SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI
PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
KIỀU VĂN KIÊN
Hà Nội, 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI
PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
Họ và tên học viên : Kiều Văn Kiên
Người hướng dẫn : PGS.TS Trần Thị Kim Anh
Hà Nội, 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, nội dung luận văn là kết quả của sự tìm tòi, nghiên cứu, sưu
tầm từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ với thực tiễn. Các số liệu trong luận văn là
trung thực không sao chép từ bất cứ luận văn hoặc đề tài nghiên cứu nào trước đó.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày.
Tác giả
KIỀU VĂN KIÊN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình theo học chương trình cao học Quản Trị Kinh Doanh của
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội và nhất là trong thời gian nghiên cứu, hoàn
thiện luận văn ngày hôm nay là kết quả của một quá trình học tập cùng với sự say
mê và dày công nghiên cứu của bản thân mình. Nhưng để tôi có được kết quả này là
nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô Trường Đại học Ngoại Thương
Hà Nội và sự ủng hộ của các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau Đại học, các giảng viên
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong khóa học và trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS,TS Trần Thị Kim
Anh người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp Công ty Cổ
phần Tập đoàn C.E.O nơi tôi công tác để hoàn thành tốt luận văn này.
Và trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn, tôi nhận được sự
cộng tác chân thành của các học viên cùng học và tôi xin được gửi lời cám ơn tới họ
về sự cộng tác và giúp đỡ trong thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt
thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
Tác giả
KIỀU VĂN KIÊN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH.................................................................viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu:.................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu:..................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................3
6. Cấu trúc của luận văn:.................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp ..........................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ...................................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng của tài chính doanh nghiệp: .............................7
1.1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................8
1.2. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................10
1.2.1. Bảng cân đối kế toán......................................................................................10
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................................12
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................13
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.......................................................................14
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................15
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính
(BCTC).....................................................................................................................15
1.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp............................................18
iv
1.3.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont).............25
1.4. Một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính .................................27
1.5. Một số hướng tác động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp ........................................................................................................................28
1.5.1. Tăng thu, giảm chi, bảo toàn vốn:..................................................................29
1.5.2. Phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp .............................................................29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O...................................................................32
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O............................32
2.1.1. Quá trình hình của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O ..................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của C.E.O..............................................................................34
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O những
năm gần đây. ............................................................................................................40
2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O .......................42
2.2.1. Phân tích tài chính qua báo cáo tài chính.......................................................42
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính.........................................................................73
2.2.3. So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
C.E.O với doanh nghiệp cùng ngành những năm gần đây. .....................................85
2.3. Đánh giá tổng hợp tình tình tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O từ
năm 2018 đến năm 2020............................................................................................90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O .............................................92
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty thời gian tới...............................................92
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ....................................................92
3.1.2. Định hướng phát triển ...............................................................................94
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần
tập đoàn C.E.O...........................................................................................................95
3.2.1. Giảm chi phí để tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp............................95
3.2.2. Tăng cường công tác thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ
nhằm tăng doanh thu cho Công ty ...........................................................................96
v
3.2.3. Huy động vốn để nâng cao tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp, ........96
KẾT LUẬN...................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................100
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ các từ viết tắt
BCTC Báo cáo tài chính
BH Bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
CĐKT Cân đối kế toán
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
ebit Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EM Hệ số nợ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
KPT Khoản phải thu
KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh
LCTT Lưu chuyển tiền tệ
LNST Lợi nhuận sau thuế
Nk Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho
Ni Lãi ròng
NNH Nợ ngắn hạn
NDH Nợ dài hạn
NNHK Nợ ngắn hạn khác
NDHK Nợ dài hạn khác
ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
vii
TC-KT Tài chính kế toán
TN Thu nợ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSDHBQ Tài sản dài hạn bình quân
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSNHBQ Tài sản ngắn hạn bình quân
TTN Thanh toán nhanh
TTNDNHH Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TTHH Thanh toán hiện hành
TTS Tổng tài sản
TTSBQ Tổng tài sản bình quân
VCSH Vốn chủ sở hữu
VCSHBQ Vốn chủ sở hữu bình quân
VNĐ Việt Nam đồng
VLĐR Vốn lưu động ròng
VQHTK Vòng quay hàng tồn kho
VQTTS Vòng quay tổng tài sản
XDCB Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Danh mục bảng
Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2018 – năm 2020 .............................. 41
Bảng 2. 2: Sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp từ năm 2018
đến năm 2020 ............................................................................................................... 44
Bảng 2. 3: Phân tích cơ cấu và sự biến động cơ cấu tài sản từ năm 2018 đến 2020 .. 53
Bảng 2. 4: Phân tích sự biến động của nguồn vốn từ năm 2018 đến năm 2020 ......... 61
Bảng 2. 5: Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2018
đến 2020 ........................................................................................................................ 66
Bảng 2. 6: Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm
2018- 2020 .................................................................................................................... 69
Bảng 2. 7: Lợi nhuận biên ROS từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................... 73
Bảng 2. 8: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) từ năm 2018 - năm 2020 ........ 74
Bảng 2. 9: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) từ năm 2018 - năm 2020 ................ 74
Bảng 2. 10: Vòng quay hàng tồn kho từ năm 2018 đến năm 2020 ............................. 76
Bảng 2. 11: Kỳ thu nợ bán chịu từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................... 76
Bảng 2. 12: Vòng quay của TSDH từ năm 2018 đến năm 2020 ................................. 77
Bảng 2. 13: Vòng quay của TSNH từ năm 2018 đến năm 2020 ................................. 78
Bảng 2. 14: Vòng quay tổng tài sản từ năm 2018 đến năm 2020 ................................ 80
Bảng 2. 15: Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành năm 2018 đến 2020 ..................... 81
Bảng 2. 16: Phân tích chỉ số thanh toán nhanh từ năm 2018 đến 2020 ....................... 81
Bảng 2. 17: Phân tích chỉ số thanh toán tức thời từ năm 2018 đến 2020 .................... 82
Bảng 2. 18: Phân tích chỉ số nợ từ năm 2018 đến 2020 .............................................. 83
Bảng 2. 19: Phân tích khả năng thanh toán lãi vay từ năm 2018 đến năm 2020 ........ 84
Bảng 2. 20: So sánh các chỉ số tài chính với doanh nghiệp cùng ngành từ năm
2018 đến năm 2020 ....................................................................................................... 87
Danh mục sơ đồ, hình
Hình 1. 1: Mô hình phân tích bằng phương pháp Dupont ............................................ 25
Hình 2. 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O ....... 35
ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện với đề tài “Phân tích tình hình tài chính và các
giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O ” Xuất
phát từ mục đích học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm thực tế, vận dụng lý thuyết về phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp trong thực tiễn hoạt động của Công ty Cổ phần
tập đoàn C.E.O luận văn đã trình bày những quan điểm, nhận xét của mình về tình
hình tài chính của công ty. Qua đó cũng đưa ra một số biện pháp củng cố tình hình
tài chính và nâng cao năng lực tài chính cho Công ty trong thời gian tới. Đề tài dựa
trên cơ sở các kết quả thu được bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp bao gồm. Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh
nghiệp, đánh giá thông qua các hệ số tài chính đặc trưng, phân tích khái quát khả
năng sinh lời qua phân tích phương trình Dupont, phân tích diễn biến nguồn vốn và
sử dụng vốn.
Luận văn đã phân tích kết quả đạt được, những mặt hạn chế và đề xuất một số
giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty. Tuy nhiên, do thời gian có hạn,
kiến thức còn hạn chế, những kết luận và các biện pháp đưa ra chưa hẳn đã hoàn
toàn phù hợp với thực tế của công ty. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy
cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới ngày càng có nhiều các đối thủ nước
ngoài có tiềm lực vượt trội về công nghệ, tài chính và trình độ quản lý cạnh tranh với
các doanh nghiệp Việt Nam.Vì thế tính chất cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn và đòi hỏi
C.E.O phải lựa chọn cho mình những bước đi thích hợp.
Đại dịch COVID 19 bùng phát trên toàn thế giới. Đây là một thách thức không
nhỏ đối với Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O nói riêng mà còn đối với các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung. Các doanh nghiệp phải tự xây dựng được kế hoạch duy
trì và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững. Để có thể thực hiện được những
nhiệm vụ trên, doanh nghiệp phải đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp vì tình hình tài chính có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh và có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với sự tồn tại của một doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường phát triển.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp đã trở thành một yêu cầu tất yếu
trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều các đối tượng quan tâm đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp vì những lợi ích liên quan đến họ các nhà quản lý doanh
nghiệp, các nhà đầu tư, cơ quan quản lý theo chức năng nhà nước, các nhà cho vay,
các cổ đông hiện thời và những người đang muốn trở thành cổ đông của doanh
nghiệp, những người lao động làm công ăn lương của doanh nghiệp…
Với mục đích nghiên cứu và tìm hiểu những ứng dụng của lý luận trong thực
tiễn về công tác phân tích tài chính và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, tôi
đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực
tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu:
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
công tác quản trị doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các doanh
nghiệp và các cơ quan thấy được rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà quản trị đánh
2
giá khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp để đưa ra các quyết
định kinh doanh và phát triển phù hợp.
Trong thời gian qua đã có rất nhiều các công trình, luận văn thạc sỹ, luận văn
cao học nghiên cứu về phân tích báo cáo tài chính của các tập đoàn, công ty, mỗi
công trình đều có những quan điểm cụ thể về những vấn đề liên quan đến phân tích
tài chính. Các đề tài thường đề cập đến các phương pháp phân tích BCTC, chỉ tiêu
phân tích đánh giá tình hình tài chính, cụ thể như:
Đề tài: “Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại công ty gang Thép Thái
Nguyên”, Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thị Phương Thảo. Với đề tài này tác giả
Phương Thảo chưa xác định rõ tác giả không phải là người trực tiếp thực hiện Phân
tích mà tác giả là người đứng ngoài đề quan sát quá trình phân tích BCTC. Do vậy,
sang phần giải pháp tác giả chưa giải quyết được mục tiêu nghiên cứu của mình.
Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Vận tải dầu
khí Vinashin”, Luận văn thạc sỹ - Lê Kim Chi; đề tài “Phân tích báo cáo tài chính
công ty Cổ phần VIGLACERA Từ Sơn”, Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thọ Hải và đề
tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Truyền
thông ADC Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ - Vũ Thị Thu Nga. Các công trình trên đã
hệ thống hoá được những vấn đề chung nhất về phân tích báo cáo tài chính và thực
trạng phân tích tài chính tại doanh nghiệp. Đưa ra được những kết quả đạt được cũng
như những hạn chế, đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác phân tích báo cáo tài chính hay phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong thời gian qua chưa có một nghiên cứu cụ thể về phân tích báo
cáo tài chính của Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O, chưa có nghiên cứu chuyên sâu
để đánh giá tình hình hoạt động của công ty thông qua các báo cáo tài chính. Trên cơ
sở kế thừa và tìm hiểu các phân tích báo cáo tài chính của bản thân vận dụng vào đề
tài “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại
Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O ”sẽ góp phần làm rõ hơn các vấn đề cơ bản trong
lý luận về Phân tích báo cáo tài chính, thực hiện Phân tích báo cáo tài chính của
Công ty và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện phân tích báo cáo tài
3
chính Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O. Đây là phạm vi nghiên cứu mà từ trước tới
nay chưa có công trình nào thực hiện
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty
Cổ phần tập đoàn C.E.O trong thời điểm đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức,
Dịch bệnh COVID 19 diễn biến phức tạp, khó lường.
Xem xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tìm hiểu vận dụng cơ
sở lý luận phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
tập đoàn C.E.O trong 3 năm gần đây, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu
những thuận lợi, khó khăn mà Công ty gặp phải trong quá trình phân tích tài chính
nhằm tìm ra những nguyên nhân làm cho việc phân tích của Công ty còn chưa hiệu
quả.
Đề xuất một số các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ
phần tập đoàn C.E.O.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp,
luận văn đi vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của Công ty; phân tích
hệ số an toàn; phân tích hiệu quả tài chính; phân tích các đòn bảy tài chính của Công
ty. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các số
liệu, tài liệu báo cáo tài chính trong ba năm từ năm 2018 đến năm 2020 của Công ty
Cổ phần tập đoàn C.E.O.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng lý luận và thực hiện kết hợp các phương pháp các phương
pháp nghiên cứu kinh tế như: Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương
pháp thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích tài
chính dupont. Đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở Công ty để
nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
6. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, phần nội dung chính của luận văn
4
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O
Chương 3: Một số các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ
phần tập đoàn C.E.O.
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện bằng tiền
dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
các nhu cầu chung của xã hội. Hay nói cách khác tài chính doanh nghiệp là quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Gắn với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ là các quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính doanh nghiệp.Các quan hệ cụ thể đó
là:
- Đối với người quản lý doanh nghiệp: Đối với người quản lý doanh nghiệp
mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết
ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất
kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? Để đầu tư vào các tài sản, doanh
nghiệp phải có nguồn tài trợ, nghĩa là phải có tiền để đầu tư. Vấn đề đặt ra ở đây là
doanh nghiệp sẽ huy động nguồn tài trợ với cơ cấu như thế nào cho phù hợp và
mang lại lợi nhuận cao nhất. Liệu doanh nghiệp có nên sử dụng toàn bộ vốn chủ sở
hữu để đầu tư và kết hợp với cả các hình thức đi vay và đi thuê? Điều này liên quan
đến vấn đề để cơ cấu vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp.
Thứ ba: Nhà quản lý doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày
6
như thế nào? Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt chẽ
đến vấn đề quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn hạn
gắn liền với các dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ. Nhà quản lý tài chính cần xử lý sự
lệch pha của các dòng tiền.
-Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Đối với các nhà đầu tư, mối
quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy họ
cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và
tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp Cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào
doanh nghiệp và họ có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc
giảm giá cổ phiếu trên thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính
vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi
đạt được.
- Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Đối với các chủ ngân hàng và các
nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể
chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bênh cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà
cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là
khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro.
-Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà
quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh
nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra
trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng
cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền
lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
-Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh
nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền
7
tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và phát luật quy định
không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước và khách hàng.
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng của tài chính doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ nắm vững tình hình và kiểm soát vốn sản
xuất kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn, nhu
cầu vốn trong từng khâu, từng thời gian của quá trình sản xuất để có biện pháp quản
lý và thực hiện có hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ khai thác, động viên kịp thời các nguồn
vốn nhàn rỗi cho quá trình sản xuất kinh doanh. Không để vốn ứ đọng và sử dụng
vốn kém hiệu quả, để đạt được điều này tài chính doanh nghiệp phải thường xuyên
giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có của doanh nghiệp để tạo ra
một lượng lợi nhuận lớn trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp:
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có các
vai tròn chủ yếu sau:
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi
doanh nghiệp. Tài chính có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn các dự
án đầu tư tối ưu, lựa chọn và huy động nguồn vốn có lợi nhất cho hoạt động kinh
doanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của
vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
- Khai thác thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư
kinh doanh của doanh nghiệp: Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh trước hết các
doanh nghiệp phải có vốn kinh doanh.Vai trò của tài chính doanh nghiệp được thể
hiện là xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ.
-Đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh: Vai trò này của tài chính
doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút
8
vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ
hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh
nghiệp, phân phối các quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế.
-Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất
mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chức năng của tài chính doanh nghiệp:
-Chức năng tạo vốn đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh: Tài chính
doanh nghiệp thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy động và sử
dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất
kinh doanh.
-Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh
nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do bán
hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như hao mòn máy
móc thiết bị, trả lương, mua nguyên nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phần còn lại hình thành các quỹ doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi
tức cổ phần nếu có
-Chức năng Tổng giám đốc : Chức năng là giai đoạn dưới hình thái tiền tệ
thông qua việc phân tích đánh giá các chỉ tiêu tài chính và tình hình tài chính của
doanh nghiệp,bất kỳ một doanh nghiệp nào đầu tư vào sản xuất kinh doanh đều
mong muốn đạt được hiệu quả cao. Do đó cần có khả năng giám sát dự báo hiệu quả
của quá trình phân phối, phát hiện những điểm yếu trong kinh doanh để kịp thời điều
chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã hoạch định.
1.1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét các hiện trạng
9
tài chính của doanh nghiệp trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác thuộc cùng
một ngành kinh doanh mà trước hết là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là nhận dạng những
điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khóa khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp bao
gồm các tiêu chí:
+ Hiệu quả tái chính (Khả năng sinh lời và khả năng quản lý tài sản)
+ Rủi ro tài chính (Khả năng thanh toán, khả năng quản lý nợ)
+ Tìm hiểu nguồn gốc, nguyên nhân của thực trạng đó
Vai trò của phân tích tài chính trong Doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong mọi hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều
bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề lĩnh vực kinh doanh. .
1.1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét và phân tích
một cách toàn diện, sâu sắc tất cả các hoạt động tài chính của doanh nghiệp để thấy
được tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu, xác định được nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp, qua đó các nhà quản lý doanh nghiệp có cơ sở lựa chọn và đưa ra những
quyết định thích hợp với thực trạng của doanh nghiệp.
-Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: phân tích báo cáo tài chính nhằm tìm
những giải pháp tài chính để xây dựng kết cấu tài sản, nguồn vốn thích hợp đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao từ đó hoàn thành tốt trách nhiệm tài
chính với cổ đông, khai thác tốt tiềm lực tài chính doanh nghiệp.
-Đối với các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ: Họ phải biết được khả năng
thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới của doanh nghiệp để quyết định xem có cho
phép doanh nghiệp được mua chịu hàng hóa, thanh toán chậm hay không, đánh
giá hiệu quả của những nhà quản lý, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu,
10
đánh giá sự an toàn, tiềm lực tài chính của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: Phân tích tài chính giúp cho việc kiểm
tra, giám sát, kiểm toán và hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các chính
sách, chế độ, thể lệ về tài chính, kế toán, thuế và kỷ luật tài chính tín dụng, ngân
hàng…
-Đối với các ngân hàng và nhà cho vay tính dụng: Mối quan tâm của họ
hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt chú ý tới
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh
với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
-Đối với nhà đầu tư: Mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự rủi
ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán vì vậy họ cần những thông
tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh, các
tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
1.2. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình
tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và lượng hóa tác động
của các nhân tố đối với tình hình và kết quả tài chính nhằm đưa ra kế hoạch và biện
pháp quản lý phù hợp. Để tiến hành phân tích tình hình tài chính người phân tích
phải sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính
bao gồm:
-Bảng cân đối kế toán
-Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách
phân loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
11
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán
có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng lực
và trình độ sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn, người sử dụng thấy được
thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền
quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương
lai. Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được trách
nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, về số
tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như
trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với người cho vay,
với nhà cung cấp, với cổ đông, với ngân sách Nhà nước…
• Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán
Khi lập bảng cân đối kế toán, nguồn số liệu được lấy từ:
-Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước
-Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (sổ cái và sổ chi tiết) các tài khoản có số dư
cuối kỳ phản ánh tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu.
• Kết cấu của Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Bảng cân đối kế toán được thể hiện dưới dạng bảng cân đối số dư các tài
khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế
toán được chia: phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”.
Phần “Tài sản” cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài
sản hiện có mà có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản năng lực và trình
độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
12
Tài sản được chia thành hai mục là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo
từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp -
vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng…)
Nguồn vốn được chia thành hai mục:
A. Nợ phải trả
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn, được thể hiện như sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Ngoài các chỉ tiêu phản ánh trong bảng cân đối kế toán, còn có các chỉ tiêu
ngoài Bảng cân đối kế toán như: tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ,
nhận gia công; hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi; nợ khó đòi đã xử lý; ngoại tệ
các loại; hạn mức kinh phí còn lại.
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi
là bảng báo cáo lãi/ lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế
toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác,
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác,
tình hình thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Kết cấu của Bảng kết quả kinh doanh: Phần lãi,lỗ chia hoạt động một doanh
nghiệp thành 3 loại: hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động về tài chính và
hoạt động khác (không thường xuyên).
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính thể hiện qua 3 chỉ tiêu chính: Doanh thu
13
(thuần) bán hàng và cung cấp dịch vụ; giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp từ hoạt
động bán hàng.
Hoạt động tài chính: thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Doanh thu tài chính và chi phí tài
chính. Doanh thu tài chính có từ các nguồn: như lãi tiền gửi, lãi nhận từ việc đầu tư,
mua bán trái phiếu, cổ phiếu,…Chi phí tài chính: Gồm có chi phí lãi vay, chi phí dự
phòng các khoản đầu tư tài chính, lỗ từ đầu tư tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá,…
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu thể hiện kết quả nhận được
từ hai hoạt động bán hàng và tài chính, sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Hoạt động khác: thể hiện qua hai chỉ tiêu thu nhập khác và chi phí khác. Thu
nhập khác có nguồn từ: lãi thanh lý, nhượng bán tài sản, hoặc là được bồi thường…
và ngược lại chi phí khác có nguồn từ lỗ thanh lý, nhượng bán tài sản, phải bồi
thường do vi phạm hợp đồng,…
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần quan trọng trong báo cáo hàng năm, phản ánh tác
động của các hoạt động của doanh nghiệp đến dòng tiền vào và ra trong một kỳ kế
toán.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không
phải là đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả
năng tạo ra tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các
khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà
không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền, còn các luồng tiền phát sinh từ hoạt
14
động tài chính có liên quan đến việc thay đổi quy mô cơ cấu của vốn chủ sở hữu và
vốn vay của doanh nghiệp.
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát
nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo,
mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.
Căn cứ chủ yếu để lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là:
-Bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo (Mẫu B01 – DN)
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02 – DN)
-Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước
-Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan
Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung,
thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tượng sử dụng thông tin
khác nhau ra được quyết định phù hợp với mục đích sử dụng thông tin của mình,
đòi hỏi phải tuân thủ các quy định sau:
-Đưa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán
cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
-Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán mà
chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
-Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính
khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
-Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày
bằng số liệu phải đảm bảo thống nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính khác.
Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản
thuyết minh báo cáo tài chính.
15
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần một lượng vốn
nhất định. Doanh nghiệp vừa phân phối, quản lý, sử dụng số vốn hiện có hợp lý vừa
phải huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh có hiệu quả cao nhất
trên cơ sở chấp hành đúng chế độ, chính sách quản lý kinh tế tài chính của nhà nước.
Nội dung phân tích chủ yếu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao
gồm:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính (thông qua các BCTC)
- Phân tích nguồn vốn, sự phân bổ sử dụng vốn và các chỉ số tài chính.
- Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont).
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài
chính (BCTC)
1.3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành
tổng tài sản và xác định tỷ trọng các loại tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích cơ
cấu tài sản từ đó các nhà phân tích sẽ nắm được một cách tổng quát về các loại tài
sản của doanh nghiệp cũng như tỷ trọng của mỗi loại trong tổng tài sản.
+ Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc
quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu
hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tồn tại dưới trạng thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới
dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
bao gồm: khoản mục tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn
kho và các tài sản ngắn hạn khác.
+ Tài sản dài hạn: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
bao gồm: Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH), tài sản cố định vô hình
16
(TSCĐVH),TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư, đầu tư vào Công ty con, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn góp liên doanh, đầu tư dài hạn khác và đầu tư
XDCB ở doanh nghiệp, chi phí trả trước dài hạn.
ỷ ọ ủ ừ ộ ậ à ả = á ị ừ ộ ậ à ả × ổ à ả
Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn.
Phân tích sự biến động cơ cấu nguồn vốn là so sánh sự tăng giảm dịch chuyển
thay đổi của các loại nguồn vốn kì này so với kì trước từ đó đánh giá về mực hợp lý
và tìm nguyên nhân của sự thay đổi. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm
nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
+ Nợ phải trả: Phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình
hoạt động kinh doanh do vậy doanh nghiệp phải cam kết thanh toán và có trách
nhiệm thanh toán.
+ Vốn chủ sở hữu: Là vốn chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp ban đầu và
sung thêm trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra còn một số khoản phát sinh khác
như Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ của doanh nghiệp.
Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm
trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Điều này dễ thấy thông qua
chỉ tiêu tỷ suất tài trợ
ỷ ấ ự à ợ =
ổ ồ ố × 100 ổ ồ ố
Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay
mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt, vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp
hiện có đều được đầu tư bằng số vốn của mình.
ợ ả ả
ỉ ố ợ ả ả = ổ ồ ố × 100
1.3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích sự biến động tình hình doanh thu.
17
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, lao vụ và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng
của doanh nghiệp, khi phân tích ta chú ý đến hai loại chính:
-Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là tiền bán sản phẩm, hàng hoá sau
khi đã trừ các khoản giảm trừ.
-Doanh thu từ các hoạt động khác: là khoản thu nhập bất thường như thu tiền
phạt, tiền bồi thường, thu được những khoản nợ khó đòi, thu thanh lý nhượng bán tài
sản cố định, thu từ hoạt động mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài
sản, góp vốn liên doanh, thu lãi tiền gửi, lãi cho vay và các loại thu khác.
Phân tích sự biến động tình hình chi phí, lợi nhuận
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh:
-Đánh giá sự biến động lợi nhuận thực hiện của toàn doanh nghiệp với lợi
nhuận kế hoạch và lợi nhuận các kỳ trước. Qua đó thấy được lợi nhuận từ các hoạt
động tăng hay giảm thế nào so với kế hoạch và các kỳ trước, thấy được khái quát về
tình hình thực hiện, nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên của doanh
nghiệp đê có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
-Phân tích các tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận thực hiện sau một quá trình sản
xuất kinh doanh là một trong hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp và đồng thời là hệ quả của
các quyết định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ số về
lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng với doanh thu thuần, tổng tài
sản có và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
ợ ậ ầ
ỷ ố ợ ậ ầ ê = ầ × 100
Tỷ số này phản ánh trong một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
18
nhuận thuần. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh
hưởng của các chiến lược tiêu thụ.
ỷ ố ợ ậ ầ ê ổ à ả =
ợ ậ ầ
× 100
ì â
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp thì sinh ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
1.3.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh hình thành và sử dụng lương tiền phát sinh sau kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
Thông qua việc phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà quản trị dự đoán dòng
tiền phát sinh trong kỳ tới để cơ sở dự toán khoa học và đưa ra các quyết định tài
chính nhằm huy động và sử dụng tiền có hiệu quả hơn.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không
phải là đầu tư vào hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả
năng tạo ta tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các
khoản nợ, duy trì các hoạt động trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà
không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền, còn các luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài
chính có liên quan đến việc thay đổi quy mô cơ cấu của vốn chủ sỏ hữu và vốn vay
của doanh nghiệp.
1.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp
Chỉ số tài chính là những độ đo định lượng đươc thiêt lập nhằm đánh giá tât cả
cac khía cạnh khác nhau của hoạt động tài chính. Về mặt bản chất, chỉ số tài chính
biểu thị mối liên hệ giữa các khoản mục của báo cáo tài chính, có chức năng trợ
19
giúp việc phân tích, đánh giá và dự báo vị thế tài chính của doanh nghiệp.
Nhóm hiệu quả tài chính bao gồm:
1.3.2.1. Phân tích chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi
Mục tiêu của quản lý tài chính là góp phần cùng các hoạt động chức năng khác
phấn đấu cho sự tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.
Khả năng sinh lợi thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là nhóm
chỉ tiêu đánh giá tác động phối hợp của các hoạt động quản lý tài sản và nguồn vốn
của doanh nghiệp và là những chỉ số quan trọng nhất trong doanh nghiệp Sau đây
chúng ta sẽ xem xét lần lượt các chỉ tiêu chính đánh khả năng sinh lời của doanh
nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
Tỷ số này phản ánh cứ một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận
cho chủ sở hữu. Tỷ số của chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn
càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
Có thể sử dụng để so sánh với chỉ số của các năm trước hay so sánh với các
doanh nghiệp khác. Tỷ số này biểu hiện dưới dạng phần trăm (%):
ỷ ấ ợ ậ ê ( ) =
ợ ậ ế
ầ
Sự biến động của chỉ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng
của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ suất thu hồi tài sản đo lường hiệu quả hoạt động của một Công ty trong việc
sử dụng tài sản để rạo ra tài sản sau khi đã trừ đi thuế, không phân biệt tài sản này
được hình thành bởi vốn vay hay bằng vốn chủ sở hữu.
ợ ậ ế
ỷ ấ ợ ậ ê ổ à ả ( ) =
ì â
Tỷ số này phản ánh một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp có khả năng
20
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Đây là chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, là cơ sở quan trọng để những nhà đầu
tư cân nhắc xem liệu doanh nghiệp có thể tạo ra mức sinh lời cao hơn chi phí sử
dụng nợ không ? Đồng thời là cơ sở quan trọng để chủ sở hữu đánh giá tác động của
đòn bảy tài chính và ra quyết định huy động vốn.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. ROE đo lường mức lợi nhuận của doanh nghiệp trên mức vốn đầu tư của các
chủ sở hữu. Chỉ tiêu này được tính như sau:
ỷ ấ ợ ậ ê ( ) = ợ ậ ế
ố ủ ở ữ ì ầ
Tỷ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp
phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng thu hồi
của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ bỏ vốn đầu tư
vào doanh nghiệp. Đây là một chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực đối với
chủ sở hữu.
1.3.2.2. Phân tích chỉ số phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản:
Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá cường độ sử dụng hay mức quay
vòng và sức sản xuất của tài sản trong năm. Nói cách khác, các chỉ số này trả lời câu
hỏi: Một đồng tài sản của doanh nghiệp có thể góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu.
- Vòng quay hàng tồn kho:
ố ò à ồ =
ầ
á ị ì â
Chỉ số này phản ánh cứ một đồng vốn đầu tư vào hàng tồn kho góp phần tạo
bao nhiêu đồng doanh thu?
Vòng quay hàng tồn kho càng cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác. Điều
21
này chứng tỏ công việc kinh doanh là tốt hay tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho
cho thấy doanh nghiệp chỉ cần sử dụng một lượng vốn tồn kho ít nhưng đem lại tổng
doanh thu cao.
. Giá trị trung bình của các chỉ tiêu được tính theo công thức:
ố đầ ỳ + ố ố ỳ
á ị à ồ ì â =
+ Kỳ thu nợ bán chịu:
Chỉ số này được xác định bằng cách lấy khoản phải thu (KPT) bình quân chia
cho doanh thu và sau đó nhân với 365 ngày. Chỉ số này phản ánh mức độ bán chịu
của doanh nghiệp về bản chất đây chính là phần doanh thu chưa thu hồi được tính
theo ngày.
Kỳ thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh nghiệp ít
bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao. Cũng có thể do chính sách bán chịu quá
chặt chẽ, dẫn đến đánh mất cơ hội mở rộng quan hệ kinh doanh.
+ Vòng quay TSDH:
Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên TSDH bình quân của doanh nghiệp.
Giá trị TSDH là giá trị thuần của các loại TSDH tính theo giá trị sổ sách kế toán.
Doanh thu thuần
Vòng quay TSDH =
Giá trị TSDH bình quân
Vòng quay TSDH càng cao chứng tỏ tài sản cố định có chất lượng cao, được
tận dụng đầy đủ, không nhàn rỗi và được sử dụng hết công suất.
Vòng quay TSDH cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí sản xuất.
Vòng quay TSDH thấp do nhiều TSDH không hoạt động, chất lượng TSDH
kém hoặc không hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm.
+ Vòng quay TSNH:
22
TSNH là tài sản dự trữ hoặc trong thanh toán để đảm bảo nhu cầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hàng ngày. Để xác định tốc độ luân chuyển của TSNH, khi
phân tích người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
ầ
ò = ì â
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị TSNH tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu
thuần. Năng suất sử dụng TSNH cho biết trong kỳ TSNH quay được bao nhiêu vòng.
Vòng quay TSNH cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí và
giảm được lượng vốn đầu tư.
+ Vòng quay tổng TS:
Vòng quay tổng tài sản cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu. Vòng quay tổng tài sản được tính theo công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng TS =
Tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản là toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp có bao gồm cả tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn tại thời điểm tính toán.
Vòng quay tổng tài sản là chỉ tiêu đánh giá tổng hợp khả năng quản lý ngắn hạn
và tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Vòng quay tài sản cao là cơ sở tốt để có lợi
nhuận cao.Vòng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong khâu quản lý tài sản dài
hạn, quản lý tiền mặt, quản lý các khoản phải thu kém, chính sách bán chịu, quán lý
hàng hóa, vật tư, quản lý bán hàng kém.
1.3.2.3. Phân tích các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của một tài sản là khả năng chuyển đổi thành tiền của nó,
trong khi đó, khả năng thanh khoản của một doanh nghiệp được hiểu là khả năng của
nó trong việc đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
Trong phân tích tài chính có một số chỉ tiêu thanh toán sau đây thường được sử
dụng các chỉ số sau:
23
- Khả năng thanh toán hiện hành:
Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu
động đối với nợ ngắn hạn, là chỉ số đánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắn hạn
mà giá trị càng lớn thì phản ánh khả năng thanh toán càng cao. Chỉ số này được tính
như sau:
à ả ắ ạ
ả ă á ệ à =
ợ ắ ạ
Chỉ số này nói lên doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản có thể chuyển đổi,
để đảm bảo có thể thanh toán một đồng nợ đến hạn trả.
Nếu chỉ số này cao có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các
khoản nợ và ngược lại. Qua thực tế thấy rằng chỉ số này bằng hoặc lớn hơn 2 là tốt
hơn cả.
Khả năng thanh toán nhanh:
Chỉ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ số đánh giá khắt khe hơn về khả năng
thanh toán, được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền. Chỉ tiêu này được tính như sau:
à ả ắ ạ – à ồ
ả ă á =
ợ ắ ạ
Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn cho các chủ nợ trong trường
hợp hàng tồn kho của doanh nghiệp không thể chuyển đổi thành tiền được, nhưng
thường thay đổi theo ngành hoạt động và chính sách tín dụng. Nếu hệ số này bằng 1
thì tài sản có ngắn hạn của doanh nghiệp vẫn đủ để trang trải các khoản nợ đến hạn.
Hệ số này thường >1 là hợp lý.
- Khả năng thanh toán tức thời:
Chỉ số này được tính toán bằng cách lấy tiền và tương đương tiền chia cho nợ
ngắn hạn. Bởi vì, việc trả nợ phải thực hiện trên cơ sở tiền tệ nên đây là dấu hiệu tốt
nhất để đánh giá tính thanh khoản của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại.
24
ả ă á ứ ờ = ả ụ ề
ợ ắ ạ
Chỉ số này đánh giá khả năng thanh toán ngay tức thời các cam kết đến hạn
bằng các loại tài sản tương đương với tiền mặt, chỉ số này càng lớn thì khả năng
thanh toán tức thời càng cao, chỉ số này được coi là hợp lý nếu bằng 1. Nếu lớn hơn
1 nghĩa là doanh nghiệp đã để lượng tiền mặt tại quỹ lớn hơn mức cần thiết, điều này
dẫn đến đảm bảo được khả năng thanh toán tức thời nhưng hiệu quả sử dụng vốn vào
sản xuất kinh doanh chưa cao.
1.3.2.4. Phân tích chỉ số phản ánh khả năng quản lý nợ
+ Chỉ số nợ phải trả:
Nghiên cứu chỉ số tài chính là cơ sở để giúp doanh nghiệp lựa chọn các quyết
định chính xác về việc tìm các nguồn lực tài trợ, ước lượng chi phí tài chính, khả
năng chi trả, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khả
năng quản lý vốn vay là chỉ tiêu quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn
không phải là của doanh nghiệp.
ỉ ố ợ ả ả =
ổ ợ ả ả
ổ à ả
Chỉ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong
cơ cấu vốn. Đây là một cơ sở để có được lợi nhuận cao, chỉ số nợ cao là một minh
chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với các chủ nợ.
+ Chỉ số thanh toán lãi vay:
Khả năng thanh toán vay được xác định bằng cách lấy EBIT chia cho lãi vay.
Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước lãi vay và thuế.
ợ ậ ướ ế à ã ( )
ỉ ố á ã =
ã ả ả
Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Lãi vay là một trong các nghĩa vụ ngắn hạn rất
25
quan trọng của doanh nghiệp. Việc mất khả năng thanh toán lãi vay có thể làm giảm
uy tín đối với các chủ nợ, tăng rủi ro và nguy cơ phá sản của doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont)
Trong phân tích tài chính, Mô hình Dupont thường được vận dụng để phân tích
mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các
chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ, và nhà phân tích sẽ nhận biết được các
nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Bản chất của hiện
tượng này là tách một số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của DN như thu thập trên
TS (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có
mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số
đó đối với tỷ số tổng hợp.
Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng:
Tỷ số lợi = ợ ậ ầ = ợ ậ ầ
×
ầ
nhuận ổ à ả ầ ổ
theo TS
Từ mô hình trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng TS mà
DN đang sử dụng, quản trị DN phải nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì
cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng TS của DN.
Mô hình phân tích tài chính Dupont được biểu hiện bằng :
Hình 1. 1: Mô hình phân tích bằng phương pháp Dupont
26
Từ mô hình phân tích tài chính Dupont ở trên cho thấy, số vòng quay của TS
càng cao, điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất TS của DN càng lớn. Do vậy, làm cho
tỉ lệ sinh lời của TS càng lớn. Để nâng cao số vòng quay của TS, một mặt phải tăng
quy mô về doanh thu thuần, mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của
tổng TS. Như vậy tổng doanh thu thuần và tổng TS bình quân có quan hệ mật thiết
với nhau, thông thường chúng có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là tổng TS tăng thì tổng
doanh thu thuần cũng tăng.
Từ mô hình phân tích trên cho thấy, tỉ lệ lãi theo doanh thu thuần lại phụ thuộc
vào hai nhân tố cơ bản: Tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần. Hai nhân tố này
lại có quan hệ cùng chiều, nghĩa là nếu doanh thu thuần tăng thì làm cho lợi nhuận
thuần cũng tăng. Để tăng quy mô về doanh thu thuần ngoài việc phải giảm các khoản
giảm trừ doanh thu, còn phải giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, bao gồm
cả chi phí ngoài sản xuất và chi phí sản xuất sản phẩm. Đồng thời cũng phải thường
xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng giá bán, góp phần nâng cao tổng mức
27
lợi nhuận.
Phân tích tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị
DN. Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ, có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh
một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đầy đủ và khách quan đến những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN. Từ đó, đề ra được các biện
pháp tỷ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý DN, góp
phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN ở các kỳ kinh doanh tiếp
theo.
1.4. Một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính
-Lạm phát: Các rủi ro trong tài chính doanh nghiệp thường gắn liền với hiện
tượng lạm phát trong nền kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế, lạm phát có xu
hướng tăng và biến động với biên độ khá lớn góp phần tạo ra những biến động bất
thường của giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp.
-Rủi ro về cạnh tranh: Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cũng phát
triển tương ứng với ngày càng nhiều công trình có quy mô lớn. Hiện nay, trên địa
bàn cả nước có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; Đầu tư và kinh doanh phát triển
nhà, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
- Bên cạnh đó, đối với những doanh nghiệp trong nước đang hoạt động trong
ngành xây dựng, rủi ro về nguồn nhân lực, rủi ro về chảy máu chất xám là một trong
những rủi ro rất lớn khi Việt Nam gia nhập vào nền kinh tế thế giới. Những công ty
sở hữu đội ngũ nhân sự có trình độ cũng như nhiều kinh nghiệm làm những công
trình lớn với công nghệ tiên tiến sẽ có lợi thế rất lớn trong cạnh tranh. Bên cạnh đó,
trong quá trình Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, Công ty
cũng chịu nhiều sức ép cạnh tranh từ các tổ chức nước ngoài có tiềm năng to lớn về
tài chính, công nghệ và nhân lực đầu tư vào Việt Nam.
-Rủi ro về yếu tố đầu vào: Các yếu tố đầu vào của Công ty bao gồm chi phí về
đất (cụ thể là chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí quyền sử dụng đất) và các nguyên
28
vật liệu xây dựng, xây lắp. Do đó, sự biến động của các chi phí này ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Chi phí giải phóng mặt bằng và chi phí
quyền sử dụng đất của Công ty sẽ bị ảnh hưởng nếu Nhà nước thay đổi khung giá
đất. Đây là rủi ro khá lớn đối với các doanh nghiệp bất động sản. Sự biến động giá
vật liệu xây dựng ảnh hưởng đến chi phí của Công ty.
-Rủi ro về thanh toán: Đối với ngành xây dựng, các công trình, dự án thường
cần vốn đầu tư lớn và thời gian thi công kéo dài, việc nghiệm thu, bàn giao được
thực hiện từng phần và việc giải ngân vốn chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công
cũng như thống nhất phê duyệt quyết toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất
rất nhiều thời gian. Điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính của các
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cụ thể là tình hình công nợ phải thu, phải
trả và dòng tiền hoạt động. Tình trạng chủ đầu tư nợ, chậm thanh toán cho các
Công ty xây dựng thường xuyên xảy ra, có trường hợp không thu hồi được vốn.
Những rủi ro về thanh toán sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
-Rủi ro khác : Trong quá trình thi công, các rủi ro trong quá trình vận hành
máy móc, thiết bị có thể gây đình trệ hoạt động sản xuất của Công ty, ảnh hưởng
đến việc bảo toàn máy móc cũng như sự an toàn của người lao động. Giá cổ phiếu
không thể không tránh khỏi những biến động chung của thị trường chứng khoán
Việt Nam và thị trường chứng khoán thế giới. Đặc biệt khi cổ phiếu đã được niêm
yết, các yếu tố trên càng trở nên khá nhạy cảm và ảnh hưởng trực tiếp đến giá giao
dịch cổ phiếu của Công ty. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của Công ty có thể
chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro khác như rủi ro do thiên tai, sự ảnh hưởng những
biến động chính trị, xã hội trên thế giới, chiến tranh... Nếu xảy ra, những rủi ro đó sẽ
có thể gây thiệt hại về con người, tài sản của Công ty hoặc làm cho số lượng khách
hàng của Công ty bị giảm sút và các thị trường tiềm năng có thể mất ổn định.
Những rủi ro này dù ít hay nhiều cũng sẽ có những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.5. Một số hướng tác động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp
29
Trong bối cảnh đại dịch COVID 19 toàn cầu và nền kinh tế gặp nhiều khó khăn
cũng như vì những nguyên nhân nội tại, nhiều công ty lớn của Việt Nam đã kinh
doanh thua lỗ, nợ nần chồng chất và có dấu hiệu rõ ràng của tình trạng mất khả năng
thanh toán.
1.5.1. Tăng thu, giảm chi, bảo toàn vốn:
Mặc dù kinh tế Việt Nam năm 2020 khép lại, tăng trưởng GDP là kết quả đáng
khích lệ trong điều kiện nền kinh tế năm 2020 so với năm 2018, 2019 gặp khó khăn,
thách thức ở cả đầu vào và đầu ra. Năm 2020 lãi suất đã hạ nhiệt nhưng doanh
nghiệp vẫn rất khó tiếp cận vốn vay.
+ Giảm chi phí: là yếu tố tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Chí phí
tăng làm giá cả hàng hoá, dịch vụ tăng theo dẫn đến sức tiêu thụ giảm làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn. Do vậy, các doanh nghiệp luôn phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, quá trình tiêu thụ diễn ra
nhanh hơn, tăng vòng quay của vốn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Bảo toàn vốn: Năm qua, lãi suất hạ nhiệt giảm mạnh nhưng vẫn gây không ít
khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh
nghiệp, để giải quyết bài toán vốn, doanh nghiệp cần tranh thủ sự hỗ trợ từ đối tác,
khách hàng.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Sử dụng vốn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh không phải là một hoạt động đơn thuần về mặt thu chi tài chính
mà thực chất là một nghệ thuật sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.5.2. Phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp
+ Thứ nhất: tránh “bẫy” tăng trưởng nóng”. Trong kịch bản tăng trưởng ở đa
số các doanh nghiệp chịu tác động lớn của suy giảm đã không có phương án dự
phòng, không có phương án ứng phó với những biến động từ bên ngoài, mà chỉ gồm
những phương án thuận lợi. Bài học "lấy ngắn nuôi dài, xây dựng dự án gối đầu sinh
lời bổ trợ nhau" đã bị vi phạm nghiêm trọng khi nhiều doanh nghiệp thi
30
nhau phát triển hàng loạt dự án cùng lúc, khiến rủi ro tăng cao. Bởi vậy, nguyên tắc
giảm thiểu tính rủi ro trong kinh doanh cần phải được giám sát chặt chẽ.
+ Thứ hai: phải tập trung tối đa cho ngành nghề chính. Tập trung đầu tư chiều
sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến quy trình kinh doanh là nguyên
tắc giúp doanh nghiệp tồn tại trong cạnh tranh, tồn tại ngay trong điều kiện kinh tế
khó khăn nhất.
+ Thứ ba: Doanh nghiệp phải liên tục rà soát quy trình sản xuất, kinh doanh
trong điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn để đảm bảo tính hiệu quả tối ưu đã thể
hiện đầy đủ tầm quan trọng của nó. Bài học cần minh bạch trong công tác tài chính,
kế toán trong đó cần có hệ thống các chỉ tiêu cảnh báo độ an toàn tài chính và có
quyết sách kịp thời, đảm bảo an toàn là nguyên tắc gắn liền với việc đảm bảo một cơ
cấu tài chính cân đối và phát huy chức năng kiểm tra, cảnh báo của công tác tài
chính kế toán.
+ Thứ tư: Doanh nghiệp cần chủ động ứng khó khi doanh nghiệp gặp khó
khăn về tài chính. Hơn ai hết, doanh nghiệp hiểu rõ những bất lợi của mình, nắm bắt
nguy cơ sớm nhất, khi xử lý sớm, chủ động, sẽ hạn chế những bất lợi một cách tốt
nhất. Những cuộc đàm phán sớm khi doanh nghiệp chưa quá nguy nan thường có kết
quả tích cực hơn những cuộc đàm phán mà doanh nghiệp đang đứng trên bờ vực
thẳm.
31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh và có mối quan hệ
trực tiếp với hoạt động kinh doanh.Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay
xấu lại có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc của tài chính là có kế hoạch, tiết kiệm, có lợi đảm bảo nâng cao hiệu quả
của đồng vốn bỏ ra.
Mục đích của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp ta đánh giá được
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để phục vụ tốt công tác quản lý hoạt động kinh
doanh các nhà quản trị cần phải thường xuyên tổ chức phân tích tình hình hoạt động
tài chính của doanh nghiệp mình.
Để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ta sử dụng các công cụ tài chính
và các chỉ số đánh giá hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra để hoạt động
kinh doanh, doanh nghiệp không chỉ sử dụng nguồn vốn để kinh doanh mà còn phải
sử dụng nguồn vốn đó sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Những cơ sở lý luận trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
ở trên đề cập đến những vấn đề cơ bản của việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, áp dụng cái chung để đi đến cái riêng đó là mục tiêu của nhà phân tích. Do
đó để đáp ứng một phần các yêu cầu mang tính chiến lược của mình, các doanh
nghiệp cần phải định kỳ phân tích, đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp,
để từ đó các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp sẽ xác định được trọng điểm
trong công tác quản lý tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp tài chính hợp lý nhằm
nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình nghiên cứu luận văn này sẽ đi đến phân tích cái riêng, cái cụ thể
tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O để biết được điểm mạnh cũng
như điểm yếu từ đó xây dựng một số các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của
Công ty trong thời gian tới.
32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O
2.1.1. Quá trình hình của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O
Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O Thành lập ngày 26/10/2001, Tập đoàn CEO
gồm 27 Công ty thành viên, được phát triển theo hệ sinh thái kinh tế vững mạnh dựa
trên 5 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi: Bất động sản, Bất động sản nghỉ dưỡng, Xây
dựng, Du lịch và quản lý khách sạn, Phát triển nguồn nhân lực.
Với gần 20 năm không ngừng kiến tạo, Tập đoàn CEO mong muốn mang đến
những giá trị tốt đẹp, nâng tầm chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam thông
qua những sản phẩm, dịch vụ dẫn đầu xu hướng. Hiện tại, Tập đoàn CEO đang đầu
tư nhiều dự án bất động sản quy mô tại Phú Quốc, Quảng Ninh, Hà Nội, Hà Nam...
Tập đoàn CEO cũng là 1 trong 3 nhà đầu tư lớn nhất tại đảo Ngọc – Phú Quốc với
khu Tổ hợp nghỉ dưỡng Sonasea Villas & Resort nổi tiếng. Tại Quảng Ninh, Tập
đoàn CEO đã cho ra mắt thị trường Khu Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng Sonasea Vân
Đồn Harbor City với nhiều ưu điểm vượt trội.
Kiên định trong chiến lược chinh phục thị trường, mục tiêu của Tập đoàn CEO
là trở thành doanh nghiệp trong Top 250 của VNR500 vào năm 2021, tự hào cùng
Việt Nam vươn tầm cao mới.
Qua gần 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn CEO đã và đang khẳng
định vị thế vững chắc trong thị trường nội địa, hướng tới thị trường khu vực và quốc
tế trong tương lai ở các lĩnh vực: Bất động sản, bất động sản nghỉ dưỡng, Xây dựng,
Du lịch và quản lý khách sạn, Phát triển nguồn nhân lực. Hiện nay, Tập đoàn CEO
đang là chủ đầu tư của nhiều dự án quy mô, tạo được ấn tượng trên thị trường như:
Tổ hợp Du lịch và nghỉ dưỡng Sonasea Villas & Resort (Phú Quốc), Tổ hợp Du lịch
và nghỉ dưỡng Sonasea Vân Đồn Harbor City (Quảng Ninh), Khu Đô thị Sunny
Garden City (Quốc Oai), Khu Đô thị River Silk City (Hà Nam), Tháp CEO (Hà
Nội), Khu Đô thị CEO Homes Hana Garden City (Mê Linh - Vĩnh Phúc)…
Liên tục nhiều năm liền, Tập đoàn CEO nằm trong Top 10 Công ty uy tín
33
ngành Bất động sản; Top 11 nhà phát triển Bất động sản hàng đầu Việt Nam (Giải
thưởng BĐS Quốc gia 2018); Doanh nghiệp bền vững năm 2019; đứng ở vị trí
89/500 doanh nghiệp tư nhân lợi nhuận tốt nhất và 163/500 doanh nghiệp lợi nhuận
tốt nhất năm 2019; nhận bằng khen của Bộ Xây dựng cho tập thể có thành tích xuất
sắc trong sự phát triển của thị trường BĐS Việt Nam; nhận bằng khen của UBND
Thành phố Hà Nội cho Doanh nghiệp có những đóng góp quan trọng đối với nền
kinh tế Thủ đô… Đồng thời, các dự án do Tập đoàn CEO làm chủ đầu tư cũng đạt
được những danh hiệu xuất sắc như: Top 10 khu nghỉ dưỡng tốt nhất năm 2019 – dự
án Best Western Premier Sonasea Phu Quoc , Top 10 khu nghỉ dưỡng tiềm năng năm
2020 – dự án Sonasea Vân Đồn Harbor City, Top 10 nhà ở đại chúng tốt nhất 2019 –
Chung cư Bamboo Garden thuộc KĐT Sunny Garden City; Novotel Phu Quoc
Resort được vinh danh là khu nghỉ dưỡng tốt nhất dành cho gia đình trong Lễ công
bố kết quả và trao giải thưởng Best Hotels - Resorts Awards 2019.
Thành tựu tập đoàn CEO đạt được
Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2014
Năm 2015 đạt top 200 Sao vàng Đất Việt, được trao giải bởi Trung ương Hội liên
hiệp Thanh niên tổ chức
Năm 2016 đạt giải Thương hiệu mạnh Việt Nam do đơn vị Thời báo Kinh tế Việt
Nam trao giải
Huân chương lao động hạng 3 được Chủ tịch nước trao tặng năm 2016
Top 30 doanh nghiệp minh bạch nhất HNX năm 2016
Năm 2017 đạt thành tựu Best Western Premier Sonasea Phu Quoc được vinh danh
giải thưởng thiết kế cảnh quan đẹp nhất.
Top 10 chủ đầu tư bất động sản Việt Nam uy tín 2018
Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2018
Top 10 chủ đầu tư bất động sản Việt Nam uy tín 2019
Top 150 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2020
34
Những công ty thành viên của CEO Group
Công ty Cổ phần Phát triển dịch vụ CEO
Công ty Cao đẳng Đại Việt
Công ty Cổ phần Phát triển Quảng Bình
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phú Quốc
Công ty Cổ phần Du lịch CEO
Công ty Cổ phần CEO Quốc tế
Công ty TNHH MTV Khách sạn và nghỉ dưỡng CEO
Công ty Cổ phần Xây dựng CEO
Công ty Cổ phần Phát triển và đô thị Phú Quốc
Công ty Cổ phần Đầu tư BMC – CEO
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển du lịch Vân Đồn
Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết kế C.E.O
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của C.E.O
Hiện tại, Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O đang áp dụng theo mô hình tổ chức
của Công ty Cổ phần. Mô hình quản trị này được xây dựng dựa trên mục tiêu phát
triển chiến lược kinh doanh của Công ty, tuân thủ theo các quy định của Pháp luật
Việt Nam và các quy định tại Điều lệ Công ty. Đứng đầu Công ty là Đại hội đồng cổ
đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty quyết định mức cổ tức thanh toán
hàng năm cho mỗi loại cổ phần và phê chuẩn việc Hội đồng quản trị và Hội đồng
quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Giúp việc cho hội
đồng quản trị là Ban Tổng giám đốc và ban kiểm soát. Các phòng ban nghiệp vụ
chuyên môn có nhiệm vụ chuyên trách riêng, chịu sự quản lý, điều hành của Ban
Tổng giám đốc . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được trình bày theo sơ
đồ sau: (Hình 2.1)
35
Hình 2. 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH
36
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, có thẩm
quyền quyết định các vấn đề: Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần
thông qua các báo cáo hàng năm; Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị; Bầu,
bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; Phê chuẩn việc
Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc điều hành; Bổ sung và sửa đổi điều lệ
Công ty; Các thẩm quyền khác theo Điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực
hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội
đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau: Quyết định kế hoạch
phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Xác định các mục tiêu hoạt
động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua; Bổ
nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc điều
hành và quyết định mức lương của họ; Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; Đề
xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc điều hành hay cán bộ quản lý hoặc
người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của
Công ty; Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức
việc chi trả cổ tức; Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ Công ty.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm
soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT
và Ban Tổng giám đốc .Ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ sau: Đề xuất lựa chọn
công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui
hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập; Thảo luận với kiểm toán viên độc lập
về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán; Xin ý kiến tư
vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự tham gia của
những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ chuyên môn phù hợp
vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết; Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng
năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ trình Hội đồng quản
37
trị; Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm
toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn
bạc; Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban
quản lý công ty; Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ Công ty.
Ban Tổng giám đốc : Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người
điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng giám
đốc có các quyền và nhiệm vụ sau: Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị
và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã
được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua; Quyết định tất cả các
vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt
Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty; Vào ngày 31 tháng 10 hàng
năm, Tổng giám đốc điều hành phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh
doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp; Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua; Đề xuất những biện pháp
nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty; Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều
lệ Công ty.
Các phòng ban chức năng, nghiệp vụ là bộ phận tham mưu giúp việc cho lãnh
đạo Công ty có nhiệm vụ nghiên cứu, tuân thủ các chế độ chính sách, pháp luật của
Nhà nước, thực hiện đúng điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty đã được Hội
đồng quản trị phê chuẩn:
Phòng R&D:
Phòng R&D có chức năng, tham mưu giúp Hội đồng quản trị và Ban Tổng
giám đốc Công ty trong công tác xây dựng định hướng, kế hoạch phát triển và thực
hiện các công tác đầu tư dự án theo từng giai đoạn phù hợp với thực tế và thình hình
phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể:
-Công tác xây dựng kế hoạch: Nghiên cứu xà xây dựng dựng chiến lược đầu tư
phát triển của Công ty phù hợp với định hướng phát triển và tình hình thực tế;
-Công tác phê duyệt chủng loại và vật tư: Kiểm tra và trình phê duyệt chủng
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O

More Related Content

Similar to PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
NOT
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
NOT
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên HòaXây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạnLV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...
Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...
Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...
Đề tài  phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...Đề tài  phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...
Đề tài phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdfNguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
TonNguynVn17
 

Similar to PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...Đề tài  vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
Đề tài vốn lưu động và giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng, MIỄN P...
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên HòaXây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạnLV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
 
Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...
Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...
Phân tích việc sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần chiếu sáng và thiết bị toà...
 
Đề tài phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...
Đề tài  phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...Đề tài  phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...
Đề tài phân tích việc sử dụng đòn bẫy tại công ty thiết bị chiếu sáng, ĐIỂM ...
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdfNguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá Hiện trạng xử lý nước thải trong khai t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 12 Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
 

Recently uploaded

Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
MeiMei949309
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
duongchausky
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
CngV201176
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
QuynhAnhV
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 

Recently uploaded (15)

Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH KIỀU VĂN KIÊN Hà Nội, 2021
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 Họ và tên học viên : Kiều Văn Kiên Người hướng dẫn : PGS.TS Trần Thị Kim Anh Hà Nội, 2021
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, nội dung luận văn là kết quả của sự tìm tòi, nghiên cứu, sưu tầm từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ với thực tiễn. Các số liệu trong luận văn là trung thực không sao chép từ bất cứ luận văn hoặc đề tài nghiên cứu nào trước đó. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày. Tác giả KIỀU VĂN KIÊN
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình theo học chương trình cao học Quản Trị Kinh Doanh của Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội và nhất là trong thời gian nghiên cứu, hoàn thiện luận văn ngày hôm nay là kết quả của một quá trình học tập cùng với sự say mê và dày công nghiên cứu của bản thân mình. Nhưng để tôi có được kết quả này là nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội và sự ủng hộ của các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau Đại học, các giảng viên Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong khóa học và trong quá trình thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS,TS Trần Thị Kim Anh người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O nơi tôi công tác để hoàn thành tốt luận văn này. Và trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn, tôi nhận được sự cộng tác chân thành của các học viên cùng học và tôi xin được gửi lời cám ơn tới họ về sự cộng tác và giúp đỡ trong thời gian qua. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cám ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2021 Tác giả KIỀU VĂN KIÊN
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii MỤC LỤC..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH.................................................................viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................1 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu:.................................................................1 3. Mục đích nghiên cứu:..................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................3 6. Cấu trúc của luận văn:.................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................................5 1.1. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..........................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ...................................................................5 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng của tài chính doanh nghiệp: .............................7 1.1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................8 1.2. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................10 1.2.1. Bảng cân đối kế toán......................................................................................10 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................................12 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................13 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.......................................................................14 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................15 1.3.1. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính (BCTC).....................................................................................................................15 1.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp............................................18
  • 6. iv 1.3.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont).............25 1.4. Một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính .................................27 1.5. Một số hướng tác động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ........................................................................................................................28 1.5.1. Tăng thu, giảm chi, bảo toàn vốn:..................................................................29 1.5.2. Phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp .............................................................29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O...................................................................32 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O............................32 2.1.1. Quá trình hình của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O ..................................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của C.E.O..............................................................................34 2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O những năm gần đây. ............................................................................................................40 2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O .......................42 2.2.1. Phân tích tài chính qua báo cáo tài chính.......................................................42 2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính.........................................................................73 2.2.3. So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O với doanh nghiệp cùng ngành những năm gần đây. .....................................85 2.3. Đánh giá tổng hợp tình tình tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O từ năm 2018 đến năm 2020............................................................................................90 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O .............................................92 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty thời gian tới...............................................92 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ....................................................92 3.1.2. Định hướng phát triển ...............................................................................94 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O...........................................................................................................95 3.2.1. Giảm chi phí để tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp............................95 3.2.2. Tăng cường công tác thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm tăng doanh thu cho Công ty ...........................................................................96
  • 7. v 3.2.3. Huy động vốn để nâng cao tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp, ........96 KẾT LUẬN...................................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................100
  • 8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ các từ viết tắt BCTC Báo cáo tài chính BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ CĐKT Cân đối kế toán CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần ebit Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EM Hệ số nợ HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh LCTT Lưu chuyển tiền tệ LNST Lợi nhuận sau thuế Nk Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho Ni Lãi ròng NNH Nợ ngắn hạn NDH Nợ dài hạn NNHK Nợ ngắn hạn khác NDHK Nợ dài hạn khác ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
  • 9. vii TC-KT Tài chính kế toán TN Thu nợ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSDHBQ Tài sản dài hạn bình quân TSNH Tài sản ngắn hạn TSNHBQ Tài sản ngắn hạn bình quân TTN Thanh toán nhanh TTNDNHH Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TTHH Thanh toán hiện hành TTS Tổng tài sản TTSBQ Tổng tài sản bình quân VCSH Vốn chủ sở hữu VCSHBQ Vốn chủ sở hữu bình quân VNĐ Việt Nam đồng VLĐR Vốn lưu động ròng VQHTK Vòng quay hàng tồn kho VQTTS Vòng quay tổng tài sản XDCB Xây dựng cơ bản
  • 10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Danh mục bảng Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2018 – năm 2020 .............................. 41 Bảng 2. 2: Sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020 ............................................................................................................... 44 Bảng 2. 3: Phân tích cơ cấu và sự biến động cơ cấu tài sản từ năm 2018 đến 2020 .. 53 Bảng 2. 4: Phân tích sự biến động của nguồn vốn từ năm 2018 đến năm 2020 ......... 61 Bảng 2. 5: Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2018 đến 2020 ........................................................................................................................ 66 Bảng 2. 6: Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2018- 2020 .................................................................................................................... 69 Bảng 2. 7: Lợi nhuận biên ROS từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................... 73 Bảng 2. 8: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) từ năm 2018 - năm 2020 ........ 74 Bảng 2. 9: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) từ năm 2018 - năm 2020 ................ 74 Bảng 2. 10: Vòng quay hàng tồn kho từ năm 2018 đến năm 2020 ............................. 76 Bảng 2. 11: Kỳ thu nợ bán chịu từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................... 76 Bảng 2. 12: Vòng quay của TSDH từ năm 2018 đến năm 2020 ................................. 77 Bảng 2. 13: Vòng quay của TSNH từ năm 2018 đến năm 2020 ................................. 78 Bảng 2. 14: Vòng quay tổng tài sản từ năm 2018 đến năm 2020 ................................ 80 Bảng 2. 15: Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành năm 2018 đến 2020 ..................... 81 Bảng 2. 16: Phân tích chỉ số thanh toán nhanh từ năm 2018 đến 2020 ....................... 81 Bảng 2. 17: Phân tích chỉ số thanh toán tức thời từ năm 2018 đến 2020 .................... 82 Bảng 2. 18: Phân tích chỉ số nợ từ năm 2018 đến 2020 .............................................. 83 Bảng 2. 19: Phân tích khả năng thanh toán lãi vay từ năm 2018 đến năm 2020 ........ 84 Bảng 2. 20: So sánh các chỉ số tài chính với doanh nghiệp cùng ngành từ năm 2018 đến năm 2020 ....................................................................................................... 87 Danh mục sơ đồ, hình Hình 1. 1: Mô hình phân tích bằng phương pháp Dupont ............................................ 25 Hình 2. 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O ....... 35
  • 11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này được thực hiện với đề tài “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O ” Xuất phát từ mục đích học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm thực tế, vận dụng lý thuyết về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trong thực tiễn hoạt động của Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O luận văn đã trình bày những quan điểm, nhận xét của mình về tình hình tài chính của công ty. Qua đó cũng đưa ra một số biện pháp củng cố tình hình tài chính và nâng cao năng lực tài chính cho Công ty trong thời gian tới. Đề tài dựa trên cơ sở các kết quả thu được bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm. Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, đánh giá thông qua các hệ số tài chính đặc trưng, phân tích khái quát khả năng sinh lời qua phân tích phương trình Dupont, phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn. Luận văn đã phân tích kết quả đạt được, những mặt hạn chế và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế, những kết luận và các biện pháp đưa ra chưa hẳn đã hoàn toàn phù hợp với thực tế của công ty. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
  • 12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới ngày càng có nhiều các đối thủ nước ngoài có tiềm lực vượt trội về công nghệ, tài chính và trình độ quản lý cạnh tranh với các doanh nghiệp Việt Nam.Vì thế tính chất cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn và đòi hỏi C.E.O phải lựa chọn cho mình những bước đi thích hợp. Đại dịch COVID 19 bùng phát trên toàn thế giới. Đây là một thách thức không nhỏ đối với Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O nói riêng mà còn đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Các doanh nghiệp phải tự xây dựng được kế hoạch duy trì và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững. Để có thể thực hiện được những nhiệm vụ trên, doanh nghiệp phải đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp vì tình hình tài chính có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh và có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với sự tồn tại của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phát triển. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp đã trở thành một yêu cầu tất yếu trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp vì những lợi ích liên quan đến họ các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, cơ quan quản lý theo chức năng nhà nước, các nhà cho vay, các cổ đông hiện thời và những người đang muốn trở thành cổ đông của doanh nghiệp, những người lao động làm công ăn lương của doanh nghiệp… Với mục đích nghiên cứu và tìm hiểu những ứng dụng của lý luận trong thực tiễn về công tác phân tích tài chính và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các doanh nghiệp và các cơ quan thấy được rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà quản trị đánh
  • 13. 2 giá khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh doanh và phát triển phù hợp. Trong thời gian qua đã có rất nhiều các công trình, luận văn thạc sỹ, luận văn cao học nghiên cứu về phân tích báo cáo tài chính của các tập đoàn, công ty, mỗi công trình đều có những quan điểm cụ thể về những vấn đề liên quan đến phân tích tài chính. Các đề tài thường đề cập đến các phương pháp phân tích BCTC, chỉ tiêu phân tích đánh giá tình hình tài chính, cụ thể như: Đề tài: “Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại công ty gang Thép Thái Nguyên”, Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thị Phương Thảo. Với đề tài này tác giả Phương Thảo chưa xác định rõ tác giả không phải là người trực tiếp thực hiện Phân tích mà tác giả là người đứng ngoài đề quan sát quá trình phân tích BCTC. Do vậy, sang phần giải pháp tác giả chưa giải quyết được mục tiêu nghiên cứu của mình. Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Vận tải dầu khí Vinashin”, Luận văn thạc sỹ - Lê Kim Chi; đề tài “Phân tích báo cáo tài chính công ty Cổ phần VIGLACERA Từ Sơn”, Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thọ Hải và đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Truyền thông ADC Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ - Vũ Thị Thu Nga. Các công trình trên đã hệ thống hoá được những vấn đề chung nhất về phân tích báo cáo tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại doanh nghiệp. Đưa ra được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế, đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính hay phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thời gian qua chưa có một nghiên cứu cụ thể về phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O, chưa có nghiên cứu chuyên sâu để đánh giá tình hình hoạt động của công ty thông qua các báo cáo tài chính. Trên cơ sở kế thừa và tìm hiểu các phân tích báo cáo tài chính của bản thân vận dụng vào đề tài “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O ”sẽ góp phần làm rõ hơn các vấn đề cơ bản trong lý luận về Phân tích báo cáo tài chính, thực hiện Phân tích báo cáo tài chính của Công ty và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện phân tích báo cáo tài
  • 14. 3 chính Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O. Đây là phạm vi nghiên cứu mà từ trước tới nay chưa có công trình nào thực hiện 3. Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O trong thời điểm đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, Dịch bệnh COVID 19 diễn biến phức tạp, khó lường. Xem xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tìm hiểu vận dụng cơ sở lý luận phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O trong 3 năm gần đây, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu những thuận lợi, khó khăn mà Công ty gặp phải trong quá trình phân tích tài chính nhằm tìm ra những nguyên nhân làm cho việc phân tích của Công ty còn chưa hiệu quả. Đề xuất một số các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O. 4. Phạm vi nghiên cứu: Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, luận văn đi vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của Công ty; phân tích hệ số an toàn; phân tích hiệu quả tài chính; phân tích các đòn bảy tài chính của Công ty. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các số liệu, tài liệu báo cáo tài chính trong ba năm từ năm 2018 đến năm 2020 của Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng lý luận và thực hiện kết hợp các phương pháp các phương pháp nghiên cứu kinh tế như: Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích tài chính dupont. Đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở Công ty để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 6. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, phần nội dung chính của luận văn
  • 15. 4 được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O Chương 3: Một số các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O.
  • 16. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện bằng tiền dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội. Hay nói cách khác tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Gắn với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính doanh nghiệp.Các quan hệ cụ thể đó là: - Đối với người quản lý doanh nghiệp: Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây: Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? Để đầu tư vào các tài sản, doanh nghiệp phải có nguồn tài trợ, nghĩa là phải có tiền để đầu tư. Vấn đề đặt ra ở đây là doanh nghiệp sẽ huy động nguồn tài trợ với cơ cấu như thế nào cho phù hợp và mang lại lợi nhuận cao nhất. Liệu doanh nghiệp có nên sử dụng toàn bộ vốn chủ sở hữu để đầu tư và kết hợp với cả các hình thức đi vay và đi thuê? Điều này liên quan đến vấn đề để cơ cấu vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp. Thứ ba: Nhà quản lý doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày
  • 17. 6 như thế nào? Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt chẽ đến vấn đề quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn hạn gắn liền với các dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ. Nhà quản lý tài chính cần xử lý sự lệch pha của các dòng tiền. -Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp Cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp và họ có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ phiếu trên thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi đạt được. - Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bênh cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. -Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. -Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền
  • 18. 7 tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và phát luật quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng. 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng của tài chính doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ nắm vững tình hình và kiểm soát vốn sản xuất kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn, nhu cầu vốn trong từng khâu, từng thời gian của quá trình sản xuất để có biện pháp quản lý và thực hiện có hiệu quả. Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ khai thác, động viên kịp thời các nguồn vốn nhàn rỗi cho quá trình sản xuất kinh doanh. Không để vốn ứ đọng và sử dụng vốn kém hiệu quả, để đạt được điều này tài chính doanh nghiệp phải thường xuyên giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có của doanh nghiệp để tạo ra một lượng lợi nhuận lớn trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực. Vai trò của tài chính doanh nghiệp: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có các vai tròn chủ yếu sau: - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu, lựa chọn và huy động nguồn vốn có lợi nhất cho hoạt động kinh doanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. - Khai thác thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp: Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh trước hết các doanh nghiệp phải có vốn kinh doanh.Vai trò của tài chính doanh nghiệp được thể hiện là xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. -Đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh: Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút
  • 19. 8 vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối các quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế. -Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chức năng của tài chính doanh nghiệp: -Chức năng tạo vốn đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh. -Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do bán hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như hao mòn máy móc thiết bị, trả lương, mua nguyên nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Phần còn lại hình thành các quỹ doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần nếu có -Chức năng Tổng giám đốc : Chức năng là giai đoạn dưới hình thái tiền tệ thông qua việc phân tích đánh giá các chỉ tiêu tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp,bất kỳ một doanh nghiệp nào đầu tư vào sản xuất kinh doanh đều mong muốn đạt được hiệu quả cao. Do đó cần có khả năng giám sát dự báo hiệu quả của quá trình phân phối, phát hiện những điểm yếu trong kinh doanh để kịp thời điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã hoạch định. 1.1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét các hiện trạng
  • 20. 9 tài chính của doanh nghiệp trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác thuộc cùng một ngành kinh doanh mà trước hết là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp: Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khóa khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp bao gồm các tiêu chí: + Hiệu quả tái chính (Khả năng sinh lời và khả năng quản lý tài sản) + Rủi ro tài chính (Khả năng thanh toán, khả năng quản lý nợ) + Tìm hiểu nguồn gốc, nguyên nhân của thực trạng đó Vai trò của phân tích tài chính trong Doanh nghiệp Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong mọi hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề lĩnh vực kinh doanh. . 1.1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét và phân tích một cách toàn diện, sâu sắc tất cả các hoạt động tài chính của doanh nghiệp để thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu, xác định được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, qua đó các nhà quản lý doanh nghiệp có cơ sở lựa chọn và đưa ra những quyết định thích hợp với thực trạng của doanh nghiệp. -Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: phân tích báo cáo tài chính nhằm tìm những giải pháp tài chính để xây dựng kết cấu tài sản, nguồn vốn thích hợp đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao từ đó hoàn thành tốt trách nhiệm tài chính với cổ đông, khai thác tốt tiềm lực tài chính doanh nghiệp. -Đối với các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ: Họ phải biết được khả năng thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới của doanh nghiệp để quyết định xem có cho phép doanh nghiệp được mua chịu hàng hóa, thanh toán chậm hay không, đánh giá hiệu quả của những nhà quản lý, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu,
  • 21. 10 đánh giá sự an toàn, tiềm lực tài chính của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. - Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: Phân tích tài chính giúp cho việc kiểm tra, giám sát, kiểm toán và hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ, thể lệ về tài chính, kế toán, thuế và kỷ luật tài chính tín dụng, ngân hàng… -Đối với các ngân hàng và nhà cho vay tính dụng: Mối quan tâm của họ hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt chú ý tới lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. -Đối với nhà đầu tư: Mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán vì vậy họ cần những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh, các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. 1.2. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và lượng hóa tác động của các nhân tố đối với tình hình và kết quả tài chính nhằm đưa ra kế hoạch và biện pháp quản lý phù hợp. Để tiến hành phân tích tình hình tài chính người phân tích phải sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính bao gồm: -Bảng cân đối kế toán -Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ -Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách phân loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
  • 22. 11 Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng lực và trình độ sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn, người sử dụng thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với người cho vay, với nhà cung cấp, với cổ đông, với ngân sách Nhà nước… • Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán Khi lập bảng cân đối kế toán, nguồn số liệu được lấy từ: -Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước -Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (sổ cái và sổ chi tiết) các tài khoản có số dư cuối kỳ phản ánh tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. • Kết cấu của Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) Bảng cân đối kế toán được thể hiện dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia: phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Phần “Tài sản” cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài sản hiện có mà có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản năng lực và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • 23. 12 Tài sản được chia thành hai mục là: A. Tài sản ngắn hạn B. Tài sản dài hạn Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp - vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng…) Nguồn vốn được chia thành hai mục: A. Nợ phải trả B. Nguồn vốn chủ sở hữu Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, được thể hiện như sau: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Ngoài các chỉ tiêu phản ánh trong bảng cân đối kế toán, còn có các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán như: tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi; nợ khó đòi đã xử lý; ngoại tệ các loại; hạn mức kinh phí còn lại. 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo cáo lãi/ lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác, tình hình thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Kết cấu của Bảng kết quả kinh doanh: Phần lãi,lỗ chia hoạt động một doanh nghiệp thành 3 loại: hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động về tài chính và hoạt động khác (không thường xuyên). Hoạt động sản xuất kinh doanh chính thể hiện qua 3 chỉ tiêu chính: Doanh thu
  • 24. 13 (thuần) bán hàng và cung cấp dịch vụ; giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng. Hoạt động tài chính: thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Doanh thu tài chính và chi phí tài chính. Doanh thu tài chính có từ các nguồn: như lãi tiền gửi, lãi nhận từ việc đầu tư, mua bán trái phiếu, cổ phiếu,…Chi phí tài chính: Gồm có chi phí lãi vay, chi phí dự phòng các khoản đầu tư tài chính, lỗ từ đầu tư tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá,… Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu thể hiện kết quả nhận được từ hai hoạt động bán hàng và tài chính, sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoạt động khác: thể hiện qua hai chỉ tiêu thu nhập khác và chi phí khác. Thu nhập khác có nguồn từ: lãi thanh lý, nhượng bán tài sản, hoặc là được bồi thường… và ngược lại chi phí khác có nguồn từ lỗ thanh lý, nhượng bán tài sản, phải bồi thường do vi phạm hợp đồng,… 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần quan trọng trong báo cáo hàng năm, phản ánh tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đến dòng tiền vào và ra trong một kỳ kế toán. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền, còn các luồng tiền phát sinh từ hoạt
  • 25. 14 động tài chính có liên quan đến việc thay đổi quy mô cơ cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác. Căn cứ chủ yếu để lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là: -Bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo (Mẫu B01 – DN) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02 – DN) -Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước -Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung, thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tượng sử dụng thông tin khác nhau ra được quyết định phù hợp với mục đích sử dụng thông tin của mình, đòi hỏi phải tuân thủ các quy định sau: -Đưa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng. -Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác. -Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý. -Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày bằng số liệu phải đảm bảo thống nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính khác. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
  • 26. 15 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần một lượng vốn nhất định. Doanh nghiệp vừa phân phối, quản lý, sử dụng số vốn hiện có hợp lý vừa phải huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành đúng chế độ, chính sách quản lý kinh tế tài chính của nhà nước. Nội dung phân tích chủ yếu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm: - Phân tích khái quát tình hình tài chính (thông qua các BCTC) - Phân tích nguồn vốn, sự phân bổ sử dụng vốn và các chỉ số tài chính. - Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont). 1.3.1. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính (BCTC) 1.3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành tổng tài sản và xác định tỷ trọng các loại tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích cơ cấu tài sản từ đó các nhà phân tích sẽ nắm được một cách tổng quát về các loại tài sản của doanh nghiệp cũng như tỷ trọng của mỗi loại trong tổng tài sản. + Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới trạng thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: khoản mục tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. + Tài sản dài hạn: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm: Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH), tài sản cố định vô hình
  • 27. 16 (TSCĐVH),TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn góp liên doanh, đầu tư dài hạn khác và đầu tư XDCB ở doanh nghiệp, chi phí trả trước dài hạn. ỷ ọ ủ ừ ộ ậ à ả = á ị ừ ộ ậ à ả × ổ à ả Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn. Phân tích sự biến động cơ cấu nguồn vốn là so sánh sự tăng giảm dịch chuyển thay đổi của các loại nguồn vốn kì này so với kì trước từ đó đánh giá về mực hợp lý và tìm nguyên nhân của sự thay đổi. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. + Nợ phải trả: Phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh do vậy doanh nghiệp phải cam kết thanh toán và có trách nhiệm thanh toán. + Vốn chủ sở hữu: Là vốn chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp ban đầu và sung thêm trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra còn một số khoản phát sinh khác như Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ của doanh nghiệp. Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Điều này dễ thấy thông qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ ỷ ấ ự à ợ = ổ ồ ố × 100 ổ ồ ố Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt, vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng số vốn của mình. ợ ả ả ỉ ố ợ ả ả = ổ ồ ố × 100 1.3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích sự biến động tình hình doanh thu.
  • 28. 17 Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, lao vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, khi phân tích ta chú ý đến hai loại chính: -Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là tiền bán sản phẩm, hàng hoá sau khi đã trừ các khoản giảm trừ. -Doanh thu từ các hoạt động khác: là khoản thu nhập bất thường như thu tiền phạt, tiền bồi thường, thu được những khoản nợ khó đòi, thu thanh lý nhượng bán tài sản cố định, thu từ hoạt động mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh, thu lãi tiền gửi, lãi cho vay và các loại thu khác. Phân tích sự biến động tình hình chi phí, lợi nhuận Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh: -Đánh giá sự biến động lợi nhuận thực hiện của toàn doanh nghiệp với lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận các kỳ trước. Qua đó thấy được lợi nhuận từ các hoạt động tăng hay giảm thế nào so với kế hoạch và các kỳ trước, thấy được khái quát về tình hình thực hiện, nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên của doanh nghiệp đê có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. -Phân tích các tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận thực hiện sau một quá trình sản xuất kinh doanh là một trong hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp và đồng thời là hệ quả của các quyết định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ số về lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng với doanh thu thuần, tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. ợ ậ ầ ỷ ố ợ ậ ầ ê = ầ × 100 Tỷ số này phản ánh trong một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
  • 29. 18 nhuận thuần. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ. ỷ ố ợ ậ ầ ê ổ à ả = ợ ậ ầ × 100 ì â Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp thì sinh ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. 1.3.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh hình thành và sử dụng lương tiền phát sinh sau kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà quản trị dự đoán dòng tiền phát sinh trong kỳ tới để cơ sở dự toán khoa học và đưa ra các quyết định tài chính nhằm huy động và sử dụng tiền có hiệu quả hơn. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là đầu tư vào hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo ta tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền, còn các luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính có liên quan đến việc thay đổi quy mô cơ cấu của vốn chủ sỏ hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 1.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp Chỉ số tài chính là những độ đo định lượng đươc thiêt lập nhằm đánh giá tât cả cac khía cạnh khác nhau của hoạt động tài chính. Về mặt bản chất, chỉ số tài chính biểu thị mối liên hệ giữa các khoản mục của báo cáo tài chính, có chức năng trợ
  • 30. 19 giúp việc phân tích, đánh giá và dự báo vị thế tài chính của doanh nghiệp. Nhóm hiệu quả tài chính bao gồm: 1.3.2.1. Phân tích chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi Mục tiêu của quản lý tài chính là góp phần cùng các hoạt động chức năng khác phấn đấu cho sự tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Khả năng sinh lợi thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá tác động phối hợp của các hoạt động quản lý tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp và là những chỉ số quan trọng nhất trong doanh nghiệp Sau đây chúng ta sẽ xem xét lần lượt các chỉ tiêu chính đánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này phản ánh cứ một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu. Tỷ số của chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. Có thể sử dụng để so sánh với chỉ số của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác. Tỷ số này biểu hiện dưới dạng phần trăm (%): ỷ ấ ợ ậ ê ( ) = ợ ậ ế ầ Sự biến động của chỉ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Tỷ suất thu hồi tài sản đo lường hiệu quả hoạt động của một Công ty trong việc sử dụng tài sản để rạo ra tài sản sau khi đã trừ đi thuế, không phân biệt tài sản này được hình thành bởi vốn vay hay bằng vốn chủ sở hữu. ợ ậ ế ỷ ấ ợ ậ ê ổ à ả ( ) = ì â Tỷ số này phản ánh một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp có khả năng
  • 31. 20 tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, là cơ sở quan trọng để những nhà đầu tư cân nhắc xem liệu doanh nghiệp có thể tạo ra mức sinh lời cao hơn chi phí sử dụng nợ không ? Đồng thời là cơ sở quan trọng để chủ sở hữu đánh giá tác động của đòn bảy tài chính và ra quyết định huy động vốn. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. ROE đo lường mức lợi nhuận của doanh nghiệp trên mức vốn đầu tư của các chủ sở hữu. Chỉ tiêu này được tính như sau: ỷ ấ ợ ậ ê ( ) = ợ ậ ế ố ủ ở ữ ì ầ Tỷ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng thu hồi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Đây là một chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực đối với chủ sở hữu. 1.3.2.2. Phân tích chỉ số phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản: Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá cường độ sử dụng hay mức quay vòng và sức sản xuất của tài sản trong năm. Nói cách khác, các chỉ số này trả lời câu hỏi: Một đồng tài sản của doanh nghiệp có thể góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. - Vòng quay hàng tồn kho: ố ò à ồ = ầ á ị ì â Chỉ số này phản ánh cứ một đồng vốn đầu tư vào hàng tồn kho góp phần tạo bao nhiêu đồng doanh thu? Vòng quay hàng tồn kho càng cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác. Điều
  • 32. 21 này chứng tỏ công việc kinh doanh là tốt hay tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho cho thấy doanh nghiệp chỉ cần sử dụng một lượng vốn tồn kho ít nhưng đem lại tổng doanh thu cao. . Giá trị trung bình của các chỉ tiêu được tính theo công thức: ố đầ ỳ + ố ố ỳ á ị à ồ ì â = + Kỳ thu nợ bán chịu: Chỉ số này được xác định bằng cách lấy khoản phải thu (KPT) bình quân chia cho doanh thu và sau đó nhân với 365 ngày. Chỉ số này phản ánh mức độ bán chịu của doanh nghiệp về bản chất đây chính là phần doanh thu chưa thu hồi được tính theo ngày. Kỳ thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao. Cũng có thể do chính sách bán chịu quá chặt chẽ, dẫn đến đánh mất cơ hội mở rộng quan hệ kinh doanh. + Vòng quay TSDH: Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên TSDH bình quân của doanh nghiệp. Giá trị TSDH là giá trị thuần của các loại TSDH tính theo giá trị sổ sách kế toán. Doanh thu thuần Vòng quay TSDH = Giá trị TSDH bình quân Vòng quay TSDH càng cao chứng tỏ tài sản cố định có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không nhàn rỗi và được sử dụng hết công suất. Vòng quay TSDH cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất. Vòng quay TSDH thấp do nhiều TSDH không hoạt động, chất lượng TSDH kém hoặc không hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. + Vòng quay TSNH:
  • 33. 22 TSNH là tài sản dự trữ hoặc trong thanh toán để đảm bảo nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hàng ngày. Để xác định tốc độ luân chuyển của TSNH, khi phân tích người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: ầ ò = ì â Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị TSNH tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Năng suất sử dụng TSNH cho biết trong kỳ TSNH quay được bao nhiêu vòng. Vòng quay TSNH cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư. + Vòng quay tổng TS: Vòng quay tổng tài sản cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay tổng tài sản được tính theo công thức: Doanh thu thuần Vòng quay tổng TS = Tổng tài sản bình quân Tổng tài sản là toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp có bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tại thời điểm tính toán. Vòng quay tổng tài sản là chỉ tiêu đánh giá tổng hợp khả năng quản lý ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Vòng quay tài sản cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao.Vòng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong khâu quản lý tài sản dài hạn, quản lý tiền mặt, quản lý các khoản phải thu kém, chính sách bán chịu, quán lý hàng hóa, vật tư, quản lý bán hàng kém. 1.3.2.3. Phân tích các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của một tài sản là khả năng chuyển đổi thành tiền của nó, trong khi đó, khả năng thanh khoản của một doanh nghiệp được hiểu là khả năng của nó trong việc đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Trong phân tích tài chính có một số chỉ tiêu thanh toán sau đây thường được sử dụng các chỉ số sau:
  • 34. 23 - Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn, là chỉ số đánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắn hạn mà giá trị càng lớn thì phản ánh khả năng thanh toán càng cao. Chỉ số này được tính như sau: à ả ắ ạ ả ă á ệ à = ợ ắ ạ Chỉ số này nói lên doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản có thể chuyển đổi, để đảm bảo có thể thanh toán một đồng nợ đến hạn trả. Nếu chỉ số này cao có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ và ngược lại. Qua thực tế thấy rằng chỉ số này bằng hoặc lớn hơn 2 là tốt hơn cả. Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ số đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán, được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền. Chỉ tiêu này được tính như sau: à ả ắ ạ – à ồ ả ă á = ợ ắ ạ Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn cho các chủ nợ trong trường hợp hàng tồn kho của doanh nghiệp không thể chuyển đổi thành tiền được, nhưng thường thay đổi theo ngành hoạt động và chính sách tín dụng. Nếu hệ số này bằng 1 thì tài sản có ngắn hạn của doanh nghiệp vẫn đủ để trang trải các khoản nợ đến hạn. Hệ số này thường >1 là hợp lý. - Khả năng thanh toán tức thời: Chỉ số này được tính toán bằng cách lấy tiền và tương đương tiền chia cho nợ ngắn hạn. Bởi vì, việc trả nợ phải thực hiện trên cơ sở tiền tệ nên đây là dấu hiệu tốt nhất để đánh giá tính thanh khoản của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại.
  • 35. 24 ả ă á ứ ờ = ả ụ ề ợ ắ ạ Chỉ số này đánh giá khả năng thanh toán ngay tức thời các cam kết đến hạn bằng các loại tài sản tương đương với tiền mặt, chỉ số này càng lớn thì khả năng thanh toán tức thời càng cao, chỉ số này được coi là hợp lý nếu bằng 1. Nếu lớn hơn 1 nghĩa là doanh nghiệp đã để lượng tiền mặt tại quỹ lớn hơn mức cần thiết, điều này dẫn đến đảm bảo được khả năng thanh toán tức thời nhưng hiệu quả sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh chưa cao. 1.3.2.4. Phân tích chỉ số phản ánh khả năng quản lý nợ + Chỉ số nợ phải trả: Nghiên cứu chỉ số tài chính là cơ sở để giúp doanh nghiệp lựa chọn các quyết định chính xác về việc tìm các nguồn lực tài trợ, ước lượng chi phí tài chính, khả năng chi trả, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng quản lý vốn vay là chỉ tiêu quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn không phải là của doanh nghiệp. ỉ ố ợ ả ả = ổ ợ ả ả ổ à ả Chỉ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn. Đây là một cơ sở để có được lợi nhuận cao, chỉ số nợ cao là một minh chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. + Chỉ số thanh toán lãi vay: Khả năng thanh toán vay được xác định bằng cách lấy EBIT chia cho lãi vay. Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. ợ ậ ướ ế à ã ( ) ỉ ố á ã = ã ả ả Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Lãi vay là một trong các nghĩa vụ ngắn hạn rất
  • 36. 25 quan trọng của doanh nghiệp. Việc mất khả năng thanh toán lãi vay có thể làm giảm uy tín đối với các chủ nợ, tăng rủi ro và nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont) Trong phân tích tài chính, Mô hình Dupont thường được vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ, và nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Bản chất của hiện tượng này là tách một số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của DN như thu thập trên TS (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng: Tỷ số lợi = ợ ậ ầ = ợ ậ ầ × ầ nhuận ổ à ả ầ ổ theo TS Từ mô hình trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng TS mà DN đang sử dụng, quản trị DN phải nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng TS của DN. Mô hình phân tích tài chính Dupont được biểu hiện bằng : Hình 1. 1: Mô hình phân tích bằng phương pháp Dupont
  • 37. 26 Từ mô hình phân tích tài chính Dupont ở trên cho thấy, số vòng quay của TS càng cao, điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất TS của DN càng lớn. Do vậy, làm cho tỉ lệ sinh lời của TS càng lớn. Để nâng cao số vòng quay của TS, một mặt phải tăng quy mô về doanh thu thuần, mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng TS. Như vậy tổng doanh thu thuần và tổng TS bình quân có quan hệ mật thiết với nhau, thông thường chúng có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là tổng TS tăng thì tổng doanh thu thuần cũng tăng. Từ mô hình phân tích trên cho thấy, tỉ lệ lãi theo doanh thu thuần lại phụ thuộc vào hai nhân tố cơ bản: Tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần. Hai nhân tố này lại có quan hệ cùng chiều, nghĩa là nếu doanh thu thuần tăng thì làm cho lợi nhuận thuần cũng tăng. Để tăng quy mô về doanh thu thuần ngoài việc phải giảm các khoản giảm trừ doanh thu, còn phải giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, bao gồm cả chi phí ngoài sản xuất và chi phí sản xuất sản phẩm. Đồng thời cũng phải thường xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng giá bán, góp phần nâng cao tổng mức
  • 38. 27 lợi nhuận. Phân tích tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị DN. Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ, có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN. Từ đó, đề ra được các biện pháp tỷ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý DN, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN ở các kỳ kinh doanh tiếp theo. 1.4. Một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính -Lạm phát: Các rủi ro trong tài chính doanh nghiệp thường gắn liền với hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế, lạm phát có xu hướng tăng và biến động với biên độ khá lớn góp phần tạo ra những biến động bất thường của giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. -Rủi ro về cạnh tranh: Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cũng phát triển tương ứng với ngày càng nhiều công trình có quy mô lớn. Hiện nay, trên địa bàn cả nước có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; Đầu tư và kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp - Bên cạnh đó, đối với những doanh nghiệp trong nước đang hoạt động trong ngành xây dựng, rủi ro về nguồn nhân lực, rủi ro về chảy máu chất xám là một trong những rủi ro rất lớn khi Việt Nam gia nhập vào nền kinh tế thế giới. Những công ty sở hữu đội ngũ nhân sự có trình độ cũng như nhiều kinh nghiệm làm những công trình lớn với công nghệ tiên tiến sẽ có lợi thế rất lớn trong cạnh tranh. Bên cạnh đó, trong quá trình Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, Công ty cũng chịu nhiều sức ép cạnh tranh từ các tổ chức nước ngoài có tiềm năng to lớn về tài chính, công nghệ và nhân lực đầu tư vào Việt Nam. -Rủi ro về yếu tố đầu vào: Các yếu tố đầu vào của Công ty bao gồm chi phí về đất (cụ thể là chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí quyền sử dụng đất) và các nguyên
  • 39. 28 vật liệu xây dựng, xây lắp. Do đó, sự biến động của các chi phí này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Chi phí giải phóng mặt bằng và chi phí quyền sử dụng đất của Công ty sẽ bị ảnh hưởng nếu Nhà nước thay đổi khung giá đất. Đây là rủi ro khá lớn đối với các doanh nghiệp bất động sản. Sự biến động giá vật liệu xây dựng ảnh hưởng đến chi phí của Công ty. -Rủi ro về thanh toán: Đối với ngành xây dựng, các công trình, dự án thường cần vốn đầu tư lớn và thời gian thi công kéo dài, việc nghiệm thu, bàn giao được thực hiện từng phần và việc giải ngân vốn chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công cũng như thống nhất phê duyệt quyết toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất rất nhiều thời gian. Điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính của các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cụ thể là tình hình công nợ phải thu, phải trả và dòng tiền hoạt động. Tình trạng chủ đầu tư nợ, chậm thanh toán cho các Công ty xây dựng thường xuyên xảy ra, có trường hợp không thu hồi được vốn. Những rủi ro về thanh toán sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. -Rủi ro khác : Trong quá trình thi công, các rủi ro trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị có thể gây đình trệ hoạt động sản xuất của Công ty, ảnh hưởng đến việc bảo toàn máy móc cũng như sự an toàn của người lao động. Giá cổ phiếu không thể không tránh khỏi những biến động chung của thị trường chứng khoán Việt Nam và thị trường chứng khoán thế giới. Đặc biệt khi cổ phiếu đã được niêm yết, các yếu tố trên càng trở nên khá nhạy cảm và ảnh hưởng trực tiếp đến giá giao dịch cổ phiếu của Công ty. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của Công ty có thể chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro khác như rủi ro do thiên tai, sự ảnh hưởng những biến động chính trị, xã hội trên thế giới, chiến tranh... Nếu xảy ra, những rủi ro đó sẽ có thể gây thiệt hại về con người, tài sản của Công ty hoặc làm cho số lượng khách hàng của Công ty bị giảm sút và các thị trường tiềm năng có thể mất ổn định. Những rủi ro này dù ít hay nhiều cũng sẽ có những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 1.5. Một số hướng tác động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
  • 40. 29 Trong bối cảnh đại dịch COVID 19 toàn cầu và nền kinh tế gặp nhiều khó khăn cũng như vì những nguyên nhân nội tại, nhiều công ty lớn của Việt Nam đã kinh doanh thua lỗ, nợ nần chồng chất và có dấu hiệu rõ ràng của tình trạng mất khả năng thanh toán. 1.5.1. Tăng thu, giảm chi, bảo toàn vốn: Mặc dù kinh tế Việt Nam năm 2020 khép lại, tăng trưởng GDP là kết quả đáng khích lệ trong điều kiện nền kinh tế năm 2020 so với năm 2018, 2019 gặp khó khăn, thách thức ở cả đầu vào và đầu ra. Năm 2020 lãi suất đã hạ nhiệt nhưng doanh nghiệp vẫn rất khó tiếp cận vốn vay. + Giảm chi phí: là yếu tố tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Chí phí tăng làm giá cả hàng hoá, dịch vụ tăng theo dẫn đến sức tiêu thụ giảm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Do vậy, các doanh nghiệp luôn phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh hơn, tăng vòng quay của vốn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Bảo toàn vốn: Năm qua, lãi suất hạ nhiệt giảm mạnh nhưng vẫn gây không ít khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp, để giải quyết bài toán vốn, doanh nghiệp cần tranh thủ sự hỗ trợ từ đối tác, khách hàng. + Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh không phải là một hoạt động đơn thuần về mặt thu chi tài chính mà thực chất là một nghệ thuật sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.5.2. Phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp + Thứ nhất: tránh “bẫy” tăng trưởng nóng”. Trong kịch bản tăng trưởng ở đa số các doanh nghiệp chịu tác động lớn của suy giảm đã không có phương án dự phòng, không có phương án ứng phó với những biến động từ bên ngoài, mà chỉ gồm những phương án thuận lợi. Bài học "lấy ngắn nuôi dài, xây dựng dự án gối đầu sinh lời bổ trợ nhau" đã bị vi phạm nghiêm trọng khi nhiều doanh nghiệp thi
  • 41. 30 nhau phát triển hàng loạt dự án cùng lúc, khiến rủi ro tăng cao. Bởi vậy, nguyên tắc giảm thiểu tính rủi ro trong kinh doanh cần phải được giám sát chặt chẽ. + Thứ hai: phải tập trung tối đa cho ngành nghề chính. Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến quy trình kinh doanh là nguyên tắc giúp doanh nghiệp tồn tại trong cạnh tranh, tồn tại ngay trong điều kiện kinh tế khó khăn nhất. + Thứ ba: Doanh nghiệp phải liên tục rà soát quy trình sản xuất, kinh doanh trong điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn để đảm bảo tính hiệu quả tối ưu đã thể hiện đầy đủ tầm quan trọng của nó. Bài học cần minh bạch trong công tác tài chính, kế toán trong đó cần có hệ thống các chỉ tiêu cảnh báo độ an toàn tài chính và có quyết sách kịp thời, đảm bảo an toàn là nguyên tắc gắn liền với việc đảm bảo một cơ cấu tài chính cân đối và phát huy chức năng kiểm tra, cảnh báo của công tác tài chính kế toán. + Thứ tư: Doanh nghiệp cần chủ động ứng khó khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính. Hơn ai hết, doanh nghiệp hiểu rõ những bất lợi của mình, nắm bắt nguy cơ sớm nhất, khi xử lý sớm, chủ động, sẽ hạn chế những bất lợi một cách tốt nhất. Những cuộc đàm phán sớm khi doanh nghiệp chưa quá nguy nan thường có kết quả tích cực hơn những cuộc đàm phán mà doanh nghiệp đang đứng trên bờ vực thẳm.
  • 42. 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh và có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động kinh doanh.Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Nguyên tắc của tài chính là có kế hoạch, tiết kiệm, có lợi đảm bảo nâng cao hiệu quả của đồng vốn bỏ ra. Mục đích của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp ta đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để phục vụ tốt công tác quản lý hoạt động kinh doanh các nhà quản trị cần phải thường xuyên tổ chức phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp mình. Để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ta sử dụng các công cụ tài chính và các chỉ số đánh giá hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra để hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp không chỉ sử dụng nguồn vốn để kinh doanh mà còn phải sử dụng nguồn vốn đó sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Những cơ sở lý luận trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trên đề cập đến những vấn đề cơ bản của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, áp dụng cái chung để đi đến cái riêng đó là mục tiêu của nhà phân tích. Do đó để đáp ứng một phần các yêu cầu mang tính chiến lược của mình, các doanh nghiệp cần phải định kỳ phân tích, đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp, để từ đó các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp sẽ xác định được trọng điểm trong công tác quản lý tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp tài chính hợp lý nhằm nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua quá trình nghiên cứu luận văn này sẽ đi đến phân tích cái riêng, cái cụ thể tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O để biết được điểm mạnh cũng như điểm yếu từ đó xây dựng một số các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty trong thời gian tới.
  • 43. 32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O 2.1.1. Quá trình hình của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O Thành lập ngày 26/10/2001, Tập đoàn CEO gồm 27 Công ty thành viên, được phát triển theo hệ sinh thái kinh tế vững mạnh dựa trên 5 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi: Bất động sản, Bất động sản nghỉ dưỡng, Xây dựng, Du lịch và quản lý khách sạn, Phát triển nguồn nhân lực. Với gần 20 năm không ngừng kiến tạo, Tập đoàn CEO mong muốn mang đến những giá trị tốt đẹp, nâng tầm chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam thông qua những sản phẩm, dịch vụ dẫn đầu xu hướng. Hiện tại, Tập đoàn CEO đang đầu tư nhiều dự án bất động sản quy mô tại Phú Quốc, Quảng Ninh, Hà Nội, Hà Nam... Tập đoàn CEO cũng là 1 trong 3 nhà đầu tư lớn nhất tại đảo Ngọc – Phú Quốc với khu Tổ hợp nghỉ dưỡng Sonasea Villas & Resort nổi tiếng. Tại Quảng Ninh, Tập đoàn CEO đã cho ra mắt thị trường Khu Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng Sonasea Vân Đồn Harbor City với nhiều ưu điểm vượt trội. Kiên định trong chiến lược chinh phục thị trường, mục tiêu của Tập đoàn CEO là trở thành doanh nghiệp trong Top 250 của VNR500 vào năm 2021, tự hào cùng Việt Nam vươn tầm cao mới. Qua gần 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn CEO đã và đang khẳng định vị thế vững chắc trong thị trường nội địa, hướng tới thị trường khu vực và quốc tế trong tương lai ở các lĩnh vực: Bất động sản, bất động sản nghỉ dưỡng, Xây dựng, Du lịch và quản lý khách sạn, Phát triển nguồn nhân lực. Hiện nay, Tập đoàn CEO đang là chủ đầu tư của nhiều dự án quy mô, tạo được ấn tượng trên thị trường như: Tổ hợp Du lịch và nghỉ dưỡng Sonasea Villas & Resort (Phú Quốc), Tổ hợp Du lịch và nghỉ dưỡng Sonasea Vân Đồn Harbor City (Quảng Ninh), Khu Đô thị Sunny Garden City (Quốc Oai), Khu Đô thị River Silk City (Hà Nam), Tháp CEO (Hà Nội), Khu Đô thị CEO Homes Hana Garden City (Mê Linh - Vĩnh Phúc)… Liên tục nhiều năm liền, Tập đoàn CEO nằm trong Top 10 Công ty uy tín
  • 44. 33 ngành Bất động sản; Top 11 nhà phát triển Bất động sản hàng đầu Việt Nam (Giải thưởng BĐS Quốc gia 2018); Doanh nghiệp bền vững năm 2019; đứng ở vị trí 89/500 doanh nghiệp tư nhân lợi nhuận tốt nhất và 163/500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2019; nhận bằng khen của Bộ Xây dựng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong sự phát triển của thị trường BĐS Việt Nam; nhận bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội cho Doanh nghiệp có những đóng góp quan trọng đối với nền kinh tế Thủ đô… Đồng thời, các dự án do Tập đoàn CEO làm chủ đầu tư cũng đạt được những danh hiệu xuất sắc như: Top 10 khu nghỉ dưỡng tốt nhất năm 2019 – dự án Best Western Premier Sonasea Phu Quoc , Top 10 khu nghỉ dưỡng tiềm năng năm 2020 – dự án Sonasea Vân Đồn Harbor City, Top 10 nhà ở đại chúng tốt nhất 2019 – Chung cư Bamboo Garden thuộc KĐT Sunny Garden City; Novotel Phu Quoc Resort được vinh danh là khu nghỉ dưỡng tốt nhất dành cho gia đình trong Lễ công bố kết quả và trao giải thưởng Best Hotels - Resorts Awards 2019. Thành tựu tập đoàn CEO đạt được Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2014 Năm 2015 đạt top 200 Sao vàng Đất Việt, được trao giải bởi Trung ương Hội liên hiệp Thanh niên tổ chức Năm 2016 đạt giải Thương hiệu mạnh Việt Nam do đơn vị Thời báo Kinh tế Việt Nam trao giải Huân chương lao động hạng 3 được Chủ tịch nước trao tặng năm 2016 Top 30 doanh nghiệp minh bạch nhất HNX năm 2016 Năm 2017 đạt thành tựu Best Western Premier Sonasea Phu Quoc được vinh danh giải thưởng thiết kế cảnh quan đẹp nhất. Top 10 chủ đầu tư bất động sản Việt Nam uy tín 2018 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2018 Top 10 chủ đầu tư bất động sản Việt Nam uy tín 2019 Top 150 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2020
  • 45. 34 Những công ty thành viên của CEO Group Công ty Cổ phần Phát triển dịch vụ CEO Công ty Cao đẳng Đại Việt Công ty Cổ phần Phát triển Quảng Bình Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phú Quốc Công ty Cổ phần Du lịch CEO Công ty Cổ phần CEO Quốc tế Công ty TNHH MTV Khách sạn và nghỉ dưỡng CEO Công ty Cổ phần Xây dựng CEO Công ty Cổ phần Phát triển và đô thị Phú Quốc Công ty Cổ phần Đầu tư BMC – CEO Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển du lịch Vân Đồn Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết kế C.E.O 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của C.E.O Hiện tại, Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O đang áp dụng theo mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần. Mô hình quản trị này được xây dựng dựa trên mục tiêu phát triển chiến lược kinh doanh của Công ty, tuân thủ theo các quy định của Pháp luật Việt Nam và các quy định tại Điều lệ Công ty. Đứng đầu Công ty là Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty quyết định mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần và phê chuẩn việc Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Giúp việc cho hội đồng quản trị là Ban Tổng giám đốc và ban kiểm soát. Các phòng ban nghiệp vụ chuyên môn có nhiệm vụ chuyên trách riêng, chịu sự quản lý, điều hành của Ban Tổng giám đốc . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được trình bày theo sơ đồ sau: (Hình 2.1)
  • 46. 35 Hình 2. 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
  • 47. 36 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, có thẩm quyền quyết định các vấn đề: Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần thông qua các báo cáo hàng năm; Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị; Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; Phê chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc điều hành; Bổ sung và sửa đổi điều lệ Công ty; Các thẩm quyền khác theo Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau: Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua; Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc điều hành và quyết định mức lương của họ; Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc điều hành hay cán bộ quản lý hoặc người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của Công ty; Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ tức; Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ Công ty. Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Tổng giám đốc .Ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ sau: Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập; Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán; Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết; Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ trình Hội đồng quản
  • 48. 37 trị; Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc; Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty; Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ Công ty. Ban Tổng giám đốc : Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau: Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua; Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty; Vào ngày 31 tháng 10 hàng năm, Tổng giám đốc điều hành phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp; Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua; Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty; Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ Công ty. Các phòng ban chức năng, nghiệp vụ là bộ phận tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Công ty có nhiệm vụ nghiên cứu, tuân thủ các chế độ chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện đúng điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty đã được Hội đồng quản trị phê chuẩn: Phòng R&D: Phòng R&D có chức năng, tham mưu giúp Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc Công ty trong công tác xây dựng định hướng, kế hoạch phát triển và thực hiện các công tác đầu tư dự án theo từng giai đoạn phù hợp với thực tế và thình hình phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể: -Công tác xây dựng kế hoạch: Nghiên cứu xà xây dựng dựng chiến lược đầu tư phát triển của Công ty phù hợp với định hướng phát triển và tình hình thực tế; -Công tác phê duyệt chủng loại và vật tư: Kiểm tra và trình phê duyệt chủng