/6/2005
với bốn
nước
Singapore Chile Brunei New Zealand
Tháng
9/2008
Mỹ
Sau đó, Australia, Việt Nam, Peru, Malaysia,
Canada, Mexico và Nhật Bản lần lượt tham gia
vào TPP
6. • Xóa bỏ các loại thuế và rào cản cho hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu giữa
các nước thành viên.
• Thống nhất nhiều luật lệ, quy tắc chung giữa các nước này như sở hữu trí
tuệ, chất lượng thực phẩm hay an toàn lao động,…
• Thắt chặt hơn mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia thành viên
8. 4. Phạm vi đàm phán
Dựa trên cơ sở:
Phạm vi của P4 (TPP được kí kết năm 2005 giữa 4 nước ban đầu)
Xu hướng đàm phán các FTA gần đây của Hoa Kì
• Cắt giảm thuế quan theo lộ trình 2006-2015
• Các vấn đề thương mại phi thuế
• Các vấn đề phi thương mại như hợp tác trong lĩnh vực môi trường,
lao động.
9. Xu hướng đàm phán các FTA gần đây của
Hoa Kì:
• Cắt giảm hầu hết các dòng thuế
• Tăng mức độ mở cửa các lĩnh vực dịch vụ,
đặc biệt là dịch vụ tài chính
• Tăng cường các quy định liên quan đến đầu
tư nước ngoài và bảo vệ nhà đầu tư
• Tăng mức độ bảo hộ các quyền sở hữu trí
tuệ
• Tăng mức độ bảo vệ tính mạng, sức khỏe
con người thông qua các quy định khắt khe
hơn về vệ sinh dịch tễ và rào cản kỹ thuật
• Tăng cường cạnh tranh, đặc biệt trong lĩnh
vực mua sắm công
• Các vấn đề lao động
10. 5. Tầm quan trọng của TPP?
Một thị trường chung đầy tiềm năng cho các doanh nghiệp.
Chìa khóa để tăng trưởng trong tương lai.
Dự đoán các thành viên khác của APEC sẽ sớm tham gia TPP trong vài
năm tới.
11. II. Một số cam kết về cắt giảm thuế quan
của một số thành viên TPP đối với mặt
hàng xuất khẩu tiêu biểu của Việt Nam
12. Tổng quan xuất khẩu hàng hóa
•Hơn 40% hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
thuộc khối TPP.
•49% hàng hóa xuất khẩu Việt Nam sang Mỹ,
25% sang Nhật Bản
•Hàng dệt may, giày dép chiếm 31% trong
tổng số hàng hóa xuất khẩu vào TPP
•Trong 72 mặt hàng may xuất khẩu sang TPP,
gần 50% là hàng dệt may
13. Sản phẩm (2012) TPP ( Triệu USD) Thế giới ( Triệu USD) Thị phần TPP (%)
Thủy, hải sản 2184 5143 42
Rau, củ , quả 2441 12275 20
Thực phẩm 1140 3068 37
Khoáng sản 130 859 15
Hóa chất 6240 11353 55
Nhiên liệu 731 2216 33
Nhựa và cao su 1730 5812 30
Da sống và da 761 1640 46
Gỗ 753 2182 35
Dệt may 10656 18150 59
Giày dép 3359 7746 43
Đá và thủy tinh 862 1768 49
Kim loại 1470 4256 35
Máy móc và thiết bị
điện tử
8276 28276 29
Vận chuyển 943 2418 39
Mặc hàng khác 3454 7367 47
Tổng 45132 114529 39
14. Cắt giảm thuế sau khi TPP có hiệu lực
• 78-95% số dòng thuế được cam kết xóa bỏ ngay khi Hiệp định có hiệu
lực.
• Các mặt hàng còn lại sẽ có lộ trình xóa bỏ thuế trong vòng 5-10 năm,
trừ một số mặt hàng nhạy cảm có lộ trình trên 10 năm hoặc áp dụng
hạn ngạch thuế quan.
• Nhiều mặt hàng chủ lực của Việt Nam được hưởng thuế xuất 0% ngay
sau khi hiệp định có hiệu lực hoặc sau 3-5 năm như nông sản, thủy
sản, một số mặt hàng dệt may, giày dép, đồ gỗ, hàng điện, điện tử,
cao su…
15. 86.0%
88.0%
90.0%
92.0%
94.0%
96.0%
98.0%
100.0%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30Năm
Lộ trình tỷ lệ số dòng thuế được xóa bỏ thuế sau khi hiệp định đi
vào hiệu lực
Nguồn: https://Trungtamwto.com
16.
17. 10956.10953
2785.885916
539.576672
142.789951
245.919218
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Canada
Úc
Nước khác
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt, may 2015 (triệu
USD)
Hàng dệt, may
Thuế xuất tối huệ quốc cao được cắt giảm: Hoa Kỳ 17,5% , Canada 17%,
Mexico 30%, Peru 17%
Nhật Bản có thuế xuất ưu đãi là 0% và được áp dụng linh hoạt quy tắc
xuất sứ và cộng gộp xuất xứ nguyên liệu
Lợi thế cạnh tranh
18. Dệt may
Cam kết của Hoa Kỳ:
• 73,1% số dòng thuế (1.182 dòng) được xóa bỏ
thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực.
• Thêm 7% số dòng thuế dệt may sẽ được xóa
bỏ thuế vào năm thứ 5.
• Ngay tại thời điểm bắt đầu thực hiện Hiệp
định, 19,7% số dòng thuế có kim ngạch lớn,
chiếm tổng số 51,3% xuất khẩu dệt may của
Việt Nam sang Mỹ sẽ được giảm thuế suất từ
35 - 50% so với mức hiện hành và được xóa
bỏ hoàn toàn vào năm thứ 12 kể từ khi Hiệp
định có hiệu lực.
19. Cam kết của Nhật Bản
•98,8% số dòng thuế sẽ xóa bỏ thuế ngay khi Hiệp
định có hiệu lực, tương đương 97,2% kim ngạch
xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang Nhật
Bản.
•Những dòng thuế còn lại sẽ có lộ trình xóa bỏ thuế
vào năm thứ 10.
Dệt may
20. Cam kết của Canada:
• Các mặt hàng dệt may sẽ được
xóa bỏ 100% thuế vào năm thứ
4, trong đó 42,9% kim ngạch
xuất khẩu dệt may được hưởng
thuế 0% ngay khi Hiệp định có
hiệu lực.
Cam kết của Singapore:
• Xóa bỏ hoàn toàn thuế quan
ngay khi thực hiện Hiệp định
Dệt may
22. 13
22
0
5
10
15
20
25
Trước khi gia nhập TPP Sau khi gia nhập TPP
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào thị
trường Mỹ trước và sau khi gia nhập TPP năm 2020 (tỷ
USD)
25. 0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2009 2010 2011 2012 2013 2014
TRIỆU USD
Giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang thị trường TPP giai
đoạn 2009-2014
Hàng thủy sản Cà phê Gỗ và các sản phẩm từ gỗ Hàng rau quả Gạo Hạt điều Hạt tiêu
26. Xóa bỏ ngay 55,4% số dòng thuế nông nghiệp ngay khi hiệp định có
hiệu lực. Vào năm thứ 10, tổng số dòng thuế nông nghiệp được xóa
bỏ là 97,4%.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như gạo, mật ong,
cà phê, chè, hạt tiêu, điều, rau quả đều được xóa bỏ thuế ngay.
Thủy sản: Xóa bỏ ngay hoặc vào năm thứ 3 kể từ khi Hiệp định có
hiệu lực (riêng cá ngừ chế biến xóa bỏ vào năm thứ 10).
27. Mặt hàng nhạy cảm (thịt trâu bò, thịt lợn, sữa, sản phẩm sữa, lúa mỳ, lúa gạo)
- Áp dụng hạn ngạch thuế quan hoặc cắt giảm một phần hoặc cam kết kèm theo các biện
pháp phòng vệ thương mại
Rau quả
- Giảm thuế còn 0% vào năm thứ 3
Mật ong
- Xóa bỏ thuế vào năm thứ 8
Thủy sản:
- Có cam kết trong FTA – Nhật Bản: Hưởng thuế 0% ngay khi hiệp định có hiệu lực
- Không cam kết trong FTA – Nhật Bản: Xóa bỏ với lộ trình vào năm thứ 6, năm thứ 11 hoặc
năm thứ 16
28.
29. Xóa ngay 85,6% tổng số dòng thuế công nghiệp . Vào năm thứ
10, Mỹ sẽ xóa bỏ xấp xỉ 100% số dòng thuế công nghiệp.
Giày dép: 85% số dòng thuế giày dép được xóa bỏ ngay. - Xóa bỏ hoàn
toàn vào năm thứ 12
Cao su, dây cáp điện: Xóa bỏ ngay hầu hết dòng thuế nhập khẩu
Sản phẩm nhựa: 50% số dòng thuế được xóa bỏ ngay khi Hiệp định có
hiệu lực. Xóa bỏ tối đa vào năm thứ 5
Điện, điện tử: khoảng 80% số dòng thuế sẽ được xóa bỏ ngay. Xóa bỏ tối
đa vào năm thứ 10
30. Xóa bỏ ngay thuế nhập khẩu đối với 86% số dòng thuế (chiếm
93,6% kim ngạch xuất khẩu) - năm thứ 11 xóa bỏ đối với khoảng
95,6% số dòng thuế.
Mặt hàng giày dép: 79,5% kim ngạch sẽ được xóa bỏ thuế quan vào
năm thứ 10. Các mặt hàng còn lại (giày da) sẽ được xóa bỏ thuế suất
vào năm thứ 16.
Mặt hàng vali, túi xách bằng da: Xóa bỏ thuế vào năm thứ 16.
31. Mặt hàng Sản lượng 2020 không
TPP(triệu $)
Thay đổi sản lượng (%)
(Có TPP)
Thay đổi XK (%) (có TPP) Thay đổi NK (%) (có TPP)
Gạo 14.731 -2 -2 29
Rau, trái cây, hạt 4.211 -2 0 37
Đường 1.427 -2 -11 23
Các cây trồng khác 2.827 -4 -4 4
Lâm nghiệp 3.608 -21 -25 -10
Khai khoáng 24.729 -4 -4 8
Thủy hải sản 6.266 -2 -6 1
Thịt lợn và gia cầm 3.629 -3 -2 46
Thực phẩm khác 10.463 -8 -7 6
Dệt 11.567 41 41 75
May mặc 17.769 118 102 81
SP da 23.273 47 47 51
Điện tử 6.095 -24 -20 1
Đâu khí, các sản phẩm
than
1.173 -8 -31 2
Xe cơ giới 8.052 -12 -6 11
Sản phẩm gỗ 5.834 -23 -17 4
Sản phẩm giấy, xuất bản 3.791 -10 -20 7
Hóa chất, cao su và nhựa 15.766 -15 -24 7
Máy móc thiết bị khác 8.515 -23 -17 4
Khoáng phẩm khác 10.525 -3 -15 19
Chế tác khác 10.271 -16 -18 1
32.
33. 1. CƠ HỘI CỦA VIỆT NAM KHI GIA NHẬP
TPP
1.1. Mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt là thị trường xuất khẩu
nông sản.
Trái vải tươi Việt Nam đã có mặt tại Hệ thống siêu Choithrams (Dubai - UAE).
Ảnh minh hoạ.
34. Mở rộng thị trường xuất khẩu
Tiếp cận 2 nền kinh tế lớn: Mỹ và Nhật Bản
35. Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam trong TPP
0
5
10
15
20
25
Năm 2014
Nguồn: World Bank; WDI 2015; Hải quan Việt Nam
36. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản
Mỹ Nhật Bản Australia Singapore
Các thị trường tiêu thụ nông sản lớn và đang có xu hướng mở
rộng hơn
Việt
Nam có
thế
mạnh về
nông
nghiệp
GIẢM TÌNH TRẠNG
ĐƯỢC MÙA MẤT GIÁ
37. Thuế nhập khẩu nhiều loại hàng hóa sẽ được
giảm xuống 0%
• Ý nghĩa thực tiễn:
- Là cú hích mạnh cho xuất khẩu
- Tác động tích cực đến thu nhập
của người dân
- Cải thiện sức cạnh tranh của
hàng hóa xuất khẩu, nâng cao
kim ngạch xuất khẩu. - Là điều kiện để Việt
Nam cơ cấu lại thị
trường nhập khẩu,
cân bằng được quan
hệ thương mại với các
thị trường khác.
40. 1.2. HỘI NHẬP SÂU HƠN VÀO THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH THẾ GIỚI
41. Thúc đẩy phát triển thị trường dịch vụ tài chính
Thực tế là …..
- Hội nhập sâu hơn vào thị
trường tài chính thế giới
- Các luồng vốn đầu tư quốc tế
vào Việt Nam
- Việc tham gia sâu rộng của các
nhà đầu tư
- Các cam kết mở cửa thị trường
bảo hiểm của TPP
42. 1.3. Tạo điều kiện cạnh tranh bình đẳng giữa các
doanh nghiệp
Chỉ số Năng lực cạnh tranh của Việt Nam và các nước trong khối TPP
(nguồn: GCR 2015 – 2016) - Global Competition Review - GCR
43. Cải cách thể chế, môi trường kinh doanh, cơ cấu lại
nền kinh tế
• Cơ hội:
- Đối với nền kinh tế Việt Nam
- Đối với các doanh nghiệp
44. 1.4. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ
trợ
• Cơ hội:
- Thỏa thuận TPP sẽ giảm đáng
kể thuế nhập khẩu
- Các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ tăng tốc phát triển
- Tiếp cận các đối tác có tiềm
năng rất lớn về công nghiệp hỗ
trợ
• Công nghiệp hỗ trợ là gì??
• Thực trạng:
- Bị hạn chế về nền tảng cơ bản
- Nhiều loại chi tiết của sản phẩm
chưa được các doanh nghiệp
trong nước sản xuất
- Việt Nam phần lớn phụ thuộc
nhập khẩu nguyên vật liệu từ
các nước và vùng lãnh thổ nằm
ngoài TPP.
45. 2. THÁCH THỨC
•Thương mại hàng hóa
•Thương mại dịch vụ
•Hoàn thiện khung khổ
pháp luật và thể chế
•Xã hội
46. •Sức ép cạnh tranh
lớn về một số chủng
loại nông sản.
•Sức ép về khả năng
cạnh tranh của các
sản phẩm công
nghiệp.
Thương mại hàng hóa
47. Sự tham gia mạnh mẽ và tự do hơn của các nhà cung
cấp có tiềm lực lớn, có kinh nghiệm lâu năm, có ưu
thế về dịch vụ trên thế giới khiến các đơn vị cung cấp
dịch vụ của Việt Nam gặp khó khăn nghiêm trọng
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
48. Sẽ phải điều chỉnh, sửa đổi một số quy định pháp
luật về thương mại, đầu tư, đấu thầu, sở hữu trí
tuệ, lao động, môi trường để được thông qua TPP
Hoàn thiện khung khổ pháp luật và thể chế
49. •Một số doanh nghiệp
rơi vào tình trạng khó
khăn, phá sản .
•Thất nghiệp cũng tăng
lên.
THÁCH THỨC VỀ XÃ HỘI