3. Mục tiêu
1. Hiểu biết về cấu trúc điện tử của nguyên tử.
2. Hiểu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học và các mối liên quan giữa vị trí trong
bảng tuần hoàn đến cấu trúc điện tử.
3. Hiểu và phân biệt các loại liên kết khác nhau
tồn tại trong phân tử.
4/28/2023 3
4. Nội dung
1. Khái niệm cơ bản về liên kết nguyên tử
2. Các dạng liên kết nguyên tử trong chất rắn
a) Liên kết đồng hóa trị
b) Liên kết ion
c) Liên kết kim loại
d) Liên kết hỗn hợp
e) Liên kết yếu (Val der Waals)
4/28/2023 4
5. 1. Khái niệm cơ bản về liên kết nguyên tử
Electron: tích điện: -e, me = 9,1094.10-31kg
Proton: điện tích: e, mp = 1,6726.10-27kg
Neutron: điện tích 0, mn = 1,6749.10-27kg
Số hiệu nguyên tử Z = số electron = số proton
Đơn vị khối lượng nguyên tử u = 1/12 mC12
Nguyên tử khối = khối lượng của 1 mol nguyên
tử (1mol = 6,022.1023 nguyên tử)
4/28/2023 5
6. 1. Khái niệm cơ bản về liên kết nguyên tử
Mẫu nguyên tử Bohr
4/28/2023 6
e
e
e e
e
e
e
e
e
e
e
e
N P
P N
N
N P
P
P
N
N
P
P N
N
P
N
P
N
Hạt nhân
electron
Quỹ đạo
electron
7. Mẫu nguyên tử Bohr
Electron mang điện tích âm quay xung quanh
hạt nhân mang điện tích dương.
Electron chiếm mức năng lượng từ thấp tới
cao, trên các quỹ đạo cố định.
Khi electron chuyển từ quỹ đạo có năng lượng
cao hơn sang quỹ đạo có năng lượng thấp hơn
thì nó phát ra một photon.
4/28/2023 7
8. Mẫu nguyên tử Bohr
Năng lượng
của electron
của nguyên tử
Hydro
4/28/2023 8
9. Mẫu nguyên tử Bohr
Mô hình Bohr giải thích được các tính chất
1) Tính chất hóa học
2) Tính chất điện
3) Tính chất quang học
4) Tính chất nhiệt
4/28/2023 9
10. Thuyết lượng tử
Theo thuyết lượng tử:
1) Electron mang thuộc tính sóng hạt.
+ Điều này có nghĩa là vị trí của electron trên
quỹ đạo được xác định bằng xác suất.
+ Mỗi quỹ đạo của electron mang một năng
lượng rời rạc được xác định bằng số lượng tử.
4/28/2023 10
Số lượng tử chính n
Phân lớp l
ml là số lượng tử từ
ms là số lượng tử spin
K, L, M, N, O (1, 2, 3, 4…)
s, p, d, f (0, 1, 2, 3, … n-1)
1, 3, 5, 7 (-l đến +l)
-1/2 và + 1/2
11. Thuyết lượng tử
1) Electron có
năng lượng
rời rạc.
2) Electron lần
lược chiếm
các mức năng
lượng từ thấp
đến cao.
4/28/2023 11
12. Cấu hình electron
Cấu hình electron hoàn chỉnh là cấu hình của các
nguyên tố khí hiếm có cấu đầy đủ electron ở các
lớp và phân lớp s và p.
4/28/2023 12
13. Cấu hình electron
4/28/2023 13
5
• Tại sao? Lớp điện tử ngoài cùng (điện tử hóa trị) không được điền đầy đủ.
• Hầu hết các nguyên tử: có cấu hình electron là không đầy đủ.
Electron configuration
1s 1
1s 2 (stable)
1s 22s 1
1s 22s 2
1s 22s 22p 1
1s 22s 22p 2
...
1s 22s 22p 6 (stable)
1s 22s 22p 63s 1
1s 22s 22p 63s 2
1s 22s 22p 63s 23p 1
...
1s 22s 22p 63s 23p 6 (stable)
...
1s 22s 22p 63s 23p 63d 10 4s 246 (stable)
16. 2. Các dạng liên kết nguyên tử trong chất rắn
a) Liên kết đồng hóa trị
b) Liên kết ion
c) Liên kết kim loại
d) Liên kết hỗn hợp
e) Liên kết yếu (Val der Waals)
4/28/2023 16
17. Liên kết cộng hóa trị
4/28/2023 17
• Hình thức: chia sẻ electron dùng chung
• Ví dụ: CH4
C: Có 4 e hóa trị, cần
thêm 4 e nữa để đạt
cấu hình ổn định
H: có 1 e hóa trị, cần
thêm 1 để đạt cấu hình
ổn định
Độ âm điện của hai
nguyên tố gần nhau 2,1
và 2,5.
. Electron dùng chung
do hydro đóng góp
. Electron dùng chung
do cacbon đóng góp
18. Ví dụ liên kết cộng hóa trị
4/28/2023 18
• Giữa các nguyên tố phi kim với nhau, H2, H2O, F2, Cl2
• Giữa kim loại và phi kim ví dụ GaAs
• Nguyên tố nhóm 4A ví dụ kim cương C, Ge, Si
• Hỗn hợp của các nguyên tố cột IVA ví dụ SiC
He
-
Ne
-
Ar
-
Kr
-
Xe
-
Rn
-
F
4.0
Cl
3.0
Br
2.8
I
2.5
At
2.2
Li
1.0
Na
0.9
K
0.8
Rb
0.8
Cs
0.7
Fr
0.7
H
2.1
Be
1.5
Mg
1.2
Ca
1.0
Sr
1.0
Ba
0.9
Ra
0.9
Ti
1.5
Cr
1.6
Fe
1.8
Ni
1.8
Zn
1.8
As
2.0
SiC
C(diamond)
H2O
C
2.5
H2
Cl2
F2
Si
1.8
Ga
1.6
GaAs
Ge
1.8
O
2.0
column
IVA
Sn
1.8
Pb
1.8
19. Liên kết ion
4/28/2023 19
• Xuất hiện giữa ion dương + và ion âm -
• Hình thức: một nguyên tố sẽ cho e để thành ion +, và một nguyên tố nhận
e để thành ion -
• Yêu cầu: các nguyên tố có độ âm điện khác nhau lớn
• Ví dụ: NaCl
Na (kim loại)
Không ổn định
Cl (phi kim)
Không ổn định
electron
+ -
Lực hút tĩnh điện
Na (ion dương)
ổn định
Cl (ion âm)
ổn định
20. Ví dụ liên kết ion
4/28/2023 20
• Là loại liên kết chủ yếu trong vật liệu gốm (Ceramics)
•Cách điện và cách nhiệt
•Rất cứng và giòn
21. Liên kết kim loại
4/28/2023 21
• Các ion ở nút mạng được liên kết với nhau thông qua mây e do các ion đóng góp
(1, 2, hoặc 3 e từ mỗi nguyên tử).
• Là loại liên kết chủ yếu của kim loại và hợp kim của chúng
Electron tạo thành
đám mây hay biển
e
•Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
•Dẻo
•Có ánh kim hay vẻ sáng
22. Liên kết hỗn hợp
4/28/2023 22
-Trong vật chất liên hiếm có trường hợp chỉ
có một loại liên kết thuần túy.
- Trừ liên kết cộng hóa trị không cực ra, các
trường hợp còn lại mang đặc tính của ít
nhất là 2 loại liên kết.
-Ví dụ NaCl có 52% liên kết ion và 48% liên
kết cộng hóa trị.
23. Liên kết yếu (Van der Waals)
4/28/2023 23
8
Phân cực điện tich
Phân cực điện tích
Lực hút hình thành do phân cực điện tích của hai hay nhiều vật thể
24. Liên kết Van der Waals
4/28/2023 24
Phân cực điện
Vật có khả năng phân cực điện
Lực hút hình thành giữa một đối tượng
phân cực điện và một đối tượng có khả
năng phân cực
25. Liên kết Van der Waals
4/28/2023 25
Có thể phân cực Có thể phân cực
Hình thành giữa hai đối tượng có khả năng
phân cực tương tác với nhau
27. Mục tiêu
1. Nắm được cách sắp xếp của các nguyên tử
trong các mạng tinh thể thông dụng.
2. Hiểu và tính toán đươc các thông số mạng
của tinh thể.
4/28/2023 27
28. Nội dung
1. Một số khái niệm cơ bản
2. Mạng lập phương tâm khối A2
3. Mạng lập phương tâm mặt A1
4. Mạng sáu phương xếp chặt A3
4/28/2023 28
29. 1 Một số khái niệm cơ bản
Quan niệm: các nguyên tử ion có dạng hình cầu, thì dù
sắp xếp kiểu nào cũng không thể kín hoàn toàn.
Mật độ xếp: mức độ dày đặc trong sắp xếp nguyên tử
được đánh giá qua mật độ xếp.
- Mật độ theo phương Ml = l/L
- mật độ theo mặt Ms = s/S
- và mật độ thể tích Mv = v/V
Số phối trí (số sắp xếp): là số lượng nguyên tử cách đều
gần nhất một nguyên tử đã cho.
Lỗ hổng: là không gian trống giới hạn bởi hình khối
nhiều mặt mà đỉnh của nó là tâm nguyên tử ion tại nút
mạng. Kích thước lỗ hổng là kích thước một hình cầu lớn
nhất có thể nằm lọt trong nó.
4/28/2023 29
30. 2 Mạng lập phương tâm khối A2 (1)
4/28/2023 30
31. 2 Mạng lập phương tâm khối A2 (2)
4/28/2023 31
Thông số mạng
a
Số ngtử tham gia trong ô cơ sở
1
8 1 2
8
n
Bán kính ngtử theo a
3
4
R a
Số xếp chặt: 8
32. 2 Mạng lập phương tâm khối A2 (3)
4/28/2023 32
Mật độ nguyên tử
3
V a
Thể tích ô cơ sở
Thể tích nguyên tử
chiếm chỗ trong ô
cơ sở
3 3
4 3
2
3 8
v R a
Mật độ thể tích:
3
3
3
3
8 0,68
8
ngtu
v
ocs
a
v
M
V a
Mật độ mặt chéo (110)
2
2
110
2 6
0,833
2 16 2
ngtu
s
s R
M
S a
33. 2 Mạng lập phương tâm khối A2 (4)
4/28/2023 33
Lỗ hổng 4 mặt
Nằm giữa hai nguyên tử cạnh ô cơ sở và hai nguyên tử
trung tâm của hai ô kế nhau, tâm nằm ở 1/4 đường nối
tâm 2 cạnh đối diện
Số lượng lỗ hổng
Kích thước lỗ
hổng bốn mặt:
1
4 6 12
2
5 3
4
lh
R a
Tỷ lệ giữa đường kính
lỗ hổng và đường
kính nguyên tử
5 3
0,291
3
lh ngtu ngtu
R R R
34. 2 Mạng lập phương tâm khối A2 (5)
4/28/2023 34
Lỗ hổng 8 mặt
Nằm giữa 6 nguyên tử, có tâm nằm giữa mặt ô cơ sở, và
giữa cạnh của ô cơ sở
Số lượng lỗ hổng
Kích thước lỗ
hổng bốn mặt:
1 1
6 12 3 3 6
2 4
2 3
4
lh
R a
Tỷ lệ giữa đường kính
lỗ hổng và đường
kính nguyên tử
2 3
0,1547
3
lh ngtu ngtu
R R R
36. 3 Mạng lập phương tâm mặt A1 (2)
4/28/2023 36
Số nguyên tử tham gia trong ô cơ sở
1 1
8 6 4
8 2
n
Bán kính nguyên tử theo a
2
4
a
R
Số xếp chặt 12, 4 ngtử trên đỉnh cạnh
và 8 ngtử trên 8 mặt bên với khoảng
cách là: 2
2
a
37. 3 Mạng lập phương tâm mặt A1 (3)
4/28/2023 37
Mật độ nguyên tử
3
V a
Thể tích ô cơ sở
Thể tích nguyên tử
chiếm chỗ trong ô
cơ sở
3 3
4 2
4
3 6
v R a
Mật độ thể tích:
3
3
3
2
8 0,74
6
ngtu
v
ocs
a
v
M
V a
Mật độ mặt bên (100)
2
2
110
2
0,785
4
ngtu
s
s R
M
S a
38. 3 Mạng lập phương tâm mặt A1 (4)
4/28/2023 38
Lỗ hổng 8 mặt
Nằm giữa 6 nguyên tử, có tâm nằm giữa ô cơ sở,
và giữa cạnh của ô cơ sở
Số lượng lỗ hổng
Kích thước lỗ
hổng bốn mặt:
1
1 12 1 3 4
4
2 2
4
lh
R a
Tỷ lệ giữa đường kính
lỗ hổng và đường
kính nguyên tử
2 2
0,414
2
lh ngtu ngtu
R R R
39. 3 Mạng lập phương tâm mặt A1 (5)
4/28/2023 39
Lỗ hổng 4 mặt
Nằm giữa hai nguyên tử cạnh ô cơ sở và hai nguyên tử
trung của hai mặt kế cạnh đó, tâm nằm ở 1/4 đường chéo
khối nối từ đỉnh.
Số lượng lỗ hổng
Kích thước lỗ
hổng bốn mặt:
2 4 8
0,07946
lh
R a
Tỷ lệ giữa đường kính
lỗ hổng và đường
kính nguyên tử
0,07946
0,225
0,3536
lh ngtu ngtu
R R R
41. 4 Mạng sáu phương xếp chặt A3 (2)`
4/28/2023 41
Số nguyên tử tham gia trong ô cơ sở
1 1
3 2 12 3 1 2 6
2 6
n
Bán kính nguyên tử
2
4 2
a a
R
Số xếp chặt 12 nếu xếp chặt, 6 + 6 nếu không
xếp chặt
Mật độ: trong trường hợp xếp chặt
8
1,633
3
c a a
Mật độ thể tích
3
3
ocs
2
0,74
6
3 2
ngtu
v
v a
M
V a
Mật độ mặt xếp chặt nhất
2
2
ocs
3
4 0,907
3 3
2
ngtu
s
a
s
M
S
a
43. Mục tiêu
4/28/2023 43
• Có bao nhiêu dạng khuyết tật tồn tại trong mạng tinh thể
• Có thể điều khiển được số lượng và loại khuyết tật?
• Ảnh hưởng của khuyết tật đến tính chất của vật liệu như thế
nào?
• Chúng ta có muốn có khuyết tật trong vật liệu không?
44. Các dạng khuyết tật trong mạng tinh thể
4/28/2023 44
• Nút trống
• Nguyên tử xen kẽ
• Nguyên tử tạp chất
• Lệch biên
• Lệch xoắn
• Biên giới hạt và siêu hạt
• Bề mặt tinh thể
Khuyết tật điểm
Khuyết tật đường
Khuyết tật mặt
45. Khuyết tật điểm
4/28/2023 45
• Nút trống:
-Vị trị nguyên tử trống trong mạng tinh thể.
• Nguyên tử tự xen kẽ:
Nguyên tử nhảy ra khỏi vị trí của mình và chèn vào khoảng trống
giữa các nguyên tử còn lại.
46. Có vật nào có mạng tinh thể hoàn toàn lý tưởng không?
4/28/2023 46
47. Không, vật thể vĩ mô không bao giờ có mạng tinh thể lý
tưởng, tại sao?
4/28/2023 47
48. Năng lượng tự do
F = U - T S
Năng lượng
tự do
Nội năng Nhiệt độ Entropy
49. Dung dịch rắn
• Tỷ số đường kính
nguyên tử
• Cấu trúc mạng
tinh thể
• Độ âm điện
• Số electron hóa trị
Ví dụ Cu và Ni hòa tan hoàn toàn vào nhau
1.28 vs 1.25 Angstroms, cả hai có mạng FCC, độ âm điện tương
ứng 1.9 vs. 1.8
(Max 10%)
50. How many point defects are there?
There are always some. Thermodynamics demands it
(entropy).
Boltzman Factor: determines the probability that a
process or event will happen given the energy cost of the
event and the temperature
)
/
( kT
E
defect
vac
e
P
E0
P for ball escaping
the energy well ?
k is Boltzman’s constant
k=1.38*10-23 J/mol
=8.62*10-5 ev/mol
kT at room temperature
0.025 eV
4*10-21 J
51. 4
• Equilibrium concentration varies with temperature!
EQUIL. CONCENTRATION:
POINT DEFECTS
Boltzmann's constant
(1.38 x 10 -23 J/atom K)
(8.62 x 10-5 eV/atom K)
ND
N
exp
QD
kT
No. of defects
No. of potential
defect sites.
Activation energy
Temperature
Each lattice site
is a potential
vacancy site
52. 5
• We can get Q from
an experiment.
• Measure this... • Replot it...
1/T
N
ND
ln
1
-QD/k
slope
MEASURING ACTIVATION ENERGY
53. 6
• Find the equil. # of vacancies in 1m of Cu at 1000C.
• Given:
3
• Answer:
ESTIMATING VACANCY CONC.
8.62 x 10 -5 eV/atom-K
0.9eV/atom
1273K
ND
N
exp
QD
kT
For 1m 3, N =
NA
ACu
r x x 1m3 = 8.0 x 1028 sites
= 2.7 · 10-4
54. Boltzmann Factor and Vacancies
1000° C
Evac= 0.9 eV, Cu 63.9 g/mol , 8.4 g/cc
Pdefect=exp(-0.9 eV/kT) kT= (8.62*10-5)(1000+273)=0.110 eV
Pdefect=0.000274 (Pdefect at room temperature its 7*10-16)
Nv,(1000 C)= N * Pdefect = 8 * 1028 * 2.7*10-4 = 2.2 * 1025
Nv,(293 C)= N * Pdefect = 8 * 1028 * 7*10-16 = 5.6 * 1012
Defect Concentration very strongly
dependent on temperature !!!
55. 7
• Low energy electron
microscope view of
a (110) surface of NiAl.
• Increasing T causes
surface island of
atoms to grow.
• Why? The equil. vacancy
conc. increases via atom
motion from the crystal
to the surface, where
they join the island.
Reprinted with permission from Nature (K.F. McCarty,
J.A. Nobel, and N.C. Bartelt, "Vacancies in
Solids and the Stability of Surface Morphology",
Nature, Vol. 412, pp. 622-625 (2001). Image is
5.75 mm by 5.75 mm.) Copyright (2001) Macmillan
Publishers, Ltd.
OBSERVING EQUIL. VACANCY CONC.
56. 8
Hai dạng tạo thành nếu nguyên tử hòa tan (B) được cho
vào nguyên từ nên (A):
• Dung dịch rắn của B trong A (Khuyết tật phân bố ngẫu nhiên)
• Dung dịch rắn của B trong A thêm một hạt pha mới (thường
xảy ra khi cho một lượng lớn B)
Hoặc
Hợp kim thay thế
(e.g., Cu in Ni)
Hợp kim xen kẻ
(e.g., C in Fe)
Các hạt của pha thứ hai
--Khác thành phần hóa học
--thông thường có cấu trúc khác
nhau.
Khuyết tật điểm trong hợp kim
57. 9
• Low energy electron
microscope view of
a (111) surface of Cu.
• Sn islands move along
the surface and "alloy"
the Cu with Sn atoms,
to make "bronze".
• The islands continually
move into "unalloyed"
regions and leave tiny
bronze particles in
their wake.
• Eventually, the islands
disappear.
"Alloying at Surfaces by the Migration of Reactive
Two-Dimensional Islands", Science, Vol. 290, No.
5496, pp. 1561-64 (2000). Field of view is 1.5 mm
and the temperature is 290K.
ALLOYING A SURFACE
Bronze first made 3500 BC
In 2003 we are still learning about it …
58. 11
• là loại khuyết tật đường,
• Được hình thành bằng cách chèn nữa mặt phẳng nguyên tử,
• Lệch biên là nguyên nhân của biến dạng dẻo.
Lệch biên:
Lệch đường
61. Lệch biên làm quá trình trượt của tinh thể dễ dàng hơn
62. 11
• Là loại lệch đường,
• Được hình thành khi trượt một nửa mặt phẳng nguyên tử
trên mặt trượt ,
• Là cơ chế chủ yếu của biến dạng dẻo.
Lệch biên:
Mô hình trượt của kẽm (HCP):
• Trước biến dạng • Sau khi biến dạng
Đường trượt
Sai lệch đường
63. 13
• Sự di chuyển của lệch đòi hỏi phải di chuyển nữa mặt
nguyên tử từ vị trí liên kết này sang vị trí khác.
• Liên kết của mặt nguyên tử bị phá vỡ và tái tạo lại ở vị trí
kế tiếp.
Phá vỡ và tái tạo liên kết
64. 14
• Cấu trúc: liên quan mặt và
đường xếp chặt.
• So sánh giữa các kiểu mạng:
FCC: Có nhiều mặt và hướng xếp chặt;
HCP: duy nhất 1 mặt, 3 hướng;
BCC: không
Mg (HCP)
Al (FCC)
Hướng kéo
• Kết quả sau khi
kéo đứt
Hai mặt xếp chặt.
Lệch & cấu trúc tinh thể
Mặt xếp chặt (mặt đáy) Mặt xếp chặt (mặt trên)
Hướng xếp chặt
65. 15
Biên giới hạt:
• là vùng biên giữa các các tinh thể.
• Được hình thành trong quá trình kết tinh.
• Phương tinh thể định hướng lộn xộn khác với phương mạng
của các hạt tinh thể xung quanh.
• Ngăn cản sự chuyển động của lệch.
Mô hình mặt phẳng
Adapted from Fig. 4.7, Callister 6e.
~ 8cm
Mẫu kim loại
Sai lệch mặt: Biên giới hạt
Biên giới hạt
Hướng truyền nhiệt
68. 16
• Sử dụng đến độ phóng đại 2000
• Bề mặt phải được đánh bóng phẳng sạch (ví dụ vết xước)
• Tẩm thực để thay đổi độ tương phản, tùy thuộc vào định
hướng của hạt.
Tổ chức tế vi của Brong
(Cu and Zn)
Adapted from Fig. 4.11(b) and (c), Callister
6e. (Fig. 4.11(c) is courtesy
of J.E. Burke, General Electric Co.
0.75mm
QUAN SÁT BẰNG KÍNH HIỂN VI QUANG
HỌC(1)
69. 17
Biên giới hạt...
• Không phản xạ ánh
sáng,
• Nhạy cảm, dễ ăn mòn
lúc tẩm thực
• Có dạng đường tối, là
nơi thay đổi hướng của
mạng tinh thể.
Adapted from Fig. 4.12(a)
and (b), Callister 6e.
(Fig. 4.12(b) is courtesy
of L.C. Smith and C. Brady,
the National Bureau of
Standards, Washington, DC
[now the National Institute of
Standards and Technology,
Gaithersburg, MD].)
QUAN SÁT BẰNG KÍNH HIỂN VI QUANG
HỌC(2)
Fe-Cr alloy
microscope
Biên giới hạt
Bề mặt bị ăn mòn
Bề mặt đã được đánh bóng
71. 18
• Sai lệch điểm, đường, và mặt tồn tại trong tinh thể.
• Số lượng và loại khuyết tật có thể biến đổi và có thể
điều khiển, ví dụ (T ảnh hưởng đến lỗ trống)
• Khuyết tật ảnh hưởng đến thuộc tính của vật liệu(ví dụ
biên giới hạt ảnh hưởng đến sự trượt).
• Sai lệch có thể mong muốn hoặc không mong muốn
(Ví dụ lệch biên có thể có ích hoặc không nếu ta mong
muốn biến dạng dẻo hay không.)
TÓM TẮT
72. Đơn tinh thể và đa tinh thể
1. Đơn tinh thể:
- Nếu chất rắn tinh thể chỉ là một khối mạng đồng nhất.
- Tính chất của đơn tinh thể là dị hướng.
2. Đa tinh thể:
a) Hạt:
- Trong thực tế thường gặp vật liệu đa tinh thể. Được cấu tạo
nên từ các hạt đơn tinh thể.
- Mỗi hạt là một tinh thể đồng nhất, trong hạt có tính dị
hướng.
- Các hạt định hướng khác nhau nên vật liệu đa tinh thể có
tính đẳng hướng giả.
- Biên hạt có cấu trúc không trật tự.
4/28/2023 72
74. Đơn tinh thể và đa tinh thể
b) Độ hạt: dùng để đánh giá độ lớn của hạt.
Theo tiêu chuẩn ASTM chia làm 16 đánh số từ 00, 0, 1, .., 14
Gọi Z là số hạt có trong một hình vuông có diện tích 1’’ vuông khi
quan sát với độ phóng đại 100. N là cấp hạt ta có quan hệ Z = 2N-1
c) Siêu hạt : Trong mỗi hạt có nhiều hạt lệch nhau một góc rất
nhỏ, các hạt nhỏ này gọi là siêu hạt
3. Textua
-Vật liệu đa tinh thể nhưng có phương mạng định hướng theo
một phương nhất định, xuất hiện khi biến dạng dẻo.
- Có tính dị hướng.
4/28/2023 74