1. 05/27/18 1
CIII. LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH
SẢN LƯỢNG QUÔC GIA
I.Quan điểm cổ điển và quan điểm
của Keynes
II.Các thành phần của tổng cầu
III.Xác định sản lượng cân bằng
quốc gia.
IV.Mô hình số nhân
2. 05/27/18 2
I.Quan điểm cổ điển và quan
điểm của Keynes
1.Quan điểm của
phái cổ điển:
P và W là linh hoạt
Cung cầu luôn cân
bằng
→đường AS thẳng
đứng tại Yp
AD1
AD0
AS
Yp
Y
P
E0
E1P1
P0
3. 05/27/18 3
I.Quan điểm cổ điển và quan
điểm của Keynes
KẾT LUÂN:
Nền kinh tế luôn đạt trạng thái toàn dụng
Yp, với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Un
Các chính sách kinh tế không có tác
dụng
Chính phủ không nên can thiệp vào
nền kinh tế
4. 05/27/18 4
I.Quan điểm cổ điển và quan
điểm của Keynes
Nhược điểm :
Không giải thích được hiện
tượng suy thoái kinh tế và
trạng thái tỷ lệ thất nghiệp cao
xảy ra trong 1929- 1933
5. 05/27/18 5
I.Quan điểm cổ điển và quan
điểm của Keynes
2.Quan điểm
của Keynes
P và W không đổi
trong ngắn hạn
Năng lực sản xuất
còn thừa → AD
quyết định Y
→ đường tổng cung
AS nằm ngang Y
AS
P
AD0
P0
AD1
Y0
E1
E0
Yp
AD1
E1
Yp
E0
P
AD0
P0
E0
Y
Y0
P
AD0
P0
E0
6. 05/27/18 6
I.Quan điểm cổ điển và quan
điểm của Keynes
Kết luận:
Nền kinh tế có thể cân bằng dưới mức
toàn dụng Y<Yp
Có thể xảy ra U cao và kéo dài
Nền KT không có cơ chế tự điều chỉnh
7. 05/27/18 7
I.Quan điểm cổ điển và quan
điểm của Keynes
Chính phủ cần can thiệp vaò nền kinh tế
bằng các chính sách kinh tế vĩ mô
Nhược điểm:
Không giải thích được hiện tượng nền
kinh tế vừa suy thoái vừa lạm phát vào
những năm 70
8. 05/27/18 8
II.Các thành phần tổng cầu
1Tiêu dùng và tiết kiệm
a.Các khái niệm
APC: Khuynh hướng tiêu
dùng trung bình(Average
Propensity to Consume)
APS: Khuynh hướng
tiết kiệm trung bình:
YD
C
APC =
YD
S
APS =
APS = 1-APC
9. 05/27/18 9
II.Các thành phần tổng cầu
MPC:Khuynh hướng tiêu
dùng biên (Marginal
Propensity to
Consume):phản ảnh tiêu
dùng tăng thêm khi YD
tăng thêm 1 đơn vị
MPS:Khuynh
hướng tiết kiệm
biên:
YD
C
MPC
∆
∆
=
YD
S
MPS
∆
∆
=
MPS= 1 - MPC
11. 05/27/18 11
II.Các thành phần tổng cầu
b.Hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm
*Hàm tiêu dùng
Phản ánh mức tiêu dùng dự kiến ở mỗi mức
thu nhập khả dụng:
C = C0 + Cm.Yd.
Với: C0:Tiêu dùng tự định (tối thiểu)
Cm = MPC=∆C/ ∆ Yd
13. 05/27/18 13
II.Các thành phần tổng cầu
*Hàm tiết kiệm
Phản ánh mức tiết kiệm dự kiến ở mỗi
mức thu nhập khả dụng
Từ hàm C, ta suy ra hàm tiết kiệm:
14. 05/27/18 14
II.Các thành phần tổng cầu
S = Yd – C
= Yd – (C0+ Cm.Yd)
S = - C0 + (1 – Cm)Yd
S = - C0 + Sm.Yd
16. 05/27/18 16
II.Các thành phần tổng cầu
c.Các nhân tố ảnh hưởng đến C,S
Thu nhập khả dụng (Yd)
Laĩ suất.
Thuế
Triển vọng thu nhập trong tương lai
17. 05/27/18 17
II.Các thành phần tổng cầu
2. Đầu tư(I )
Có 2 vai trò quan trọng đối với nền kinh tế:
Ngắn hạn: là bộ phận lớn và hay thay đổi
của tổng cầu: I↑→ AD↑→ Y↑,U↓
Dài hạn: I tạo ra tích lũy vốn → khả
năng sản xuất tăng ↑→ Yp↑→ g↑
18. 05/27/18 18
II.Các thành phần tổng cầu
I phụ thuộc vào:
Y↑→ I↑
r↑→ TC đầu tư↑→khả năng sinh lợi
của dự án kém↓→I↓
19. 05/27/18 19
II.Các thành phần tổng cầu
Thuế suất Tm ↑→ I↓
Kỳ vọng của nhà đầu tư:
Lạc quan→ I↑
Bi quan → I↓
20. 05/27/18 20
II.Các thành phần tổng cầu
→ I phụ thuộc đồng biến với Y và
nghịch biến với r:
I = I0 + Im.Y + Im
r
.r
Im>0: đầu tư biên theo Y
Im
r
<0: đầu tư biên theo r (hệ số
nhạy cảm của I theo r)
21. 05/27/18 21
II.Các thành phần tổng cầu
Giả định, r cho trước không đổi.
→ I chỉ phụ thuộc Y:
I = I0 + Im.Y
Với I0: đầu tư tự định
Im=MPI= ∆I/∆Y: Khuynh hướng đầu tư biên:
phản ảnh mức đầu tư tăng thêm khi Y tăng
thêm 1đơn vị
24. 05/27/18 24
II.Các thành phần tổng cầu
3.Hàm tổng cầu
Trong nền kinh tế đơn giảnT =0
→Yd = Y
C = C0 + Cm.Yd
I = I0 + Im.Y
AD = C + I
AD = C0 + I0 + (Cm + Im)Y
25. 05/27/18 25
II.Các thành phần tổng cầu
AD = C0 + I0 + (Cm + Im)Y
Đặt A0 = C0+I0:Tổng cầu tự định
Am = (Cm + Im): Tổng cầu biên hay
tổng chi tiêu biên:
28. 05/27/18 28
III.XÁC ĐỊNH MỨC SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG
Gỉa định;
- Không có ngoại thương.
- Không có các khoản chi của chính phủ.
- Không có khấu hao và thuế
- Không có các khoản lợi nhuận giữ lại
- Yd = Y.
29. 05/27/18 29
III.XÁC ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG
CÂN BẰNG
1.Xác định mức sản lượng cân bằng
dựa vào S dự kiến và I dự kiến
AD = C+ I
Y = Yd = C+ S
Sản lượng cân bằng khi:
Y = AD
C + S = C+ I
S = I
30. 05/27/18 30
III.XÁC ĐỊNH MỨC SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG
Y cân bằng là Y tại đó đầu tư dự kiến
bằng tiết kiệm dự kiến
32. 05/27/18 32
III.XÁC ĐỊNH MỨC SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG
2.Xác định mức sản
lượng cân bằng dựa vào
mối quan hệ giữa AD và
AS
Sản lượng cân bằng là
mức sản lượng tại đó tổng
cung(Y) bằng tổng cầu dự
kiến (AD):
Y = AD
Y = A0 + Am .Y
(1-Am)Y = A0
A
IC
A
A
mm
m
Y
Y
0
0
*
1
*
1
1
1 −
=
−
=
−
34. 05/27/18 34
III.XÁC ĐỊNH MỨC SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG
3.Số dự kiến và số thực tế
*Số dự kiến (số kế hoạch,số hoạch định)
Là con số được vạch ra trước khi thực hiện.Nó
được xây dựng dựa vào hàm số tiêu dùng , hàm số
tiết kiệm hàm số đầu tư.Khi đầu tư dự kiến bằng
với tiết kiệm dự kiến,hay tổng chi tiêu dự kiến
bằng với sản lượng dự kiến thì sẽ đạt được sản
lượng cân bằng dự kiến
35. 05/27/18 35
III.XÁC ĐỊNH MỨC SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG
*Số thực tế ( số thực hiện)
Là con số được thống kê lại sau quá trình
thực hiện.Khi số thực tế bằng số dự kiến thì
sẽ đạt được sản lượng cân bằng thực tế
Trong thực tế tại bất kỳ mức sản lượng thực
tế nào thì tổng cung và tổng cầu bao giờ
cũng bằng nhau
36. 05/27/18 36
. I.MÔ HÌNH SỐ NHÂN
1. Khái niệm:
Số nhân (k) :là hệ số phản ánh sự thay đổi
trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay
đổi một đơn vị
∆Y = k* ∆AD
AD
Y
k
∆
∆
=
37. 05/27/18 37
I.MÔ HÌNH SỐ NHÂN
⇒ Ta có thể tìm ra số
nhân
0
0
*
1
*
1
1
1
AY
AY
IC
A
mm
m
−
=
−
=
−
ICA
IC
A
mmm
mm
m
k
ADY
ADY
−−
=
−
=⇒
∆
−
=∆
∆
−
=∆
−
1
1
1
1
*
1
*
1
1
1
39. 05/27/18 39
I.MÔ HÌNH SỐ NHÂN
2.Nghịch lý của sự tiết kiệm
“Khi moị người muốn gia tăng tiết kiệm ở
mọi mức thu nhập so với trước, thì cuối
cùng tiết kiệm của nền kinh tế sẽ giảm
xuống”
Đó là nghịch lý của sự tiết kiệm.
Yd không đổi, S↑→ C↓→ AD↓→ Y↓→
Yd↓→ S↓
45. 05/27/18 45
I.MÔ HÌNH SỐ NHÂN
Nguyên tắc:
Khi nền kinh tế suy thoái: Y < Yp : nên
giảm tiết kiệm, S↓→C↑→AD ↑→Y↑=
Yp, U ↓
- Khi nền kinh tế lạm phát cao :Y > Yp
nên tăng tiết kiệm:S↑→C↓→AD↓
→Y↓=Yp, P ↓
46. 05/27/18 46
I.MÔ HÌNH SỐ NHÂN
Thực tế:
Khi nền kinh tế suy thoáiY <Yp, U cao:
mọi người nên tăng tiết
kiêm:S↑→C↓→AD ↓ →Y ↓ <Yp, U↑ :
suy thoái trầm trọng hơn
Khi nền kinh tế lạm phát caoY > YP,U
thấp mọi người lạc quan S↓→C↑→AD
↑→Y↑> Yp, P ↑:lạm phát càng cao
47. 05/27/18 47
1. Trong mô hình kinh tế của KEYNES, các chính sách
kinh tế vĩ mô của chính phủ sẽ làm thay đổi:
a. Tổng cung b. Tổng cầu.
c. Gía cả d. Các câu trên đều sai.
2. Theo lý thuyết xác định sản lượng, lượng hàng tồn kho
ngoài dự kiến giảm thì tổng cầu dự kiến:
a. Lớn hơn sản lượng,các xi nghiệp giảm sản lượng.
b. Nhỏ hơn sản lượng, các xí nghiệp tăng sản lượng.
c. Nhỏ hơn sản lượng,các xí nghiệp giảm sản lượng.
d. Lớn hơn sản lượng, các xí nghiệp tăng sản lượng
48. 05/27/18 48
3. Nhược điểm chính trong mô hình xác định sản lượng
của KEYNES là:
a. Không giải thích được chu kỳ kinh tế.
b. Không giải thích được lạm phát.
c. Không giải thích được suy thoái kinh tế.
d. Không giải thích được thất nghiệp.
4. Một trong những đặc trưng trong mô hình xác định sản
lượng cân bằng của KEYNES là;
a. Gía cố định.
b. Sản lượng được quyết định bởi tổng cung.
c. Toàn dụng nguồn lực.
d. Tiền lương linh hoạt.
49. 05/27/18 49
5. Theo giả thuyết thu nhập thường xuyên của Milton
Friedman, cầu tiêu dùng ...............
a. Phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng
b. Ổn định do thu nhập trung bình trong dài hạn ổn định
c. Bất ổn do thu nhập thường xuyên liên tục biến động
d. Sẽ tăng khi người tiêu dùng tin chính phủ cắt giảm thuế
tạm thời.
6. Trong mô hình Keynes, với giả thiết đầu tư tự định khi
người dân sẵn sàng tiết kiệm nhiều hơn, thì đầu tư
sẽ........................và sản lượng sẽ ....................
a. Không đổi , giảm
b. Tăng, giảm
c. Tăng, tăng
d. Giảm, giảm.
50. 05/27/18 50
7.Quy luật tâm lý cơ bản của Keynes cho rằng:
a. Tiêu dùng của các hộ gia đình sẽ luôn luôn gia tăng bằng mức
gia tăng thu nhập.
b. Người ta sẽ tiết kiệm thêm nếu như thu nhập của họ cao hơn
nhưng sẽ không tiết kiệm thêm bất cứ điều gì nếu như thu nhập thấp
hơn.
c. Người ta sẽ tiết kiệm một phần trong bất cứ gia tăng nào trong
thu nhập.
d. Khi tiêu dùng gia tăng sẽ gia tăng thu nhập.
8. Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định bởi:
a. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình.
b. Tiêu dùng tự định.
c. Khuynh hướng tiêu dùng biên.
d. Không có câu nào đúng
51. 05/27/18 51
9. Gỉa sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định
là 30, đầu tư là 40, Khuynh hướng tiết kiệm biên MPS = 0,1. Mức
sản lượng cân bằng:
a. Khoảng 77
b. 430.
c. 700.
d. 400.
10. Theo lý thuyết xác định sản lượng, nếu lượng hàng tồn kho ngoài
dự kiến tăng thì tổng cầu dự kiến sẽ:
a. Nhỏ hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ giảm sản
lượng.
b. Lớn hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng
c. Nhỏ hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng
d. Lớn hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng
52. 05/27/18 52
11. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập các hộ gia đình nhận được:
a. Sau khi đã nộp các khoản thuế cá nhân, bảo hiểm xã hội và
nhận thêm các khoản chi chuyển nhượng của chính phủ.
b. Do cung ứng các yếu tố sản xuất.
c. Sau khi đã trừ đi phần tiết kiệm.
d. Không có câu nào đúng.
12.Khi tổng cung vượt tổng cầu, hiện tượng xảy ra ở các hãng là:
a. Tăng lợi nhuận.
b. Giảm hàng tồn kho.
c. Tăng hàng tồn kho.
d. Tồn kho không đổi và sản lượng sẽ giảm.
13. Keynes kết luận rằng giao điểm của tổng cung và tổng cầu:
a. Sẽ luôn là mức toàn dụng nhân công.
b. Sẽ không bao giờ là mức toàn dụng nhân công.
c. Không nhất thiết là mức sản lượng toàn dụng.
d. Các câu trên đều sai.
53. 05/27/18 53
14.Gỉa sử hàm tiêu dùng là C = 1200 + 0,6Yd. Nếu thu
nhập khả dụng tăng thêm 1000 đơn vị tiền thì tiết kiệm sẽ
tăng thêm:
a 600
b 300
c 400
c 200
5. Gỉa thiết hàm tiêu dùng là một đường cong có độ dốc
giảm dần khi thu nhập khả dụng tăng . Khi đó khuynh
hướng tiêu dùng biên ( MPC) sẽ như thế nào khi thu nhập
khả dụng tăng:
a Trở nên lớn hơn
b Vẫn không thay đổi
c Trở nên nhỏ hơn
d. Trở nên rất lớn
54. 05/27/18 54
16. Trong mô hình Keynes, tín hiệu nào sau đây giúp cho
các doanh
Nghiệp nhận ra có sự mất cân bằng trên thị trường hàng hóa
?
a Gía dao động
b Lãi suất dao động.
c Sự thay đổi trong lượng hàng tồn kho.
d Tiền lương dao động.