2. Nội dung chương 4
Phân tích độ co dãn của cầu
Ước lượng cầu
Dự đoán cầu
2
3. Độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn của cầu theo giá (E)
Phản ánh phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một
mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi 1%
Công thức tính:
Do luật cầu nên E luôn là một số âm
Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng
phản ứng nhiều trước sự thay đổi của giá cả
P
Q
E
%
%
3
4. Độ co dãn của cầu theo giá
Các giá trị độ co dãn:
│E│ > 1 │ %∆Q│> │%∆P│: cầu co dãn
│E│ < 1 │ %∆Q│< │%∆P│: cầu kém co dãn
│E│ = 1 │ %∆Q│= │%∆P│: cầu co dãn đơn vị
4
5. Độ co dãn và tổng doanh thu
Khi cầu co dãn, việc tăng giá sẽ làm giảm doanh
thu và giảm giá sẽ làm tăng doanh thu
Khi cầu kém co dãn, việc tăng giá sẽ làm tăng
doanh thu và giảm giá sẽ làm giảm doanh thu
Khi cầu co dãn đơn vị, tổng doanh thu đạt giá trị
lớn nhất
5
6. Các yếu tố tác động đến E
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
Các hàng hóa thay thế đối với một hàng hóa hoặc dịch
vụ càng tốt và càng nhiều thì cầu đối với hàng hóa hay
dịch vụ đó càng co dãn
Phần trăm ngân sách người tiêu dùng chi tiêu cho
hàng hóa đó
Phần trăm trong ngân sách tiêu dùng càng lớn cầu càng
co dãn
Giai đoạn điều chỉnh
Thời gian điều chỉnh càng dài thì cầu càng co dãn
6
7. Tính độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn khoảng
7
TB
TB
Q
P
P
Q
E
8. Tính độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn điểm khi đường cầu tuyến tính
Xét hàm cầu tuyến tính
Q = a + bP + cM + dPR
Trong đó b = ∆Q/∆P
8
bP
a
Q
'
9. Tính độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn điểm khi đường cầu tuyến tính
Sử dụng một trong hai công thức
9
Q
P
b
E
A
P
P
E
hoặc
Trong đó:
- P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
- A (= -a’/b) là hệ số cắt đường cầu (điểm giao giữa trục giá
và đường cầu
10. Tính độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn điểm khi đường cầu phi tuyến
Sử dụng một trong hai công thức sau
10
Q P P
E
P Q P A
Trong đó:
∆Q/∆P là độ dốc của đường cầu tại điểm tính độ co dãn
P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
A là điểm giao giữa trục giá và đường thẳng tiếp xúc với
đường cầu tại điểm tính độ co dãn
= ∆Q/∆P
= P/Q
11. Độ co dãn thay đổi dọc theo đường
cầu
Đối với đường cầu tuyến tính, P và |E| thay đổi
cùng chiều dọc theo đường cầu tuyến tính
Giá tăng, cầu càng co dãn
Giá giảm, cầu càng kém co dãn
Đối với đường cầu phi tuyến, không có quy luật
chung về mối quan hệ giữa giá và độ co dãn
Do cả độ dốc và tỷ lệ P/Q đều thay đổi dọc theo đường
cầu
Một trường hợp đặc biệt Q = aPb, độ co dãn của cầu
theo giá luôn không đổi (=b) với mọi mức giá
11
12. Doanh thu cận biên
Doanh thu cận biên (MR) là sự thay đổi trong
tổng doanh thu khi sản lượng bán ra thay đổi một
đơn vị
Công thức tính:
MR chính là độ dốc của đường tổng doanh thu
TR
12
Q
TR
MR
14. Cầu và doanh thu cận biên
Xét hàm cầu tuyến tính
P = A + BQ (A > 0, B < 0)
Hàm doanh thu cận biên cũng tuyến tính, cắt trục giá tại
cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi so
với độ dốc đường cầu
MR = A + 2BQ
14
16. MR, TR và E
16
Dthu
cận biên
Tổng doanh thu
Độ co dãn của
cầu theo giá
MR > 0 Elastic
(E> 1)
MR = 0 Unit elastic
(E= 1)
MR < 0 Inelastic
(E< 1)
Co dãn đơn vị
(E= 1)
Kém co dãn
(E< 1)
Co dãn
(E> 1)
TR giảm
khi Q tăng
(P giảm)
TR max
TR tăng
khi Q tăng
(P giảm)
17. Doanh thu cận biên và độ co dãn
Giữa doanh thu cận biên và độ co dãn có mối
quan hệ sau:
17
)
1
1
(
E
P
MR
18. Co dãn của cầu theo thu nhập
Độ co dãn của cầu theo thu nhập (EM) đo lường
phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi thu
nhập (các yếu tố khác là cố định)
EM > 0 đối với hàng hóa thông thường
EM < 0 đối với hàng hóa thứ cấp
18
d d
M
d
% Q Q M
E
% M M Q
19. Co dãn của cầu theo giá chéo
Co dãn của cầu theo giá chéo (EXY) đo lường phản
ứng trong lượng cầu hàng hóa X khi giá của hàng
hóa có liên quan Y thay đổi (tất cả các yếu tố
khác cố định)
EXY > 0 nếu hai hàng hóa thay thế
EXY < 0 nếu hai hàng hóa bổ sung
19
X X Y
XY
Y Y X
% Q Q P
E
% P P Q
20. Ước lượng cầu
Làm sao để có thể xác định được hành vi của
khách hàng?
Làm thế nào để có thể ước lượng được đường cầu
thực tế
20
21. Từ lý thuyết tới thực tế
Qd = f(P, M, Pr, Pe, T, N…)
Đâu là mối quan hệ định lượng giữa cầu và các
nhân tố ảnh hưởng
Làm thế nào để có thể ước lượng được hàm cầu
Hiểu và sử dụng những ước lượng này như thế
nào
21
22. Các phương pháp sử dụng phổ biến
Phỏng vấn hay điều tra khách hàng, nhằm:
ước lượng cầu về các sản phẩm mới
để kiểm định sự phản ứng của khách hàng đối với sự
thay đổi của giá cả và quảng cáo
để kiểm định sự gắn bó đối với các sản phẩm hiện có
Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường nhằm thử
nghiệm sản phẩm mới hay những sản phẩm được
cải tiến trong những điều kiện nhất định.
Phân tích hồi quy sử dụng những số liệu quá khứ
để ước lượng hàm cầu
22
23. Phỏng vấn khách hàng (điều tra)
Hỏi những khách hàng tiềm năng xem họ phản
ứng thế nào với những thay đổi cụ thể về giá, thu
nhập, giá hàng hóa liên quan, các chi phí quảng
cáo, các khuyến khích vay tín dụng,...
Tiếp cận trực tiếp (tại các trung tâm thương mại, hay
chọn mẫu gồm những người tiêu dùng đại diện phù hợp
với mục đích)
Phỏng vấn qua điện thoại
23
24. Phỏng vấn khách hàng (điều tra)
Những hạn chế:
Lựa chọn một mẫu đại diện: thế nào là một mẫu
tốt?
Độ chệch của các phản ứng: mức tin cậy của nó
thế nào?
Không có khả năng hay không sẵn lòng trả lời câu
hỏi một cách chính xác
24
25. Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường
Có thể thực nghiệm trong các điều kiện thí
nghiệm hay thực hiện trong thị trường thực
những người tình nguyện tham gia thí nghiệm được
cho một số tiền nhất định và được yêu cầu phải chi tiêu
hết trong một cửa hàng hoặc dàn dựng để xem họ phản
ứng thế nào với những thay đổi về giá, bao gói,...
chọn một số thị trường có các đặc tính kinh tế xã hội
tương tự, sau đó thay đổi giá cả (bao bì, kiểu
marketing,...) ở một số thị trường hay cửa hàng và ghi
chép lại những phản ứng (mua sắm) của người tiêu
dùng. Có thể kết hợp với phương pháp phỏng vấn
25
26. Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường
Các vấn đề phát sinh khi tiến hành nghiên cứu và
thử nghiệm thị trường:
chi phí cao
thiếu người làm thử nghiệm
những người được chọn để thử nghiệm có liên
quan đến vấn đề cần nghiên cứu hay không? Liệu
họ có làm nghiêm túc hay không?
26
27. Phân tích hồi quy và ước lượng cầu
Đây là kỹ thuật thường xuyên được sử dụng để
ước lượng cầu
Ước lượng mối quan hệ lượng hoá giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập
27
28. Phân tích hồi quy
Xác định hàm cầu tổng quát
Nếu cần ước lượng các hệ số của hàm cầu thì cần
chọn một dạng hàm cụ thể
Dạng hàm phổ biến được giả định là hàm cầu
tuyến tính và hàm cầu mũ
Các tham số được ước lượng từ số liệu trong quá
khứ
28
29. Ước lượng phương trình hồi quy
Số liệu sử dụng trong phân tích hồi quy
số liệu chéo (crosssectional data) cung cấp thông tin về
các biến số trong một thời kì nhất định
số liệu chuỗi thời gian (time series data) cung cấp
thông tin về các biến số trong nhiều thời kì
Tìm một đường “phù hợp nhất” với số liệu
là một tập hợp các điểm số liệu X,Y làm tối thiểu hoá
tổng các bình phương khoảng cách theo chiều dọc từ
các điểm số liệu đến đường đó
Đường này được gọi là đường hồi quy, Y và phương
trình đó được gọi là phương trình hồi quy
29
30. Ước lượng cầu
Xác định hàm cầu thực nghiệm
Ước lượng cầu của ngành cho hãng chấp nhận giá
Ước lượng cầu cho hãng định giá
30
31. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Hàm cầu tổng quát
Q = f (P, M, PR, T, Pe, N)
Bỏ qua biến T và Pe do khó khăn trong việc định
lượng thị hiếu và việc xác định kỳ vọng về giá cả
Như vậy hàm cầu có dạng:
Q = f(P, M, PR, N)
Chú ý về việc thu thập số liệu để ước lượng cầu
31
32. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Hàm cầu có dạng
Q = a + bP + cM + dPR + eN
Ta có
b = Q/P c = Q/M d = Q/PR e = Q/N
Dấu dự tính của các hệ số
b mang dấu âm
c mang dấu dương đối với hàng hóa thông thường và mang
dấu âm đối với hàng hóa thứ cấp
d mang dấu dương nếu là hàng hóa thay thế và mang dấu âm
nếu là hàng hóa bổ sung
e mang dấu dương
32
33. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Q = a + bP + cM + dPR + eN
Các giá trị độ co dãn của cầu được ước lượng là
33
P
ˆ
Ê b
Q
P
ˆ
Ê b
Q
M
M
ˆ ˆ
E c
Q
M
M
ˆ ˆ
E c
Q
R
XR
P
ˆ
Ê d
Q
R
XR
P
ˆ
Ê d
Q
34. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm phi tuyến
Dạng thông dụng nhất là mũ
Để ước lựơng hàm cầu dạng này phải chuyển về loga
tự nhiên
lnQ = lna + b lnP + c lnM + d lnPR + e lnN
Với dạng hàm cầu này, độ co dãn là cố định
34
e
d
R
c
b
N
P
M
aP
Q
ˆ
Ê b
M
ˆ ˆ
E c
XR
ˆ
Ê d
ˆ
Ê b
M
ˆ ˆ
E c
XR
ˆ
Ê d
35. Giá do thị trường quyết định và giá
do nhà quản lý quyết định
Đối với hãng “chấp nhận giá”
Giá cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa
giữa cung và cầu
Giá cả là biến nội sinh của hệ phương trình cung cầu –
biến được xác định bởi hệ phương trình
Đối với hãng định giá:
Giá cả do người quản lý quyết định
Giá cả là biến ngoại sinh
35
36. Ước lượng cầu của ngành đối với
hãng chấp nhận giá
Dữ liệu quan sát được về giá và lượng được xác
định một cách đồng thời tại điểm mà đường cung
và đường cầu giao nhau vấn đề đồng thời
Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do
sự thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá
và lượng thị trường được xác định một cách đồng
thời từ sự thay đổi trong cả cầu và cung.
36
37. Vấn đề đồng thời
Ví dụ về hàm cung và cầu của một loại hàng hóa
Cầu: Q = a + bP + cM + εd
Cung: Q = h + kP + lPI + εs
Do các giá trị quan sát được của giá và lượng (giá
và lượng cân bằng) được xác định một cách đồng
thời bởi cung và cầu nên
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)
37
38. Vấn đề đồng thời
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)
Như vậy:
Mỗi giá trị quan sát được của P và Q được xác định bởi
tất cả các biến ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên
trong cả phương trình cầu và phương trình cung
Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các
sai số ngẫu nhiên trong cả cầu và cung
38
40. Phương pháp 2SLS
Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước
Bước 1: Tạo một biến đại diện cho biến nội sinh, biến
này tương quan với biến nội sinh nhưng không tương
quan với SSNN
Bước 2: Thay thế biến nội sinh bằng biến đại diện và
áp dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số
của hàm hồi quy
40
41. Các bước ước lượng cầu của ngành
Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của
ngành
Ví dụ có thể xác định phương trình cung và cầu như
sau:
Cầu: Q = a + bP + cM + dPR
Cung: Q = h + kP + lPI
41
Tuesday, May 17th 2022
42. Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành
Hàm cầu được định dạng khi hàm cung có ít nhất một
biến ngoại sinh không nằm trong phương trình hàm cầu
42
Các bước ước lượng cầu của ngành
43. Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung
và cầu
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương
pháp 2SLS
Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh
43
Các bước ước lượng cầu của ngành
44. Ví dụ minh họa
Ước lượng cầu thế giới đối với kim loại đồng
Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của ngành
Cầu: Qđồng = a + b Pđồng + cM + d Pnhôm
Cung: Qđồng = e + fPđồng + gT + hX
Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành
Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và cầu
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp 2 SLS
44
46. Ước lượng cầu đối với hãng định giá
Đối với hãng định giá, vấn đề đồng thời không
tồn tại và đường cầu của hãng có thể được ước
lượng bằng phương pháp OLS
46
47. Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng định giá
Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong
hàm cầu của hãng
Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng
phương pháp OLS
47
Ước lượng cầu đối với hãng định giá
48. Ước lượng cầu cho hang Pizza
Bước 1: Xác định hàm cầu của hang:
Q = a +bP + cM + dPAl + ePBMac
Trong đó:
Q = doanh số bán pizza tại Checkers Pizza
P = giá một chiếc bánh pizza tại Checkers Pizza
M = thu nhập trung bình trong năm của hộ gia đình ở Westbury
PAl = giá một chiếc bánh pizza tại Al’s Pizza Pven
PBMac = giá một chiếc Big Mac tại McDoald’s
48
49. Có 4 thang đo:
Thang đo định danh (Nominal) – đo biến đt
VD: Nam mang số 0 nữ mang số 1, or về quê quán (có 63 tỉnh thành), hoặc
có 5 chuyên ngành =>
Thang đo thứ bậc (Ordinal) – đo biến đt – Thể hiện sự hơn kém trong
đó, mặc dù vẫn đo định tính.
VD: đạt danh hiệu XS, giỏi, tiên tiến. Đo về mức độ ảnh hưởng, lượng hóa
về những con số theo thứ bậc
-> Thang đo LIKERT là 1 biến tướng của Ordinal
Thang đó khoảng (Internal) – biến đo đl – giống như thang đo tỉ lệ -
NHƯNG không có điểm không tuyệt đối (mang tính chất danh nghĩa)
VD: nhiệt độ cơ thể người là 36 độ. Thời tiết ở HN lạnh hơn SG
Thang đo tỉ lệ (Ratio) – đo biến đl – thường dung hơn do có điểm tuyệt
đối (có thể cộng trừ dễ)
Có 2 loại biến: biến định tính và biến định lượng
49
50. DỰ ĐOÁN CẦU
Dự đoán theo chuỗi thời gian
Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Sử dụng mô hình kinh tế lượng
50
51. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Một chuỗi thời gian đơn giản là một chuỗi các
quan sát của một biến được sắp xếp theo trật tự
thời gian
Mô hình chuỗi thời gian sử dụng chuỗi thời gian
trong quá khứ của biến quan trọng để dự đoán các
giá trị trong tương lai
51
52. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính:
Là phương pháp dự đoán chuỗi thời gian đơn giản nhất
Cho rằng biến cần dự đoán tăng hay giảm một cách
tuyến tính theo thời gian
52
.
t
Q a b t
53. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Sử dụng phân tích hồi quy để ước lượng các giá
trị của a và b
Nếu b > 0 biến cần dự đoán tăng theo thời gian
Nếu b < 0 biến cần dự đoán giảm theo thời gian
Nếu b = 0 biến cần dự đoán không đổi theo thời gian
Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác
định bằng cách thực hiện kiểm định t hoặc xem
xét p-value.
53
t
ˆ ˆ
ˆ
Q a bt
56. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Dữ liệu theo chuỗi thời gian có thể thể hiện sự biến
động đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ
qua thời gian
Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thường sẽ
dẫn đến sự sai lệch trong dự báo
Sử dụng biến giả để tính đến sự biến động này
Khi đó, đường xu hướng có thể bị đẩy lên hoặc hạ
xuống tùy theo sự biến động
Ý nghĩa thống kê của sự biến động mùa vụ cũng được
xác định bằng kiểm định t hoặc sử dụng p-value cho
tham số ước lượng đối với biến giả
56
57. Biến động doanh thu theo mùa vụ
57
2004 2005 2006 2007
58. Biến giả
Nếu có N giai đoạn mùa vụ thì sử dụng (N-1) biến
giả
Mỗi biến giả được tính cho một giai đoạn mùa vụ
Nhận giá trị bằng 1 nếu quan sát rơi vào giai đoạn đó
Nhận giá trị bằng 0 nếu quan sát rơi vào giai đoạn khác
Dạng hàm:
Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + … cn-1Dn-1
Hệ số chặn nhận các giá trị khác nhau cho mỗi
giai đoạn
58
59. Tác động của sự thay đổi mùa vụ
59
Doanh
thu
Thời gian
Qt
t
Qt = a’ + bt
a’
a
Qt = a + bt
c
60. Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế
lượng
Dự đoán giá và doanh số bán của ngành trong
tương lai
Bước 1: Ước lượng các phương trình cầu và cung của
ngành
Bước 2: Định vị cung và cầu của ngành trong giai đoạn
dự đoán
Bước 3: Xác định giá của cung và cầu trong tương lai
60
61. Dự đoán cầu tương lai cho hãng định giá
Bước 1: ước lượng hàm cầu của hãng
Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch
chuyển cầu
Bước 3: Tính toán vị trí của hàm cầu trong tương lai
61
Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế
lượng
62. Một số cảnh báo khi dự đoán
Dự đoán càng xa tương lai thì khoảng biến thiên
hay miền không chắc chắn càng lớn
Mô hình dự đoán được xác định sai: thiếu biến
quan trọng, sử dụng dạng hàm không thích hợp…
đều giảm độ tin cậy của dự đoán
Dự đoán thường thất bại khi xuất hiện những
“điểm ngoặt” – sự thay đổi đột ngột của biến
được xem xét.
62
Editor's Notes
Độ co dãn của cầu theo giá.
Xem xét riêng cái sự thay đổi của cầu, DN nên xem về chiến lược về cầu ntn để qdidnhj về giá
TH 2 là các yếu tố không phải là cầu
E càng lớn nghĩa là NTD càng phản ứng mạnh về giá
Co giãn của cầu theo giá là thước đo sự nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi của giá cả của hàng hóa đó trong điều kiện các nhân tố khác không đổi.
VD: TH Disney – McDonald’s cho thấy, NTD ít phản ứng với giá cả
Tăng giá – tang DT
TH cầu co dãn đơn vị, DT sẽ là lớn nhất.
Nguyên nhân làm cầu nhạy cảm với giá?
SP càng dễ thay thế, cầu càng co dãn
NTD có đủ time thay đổi hành vi tiêu dùng của người ta thì lúc này cầu co dãn.
Cầu kém co giãn khi tang giá tang DT
Cầu kém co giãn giảm giá sẽ làm giảm DT
1 nguyên nhân khác làm cho cầu tang đó là NGÂN SÁCH CHI TIÊU
VD:
Một hàng hoá càng có nhiều hàng hoá thay thế thì cầu về hàng hoá đó càng co giãn nhiều theo giá và ngược lại.
VD: Dầu gội trên thị trường có nhiều loại có thể thay thế. Nếu giá dầu gội Clear tăng thì người tiêu dùng sẽ mua các loại dầu gội khác và làm cầu của dầu gội Clear giảm đi đáng kể, cầu sẽ co giãn tương đối. Gạo, xăng dầu là hàng hóa thiết yếu, ít có khả năng thay thế nên khi giá gạo, xăng tăng thì vẫn không ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng.
4.2. Khoảng thời gian giá thay đổi
Thông thường trong dài hạn cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn.
VD: Khi giá xăng dầu tăng, người tiêu dùng không thể ngay lập tức thay thế xe máy chạy xăng bằng phương tiện gì khác. Do đó, độ co giãn của cầu về xăng trong một thời gian ngắn là thấp. Tuy nhiên, nếu giá xăng tiếp tục tăng cao trong dài hạn thì người tiêu dùng có thể sử dụng xe đạp điện để thay thế xe máy.
4.3. Tính chất của hàng hóa
Nhìn chung hàng hóa xa xỉ có hệ số co giãn cao, các hàng hóa thiết yếu ít co giãn hơn.
VD: Khi tô tô, xe máy giảm giá một nửa thì người tiêu dùng sẽ mua ô tô, xe máy nhiều hơn. Ngược lại, khi giá của gạo, xăng giảm giá một nửa thì lượng cầu về gạo, xăng hầu như không thay đổi.
4.4. Tỷ lệ ngân sách dành cho hàng hóa
Tỷ lệ ngân sách dành cho hàng hóa càng lớn thì cầu về hàng hoá càng co giãn và ngược lại.
VD: Một người hàng tuần sử dụng 50.000 VNĐ đi uống bia thì khi giá bia tăng 50% từ 4.000 VNĐ/cốc lên 6.000 VNĐ/cốc, người tiêu dùng này vẫn tiếp tục uống bia. Nhưng nếu người tiêu dùng này có ý định mua ô tô, khi giá ô tô tăng lên 50% thì dù có đủ tiền để mua ô tô, người tiêu dùng này vẫn sẽ cân nhắc xem có nên mua ô tô nữa không.
Giá biến động trong 1 khoảng
Đường cầu phi tuyết
Giá tăng – delta P lớn = P2 – P1 -> độ chênh lệch càng lớn – Q giảm
Tổng doanh thu KHÔNG PHẢI LÀ HÀM TĂNG VÔ HẠN, có GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI (Vì nó làm hàm bậc 2)
Tổng chi phí là HÀM TĂNG VÔ HẠN.
Tăng giá mà cho phép tăng DT nằm trong phần cầu co dãn hay không co dãn vẫn tăng
Khi thay đổi 1 lượng nhất định thì DT thay đổi là bao nhiêu? – DT cận biên ra đời.
Trước DS bán là 6: MR (mức bán ra) : tăng Q lên TR tang – MR (cao nhất ở giá trị đầu tiên) -> MR = 0 đạt giá trị cực địa
Khi tang lầ 6 : TR giảm – MR âm
DT cận bien là bù đắp cho 2 sp ko phải là 1.
DT cận biên LUÔN NHỎ HƠN so với GIÁ
MR có độ dốc GẤP ĐÔI đường CẦU
DT đạt giá trị cực đại khi: MR=0 => Q=60
Trước điểm 60: Tăng Q lên thì P tăng = biến động cùng chiều (MR >0) => |E| >1
Sau điểm 60: Tăng Q lên thì P giảm => biến động ngược chiều (MR<0) => |E| <1
Cực đại |E| = 0
Tăng Q mà độ co gian của cầu >1 thì Q tăng P giảm
Tổng DT tăng – Q tăng thì độ co dãn của cầu theo giá lớn hơn >1
|E| < 1 => tang giá DT lớn
|E| >1 => tang giá thì DT bé
b
Giá ngược chiều
Khi giá nhôm tăng cầu đồng cũng tăng
Các tham số đều có ý nghĩa thông kê – độ tin cây cao <=> độ mắc sai lầm thấp
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Sự hài lòng của KH với DV đối với 1 sp : Giá, chất lượng, dv đi kèm, khuyến mại, hậu mãi (chăm sóc sau khi mua)
Cỡ mẫu yêu cầu 150-160 thì phải làm lên 250 260
1 NC có 3 biến không
Xem về tương lai dự báo cầu ntn
Dự báo chuỗi thời gian: Quan sát hiện tượng đó biến động từ quá khứ đến hiện tại theo 1 thời gian nhất định.
Có 4 yếu tố tác động vào thời gian:
Yếu tố xu thế
Thành p mùa vụ
Thành p chu kỳ
Ngẫu nhiên : Khó có thể lường trước
Có thể đưa vào mô hình nhân ( Y= TCSI) or mô hình cộng (Y = T + C +S +I )
Đầu tiên nên đo yếu tố XU THẾ VÀ MÙA VỤ vào MH nhân sau đó mới đo lường qua 2 yếu tố ngây nhiên và chu kỳ (coi thử tác động bao nhiêu %)
Ngẫu nhiên – là những cú sốc bất thường, mà mình không lường trước được (VD: covid , những yếu tố thời tiết… )
Chu kỳ - Để xác định 1 chu kỳ, giống như 1 vòng đời sp (bắt được cai đỉnh và đáy của sp) sau đó mới biết được có yếu tố chu kỳ hay ko
Yếu tố xu hế: có thể dung thời gian để xác định
Mùa vụ: theo tháng theo quý.
=> Để xác định 2 yếu tố xu thế và mùa vụ - sử dụng hàm hồi quy
Chấm đen là dữ liệu thực tế - tang đều theo thời gian – là 1 đường thẳng
Q = a +bt
Mối quan hệ giữa thời gian và doanh số bán của DN –
Có dự đoán mùa vụ thì sẽ xảy ra – sự sai lệch => sử dụng biến giả
Sử dụng t hay p-value, tính theo tháng theo quý – theo mùa vụ (theo năm là chu kỳ)
So với bình quân thì tang mạnh vào quý 4
Có 2 cách nhìn:
Các quý bth nhưng tang mạnh vào quý 4 - sử dụng 1 biến giả - Biến 4 đo lường tại sao tang (giảm)
Quý 4 là quý bth nhưng giảm qua các quý – sử dụng 3 biến giả - biến 1 đo lường khác, 2 và 3 cũng khác