SlideShare a Scribd company logo
1 of 2
Thế nào là cá nhân cư trú theo luật thuế TNCN ? 
Theo Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 đã được Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007 thì cá nhân cư trú 
phải là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 
+) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; 
+) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có 
thời hạn. 
Câu 2: Phương pháp tính thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động SXKD đối với cá nhân cư trú và không cư trú khác nhau như thế nào? 
Để thấy được sự khác nhau về phương pháp xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ sản xuất kinh doanh đối với cá nhân cư trú và không cư trú theo Luật 
thuế TNCN số 04/2007/QH12 đã được Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007 thì trước hết cần tìm hiểu 
phương pháp xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với từng đối tượng. Cụ thể như sau: 
- Đối với cá nhân cư trú: Để xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp phải thực hiện 3 bước tính thuế: Bước 1 “Xác định thu nhập chịu thuế”’; bước 2 “xác 
định thu nhập tính thuế”; Bước 3 “xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần”. Cụ thể là: 
Bước 1: Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh 
trong kỳ tính thuế. Việc xác định doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Đối với cá nhân kinh 
doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định 
doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế. 
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh = Thu nhập chịu thuế - (trừ đi) Giảm trừ gia cảnh - (trừ đi) Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, 
khuyến học theo quy định của pháp luật. 
Bước 3: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Theo đó: 
+ Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng số thuế của các bậc thu nhập 
+ Số thuế của mỗi bậc = Thu nhập tính thuế của bậc đó nhân với thuế suất tương ứng của bậc đó. Thuế suất tăng lên chỉ áp dụng cho phần thu nhập tăng thêm, 
không áp dụng cho phần thu nhập ở bậc thấp hơn. 
- Đối với cá nhân không cư trú: 
Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 25 
(Luật thuế TNCN) nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều 25 (Luật thuế TNCN). 
Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú 
mà không được hoàn trả. 
Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú 
nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh. 
Từ phương pháp xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với cá nhân cư trú và không cư trú như trên, có thể thấy những điểm khác biệt trong phương pháp tính 
thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú và không cư trú như sau: 
Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú 
Xác định thuế phải nộp trên cơ sở xác định thu nhập tính thuế, tức là 
sau khi xác định thu nhập chịu thuế còn giảm trừ gia cảnh và giảm trừ 
đóng góp nhân đạo, từ thiện theo quy định của pháp luật 
Xác định thuế phải nộp trên cơ sở doanh thu từ hoạt động sản xuất, 
kinh doanh 
Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần (từ 5% đến 35%) để tính thuế 
trên cơ sở thu nhập tính thuế cho tất cả các hoạt động sản xuất, kinh 
doanh 
Áp dụng một mức thuế suất toàn phần tính trên doanh thu (Tùy theo 
lĩnh vực ngành nghề mà có thuế suất khác nhau: 1%, 2% hoặc 5%) 
Xác định thuế phải nộp trên Việc xác định doanh thu, chi phí dựa trên 
cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ kế toán theo quy 
định của pháp luật hoặc trên cơ sở ấn định TNCT. 
Xác định số thuế phải nộp chỉ trên cơ sở doanh thu, không xác định 
theo thu nhập chịu thuế. 
Câu 3: Đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng? Ý nghĩa của hoàn thuế giá trị gia tăng? 
Theo Điều 13 Luật thuế GTGT số 14/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 
năm 2008 thì đối tượng được hoàn thuế GTGT bao gồm các trường hợp sau: 
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị 
gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. 
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị 
gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia 
tăng. 
- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được 
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng. 
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, 
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. 
- Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều 
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
Ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT: Xuất phát từ bản chất của Thuế GTGT là loại thuế gián thu, người tiêu dùng cuối cùng là người phải chịu thuế, do vậy việc hoàn 
thuế GTGT có ý nghĩa như sau: 
- Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại cho người nộp thuế số thuế mà người nộp thuế đã ứng ra trả trong giá mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thu lại được 
hoặc không thu lại được ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. 
- Tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn về vốn giúp doanh nghiệp chủ động trong phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường. 
- Góp phần khuyến khích xuất khẩu và thúc đẩy hoạt động xuất khấu HHDV, từ đó thúc đấy hoạt động SXKD trong nước, tạo công ăn việc làm, tăng thu ngoại
tệ và cân bằng cán cân thanh toán, giảm nhập siêu. 
- Xuất phát từ yêu cầu để được hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh phải thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và phải thanh toán qua ngân 
hàng. Do vậy, việc hoàn thuế giá trị gia tăng góp phần thúc đẩy việc chấp hành chế độ sổ sách kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ, thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền 
mặt. 
- Góp phần thực hiện các chính sách xã hội, thực hiện các thông lệ quốc tế, thúc đẩy hội nhập quốc tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế để giúp đỡ 
những đối tượng khó khăn. 
- Thể hiện sự công khai, minh bạch giữa quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế với Ngân sách Nhà nước. 
Câu 4: Theo luật QLT, trường hợp người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế khi nào? 
Theo điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 
năm 2006 thì người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị Ấn định thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế. Cụ thể như sau: 
a) Không đăng ký thuế; 
b) Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai 
thuế; 
c) Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế; 
d) Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; 
đ) Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định; 
e) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường; 
g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế. 
1) Xác định chi phí quảng cáo khuyến mại, tiếp thị được trừ 
- Chi phí trả lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu không được trừ loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai: 200 
- Tổng chi phí được trừ chưa kể chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị và giá vốn hàng bán: 25.000 – 15.000 – 200 – 2.000 = 7.800 
- Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị được trừ: 7.800 x 10% = 780 
Giải thích cách tính: 
- Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị được trừ tối đa 10% trên tổng chi phí được trừ chưa kể khoản chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị áp dụng đối với doanh 
nghiệp hoạt động từ năm thứ 3 trở đi kể từ ngày thành lập. Doanh nghiệp này đã hoạt động được 6 năm nên tỷ lệ khống chế là 10%. 
- Vì đây là doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên trong tổng chi phí được trừ để xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn của hàng bán ra. 
- Chi phí trả lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu là một trong số các khoản chi không được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp nên phải 
loại ra khi xác định tổng chi phí được trừ. 
2) Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế (Đơn vị tiền: triệu đồng) 
a) Doanh thu tính thuế: 35.000 
b) Chi phí được trừ: 
- Tổng chi phí được trừ chưa kể chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị và giá vốn hàng bán (đã xác định trên): 7.800 
- Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị (đã xác định trên): 780 
- Giá vốn hàng bán: 15.000 
Tổng chi phí được trừ: 7.800 + 780 + 15.000 = 23.580 
c) Thu nhập chịu thuế khác: 300 
d) Thu nhập chịu thuế: 35.000 – 23.580 + 300 = 11.720 
e) Do không có thu nhập miễn thuế nên thu nhập chịu thuế bằng thu nhập tính thuế. 
f) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế: 11.720 x 25% = 2.930

More Related Content

What's hot

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTĐoàn Nguyễn
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiTT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiKế Toán Việt Nam
 
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfCHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfMinhHuL2
 
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Khai thue GTGT - 07.2010
TANET -  Khai thue GTGT -  07.2010TANET -  Khai thue GTGT -  07.2010
TANET - Khai thue GTGT - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Khai thue GTGT - 07/2010
TANET - Khai thue GTGT - 07/2010TANET - Khai thue GTGT - 07/2010
TANET - Khai thue GTGT - 07/2010Pham Ngoc Quang
 

What's hot (18)

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiTT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
 
Tanet Thue TNDN
Tanet Thue TNDNTanet Thue TNDN
Tanet Thue TNDN
 
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfCHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
 
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
 
TANET - Khai thue GTGT - 07.2010
TANET -  Khai thue GTGT -  07.2010TANET -  Khai thue GTGT -  07.2010
TANET - Khai thue GTGT - 07.2010
 
TANET - Khai thue GTGT - 07/2010
TANET - Khai thue GTGT - 07/2010TANET - Khai thue GTGT - 07/2010
TANET - Khai thue GTGT - 07/2010
 

Viewers also liked

Audience research
Audience researchAudience research
Audience researchchamahan
 
Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013
Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013
Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013robseb
 
7 claves para refinar la mirada
7 claves para refinar la mirada7 claves para refinar la mirada
7 claves para refinar la miradaAntoniaZaballos
 
Reconstruction Of Veterans Lane Revised Mayhew
Reconstruction Of Veterans Lane Revised MayhewReconstruction Of Veterans Lane Revised Mayhew
Reconstruction Of Veterans Lane Revised Mayhewmayhew50
 
Allcity goodfellas1
Allcity goodfellas1Allcity goodfellas1
Allcity goodfellas1ratsthugs
 
Laboratorio 10 biologia
Laboratorio 10 biologiaLaboratorio 10 biologia
Laboratorio 10 biologiaapuparo
 
รู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือ
รู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือรู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือ
รู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือchomsgreacen
 
Market Research Statistics
Market Research StatisticsMarket Research Statistics
Market Research StatisticsSarah Williamson
 

Viewers also liked (11)

Audience research
Audience researchAudience research
Audience research
 
Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013
Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013
Kallpa sab reporte de múltiplos . 3 mayo 2013
 
7 claves para refinar la mirada
7 claves para refinar la mirada7 claves para refinar la mirada
7 claves para refinar la mirada
 
Reconstruction Of Veterans Lane Revised Mayhew
Reconstruction Of Veterans Lane Revised MayhewReconstruction Of Veterans Lane Revised Mayhew
Reconstruction Of Veterans Lane Revised Mayhew
 
Viva venezuela
Viva venezuelaViva venezuela
Viva venezuela
 
De volta ao passado!
De volta ao passado!De volta ao passado!
De volta ao passado!
 
Allcity goodfellas1
Allcity goodfellas1Allcity goodfellas1
Allcity goodfellas1
 
Laboratorio 10 biologia
Laboratorio 10 biologiaLaboratorio 10 biologia
Laboratorio 10 biologia
 
รู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือ
รู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือรู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือ
รู้เท่าทัน ดราม่าพลังงาน ตอน 1 ไฟไม่พอจริงหรือ
 
Market Research Statistics
Market Research StatisticsMarket Research Statistics
Market Research Statistics
 
Costumes & Props
Costumes & PropsCostumes & Props
Costumes & Props
 

Similar to Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976Hồng Ngọc
 
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docxNhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docxQuangLVit
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...LuatVietnam
 
Tncn 2009
Tncn 2009Tncn 2009
Tncn 2009bthuy04
 
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022nguyenanvuong2007
 
2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndnthuhaothuhao
 
Cong van 28 1
Cong van 28 1Cong van 28 1
Cong van 28 1ktnhaque
 
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnThông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnTran Khanh
 
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxKhấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxtrung tâm kế toán ast
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThuePham Ngoc Quang
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010Pham Ngoc Quang
 

Similar to Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1 (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAYLuận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docxNhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
 
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpCơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
 
Tncn 2009
Tncn 2009Tncn 2009
Tncn 2009
 
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
 
2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn
 
Cong van 28 1
Cong van 28 1Cong van 28 1
Cong van 28 1
 
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnThông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
 
Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...
Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...
Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...
 
Lv (36)
Lv (36)Lv (36)
Lv (36)
 
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxKhấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
 

Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1

  • 1. Thế nào là cá nhân cư trú theo luật thuế TNCN ? Theo Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 đã được Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007 thì cá nhân cư trú phải là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: +) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; +) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. Câu 2: Phương pháp tính thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động SXKD đối với cá nhân cư trú và không cư trú khác nhau như thế nào? Để thấy được sự khác nhau về phương pháp xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ sản xuất kinh doanh đối với cá nhân cư trú và không cư trú theo Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 đã được Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007 thì trước hết cần tìm hiểu phương pháp xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với từng đối tượng. Cụ thể như sau: - Đối với cá nhân cư trú: Để xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp phải thực hiện 3 bước tính thuế: Bước 1 “Xác định thu nhập chịu thuế”’; bước 2 “xác định thu nhập tính thuế”; Bước 3 “xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần”. Cụ thể là: Bước 1: Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế. Việc xác định doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh = Thu nhập chịu thuế - (trừ đi) Giảm trừ gia cảnh - (trừ đi) Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học theo quy định của pháp luật. Bước 3: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Theo đó: + Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng số thuế của các bậc thu nhập + Số thuế của mỗi bậc = Thu nhập tính thuế của bậc đó nhân với thuế suất tương ứng của bậc đó. Thuế suất tăng lên chỉ áp dụng cho phần thu nhập tăng thêm, không áp dụng cho phần thu nhập ở bậc thấp hơn. - Đối với cá nhân không cư trú: Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 25 (Luật thuế TNCN) nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều 25 (Luật thuế TNCN). Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả. Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh. Từ phương pháp xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với cá nhân cư trú và không cư trú như trên, có thể thấy những điểm khác biệt trong phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú và không cư trú như sau: Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú Xác định thuế phải nộp trên cơ sở xác định thu nhập tính thuế, tức là sau khi xác định thu nhập chịu thuế còn giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đóng góp nhân đạo, từ thiện theo quy định của pháp luật Xác định thuế phải nộp trên cơ sở doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần (từ 5% đến 35%) để tính thuế trên cơ sở thu nhập tính thuế cho tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh Áp dụng một mức thuế suất toàn phần tính trên doanh thu (Tùy theo lĩnh vực ngành nghề mà có thuế suất khác nhau: 1%, 2% hoặc 5%) Xác định thuế phải nộp trên Việc xác định doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ kế toán theo quy định của pháp luật hoặc trên cơ sở ấn định TNCT. Xác định số thuế phải nộp chỉ trên cơ sở doanh thu, không xác định theo thu nhập chịu thuế. Câu 3: Đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng? Ý nghĩa của hoàn thuế giá trị gia tăng? Theo Điều 13 Luật thuế GTGT số 14/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008 thì đối tượng được hoàn thuế GTGT bao gồm các trường hợp sau: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. - Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT: Xuất phát từ bản chất của Thuế GTGT là loại thuế gián thu, người tiêu dùng cuối cùng là người phải chịu thuế, do vậy việc hoàn thuế GTGT có ý nghĩa như sau: - Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại cho người nộp thuế số thuế mà người nộp thuế đã ứng ra trả trong giá mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thu lại được hoặc không thu lại được ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. - Tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn về vốn giúp doanh nghiệp chủ động trong phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường. - Góp phần khuyến khích xuất khẩu và thúc đẩy hoạt động xuất khấu HHDV, từ đó thúc đấy hoạt động SXKD trong nước, tạo công ăn việc làm, tăng thu ngoại
  • 2. tệ và cân bằng cán cân thanh toán, giảm nhập siêu. - Xuất phát từ yêu cầu để được hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh phải thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và phải thanh toán qua ngân hàng. Do vậy, việc hoàn thuế giá trị gia tăng góp phần thúc đẩy việc chấp hành chế độ sổ sách kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ, thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt. - Góp phần thực hiện các chính sách xã hội, thực hiện các thông lệ quốc tế, thúc đẩy hội nhập quốc tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế để giúp đỡ những đối tượng khó khăn. - Thể hiện sự công khai, minh bạch giữa quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế với Ngân sách Nhà nước. Câu 4: Theo luật QLT, trường hợp người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế khi nào? Theo điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị Ấn định thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế. Cụ thể như sau: a) Không đăng ký thuế; b) Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế; c) Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế; d) Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; đ) Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định; e) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường; g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế. 1) Xác định chi phí quảng cáo khuyến mại, tiếp thị được trừ - Chi phí trả lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu không được trừ loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai: 200 - Tổng chi phí được trừ chưa kể chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị và giá vốn hàng bán: 25.000 – 15.000 – 200 – 2.000 = 7.800 - Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị được trừ: 7.800 x 10% = 780 Giải thích cách tính: - Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị được trừ tối đa 10% trên tổng chi phí được trừ chưa kể khoản chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động từ năm thứ 3 trở đi kể từ ngày thành lập. Doanh nghiệp này đã hoạt động được 6 năm nên tỷ lệ khống chế là 10%. - Vì đây là doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên trong tổng chi phí được trừ để xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn của hàng bán ra. - Chi phí trả lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu là một trong số các khoản chi không được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp nên phải loại ra khi xác định tổng chi phí được trừ. 2) Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế (Đơn vị tiền: triệu đồng) a) Doanh thu tính thuế: 35.000 b) Chi phí được trừ: - Tổng chi phí được trừ chưa kể chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị và giá vốn hàng bán (đã xác định trên): 7.800 - Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị (đã xác định trên): 780 - Giá vốn hàng bán: 15.000 Tổng chi phí được trừ: 7.800 + 780 + 15.000 = 23.580 c) Thu nhập chịu thuế khác: 300 d) Thu nhập chịu thuế: 35.000 – 23.580 + 300 = 11.720 e) Do không có thu nhập miễn thuế nên thu nhập chịu thuế bằng thu nhập tính thuế. f) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế: 11.720 x 25% = 2.930