1. Trường THPT: Phú Xuân Gv: Nguyễn Văn Nhân (01648583589)
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
VẤN ĐỀ I: ĐỊNH LUẬT CU LONG
Dạng 1: Xác định lực tương tác giữa các điện tích điểm
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = +3 (mC) và q2 = -3 (mC),đặt trong dầu ( e = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm).
Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó
Bài 2:Cho 2 điện tích q C q 7C
1 2.10 ; 9.10-
= - - , đặt cách nhau 2cm trong không khí .Tính lực tương tác
2
6
=
giữa hai điện tích đó.
Bài 3: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không.
Tính khoảng cách giữa chúng?
Bài 4: Hai điện tích q1 và q2 cách nhau 20cm trong chân không. Lực đẩy giữa chúng là 1,8N. Tính q1,q2 biết
q1+q2= 6.10-6 (C)
Bài 5. Hai diện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r1= 2cm. Lực đẩy giữa chúng
là 4
1 F =1,6.10- N.
a. Tìm độ lớn của các điện tích đó
b. Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng là F2 = 2,5.10-4 N.
Bài 6. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa
chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này bị yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chúng lại một khoảng bằng bao
nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F ?
Bài 7. Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác
dụng lên q3 = 8.10-8 C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm.
Bài 8. Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong
không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9 C đặt ở tâm O của tam giác.
Bài 9. Ba điện tích điểm q1 = -10-7 C, q2 = 5.10-7 C, q3 = 4.10-7 C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5
cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Bài 10.. Ba điện tích điểm q1 = 4. 10-8 C, q2 = -4. 10-8 C, q3 = 5. 10-8 C. đặt trong không khí tại ba đỉnh của một
tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3 ?
Bài 11. Ba điện tích điểm q1 = q2 = q3 = 1,6. 10-19 C. đặt trong chân không tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh
16 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3 ?
Bài 12. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1 m trong không khí thì đẩy nhau một lực F = 1,8 N. Độ lớn điện tích
tổng cộng là 3.10-5 C. Tính điện tích mỗi vật.
Bài 13. Hai điện tích q1 = 4.10-8 C, q2 = -4.10-8 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a = 4 cm trong
không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9 C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.
Bài 14. Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8 C; q2 = 64.10-8 C, q3 = -10-7 C đặt tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại
C. Cho AC = 30 cm; BC = 40 cm. Xác định lực tác dụng lên q3. Hệ thống đặt trong không khí.
Bài 15. Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 2d trong không khí. Xác định lực tác dụng
lên điện tích q0 = q đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn x.
(áp dụng bằng số: q = 10-6 C; d = 4 cm; x = 3 cm.)
1
2. Trường THPT: Phú Xuân Gv: Nguyễn Văn Nhân (01648583589)
Bài 16. Hai quả cầu có cùng khối lượng m = 10g, tích điện q và treo vào hai dây mảnh, dài l = 30 cm vào cùng
một điểm. Một quả cầu được giữ cố định tại vị trí cân bằng, dây treo quả cầu thứ hai lệch một góc a = 600 so với
phương đứng. Xác định điện tích q. Cho g = 10m/s2.
Bài 17. Bốn điện tích cùng loại có độ lớn q đặt tại 4 đỉnh của một hình vuông cạnh a trong không khí. Xác định
lực tác dụng của ba điện tích lên điện tích thứ tư.
Bài 18. Trong nguyên tử hiđro, e- chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo có bán kính r = 5.10-9 cm.
a. Xác định lực hút tĩnh điện tích giữa hạt nhân và electron.
b. Xác định vận tốc góc của electron (tính ra vòng/s)
Dạng 2: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
Bài 1. Hai quả cầu giống nhau, mang điện, đặt cách nhau một đoạn r = 20 cm, chúng hút nhau một lực F1 = 4.10-
3N. Sau đó, cho chúng tiếp xúc và lại đưa ra vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một lực F2 = 2,25.10-3 N. Hãy
xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.
Bài 2. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy
nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực
3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ?
Bài 3. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 μC; quả cầu B mang điện
tích – 2,40 μC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa
chúng.
Dạng 3: Điều kiện cân bằng của một điện tích
Bài 1. Hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một đoạn d trong không khí. Phải đặt điện tích q0 ở
đâu, bằng bao nhiêu để q0 nằm cân bằng.
Bài 2. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt
điện tích q3 = 2. 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng (không di chuyển) ?
Bài 3. Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4. 10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích
q3 = 4. 10-8C tại đâu để q3 nằm cân bằng?
Bài 4. Hai điện tích q1 = 2. 10-8 C, q2= -8. 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q3 đặt
tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?
3.q
Bài 6. Cho hai điện tích q1 = 6q, q2 =
2
lần lượt đặt tại A và B cách nhau một một khoảng a (cm). Phải đặt một
điện tích q0 ở đâu và có trị số thế nào để nó cân bằng?
Bài 7. Hai điện tích q1 = 2. 10-8 C đặt tại A và q2 = -8. 10-8C đặt tại B, chúng cách nhau một đoạn AB = 15 cm
trong không khí. Phải đặt một điện tích q3 tại M cách A bao nhiêu để nó cân bằng?
2