Tong hop nanocomposite tren co so ag pva bang phuong phap hoa hoc voi tac nhan khu la hydrazin hydrat
1. NANOCOMPOSITES
METAL – POLYMER
GVHD: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HẠNH
HVTH: PHAN NGUYỄN THU XUÂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOAKỸ THUẬT HÓAHỌCBKTP HCM
1
2. Một số định nghĩa
Composite: vật liệu tổng hợp từ
nhiều vật liệu khác nhau tạo nên,
có tính năng hơn hẳn các vật liệu
ban đầu.
2
Composite
3. Một số định nghĩa
Nanocomposite:
- Thành phần cốt (sợi, hạt...): đảm bảo những
tính năng cơ học cần thiết.
- Thành phần nền kết dính: đảm bảo sự liên
kết và hài hòa giữa các thành phần với
nhau.
- Các chất xúc tác
3
Nanocomposite
4. Một số định nghĩa
Nanocomposite kim loại – polyme:
polyme đóng vai trò như một chất bao
bọc bên ngoài và ổn định hạt kim loại
bên trong.
4
Nanocomposite kim loại – polymer
5. Chế tạo Nanocomposite kim loại – polymer
5
Phương pháp in-situ: monome
được trùng hợp, ion kim loại được
đưa vào trước hay sau quá trình
trùng hợp. Sau đó ion kim loại
trong nền polyme được khử để
hình thành hạt nano
6. Chế tạo Nanocomposite kim loại – polymer
6
Phương pháp ex-situ: hạt nano
kim loại được tổng hợp trước và
bề mặt được thụ động hữu cơ,
được phân tán vào dung dịch
polyme hay dịch monome sau đó
tiến hành trùng hợp.
9. 9
Tính chất của nano
Plasmon
Chấm lượng tử
Tính chất xúc tác
Tính chất nhiệt
Tính chất điện
Tính chất quang
Hiệu ứng kích thước
Hiệu ứng bề mặt
10. 10
Một số phương pháp điều chế hạt nano Bạc
Phương pháp ăn mòn laser
Phương pháp khử hoá học
Phương pháp vật lý
Phương pháp hoá lý
Phương pháp sinh học
13. KẾT QUẢ
TỔNG HỢPVẬT LIỆU NANOCOMPOSITE AG/PVA
13
Phản ứng tạo hạt nano Ag trong môi trường PVA
14. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
14
Phổ UV – Vis của dung dịch PVA
15. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
15
Phổ UV – Vis của dung dịch AgNO3
16. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
16
Phổ UV – Vis của dung dịch AgNO3/PVA
17. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
17
Phổ UV – Vis của dung dịch nanocomposite AgNO3/PVA
18. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
18
Các dung dịch PVA, AgNO3 và AgNO3/PVA không thấy đỉnh hấp thụ
trong vùng bước sóng từ 390 ÷ 450nm.
Dung dịch nanocomposite có một đỉnh rất rõ ở bước sóng 415.5nm
trong dải bước sóng đo từ 190 ÷ 700nm.
Như vậy, kết luận trong dung dịch đã có sự hiện diện của các hạt
nano Ag sau phản ứng khử AgNO3 trong PVA, đỉnh hấp thu này là kết
quả của hiện tượng cộng hưởng plasmon xảy ra trên bề mặt của các hạt
nano Ag.
Nhận xét:
19. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
19
Phổ UV – Vis của dd nanocomposite (1 ÷ 7%) bước sóng từ 350 ÷ 700nm.
20. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
20
Hàm lượng AgNO3 trong hỗn hợp AgNO3/PVA tăng (từ 1 ÷ 7%)
thì độ hấp thụ của nanocomposite Ag/PVA cũng tăng dần và đỉnh
hấp thụ của nanocomposite Ag/PVA cũng dịch chuyển dần theo các
bước sóng lớn hơn (từ 419 ÷ 436,5nm).
Hàm lượng AgNO3 tăng, các hạt Ag tạo thành dễ dàng tụ hợp
lại với nhau hơn, dẫn tới kích thước của hạt nano Ag cũng tăng lên.
Nhận xét:
21. KẾT QUẢ
Kết quả chụp TEM
21
Hạt nano Ag trong nanocomposite (1%) (thang đo 50nm)
22. KẾT QUẢ
Kết quả chụp TEM
22
Hạt nano Ag trong nanocomposite (4%)
23. KẾT QUẢ
Kết quả chụp TEM
23
Hạt nano Ag trong nanocomposite (6%) (thang đo 100nm)
24. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
24
Hàm lượng AgNO3 là 1% so với PVA, các hạt nano Ag có hình cầu
kích thước trong khoảng từ 10 ÷ 30nm và phân bố đều trong composite.
Hàm lượng AgNO3 là 4% so với PVA, các hạt nano Ag có hình cầu
kích thước từ 10 ÷ 50nm, phân bố không đều, có hiện tượng dính tụ.
Hàm lượng AgNO3 là 6% so với PVA, các hạt nano Ag có hình cầu
kích thước từ 10 ÷ 50nm và kết dính lại với nhau.
Nhận xét:
25. KẾT QUẢ
Kết quả chụp phổ UV – VIS
25
Như vậy, khi hàm lượng AgNO3 tăng thì kích thước hạt nano Ag
cũng tăng theo, kết quả này phù hợp với kết quả chụp UV – Vis. Và khi
hàm lượng AgNO3 nhỏ(1%) thì độ phân bố của hạt nano Ag đều,
nhưng khi hàm lượng AgNO3 tăng (4%) thì có hiện tượng kết dính lại
với nhau và khi hàm lượng AgNO3 tăng lên 6% thì các hạt nano Ag kết
dính lại với nhau.
Nhận xét:
26. KẾT LUẬN
26
Đã tổng hợp nanocomposite trên cơ sở Ag/PVA bằng phương
pháp hóa học với tác nhân khử là hydrazin hydrat Nanocomposite
Ag/PVA được kiểm tra bằng phổ UV – Vis, XRD, TEM và TGA để
rút ra được sự thay đổi về tính chất của hạt nano.
27. 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
parameter inwater/ oid microemusion, Material Sciene and Engineer B 142 (2007), 1- 15.
[21] Shin HS, Yang HJ, Kim SB, Lee MS, Mechanism of growth of colloidal silver nanoparticles
stabilized by polyvinyl pyrrolidone in gamma – irradiated silver nitrate solution, J. Colloid interface
Sci.274 (2004) 89.
[22] Dewu Long, Guozhong Wu and Shimou Chen, Preparation ofoligochitosan stabilized silver
nanoparticle by gamma irradiation, Radiation Physics and Chemistry 76 (2007) 1126 – 1131.
[23] T.Tsuji, T. Kakita and M. Tsuzi, preparation of nano-size Paticles of Silver with Femtosecond
laser Ablation in Wate, J. Appl. Surt. Sci. 206(2003) 314.
[24] Mukherjee, A.Ahmad, D.Mandal, S.Senapati, SR.Sainkar, M.I.Khan, R.Parishcha, P.V.Ajatkumar,
M.Alam, R.Kuma and M.Sastry, Fungus – Mediated Synthetic of Silver Nanoparticles and Their
Immobilization in the Mycelial Matrix: A Novel Biological Approach to Nanoparticle synthesis, Nano lett.
1. (2001)515.
[25] A.Ahmad, P. Mukherjee, S.Senapati, D. Mandal, M.IKhan, R.Kumar and M.Sastry, Extracellular
biosynthesis of silver nanoparticles using the fungus Fusarium oxysporrum, Colloids and Surfaces:
Biointerfaces 28 (2003) 313 -318. -72-