30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Presentation1.pptx
1.
2. 1. Khái niệm
Kí là những câu chuyện kì lạ được ghi chép
tản mạn, thường có yếu tố hoang đường kì ảo,
nhân vật thường là người phụ nữ đức hạnh,
khao khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc.
Truyện là một thể loại văn học thường kể lại
câu chuyện bằng một số sự kiện liên quan đến
nhau, có mở đầu, phát triển và kết thúc.
Truyện nhằm giải thích hiện tượng đời sống,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ.
3. 1. Khái niệm
Thơ là một công trình nghệ thuật sáng
tạo bằng ngôn từ, là hình thức sáng tác
văn học phản ánh đời sống của con
người, xã hội thông qua những hình
tượng nghệ thuật thể hiện tâm trạng,
những cảm xúc mạnh mẽ bằng ngôn
ngữ hàm súc, giàu hình ảnh và nhịp
điệu. Đặc trưng cơ bản nhất của thơ
là tính trữ tình.
4. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyênkí 1. Con hổ có
nghĩa
(NXB GD-
1997)
Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói
chuyện con người, đề cao ân
nghĩa trong đạo làm người
2. Thầy thuốc
giỏi cốt ở tấm
lòng
Đầu thế kỉ 15 Hồ
Nguyên
Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý
của vị thái y lệnh họ Phạm:
tài chữa bệnh và lòng
thương yêu con người,
không sợ quyền uy.
5. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyênkí 3. Chuyện
người con gái
Nam Xương
(trích truyền kì
mạn lục)
Thế kỉ 16 Nguyễn
Dữ
Thông cảm với số phận
oan nghiệt và vẻ đẹp
truyền thống của người
phụ nữ. Nghệ thuật kể
chuyện, miêu tả nhân
vật...
4. Chuyện cũ
trong phủ
chúa (trích Vũ
trung tuỳ bút)
Đầu thế kỉ
19
Phạm
Đình Hổ
Phê phán thói ăn chơi của
vua chúa, quan lại qua lối
ghi chép sự việc cụ thể,
chân thực, sinh động.
6. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyênkí 5. Hoàng Lê
nhất thống chí
(trích)
Đầu thế kỉ
19
Ngô Gia
Văn
Phái
Ca ngợi chiến công của
Nguyễn Huệ, sự thất bại
của quân Thanh; Nghệ
thuật viết tiểu thuyết
chương hồi kết hợp tự sự
và miêu tả.
7. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Sống núi
nước Nam
1077 Lí
Thường
Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí
quyết chiến quyết
thắng với giọng văn
hào hùng.
Phò giá về
kinh
1285 Trần
Quang
Khải
Ca ngợi chiến thắng
Chương Dương, Hàm
Tử và bài học về thái
bình sẽ giữ cho đất
nước vạn cổ.
8. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên Trường
Cuối thế
kỉ 13
Trần
Nhân
Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên
và cuộc sống của một vùng
quê yên tĩnh mà không đìu
hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh
tế.
Bài ca Côn Sơn
Trước
1442 Nguyễn
Trãi
Sự giao hoà giữa thiên
nhiên với một tâm hồn nhạy
cảm và nhân cách thanh
cao. Nghệ thuật tả cảnh, so
sánh đặc sắc.
9. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Sau phút chia
ly (trích Chinh
phụ ngâm
khúc)
Đầu TK 18 Đặng
Trần Côn
(Đoàn Thị
Điểm
dịch)
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo
chiến tranh phi nghĩa. Cách
dùng điệp từ tài tình.
Bánh trôi
nước
Thế kỉ 18 Hồ Xuân
Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong
trắng của người phụ nữ và
ngậm ngùi cho thân phận
mình. Sử dụng có hiệu quả
hình ảnh so sánh ẩn dụ.
10. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Qua đèo ngang Thế kỉ 19 Bà Huyện
Thanh
Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức
tranh về Đèo Ngang và một
tâm sự yêu nước qua lời thơ
trang trọng, hoàn chỉnh của
thể Đường luật.
Bạn đến chơi
nhà
Cuối TK
18 đầu
TK19
Nguyễn
Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật,
sâu sắc, hóm hỉnh và một
hình ảnh thơ giản dị, linh
hoạt
11. 2. Thống kê
1. Văn học trung đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên Trường
Cuối thế
kỉ 13
Trần
Nhân
Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên
và cuộc sống của một vùng
quê yên tĩnh mà không đìu
hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh
tế.
Bài ca Côn Sơn
Trước
1442 Nguyễn
Trãi
Sự giao hoà giữa thiên
nhiên với một tâm hồn nhạy
cảm và nhân cách thanh
cao. Nghệ thuật tả cảnh, so
sánh đặc sắc.
12. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyện,
kí
Sống chết mặc
bay
1918 Phạm
Duy Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô
nhân đạo. Thông cảm với
nỗi khổ của nhân dân. Nghệ
thuật miêu tả tương phản,
đối lập và tăng cấp.
Những trò lố
hay là Va-ren
và Phan Bội
Châu
1925 Nguyễn
Ái Quốc
Đối lập 2 nhân vật: Va ren-
gian trá, lố bịch; Phan Bội
Châu -kiên cường bất
khuất. Giọng văn sắc sảo,
hóm hỉnh...
13. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyện,
kí
Tức nước vỡ
bờ (trích Tắt
đèn)
1939 Ngô Tất
Tố
Tố cáo xã hội phong kiến
tàn bạo, thông cảm nỗi khổ
của người nông dân, vẻ đẹp
tâm hồn của người phụ nữ
nông thôn. Nghệ thuật miêu
tả nhân vật...
Trong lòng mẹ
(trích Những
ngày thơ ấu)
1940 Nguyên
Hồng
Những cay đắng tủi nhục và
tình yêu thương người mẹ
của tác giả thời thơ ấu. Nghệ
thuật miêu tả diễn biến tâm
lí nhân vật.
14. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyện,
kí
Tôi đi học 1941 Thanh
Tịnh
Kỉ niệm ngày đầu đi học.
Nghệ thuật tự sự xen miêu
tả và biểu cảm
Bài học đường
đời đầu tiên
(trích Dế mèn
phiêu lưu kí)
1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính
nết kiêu căng và nỗi hối hận
của Dế Mèn khi gây ra cái
chết thảm thương cho Dế
Choắt. Nghệ thuật nhân
hoá, kể chuyện hấp dẫn.
15. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và
nghệthuật
Truyện,
kí
Lão Hạc 1943 Nam Cao Số phận đau thương và vẻ đẹp
tâm hồn của Lão Hạc, sự thông
cảm sâu sắc của tác giả. Cách
miêu tả tâm lí nhân vật và cách
kể chuyện hấp dẫn.
Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương đất nước
của những người phải đi tản cư.
Tình huống truyện độc đáo, hấp
dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí
nhân vật
16. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Truyện,
kí
Sông nước
Cà Mau (trích
Đất rừng
phương Nam
1957 Đoàn Giỏi Chợ Năm Căn, cảnh sông
nước Cà Mau rộng lớn, hùng
vĩ, đầy sức sống hoang dã.
Nghệ thuật miêu tả thiên
nhiên qua cảm nhận tinh tế
của tác giả.
Chiếc lược
ngà
1966 Nguyễn
Quang
Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm,
đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le
của chiến tranh. Cách kể
chuyện hấp dẫn, kết hợp với
miêu tả và bình luận.
17. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và
nghệthuật
Truyện,
kí
Lặng lẽ
Sapa
1970 Nguyễn
Thành
long
Vẻ đẹp của người thanh niên với
công việc thầm lặng. Tình huống
truyện hợp lí, kể chuyện tự nhiên.
Kết hợp tự sự với trữ tình và bình
luận
Những ngôi
sao xa xôi
1971 Lê Minh
Khuê
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của
những cô gái thanh niên xung
phong trên đường Trường Sơn.
Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên,
ngôn ngữ sinh động, trẻ trung;
miêu tả tâm lí nhân vật
18. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Vào nhà ngục
Quảng Đông
cảm tác
1914 Phan Bội
Châu
Phong thái ung dung, khí
phách kiên cường của
người chí sĩ yêu nước vượt
lên cảnh tù ngục. Giọng thơ
hào hùng, có sức lôi cuốn.
Đập đá ở Côn
Lôn
Đầu TK 20 Phan Chu
Trinh
Hình tượng đẹp lẫm liệt,
ngang tàng của người anh
hùng cứu nước dù gặp gian
nguy. Bút pháp lãng mạn,
giọng thơ hào hùng.
19. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Muốn làm
thằng Cuội
1917 Tản Đà Bất hoà với thực tại tầm
thường muốn lên cung trăng
để bầu bạn với chị Hằng. Hồn
thơ lãng mạn pha chút ngông
nghênh.
Hai chữ nước
nhà
1924 Trần Tuấn
Khải
Mượn câu chuyện lịch sử để
bộc lộ cảm xúc và khích lệ
lòng yêu nước, ý chí cứu
nước của đồng bào. Thể thơ
phù hợp, giọng thơ trữ tình
thống khiết.
20. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Quê hương 1939 Tế Hanh Bức tranh tươi sáng, sinh
động về vùng quê. Những
con người lao động khoẻ
mạnh đầy sức sống. Lời thơ
bình dị, gợi cảm, tha thiết.
Khi con tu hú 1939 Tố Hữu Lòng yêu cuộc sống nỗi
khao khát tự do của người
chiến sĩ giữa chốn lao tù.
Thể thơ lục bát giản dị, thiết
tha.
21. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Tức cảnh Pắc
Bó
1941 Hồ Chí
Minh
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó,
niềm tin sâu sắc của Bác
vào sự nghiệp cứu nước.
Lời thơ giản dị, trong sáng
mà sâu sắc.
Ngắm Trăng 1942-
1943
Hồ Chí
Minh
Tình yêu thiên nhiên tha
thiết giữa chốn tù ngục và
lòng lạc quan cách mạng.
Bài thơ sử dụng biện pháp
nhân hoá rất linh hoạt, tài
tình.
22. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Đi đường 1942-
1943
Hồ Chí
Minh
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và
vẻ đẹp thiên nhiên trên
đường.Lời thơ giản dị mà
sâu sắc.
Nhớ rừng 1943 Thế Lữ Mượn lời con hổ bị nhốt để
diễn tả nỗi chán ghét thực
tại tầm thường, khao khát
tự do mãnh liệt. Chất lãng
mạn tràn đầy cảm xúc
trong bài thơ.
23. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Ông đồ 1943 Vũ Đình
Liên
Thương cảm với ông đồ, với
lớp người "đang tàn tạ". Lời
thơ giản dị mà sâu sắc, gợi
cảm.
Cảnh khuya 1948 Hồ Chí
Minh
Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lô
vận nước. Hình ảnh thơ sinh
động, cách so sánh độc
đáo.
24. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Rằm tháng
giêng
1948 Hồ Chí
Minh
Cảnh đẹp đêm rằm tháng
giêng ở Việt Bắc, cuộc sống
chiến đấu của Bác, niềm tin
yêu cuộc sống. Bút pháp cổ
điển và hiện đại
Đồng chí 1948 Chính
Hữu
Tình đồng chí tạo nên sức
mạnh đoàn kết, thương yêu,
chiến đấu; Lời thơ giản dị,
hình ảnh chân thực.
25. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Lượm 1949 Tố Hữu Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm
trong việc tham gia chiến đấu
giải phóng quê hương. Sự hi
sinh anh dũng của Lượm. Thơ
tự sự kết hợp trữ tình.
Đêm nay Bác
không ngủ
1951 Minh
Huệ
Hình ảnh Bác Hồ không ngủ,
lo cho bộ đội và dân công.
Niềm vui của người đội viên
trong đêm không ngủ cùng
Bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc.
26. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Đoàn thuyền
đánh cá
1958 Huy Cận Cảnh đẹp thiên nhiên và
niềm vui của con người
trong lao động trên biển.
Bài thơ giàu hìnhảnh sáng
tạo.
Con cò 1962 Chế Lan
Viên
Ca ngợi tình mẹ con và ý
nghĩa lời ru đối với cuộc
sống con người. Vận dụng
sáng tạo ca dao, nhiều câu
thơ đúc kết nhữngsuy
ngẫm sâu sắc.
27. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và
nghệthuật
Thơ Bếp lửa 1963 Bằng
Việt
Những kỉ niệm tuổi thơ về
người bà, bếp lửa và nỗi nhớ
quê hương da diết. Giọng thơ
truyền cảm, da diết; hình ảnh
thơ chân thực giàu sức biểu
cảm.
Mưa 1967 Trần
Đăng
Khoa
Cảnh vật thiên nhiên trước và
trong cơn mưa rào ở làng quê
Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp
nhanh, mạnh, óc quan sát tinh
tế; ngôn ngữ phóng khoáng.
28. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Tiếng gà trưa 1968 Xuân
Quỳnh
Những kỉ niệm của người
lính trên đường ra trận và
sức mạnh chiến thắng kẻ
thù. Cách sử dụng điệp ngữ
"Tiếng gà trưa" và ngôn ngữ
tự nhiên.
Bài thơ về tiểu
đội xe không
kính
1969 Phạm
Tiến Duật
Những gian khổ hy sinh và
niềm lạc quan của người
lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự
nhiên dễ đi vào lòng người.
29. 2. Thống kê
2. Văn học hiện đại
Thể loại Tên vănbản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung
và nghệthuật
Thơ Khúc hát ru
những em bé
lớn trên lưng
mẹ
1971 Nguyễn
Khoa
Điềm
Tình yêu con gắn với tình
yêu quê hương đất nước và
tinh thần chiến đấu của
người mẹ Tà-ôi. Giọng thơ
ngọt ngào, trìu mến, giàu
nhạc tính.
Viếng lăng Bác 1976 Viễn
Phương
Tình cảm nhớ thương, kính
yêu, tự hào về Bác. Lời thơ
tha thiết, ân tình, giàu nhạc
tính.