Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Chuong 13 - Tham nhap thi truong nuoc ngoai- SV.pptx
1. Chương 13: Thâm nhập thị trường
nước ngoài
Nguyễn Thị Phương Chi
Monday, May 9th , 2022
2. Nội dung
1. Giới thiệu chương
2. Các quyết định thâm nhập cơ bản
3. Các phương thức thâm nhập
4. Lựa chọn phương thức thâm nhập
3. 1. Giới thiệu chương
Quyết định nên thâm nhập thị trường nào,
khi nào và với quy mô như thế nào
Lựa chọn phương thức thâm nhập thị
trường
4. 2. Các quyết định về phương thức thâm
nhập thị trường
2.1 Nên thâm nhập vào thị trường nào?
2.2 Khi nào nên tiến vào thị trường đó?
2.3 Thâm nhập thị trường ở quy mô nào là
phù hợp?
2.4 Lựa chọn phương thức thâm nhập thị
trường nào là tốt nhất?
5. 2.1. Which markets to enter?
Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
Tiềm năng mang lại lợi nhuận của các thị trường trong dài hạn là khác
nhau:
Quy mô thị trường
Sức mua (Thu nhập hiện tại)
Thu nhập trong tương lai
Xếp hạng về rủi ro và chi phí cơ hội của từng thị trường
Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai
Mức độ mở cửa thị trường & năng lực của đất nước để tăng trưởng
Tính ổn định và tiềm năng phát triển (Lạm phát, tỉ lệ nợ tư nhân…)
6. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIỀM
NĂNG CỦA THỊ TRưỜNG
Globaledge.msu.edu – đánh giá mức độ tiềm năng của thị trường (khi phân tích phải
xem ngành phân tích liên quan gì đến chỉ số nào trong web này).
Vào web - Tools and Data - MPI
Vào web - Comparator Tools – Dùng để so sánh các chỉ số giữa các quốc gia (tối đa
20 quốc gia)
GADP – dùng để cho cho thấy (đặc biệt trong các ngành bán lẻ)
CORE – chỉ số đánh giá mức độ xuất khẩu của DN
7. 2.1. Which markets to enter?
Giá trị mà một doanh nghiệp quốc tế có thể tạo ra khi thâm
nhập thị trường mới:
Sự phù hợp của sản phẩm cho thị trường
Thúc đẩy sự cạnh tranh trên thị trường nước sở tại
Đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa mãn
Tạo ra giá trị lớn hơn nhờ chính sách định giá cao hơn và
thúc đẩy khối lượng bán hàng nhanh hơn
8. Quy trình lựa chọn Quôc gia để thâm nhập
Tìm kiếm và rà soát các thị trường tiềm năng
Lựa chọn các tiêu chí đánh giá và trọng số
Thu thập và phân tích dữ liệu cho các tiêu chí
Sử dụng các công cụ để so sánh tiêu chí và
thu hẹp các thị trường tiềm năng
Quyết định sẽ thâm nhập vào thị trường ở
quốc gia nào
9. TIÊU CHÍ:
Cắt giảm chi phí giao dịch (Transaction cost theory): so sánh
chi phí giữa nước sở tại với nước chính quốc về lao động,
mặt bằng, nguyên liệu, thuế…
Khoảng cách văn hóa (Cultural Distance): sự khác biệt về
văn hóa giữa quốc gia sở tại (host country) với nước chính
quốc (home country)
Rủi ro quốc gia (Country Risk): tính ổn định của hệ thống
chính trị, vấn đề kiểm soát giá, kênh phân phối, tỉ giá, tiền
tệ, các đòi hỏi của địa phương…
Mức độ cạnh tranh (Competitive Landscape): số lượng các
nhà cung cấp hiện diện, mức độ tập trung của thị trường…
…
10. Rà soát các quốc gia là thị trường mục tiêu
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
Mức độ hấp dẫn về tài chính: thuế, chí phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng, tỉ giá...
Chất lượng và số lượng nguồn nhân lực: quy mô lao động, kỹ năng, tình độ ngoại
ngữ, tỉ lệ nhảy việc...
Mức độ hấp dẫn của môi trường kinh doanhL: yếu tố kinh tế, chính trị, khả năng
thích nghi văn hóa, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ...
11. 2.2. Timing of entry
Càng sớm càng tốt
Lợi thế của người tiên phong:
Khả năng đánh bại các đối thủ và nắm bắt nhu cầu chưa được thỏa mãn của
khách hàng
Cơ hội xây dựng thương hiệu trong tâm trí khách hàng
Tăng nhanh quy mô để có lợi thế về chi phí (hiệu suất theo quy mô)
Ràng buộc khách hàng vào sản phẩm & dịch vụ => Chi phí chuyển đổi cao
Bất lợi của người tiên phong: tốn thời gian và công sức để nắm bắt quy luật thị
trường
Sai lầm do thiếu hiểu biết
Bổn phận của doanh nghiệp nước ngoài
Chi phí quảng bá và thiết lập sản phẩm, thay đổi nhận thức của khách hàng
13. 2.3. SCALE OF ENTRY
Thâm nhập ở quy mô lớn:
Đòi hỏi khả năng huy động các nguồn lực khả thi & hàm ý thâm nhập thị trường
nhanh chóng
Quyết định có tác động lâu dài và khó có thể đảo ngược
Thay đổi mức độ cạnh tranh trên thị trường
Hạn chế tính linh hoạt của chiến lược
Thâm nhập ở quy mô nhỏ:
Có thời gian để tìm hiểu về thị trường
Hạn chế việc phơi bày thông tin về doanh nghiệp
Khó khăn trong việc gia tăng thị phần
Khó có khả năng trở thành người dẫn đầu thị trường
15. 4. CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Tập đoàn đa quốc gia (MNE)
Mức độ tham gia vào thị trường NN
Licensing
Franchising
Xuất khẩu
FDI
XK trực tiếp
XK gián tiếp
FDI có liên doanh
FDI không liên doanh
Phương thức đặc biệt
- Hợp đồng sản xuất
- Hợp đồng quản lý
- Dự án chìa khóa trao tay
16.
17. Licensing – cấp phép
Định nghĩa: là một thoả thuận trong đó người sở hữu các tài sản trí tuệ
(bên cấp phép – licensor) trao cho một bên khác (bệnh nhận quyền-
licensee) quyền sử dụng tài sản đó trong một khoảng thời gian nhất
định nhằm đổi lấy tiền bản quyền hay các khoản phí bù khác.
Tài sản được cấp phép có thể bao gồm:
Bằng sáng chế (Patent)
Thương hiệu (Brand)
Bản quyền (Copyright)
Công nghệ (Technology)
Bí quyết kỹ thuật (Technical know-how)
Kỹ năng kinh doanh cụ thể (Specific business skill)
20. Licensing – cấp phép
Đặc trưng: Bên cấp phép (licensor)
Bên cấp phép phải cung cấp các thông tin kỹ thuật và giúp
đỡ cho bên nhận phép nhưng một khi mối quan hệ đã
được thiết lập và bên nhận phép đã hoàn toàn thông hiểu
vai trò của mình thì vai trò còn lại của bên cấp phép là rất
ít hay gần như không có.
Bên cấp phép chỉ đóng vai trò tư vấn nhưng không tham
gia trực tiếp vào thị trường và không cung cấp bất cứ
hướng dẫn mang tính quản lý nào.
21. Licensing – cấp phép
Đặc trưng: Bên nhận (licensee)
Trả cho bên cấp phép khoản tiền cố định ban đầu: dùng để trang trải
những phí tổn ban đầu của người cấp phép cho việc chuyển giao tài
sản cấp phép cho người nhận phép, bao gồm chi phí tư vấn, chi phí
tập huấn cách sử dụng tài sản, chi phí lắp đặt hay thích ứng với môi
trường…
Trả cho bên cấp phép khoản tiền bản quyền định kỳ tính theo phần
trăm của tổng doanh thu thu được từ việc sử dụng tài sản cấp phép.
Bên nhận phép thường phải ký cam kết không chia sẻ tài sản cấp
phép với bất kỳ công ty nào khác trong một phạm vi quy định.
22. Licensing
Các vấn đề trong kinh doanh quốc tế liên quan đến
licensing
Xác định ranh giới của thỏa thuận
Xác định chi phí
Thiết lập các quyền, đặc quyền và ràng buộc
Xác định thời hạn hợp đồng
26. Franchising – nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mại là hoạt động theo đó bên nhượng quyền
cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo theo cách thức tổ chức kinh doanh do
bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên
thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh
doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền. Bên nhượng quyền có
quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành
công việc kinh doanh (Luật thương mại 2005).
Franchising thực chất là một hình thức cấp phép đặc biệt, theo đó bên
nhượng quyền sẽ kiểm soát bên nhận quyền chặt chẽ hơn.
27. Franchising – nhượng quyền
thương mại
Đặc trưng:
Loại nhượng quyền phổ biến nhất là nhượng quyền mô hình kinh doanh (nhượng quyền hệ
thống), bao gồm:
Thương hiệu
Sản phẩm/dịch vụ
Hệ thống: chiến lược, mô hình, quy trình vận hành, chính sách quản lý, cẩm nang điều
hành, huấn luyện, kiểm soát, hỗ trợ tiếp thị, quảng cáo.
Bí quyết công nghệ sản xuất/kinh doanh.
Thương hiệu được coi là tài sản lớn nhất
Chú trọng tính đồng nhất trong cung cấp
sản phẩm, dịch vụ
29. Xuất khẩu
Các hình thức:
Gián tiếp:
Thông qua đại lý
Thông qua văn phòng đại diện
Thông qua nhà phân phối quốc tế
Trực tiếp
30. Xuất khẩu
Đặc điểm:
XK gián tiếp:
DN nội địa không can thiệp vào việc tiêu thụ sản phẩm ở NN
Không tiếp cận được người mua ở nước ngoài (người tiêu dùng cuối
cùng)
Bị lệ thuộc vào người trung gian
XK trực tiếp
Kiểm soát được việc tiêu thụ ở thị trường nước ngoài
Tiếp cận được khách hàng trực tiếp để nắm bắt nhu cầu và thị hiếu
Thu lợi nhuận cao (rủi ro cũng sẽ cao)
31. Xuất khẩu
Ưu/nhược điểm của phương thức XK?
Ưu:
- Chi phí đầu tư thấp, ít rủi ro, phù hợp với các DN khi mới bước ra thị trường TG
- Tạo nguồn vốn tích lũy ban đầu để đáp ứng nhu cầu tái đầu tư phục vụ sản xuất/tiêu
dùng
- Tích lũy hiểu biết về thị trường địa phương
- Là phương thức truyền thống, phổ biến trong kinh doanh quốc tế
- DN có thể sản xuất tại một thị trường với quy mô lớn rồi XK sang các thị trường khác
Nhược:
- Dễ vướng vào hàng rào thuế quan và phi TQ
- Tổ chức hoạt động logistic phức tạp, khó khăn trong quá trình phân phối
- Nhạy cảm với các biến động của tỉ giá hối đoái
- Không phù hợp với các ngành dịch vụ
32. Xuất khẩu
Khi nào DN nên thâm nhập thị trường nước ngoài bằng
phương thức này?
33. FDI
Không có liên doanh (100% vốn đầu tư nước ngoài) –
Greenfield
Liên doanh
34. FDI
Liên doanh:
Mua lại và sáp nhập (Mergers &Acquisitions)
Hợp nhất: DNA + DNB = DNC (DN mới)
Sáp nhập: DNA + DNB = DNB (DN với quy mô lớn hơn)
hoặc DNA + DNB = DNA (DN với quy mô lớn hơn)
Góp vốn thành lập liên doanh
35. Các phương thức đặc biệt
Hợp đồng sản xuất (Manufacturing Contract ): là hợp đồng gia công toàn
bộ hoặc một phần hoạt động sản xuất.
Hợp đồng quản lý (Management Contract): là hợp đồng giữa hai công ty,
theo đó một bên cung cấp hỗ trợ quản lý, chuyên môn kỹ thuật và dịch
vụ chuyên biệt cho bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định để
nhận được một khoản thù lao.
Dự án chìa khóa trao tay (Turnkey Project) là một hợp đồng mà theo đó
một công ty đồng ý thiết kế, xây dựng và trang bị đầy đủ cho cơ sở sản
xuất / kinh doanh / dịch vụ và chuyển dự án cho người mua khi đã sẵn
sàng cho hoạt động,
37. III. Chiến lược rút lui. (Exit strategies)
1. Lý do rút lui khỏi một thị trường:
Thua lỗ kéo dài:
Không mở được cánh cửa bước vào thị trường
Không lường được các rủi ro, biến động của thị
trường
Thâm nhập quá sớm
Cạnh tranh gay gắt
Phân bố nguồn lực
QUY MÔ DÂN SỐ rất quan trọng - nó đánh giá được quy mô thị trường.
Có 4 phương pháp: pp loại suy, pp
Có sản phẩm phù hợp cho nước ngoài, phù hợp xuất khẩu cho mọi thị trường:
Hàng thiết yếu (ăn uống, quần áo...)
F
Đang kinh doanh trong 1 lĩnh vực đáp ứng được thị hiếu, tìm ẩn của con người.
Cạnh tranh bằng chiến lược tạo ra sự khác biệt (mặc dù là bán trong nước giá cao hơn trong nước, nhưng có gì đó khác biệt vẫn tạo ra được lợi nhuận...)
Đầu tiên phải lọc sơ về các thị trường dựa vào các tiêu chí cơ bản như: khoảng cách về địa lý, văn hóa, tâm linh....
Dựa vào các tiêu chỉ về tốc độ tăng trường, market growth, chỉ số chính trị.... Để loại bớt các thị trường
Quan trọng là thuế sẽ quyết định một DN có nên đầu tư vào 1 quốc gia khác hay không...
VD: cocacola ko đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, mà thông qua coca Singapore...
Intel cũng gia nhập vào Việt Nam, nhưng bằng Intel HongKong
Thâm nhập thị trường tốt thì tốt hơn, sẽ có được 1 vị trí tốt hơn trong mắt người tiêu đùng... Nhưng cũng có cái hại là ... Có rất nhiều rủi ro,
VD: Grab hiện giờ là 1 lợi do sớm, nhưng hại là Uber, đã gia nhập QUÁ SỚM, chưa có nền tảng pháp lí (Uber phải nộp thuế cá nhân cho tài xế - sau này mới có luật mới là những người tài xế chỉ là đối tác nên họ phải tự nộp) ,
Có 3 MH thời gian để thâm nhập:
MH thác nước: Ở 1 thời điểm CHỈ thâm nhập 1 thị trường – khi thâm nhập nhiều thị trường thì mất rất nhiều time. – Quy mô nhỏ, linh hoạt, có thể di chuyển mọi nơi, thuận tiện.
+ Ưu điểm: không cần nhiều vốn, ít rủi ro.
+ Nhược điểm: Chiếm lĩnh thị trường chậm chạp.
MH đài phun nước: Cùng 1 lúc thâm nhập vào thị trường. – Quy mô lớn, có thể thay đổi hoàn toàn cục diện thị trường, không thể linh hoạt được, phải tính đến chiến lược lâu dài, tầm nhìn dài hạn (VD: Samsung khi tham gia vào VN)
+ Ưu điểm: Tốc độ bao phủ tăng rất nhanh.
+ Nhược điểm: Rủi ro cao, tốn nhiều chi phí – cách khắc phục tốn chi phí này là LIÊN DOANH, họ chỉ vào đất nước theo công thức kinh doanh....).
MH hỗn hợp: Ở 1 thời điểm thâm nhập vào 1 thị trường, sau đó thâm nhập vào nhiều thị trường cùng 1 lúc
Quy mô nhỏ, linh hoạt, có thể di chuyển mọi nơi, thuận tiện. – (MH thác nước)
Quy mô lớn, có thể thay đổi hoàn toàn cục diện thị trường, không thể linh hoạt được (khi muốn thay đổi vị trí phải deal lại với chính phủ, phải xem xét mọi thứ), phải tính đến chiến lược lâu dài, tầm nhìn dài hạn (VD: Samsung khi tham gia vào VN) – MH đài phun nước
VD: KFC thâm nhập vào VN, họ có sẵn thương hiệu nên chỉ cần NHƯỢNG QUYỀN cho VN.
Hoạt động xuất khẩu (mì tôm Hảo Hảo sang Mỹ)
Nhóm 2: tạo ra tài sản mới. Như là nhà máy, hoặc là họ tạo ra một brand mới
Nhóm 3: Liên minh chiến lược. Có thể tạo ra tài sản hoặc không tạo ra tài sản.
VD: Phương thức kinh doanh ký kết hợp đồng (Nike: thiết kế và nghiên cứu nhu cầu của KH, sau đó họ sẽ tìm ra những nhà máy có thể làm ra được sản phẩm rồi phân phối ra thị trường, họ không có nhà máy riêng, chỉ có thương hiệu không có nhà máy)
+ Các NH liên kết với nhau tạo thành Napas, hoặc các hãng hàng không liên kết với nhau.
Trục Ox: Thể hiện quyền can thiệp, kiểm soát, của công ty mẹ đối với các công ty con ở nước ngoài. Những DN có vốn 100% vốn nước ngoài là những DN có quyền can thiệp cao nhất – sau đó là các công ty Liên doanh – các công ty xuất khẩu.
Trục Oy: Thể hiện sự rủi ro. Mức độ rủi ro càng tăng, đi từ Xuất khẩu – công ty Liên Doanh – 100% vốn nước ngoài.
Ox: Mức độ đóng góp, cam kết đối với nước sở tại và nước xuất sứ.
Oy: mức độ găn bó với nước xuất xứ
VD: Việt Nam là nước Host County, còn Hàn Quốc là Home Country
PT XUẤT KHẨU: đối với nước xuất khẩu thì tạo ra nhiều giá trị (công ăn việc làm...), đối với nước nhập khẩu thì không có tạo ra được giá trị.
Mình có lợi thế gì hơn so với đối thủ cạnh tranh?
VD: Mì Hảo hảo – tôi có nên mở rộng sang thị trường Mỹ không? 2$ . Nếu là gói mì ở Mỹ trên 2$ thì mình nên XUẤT KHẨU. Nếu ở tại Mỹ mì gói sản xuất ra 2.5$ thì không nên.
Mình có lợi thế gì trên nội địa? VD: chi phí sản xuất, giá bán. Nếu có lợi thế về chi phí sản xuất
Tài sản vô hình (đất đai...) thì nên chọn phương thức FDI.
VD: coca cola, xây dựng nhà máy. Nếu coca cola cấp phép nhượng quyền, dễ bị làm nhái, và không thể có lợi nhiều, nên họ chọn FDI để có thể có tiền nhiều hơn. Và khó khăn cửa họ là công thức thương hiệu nên họ không thể cấp phép nhượng quyền.
VD: Ossan rút lui khỏi thị trường VN. Không để tin tức này lan san các thị rường khác