SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
NGÔ THỊ VUI
Khóa học: 2015 - 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
Sinh viên thực hiện:
Ngô Thị Vui
Lớp: K49B Kiểm toán
Niên khóa: 2015-2019
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
Huế, tháng 01 năm 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Lời Cảm ơn
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗi lực của bản
thân, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo nhà trường, quý Thầy,
Cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho
em những kiến thức bổ ích để em có được hành trang vô cùng quý giá giúp em
vững bước trong tương lai.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo trực tiếp hướng dẫn em là
Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo các cô chú, anh chị phòng
kế toán công ty cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi
để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình,
bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù bản thân đã nỗ lực, cố gắng để có thể hoàn thành khóa luận một
cách tốt nhất, song do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhìn thấy được. Em rất
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô; Ban lãnh đạo; Các anh chị, bạn bè
để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Vui
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCC : Bảng chấm công
BBNTVT : Biên bản nghiệm thu vật tư
ĐĐH : Đơn đặt hàng
GTGT : Giá trị gia tăng
KT- ĐHSX : Kỹ thuật – điều hành sản xuất
KSNB : Kiểm soát nội bộ
NCC : Nhà cung cấp
PNK : Phiếu nhập kho
PXK : Phiếu xuất kho
PGH : Phiếu giao hàng
PTNBNH : Phải trả người bán ngắn hạn
PTNLĐ : Phải trả người lao động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
TGĐ : Tổng giám đốc
TTLXN : Thanh toán lương xí nghiệp
THTLXN : Tổng hợp lương xí nghiệp
XN : Xí nghiệp
YCVT : Yêu cầu vật tư
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 -2017................................33
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015 -2017 ..................................35
Bảng 2. 3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 -2017 ...........................38
Bảng 2. 4: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
2015 -2017.....................................................................................................................40
DANH M ỤC BIỂU
Biểu 2. 1 Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................57
Biểu 2. 2 Biên bản nghiệm thu vật tư............................................................................58
Biểu 2. 3 Phiếu Nhập Kho.............................................................................................59
Biểu 2. 4 Phiếu Xuất Kho.............................................................................................60
Biểu 2. 5 Phiếu Xuất Kho..............................................................................................61
Biểu 2. 6 Tổng hợp nhập - xuất - tồn.............................................................................62
Biểu 2. 7 Sổ cái Tài Khoản 621.....................................................................................63
Biểu 2. 8 Tờ Trình Sửa Chữa TSCĐ .............................................................................73
Biểu 2. 9 Biên Bản Tháo Dỡ TSCĐ ..............................................................................74
Biểu 2. 10 Biên Bản Nghiệm Thu Sửa Chữa TSCĐ ....................................................75
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty..............................................................28
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ..............................................................30
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................32
Sơ đồ 2. 4: Quá trình mua NVL ....................................................................................49
Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL.............................................................................51
Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL.............................................................................52
Sơ đồ 2. 6: Quá trình Xuất NVL....................................................................................54
Sơ đồ 2. 7: Quá trình kiểm soát chi phí NCTT..............................................................67
Sơ đồ 2. 7: Quá trình kiểm soát chi phí NCTT..............................................................68
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
6.Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................3
7.Tính mới của đề tài.......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.................................5
1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp................................................5
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................................6
1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................6
1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội..................................................7
1.1.4.1 Môi trường kiểm soát ..................................................................................7
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro.............................................................................................8
1.1.4.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................11
1.1.4.5 Giám sát.....................................................................................................12
1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................12
1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...............13
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................13
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................13
1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu....................................................13
1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế ..............................................................14
1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp ........................................................14
1.2.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...........................................15
1.2.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất........................................................15
1.2.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất................................................15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3 Nội dung công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.........................16
1.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................16
1.3.1.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................17
1.3.1.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................17
1.3.1.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................20
1.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp..............................................................20
1.3.2.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................21
1.3.2.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................21
1.3.2.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................22
1.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung.....................................................................22
1.3.3.1 Kiểm soát vật chất .....................................................................................23
1.3.3.2 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ..................................................................25
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ.................................................................25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................25
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.................................................................26
2.1.2.1 Chức năng..................................................................................................26
2.1.2.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................26
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .....................................27
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................28
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................28
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................28
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty ..............................................................30
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................30
2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế toán ....................................................................32
2.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017..................................33
2.1.5.1 Tình hình lao động.....................................................................................33
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .................................................................34
2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................39
2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chí phí sản xuất tại công ty CP Long Thọ..............42
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.1 Khái quát chung về môi trường Kiểm soát tại công ty CP Long Thọ.............42
2.2.2 Hệ thống thông tin kế toán phục vụ công tác kiểm soát chi phí sản xuất.........45
2.2.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ........................................................................45
2.2.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán .........................................45
2.2.2.3 Hệ thống báo cáo trong công ty.................................................................45
2.2.3 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty..............................46
2.2.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................46
2.2.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp.......................................................64
2.2.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung..............................................................69
2.2.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................76
2.2.5 Giám sát............................................................................................................76
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LONG THỌ .................................................................................................77
3.1 Đánh giá công tác kiểm soát chung tại công ty cổ phần Long Thọ.........................77
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................77
3.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................78
3.2 Đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ 79
3.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................79
3.2.2 Nhược điểm ......................................................................................................80
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty
Cổ Phần Long Thọ.........................................................................................................81
3.3.1 Về công tác kiểm soát chung............................................................................81
3.3.2 Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất ............................................................81
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................83
1.Kết luận.......................................................................................................................83
2.Kiến nghị ....................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời buổi kinh tế thị trường phát triển như hiện nay đã tạo cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội để phát triển nhưng kèm theo đó cũng có nhiều thách thức mà các
doanh nghiệp phải đối mặt. Để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng, nỗi lực để có thể cạnh tranh với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước .
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mối quan tâm hàng
đầu là chi phí. Chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng quyết định đến giá thành và chất
lượng sản phẩm, chi phí sản xuất là thước đo trình độ công nghệ và trình độ quản lý
của một doanh nghiệp. Vì vậy việc kiểm soát chi phí sản xuất là rất cần thiết, kiểm
soát tốt được chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được những chi phí
không cần thiết, tạo ra sản phẩm có chất lượng với giá cả phù hợp, có thể cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác cũng như tạo ra lợi nhuận cho doanh nhiệp. Công tác kiểm
soát chi phí chặt chẽ, khoa học sẽ là công cụ hữu ích để nhà quản lý đánh giá được các
chi phí trong doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra được các quyết định kinh tế đúng đắng
đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Long Thọ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất, mà ngành nghề chính là sản xuất vật liệu xây dựng. Yếu tố chi phí là rất lớn và
vô cùng quan trọng đối với công ty nên công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong nội
bộ công ty được các nhà quản lý rất quan tâm. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty có phần khó khăn hơn trước do trên địa bàn có
thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không còn thuật lợi như trước.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề kiểm soát chi phí sản xuất và mong
muốn được tiếp cận với thực tế hoạt động kiểm soát chi phí của một doanh nghiệp cụ
thể nên qua quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế huế và tìm hiểu các kiến thức
bên ngoài em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản
xuất tại công ty cổ phần Long Thọ”.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hướng tới các mục tiêu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất.
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
công ty cổ phần Long Thọ.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản
xuất tại công ty cổ phần Long Thọ.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần Long Thọ
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn lực tại công ty qua 3
năm từ 2015-2017, số liệu phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí sản xuất là quý 3
năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thiện đề tài có 3 phương pháp chính được sử dụng:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu thông qua giáo trình, văn bản tài
liệu, internet về công tác kiểm soát chi phí sản xuất để làm cơ sở hoàn thành phần cơ
sở lý luận và là nền tảng cho quá trình nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí sản xuất
tại đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn quan sát: Thực hiện phỏng vấn và quan sát các nhân
viên kế toán và một số cán bộ, nhân viên ở các phòng ban khác để tìm hiểu về chức
năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân trong công ty .
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế
toán và một số văn bản quy định của công ty. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tiến
hành phân tích, so sánh để đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty.
6.Cấu trúc của đề tài
Đề tài có kết cấu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phẩn
Long Thọ.
Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát
chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7.Tính mới của đề tài
Qua quá trình tìm hiểu về đề tài này ở thư viện trường đại học kinh tế huế và kết
hợp với việc tìm hiểu trên internet, em nhận thấy đề tài về kiểm soát chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp còn chưa phổ biến nhiều. Các đề tài mà các sinh viên khóa trước
chọn đa phần là các đề tài về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hay các đề tài
về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ những kiến thức được học
tập ở trường và kiến thức thực tế có được em nhận thấy đề tài liên quan đến hệ thống
kiểm soát chi phí sản xuất là một trong những đề tài hay cần tìm hiểu.
Trước đây cũng có một vài đề tài làm về hệ thống kiểm soát nội bộ như “Hoàn
thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2
Thừa Thiên Huế ’’của sinh viên Nguyễn Thị Phương Dung, Khóa K46- Kiểm toán
Trường đại học kinh tế huế ; đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình” của sinh viên Lê Thị Cẩm Giang, Khóa 44-
Kiểm toán, Trường đại học kinh tế huế hay đề tài “Thực trạng hoạt động KSNB chu
trình bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế’’, của sinh viên Đặng
Thị Ty Ty, Khóa K43- Kiểm toán, Trường đại học kinh tế huế.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Về cơ bản ba đề tài trên đã nghiên cứu và đánh giá khái quát được hệ thống kiểm
soát nội bộ liên quan đến công tác nghiên cứu. Tuy nhiên các đề tài trên còn tồn tại
một số vấn đề sau:
Đề tài của tác giả Nguyễn Thị Phương Dung và tác giả Lê Thị Cẩm Giang đã
thực hiện nghiên cứu về công tác kiểm soát chi phí sản xuất nhưng hai đề này chưa đi
sâu vào nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất một cách toàn diện.
Công tác nghiên cứu của hai đề tài trên được thực hiện tại Công ty TNHH Gạch
Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế và Công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình, chưa đề
cập đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ.
Đề tài của tác giả Đặng Thị Ty Ty mặc dù được nghiên cứu tại công ty cổ phần
Long Thọ nhưng tác giả cũng chỉ mới dùng lại ở việc nghiên cứu công tác kiểm soát
nội bộ chu trình bán hàng, chưa đề cập đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất.
Vì vậy khóa luận này sẽ tập trung vào nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí sản
xuất tại công ty cổ phần Long Thọ một cách toàn diện và có hệ thống để đánh giá và
đưa ra các giải pháp phù hợp giúp nâng cao công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
công ty.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ
thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài
sản của đơn vị; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ
pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành:“ Hệ thống kiểm soát nội bộ là
các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng
nhằm bảo đảm cho đợn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp
lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị
Theo Coso 2013(Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo
cáo tài chính):“Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị
và các nhân viên của đơn vị chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”
Để hiểu rõ hơn định nghĩa, ta cần lưu ý các vấn đề sau:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Kiểm soát nội bộ không phải là một sự kiện
hay một tình huống mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong các bộ phận, quyện chặt
vào các hoạt động của đơn vị và là nội dụng cơ bản trong các hoạt động của đơn vị.
Kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ không phải một
chức năng bổ sung cho các hoạt động của đơn vị.
Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và
vận hành bởi con người, kiểm soát nội bộ là một công cụ được các nhà quản lý sử
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
dụng chứ không thay thế nhà quản lý. Nói cách khác, nó được thực hiện bởi những con
người trong đơn vị, bởi suy nghĩ và hành động của họ.
Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung
cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn
vị chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế
tiêm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo của Coso cho thấy kiểm soát nội bộ giúp đạt được ba nhóm mục tiêu:
Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn lực.
Nhóm mục tiêu về báo cáo (gồm báo cáo tài chính và báo cáo phi tài chính cho
người bên ngoài và bên trong): nhấn mạnh đến tính trung thực và tin cậy của báo cáo
tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài.
Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định.
Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ có thể tách biệt cũng có thể trùng lắp
nhau. Việc phân loại ra các mục tiêu là để cho đơn vị có thể kiểm soát được tốt mọi
mặt của đối tượng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ đảm bảo được các mục
tiêu trên và kết quả đạt được phụ thuộc vào môi trường kiểm soát, cách thức đánh giá
rủi ro, các hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông và vấn đề giám sát.
1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các đơn vị được tổ chức
dựa trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra biện
pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu của đơn vị:
Bảo vệ tài sản trong đơn vị: Kiểm soát nội bộ góp phần bảo vệ được các tài sản
của đơn vị bao gồm tài sản hữu hình, vô hình, các tài sản phi vật chất như sổ sách kế
toán, tài liệu quan trọng tránh bị đánh cắp, lạm dụng vào các mục đích không đúng .
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin: Các thông tin kinh tế, tài chính phải đảm
bảo tính kịp thời, tính chính xác, tin cậy cũng như phản ánh đầy đủ, khách quan các
nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị là cơ sở quan trọng
giúp nhà quản lý đưa ra được các quyết định kinh tế.
Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Kiểm soát nội bộ được thiết lập
trong doanh nghiệp giúp đảm bảo cho các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuân thủ theo đúng quy định. Cụ thể
hệ thống kiểm soát nội bộ cần:
Ngăn chặn và phát hiện kịp thời các sai phạm, gian lận trong doanh nghiệp để có
biện pháp xử lý kịp thời; duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách mà doanh
nghiệp đã đề ra. Đảm bảo việc ghi chép chính xác, đầy đủ cũng như lập báo cáo tài
chính trung thực và khách quan.
1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội
Theo báo cáo COSO 2013, hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận: Môi
trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông,
Giám sát.
1.1.4.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý
thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống
KSNB. Môi trường kiểm soát được thiết lập bởi các nhà quản lý cấp cao trong đơn vị,
thiết lập tiếng nói chung và kỷ luật cho đơn vị. Các nhân tố hợp thành môi trường
kiểm soát:
Tính chính trực và các giá trị đạo đức: được thể hiện thông qua quan điểm của
nhà lãnh đạo cấp cao trong việc điều hành đơn vị. Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết
lập trong đơn vị nhằm hướng dẫn các nhân viên trong các hành vi, các hoạt động hàng
ngày và khi đưa ra quyết định để đạt được mục tiêu của đơn vị. Và để có thể truyền tải
được quan điểm này nhà quản trị cấp cao và các nhà quản lý cần phải làm gương cho
nhân viên trong các nhân viên trong tổ chức noi theo.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Trách nhiệm giám sát tổng thể: Hội đồng quản trị cần độc lập với ban điều hành,
có trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động của hệ thống KSNB, giám sát các nhà lãnh
đạo cấp cao trong việc xây dựng và vận hành HTKSNB.
Thiết lập cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm: sẽ giúp cho từng nhân viên
trong đơn vị có thể hiểu được công việc,quyền hạn, trách nhiệm của mình đối với đơn
vị, cung cấp cơ sở để nhà quản lý có thể lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát được các
hoạt động của tổ chức.
Cam kết về năng lực: Cần có chính sách nhân sự phù hợp trong hoạt động tuyển
dụng, thông qua chính sách nhân sự có thể phản ánh được thông điệp của doanh
nghiệp về những giá trị như tính trung thực, hành vi đạo đức, năng lực mà doanh
nghiệp mong đợi từ nhân viên.
Trách nhiệm giải trình: các nhân viên phải có trách nhiệm báo cáo về nghĩa vụ
của họ trong các công việc được giao. Đơn vị thiết lập ra các chính sách ưu đãi và
phần thưởng cũng như các phương thức kỷ luật đối với từng trường hợp như nhân viên
hoàn thành tốt công việc sẽ có hình thức khen thưởng để khuyến khích .
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt
mục tiêu của đơn vị, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Các bước đánh giá rủi ro gồm:
(1) Xác lập mục tiêu
Các mục tiêu cần được xác lập phải phù hợp và phải hỗ trợ được cho việc thực
hiện các chiến lược của đơn vị. Có hai mức độ mục tiêu của đơn vị là mục tiêu chung
cho từng đơn vị và mục tiêu ở mức độ từng bộ phận.
Mục tiêu chung cho toàn đơn vị: Các mục tiêu cần phải được thiết lập một cách
rõ ràng thông qua các chính sách hay hướng dẫn chung của đơn vị, phải truyền đạt đến
từng nhân viên, từng bộ phận. Cần có sự nhất quán giữa kế hoạch kinh doanh và ngân
sách với những mục tiêu chung toàn đơn vị.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Mục tiêu ở mức độ từng bộ phận: mục tiêu từng bộ phận phải xuất phát từ mục
tiêu chung. Cần có sự nhất quán giữa mục tiêu chung và mục tiêu bộ phận, để có thể
thực hiện được thì cần có sự kết hợp giữa nhà quản lý ở các cấp trong việc xây dựng
mục tiêu.
(2) Nhận dạng rủi ro
Đây là quá trình lặp đi, lặp lại và thường nằm trong quy trình lập kế hoạch của
đơn vị. Nhận dạng rủi ro cũng cần phải xem xét đến các cấp độ khác nhau trong tổ
chức bao gồm rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ từng hoạt động.
Rủi ro ở mức độ toàn đơn vị: các rủi ro có thể đến từ bên trong hay bên ngoài
đơn vị như sự thay đổi của nền kinh tế, sự thay đổi môi trường tự nhiên, năng lực của
nhân viên, đặc điểm hoạt động của đơn vị hay một sự gián đoạn trong quá trình xử lý
thông tin có thể ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động của đơn vị.
Rủi ro mức độ bộ phận: là rủi ro xảy ra ở cấp độ từng hoạt động, từng bộ phận,
từng quy trình kinh doanh như bán hàng, mua hàng, sản xuất, marketing,...
(3) Phân tích rủi ro
Quá trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm đánh giá khả năng rủi ro xảy
ra và ước tính tác động của chúng. Nếu rủi ro ảnh hưởng không đáng kể đến đơn vị và ít
có khả năng xảy ra thì nhìn chung không cần phải quan tâm nhiều, nhưng ngược lại rủi ro
có ảnh hưởng trọng yếu và có khả năng cao đơn vị cần phải tập trung chú ý.
(4) Đánh giá rủi ro có gian lận tiềm tàng
Đơn vị cần nhận dạng các gian lận tiềm tàng có thể có và các nhân tố tác động đến
việc gian lận như áp lực, cơ hội, thái độ của cá nhân khi thực hiện hành vi gian lận.
(5) Quản trị sự thay đổi
Cần thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin về sự thay đổi, xây dựng hệ thống
cảnh báo nhằm nhận dạng dấu hiệu của rủi ro có thể phát sinh.
1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực
hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt mục tiêu của
đơn vị. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi cấp độ trong đơn vị, ở các giai đoạn khác
nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm soát đối với công nghệ. Các
loại hoạt động kiểm soát phổ biến trên thực tế:
(1) Xét duyệt
Là hoạt động kiểm soát nhằm ngăn ngừa các nghiệp vụ khống hay các nghiệp vụ
có diễn ra trong thực tế nhưng không tuân thủ theo quy định. Các hoạt động xét duyệt
có thể là: xét duyệt bán chịu, xét duyệt mua hàng, xét duyệt thanh toán cho nhà cung
cấp, xét duyệt xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi,...
(2) Phân chia trách nhiệm hợp lý
Nhà quản lý cần có sự phân chia công việc và trách nhiệm với từng phần hành
công việc một cách hợp lý để có thể giảm thiểu các sai sót và gian lận có thể có trong
quá trình làm việc của nhân viên. Tiêu biểu một vài chức năng cần được tách biệt như:
Chức năng xét duyệt và chức năng bảo quản tài sản; chức năng kế toán và chức năng
bảo vệ tài sản; chức năng xét duyệt và chức năng kế toán.
(3) Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Công nghệ thông tin được ứng dụng càng nhiều vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý cần phải có các biện pháp phù hợp để có thể
kiểm soát được lượng thông tin của doanh nghiệp. Kiểm soát này bao gồm kiểm soát
chung và kiểm soát ứng dụng:
Kiểm soát chung: là hoạt động áp dụng cho toàn thể các ứng dụng trong đơn vị
gồm kiểm soát việc truy cập hệ thống thông tin; lên kế hoạch, sắp xếp lịch trình, sao
lưu, phục hồi dữ liệu nếu xảy ra các sự cố bất thường.
Kiểm soát ứng dụng: là hoạt động kiểm soát áp dụng cho từng chu trình cụ thể.
Được biểu hiện thông qua các hoạt động như sự ủy quyền và xét duyệt ở các cấp trong
đơn vị; kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách mà đơn vị sử dụng bằng đánh số thứ tự lên
các chứng từ trước khi sử dụng, chứng từ cần được lập ngay khi có nghiệp vụ phát sinh,..
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(4) Kiểm soát vật chất
Là hoạt động kiểm soát nhằm giảm thiểu mất mát, lãng phí, giúp bảo đảm cho
các tài sản của đơn vị được bảo vệ một cách chặt chẽ. Đơn vị cần có các hoạt động
kiểm soát như hạn chế những người không liên quan tiếp cận tài sản, thực hiện kiểm
kê tài sản định kỳ, sử dụng các thiết bị bảo vệ như lắp camera, lắp đặt các thiết bị báo
cháy,...
(5) Phân tích rà soát
Mục đích của thủ tục kiểm soát này là phát hiện ra các biến động bất thường, xác
định nguyên nhân và tìm ra cách xử lý kịp thời. Để thực hiện hoạt động kiểm soát này
đơn vị thường thực hiện việc so sánh giữa số liệu thực tế phát sinh với kế hoạch đề ra
để xem xét các biến động, hay thực hiện việc đối chiếu định kỳ sổ tổng hợp với sổ chi
tiết của các tài khoản kế toán.
1.1.4.4 Thông tin và truyền thông
Thông tin là những tin tức cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong
đơn vị nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề. Truyền thông là quá trình cung
cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài.
Thông tin trong đơn vị cần phải đáp ứng được các yêu cầu như tính thích hợp của
thông tin, tính kịp thời, cập nhật và sự chính xác cao. Hệ thống thông tin trong đơn vị gồm:
hệ thống thông tin kế toán, hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống thông tin nhân sự,...
Truyền thông trong một doanh nghiệp có hai loại chính là truyền thông bên trong
và truyền thông bên ngoài:
Truyền thông bên trong: là việc truyền đi các thông tin cần thiết cho việc vận hành
hệ thống kiểm soát nội bộ: thông tin được truyền từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới
lên cấp trên và thông tin được truyền giữa các cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp.
Truyền thông bên ngoài: đơn vị cần thông tin cho các đồi tương bên ngoài biết về
một số thông tin của doanh nghiệp, các đối tượng có thể là nhà đầu tư, nhà cung cấp,
khách hàng, ngân hàng, cơ quan báo chí, cơ quan nhà nước,...
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.1.4.5 Giám sát
Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo thời
gian, là cơ sở quan trọng giúp cho đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ:
Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ ngay trong quá trình điều hành doanh nghiệp hàng ngày. Giám sát thường xuyên
thông thường được thực hiện bởi các nhà quản lý ở các cấp trong doanh nghiệp.
Giám sát định kỳ là hoạt động kiểm soát giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan,
độc lập hơn về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Giám định kỳ thường
được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hay kiểm toán độc lập.
Các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Môi
trường kiểm soát tạo ra không gian và khuôn khổ cho mỗi cá nhân thực hiện trách
nhiệm giải trình của mình. Nhà quản lý thực hiện đánh giá các rủi ro đe dọa đến các
mục tiêu của đơn vị. Hoạt động kiểm soát được tiến hành nhằm đảm bảo rằng các chỉ
thị của nhà quản lý nhằm xử lý các rủi ro được thực hiện. Khi đó các thông tin thích
hợp cần phải được thu thập và trao đổi trong toàn bộ đơn vị. Quá trình trên cần được
đánh giá và điều chỉnh lại khi cần thiết.
1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế và vận hành tốt như thế nào thì cũng
chỉ đảm bảo một cách hợp lý, không thể đảm bảo một cách tuyệt đối các rủi ro và sai
phạm không xảy ra. Điều đó xuất phát từ các hạn chế tiềm tàng sau:
-Sai lầm của các nhà quản lý khi đưa ra các quyết định kinh tế.
-Sự lạm quyền của nhà quản lý dẫn đến vượt khỏi hệ thống kiểm soát nội bộ.
-Sự bất cẩn của các nhân viên trong quá trình làm việc.
-Sự thông đồng của các cá nhân trong nội bộ đơn vị.
-Môi trường hoạt động của doanh nghiệp thay đổi dẫn tới những thủ tục kiểm
soát được thiết lập không còn phù hợp.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Theo bách khoa toàn thư “Chi phí sản xuất là số tiền mà một nhà sản xuất hay
doanh nghiệp phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản
xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận”
TS Huỳnh Lợi (2010) đã định nghĩa rằng: “Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn
bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định (tháng,
quý, năm)”.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, chi phí trong kế toán của doanh nghiệp gồm:
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên
liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong chi phí NVL gồm có Chi phí NVL
chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí
NVLkhác.
Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,
KPCĐ.
Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dùng vào
hoạt động SXKD.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài
hạn dùng vào hoạt động SXKD.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Gồm giá mua bên ngoài cung cấp cho hoạt động
SXKD của DN như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa
phương tiện,...
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại
doanh nghiệp.
1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp
trong quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ...Chi phí
này thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính
xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí, chi phí NVL trực tiếp thường được
định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất,
định mức vật tư trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này gồm tiền lương, các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như BHYT, BHXH,KPCĐ của công nhân trực
tiếp thực hiện từng quá trình sản xuất. Trong quản lý, chi phí nhân công trực tiếp được
định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục
chi phí trên, gồm: Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý
tại phân xưởng; chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản; chi phí nguyên vật liệu dùng
trong máy móc, thiết bị; chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước,
sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất.
1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn
trong tổng chi phí. Tuy nhiên chúng dễ nhận dạng và hạch toán chính xác.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng như
chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quản cáo,.. Các chi phí này thường
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
khó có thể nhận dạng nên các chi phí này thường được tập hợp chung, sau đó lựa chọn
tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
1.2.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất
Theo TS Nguyễn Đại Thắng: “Kiểm soát chi phí sản xuất được hiểu là điều khiển
việc hình thành chi phí sản xuất sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định
trong từng giai đoạn, là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh
trong suốt quá trình quản lý nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh
tế cao”. (TS Nguyễn Đại Thắng , Kiểm soát chi phí, NXB Trẻ.)
1.2.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất
Để có thể kiểm soát tốt được chi phí sản xuất doanh nghiệp cần phải thiết lập ra
các tiêu chuẩn, nội dung và mục tiêu kiểm soát chi phí dựa trên điều kiện thực tế của
công ty. Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất có thể:
Luôn giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm soát của doanh nghiệp: Trong doanh
nghiệp có nhiều khoản mục chi phí và có giá trị khác nhau, doanh nghiệp không thể
kiểm soát được tất cả các khoản mục chi phí đó vì vậy doanh nghiệp cần tập trung vào
những khoản mục có tính biến động lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp.
Các khoản chi phí mà doanh nghiệp không thể thay đổi: Doanh nghiệp cần khai
thác tối đa hiệu quả những khoản chi phí cố định mà doanh nghiệp không thể thay đổi
trong quá trình sản xuất như chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao tài sản cố định,...
Lập báo cáo thường xuyên về các khoản mục chi phí: Các nhà quản trị trong
doanh nghiệp cần có được các thông báo về các khoản mục chi phí một cách thường
xuyên, kịp thời, chính xác để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Nguyên tắc khách quan: Các nguyên tắc kiểm soát chi phí đưa ra phải dựa trên điều
kiện thực tế của doanh nghiệp, các nhà quản lý mà không khách quan sẽ đưa ra các quyết
định kinh tế theo ý kiến riêng của bản thân sẽ gây ra tác động xấu đến doanh nghiệp.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nguyên tắc kinh tế: Các nguyên tắc kiểm soát chi phí đưa ra phải mang lại được lợi
ích lớn hơn chi phí bỏ ra để thực hiện chức năng kiểm soát, tránh tình trạng lãng phí cho
những công việc không cần thiết đi ngược lại với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Mỗi một đơn vị sẽ có cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau nên
tùy thuộc vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp mình mà các nhà quản lý sẽ xây dựng nên
các thủ tục, hoạt động kiểm soát khác nhau phù hợp với doanh nghiệp của mình.
1.3 Nội dung công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất tập trung vào 3
khoản mục chính gồm: Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kiểm soát chi phí
nhân công trực tiếp, kiểm soát chi phí sản xuất chung.
1.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp trong hoạt động
sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi phí này chiếm tỷ trọng đáng kể trong chỉ tiêu giá
thành sản xuất của sản phẩm.
Mục đích chủ yếu của công tác kiểm soát chi phí NVLTT là để giảm thiểu được
các rủi ro có liên quan đến khoản mục chi phí này, các rủi ro có thể là:
-Mua NVL với giá cao hơn giá thị trường gây thiệt hại cho đơn vị.
-Tính toán, đánh giá NVL dùng cho sản xuất không chính xác hoặc cố tình tính
toán sai để thực hiện hành vi gian lận.
-Bảo quản NVL không đúng quy định làm giảm chất lượng NVL, hay gây ra tình
trạng thất thoát NVL.
-Xuất kho vật tư không đúng số lượng, chủng loại. Xuất vật tư không kịp thời
làm gián đoạn quá trình sản xuất.
-Các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật tư không được ghi chép kịp thời, đầy đủ,
chính xác dẫn đến đơn vị khó kiểm soát được lượng vật tư trong kho.
Để có thể kiểm soát tốt được khoản mục chi phí NVLTT các nhà quản lý cần
thực hiện các thủ tục kiểm soát sau:
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.1.1 Phân chia trách nhiệm
Doanh nghiệp cần có sự phân chia trách nhiệm một cách đầy đủ, nên tách biệt
các bộ phận mua NVL, xét duyệt mua NVL, lựa chọn nhà cung cấp, nhận và bảo quản
NVL,. Cụ thể:
Chức năng xét duyệt mua hàng cần tách biệt với chức năng mua hàng.
Chức năng lựa chọn nhà cung cấp cần phải độc lập với chức năng mua hàng.
Bộ phận mua hàng cần tách biệt với bộ phận nhận hàng.
Kế toán không được kiêm nhiệm thủ kho.
1.3.1.2 Kiểm soát vật chất
(1) Kiểm soát quá trình mua NVL
Đây là một quy trình quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, sự hữu hiệu và hiệu quả của quy trình này có ảnh hưởng đáng kể đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Quá trình kiểm soát này gồm:
(a) Kiểm soát việc lập kế hoạch, đề nghị mua NVL
Kế hoạch mua hàng cần dựa trên tình hình khả năng sản xuất của doanh nghiệp,
số lượng hàng tồn kho tại đơn vị để có kế hoạch thu mua hàng một cách hợp lý.
Tất cả phiếu đề nghị mua hàng cần được người có thẩm quyền phê duyệt, chỉ
những người có thẩm quyền mới được lập phiếu đề nghị mua hàng.
Giấy đề nghị mua hàng cần có đầy đủ các thông tin về bộ phận đề nghị mua, tên,
quy cách, số lượng hàng cần mua.
Giấy đề nghị mua hàng cần được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng và
giao cho người phụ trách mua hàng bảo quản.
(b) Lựa chọn nhà cung cấp
Đề nghị nhà cung cấp báo giá ngay khi có nhu cầu mua hàng, bảng báo giá cần
phải chi tiết, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các thông tin về chất lượng, số lượng, phương
thức giao nhận,..
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Đối với hàng hóa có giá trị lớn cần thực hiện đấu thầu để lựa chọn được nhà cung
cấp thích hợp.
Việc phê duyệt nhà cung cấp hàng nên để nhà quản lý cấp cao trực tiếp thực
hiện, hoặc ủy quyền cho lãnh đạo bộ phận mua hàng.
Các thông tin về nhà cung cấp , bảng báo giá cần phải cập nhật thường xuyên và
phải ghi chép, lưu trữ đúng theo quy đinh.
(c) Kiểm soát công tác mua NVL
Các nghiệp vụ mua hàng cần phải lập đơn đặt hàng và phải được người có thẩm
quyền phê duyệt trước khi thực hiện nghiệp vụ đặt hàng.
Bộ phận mua hàng cần thường xuyên theo dõi tiến trình mua hàng, và thực hiện
đúc thúc nhà cung cấp khi cần thiết.
Doanh nghiệp nên có sự phân công các nhân viên mua hàng một cách hợp lý tránh
tình trạng nhân viên mua hàng có quan hệ với nhà cung cấp trong thời gian dài dễ xảy ra
tình trạng nhân viên mua hàng thông đồng với nhà cung cấp gây thiệt hại cho công ty.
(2) Kiểm soát quá trình nhập kho NVL
Bộ phận nhận hàng cần được tổ chức độc lập với bộ phận đặt hàng để đảm bảo
chất lượng hàng nhận.
Khi nhận hàng, bộ phận nhận hàng cần kiểm tra về số lượng, chất lượng hàng
thực nhận có đúng với đơn đặt hàng không. Đối với mặt hàng có quy cách, phẩm chất
phức tạp mà nhân viên nhận hàng không thể đánh giá chính xác được, cần bố trí nhân
viên có chuyên môn hỗ trợ việc kiểm tra hàng.
Nhân viên nhận hàng phải từ chối nhận hàng nếu hàng mua không đảm bảo chất
lượng, không đúng với đơn đặt hàng.
Tất cả các nghiệp vụ nhận hàng cần phải lập báo cáo nhận hàng (phiếu nhập kho
nếu bộ phận kho thực hiện nhận hàng), các báo cáo này cần được đánh số thứ tự trước
và bảo quản cẩn thận.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nhanh chóng chuyển hàng đã nhận đến đúng vị trí tồn trữ phù hợp hoặc chuyển
ngay cho bộ phận cần sử dụng để tránh tình trạng đề nghị mua hàng lần thứ hai đối với
hàng đã nhận.
(3) Kiểm soát quá trình bảo quản và xuất NVL
Hàng phải được bảo quản cẩn thận ở kho, để đảm bảo hàng không bị hư hỏng
thất thoát trong quá trình bảo quản. Hàng phải được bố trí, sắp xếp một cách hợp lý,
đúng khu vực quy định đối với từng loại hàng.
Giao trách nhiệm bảo quản, trông coi hàng trong suốt quá trình bảo quản hàng
cho một cá nhân ( thường là thủ kho) và ban hành quy định hạn chế tiếp cận hàng đối
với những người không có nhiệm vụ.
Thủ kho nên mở sổ chi tiết nhập - xuất - tồn kho cho từng loại hàng. Xây dựng
mức tồn kho tối thiểu, đặt hàng ngay khi số lượng hàng trong kho thấp hơn mức dự trữ
tối thiểu .
Thủ kho chỉ thực hiện xuất kho khi có chỉ thị của người có thẩm quyền, thường
là phiếu yêu cầu vật tư đã được phê duyệt, dựa trên phiếu yêu cầu vật tư này thủ kho
lập phiếu xuất kho. Trên phiếu yêu cầu vật tư và phiếu xuất kho cần khi rõ về số
lượng, chủng loại hàng cần xuất.
Hàng trong kho cần tiến hành các cuộc kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất để xác
định lượng hàng tồn kho thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán, từ đó phát
hiện ra các chênh lệch và có biện pháp xử lý kịp thời.
(4) Kiểm soát quá trình sử dụng NVL và nhập lại NVL
Thiết lập các định mức về NVL hợp lý, so sánh giữa thực tế lượng NVL sử dụng
và định mức NVL.
Phổ biến các văn bản, hướng dẫn công nhân cách thức sử dụng NLV một cách
phù hợp, tiết kiệm.
Đối với NVL xuất kho chưa sử dụng hết cần phải thực hiện nhập lại kho, hay tiến
hành bảo quản tại nơi sản xuất một cách phù hợp để đảm bảo được chất lượng của NVL.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.1.3 Kiểm soát quá trình ghi chép
Để tiến hành quá trình kiểm soát vật tư doanh nghiệp có thể sử dụng hai phương
pháp hạch toán kế toán đó là kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Tuy nhiên
thực tế đa số các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Đối với đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thường sử dụng một
hệ thống sổ chi tiết để theo dõi tình hình nhập -xuất -tồn của từng mặt hàng cả về số
lượng và giá trị. Phương pháp này giúp đơn vị kiểm soát được lượng hàng trong kho
tại mọi thời điểm.
Các chứng từ thường được sử dụng đối với kiểm soát chi phí NVL trực tiếp gồm:
Giấy đề nghị vật tư, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...
Các loại sổ sách liên quan được sử dụng gồm: Bảng kê chứng từ xuất vật tư, thẻ
kho, sổ chi tiết NVL trực tiếp, sổ tổng hợp NVL,...
1.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
gồm chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương.
Mục đích của công tác kiểm soát chi phí NCTT là để giảm thiểu được các rủi ro
liên quan đến khoản mục chi phí này, các rủi ro có thể xảy ra:
-Tuyển dụng những nhân viên kém năng lực dẫn đến chi phí đào tạo cao, tạo nên
các khoản chi không đáng có.
-Sai sót hay gian lận có thể xảy ra trong quá trình chấm công như chấm công cho
những nhân viên không có thật.
-Tính sai tiền lương phải trả, tính lương cho những nhân viên đã nghỉ việc hoặc
đang chờ nghỉ việc.
-Bảng tính lương, bảng tổng hợp chi phí tiền lương và nhật ký tiền lương có thể
không khớp dẫn tới việc phân bổ chi phí nhân công sẽ không chính xác
Để kiểm soát tốt được khoản mục chi phí này nhà quản lý cần thực hiện các thủ
tục kiểm soát sau:
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.2.1 Phân chia trách nhiệm
Để kiểm soát tốt chi phí nhân công trực tiếp cần tách biệt các bộ phận sau:
Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm tuyển dụng, ký kết hợp đồng và quản lý hồ sơ
lao động.
Bộ phận sử dụng lao động : chịu trách nhiệm quản lý lao động và chấm công
Bộ phận tính lương: chịu trách nhiệm tính lương và các khoản khấu trừ có liên
quan, lập bảng thanh toán tiền lương nhằm theo dõi chặt chẽ những biến động của chi
phí tiền lương.
Bộ phận trả lương: Chịu trách nhiệm phát lương cho người lao động và kiểm soát
chặt chẽ các khoản lương người lao động chưa nhận.
1.3.2.2 Kiểm soát vật chất
Để thủ tục kiểm soát này có hiệu quả, đơn vị cần kiểm soát các quá trình sau:
(1) Kiểm soát quá trình chấm công và các tài liệu liên quan để tính lương
Phải lập các chứng từ ban đầu làm cơ sở để tính lương như thẻ theo dõi lao động,
bảng chấm công, thẻ bấm giờ, bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Nhân viên phụ trách tính lương phải kiểm tra sự đầy đủ của các chứng từ ban đầu
về lương, đối chiếu với danh sách lao động hiện tại của đơn vị.
Nhân viên tính lương cần kiểm tra các chứng từ ban đầu về lương đã có chữ ký
của trưởng bộ phận hay chưa. Có sự đánh dấu của trưởng bộ phận đối với số giờ làm
thêm của người lao động trên bảng chấm công.
Nếu trên bảng chấm công có số giờ nghỉ phép, nghỉ ốm, nghỉ không lương,..
nhân viên tính lương cần kiểm tra tính hợp lý và đối chiếu với các chứng từ khác như
đơn xin nghỉ phép, giấy bác sỹ,..
(2) Kiểm soát quá trình tính lương và các khoản khấu trừ
Đơn vị nên ban hành các chính sách tiền lương một cách rõ ràng.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bộ phận nhân sự phải có trách nhiệm thông báo mọi biến động về tình hình lao
động cho bộ phận tính lương.
Phân công người có thẩm quyền phê duyệt các thay đổi trong chương trình tính
lương, phê duyệt bảng lương.
Dựa vào số tiền lương tính được, kế toán tiến hành trích lập các khoản BHXH,
BHYT, CPCĐ theo quy định của chế độ tài chính.
Định kỳ tiến hành đối chiếu chi phí tiền lương thực tế với kế hoạch.
(3) Kiểm soát quá trình trả lương
Quá trình trả lương phải được một nhân viên độc lập với bộ phận nhân sự, bộ
phận theo dõi lao động và tính lương, thường thủ quỹ sẽ đảm nhiệm việc trả lương.
Thủ quỹ sẽ căn cứ vào bảng lương để phát lương cho từng lao động.
Đối với đơn vị thực hiện trả lương qua tài khoản ngân hàng thì công việc trả
lương sẽ đơn giản hơn. Đơn vị mở các tài khoản cá nhân cho nhân viên ở ngân hàng và
tiền lương sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản này.
Bảng thanh toán tiền lương sẽ được chuyển cho phòng kế toán ghi nhận vào sổ
chi tiết tiền lương và sau đó ghi vào sổ cái.
1.3.2.3 Kiểm soát quá trình ghi chép
Kiểm soát kế toán thông qua các chứng từ và sổ sách kế toán như: Bảng chấm
công, bảng tổng hợp thành phẩm sản xuất, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hay
lệnh chi lương qua ngân hàng, bảng kê nộp BHXH, BHYT,KPCĐ và các loại sổ chi
tiết, sổ tổng hợp.
1.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá
trình sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí NVLTT và NCTT.
Mục đích của công tác kiểm soát chi phí sản xuất chung là để giảm thiểu các rủi
ro sau:
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
-Tập hợp và phân bổ chi phí SXC không phù hợp với đối tượng chịu chi phí.
-Trích khấu hao TSCĐ không phù hợp, không tuân thủ theo chế độ quy định hiện hành.
-Các chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí bằng tiền khác có thể xảy ra các rủi ro
như: thanh toán sai số tiền vì khi chưa có đầy đủ chứng từ, hay thanh toán cho những
nghiệp vụ không có thực.
Để có thể kiểm soát tốt khoản mục chi phí này nhà quản lý cần thực hiện các thủ
tục kiểm soát sau:
1.3.3.1 Kiểm soát vật chất
Thủ tục kiểm soát này gồm:
(1) Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế dùng cho các loại máy móc, thiết bị. Quá trình kiểm soát
chi phí NVL trong khoản mục này cũng tương tự như kiểm soát chi phí NVL trực tiếp.
(2) Kiểm soát chi phí nhân công
Chi phí nhân công bao gồm chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ
chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. Vì đây cũng là chi phí nhân công nên quá trình
kiểm soát cũng giống như kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Kiểm soát chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ đây là khoản chi phí liên quan đến việc mua sắm, quản
lý và sử dụng TSCĐ, do đó để kiểm soát được chi phí khấu hao TSCĐ trước tiên đơn
vị cần kiểm soát:
Công tác mua sắm TSCĐ: mua sắm tài sản cố định phải được người có thẩm
quyền phê duyệt, phải phù hợp với dự toán và kế hoạch đặt ra.
Xây dựng quy định về thời gian tính khấu hao:Thông thường thời gian tính khấu
hao và phương pháp tính khấu hao TSCĐ do đơn vị tự xây dựng thời gian cụ thể
nhưng phải tuân thủ theo khung khấu hao của BTC.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Ngoài ra kiểm soát chi phí khấu hao TSCĐ còn thể hiện ở việc kiểm soát vật chất
đối với tài sản cố định và công tác kế toán đối với tài sản thực hiện trích khấu hao. Các
nguyên tắc kiểm soát:
Tách biệt công tác bảo quản với ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố
định. Cụ thể người quản lý, sử dụng tài sản cố định không được đồng thời là kế toán
tài sản cố định.
So sánh chi phí khấu hao năm hiện hành và năm trước.
Định kỳ tiến hành kiểm tra việc trích khấu hao bằng cách kiểm tra tình trạng tài
sản, hồ sơ tăng giảm tài sản cố định. Tránh tình trạng tài sản đã khấu hao hết hay tài
sản không dùng chờ xử lý mà đơn vị vẫn thực hiện trích khấu hao.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Chi phí này bao gồm chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí bảo hiểm tài sản cố
định tại phân xưởng sản xuất, chi phí bảo hộ lao đông,... Đây là các chi phí phát sinh
thường xuyên trong kỳ, ảnh hưởng đến khoản mục tiền của doanh nghiệp nên dễ phát
sinh sai sót, gian lận.
Các thủ tục kiểm soát có thể thực hiện:
Định kỳ xây dựng kế hoạch, dự toán và định mức chi phí sử dụng của các dịch
vụ như: điện, nước, điện thoại,...Nếu vượt mức quy định, gây ra tình trạng lãng phí
không đáng có thì có biện pháp xử lý thích hợp.
Các chi phí này khi phát sinh cần có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hóa đơn, giấy
báo nợ ngân hàng,..
Thủ quỹ chỉ thực hiện chi tiền khi có các chứng từ phát sinh và có sự phê duyệt
của người có thẩm quyền.
1.3.3.2 Kiểm soát quá trình ghi chép
Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn cung cấp dịch vụ, bảng tính và
phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng tính tiền lương, phiếu xuất kho,...
Các loại sổ sách: sổ chi tiết tài sản cố định, sổ cái chi phí sản xuất chung.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ
-Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
-Tên tiếng anh: LONG THO JOINT STOCK COMPANY
-Tên viết tắt: LTCO
-Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
-Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Trung
-Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biểu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế
-Mã số thuế: 3300101519
-Số điện thoại: 02343822083
-Fax: 0234 3826300
-Website: www.longthohue.com.vn
-Email: longthohueco@gmail.com
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Long Thọ tiền thân là Công ty SXKDVLXD Long Thọ, thành
lập năm 1975, là một đơn vị SXKDVLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng và
phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi nước Long Thọ được hình thành từ thời Pháp thuộc
cách đây hơn 120 năm.
Tháng 9/1994 – 30/11/2005 là doanh nghiệp Nhà nước hạng I, với tên gọi là
Công ty SXKDVLXD Long Thọ. Tháng 12/2005 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần
Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 402 người, 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí
nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện
Nước và 5 bộ phận phòng ban.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Từ năm 2005, sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ
phần, Công ty đã nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản
phẩm của Công ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường. Các sản
phẩm của Công ty gồm: xi măng PCB30, PCB40 mang nhãn hiệu đầu rồng, gạch lát
terrazzo, ngói màu, gạch block, tấm lợp Fibro, hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất
trên dây chuyền công nghệ hiện đại.
Ngoài quy mô sản xuất lớn, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề,
Công ty Cổ phần Long Thọ còn tạo cho mình một thế mạnh vượt trội so với các doanh
nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông
qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài từ các tỉnh Quảng Bình đến Bình Định,
các tỉnh vùng cao Tây Nguyên và các tỉnh thành Miền Tây với đội ngũ nhân viên tiếp
thị dày dặn kinh nghiệm.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1 Chức năng
Sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm: các sản phẩm xi măng, gạch lát Terrazo,
ngói màu và gạch block nhằm phục vụ cho việc xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp.
Tổ chức đầu tư và phát triển hệ thống cơ sở sản vật chất kỹ thuật để đảm bảo sản
xuất sản phẩm có chất lượng với giá thành hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh cho
công ty và đặc biệt là giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng của việc sản xuất tới
môi trường.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Cung cấp các sản phẩm có chất lượng để phục vụ cho việc xây dựng, không
ngừng cải tiến kỹ thuật công nghệ, mẫu mã phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, giữ
vững uy tín của công ty trên thị trường.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của cổ đông.
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đúng thời hạn quy định của pháp luật.
Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật
Thực hiện đúng các chính sách về lao động .Chú trọng chăm lo, cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Trong suốt gần 120 năm kể từ khi khai sinh Xí nghiệp Vôi nước Long Thọ cho
đến Công ty Cổ phần Long Thọ ngày nay, ban lãnh đạo và toàn thể chuyên viên công
ty đã không ngừng phát triển doanh nghiệp, phát huy tối đa lợi nhuận, tăng lợi tức cho
các cổ đông, cải thiện đời sống tăng thu nhập cho người lao động và hoàn thành nghĩa
vụ Ngân sách đối với Nhà nước.
Công ty hoạt động trên các lĩnh vực:
-Sản xuất kinh doanh xi măng, gạch lát Terrazzo, gạch không nung block, ngói
màu và tấm lợp Fibro.
-Khai thác mỏ đá vôi nguyên liệu và phụ gia.
-Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
-Gia công lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
-Kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng.
Các sản phẩm chính, quy mô, năng lực của công ty:
-Khai thác đá: 90.000 m3/năm
-Sản xuất xi măng: 200.000 tấn/năm
-Sản xuất gạch lát Terrazzo: 300.000 m2/năm.
-Sản xuất ngói màu Long Thọ: 60.000 m2/năm.
-Sản xuất gạch block Long Thọ: 15.000.000 viên/năm.
-Sản xuất tấm lợp Fibro Long Thọ: 1.300.000 tấm/năm.
Trong những năm tới Công ty Cổ phần Long Thọ sẽ tập trung mọi nguồn lực
phát triển ngành kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sau xi măng
nghiền như gạch lát Terrazzo, ngói màu, gạch block.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bên cạnh đó, công ty định hướng nghiên cứu đầu tư xây dựng sản xuất gạch không
nung nhẹ đây là một chiến lược hết sức đúng đắn phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của
thị trường và quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 do
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: khuyến khích đầu tư phát triển và sử dụng vật liệu không
nung, hạn chế tối đa việc sản xuất vật liệu xây dựng từ đất nông nghiệp.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Ghi Chú Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: thực hiện nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và
các nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại
hội đồng cổ đông về công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành công việc
sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và
chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao.
Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: trực tiếp quản lý điều hành phòng kỹ thuật, xí
nghiệp xi măng , xí nghiệp gạch terrazzo, ngói màu. Thực hiện chức năng tham mưu,
quản lý, điều hành về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất, chất lượng, an toàn.
Phó Tổng giám đốc kinh doanh: trực tiếp quản lý điều hành phòng thị trường,
tham mưu cho TGĐ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch marketing. Tổ chức tiêu
thụ sản phẩm của công ty theo đúng quy chế tiêu thụ của Công ty.
Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho lãnh đạo công ty các giải pháp kỹ thuật công
nghệ, quản lý sản xuất, an toàn lao động. Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty,
soát xét các điều khoản kỹ thuật, công nghệ trong các hợp đồng kinh tế.
Xí nghiệp xi măng: Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất xi măng mà TGĐ giao
hàng tháng, quý, năm. Kiểm tra số lượng chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cũng như
sản phẩm sản xuất ra.
XN Gạch Terrozzo-Ngoái màu: Tổ chức sản xuất hoàn thành kế hoạch sản xuất
tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazo-ngoái màu do công ty giao khoán.
Phòng kế toán: Tham mưu cho TGĐ trong công tác quản lý, sử dụng và điều tiết
nguồn vốn Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng
vốn, tài sản, chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định của nhà nước.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thuế,
KT
công
nợ
Kế
toán
vật
tư
Kế
toán
vốn
bằng
tiền,
KT
lương
Thủ
quỹ
Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm; phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; chủ trì công tác xây dựng giá thành các sản phẩm
của công ty, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Phòng vật tư: Tham mưu cho TGĐ ký kết các hợp đồng mua bán vật tư, nguyên
nhiên liệu, máy móc thiết bị đầu vào. Chủ trì việc thu mua vật tư, nguyên nhiên liệu
phục vụ nhu cầu của các đơn vị trong sản xuất kinh doanh đúng số lượng chất lượng
và giá cả phù hợp.
Phòng tổ chức-hành chính-bảo vệ: Tham mưu cho TGĐ trong quá trình thực hiện
Luật lao động, thỏa ước lao động tập thể. Quản lý hồ sơ nhân sự toàn công ty, tham
mưu cho TGĐ tuyển chọn nhân sự. Chỉ đạo việc thực hiện công tác an ninh quốc
phòng tại các cơ sở thuộc quản lý công ty.
Phòng thị trường:Tham mưu cho TGĐ kinh doanh về chiến lược phát triển thị
trường, phát triển thương hiệu của công ty.Khảo sát nghiên cứu và tổng hợp các nguồn
thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Tổ chức thực hiện việc quảng cáo bán hàng và
các chương trình khuyến mãi.
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty, giúp
TGĐ quản lý công tác tài chính và hạch toán kế toán tại Công ty theo đúng pháp luật. Trực
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tiếp quản lý, điều hành phòng kế toán, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tại
đơn vị trực thuộc. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh kịp chính xác, trung thực, kịp
thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán tổng hợp: quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp
và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và khoản mục chi phí. Tổng hợp số
liệu kế toán, xác định kết quả kinh doanh; kiểm tra cân đối số liệu kế toán chi tiết và
tổng hợp; Lập báo cáo tài chính theo quy định.
Kế toán thuế: Kiểm tra hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra; Lập các
chứng từ, báo cáo, tờ khai thuế gửi cục thuế; theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân
sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế.Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát
sinh. Ngoài ra kế toán thuế còn kiêm công việc của kế toán công nợ: quản lý các khoản
phải thu, các khoản phải trả nội bộ và khách hàng; tổ chức thực hiện đối chiếu công nợ
và lập báo cáo về tình hình công nợ cho kế toán trưởng, Tổng giám đốc.
Kế toán vật tư: Quản lý kho vật tư công ty và vật tư các đơn vị bộ phận; tổ chức
ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển vật tư. Viết
phiếu nhập, xuất, kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tham gia công tác kiểm kê,
đánh giá, phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ vật tư. Lập cáo báo cáo về vật
tư theo quy định.
Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi, thanh toán tình hình thực hiện thu chi quỹ tiền
mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý các chứng từ kế toán
thu chi trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt; mở sổ chi tiết theo dõi, đối chiếu hàng
ngày với thủ quỹ; hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng về công tác thu chi tồn quỹ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Ngoài ra kế toán vốn bằng tiền còn kiêm công việc của
kế toán tiền lương: quản lý lao động và tiền lương, bảo hiểm; theo dõi, đối chiếu tình
hình lao động, tiền lương cơ bản của người lao động với phòng tổ chức hành chính.
Thủ quỹ: quản lý, bảo quản kho quỹ cẩn thận, an toàn; thu chi tiền hàng ngày
đúng người, đúng đối tượng; đối chiếu với kế toán về tồn quỹ, lập báo cáo tồn quỹ
trình kế toán trưởng.
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nhìn chung các nhân viên kế toán tại công ty đều là người có năng lực, trình độ
chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc tại công ty. Bộ máy kế toán
của công ty được tổ chức phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.
2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014-BTC ngày 22/12/2014
Các chính sách kế toán công ty áp dụng:
-Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
-Đơn vị tiển tệ sử dụng: VNĐ
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
-Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên
-Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền
Công ty cổ phần Long Thọ là công ty có quy mô lớn, các nghiệp phát sinh hàng
ngày nhiều nên để có thể hỗ trợ cho bộ phận kế toán có thể làm việc có hiệu quả công
ty đã sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính - phần mềm kế toán BRAVO sử dụng
bộ chứng từ của hình thức nhật ký chung. Với phần mềm này thì trình tự ghi sổ đã
được thiết lập sẵn trong máy tính nên nhân viên phụ trách từng phần hành chỉ cần nhập
liệu các thông tin từ chứng từ vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào sổ sách
kế toán phù hợp.
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017
2.1.5.1 Tình hình lao động
Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 -2017
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Tổng số lao động 352 100 267 100 279 100 (85) (24.15) 12 4.49
1. Phân theo tính chất sản xuất
Lao động trực tiếp 287 81.53 215 80.52 224 80.29 (72) (25.09) 9 4.19
Lao động gián tiếp 65 18.47 52 19.48 55 19.71 (13) (20.00) 3 5.77
2. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, Thạc sĩ 38 10.80 38 14.23 38 13.62 0 0.00 0 0.00
Cao đẳng 6 1.70 3 1.12 4 1.43 (3) (50.00) 1 33.33
Trung cấp 23 6.53 15 5.62 20 7.17 (8) (34.78) 5 33.33
Lao động phổ thông 285 80.97 211 79.03 217 77.78 (74) (25.96) 6 2.84
3. Phân theo giới tính
Nam 283 80.40 210 78.65 215 77.06 (73) (25.80) 5 2.38
Nữ 69 19.60 57 21.35 64 22.94 (12) (17.39) 7 12.28
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính - công ty Cổ phần Long Thọ và tính toán của tác giả )
Qua bảng 2.1, Ta thấy tình hình lao động của công ty trong qua 3 năm 2015-2017
có xu hướng biến động lớn. Cụ thể năm 2015 tổng số lao động là 352 người đến năm
2016 giảm đi 85 lao động giảm 24.15%. Năm 2017 số lượng lao động trong công ty có
xu hướng tăng lên lại, cụ thể năm 2017 là 279 lao động, tăng 4.49% so với năm 2016.
Để tìm rõ hơn về tình hình lao động của công ty ta sẽ xem xét trên từng khía cạnh cụ
thể sau:
Xét theo tính chất sản xuất: Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên số
lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng cao hơn lao động gián tiếp cụ thể tỷ lệ
lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là: năm 2015 lao động trực tiếp chiếm
81.53%, lao động gián tiếp chiếm 18.47%; năm 2016 là 80.52% và 19.48%; năm 2017
SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 34
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
là 80.29% và 19.71% . Xét về biến động lao động của công ty qua 3 năm: năm 2016
lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều giảm mạnh, cụ thể lao động trực tiếp giảm
25.09%, lao động gián tiếp giảm 20 % so với năm 2015; đến năm 2017 tỷ lệ lao động
này có xu hướng tăng lên trở lại, so với năm 2016 lao động trực tiếp tăng 4.19% và lao
động gián tiếp tăng chiếm 5.77% . Sự tăng giảm lao động nhiều như vậy qua 3 năm
chủ yếu là do công ty phải di dời sản xuất nên số lao độ giảm năm 2016 đến năm 2017
khi công ty đã ổn định lao động tăng trở lại.
Xét theo trình độ chuyên môn: Qua 3 năm xét về trình độ lao động trong công ty
cổ phần Long Thọ thì lao động phổ thông luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động có
trình độ. Cụ thể năm 2015 lao động phổ thông chiếm 80.97%, lao động từ trung cấp
lên đại học chiếm 19.03%; năm 2016 lao động phổ thông là 79.03%, lao động từ trung
cấp trở lên là 20.97 %; năm 2017 lao động phổ thông là 77.78% và lao động từ trung
cấp trở lên là 22.22%. Xét sự biến động về trình độ lao động qua 3 năm thì ta thấy số
lao động phổ thông và trung cấp năm 2016 giảm đáng kể so với năm 2015, cụ thể năm
2016 lao động phổ thông giảm 25.96% và lao động trung cấp giảm 34.78%, đến năm
2017 tỷ lệ lao động phổ thông và trung cấp tăng lên trở lại, lao động phổ thông tăng
2.84% và trung cấp tăng 33.33%. Về lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên qua 3
năm cũng có sự biến động lên xuống khác nhau.
Xét theo giới tính: Do đặc thù ngành nghề hoạt động của công ty là sản xuất vật liệu
xây dựng, môi trường làm việc có tính chất nặng nhọc, khói bui, độc hại đòi hỏi lao động có
sức khỏe tốt, có khả năng chống chịu tốt nên tỷ lệ lao động nam trong công ty luôn chiếm tỷ
trọng cao hơn lao động nữ cụ thể tỷ lên lao động nam và nữ qua 3 năm : năm 2015 là
80.46% và 19.60%; năm 2016 là 78.65 và 21.35 %; năm 2017 là 77.06% và 22.94 %.Tỷ lệ
lao động nam và nữ tại công ty qua 3 năm cũng có xu hướng biến động lên xuống năm
2016 lao động nam giảm đi 73 người giảm 25.80%, lao động nữ giảm giảm 12 người giảm
17.39% so với năm 2015. Năm 2017 tỷ lệ lao động nam và nữ biến động tăng so với năm
2016 lao động nam tăng lên 2.38 % và lao động nữ tăng lên 12.28%.
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn
(1) Tình hình tài sản
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FACĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
 
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mạiLuận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
 
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAYLuận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công NghệHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ NGÔ THỊ VUI Khóa học: 2015 - 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Vui Lớp: K49B Kiểm toán Niên khóa: 2015-2019 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Huế, tháng 01 năm 2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Lời Cảm ơn Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗi lực của bản thân, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo nhà trường, quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích để em có được hành trang vô cùng quý giá giúp em vững bước trong tương lai. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo trực tiếp hướng dẫn em là Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt thời gian qua. Mặc dù bản thân đã nỗ lực, cố gắng để có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất, song do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhìn thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô; Ban lãnh đạo; Các anh chị, bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Vui
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCC : Bảng chấm công BBNTVT : Biên bản nghiệm thu vật tư ĐĐH : Đơn đặt hàng GTGT : Giá trị gia tăng KT- ĐHSX : Kỹ thuật – điều hành sản xuất KSNB : Kiểm soát nội bộ NCC : Nhà cung cấp PNK : Phiếu nhập kho PXK : Phiếu xuất kho PGH : Phiếu giao hàng PTNBNH : Phải trả người bán ngắn hạn PTNLĐ : Phải trả người lao động TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn TGĐ : Tổng giám đốc TTLXN : Thanh toán lương xí nghiệp THTLXN : Tổng hợp lương xí nghiệp XN : Xí nghiệp YCVT : Yêu cầu vật tư
  • 5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 -2017................................33 Bảng 2. 2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015 -2017 ..................................35 Bảng 2. 3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 -2017 ...........................38 Bảng 2. 4: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 -2017.....................................................................................................................40
  • 6. DANH M ỤC BIỂU Biểu 2. 1 Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................57 Biểu 2. 2 Biên bản nghiệm thu vật tư............................................................................58 Biểu 2. 3 Phiếu Nhập Kho.............................................................................................59 Biểu 2. 4 Phiếu Xuất Kho.............................................................................................60 Biểu 2. 5 Phiếu Xuất Kho..............................................................................................61 Biểu 2. 6 Tổng hợp nhập - xuất - tồn.............................................................................62 Biểu 2. 7 Sổ cái Tài Khoản 621.....................................................................................63 Biểu 2. 8 Tờ Trình Sửa Chữa TSCĐ .............................................................................73 Biểu 2. 9 Biên Bản Tháo Dỡ TSCĐ ..............................................................................74 Biểu 2. 10 Biên Bản Nghiệm Thu Sửa Chữa TSCĐ ....................................................75
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty..............................................................28 Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ..............................................................30 Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................32 Sơ đồ 2. 4: Quá trình mua NVL ....................................................................................49 Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL.............................................................................51 Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL.............................................................................52 Sơ đồ 2. 6: Quá trình Xuất NVL....................................................................................54 Sơ đồ 2. 7: Quá trình kiểm soát chi phí NCTT..............................................................67 Sơ đồ 2. 7: Quá trình kiểm soát chi phí NCTT..............................................................68
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 6.Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................3 7.Tính mới của đề tài.......................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5 1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.................................5 1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp................................................5 1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................................6 1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................6 1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội..................................................7 1.1.4.1 Môi trường kiểm soát ..................................................................................7 1.1.4.2 Đánh giá rủi ro.............................................................................................8 1.1.4.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................11 1.1.4.5 Giám sát.....................................................................................................12 1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................12 1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...............13 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................13 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................13 1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu....................................................13 1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế ..............................................................14 1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp ........................................................14 1.2.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...........................................15 1.2.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất........................................................15 1.2.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất................................................15
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3 Nội dung công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.........................16 1.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................16 1.3.1.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................17 1.3.1.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................17 1.3.1.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................20 1.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp..............................................................20 1.3.2.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................21 1.3.2.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................21 1.3.2.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................22 1.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung.....................................................................22 1.3.3.1 Kiểm soát vật chất .....................................................................................23 1.3.3.2 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ..................................................................25 2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ.................................................................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................25 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.................................................................26 2.1.2.1 Chức năng..................................................................................................26 2.1.2.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................26 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .....................................27 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................28 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................28 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................28 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty ..............................................................30 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................30 2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế toán ....................................................................32 2.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017..................................33 2.1.5.1 Tình hình lao động.....................................................................................33 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .................................................................34 2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................39 2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chí phí sản xuất tại công ty CP Long Thọ..............42
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.1 Khái quát chung về môi trường Kiểm soát tại công ty CP Long Thọ.............42 2.2.2 Hệ thống thông tin kế toán phục vụ công tác kiểm soát chi phí sản xuất.........45 2.2.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ........................................................................45 2.2.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán .........................................45 2.2.2.3 Hệ thống báo cáo trong công ty.................................................................45 2.2.3 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty..............................46 2.2.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................46 2.2.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp.......................................................64 2.2.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung..............................................................69 2.2.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................76 2.2.5 Giám sát............................................................................................................76 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ .................................................................................................77 3.1 Đánh giá công tác kiểm soát chung tại công ty cổ phần Long Thọ.........................77 3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................77 3.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................78 3.2 Đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ 79 3.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................79 3.2.2 Nhược điểm ......................................................................................................80 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ.........................................................................................................81 3.3.1 Về công tác kiểm soát chung............................................................................81 3.3.2 Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất ............................................................81 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................83 1.Kết luận.......................................................................................................................83 2.Kiến nghị ....................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 11. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.Lý do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thời buổi kinh tế thị trường phát triển như hiện nay đã tạo cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để phát triển nhưng kèm theo đó cũng có nhiều thách thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng, nỗi lực để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước . Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mối quan tâm hàng đầu là chi phí. Chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng quyết định đến giá thành và chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất là thước đo trình độ công nghệ và trình độ quản lý của một doanh nghiệp. Vì vậy việc kiểm soát chi phí sản xuất là rất cần thiết, kiểm soát tốt được chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được những chi phí không cần thiết, tạo ra sản phẩm có chất lượng với giá cả phù hợp, có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như tạo ra lợi nhuận cho doanh nhiệp. Công tác kiểm soát chi phí chặt chẽ, khoa học sẽ là công cụ hữu ích để nhà quản lý đánh giá được các chi phí trong doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra được các quyết định kinh tế đúng đắng đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Công ty cổ phần Long Thọ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, mà ngành nghề chính là sản xuất vật liệu xây dựng. Yếu tố chi phí là rất lớn và vô cùng quan trọng đối với công ty nên công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong nội bộ công ty được các nhà quản lý rất quan tâm. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có phần khó khăn hơn trước do trên địa bàn có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không còn thuật lợi như trước. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề kiểm soát chi phí sản xuất và mong muốn được tiếp cận với thực tế hoạt động kiểm soát chi phí của một doanh nghiệp cụ thể nên qua quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế huế và tìm hiểu các kiến thức bên ngoài em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ”.
  • 12. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hướng tới các mục tiêu sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần Long Thọ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm từ 2015-2017, số liệu phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí sản xuất là quý 3 năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thiện đề tài có 3 phương pháp chính được sử dụng: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu thông qua giáo trình, văn bản tài liệu, internet về công tác kiểm soát chi phí sản xuất để làm cơ sở hoàn thành phần cơ sở lý luận và là nền tảng cho quá trình nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu. Phương pháp phỏng vấn quan sát: Thực hiện phỏng vấn và quan sát các nhân viên kế toán và một số cán bộ, nhân viên ở các phòng ban khác để tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân trong công ty .
  • 13. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán và một số văn bản quy định của công ty. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tiến hành phân tích, so sánh để đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty. 6.Cấu trúc của đề tài Đề tài có kết cấu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phẩn Long Thọ. Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ. Phần III: Kết luận và kiến nghị 7.Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về đề tài này ở thư viện trường đại học kinh tế huế và kết hợp với việc tìm hiểu trên internet, em nhận thấy đề tài về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp còn chưa phổ biến nhiều. Các đề tài mà các sinh viên khóa trước chọn đa phần là các đề tài về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hay các đề tài về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ những kiến thức được học tập ở trường và kiến thức thực tế có được em nhận thấy đề tài liên quan đến hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất là một trong những đề tài hay cần tìm hiểu. Trước đây cũng có một vài đề tài làm về hệ thống kiểm soát nội bộ như “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế ’’của sinh viên Nguyễn Thị Phương Dung, Khóa K46- Kiểm toán Trường đại học kinh tế huế ; đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình” của sinh viên Lê Thị Cẩm Giang, Khóa 44- Kiểm toán, Trường đại học kinh tế huế hay đề tài “Thực trạng hoạt động KSNB chu trình bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế’’, của sinh viên Đặng Thị Ty Ty, Khóa K43- Kiểm toán, Trường đại học kinh tế huế.
  • 14. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Về cơ bản ba đề tài trên đã nghiên cứu và đánh giá khái quát được hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến công tác nghiên cứu. Tuy nhiên các đề tài trên còn tồn tại một số vấn đề sau: Đề tài của tác giả Nguyễn Thị Phương Dung và tác giả Lê Thị Cẩm Giang đã thực hiện nghiên cứu về công tác kiểm soát chi phí sản xuất nhưng hai đề này chưa đi sâu vào nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất một cách toàn diện. Công tác nghiên cứu của hai đề tài trên được thực hiện tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế và Công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình, chưa đề cập đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. Đề tài của tác giả Đặng Thị Ty Ty mặc dù được nghiên cứu tại công ty cổ phần Long Thọ nhưng tác giả cũng chỉ mới dùng lại ở việc nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng, chưa đề cập đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất. Vì vậy khóa luận này sẽ tập trung vào nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ một cách toàn diện và có hệ thống để đánh giá và đưa ra các giải pháp phù hợp giúp nâng cao công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty.
  • 15. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động”. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành:“ Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đợn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị Theo Coso 2013(Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính):“Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ” Để hiểu rõ hơn định nghĩa, ta cần lưu ý các vấn đề sau: Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Kiểm soát nội bộ không phải là một sự kiện hay một tình huống mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong các bộ phận, quyện chặt vào các hoạt động của đơn vị và là nội dụng cơ bản trong các hoạt động của đơn vị. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ không phải một chức năng bổ sung cho các hoạt động của đơn vị. Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người, kiểm soát nội bộ là một công cụ được các nhà quản lý sử
  • 16. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ dụng chứ không thay thế nhà quản lý. Nói cách khác, nó được thực hiện bởi những con người trong đơn vị, bởi suy nghĩ và hành động của họ. Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế tiêm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. 1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ Báo cáo của Coso cho thấy kiểm soát nội bộ giúp đạt được ba nhóm mục tiêu: Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. Nhóm mục tiêu về báo cáo (gồm báo cáo tài chính và báo cáo phi tài chính cho người bên ngoài và bên trong): nhấn mạnh đến tính trung thực và tin cậy của báo cáo tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ có thể tách biệt cũng có thể trùng lắp nhau. Việc phân loại ra các mục tiêu là để cho đơn vị có thể kiểm soát được tốt mọi mặt của đối tượng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ đảm bảo được các mục tiêu trên và kết quả đạt được phụ thuộc vào môi trường kiểm soát, cách thức đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông và vấn đề giám sát. 1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các đơn vị được tổ chức dựa trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra biện pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu của đơn vị: Bảo vệ tài sản trong đơn vị: Kiểm soát nội bộ góp phần bảo vệ được các tài sản của đơn vị bao gồm tài sản hữu hình, vô hình, các tài sản phi vật chất như sổ sách kế toán, tài liệu quan trọng tránh bị đánh cắp, lạm dụng vào các mục đích không đúng .
  • 17. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin: Các thông tin kinh tế, tài chính phải đảm bảo tính kịp thời, tính chính xác, tin cậy cũng như phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị là cơ sở quan trọng giúp nhà quản lý đưa ra được các quyết định kinh tế. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Kiểm soát nội bộ được thiết lập trong doanh nghiệp giúp đảm bảo cho các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuân thủ theo đúng quy định. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần: Ngăn chặn và phát hiện kịp thời các sai phạm, gian lận trong doanh nghiệp để có biện pháp xử lý kịp thời; duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách mà doanh nghiệp đã đề ra. Đảm bảo việc ghi chép chính xác, đầy đủ cũng như lập báo cáo tài chính trung thực và khách quan. 1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội Theo báo cáo COSO 2013, hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát. 1.1.4.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống KSNB. Môi trường kiểm soát được thiết lập bởi các nhà quản lý cấp cao trong đơn vị, thiết lập tiếng nói chung và kỷ luật cho đơn vị. Các nhân tố hợp thành môi trường kiểm soát: Tính chính trực và các giá trị đạo đức: được thể hiện thông qua quan điểm của nhà lãnh đạo cấp cao trong việc điều hành đơn vị. Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết lập trong đơn vị nhằm hướng dẫn các nhân viên trong các hành vi, các hoạt động hàng ngày và khi đưa ra quyết định để đạt được mục tiêu của đơn vị. Và để có thể truyền tải được quan điểm này nhà quản trị cấp cao và các nhà quản lý cần phải làm gương cho nhân viên trong các nhân viên trong tổ chức noi theo.
  • 18. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Trách nhiệm giám sát tổng thể: Hội đồng quản trị cần độc lập với ban điều hành, có trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động của hệ thống KSNB, giám sát các nhà lãnh đạo cấp cao trong việc xây dựng và vận hành HTKSNB. Thiết lập cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm: sẽ giúp cho từng nhân viên trong đơn vị có thể hiểu được công việc,quyền hạn, trách nhiệm của mình đối với đơn vị, cung cấp cơ sở để nhà quản lý có thể lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát được các hoạt động của tổ chức. Cam kết về năng lực: Cần có chính sách nhân sự phù hợp trong hoạt động tuyển dụng, thông qua chính sách nhân sự có thể phản ánh được thông điệp của doanh nghiệp về những giá trị như tính trung thực, hành vi đạo đức, năng lực mà doanh nghiệp mong đợi từ nhân viên. Trách nhiệm giải trình: các nhân viên phải có trách nhiệm báo cáo về nghĩa vụ của họ trong các công việc được giao. Đơn vị thiết lập ra các chính sách ưu đãi và phần thưởng cũng như các phương thức kỷ luật đối với từng trường hợp như nhân viên hoàn thành tốt công việc sẽ có hình thức khen thưởng để khuyến khích . 1.1.4.2 Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt mục tiêu của đơn vị, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Các bước đánh giá rủi ro gồm: (1) Xác lập mục tiêu Các mục tiêu cần được xác lập phải phù hợp và phải hỗ trợ được cho việc thực hiện các chiến lược của đơn vị. Có hai mức độ mục tiêu của đơn vị là mục tiêu chung cho từng đơn vị và mục tiêu ở mức độ từng bộ phận. Mục tiêu chung cho toàn đơn vị: Các mục tiêu cần phải được thiết lập một cách rõ ràng thông qua các chính sách hay hướng dẫn chung của đơn vị, phải truyền đạt đến từng nhân viên, từng bộ phận. Cần có sự nhất quán giữa kế hoạch kinh doanh và ngân sách với những mục tiêu chung toàn đơn vị.
  • 19. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Mục tiêu ở mức độ từng bộ phận: mục tiêu từng bộ phận phải xuất phát từ mục tiêu chung. Cần có sự nhất quán giữa mục tiêu chung và mục tiêu bộ phận, để có thể thực hiện được thì cần có sự kết hợp giữa nhà quản lý ở các cấp trong việc xây dựng mục tiêu. (2) Nhận dạng rủi ro Đây là quá trình lặp đi, lặp lại và thường nằm trong quy trình lập kế hoạch của đơn vị. Nhận dạng rủi ro cũng cần phải xem xét đến các cấp độ khác nhau trong tổ chức bao gồm rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ từng hoạt động. Rủi ro ở mức độ toàn đơn vị: các rủi ro có thể đến từ bên trong hay bên ngoài đơn vị như sự thay đổi của nền kinh tế, sự thay đổi môi trường tự nhiên, năng lực của nhân viên, đặc điểm hoạt động của đơn vị hay một sự gián đoạn trong quá trình xử lý thông tin có thể ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động của đơn vị. Rủi ro mức độ bộ phận: là rủi ro xảy ra ở cấp độ từng hoạt động, từng bộ phận, từng quy trình kinh doanh như bán hàng, mua hàng, sản xuất, marketing,... (3) Phân tích rủi ro Quá trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính tác động của chúng. Nếu rủi ro ảnh hưởng không đáng kể đến đơn vị và ít có khả năng xảy ra thì nhìn chung không cần phải quan tâm nhiều, nhưng ngược lại rủi ro có ảnh hưởng trọng yếu và có khả năng cao đơn vị cần phải tập trung chú ý. (4) Đánh giá rủi ro có gian lận tiềm tàng Đơn vị cần nhận dạng các gian lận tiềm tàng có thể có và các nhân tố tác động đến việc gian lận như áp lực, cơ hội, thái độ của cá nhân khi thực hiện hành vi gian lận. (5) Quản trị sự thay đổi Cần thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin về sự thay đổi, xây dựng hệ thống cảnh báo nhằm nhận dạng dấu hiệu của rủi ro có thể phát sinh. 1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát
  • 20. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt mục tiêu của đơn vị. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi cấp độ trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm soát đối với công nghệ. Các loại hoạt động kiểm soát phổ biến trên thực tế: (1) Xét duyệt Là hoạt động kiểm soát nhằm ngăn ngừa các nghiệp vụ khống hay các nghiệp vụ có diễn ra trong thực tế nhưng không tuân thủ theo quy định. Các hoạt động xét duyệt có thể là: xét duyệt bán chịu, xét duyệt mua hàng, xét duyệt thanh toán cho nhà cung cấp, xét duyệt xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi,... (2) Phân chia trách nhiệm hợp lý Nhà quản lý cần có sự phân chia công việc và trách nhiệm với từng phần hành công việc một cách hợp lý để có thể giảm thiểu các sai sót và gian lận có thể có trong quá trình làm việc của nhân viên. Tiêu biểu một vài chức năng cần được tách biệt như: Chức năng xét duyệt và chức năng bảo quản tài sản; chức năng kế toán và chức năng bảo vệ tài sản; chức năng xét duyệt và chức năng kế toán. (3) Kiểm soát quá trình xử lý thông tin Công nghệ thông tin được ứng dụng càng nhiều vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý cần phải có các biện pháp phù hợp để có thể kiểm soát được lượng thông tin của doanh nghiệp. Kiểm soát này bao gồm kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng: Kiểm soát chung: là hoạt động áp dụng cho toàn thể các ứng dụng trong đơn vị gồm kiểm soát việc truy cập hệ thống thông tin; lên kế hoạch, sắp xếp lịch trình, sao lưu, phục hồi dữ liệu nếu xảy ra các sự cố bất thường. Kiểm soát ứng dụng: là hoạt động kiểm soát áp dụng cho từng chu trình cụ thể. Được biểu hiện thông qua các hoạt động như sự ủy quyền và xét duyệt ở các cấp trong đơn vị; kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách mà đơn vị sử dụng bằng đánh số thứ tự lên các chứng từ trước khi sử dụng, chứng từ cần được lập ngay khi có nghiệp vụ phát sinh,..
  • 21. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (4) Kiểm soát vật chất Là hoạt động kiểm soát nhằm giảm thiểu mất mát, lãng phí, giúp bảo đảm cho các tài sản của đơn vị được bảo vệ một cách chặt chẽ. Đơn vị cần có các hoạt động kiểm soát như hạn chế những người không liên quan tiếp cận tài sản, thực hiện kiểm kê tài sản định kỳ, sử dụng các thiết bị bảo vệ như lắp camera, lắp đặt các thiết bị báo cháy,... (5) Phân tích rà soát Mục đích của thủ tục kiểm soát này là phát hiện ra các biến động bất thường, xác định nguyên nhân và tìm ra cách xử lý kịp thời. Để thực hiện hoạt động kiểm soát này đơn vị thường thực hiện việc so sánh giữa số liệu thực tế phát sinh với kế hoạch đề ra để xem xét các biến động, hay thực hiện việc đối chiếu định kỳ sổ tổng hợp với sổ chi tiết của các tài khoản kế toán. 1.1.4.4 Thông tin và truyền thông Thông tin là những tin tức cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong đơn vị nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài. Thông tin trong đơn vị cần phải đáp ứng được các yêu cầu như tính thích hợp của thông tin, tính kịp thời, cập nhật và sự chính xác cao. Hệ thống thông tin trong đơn vị gồm: hệ thống thông tin kế toán, hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống thông tin nhân sự,... Truyền thông trong một doanh nghiệp có hai loại chính là truyền thông bên trong và truyền thông bên ngoài: Truyền thông bên trong: là việc truyền đi các thông tin cần thiết cho việc vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ: thông tin được truyền từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên và thông tin được truyền giữa các cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp. Truyền thông bên ngoài: đơn vị cần thông tin cho các đồi tương bên ngoài biết về một số thông tin của doanh nghiệp, các đối tượng có thể là nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, cơ quan báo chí, cơ quan nhà nước,...
  • 22. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.1.4.5 Giám sát Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo thời gian, là cơ sở quan trọng giúp cho đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ: Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ngay trong quá trình điều hành doanh nghiệp hàng ngày. Giám sát thường xuyên thông thường được thực hiện bởi các nhà quản lý ở các cấp trong doanh nghiệp. Giám sát định kỳ là hoạt động kiểm soát giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Giám định kỳ thường được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hay kiểm toán độc lập. Các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Môi trường kiểm soát tạo ra không gian và khuôn khổ cho mỗi cá nhân thực hiện trách nhiệm giải trình của mình. Nhà quản lý thực hiện đánh giá các rủi ro đe dọa đến các mục tiêu của đơn vị. Hoạt động kiểm soát được tiến hành nhằm đảm bảo rằng các chỉ thị của nhà quản lý nhằm xử lý các rủi ro được thực hiện. Khi đó các thông tin thích hợp cần phải được thu thập và trao đổi trong toàn bộ đơn vị. Quá trình trên cần được đánh giá và điều chỉnh lại khi cần thiết. 1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế và vận hành tốt như thế nào thì cũng chỉ đảm bảo một cách hợp lý, không thể đảm bảo một cách tuyệt đối các rủi ro và sai phạm không xảy ra. Điều đó xuất phát từ các hạn chế tiềm tàng sau: -Sai lầm của các nhà quản lý khi đưa ra các quyết định kinh tế. -Sự lạm quyền của nhà quản lý dẫn đến vượt khỏi hệ thống kiểm soát nội bộ. -Sự bất cẩn của các nhân viên trong quá trình làm việc. -Sự thông đồng của các cá nhân trong nội bộ đơn vị. -Môi trường hoạt động của doanh nghiệp thay đổi dẫn tới những thủ tục kiểm soát được thiết lập không còn phù hợp.
  • 23. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất Theo bách khoa toàn thư “Chi phí sản xuất là số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh nghiệp phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận” TS Huỳnh Lợi (2010) đã định nghĩa rằng: “Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm)”. 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu Theo tiêu thức này, chi phí trong kế toán của doanh nghiệp gồm: Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong chi phí NVL gồm có Chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí NVLkhác. Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dùng vào hoạt động SXKD. Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động SXKD. Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Gồm giá mua bên ngoài cung cấp cho hoạt động SXKD của DN như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện,...
  • 24. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp. 1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ...Chi phí này thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí, chi phí NVL trực tiếp thường được định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức vật tư trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này gồm tiền lương, các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như BHYT, BHXH,KPCĐ của công nhân trực tiếp thực hiện từng quá trình sản xuất. Trong quản lý, chi phí nhân công trực tiếp được định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất chung: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên, gồm: Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý tại phân xưởng; chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản; chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc, thiết bị; chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất. 1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm: Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí. Tuy nhiên chúng dễ nhận dạng và hạch toán chính xác. Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng như chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quản cáo,.. Các chi phí này thường
  • 25. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ khó có thể nhận dạng nên các chi phí này thường được tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. 1.2.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp 1.2.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất Theo TS Nguyễn Đại Thắng: “Kiểm soát chi phí sản xuất được hiểu là điều khiển việc hình thành chi phí sản xuất sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định trong từng giai đoạn, là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh trong suốt quá trình quản lý nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao”. (TS Nguyễn Đại Thắng , Kiểm soát chi phí, NXB Trẻ.) 1.2.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất Để có thể kiểm soát tốt được chi phí sản xuất doanh nghiệp cần phải thiết lập ra các tiêu chuẩn, nội dung và mục tiêu kiểm soát chi phí dựa trên điều kiện thực tế của công ty. Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất có thể: Luôn giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm soát của doanh nghiệp: Trong doanh nghiệp có nhiều khoản mục chi phí và có giá trị khác nhau, doanh nghiệp không thể kiểm soát được tất cả các khoản mục chi phí đó vì vậy doanh nghiệp cần tập trung vào những khoản mục có tính biến động lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Các khoản chi phí mà doanh nghiệp không thể thay đổi: Doanh nghiệp cần khai thác tối đa hiệu quả những khoản chi phí cố định mà doanh nghiệp không thể thay đổi trong quá trình sản xuất như chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao tài sản cố định,... Lập báo cáo thường xuyên về các khoản mục chi phí: Các nhà quản trị trong doanh nghiệp cần có được các thông báo về các khoản mục chi phí một cách thường xuyên, kịp thời, chính xác để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định kinh tế. Nguyên tắc khách quan: Các nguyên tắc kiểm soát chi phí đưa ra phải dựa trên điều kiện thực tế của doanh nghiệp, các nhà quản lý mà không khách quan sẽ đưa ra các quyết định kinh tế theo ý kiến riêng của bản thân sẽ gây ra tác động xấu đến doanh nghiệp.
  • 26. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nguyên tắc kinh tế: Các nguyên tắc kiểm soát chi phí đưa ra phải mang lại được lợi ích lớn hơn chi phí bỏ ra để thực hiện chức năng kiểm soát, tránh tình trạng lãng phí cho những công việc không cần thiết đi ngược lại với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Mỗi một đơn vị sẽ có cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau nên tùy thuộc vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp mình mà các nhà quản lý sẽ xây dựng nên các thủ tục, hoạt động kiểm soát khác nhau phù hợp với doanh nghiệp của mình. 1.3 Nội dung công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất tập trung vào 3 khoản mục chính gồm: Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp, kiểm soát chi phí sản xuất chung. 1.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVLTT là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi phí này chiếm tỷ trọng đáng kể trong chỉ tiêu giá thành sản xuất của sản phẩm. Mục đích chủ yếu của công tác kiểm soát chi phí NVLTT là để giảm thiểu được các rủi ro có liên quan đến khoản mục chi phí này, các rủi ro có thể là: -Mua NVL với giá cao hơn giá thị trường gây thiệt hại cho đơn vị. -Tính toán, đánh giá NVL dùng cho sản xuất không chính xác hoặc cố tình tính toán sai để thực hiện hành vi gian lận. -Bảo quản NVL không đúng quy định làm giảm chất lượng NVL, hay gây ra tình trạng thất thoát NVL. -Xuất kho vật tư không đúng số lượng, chủng loại. Xuất vật tư không kịp thời làm gián đoạn quá trình sản xuất. -Các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật tư không được ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác dẫn đến đơn vị khó kiểm soát được lượng vật tư trong kho. Để có thể kiểm soát tốt được khoản mục chi phí NVLTT các nhà quản lý cần thực hiện các thủ tục kiểm soát sau:
  • 27. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.1.1 Phân chia trách nhiệm Doanh nghiệp cần có sự phân chia trách nhiệm một cách đầy đủ, nên tách biệt các bộ phận mua NVL, xét duyệt mua NVL, lựa chọn nhà cung cấp, nhận và bảo quản NVL,. Cụ thể: Chức năng xét duyệt mua hàng cần tách biệt với chức năng mua hàng. Chức năng lựa chọn nhà cung cấp cần phải độc lập với chức năng mua hàng. Bộ phận mua hàng cần tách biệt với bộ phận nhận hàng. Kế toán không được kiêm nhiệm thủ kho. 1.3.1.2 Kiểm soát vật chất (1) Kiểm soát quá trình mua NVL Đây là một quy trình quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, sự hữu hiệu và hiệu quả của quy trình này có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Quá trình kiểm soát này gồm: (a) Kiểm soát việc lập kế hoạch, đề nghị mua NVL Kế hoạch mua hàng cần dựa trên tình hình khả năng sản xuất của doanh nghiệp, số lượng hàng tồn kho tại đơn vị để có kế hoạch thu mua hàng một cách hợp lý. Tất cả phiếu đề nghị mua hàng cần được người có thẩm quyền phê duyệt, chỉ những người có thẩm quyền mới được lập phiếu đề nghị mua hàng. Giấy đề nghị mua hàng cần có đầy đủ các thông tin về bộ phận đề nghị mua, tên, quy cách, số lượng hàng cần mua. Giấy đề nghị mua hàng cần được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng và giao cho người phụ trách mua hàng bảo quản. (b) Lựa chọn nhà cung cấp Đề nghị nhà cung cấp báo giá ngay khi có nhu cầu mua hàng, bảng báo giá cần phải chi tiết, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các thông tin về chất lượng, số lượng, phương thức giao nhận,..
  • 28. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Đối với hàng hóa có giá trị lớn cần thực hiện đấu thầu để lựa chọn được nhà cung cấp thích hợp. Việc phê duyệt nhà cung cấp hàng nên để nhà quản lý cấp cao trực tiếp thực hiện, hoặc ủy quyền cho lãnh đạo bộ phận mua hàng. Các thông tin về nhà cung cấp , bảng báo giá cần phải cập nhật thường xuyên và phải ghi chép, lưu trữ đúng theo quy đinh. (c) Kiểm soát công tác mua NVL Các nghiệp vụ mua hàng cần phải lập đơn đặt hàng và phải được người có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện nghiệp vụ đặt hàng. Bộ phận mua hàng cần thường xuyên theo dõi tiến trình mua hàng, và thực hiện đúc thúc nhà cung cấp khi cần thiết. Doanh nghiệp nên có sự phân công các nhân viên mua hàng một cách hợp lý tránh tình trạng nhân viên mua hàng có quan hệ với nhà cung cấp trong thời gian dài dễ xảy ra tình trạng nhân viên mua hàng thông đồng với nhà cung cấp gây thiệt hại cho công ty. (2) Kiểm soát quá trình nhập kho NVL Bộ phận nhận hàng cần được tổ chức độc lập với bộ phận đặt hàng để đảm bảo chất lượng hàng nhận. Khi nhận hàng, bộ phận nhận hàng cần kiểm tra về số lượng, chất lượng hàng thực nhận có đúng với đơn đặt hàng không. Đối với mặt hàng có quy cách, phẩm chất phức tạp mà nhân viên nhận hàng không thể đánh giá chính xác được, cần bố trí nhân viên có chuyên môn hỗ trợ việc kiểm tra hàng. Nhân viên nhận hàng phải từ chối nhận hàng nếu hàng mua không đảm bảo chất lượng, không đúng với đơn đặt hàng. Tất cả các nghiệp vụ nhận hàng cần phải lập báo cáo nhận hàng (phiếu nhập kho nếu bộ phận kho thực hiện nhận hàng), các báo cáo này cần được đánh số thứ tự trước và bảo quản cẩn thận.
  • 29. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nhanh chóng chuyển hàng đã nhận đến đúng vị trí tồn trữ phù hợp hoặc chuyển ngay cho bộ phận cần sử dụng để tránh tình trạng đề nghị mua hàng lần thứ hai đối với hàng đã nhận. (3) Kiểm soát quá trình bảo quản và xuất NVL Hàng phải được bảo quản cẩn thận ở kho, để đảm bảo hàng không bị hư hỏng thất thoát trong quá trình bảo quản. Hàng phải được bố trí, sắp xếp một cách hợp lý, đúng khu vực quy định đối với từng loại hàng. Giao trách nhiệm bảo quản, trông coi hàng trong suốt quá trình bảo quản hàng cho một cá nhân ( thường là thủ kho) và ban hành quy định hạn chế tiếp cận hàng đối với những người không có nhiệm vụ. Thủ kho nên mở sổ chi tiết nhập - xuất - tồn kho cho từng loại hàng. Xây dựng mức tồn kho tối thiểu, đặt hàng ngay khi số lượng hàng trong kho thấp hơn mức dự trữ tối thiểu . Thủ kho chỉ thực hiện xuất kho khi có chỉ thị của người có thẩm quyền, thường là phiếu yêu cầu vật tư đã được phê duyệt, dựa trên phiếu yêu cầu vật tư này thủ kho lập phiếu xuất kho. Trên phiếu yêu cầu vật tư và phiếu xuất kho cần khi rõ về số lượng, chủng loại hàng cần xuất. Hàng trong kho cần tiến hành các cuộc kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất để xác định lượng hàng tồn kho thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán, từ đó phát hiện ra các chênh lệch và có biện pháp xử lý kịp thời. (4) Kiểm soát quá trình sử dụng NVL và nhập lại NVL Thiết lập các định mức về NVL hợp lý, so sánh giữa thực tế lượng NVL sử dụng và định mức NVL. Phổ biến các văn bản, hướng dẫn công nhân cách thức sử dụng NLV một cách phù hợp, tiết kiệm. Đối với NVL xuất kho chưa sử dụng hết cần phải thực hiện nhập lại kho, hay tiến hành bảo quản tại nơi sản xuất một cách phù hợp để đảm bảo được chất lượng của NVL.
  • 30. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.1.3 Kiểm soát quá trình ghi chép Để tiến hành quá trình kiểm soát vật tư doanh nghiệp có thể sử dụng hai phương pháp hạch toán kế toán đó là kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Tuy nhiên thực tế đa số các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Đối với đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thường sử dụng một hệ thống sổ chi tiết để theo dõi tình hình nhập -xuất -tồn của từng mặt hàng cả về số lượng và giá trị. Phương pháp này giúp đơn vị kiểm soát được lượng hàng trong kho tại mọi thời điểm. Các chứng từ thường được sử dụng đối với kiểm soát chi phí NVL trực tiếp gồm: Giấy đề nghị vật tư, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,... Các loại sổ sách liên quan được sử dụng gồm: Bảng kê chứng từ xuất vật tư, thẻ kho, sổ chi tiết NVL trực tiếp, sổ tổng hợp NVL,... 1.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất gồm chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương. Mục đích của công tác kiểm soát chi phí NCTT là để giảm thiểu được các rủi ro liên quan đến khoản mục chi phí này, các rủi ro có thể xảy ra: -Tuyển dụng những nhân viên kém năng lực dẫn đến chi phí đào tạo cao, tạo nên các khoản chi không đáng có. -Sai sót hay gian lận có thể xảy ra trong quá trình chấm công như chấm công cho những nhân viên không có thật. -Tính sai tiền lương phải trả, tính lương cho những nhân viên đã nghỉ việc hoặc đang chờ nghỉ việc. -Bảng tính lương, bảng tổng hợp chi phí tiền lương và nhật ký tiền lương có thể không khớp dẫn tới việc phân bổ chi phí nhân công sẽ không chính xác Để kiểm soát tốt được khoản mục chi phí này nhà quản lý cần thực hiện các thủ tục kiểm soát sau:
  • 31. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.2.1 Phân chia trách nhiệm Để kiểm soát tốt chi phí nhân công trực tiếp cần tách biệt các bộ phận sau: Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm tuyển dụng, ký kết hợp đồng và quản lý hồ sơ lao động. Bộ phận sử dụng lao động : chịu trách nhiệm quản lý lao động và chấm công Bộ phận tính lương: chịu trách nhiệm tính lương và các khoản khấu trừ có liên quan, lập bảng thanh toán tiền lương nhằm theo dõi chặt chẽ những biến động của chi phí tiền lương. Bộ phận trả lương: Chịu trách nhiệm phát lương cho người lao động và kiểm soát chặt chẽ các khoản lương người lao động chưa nhận. 1.3.2.2 Kiểm soát vật chất Để thủ tục kiểm soát này có hiệu quả, đơn vị cần kiểm soát các quá trình sau: (1) Kiểm soát quá trình chấm công và các tài liệu liên quan để tính lương Phải lập các chứng từ ban đầu làm cơ sở để tính lương như thẻ theo dõi lao động, bảng chấm công, thẻ bấm giờ, bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành. Nhân viên phụ trách tính lương phải kiểm tra sự đầy đủ của các chứng từ ban đầu về lương, đối chiếu với danh sách lao động hiện tại của đơn vị. Nhân viên tính lương cần kiểm tra các chứng từ ban đầu về lương đã có chữ ký của trưởng bộ phận hay chưa. Có sự đánh dấu của trưởng bộ phận đối với số giờ làm thêm của người lao động trên bảng chấm công. Nếu trên bảng chấm công có số giờ nghỉ phép, nghỉ ốm, nghỉ không lương,.. nhân viên tính lương cần kiểm tra tính hợp lý và đối chiếu với các chứng từ khác như đơn xin nghỉ phép, giấy bác sỹ,.. (2) Kiểm soát quá trình tính lương và các khoản khấu trừ Đơn vị nên ban hành các chính sách tiền lương một cách rõ ràng.
  • 32. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bộ phận nhân sự phải có trách nhiệm thông báo mọi biến động về tình hình lao động cho bộ phận tính lương. Phân công người có thẩm quyền phê duyệt các thay đổi trong chương trình tính lương, phê duyệt bảng lương. Dựa vào số tiền lương tính được, kế toán tiến hành trích lập các khoản BHXH, BHYT, CPCĐ theo quy định của chế độ tài chính. Định kỳ tiến hành đối chiếu chi phí tiền lương thực tế với kế hoạch. (3) Kiểm soát quá trình trả lương Quá trình trả lương phải được một nhân viên độc lập với bộ phận nhân sự, bộ phận theo dõi lao động và tính lương, thường thủ quỹ sẽ đảm nhiệm việc trả lương. Thủ quỹ sẽ căn cứ vào bảng lương để phát lương cho từng lao động. Đối với đơn vị thực hiện trả lương qua tài khoản ngân hàng thì công việc trả lương sẽ đơn giản hơn. Đơn vị mở các tài khoản cá nhân cho nhân viên ở ngân hàng và tiền lương sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản này. Bảng thanh toán tiền lương sẽ được chuyển cho phòng kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết tiền lương và sau đó ghi vào sổ cái. 1.3.2.3 Kiểm soát quá trình ghi chép Kiểm soát kế toán thông qua các chứng từ và sổ sách kế toán như: Bảng chấm công, bảng tổng hợp thành phẩm sản xuất, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hay lệnh chi lương qua ngân hàng, bảng kê nộp BHXH, BHYT,KPCĐ và các loại sổ chi tiết, sổ tổng hợp. 1.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí NVLTT và NCTT. Mục đích của công tác kiểm soát chi phí sản xuất chung là để giảm thiểu các rủi ro sau:
  • 33. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ -Tập hợp và phân bổ chi phí SXC không phù hợp với đối tượng chịu chi phí. -Trích khấu hao TSCĐ không phù hợp, không tuân thủ theo chế độ quy định hiện hành. -Các chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí bằng tiền khác có thể xảy ra các rủi ro như: thanh toán sai số tiền vì khi chưa có đầy đủ chứng từ, hay thanh toán cho những nghiệp vụ không có thực. Để có thể kiểm soát tốt khoản mục chi phí này nhà quản lý cần thực hiện các thủ tục kiểm soát sau: 1.3.3.1 Kiểm soát vật chất Thủ tục kiểm soát này gồm: (1) Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu Chi phí nguyên vật liệu bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế dùng cho các loại máy móc, thiết bị. Quá trình kiểm soát chi phí NVL trong khoản mục này cũng tương tự như kiểm soát chi phí NVL trực tiếp. (2) Kiểm soát chi phí nhân công Chi phí nhân công bao gồm chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. Vì đây cũng là chi phí nhân công nên quá trình kiểm soát cũng giống như kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp. (3) Kiểm soát chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao TSCĐ đây là khoản chi phí liên quan đến việc mua sắm, quản lý và sử dụng TSCĐ, do đó để kiểm soát được chi phí khấu hao TSCĐ trước tiên đơn vị cần kiểm soát: Công tác mua sắm TSCĐ: mua sắm tài sản cố định phải được người có thẩm quyền phê duyệt, phải phù hợp với dự toán và kế hoạch đặt ra. Xây dựng quy định về thời gian tính khấu hao:Thông thường thời gian tính khấu hao và phương pháp tính khấu hao TSCĐ do đơn vị tự xây dựng thời gian cụ thể nhưng phải tuân thủ theo khung khấu hao của BTC.
  • 34. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Ngoài ra kiểm soát chi phí khấu hao TSCĐ còn thể hiện ở việc kiểm soát vật chất đối với tài sản cố định và công tác kế toán đối với tài sản thực hiện trích khấu hao. Các nguyên tắc kiểm soát: Tách biệt công tác bảo quản với ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định. Cụ thể người quản lý, sử dụng tài sản cố định không được đồng thời là kế toán tài sản cố định. So sánh chi phí khấu hao năm hiện hành và năm trước. Định kỳ tiến hành kiểm tra việc trích khấu hao bằng cách kiểm tra tình trạng tài sản, hồ sơ tăng giảm tài sản cố định. Tránh tình trạng tài sản đã khấu hao hết hay tài sản không dùng chờ xử lý mà đơn vị vẫn thực hiện trích khấu hao. (4) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí này bao gồm chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí bảo hiểm tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất, chi phí bảo hộ lao đông,... Đây là các chi phí phát sinh thường xuyên trong kỳ, ảnh hưởng đến khoản mục tiền của doanh nghiệp nên dễ phát sinh sai sót, gian lận. Các thủ tục kiểm soát có thể thực hiện: Định kỳ xây dựng kế hoạch, dự toán và định mức chi phí sử dụng của các dịch vụ như: điện, nước, điện thoại,...Nếu vượt mức quy định, gây ra tình trạng lãng phí không đáng có thì có biện pháp xử lý thích hợp. Các chi phí này khi phát sinh cần có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng,.. Thủ quỹ chỉ thực hiện chi tiền khi có các chứng từ phát sinh và có sự phê duyệt của người có thẩm quyền. 1.3.3.2 Kiểm soát quá trình ghi chép Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn cung cấp dịch vụ, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng tính tiền lương, phiếu xuất kho,... Các loại sổ sách: sổ chi tiết tài sản cố định, sổ cái chi phí sản xuất chung.
  • 35. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ -Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ -Tên tiếng anh: LONG THO JOINT STOCK COMPANY -Tên viết tắt: LTCO -Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần -Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Trung -Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biểu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế -Mã số thuế: 3300101519 -Số điện thoại: 02343822083 -Fax: 0234 3826300 -Website: www.longthohue.com.vn -Email: longthohueco@gmail.com 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Long Thọ tiền thân là Công ty SXKDVLXD Long Thọ, thành lập năm 1975, là một đơn vị SXKDVLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng và phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi nước Long Thọ được hình thành từ thời Pháp thuộc cách đây hơn 120 năm. Tháng 9/1994 – 30/11/2005 là doanh nghiệp Nhà nước hạng I, với tên gọi là Công ty SXKDVLXD Long Thọ. Tháng 12/2005 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 402 người, 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện Nước và 5 bộ phận phòng ban.
  • 36. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Từ năm 2005, sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần, Công ty đã nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản phẩm của Công ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường. Các sản phẩm của Công ty gồm: xi măng PCB30, PCB40 mang nhãn hiệu đầu rồng, gạch lát terrazzo, ngói màu, gạch block, tấm lợp Fibro, hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại. Ngoài quy mô sản xuất lớn, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty Cổ phần Long Thọ còn tạo cho mình một thế mạnh vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài từ các tỉnh Quảng Bình đến Bình Định, các tỉnh vùng cao Tây Nguyên và các tỉnh thành Miền Tây với đội ngũ nhân viên tiếp thị dày dặn kinh nghiệm. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng Sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm: các sản phẩm xi măng, gạch lát Terrazo, ngói màu và gạch block nhằm phục vụ cho việc xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. Tổ chức đầu tư và phát triển hệ thống cơ sở sản vật chất kỹ thuật để đảm bảo sản xuất sản phẩm có chất lượng với giá thành hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty và đặc biệt là giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng của việc sản xuất tới môi trường. 2.1.2.2 Nhiệm vụ Cung cấp các sản phẩm có chất lượng để phục vụ cho việc xây dựng, không ngừng cải tiến kỹ thuật công nghệ, mẫu mã phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, giữ vững uy tín của công ty trên thị trường. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của cổ đông. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
  • 37. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đúng thời hạn quy định của pháp luật. Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật Thực hiện đúng các chính sách về lao động .Chú trọng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, công nhân viên của công ty. 2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Trong suốt gần 120 năm kể từ khi khai sinh Xí nghiệp Vôi nước Long Thọ cho đến Công ty Cổ phần Long Thọ ngày nay, ban lãnh đạo và toàn thể chuyên viên công ty đã không ngừng phát triển doanh nghiệp, phát huy tối đa lợi nhuận, tăng lợi tức cho các cổ đông, cải thiện đời sống tăng thu nhập cho người lao động và hoàn thành nghĩa vụ Ngân sách đối với Nhà nước. Công ty hoạt động trên các lĩnh vực: -Sản xuất kinh doanh xi măng, gạch lát Terrazzo, gạch không nung block, ngói màu và tấm lợp Fibro. -Khai thác mỏ đá vôi nguyên liệu và phụ gia. -Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. -Gia công lắp đặt các sản phẩm cơ khí. -Kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng. Các sản phẩm chính, quy mô, năng lực của công ty: -Khai thác đá: 90.000 m3/năm -Sản xuất xi măng: 200.000 tấn/năm -Sản xuất gạch lát Terrazzo: 300.000 m2/năm. -Sản xuất ngói màu Long Thọ: 60.000 m2/năm. -Sản xuất gạch block Long Thọ: 15.000.000 viên/năm. -Sản xuất tấm lợp Fibro Long Thọ: 1.300.000 tấm/năm. Trong những năm tới Công ty Cổ phần Long Thọ sẽ tập trung mọi nguồn lực phát triển ngành kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sau xi măng nghiền như gạch lát Terrazzo, ngói màu, gạch block.
  • 38. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bên cạnh đó, công ty định hướng nghiên cứu đầu tư xây dựng sản xuất gạch không nung nhẹ đây là một chiến lược hết sức đúng đắn phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của thị trường và quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: khuyến khích đầu tư phát triển và sử dụng vật liệu không nung, hạn chế tối đa việc sản xuất vật liệu xây dựng từ đất nông nghiệp. 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Ghi Chú Quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
  • 39. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát: thực hiện nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và các nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành công việc sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: trực tiếp quản lý điều hành phòng kỹ thuật, xí nghiệp xi măng , xí nghiệp gạch terrazzo, ngói màu. Thực hiện chức năng tham mưu, quản lý, điều hành về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất, chất lượng, an toàn. Phó Tổng giám đốc kinh doanh: trực tiếp quản lý điều hành phòng thị trường, tham mưu cho TGĐ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch marketing. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm của công ty theo đúng quy chế tiêu thụ của Công ty. Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho lãnh đạo công ty các giải pháp kỹ thuật công nghệ, quản lý sản xuất, an toàn lao động. Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty, soát xét các điều khoản kỹ thuật, công nghệ trong các hợp đồng kinh tế. Xí nghiệp xi măng: Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất xi măng mà TGĐ giao hàng tháng, quý, năm. Kiểm tra số lượng chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cũng như sản phẩm sản xuất ra. XN Gạch Terrozzo-Ngoái màu: Tổ chức sản xuất hoàn thành kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazo-ngoái màu do công ty giao khoán. Phòng kế toán: Tham mưu cho TGĐ trong công tác quản lý, sử dụng và điều tiết nguồn vốn Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định của nhà nước.
  • 40. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thuế, KT công nợ Kế toán vật tư Kế toán vốn bằng tiền, KT lương Thủ quỹ Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm; phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; chủ trì công tác xây dựng giá thành các sản phẩm của công ty, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Phòng vật tư: Tham mưu cho TGĐ ký kết các hợp đồng mua bán vật tư, nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị đầu vào. Chủ trì việc thu mua vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ nhu cầu của các đơn vị trong sản xuất kinh doanh đúng số lượng chất lượng và giá cả phù hợp. Phòng tổ chức-hành chính-bảo vệ: Tham mưu cho TGĐ trong quá trình thực hiện Luật lao động, thỏa ước lao động tập thể. Quản lý hồ sơ nhân sự toàn công ty, tham mưu cho TGĐ tuyển chọn nhân sự. Chỉ đạo việc thực hiện công tác an ninh quốc phòng tại các cơ sở thuộc quản lý công ty. Phòng thị trường:Tham mưu cho TGĐ kinh doanh về chiến lược phát triển thị trường, phát triển thương hiệu của công ty.Khảo sát nghiên cứu và tổng hợp các nguồn thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Tổ chức thực hiện việc quảng cáo bán hàng và các chương trình khuyến mãi. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty, giúp TGĐ quản lý công tác tài chính và hạch toán kế toán tại Công ty theo đúng pháp luật. Trực
  • 41. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tiếp quản lý, điều hành phòng kế toán, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tại đơn vị trực thuộc. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh kịp chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp: quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và khoản mục chi phí. Tổng hợp số liệu kế toán, xác định kết quả kinh doanh; kiểm tra cân đối số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Lập báo cáo tài chính theo quy định. Kế toán thuế: Kiểm tra hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra; Lập các chứng từ, báo cáo, tờ khai thuế gửi cục thuế; theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế.Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Ngoài ra kế toán thuế còn kiêm công việc của kế toán công nợ: quản lý các khoản phải thu, các khoản phải trả nội bộ và khách hàng; tổ chức thực hiện đối chiếu công nợ và lập báo cáo về tình hình công nợ cho kế toán trưởng, Tổng giám đốc. Kế toán vật tư: Quản lý kho vật tư công ty và vật tư các đơn vị bộ phận; tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển vật tư. Viết phiếu nhập, xuất, kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá, phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ vật tư. Lập cáo báo cáo về vật tư theo quy định. Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi, thanh toán tình hình thực hiện thu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý các chứng từ kế toán thu chi trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt; mở sổ chi tiết theo dõi, đối chiếu hàng ngày với thủ quỹ; hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng về công tác thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Ngoài ra kế toán vốn bằng tiền còn kiêm công việc của kế toán tiền lương: quản lý lao động và tiền lương, bảo hiểm; theo dõi, đối chiếu tình hình lao động, tiền lương cơ bản của người lao động với phòng tổ chức hành chính. Thủ quỹ: quản lý, bảo quản kho quỹ cẩn thận, an toàn; thu chi tiền hàng ngày đúng người, đúng đối tượng; đối chiếu với kế toán về tồn quỹ, lập báo cáo tồn quỹ trình kế toán trưởng.
  • 42. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 32 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nhìn chung các nhân viên kế toán tại công ty đều là người có năng lực, trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc tại công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. 2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 Các chính sách kế toán công ty áp dụng: -Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 -Đơn vị tiển tệ sử dụng: VNĐ -Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng -Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên -Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền Công ty cổ phần Long Thọ là công ty có quy mô lớn, các nghiệp phát sinh hàng ngày nhiều nên để có thể hỗ trợ cho bộ phận kế toán có thể làm việc có hiệu quả công ty đã sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính - phần mềm kế toán BRAVO sử dụng bộ chứng từ của hình thức nhật ký chung. Với phần mềm này thì trình tự ghi sổ đã được thiết lập sẵn trong máy tính nên nhân viên phụ trách từng phần hành chỉ cần nhập liệu các thông tin từ chứng từ vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào sổ sách kế toán phù hợp. Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
  • 43. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 33 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017 2.1.5.1 Tình hình lao động Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 -2017 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 352 100 267 100 279 100 (85) (24.15) 12 4.49 1. Phân theo tính chất sản xuất Lao động trực tiếp 287 81.53 215 80.52 224 80.29 (72) (25.09) 9 4.19 Lao động gián tiếp 65 18.47 52 19.48 55 19.71 (13) (20.00) 3 5.77 2. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, Thạc sĩ 38 10.80 38 14.23 38 13.62 0 0.00 0 0.00 Cao đẳng 6 1.70 3 1.12 4 1.43 (3) (50.00) 1 33.33 Trung cấp 23 6.53 15 5.62 20 7.17 (8) (34.78) 5 33.33 Lao động phổ thông 285 80.97 211 79.03 217 77.78 (74) (25.96) 6 2.84 3. Phân theo giới tính Nam 283 80.40 210 78.65 215 77.06 (73) (25.80) 5 2.38 Nữ 69 19.60 57 21.35 64 22.94 (12) (17.39) 7 12.28 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính - công ty Cổ phần Long Thọ và tính toán của tác giả ) Qua bảng 2.1, Ta thấy tình hình lao động của công ty trong qua 3 năm 2015-2017 có xu hướng biến động lớn. Cụ thể năm 2015 tổng số lao động là 352 người đến năm 2016 giảm đi 85 lao động giảm 24.15%. Năm 2017 số lượng lao động trong công ty có xu hướng tăng lên lại, cụ thể năm 2017 là 279 lao động, tăng 4.49% so với năm 2016. Để tìm rõ hơn về tình hình lao động của công ty ta sẽ xem xét trên từng khía cạnh cụ thể sau: Xét theo tính chất sản xuất: Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên số lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng cao hơn lao động gián tiếp cụ thể tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là: năm 2015 lao động trực tiếp chiếm 81.53%, lao động gián tiếp chiếm 18.47%; năm 2016 là 80.52% và 19.48%; năm 2017
  • 44. SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 34 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ là 80.29% và 19.71% . Xét về biến động lao động của công ty qua 3 năm: năm 2016 lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều giảm mạnh, cụ thể lao động trực tiếp giảm 25.09%, lao động gián tiếp giảm 20 % so với năm 2015; đến năm 2017 tỷ lệ lao động này có xu hướng tăng lên trở lại, so với năm 2016 lao động trực tiếp tăng 4.19% và lao động gián tiếp tăng chiếm 5.77% . Sự tăng giảm lao động nhiều như vậy qua 3 năm chủ yếu là do công ty phải di dời sản xuất nên số lao độ giảm năm 2016 đến năm 2017 khi công ty đã ổn định lao động tăng trở lại. Xét theo trình độ chuyên môn: Qua 3 năm xét về trình độ lao động trong công ty cổ phần Long Thọ thì lao động phổ thông luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động có trình độ. Cụ thể năm 2015 lao động phổ thông chiếm 80.97%, lao động từ trung cấp lên đại học chiếm 19.03%; năm 2016 lao động phổ thông là 79.03%, lao động từ trung cấp trở lên là 20.97 %; năm 2017 lao động phổ thông là 77.78% và lao động từ trung cấp trở lên là 22.22%. Xét sự biến động về trình độ lao động qua 3 năm thì ta thấy số lao động phổ thông và trung cấp năm 2016 giảm đáng kể so với năm 2015, cụ thể năm 2016 lao động phổ thông giảm 25.96% và lao động trung cấp giảm 34.78%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động phổ thông và trung cấp tăng lên trở lại, lao động phổ thông tăng 2.84% và trung cấp tăng 33.33%. Về lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên qua 3 năm cũng có sự biến động lên xuống khác nhau. Xét theo giới tính: Do đặc thù ngành nghề hoạt động của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng, môi trường làm việc có tính chất nặng nhọc, khói bui, độc hại đòi hỏi lao động có sức khỏe tốt, có khả năng chống chịu tốt nên tỷ lệ lao động nam trong công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ cụ thể tỷ lên lao động nam và nữ qua 3 năm : năm 2015 là 80.46% và 19.60%; năm 2016 là 78.65 và 21.35 %; năm 2017 là 77.06% và 22.94 %.Tỷ lệ lao động nam và nữ tại công ty qua 3 năm cũng có xu hướng biến động lên xuống năm 2016 lao động nam giảm đi 73 người giảm 25.80%, lao động nữ giảm giảm 12 người giảm 17.39% so với năm 2015. Năm 2017 tỷ lệ lao động nam và nữ biến động tăng so với năm 2016 lao động nam tăng lên 2.38 % và lao động nữ tăng lên 12.28%. 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn (1) Tình hình tài sản