2. Mục tiêu học tập
1/ Trình bày giải phẫu hình ảnh tim mạch trên X
quang 2/ Trình bày các dấu hiệu đánh giá các buồng
tim to
3/ Trình bày hình ảnh X quang một số bệnh lý tim mạch mắc phải
thường gặp
4/ Trình bày hình ảnh X quang một số bệnh lý tim mạch bẩm sinh
thường gặp
9. Cung
động
mạch
phổi
Trường hợp khoảng cách
từ Cung ĐM phổi đến
đường tưởng tượng >
15mm
1/ Bất thường của ĐM phổi:
bất sản hoặc giảm sản (Tứ
chứng Fallot, thân chung
động mạch,...)
2/ Lớn cung ĐMC và/hoặc
thất (T) (Cao huyết áp, xơ
vữa động mạch,...)
10. Bờ tiểu
nhĩ (T)
- Ngay dưới bờ cung
động mạch phổi
- Bình thường lõm
nhẹ vào trong
11. Thế nghiêng
(T)
* Bờ trước
- Thất (P)
- Đường ra thất (P)
- Động mạch chủ ngực
* Bờ sau
- Nhĩ (T)
- Thất (T)
13. Chỉ số tim -
lồng ngực
Chỉ số tim - lồng ngực =
Đường kính ngang lớn
nhất của tim/ Đường
kính trong lớn nhất lồng
ngực
- Trẻ sơ sinh < 0.6
- Lớn hơn 1 tháng < 0.5
14. Pitfa
ll
DƯƠNG GIẢ
1/ BN không thể hít đủ sâu
- Béo phì
- Mang thai
- Báng bụng
2/ Bất thường của lồng ngực gây chèn
ép tim: lõm ngực
ÂM GIẢ
Trường hợp tắc nghẽn đường ra
của thất, trong giai đoạn đầu thất
đáp ứng bằng cách phì đại bù trừ
15. Đánh giá Tuần hoàn
phổi
1/ Bình thường
2/ Tăng áp tĩnh mạch phổi
3/ Tăng áp động mạch phổi
4/ Tăng lưu lượng
5/ Giảm lưu lượng
16. 1/ Đánh giá
tuần hoàn
phổi bình
thường
* Động mạch phổi
xuống (P)
Bình thường <
17mm
17. 1/ Đánh giá
tuần hoàn
phổi bình
thường
* Phân bố mạch máu trong
phổi từ đỉnh đến đáy phổi
- Ở tư thế đứng: dòng máu
đến đáy phổi sẽ nhiều hơn
đến đỉnh phổi do ảnh hưởng
của trong lực
🡪 Kích thước mạch máu
vùng đáy phổi sẽ lớn hơn
vùng đỉnh phổi
18. 1/ Đánh giá
tuần hoàn
phổi bình
thường
* Phân bố mạch
máu trong phổi từ
trung tâm ra ngoại
vi
- Bình thường mạch
máu phổi (cả động
mạch và tĩnh mạch)
nhỏ dần từ trung
tâm ra ngoại vi
19. 2/ Tăng áp
tĩnh mạch
phổi
Trong tăng áp tĩnh mạch
phổi có sự tái phân bố dòng
máu trong phổi: dòng máu
đến vùng đỉnh sẽ bằng/ lớn
hơn dòng máu đến vùng đáy
🡪 Kích thước mạch máu
vùng đỉnh sẽ bằng/ lớn hơn
kích thước mạch máu vùng
đáy phổi
20. 3/ Tăng áp
động mạch
phổi
- Trong tăng áp động
mạch phổi cũng có sự
tái phân bố dòng máu
trong phổi nhưng từ
trung tâm ra ngoại vi
- Mạch máu vùng trung
tâm (rốn phổi) sẽ “rất
lớn” so với vùng ngoại
vi
21. 4/ Tăng lưu
lượng tuần
hoàn phổi
Trong tăng lưu
lượng tuần hoàn
phổi, tất cả mạch
máu phổi (từ đỉnh -
đáy phổi, từ trung
tâm - ngoại vi) đều
lớn hơn so với bình
thường
22.
23. Đánh giá lớn các buồng
tim
1/ Lớn nhĩ (P)
2/ Lớn thất (P)
3/ Lớn nhĩ (T)
4/ Lớn thất (T)
24. Lớn nhĩ phải - Nguyên
nhân
- Tăng áp lực thất (P): Tăng áp động mạch phổi
- Bệnh van tim
+ Hở van 3 lá
+ Hẹp van 3 lá
+ Bất thường Ebstein
- Thông liên nhĩ
- Bệnh cơ tim dãn nở
25. Lớn nhĩ (P) - Hình ảnh X
quang
- Lớn sang (P) > 5.5cm tính từ đường giữa
-Tăng độ lồi lên trên gần vị trí đổ vào của tĩnh mạch
chủ trên (> 50% chiều cao tim mạch máu)
28. Lớn thất (P) - Nguyên
nhân
- Hẹp van động mạch phổi
- Tăng áp động mạch phổi
- Thông liên nhĩ
- Thông liên thất
- Hở van 3 lá
- Bệnh cơ tim dãn nở
- Trở về bất thường của tĩnh mạch phổi
- Tứ chứng Fallot
29. Lớn thất (P) - Hình ảnh X
quang
THẾ THẲNG
- Bờ tim bên (T) tròn
- Mỏm tim chếch lên
THẾ NGHIÊNG
- Thất (P) to làm hẹp
khoảng sáng sau xương ức
34. Lớn nhĩ (T) - Nguyên
nhân
- Mắc phải:
+ Hẹp van 2 lá
+ Hở van 2 lá
+ Suy tim (T)
+ Rung nhĩ
- Bẩm sinh
+ Thông liên thất
+ Còn ống động mạch
35. Lớn nhĩ (T) - Hình ảnh X
quang
DẤU HIỆU TRỰC TIẾP
- Dấu bờ đôi
- Khoảng cách từ điểm giữa, bờ
dưới phế quản gốc (T) đến bờ (P)
của nhĩ (T) > 7cm
- Cung tiểu nhĩ (T) lồi
DẤU HIỆU GIÁN TIẾP
- Rộng góc carina (> 90 độ)
- Phế quản chính bên (T) bị đẩy ra
sau trên phim nghiêng (walking
man sign)
- Thực quản bị đẩy sau sau trên
phim nghiêng có uống cản quang
45. Lớn thất (T) - Nguyên
nhân
- Tăng áp lực: Tăng huyết áp, Hẹp van động mạch chủ
- Tăng thế tích: Hở van động mạch chủ, hở van 2 lá
- Bất thường thành thất (T): Phình thất (T), Bệnh cơ tim
phì đại
46. Lớn thất (T) - Hình ảnh X
quang
- Bờ tim (T) trải sang (T), xuống
dưới
- Mỏm tim tròn
- Shmoo sign
49. Một số bệnh lý tim mạch mắc
phải
1/ Hẹp van 2 lá
2/ Hở van 2 lá
3/ Hẹp van động mạch chủ
4/ Hở van động mạch chủ
5/ Tràn dịch màng ngoài
tim
50. 1/ Hẹp van 2
lá
- Bệnh thường gặp ở Việt Nam
- 50% là do thấp tim. Nữ/Nam: 8/1
- Các nguyên nhân khác:
+ Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
+ U nhầy nhĩ (T)
51. 1/ Hẹp van 2
lá
* Hẹp van 2 lá nhẹ
- Bình thường S van 2 lá: 4-6cm2
- Hẹp nhẹ khi: 2cm2 < S < 4cm2 . Áp lực mao mạch phổi = 10 -
12mmHg
- X quang:
◦Bóng tim chưa thấy thay đổi gì.
◦Phân bố mạch máu cũng chưa thấy thay đổi.
52. 1/ Hẹp van 2
lá
* Hẹp van 2 lá trung bình - nặng
-Hẹp trung bình khi: 1cm2 </= S < 2cm2. Áp lực mao
mạch phổi = 10 - 17mmHg
-Hẹp nặng khi: S lỗ van < 1cm2. Áp lực mao mạch
phổi >/= 18mmHg
53. 1/ Hẹp van 2
lá
Sinh lý bệnh:
* Tắc nghẽn dòng chảy từ nhĩ (T) xuống thất (T) 🡪
Tăng áp lực nhĩ (T) 🡪 Giãn buồng nhĩ (T) 🡪 Tăng áp
lực TM phổi 🡪 Tăng áp lực ĐM phổi 🡪 Tăng áp lực
thất (P) 🡪 Giãn buồng thất (P)
54. 1/ Hẹp van 2
lá
Hình ảnh X quang:
- Thay đổi về tim
- Thay đổi về tuần hoàn phổi
- Thay đổi về chủ mô phổi
55. Thay đổi về
tim
Lớn nhĩ (T)
Thất (T) có kích
thước bình thường,
chỉ số T/N </= 0.5cm
Về sau thất (P) giãn
56. Thay đổi về
tuần hoàn
phổi
Tăng áp tĩnh mạch phổi
- Tái phân bố mạch máu
phổi
- Xuất hiện các đường
Kerley A, B, C, D,
thường thấy nhất là
Kerley A
ĐM phổi to dần, về sau
ĐM phổi to ở trung tâm,
nhỏ ở ngoại vi 🡪 Tăng
áp ĐM phổi
Kerley B Kerley A
57. Thay đổi về
chủ mô phổi
Cấp:
- Phù phổi mô kẽ
- Phù phổi phế nang
58. Thay đổi về
chủ mô phổi
Mạn
- Đốm lắng đọng
hemosiderine do Hb
thoát ra ngoài hồng cầu
(thường ở 1/3 dưới và
giữa)
- Những dải xơ
- Những đốm mờ nhồi
máu phổi cũ
- Dày dính màng phổi
59. 2/ Tràn dịch màng ngoài tim - X
quang
- Tràn dịch lượng ít: Xquang thường bình
thương
- Tràn dịch lượng nhiều:
+ Phim thẳng: Bóng tim hình chai nước
+ Phim nghiêng: Oreo cookie sign
64. Thông liên thất
(VSD)
- Khi lỗ thông nhỏ: Hình ảnh X quang hầu như bình thường
- Khi lỗ thông trung bình: Luồng thông (T) - (P) 🡪 Giãn rộng nhĩ (T) và
thất (T) do tăng gánh tâm trương
- Khi lỗ thông lớn: thất (P) cũng to do tăng gánh tâm thu
- ĐMC bình thường hoặc hơn nhỏ do giảm cung lượng tim. Trong khi
đó cung ĐMP phình to do tăng cung lượng 🡪 Tăng tuần hoàn phổi
chủ động
- Giai đoạn trễ 🡪 Hội chứng Eisenmenger với giãn lớn ĐMP ở trung
tâm và co nhỏ ở ngoại vi
66. Thông liên
nhĩ (ASD)
1/ TLN lỗ thứ phát (Ostium
Secundum ASD): 70%
2/ TLN lỗ tiên phát (Ostium
prinum ASD): 20% (Nằm
trong bệnh cảnh kênh nhĩ-
thất)
3/ TLN xoang tĩnh mạch
(Sinus venosus ASD): 7%
(Nằm trong bệnh cảnh Sự
trở về bất thường tĩnh mạch
phổi)
4/ TLN xoang vành
(Coronary sinus ASD): 3%
(Thường liên kết với Tồn tại
TMC trên bên (T))
67. Thông liên
nhĩ
- Luồng thông (T)-(P) 🡪 Giãn rộng nhĩ (P) và thất (P): Bệnh chỉ ảnh
hưởng buồng tim (P)
- Nhĩ (T) và thất (T) bình thường
- ĐMC bình thường hoặc hơn nhỏ do giảm cung lượng tim. Trong khi
đó cung ĐMP phình to do tăng cung lượng 🡪 Tăng tuần hoàn phổi
chủ động
- Giai đoạn trễ 🡪 Hội chứng Eisenmenger với giãn lớn ĐMP ở trung
tâm và co nhỏ ở ngoại vi
69. Tứ chứng
Fallot
- Bệnh tim bẩm sinh tím thường gặp nhất ở trẻ em
- Bệnh gồm tứ chứng:
+ Hẹp phễu động mạch phổi
+ Phì đại thất (P)
+ Thông liên thất
+ ĐMC cưỡi ngựa trên vách liên thất
70. Tứ chứng
Fallot
- Hẹp phễu ĐMP 🡪
Tuần hoàn phổi giảm
🡪 Lõm cung ĐMP
- 25% bệnh nhân có
quai ĐMC bên (P)
- Thất (P) phì đại 🡪
Mỏm tim hếch lên
🡪 Boot-shaped
heart