SlideShare a Scribd company logo
1 of 163
TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM
CHUYÊN ĐỀ
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
HÀNG HÓA XNK
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• Chính sách thương mại quốc tế là các
quan điểm, nguyên tắc, biện pháp
thích hợp của một nước dùng để điều
chỉnh hoạt động thương mại quốc tế
của nước đó trong một thời gian nhất
định, nhằm đạt được mục tiêu kinh
tế - chính trị - xã hội của nước đó.
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1/ Biện pháp điều tiết:
• Kinh tế
• Hành chính
• Kỹ thuật
2/ Hàng rào chính:
• Hàng rào thuế quan
• Hàng rào phi thuế quan
HÀNG RÀO THUẾ QUAN
• Hàng rào thuế quan là sử dụng các
loại thuế đánh vào hàng hóa khi
hàng hóa đi qua khu vực hải quan
của một nước (XK, NK).
• Hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc
tế ngày càng sâu rộng thì các quốc
gia tìm cách giảm dần và tiến tới xóa
bỏ hàng rào thuế quan.
HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN
• Hàng rào phi thuế quan là những
biện pháp biên giới nằm ngoài phạm
vi phi thuế quan mang tính cản trở
đối với thương mại mà không dựa
trên cơ sở pháp lí, khoa học hoặc
bình đẳng.
• Hàng rào phi thuế quan thường được
áp dụng đối với hàng nhập khẩu.
HÌNH THỨC HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN
• Hạn chế số lượng
• Cấp giấy phép
• Các rào cản kỹ thuật
• Biện pháp sử dụng doanh nghiệp độc
quyền
• Các biện pháp bảo vệ thương mại
tạm thời
• Các biện pháp liên quan đến đầu tư
nước ngoài
• Một số biện pháp khác
Biện pháp hạn chế số lượng
• Là hình thức giới hạn số lượng, hạn
chế thương mại với một quốc gia
khác bằng:
Hạn ngạch
Giấy phép
 Biện pháp có tính chất tương tự
Biện pháp và yêu cầu hành chính hạn
chế thương mại
• Gồm các mức độ: cấm, sử dụng hạn
ngạch (quota) và cấp giấy phép
Biện pháp cấp giấy phép
• Là hình thức cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cho phép các thương
nhân được xuất khẩu hoặc nhập
khẩu hàng hóa.
• Nhưng để tạo điều kiện thuận lợi cho
thương mại và theo cam kết tại các
Hiệp định Thương mại tự do (FTA) thì
các nước dần dần ít sử dụng biện
pháp quản lý này.
Hàng rào kỹ thuật
Hàng rào kỹ thuật đối với thương
mại là các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật mà một nước áp dụng đối
với hàng hoá nhập khẩu và/hoặc
quy trình nhằm đánh giá sự phù
hợp của hàng hoá nhập khẩu đối
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật đó (còn gọi là các biện pháp
kỹ thuật)
Hàng rào kỹ thuật
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật:
• Là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu
cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân
loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, quá trình, môi trường và các đối
tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã
hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả của các đối tượng này.
• Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới
dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
Hàng rào kỹ thuật
2. Quy chuẩn kỹ thuật:
• Là quy định về mức giới hạn của đặc tính
kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi
trường và các đối tượng khác trong hoạt
động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo
đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người;
bảo vệ động vật, thực vật, môi trường;
bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền
lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu
thiết yếu khác.
• Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn
bản để bắt buộc áp dụng.
Hàng rào kỹ thuật
3.Quy trình đánh giá sự phù hợp
Quy định trình tự, thủ tục, phương
pháp đánh giá sự phù hợp về các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của một
loại hàng hoá với các quy định/tiêu
chuẩn kỹ thuật.
Biện pháp sử dụng
doanh nghiệp độc quyền
Nhiều nước (như Việt Nam, Trung
Quốc, Indonexia, Philippines…) sử
dụng quyền kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu và doanh nghiệp
thương mại Nhà nước như một rào
cản với lý do “bình ổn nền kinh
tế”.
Biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời
1/ Trợ cấp
Là khoản tài trợ của chính phủ cho
các DN trong nước nhằm hạ chi phí,
tăng khả năng cạnh tranh của hàng
XK hoặc bù đắp cho DN NK hàng hóa
cần thiết nhưng giá NK cao hơn giá
bán trong nước do chính phủ quy
định.
Biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời
2/ Chống bán phá giá
• Bán phá giá trong thương mại quốc tế là
hiện tượng xảy ra khi một loại hàng hóa
được xuất khẩu với giá thấp hơn giá bán
của mặt hàng đó tại thị trường nước XK
• Thuế chống bán phá giá là khoản thuế bổ
sung bên cạnh thuế NK thông thường,
đánh vào sản phẩm nước ngoài bị bán phá
giá vào nước NK. Đây là loại thuế nhằm
chống lại việc bán phá giá và loại bỏ
những thiệt hại do việc hàng NK bán phá
giá gây ra.
Biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời
3/ Tự vệ
• Là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu
đối với một hoặc một số loại hàng
hoá khi việc nhập khẩu chúng tăng
nhanh gây ra hoặc đe doạ gây ra
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành
sản xuất trong nước.
• Biện pháp tự vệ chỉ được áp dụng đối
với hàng hoá, không áp dụng đối với
dịch vụ, đầu tư hay sở hữu trí tuệ.
Biện pháp liên quan đến đầu tư
• WTO quy định các thành viên không
được đưa ra các yêu cầu về tỷ lệ nội
địa hoá và hạn chế ngoại tệ.
• Yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài khai
rõ về tỷ lệ xuất khẩu, chuyển lợi
nhuận, loại sản phẩm phải sản xuất
và tiêu thụ…
Một số biện pháp khác
• Một số biện pháp mới thường được
các nước phát triển như Mỹ, EU áp
dụng, với các tiêu chuẩn liên quan
đến môi trường, người lao động.
• Ví dụ: Mỹ đánh thuế cao vào các loại
ô tô không đáp ứng tiêu chuẩn tiết
kiệm nhiên liệu do Cơ quan Bảo vệ
môi trường Mỹ đặt ra, khiến các nhà
sản xuất ô tô EU phải chịu thuế cao
tới 85%.
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
HÀNG HÓA XNK CỦA VIỆT NAM
Chính sách quản lý hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu của Việt Nam là tập
hợp các công cụ mà Nhà nước Việt
Nam áp dụng để tác động đến các
hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa.
HÌNH THỨC QUẢN LÝ
HÀNG HÓA XNK CỦA VIỆT NAM
• Ban hành Danh mục hàng hóa cấm XK, cấm NK.
• Ban hành Danh mục hàng hóa NK áp dụng hạn
ngạch thuế quan.
• Ban hành Danh mục hàng hóa XK, NK áp dụng
chế độ cấp giấy phép tự động.
• Ban hành Danh mục hàng hóa phải có giấy phép
XK, NK.
• Ban hành Danh mục hàng hóa có quy định điều
kiện, tiêu chuẩn XK, NK.
• Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất
lượng.
• Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra an
toàn thực phẩm.
• Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm dịch.
Nghị định 187/2013/NĐ-CP
• Ban hành 20/11/2013
• Hiệu lực 20/2/2014
• Thay thế NĐ 12/2006/NĐ-CP
• Hàng hóa là tài sản di chuyển, hàng
hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân
có thân phận ngoại giao và hành lý
cá nhân theo quy định riêng
Quyền kinh doanh XK,NK
1/ DNVN: được XK,NK hàng hóa không
phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký
kinh doanh.
2/ DN có vốn nước ngoài:
• Thực hiện NĐ187 và các quy định
khác (NĐ23/2007/NĐ-CP)
3/ Hàng XK,NK có điều kiện:
• Thực hiện theo NĐ này và các quy
định về điều kiện XK,NK
Hàng hóa cấm XK,NK
1/ Danh mục hàng hóa cấm XK,NK quy định
tại Phụ lục I –NĐ187
2/ Nguyên tắc điều hành:
• Việc cho phép XK,NK hàng hóa thuộc Danh
mục hàng hóa cấm do TTCP quyết định
• NK hàng cấm để nghiên cứu khoa học: Các
bộ xem xét quyết định
• Nk hàng cấm viện trợ nhân đạo: Bộ Công
thương quyết định
• Các Bộ ban hành văn bản quy định và danh
mục hàng hóa cụ thể theo đúng mã số HS
Hàng hóa XK,NK chuyên ngành
1/ Danh mục hàng hóa XK,NK theo giấy
phép và thuộc diện quản lý chuyên
ngành của các Bộ theo Phụ lục II-NĐ187
2/ Nguyên tắc điều hành:
• Các Bộ hướng dẫn cụ thể danh mục
hàng hóa quản lý chuyên ngành theo HS
• Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý
chuyên ngành phải công bố công khai
tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp phép
XK,NK
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
• TNTX phải có 2 HĐMB riêng biệt
• Hàng KDTNTX làm TTHQ tại HQ cửa khẩu
• KDTNTX hàng cấm XK,NK phải có giấy phép
Bộ Công thương
• Hàng TNTX có điều kiện:
+ Hàng hóa cấm, tạm ngừng XK,NK
+ Hàng hóa dễ gây lây lan mầm bệnh hoặc gây
ô nhiễm môi trường.
+ Hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thời hạn lưu VN: 60 ngày; gia hạn 30 ngày;
2 lần
• TNTX qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính
• TN nộp thuế ngay, TX được hoàn lại thuế
TNTX, TXTN khác
1/ TNTX, TXTN thiết bị, máy móc, phương
tiện thi công, khuôn, mẫu để thi công, thực
hiện dự án đầu tư:
• Thời hạn TNTX thực hiện theo thỏa thuận
của DN
• TTHQ tại cửa khẩu
• TNTX, TXTN hàng cấm, tạm ngưng XNK thì
phải có giấy phép của BCT
• Nộp thuế theo quy định, được hoàn lại thuế
khi TX, TN theo tỷ lệ khấu hao
• TNTX MMTB của dự án ODA thì được miễn
thuế
TNTX, TXTN khác
2/ TNTX, TXTN thiết bị, máy móc, phương
tiện thi công, khuôn, mẫu theo hợp đồng
thuê mượn:
• Thời hạn TNTX thực hiện theo thỏa thuận
của DN
• TTHQ tại cửa khẩu
• TNTX, TXTN hàng cấm, tạm ngưng XNK thì
phải có giấy phép của BCT
• Nộp thuế theo quy định, không hoàn lại
thuế khi TX, TN
TNTX, TXTN khác
3/ TNTX, TXTN tham gia hội chợ, triển lãm,
thực hiện chuyến công tác:
• Thời hạn TNTX thực hiện theo thời gian
hoạt động, công tác
• TTHQ tại cửa khẩu hoặc tại nơi có hội chợ,
triển lãm
• TNTX, TXTN hàng cấm, tạm ngưng XNK thì
phải có giấy phép của BCT
• Được miễn thuế
• Thời hạn: TNTX: 30 ngày; TXTN: 1 năm
• Bán hàng tại hội chợ: Phải làm TTHQ NK và
nộp thuế
TNTX, TXTN khác
4/ Tạm xuất hàng hoá ra nước ngoài thi công,
sửa chữa, bảo hành thì được phép nhượng
bán, biếu tặng, trả lại khách hàng nước
ngoài hoặc dùng làm tài sản để góp vốn:
• Nếu thuộc hàng cấm, tạm ngưng XK thì phải
có giấy phép của Bộ Công Thương trước khi
thực hiện thỏa thuận với bên nước ngoài
• Thủ tục thanh khoản lô hàng tạm xuất thực
hiện tại Chi cục HQCK làm thủ tục tạm XK
5/ Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, linh kiện,
phụ tùng đã qua sử dụng cấm NK chỉ được
phép tạm xuất để sửa chữa, bảo hành khi
còn trong thời hạn bảo hành theo HĐNK
Chuyển khẩu hàng hóa
• Chuyển khẩu phải có 2 HĐMB riêng biệt
• Có 3 hình thức KD chuyển khẩu: Đi thẳng,
qua CKVN, qua CKVN và có gửi KNQ tại VN
• Chuyển khẩu hàng cấm có qua CKVN phải
có giấy phép BCT
• Chuyển khẩu hàng cấm không qua CKVN
thì không cần giấy phép BCT
• Hàng hóa chuyển khẩu có qua CKVN chịu
sự giám sát của HQ cho tới khi thực XK ra
khỏi VN
• TTHQ thực hiện tại HQCK
Ủy thác XK, NK
• Thương nhân được ủy thác cho
thương nhân khác XK, NK hoặc được
nhận ủy thác XK, NK từ thương nhân
khác
• Đối với hàng hóa XK,NK theo giấy
phép, bên ủy thác hoặc bên nhận ủy
thác phải có giấy phép XK, NK trước
khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận
ủy thác.
Đại lý mua bán hàng hóa
• DN được làm đại lý mua, bán các loại
hàng hóa cho DN nước ngoài
• Hàng hóa XK,NK có giấy phép: chỉ
được ký hợp đồng đại lý sau khi được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
• Hàng hóa được tái xuất khẩu nếu
không tiêu thụ được tại VN
• Hàng hóa được nhập khẩu trở lại VN
nếu không tiêu thụ được tại nước
ngoài
Quy định về Hạn ngạch thuế quan
1/ Mặt hàng: Đường, muối, nguyên liệu thuốc
lá, trứng gia cầm
2/ Nguyên tắc điều hành:
• Bộ quản lý chuyên ngành quyết định lượng
hạn ngạch thuế quan NK
• Bộ Công Thương công bố cụ thể và quy
định phương thức điều hành NK
• Bộ Tài chính xác định mức thuế NK trong
hạn ngạch và mức thuế ngoài HNTQ
• Lượng hàng hoá NK trong hạn ngạch được
hưởng mức thuế theo quy định
• Lượng hàng hoá NK vượt hạn ngạch phải
nộp thuế theo mức ngoài hạn ngạch
Các văn bản hướng dẫn
về chính sách mặt hàng
của Bộ Công Thương
Thông tư 04/2014/TT-BCT
27.01.2014
• Hướng dẫn thực hiện NĐ 187/2013/CP
• Áp dụng DN VN
• DN có vốn nước ngoài quy định riêng
• Phụ lục I: Danh mục hàng hoá đã qua
sử dụng cấm NK
• Phụ lục II: Danh mục hàng hoá ảnh
hưởng AN,QP có giấy phép BCT
• Quy định NK một số mặt hàng riêng:
Ô tô, HNTQ, Thuốc lá…
MỘT SỐ MẶT HÀNG XK, NK
ĐƯỢC QUY ĐỊNH RIÊNG
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
NHẬP KHẨU Ô TÔ CÁC LOẠI
• TTLT 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-
BCA ngày 31/3/2006 quy định NK ôtô
dưới 16 chỗ đã qua sử dụng
• TTLT 25/2010/TTLT/BCT-BGTVT-BTC
ngày 14/6/2010 quy định NK ôtô dưới
16 chỗ loại mới
• TT 20/2011/TT-BCT ngày 12/5/2011
quy định NK ô tô chở người loại từ 09
chỗ ngồi trở xuống chưa qua sử dụng
NHẬP KHẨU Ô TÔ CÁC LOẠI
• TT 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 quy
định TNTX, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô
tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng
được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN
• TT 20/2014/TT-BTC ngày 12/2/2014 quy
định NK xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài
sản di chuyển của công dân VN định cư ở
nước ngoài đã đăng ký thường trú tại VN
• TT 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 quy
định NK ô tô, xe máy không nhằm mục
đích thương mại
NK ô tô dưới 16 chỗ đã qua sử dụng
(TTLT 03)
 Đã qua sử dụng không quá 05 năm,
tính từ năm sản xuất đến năm NK
 Chỉ được làm thủ tục nhập khẩu tại
cửa khẩu cảng biển: Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, TPHCM và Bà
Rịa Vũng Tàu.
 Đăng ký với thời gian tối thiểu là 6
tháng và chạy trên 10.000 km.
NK ô tô dưới 9 chỗ ngồi, để Kinh doanh
(TT 20/BCT)
• DN phải nộp giấy chỉ định hoặc giấy
ủy quyền là nhà NK, nhà phân phối
của chính hãng sản xuất hoặc hợp
đồng đại lý của chính hãng.
• Được cơ quan ngoại giao VN ở nước
ngoài hợp pháp hóa lãnh sự.
• Cửa khẩu NK: Cảng biển Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, TPHCM và Bà
Rịa Vũng Tàu.
• Giấy Chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng đủ điều kiện do Cục Đăng kiểm
cấp.
NK ô tô, xe máy của đối tượng được
ưu đãi, miễn trừ (TT 19/BTC)
1/ Đối tượng:
• Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc
tế
• Viên chức ngoại giao
• Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ
quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh
sự
2/ Định mức NK miễn thuế:
• Được NK miễn thuế theo số lượng quy
định tại QĐ 53/2013/QĐ-TTg
NK ô tô, xe máy của đối tượng được
ưu đãi, miễn trừ (TT 19/BTC)
3/ Thủ tục tạm nhập:
• Trước khi tạm nhập phải làm thủ
tục cấp Giấy tạm nhập tại Cục HQ
tỉnh
• NK không nhằm mục đích thương
mại
• Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô thực
hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
NK ô tô, xe máy của đối tượng được
ưu đãi, miễn trừ (TT 19/BTC)
4/ Thủ tục tái xuất, chuyển nhượng:
• Trước khi tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy
phải hoàn tất thủ tục thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe.
• Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe, tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy 30
ngày trước khi kết thúc thời gian công tác.
• Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy
được thực hiện tại Chi cục HQ cửa khẩu.
• Thủ tục chuyển nhượng thực hiện tại Cục
HQ tỉnh nơi cấp Giấy tạm nhập
NK ôtô, xe máy của Việt kiều
hồi hương (TT20/BTC)
1/ Đối tượng:
• Công dân VN định cư ở nước ngoài có
hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ
thay hộ chiếu nước ngoài cấp còn giá
trị đã được giải quyết đăng ký
thường trú tại VN
• Công dân VN định cư ở nước ngoài có
hộ chiếu VN và có giấy tờ thường trú
do nước ngoài cấp đã được giải quyết
đăng ký thường trú tại VN
NK ôtô, xe máy của Việt kiều
hồi hương (TT20/BTC)
2/ Điều kiện:
a/Đối với ô tô NK:
• Đăng ký ở nước ngoài ít nhất 6 tháng
• Chạy tối thiểu 10.000Km
• Sx không quá 5 năm
b/ Đối với xe máy NK:
• Đăng ký ở nước ngoài trước khi về định cư
• Được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam
• SX không quá 3 năm
NK ôtô, xe máy của Việt kiều
hồi hương (TT20/BTC)
3/ Thủ tục:
• Trước khi NK phải làm thủ tục cấp giấy
phép tại Cục HQ tỉnh
• Thủ tục NK thực hiện tại HQ cửa khẩu
• Nhập khẩu theo hình thức không nhằm
mục đích thương mại
• Được miễn thuế NK; phải nộp TTĐB và VAT
• Chuyển nhượng: Thực hiện tại Cục HQ
tỉnh; Khai TK thay đổi mục đích, nộp thuế
VAT; trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá
tại thời điểm đăng ký lại tờ khai mới.
NK ôtô, xe máy PMD (TT143/BTC)
1/ Đối tượng:
• Người VN định cư tại nước ngoài là trí thức,
chuyên gia, công nhân lành nghề về nước
làm việc trên một năm theo lời mời của
CQNNVN
• Chuyên gia nước ngoài thực hiện các
chương trình, dự án ODA tại VN
• Tổ chức, cá nhân NK theo Điều ước quốc tế
• Đối tượng NK PMD khác
NK ôtô, xe máy PMD (TT143/BTC)
2/ Điều kiện:
• Ô tô: Theo quy định về điều kiện đối với ô
tô đã qua sử dụng và mới
• Xe máy: Chưa qua sử dụng
• Nk theo quà biếu tặng: Mỗi năm chỉ được
nhận 01 ô tô, 01 xe máy
3/ Thủ tục:
• Phải làm thủ tục cấp giấy phép NK tại Cục
HQ tỉnh trước khi NK
• Thủ tục NK theo PMD tại HQ cửa khẩu
• TX, chuyển nhượng trước 30 ngày kết thúc
công tác
• Thủ tục xin chuyển nhượng tại Cục HQ tỉnh
Các quy đinh khác đối với NK ô tô
• Cấm NK PTVT tay lái bên phải
• Cấm NK ô tô các loại và bộ linh kiện lắp ráp
ô tô đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công
năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị đục
sửa, đóng lại số khung, số động cơ trong
mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.
• Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi
nhập khẩu.
• Cấm NK ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
Thông tư 35/2014/TT-BCT/ 15.10.2014
về giấy phép NK tự động phân bón
1/ Phân bón phải có giấy phép NK tự động:
• Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
• Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba
nguyên tố cấu thành là nitơ, phospho và
kali
2/ Trường hợp không áp dụng:
• Phân bón tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
• Phân bón nhập khẩu để khảo nghiệm, làm
hàng mẫu, nghiên cứu khoa học.
Thông tư 35/2014/TT-BCT/ 15.10.2014
về giấy phép NK tự động phân bón
3/ Thủ tục:
• BCT cấp cho thương nhân dưới hình thức
xác nhận Đơn đăng ký NK cho mỗi lô hàng
• Giấy phép NK tự động có giá trị thực hiện
trong 30 ngày kể từ ngày BCT xác nhận
• Cơ quan cấp Giấy phép NK tự động là Cục
Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
• DN nộp hồ sơ theo đường bưu điện
• Thời hạn cấp: 07 ngày
• NK qua cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính
• Nộp GPNKTĐ cho Hải quan khi NK
Thông tư 12/2015/TT-BCT/ 12.6.2015
về giấy phép NK tự động Thép
1/ Danh mục SP thép phải có GPNK tự động:
Theo Phụ lục 1 Thông tư 12
2/ Trường hợp không áp dụng:
• Hàng TNTX, TXTN, chuyển khẩu, quá cảnh
• Hàng NK không nhằm mục đích thương mại
3/ Thủ tục:
• BCT xác nhận đơn đăng ký NK cho mỗi lô
hàng. GPNKTĐ có giá trị trong 30 ngày
• Phải đăng ký hồ sơ thương nhân trước khi
nộp hồ sơ cấp GPNKTĐ
• Nộp GPNKTĐ cho Hải quan khi NK
Thông tư 12/2015/TT-BCT/ 12.6.2015
về giấy phép NK tự động Thép
4/ NK thép gia công, SX, lắp ráp, sửa chữa,
bảo hành: có thể lựa chọn giữa 2 hình thức:
• Đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động
• Không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập
khẩu tự động nhưng phải xuất trình Bản
cam kết có xác nhận của Sở Công Thương
cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập
khẩu
Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày
27/01/2014 về KD TNTX
 Áp dụng DNVN; DNNN quy định riêng
 PL1: DM hàng hóa cấm KD TNTX, chuyển khẩu
 PL2: DM hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm
nhập, tái xuất, chuyển khẩu
 PL3: DM hàng thực phẩm đông lạnh KDTNTX có
điều kiện
 PL4: DM hàng có thuế TTĐB KDTNTX có Đkiện
 PL5: DM hàng đã qua SD cấm, tạm ngưng XK,
NK không thuộc PL1 và PL2, được phép KD
TNTX có điều kiện
Quyền Kinh doanh TNTX
 Trừ hàng hóa thuộc PL I, II DN được
quyền KNTNTX không phụ thuộc vào
ngành nghề ĐKKD
 KDTNTX hàng hóa thuộc Phụ lục III,
IV, V thuộc loại hình kinh doanh có
điều kiện
 DN KDTNTX hàng hóa cấm, tạm
ngưng XK, NK, hàng hóa XK, NK theo
giấy phép phải có Giấy phép TNTX
của BCT
ĐiỀU KiỆN KD TNTX
1. TNTX qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính
2. Hàng hóa gửi KNQ để XK, TX qua các tỉnh
biên giới thì cửa khẩu nhập, xuất là CK quốc
tế, CK chính.
3. Ký quỹ
4. Đã hoạt động 2 năm
5. Được cấp mã số KDTNTX
6. Vận đơn đích danh
7. Không được tiêu thụ nội địa
Giấy chứng nhận mã số KDTNTX
• Do BCT cấp
• Mã số tạm nhập, tái xuất là Mã số riêng đối
với từng nhóm hàng hóa
• Hiệu lực: 3 năm
• Hàng hóa nước ngoài gửi KNQ để XK, tái
xuất qua các tỉnh biên giới thì chỉ DN có Mã
số TNTX của nhóm hàng hóa đó mới được
đứng tên trên TKHQ nhập, xuất KNQ
• TNTX hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V, DN
không thực hiện TX qua CKBG phía Bắc
không thuộc KDTNTX có điều kiện
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 về SXKD rượu
• Hướng dẫn NĐ 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu
• Thủ tục cấp Giấy phép KD phân phối sản
phẩm rượu, Giấy phép KD bán buôn sản
phẩm rượu, Giấy phép kD bán lẻ SP rượu
• DN có Giấy phép KD phân phối sản phẩm
rượu mới được NK trực tiếp rượu
• Rượu NK phải có chứng từ NK hợp pháp và
thực hiện quy định về dán tem rượu NK
• Rượu NK phải được đăng ký bản công bố
hợp quy
• Chỉ được NK vào VN qua cửa khẩu quốc tế
QUY ĐỊNH NK PHẾ LIỆU
• NĐ 38/2015/NĐ-CP-24/4/2015:
Về quản lý chất thải và phế liệu
• QĐ 73/2014/QĐ-TTg-19/12/2014
Ban hành Danh mục phế liệu được
phép NK từ nước ngoài làm nguyên
liệu SX
• Thông tư 41/2015/TT-BTNMT
ngày 9/9/2015 về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất
Đối tượng được phép NK phế liệu
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng
phế liệu NK làm NLSX
2. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác NK
cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế
liệu NK làm NLSX
Điều kiện DN trực tiếp NK
• Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
• Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
• Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng
phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
• Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất
• Ký quỹ trước khi tiến hành thủ tục thông
quan phế liệu nhập khẩu ít nhất 15 ngày
làm việc.
• Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc
xử lý phế liệu
Điều kiện DN nhận uỷ thác NK
• Có hợp đồng ủy thác nhập khẩu
• Ký quỹ trước khi tiến hành thủ tục thông
quan phế liệu NK ít nhất 15 ngày làm việc.
• Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc
xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu
nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu
• Không được phép lưu giữ phế liệu nhập
khẩu trong trường hợp không có kho bãi
đảm bảo các điều kiện
Ký quỹ
• Ký quỹ trước khi tiến hành thủ tục thông
quan phế liệu NK ít nhất 15 ngày
• Mức ký quỹ: Từ 10%-20% (Tuỳ theo mặt
hàng, số lượng NK)
• Ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
hoặc ngân hàng thương mại nơi DN mở tài
khoản giao dịch chính.
• DN nộp cho CQHQ Bản sao chứng thực của
giấy xác nhận ký quỹ phải được nộp kèm
theo hồ sơ thông quan phế liệu
• Khoản ký quỹ sẽ được hoàn trả sau khi
thông quan và được tính lãi
Giấy xác nhận đủ điều kiện về
BVMT đối với NK phế liệu
• Bộ TNMT cấp giấy xác nhận cho DN trực
tiếp Nk với số lượng quy định tại TT41 và
DN nhận NK uỷ thác
• Sở TNMT cấp giấp xác nhận cho các đối
tượng khác
• Giấy xác nhận quy định rõ loại phế liệu, mã
HS và tổng khối lượng được phép NK
• Thời hạn 02 năm
NK phế liệu không thuộc Danh mục
phế liệu được phép NK để thử nghiệm
• DN có văn bản đề nghị NK mẫu phế
liệu để phân tích
• DN cũng phải đáp ứng các điều kiện
về DN quy định tại NĐ 38/CP
• Bộ TNMT có văn bản chấp thuận
• CQHQ làm thủ tục hải quan theo quy
định
Thủ tục thông quan phế liệu NK
• Trước khi làm thủ tục NK từng lô hàng phế
liệu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản thông báo
về lô hàng cho CQ BVMT
• CQ BVMT thông báo bằng văn bản cho DN và
CQHQ cửa khẩu nhập
• Phải được chứng nhận hợp quy
• Thủ tục kiểm tra điều kiện về BVMT, kiểm tra
thực tế phế liệu NK để thông quan được thực
hiện tại CQHQ cửa khẩu nhập.
• Có dấu hiệu vi phạm: CQHQ giám định lại
hoặc thành lập Hội đồng kiểm tra phế liệu
nhập khẩu để đánh giá
Hồ sơ HQ đối với DN trực tiếp NK
phế liệu
• Giấy xác nhận (bản sao chứng thực);
• Văn bản thông báo về lô hàng phế liệu NK
(bản sao);
• Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu do Quỹ BVMT VN hoặc NHTM
cấp
• Văn bản chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật môi trường đối với lô hàng phế liệu
NK của tổ chức chứng nhận được Bộ
TNMTchỉ định.
Hồ sơ HQ đối với DN nhận NK uỷ thác
• Giấy xác nhận NK phế liệu của DN nhận ủy
thác
• Giấy xác nhận NK phế liệu DN ủy thác NK
• Hợp đồng ủy thác NK
• Văn bản thông báo về lô hàng phế liệu NK
• Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập
khẩu do Quỹ BVMT VN hoặc NHTM cấp
• Văn bản chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật môi trường đối với lô hàng phế liệu nhập
khẩu của tổ chức chứng nhận được Bộ TNMT
chỉ định.
THÔNG TƯ 37/2014/TT-BCT
24.10.2014 về TNTX gỗ
• Tạm ngừng hoạt động KD tạm nhập
từ Lào và Campuchia để tái xuất sang
nước thứ ba đối với gỗ tròn, gỗ xẻ từ
rừng tự nhiên thuộc nhóm HS 44.03
và 44.07
• Đối với các hợp đồng đã ký trước
ngày Thông tư có hiệu lực, thương
nhân được tiếp tục làm thủ tục tạm
nhập đến hết ngày 31/12/2014
QUY ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
• QĐ 51/2011/QĐ-TTg-12/9/2011
• QĐ 03/2013/QĐ-TTg-14/1/2013
• QĐ78/2013/QĐ-TTg -25/12/2013
Quy định danh mục phương tiện, thiết
bị phải dán nhãn năng lượng
Thiết bị, phương tiện áp dụng mức hiệu
suất năng lượng tối thiểu
Lộ trình thực hiện
Hàng hóa áp dụng
1. Nhóm thiết bị gia dụng: Đèn huỳnh quang
ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn
lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang,
máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt sử
dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện,
máy thu hình.
2. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:
Máy phôtô copy, màn hình máy tính, máy in,
tủ giữ lạnh thương mại.
3. Nhóm thiết bị công nghiệp: Máy biến áp
phân phối, động cơ điện.
4. Nhóm phương tiện giao thông vận tải: Xe ô
tô con (loại 7 chỗ trở xuống)
Lộ trình dán nhãn năng lượng
1/ Thiết bị gia dụng và thiết bị công nghiệp:
Phải dán nhãn năng lượng bắt buộc:
• Từ 01/7/2013 đối với các thiết bị gia dụng:
Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh
quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử
cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt
độ, máy giặt lồng đứng sử dụng trong gia
đình, nồi cơm điện, quạt điện;
• Từ 01/01/2014 đối với các thiết bị gia dụng:
Tủ lạnh, máy giặt lồng ngang, máy thu hình;
• Từ 01/7/2013 đối với nhóm thiết bị công
nghiệp: Máy biến áp phân phối ba pha, động
cơ điện.
Lộ trình dán nhãn năng lượng
2/ Thiết bị văn phòng và thương mại:
• Từ ngày 01/01/2014 thực hiện dán nhãn
năng lượng theo hình thức bắt buộc đối
với tủ giữ lạnh thương mại.
3/ Phương tiện giao thông vận tải:
• Từ ngày 01/01/2015 thực hiện dán nhãn
năng lượng theo hình thức bắt buộc đối
với tủ giữ lạnh thương mại.
Lộ trình áp dụng mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu
1. Nhóm thiết bị gia dụng:
• Từ 01/01/2015, không được phép NK và SX
các thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn
mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
2. Nhóm thiết bị công nghiệp, thiết bị văn
phòng và thương mại:
• Từ 01/01/2015, không được phép NK và SX
các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng thấp
hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
3. Các sản phẩm đèn tròn:
• Từ 01/01/2013, không được NK, SX và lưu
thông loại đèn có công suất lớn hơn 60 W.
Thủ tục dán nhãn năng lượng
(TT 07/2012/TT-BCT-4/4/2012)
1/ Thử nghiệm mẫu điển hình: DN tự lấy mẫu
thiết bị gửi tới tổ chức thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định để thử nghiệm
2/ Lập hồ sơ và gửi về Tổng cục Năng lượng
(Theo Điều 8 TT 07/BCT)
3/Đánh giá chứng nhận: Trong 10 ngày, Tổng
cục Năng lượng xem xét hồ sơ, đánh giá
4/Cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
• Trường hợp đánh giá đạt yêu cầu BCT ra
quyết định cấp giấy chứng nhận dán nhãn
năng lượng cho phương tiện, thiết bị NK
được đăng ký.
Thủ tục dán nhãn năng lượng
(TT 07/2012/TT-BCT-4/4/2012)
• Giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho từng lô NK
• Các lô NK tiếp theo có cùng xuất xứ, cùng địa
chỉ nhà máy SX, không có thay đổi về kỹ
thuật, DN NK nộp hồ sơ báo cáo Tổng cục
Năng lượng để Bộ Công Thương cấp Giấy
chứng nhận mới.
• Nếu có sự thay đổi về xuất xứ hàng hóa hoặc
địa điểm nhà máy SX hoặc model hoặc thiết
kế kỹ thuật thì phải đánh giá, chứng nhận lại
• TTHQ: Cho phép đưa hàng về bảo quản trong
khi chờ cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng
lượng
Thông tư 41/2012/BCT-21/12/2012
QUY ĐỊNH XK KHOÁNG SẢN
1. Loại khoáng sản
• Quy định đối với khoáng sản kim loại,
khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm
khoáng chất công nghiệp (chi tiết theo Phụ
lục- TT41/2012/BCT)
• Không điều chỉnh: Than, dầu mỏ, khí đốt
thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước
khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản
làm VLXD, khoáng sản làm nguyên liệu sản
xuất xi măng, hợp kim, kim loại
Thông tư 41/2012/BCT-21/12/2012
QUY ĐỊNH XK KHOÁNG SẢN
2. Điều kiện
• Có tên trong Phụ lục- Thông tư 41/2012/BCT
• Đã qua chế biến
• Đạt tiêu chuẩn chất lượng không thấp hơn
quy định tại Phụ lục- Thông tư 41/2012/BCT
• Có nguồn gốc hợp pháp
3. TTHQ: Khi XK phải nộp
• Phiếu phân tích mẫu
• Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp
• Hải quan có nghi vấn thì vẫn cho thông
quan, lấy mẫu kiểm tra lại
NĐ 109/2010/CP và TT 44 /2010/BCT
Xuất khẩu gạo và lúa
1/ DNXK gạo phải đáp ứng yêu cầu về kho
chuyên dùng chứa gạo, cơ sở xay sát thóc
gạo, được Bộ Công Thương cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện KDXK gạo.
2/ Hồ sơ XK:
 DN phải xuất trình Giấy chứng nhận đủ
điều kiện KDXK gạo;
 Hợp đồng XK gạo có đóng dấu xác nhận
đã đăng ký với Hiệp hội lương thực VN
3/ Không áp dụng đối với hoạt động NK,
TNTX, TXTN, chuyển khẩu, quá cảnh, gia
công gạo cho nước ngoài; hoạt động xuất
khẩu phi mậu dịch, viện trợ, biếu, tặng
gạo.
NĐ 83/2014/NĐ-CP và
TT 38/2014/TT-BCT về KDXNK xăng dầu
1/ NK xăng dầu, nguyên liệu:
• DN có Giấy phép KDXNK xăng dầu được NK
xăng dầu theo hạn mức tối thiểu do BCT giao
• NK NL để sx xăng dầu thực hiện theo kế
hoạch đăng ký và được BCT xác nhận
2/ XK xăng dầu và nguyên liệu
• DN KD XNK xăng dầu chỉ được phép XK xăng
dầu sau khi BCT chấp thuận.
• XK nguyên liệu không phải cấp phép.
• XK xăng dầu và nguyên liệu của DN SX xăng
dầu thực hiện theo kế hoạch đã đăng ký và
được BCT xác nhận
NĐ 83/2014/NĐ-CP và
TT 38/2014/TT-BCT về KDXNK xăng dầu
3/ TNTX, chuyển khẩu xăng dầu và
nguyên liệu
• Chỉ DN có Giấy phép KD XNK xăng dầu được
kinh doanh TNTX, chuyển khẩu xăng dầu và
nguyên liệu.
• DN KD TNTX, chuyển khẩu xăng dầu và
nguyên liệu được chuyển vào tiêu thụ nội địa
số lượng xăng dầu đã tạm nhập nhưng
không tái xuất hoặc không tái xuất hết sau
khi đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ về
thuế
NĐ 83/2014/NĐ-CP và
TT 38/2014/TT-BCT về KDXNK xăng dầu
4/ Gia công XK xăng dầu
• Chỉ DN SX xăng dầu được nhận Gia công XK
xăng dầu
• Trường hợp bên đặt gia công chỉ định bán
sản phẩm xăng dầu gia công cho DNVN để
tiêu thụ trong nước, chỉ được bán cho DN đầu
mối và tuân thủ các quy định hiện hành về
quy chuẩn chất lượng
• Trường hợp KDXNK xăng dầu mua xăng dầu
gia công được tính trừ vào hạn mức tối thiểu
NK xăng dầu
NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
1/ Văn bản:
• Nghị định 108/2008/NĐ-CP-07/10/2008
• Nghị định 26/2011/NĐ-CP-08/4/2011
• Thông tư 40/2011/TT-BCT- 14/11/2011 của
Bộ Công Thương
2/ Thủ tục khai báo hóa chất NK:
• Danh mục hoá chất phải khai báo (NĐ 26)
• Trước khi thông quan hóa chất, DN nhập
khẩu hóa chất có trách nhiệm thực hiện việc
khai báo hóa chất với Bộ Công thương
Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
1. Văn bản:
• NĐ 119/2007/NĐ-CP
• TT 37/2013/TT-BCT
2. Điều kiện:
• DN có Giấy phép SX sản phẩm thuốc lá,
được XK, NK, SXXK, gia công thuốc lá và
nguyên liệu thuốc lá.
• Nhà nước chỉ định DN đầu mối nhập khẩu
sản phẩm thuốc lá.
• Không áp dụng cho thuốc lá NK bán tại cửa
hàng miễn thuế (TT 02/2010/TT-BCT)
• Lưu ý NK Thuốc lá điện tử
TTLT 14/2009/TTLT-BCT-BTC;
TTLT 01/2012/TTLT-BCT-BTC
QUY ĐỊNH XNK KIM CƯƠNG THÔ
• Chỉ được phép XK,NK với các nước thành viên của
Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley (KP)
• Giấy chứng nhận KP là tài liệu có thuộc tính
chống làm giả có kích thước và định dạng đặc
thù, chứng nhận một lô hàng kim cương thô tuân
thủ các yêu cầu của Quy chế Chứng nhận KP;
• Chỉ được phép XK tới nước thành viên khi có Giấy
chứng nhận KP do VN cấp
• Chỉ được phép NK từ nước thành viên khi có Giấy
Chứng nhận KP hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền
của nước XK thành viên cấp
Các văn bản hướng dẫn
về chính sách mặt hàng
của Bộ Nông nghiệp PTNT
Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT
ngày 12/2/2015
• Hướng dẫn thực hiện NĐ 187/2013/CP
• Quy định các mặt hàng cấm XK, NK;
• Quy định các mặt hàng XK, NK có giấy
phép của Bộ NNPTNT
• Ban hành các Phụ lục chi tiết hàng hoá
thuỷ sản cấm XK, NK; XK, NK có giấy
phép
Hàng hoá quản lý của Bộ NNPTNT
1/XK gỗ, sản phẩm gỗ từ rừng tự nhiên trong
nước; củi, than làm từ gỗ hoặc củi có
nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước;
2/ XK, NK động vật, thực vật hoang dã, nguy
cấp, quý, hiếm;
3/ XK, NK giống cây trồng;
4/ XK, NK giống vật nuôi;
5/ XK, NK giống thuỷ sản, thủy sản sống làm
thực phẩm;
6/ NK thuốc, nguyên liệu sản xuất thuốc, vắc
xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá
chất dùng trong thú y, thú y thủy sản
Hàng hoá quản lý của Bộ NNPTNT
7/ NK sản phẩm và nguyên liệu SX SP xử lý,
cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản;
8/ Nk thuốc bảo vệ thực vật và vật thể thuộc
danh mục vật thể phải phân tích nguy cơ
dịch hại trước khi NK;
9/ NK thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
10/ Nhập khẩu phân bón;
11/ XK, NK nguồn gen cây trồng phục vụ
nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật;
12/XK, NK thực phẩm có nguồn gốc động
vật, thực vật và thủy sản.
Nguyên tắc quản lý
• Danh mục hàng cấm XK, NK; Xk, NK có giấy
phép thực hiện theo các phụ lục của NĐ
187/CP và TT 04/BNNPTNT
• Bộ NNPTNT ban hành danh mục hàng hoá
được phép sử dụng, lưu hành, SX, KD tại VN
• Hàng hoá nằm trong danh mục hàng hoá
được phép sử dụng, lưu hành, SX, KD tại VN
thì được phép NK, không cần giấy phép
• Hàng hoá nằm ngoài danh mục hàng hoá
được phép sử dụng, lưu hành, SX, KD tại VN
thì NK phải có giấy phép NK hoặc đáp ứng
ĐKNK hoặc có giấy phép lưu hành hoặc giấy
phép khảo nghiệm.
Thông tư 21/2015/TT BNNPTNT/08/6/2015
về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật
• Hiệu lực 01/8/2015
• Quy định về:
 Đăng ký; khảo nghiệm;
 Sản xuất, buôn bán;
 Xuất khẩu, nhập khẩu;
 Kiểm tra chất lượng; chứng nhận hợp quy
và công bố hợp quy;
 Bảo quản, vận chuyển; sử dụng;
 Ghi nhãn; bao gói; quảng cáo;
 Thu hồi, tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật ở
Việt Nam.
Điều kiện NK thuốc BVTV
• Nằm trong Danh mục được phép
• Có hàm lượng hoạt chất tối thiểu bằng hàm lượng
hoạt chất của thuốc kỹ thuật trong Danh mục và
phải NK từ các nhà SX có nguồn gốc rõ ràng
• Có hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc, nhà SX
đúng với Giấy CNĐK thuốc BVTV và phải còn ít
nhất 2/3 hạn sử dụng kể từ khi đến VN
• Phải đáp ứng được tính chất lý hóa về tỷ suất lơ
lửng, độ bền nhũ tương
• Phải đáp ứng quy định về tạp chất độc hại tại các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
• Phải kiểm tra chất lượng khi NK
Nghị định 36/2014/NĐ-CP
Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT
về nuôi, chế biến, XK SP cá Tra
• Quy định về:
Kiểm tra điều kiện nuôi, cấp mã số
nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận
đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm;
Kiểm tra chất lượng, an toàn thực
phẩm trong chế biến, XK SP cá Tra;
Xác nhận hợp đồng XKSP cá Tra.
Điều kiện xuất khẩu sản phẩm cá Tra
1. Có cơ sở chế biến cá Tra đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 5 Nghị định
36/2014/NĐ-CP.
• Trường hợp không có cơ sở chế biến cá Tra
thì phải có hợp đồng gia công hoặc hợp
đồng mua sản phẩm cá Tra tại cơ sở chế
biến cá Tra đáp ứng các điều kiện
2. Đăng ký hợp đồng XK SP cá Tra với Hiệp
hội cá Tra Việt Nam.
• Cơ quan hải quan chỉ chấp nhận thông quan
đối với những lô hàng của hợp đồng XK SP
cá Tra đã được Hiệp hội cá Tra VN xác nhận.
THÔNG TƯ 41/2014/TT-BNNPTNT
NGÀY 13/11/2014 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN
• Quy định về SX, KD, NK, XK phân bón, quản
lý chất lượng, kiểm nghiệm phân bón hữu cơ,
phân bón khác
• Phân bón nằm trong danh sách được phép sử
dụng tại VN được NK không cần giấy phép
• Phân bón NK phải nộp cho CQHQ Giấy chứng
nhận hợp quy/phiếu kết quả thử nghiệm
• XK phân bón phải xuất trình giấy phép SX
phân bón cho CQHQ;
• XK: Trường hợp có yêu cầu kiểm tra chất
lượng của nước NK thì nộp phiếu kết quả thử
nghiệm chất lượng
CÁC THÔNG TƯ KHÁC CỦA BỘ NNPTNT
• Thông tư 03/2015/TT-BNNPTNT ngày
29/01/2015 Ban hành Danh mục thuốc
bảo vệ thực vật và HS được phép sử dụng,
cấm sử dụng ở VN (Hiệu lực 15/3/2015)
• Thông tư 25 /2015/TT-BNNPTNT ngày
01/7/2015 Ban hành Danh mục giống vật
nuôi được SXKD tại VN (Hiệu lực 14/8/15)
• Thông tư 28/2014/TT-BNNPTNT ngày
04/9/2014 Ban hành Danh mục hóa chất,
kháng sinh cấm NK, SX,KD và sử dụng
trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm
tại VN (Hiệu lực 20/10/2014)
Văn bản hướng dẫn
của Bộ Y tế
Bộ Y tế
• TT 30/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
• TT 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 của
Bộ Y tế về quản lý thực phẩm chức năng
• XNK Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì:
+ TT 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010
+ TT 38/2013/TT-BYT sửa đổi TT 47
+ TT 13/2015/TT-BYT sửa đổi TT 47
• TT 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 về
quản lý Mỹ phẩm
TT 30/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 NK trang thiết bị y tế
• Quy định thủ tục cấp giấy phép NK trang
thiết bị y tế
• Danh mục trang thiết bị y tế phải có giấy
phép NK theo Phụ lục 1 –Thông tư
30/2015/TT-BYT
• Trang thiết bị y tế đã qua sử dụng cấm NK
thực hiện theo Phụ lục 1-Thông tư
04/2014/TT-BCT
• Trang thiết bị Y tế khác làm thủ tục NK tại
CQHQ, không cần giấy phép
Thông tư 43/2014/TT-BYT
ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế về
quản lý thực phẩm chức năng
• Quy định Công bố hợp quy và phù
hợp quy định an toàn thực phẩm
• Yêu cầu đối với ghi nhãn thực phẩm
chức năng
• Điều kiện SX, KD, bảo quản, vận
chuyển thực phẩm chức năng
• Hiệu lực ngày 01/02/2015
Thông tư 43/2014/TT-BYT
ngày 24/11/2014
• Thực phẩm chức năng NK và SX trong nước
đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công
bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp
quy tại Bộ Y tế trước khi đưa ra lưu thông
trên thị trường.
• Thực phẩm chức năng NK và SX trong nước
chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và
đăng ký bản công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm tại Bộ Y tế trước khi đưa ra
lưu thông trên thị trường.
XNK thuốc, NLSX thuốc
(TT 47/2010/TT-BYT)
1/ Điều kiện DN:
• DN có Giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc và
có kho thuốc đạt tiêu chuẩn được NK, XK
trực tiếp và nhận uỷ thác XNK thuốc thành
phẩm, NLSX thuốc, vắc xin…
• DNSX có Giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc
từ dược liệu được NK dược liệu để phục vụ
SX của DN và để bán
• DN có vốn nước ngoài có Giấy chứng nhận
đủ ĐKKD thuốc được NK nguyên liệu để SX
thuốc của chính DN
XNK thuốc, NLSX thuốc
(TT 47/2010/TT-BYT)
2/ Điều kiện về thuốc:
• Thuốc NK phải đáp ứng chất lượng, an
toàn
• Khi NK phải có phiếu kiểm nghiệm của
CSSX chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng cho từng lô thuốc.
• Đáp ứng hạn sử dụng theo quy định
• Phải được dán nhãn theo quy định
XNK thuốc, NLSX thuốc
(TT 47/2010/TT-BYT)
3/Quy định về XNK thuốc, NL thuốc:
a/ Danh mục thuốc, NL thuốc cấm NK theo
Phụ lục kèm TT47
b/Danh mục nguyên liệu làm thuốc được
phép NK do Cục Quản lý Dược công bố.
c/ Thuốc có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực
(trừ thuốc gây nghiện, hướng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc), được NK không
cần giấy phép hoặc xác nhận đơn hàng NK
XNK thuốc, NLSX thuốc
(TT 47/2010/TT-BYT)
3/Quy định về XNK thuốc, NL thuốc:
d/ Thuốc, bao bì thuốc NK phải có giấy phép:
• Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc, kể cả dạng đơn chất
hoặc phối hợp đó có số đăng ký lưu hành
• Thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc,
vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký
• Nguyên liệu thuốc ngoài danh mục được
phép NK phải có giấy phép NK
• Nguyên liệu nghiên cứu, kiểm nghiệm
• Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
XNK thuốc, NLSX thuốc
(TT 47/2010/TT-BYT)
3/Quy định về XNK thuốc, NL thuốc:
e/ Xuất khẩu thuốc, bao bì thuốc
• Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc, kể cả dạng
đơn chất hoặc phối hợp khi xuất khẩu
phải có giấy phép XK của Cục Quản lý
dược - Bộ Y tế
• Thuốc, bao bì thuốc khác: XK không
cần có giấy phép XK của Bộ Y tế.
TT 06/2011/TT-BYT về NK mỹ phẩm
1. Mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược cấp số
tiếp nhận Phiếu công bố SP được phép NK.
DN xuất trình CQHQ Phiếu công bố SP
2. Không bắt buộc công bố sản phẩm:
• NK mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm:
phải gửi đơn hàng tới Cục Quản lý dược phê
duyệt; nộp Đơn cho CQHQ
• NK mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng. Tổng trị
giá mỗi lần nhận không vượt quá định mức
hàng hóa được miễn thuế
• NK mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển
lãm, TNTX phải xin cấp giấy phép TNTX của
Bộ Công Thương
Văn bản hướng dẫn của
Bộ Thông tin Truyền thông
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT ngày
29/10/2015 về SP CNTT đã qua sử
dụng cấm NK
1/Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử
dụng cấm NK:
• Theo Phụ lục 1
• Linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ kiện
đã qua sử dụng của các loại sản phẩm
thuộc Danh mục cấm NK cũng bị cấm NK
• Đối với máy in, máy photocopy kỹ thuật số
đa màu, khi NK thực hiện quy định của
pháp luật về in
• NK nghiên cứu khoa học phải có giấy phép
Bộ TT-TT
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT ngày
29/10/2015 về SP CNTT đã qua sử
dụng cấm NK
2/Điều kiện gia công tái chế, sửa chữa
cho nước ngoài
• Có phương án, biện pháp xử lý phế liệu,
phế thải của quá trình gia công, bảo đảm
không gây ô nhiễm môi trường được Sở TN-
MT phê duyệt.
• Tái xuất toàn bộ sản phẩm, hàng hóa ra
nước ngoài sau quá trình gia công, không
được phép tiêu thụ tại VN
• Được Bộ TT-TT cho phép
Thông tư 16/2015/TT-BTTTT
ngày 17/6/2015 Hướng dẫn XK,NK
hàng hóa trong lĩnh vực in, phát
hành xuất bản phẩm
• Quy định Đối tượng được NK hàng hóa trong
lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
• Ban hành danh mục hàng hoá phải có giấy
phép Bộ TTTT
• Quy định điều kiện NK của MMTB ngành in
(năm SX)
• Quy định Đăng ký và xác nhận đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm
• Hiệu lưc 15/8/2015
Thông tư 16/2015/TT-BTTTT
ngày 17/6/2015
• Hàng hoá quản lý của Bộ TTTT:
Thiết bị chế bản
Thiết bị in
Thiết bị gia công hoàn thiện sản phẩm
in
Thiết bị photocopy
Xuất bản phẩm
Thông tư 18/2014/TT-BTTTT
ngày 26/11/2014 Quy định việc cấp
giấy phép NK thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện
• Ban hành Danh mục thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện phải có giấy phép NK
• Quy định các trường hợp được miễn giấy
phép NK
• Điều kiện NK: Phù hợp với các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với vị trí lắp
đặt thiết bị; Phù hợp với các Quy hoạch tần
số vô tuyến điện, các quy định về sử dụng
tần số vô tuyến điện và mục đích NK
• Hiệu lực: 16/01/2015
Thông tư 26/2014/TT-BTTTT
ngày 30/12/2014 Quy định đối với
việc nhập khẩu tem bưu chính
• Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại giấy phép NK
• NK tem bưu chính phải có giấy phép
Bộ TT-TT
• Quy định các trường hợp được miễn
giấy phép NK tem bưu chính, ấn
phẩm tem bưu chính và các mặt hàng
tem bưu chính
• Hiệu lực 16/02/2015
Văn bản hướng dẫn
của các Bộ khác
Thông tư 18/2014/TT-NHNN
ngày 01/8/2014 của Ngân hàng NN
• Hướng dẫn NK hàng hoá chuyên
ngành ngân hàng
• Hiệu lực 15/9/2014
• Hàng hoá quản lý của NHNN: Cửa kho
tiền; Phôi kim loại đúc tiền; Giấy, mực
in tiền; Máy in, đúc tiền; Phôi chống
giả
• Hình thức quản lý: Giấy phép và chỉ
định doanh nghiệp NK
NĐ 24/2012/NĐ-CP và
TT 16/2012/TT-NHNN XK, NK VÀNG
1. XK,NK vàng trang sức, mỹ nghệ
• Thực hiện theo GCNĐKKD hoặc GCNĐKDN
• Không cần giấy phép NHNN
• XK,NK vàng trang sức, mỹ nghệ để tham
gia triển lãm, hội chợ quốc tế thực hiện
theo quy định của Chính phủ về hội chợ,
triển lãm quốc tế
2. Vàng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối
vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng
bán thành phẩm được thực hiện theo
GCNĐKKD hoặc GCNĐKDN
NĐ 24/2012/NĐ-CP và
TT 16/2012/TT-NHNN XK, NK VÀNG
3. XK,NK vàng nguyên liệu
• NHNN cấp giấy phép các trường hợp:
 NK vàng NL để SX vàng trang sức, mỹ nghệ
cho DN được NHNN cấp GCN đủ ĐKSX vàng
trang sức, mỹ nghệ
 Tạm nhập vàng NL để gia công vàng trang
sức, mỹ nghệ cho nước ngoài
 NK vàng NL cho DN có vốn nước ngoài
 NK vàng do DN khai thác ở nước ngoài
 Cấp giấy phép XK vàng nguyên liệu cho DN
có Giấy phép khai thác vàng
Mang vàng khi xuất nhập cảnh
1/ Nhập cảnh:
• Mang tối đa 300 gam (vàng trang sức thì
ngoài số đeo trên người, số lượng mỗi loại
không quá 5 chiếc hoặc 5 bộ)
• Mang vượt nhưng không quá 3.000 gam thì
phải khai báo HQCK và nộp thuế.
• Mang quá 3.000 gam thì phải làm thủ tục
gửi tại kho HQ phần vượt
• Nếu có mang vàng tiêu chuẩn quốc tế thì
phải làm thủ tục gửi tại kho HQ
2/ Xuất cảnh: mang theo vàng với trọng
lượng trên 300 gam phải xin giấy phép của
NHNN
Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014
• Hướng dẫn XK, NK hàng hoá chuyên ngành
của Bộ VHTTDL
• Quy định hàng hoá cấm XK, NK
• Quy định danh mục hàng hoá XK, NK có
giấy phép Bộ VHTTDL
• Nguyên tắc quản lý:
 Giấy phép Xk, NK
 Hàng hóa quản lý chuyên ngành văn hóa
khi XK, NK phải thực hiện các quy định về
thẩm định, phê duyệt nội dung và đáp ứng
đủ điều kiện XK,NK chuyên ngành

Hàng hoá quản lý của Bộ VHTTDL
• Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn
khác, được ghi trên mọi chất liệu.
• Văn hóa phẩm thuộc các thể loại, mới được
sản xuất trên mọi chất liệu.
• Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh, nhiếp ảnh.
• Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà
nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
• Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình
trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò
chơi ở sòng bạc.
• Đồ chơi trẻ em.
TT 04/2012/TT-BXD-21/12/2012
XK khoáng sản làm VLXD
1. Khoáng sản XK
• Khoáng sản được phép XK theo quy định
Phụ lục 1-TT04/2012/TT-BXD
• Khoáng sản không được phép XK theo quy
định Phụ lục 2-TT04/2012/TT-BXD
• Khoáng sản không thuộc danh mục được
phép XK nhưng trong những trường hợp đặc
biệt cần thiết có nhu cầu XK, thì Bộ XD báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định
TT 04/2012/TT-BXD-21/12/2012
XK khoáng sản làm VLXD
2. Điều kiện khoáng sản XK
• Đảm bảo điều kiện theo quy định tại Phụ lục
1 của TT 04/2012/TT-BXD
• Không thuộc DM khoáng sản làm VLXD
không được phép XK tại Phụ lục 2 của TT
04/2012/TT-BXD
• Khoáng sản có nguồn gốc sau:
 Khai thác từ các mỏ có giấy phép khai thác
 Do cơ quan QLNN tịch thu và phát mại có
chứng từ hợp lệ
 Khoáng sản TNTX hoặc NK để chế biến XK
TT 04/2012/TT-BXD-21/12/2012
XK khoáng sản làm VLXD
3. Hồ sơ XK
• Kết quả thí nghiệm phân tích
• Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc
 Bản sao công chứng giấy phép khai thác KS
và GCNĐT dự án chế biến KS (Tự khai thác)
 Bản sao công chứng các GP khai thác KS,
hoá đơn VAT và GCNĐT dự án chế biến KS
của bên bán (mua XK)
 HĐMB, bản sao công chứng GP khai thác KS,
hoá đơn VAT và GCNĐT dự án chế biến KS
của bên bán (mua KS đã chế biến để XK)
 Tờ khai nhập khẩu (NK để chế biến XK)
QĐ 19/2006/BGTVT - 4/5/2006
HÀNG HÓA QUẢN LÝ CỦA BỘ GTVT
• Ban hành DM phương tiện chuyên
dùng, tay lái bên phải, phạm vi hẹp
được NK
• Danh mục các loại vật tư, phương tiện
đã qua sử dụng cấm NK
• Hàng hóa NK có giấy phép Bộ GTVT
Phương tiện chuyên dùng, tay lái
bên phải, phạm vi hẹp được NK
• Xe cần cẩu
• Máy đào kênh rãnh và xe thi công mặt
đường
• Xe quét,tưới tường:
• Xe chở rác và chất thải sinh hoạt
• Xe chở khách trong sân bay
• Xe nâng hàng trong kho,cảng
• Xe bơm bê tông
• Xe chỉ di chuyển trong sân gôn,công viên
PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NK
• Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô
tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy;
• Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ
(kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử
dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn
động cơ mới);
• Xe đạp;
• Xe hai bánh, ba bánh gắn máy;
• Ô tô cứu thương;
• Ô tô nguyên chiếc các loại và bộ linh kiện lắp ráp
ô tô các loại chưa qua sử dụng nhưng đã bị bị đục
sửa đóng lại số khung, số máy từ nước ngoài,
thay đổi kết cấu chuyển đổi công năng so với
thiết kế ban đầu
Hàng hóa NK có giấy phép của
BỘ GTVT
• Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng
hải
• Thiết bị báo tín hiệu nguy cấp
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày
13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng
1/ Quy định chung
• Không được NK thiết bị ĐQSD mà các nước đã
công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém,
gây ô nhiễm môi trường, do Bộ KHCN công bố
• Thiết bị ĐQSD khi NK phải phù hợp với các
yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và
BVMT
• Thiết bị ĐQSD được NK khi Tuổi thiết bị không
vượt quá 10 năm; Được SX theo tiêu chuẩn
phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật
VN hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước
G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và BVMT
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày
13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng
• Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế
đã qua sử dụng: Chỉ được NK khi DNSX có
nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị
đang được vận hành tại DN.
• Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng các Bộ
ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị
thấp hơn 10 năm và thông báo cho Bộ KHCN
biết để thống nhất quản lý.
• Các thiết bị đã qua sử dụng thuộc dự án đầu
tư chỉ được sử dụng cho chính dự án, không
được chuyển nhượng cho dự án khác hoặc
DN khác
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày
13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng
2/ Hồ sơ NK thiết bị phải nộp cho CQHQ:
• 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà SX về
năm SX và tiêu chuẩn SX của thiết bị
• 01 bản chính Chứng thư giám định về năm
SX và tiêu chuẩn SX của thiết bị
• 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh
mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến NK
(Đối với dự án)
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày
13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng
3/ Hồ sơ NK linh kiện, phụ tùng, bộ phận
thay thế phải nộp cho CQHQ:
• 01 bản chính Văn bản thuyết minh về việc
cần thiết phải NK linh kiện, phụ tùng, bộ
phận để phục vụ nhu cầu sửa chữa, thay
thế, đồng thời cam kết NK đủ số lượng,
chủng loại cần thay thế và sử dụng đúng
mục đích;
• Trường hợp DN NK theo ủy quyền, phải bổ
sung 01 bản chính Văn bản được ủy quyền
của DN SX
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày
13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng
4/ Thủ tục:
• CQHQ căn cứ tài liệu DN nộp, xác định thiết
bị đã qua sử dụng đáp ứng điều kiện NK
• Tại thời điểm NK chưa có đủ hồ sơ, DN được
đưa hàng hóa về bảo quản (DN có công văn
và nộp CQHQ 01 bản chính Giấy đăng ký
giám định có xác nhận đã đăng ký của tổ
chức giám định)
• Trong 30 ngày DN nộp kết quả giám định
• Thiết bị đã qua sử dụng đưa về bảo quản chỉ
được đưa ra sử dụng, lắp đặt sau khi hoàn
tất thủ tục thông quan.
Các trường hợp không áp dụng
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN
1. Quá cảnh; chuyển khẩu;
2. TNTX (trừ TNTX thực hiện các HĐGC; NK để
SX, thi công thực hiện các dự án đầu tư);
TXTN
3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng với nước ngoài
4. Nhận chuyển giao trong nước từ DN trong
các KCX, DNCX; giữa các DN trong các KCX
với nhau
5. Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ mà trong nước chưa sx được;
nhiệm vụ an ninh, quốc phòng
Các trường hợp không áp dụng
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN
6. MMTB thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có
khả năng gây mất an toàn (nhóm 2) do các Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực ban hành
7. MMTB thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến
84.43;
8. Các trường hợp được TTCP cho phép
9. MMTB của Dự án thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư; Dự án thuộc diện phải thực hiện
thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư,
được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ
KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG
• Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
• Nghị định 132/2008/NĐ-CP
• Các Thông tư của các Bộ quản lý
chuyên ngành ban hành Danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn (nhóm 2)
VĂN BẢN KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG
• Hàng hóa KTCL của Bộ Công Thương
Theo Thông tư 41/2015/TT-BCT (Áp
dụng từ 01/01/2016)
• Hàng hóa KTCL của Bộ Xây dựng theo
Thông tư 15/2014/TT-BXD
• Hàng hóa KTCL của Bộ NNPTNT Theo
Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT và TT
50/2010/TT-BNNPTNT
• Hàng hóa KTCL của Bộ Y tế theo Thông
tư 44/2011/TT-BYT
VĂN BẢN KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG
• Hàng hóa KTCL của Bộ GTVT theo Thông tư
63/2011/TT-BGTVT
• Hàng hóa KTCL của Bộ KHCN theo Thông tư
01/2009/TT-BKHCN
• Quyết định 11039/QĐ-BCT ngày 03/12/2014
của Bộ Công thương Ban hành Danh mục
hàng hóa XK, NK phải KTCL, ATTP trước khi
thông quan
• Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT về kiểm tra
chất lượng muối NK
• Thông tư 44/2013/BCT về danh mục thép
phải kiểm tra chất lượng thép
KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
NHÓM 2 KHI NHẬP KHẨU
• Phải được công bố hợp quy, chứng
nhận hợp quy hoặc được tổ chức giám
định được chỉ định thực hiện giám định
• Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu phải được
kiểm tra chất lượng
• Hàng hóa do DN trong các khu chế
xuất SX cho thị trường trong nước được
quản lý chất lượng như đối với hàng
hóa nhập khẩu.
Thông tư 44/2013/BCT
• Ban hành danh mục thép phải kiểm tra
chất lượng thép
• Loại trừ: Thép XK, thép tạm nhập tái
xuất, quá cảnh, chuyển khẩu
• Đối với SP thép do cùng một người SX
với khối lượng lần sau không vượt quá
trung bình của 3 lần NK trước thì sau 3
lần kiểm tra chất lượng liên tiếp, nếu
đạt yêu cầu thì được miễn, giảm kiểm
tra và chỉ thực hiện kiểm tra xác suất
Điều kiện bảo đảm chất lượng thép NK
• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép phải công
bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa trong
hợp đồng nhập khẩu.
• Thép nhập khẩu phải được đánh giá sự phù
hợp bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được
chỉ định theo quy định
• Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp theo hình
thức kiểm tra tại nguồn hoặc đánh giá sự
phù hợp theo lô hàng hóa.
• NK thép Phụ lục II Thông tư phải thực hiện
đăng ký mục tiêu, năng lực sản xuất có xác
nhận của Bộ Công Thương
Thông tư 15/2014/TT-BXD-15/9/14
về quy chuẩn kỹ thuật VLXD
1/ Hàng hoá:
• Nhóm sản phẩm clanhke xi măng, xi măng
• Nhóm sản phẩm kính xây dựng
• Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê
tông và vữa
• Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi
vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm
và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa
polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và
sản phẩm trên cơ sở gỗ
Thông tư 15/2014/TT-BXD-15/9/14
về quy chuẩn kỹ thuật VLXD
1/ Hàng hoá (tiếp)
• Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm
và vật liệu xảm khe
• Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
• Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
• Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và
vữa
• Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
• Nhóm sản phẩm vật liệu xây
Thông tư 15/2014/TT-BXD-15/9/14 về
quy chuẩn kỹ thuật VLXD
2/ Nguyên tắc quản lý:
• Ban hành quy chuẩn kỹ thuật VLXD SX, NK,
lưu thông trên thị trường VN
• VLXD phải được công bố hợp quy phù hợp
với các quy định kỹ thuật dựa trên kết quả
Chứng nhận hợp quy
• CQHQ kiểm tra chứng nhận hợp quy các sản
phẩm hàng hóa NK trước khi thông quan.
• VLXD lưu thông trên thị trường phải có giấy
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
• Không áp dụng cho NK mẫu thử, hàng mẫu,
hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa TNTX,
hàng hóa quá cảnh
Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT- 31/10/14
về kiểm tra chất lượng muối NK
1/ Hiệu lực: 01/01/2015
2/ Không áp dụng: TNTX, chuyển khẩu, quá
cảnh, NK để phục vụ SXXK, gia công, Hành
lý cá nhân, hàng mẫu, triển lãm hội chợ,
hàng tinh khiết dùng làm thuốc thử, quà
biếu và muối mỹ phẩm.
3/ Quản lý:
• Muối NK phải đáp ứng các chỉ tiêu chất
lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật chất lượng quy định tại Thông tư
• Tất cả các lô hàng muối NK đều được kiểm
tra, đánh giá về chất lượng
Quyết định 11039/QĐ-BCT ngày
03/12/2014 của Bộ Công Thương
• Ban hành Danh mục hàng hóa XK,
NK phải kiểm tra chất lượng, quy
chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm
trước khi thông quan thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
• Hiệu lực: 03/12/2014
HÀNG HÓA KIỂM TRA
AN TOÀN THỰC PHẨM
KiỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
• Luật An toàn thực phẩm – 2010
• Nghị định 38/2012/NĐ-CP- 25/4/2012
• TTLT 13 /2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT
09/4/2014 -Phân công, phối hợp Kiểm tra
ATTP giữa BYT, BCT, BNNPTNT
• QĐ 125/QĐ-BYT/ 16.01.2015 về hàng hoá
kiểm tra ATTP của Bộ Y tế
• Quyết định 4069/QĐ/BNN/ 14.10.2015 của
Bộ Nông nghiệp về hàng hoá KTATTP của Bộ
Nông nghiệp
VĂN BẢN VỀ KiỂM TRA ATTP
• QĐ 11039/QĐ-BCT-03/12/2014 về hàng
hóa phải KTCL, ATTP của Bộ Công thương
• TT 48/2013/TT-BNNPTNT/12.11.2013 quy
định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực
phẩm thủy sản xuất khẩu
• TT 25/2010/TT-BNNPTNT, TT51 sửa đổi
Thông tư 25 về kiểm tra vệ sinh an toàn
thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc động
vật nhập khẩu
TTLT 13 /2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT
09/4/2014 -Phân công, phối hợp KTATTP
1/ Bộ Y tế:
• KTATTP các mặt hàng theo Phụ lục 1- TT13
• Nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm
quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên trong đó
có thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Y tế thì Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý.
• Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực
phẩm (trừ những loại dụng cụ, vật liệu bao
gói chuyên dụng gắn liền và chỉ được sử
dụng cho các thực phẩm thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ NNPTNT và Bộ Công Thương.
TTLT 13 /2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT
09/4/2014 -Phân công, phối hợp KTATTP
2/ Bộ Nông nghiệp
• KTATTP các mặt hàng theo Phụ lục 2-
TT13
• Thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Bộ Công
Thương thì Bộ Nông nghiệp chịu trách
nhiệm quản lý.
3/ Bộ Công Thương
• KTATTP các mặt hàng theo Phụ lục 3-
TT13
QĐ 125/QĐ-BYT/16.01.2015 VỀ
KTATTP THUỘC BỘ Y TẾ
1/Hàng hóa:
• Tất cả các loại hàng thực phẩm, nguyên liệu
thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam
thuộc phạm vi quản lý của Bộ y tế theo quy
định của Luật An toàn thực phẩm.
• Tất cả các lô hàng nhập khẩu nhiều loại thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý từ 2 Bộ trở lên.
2/ Cơ quan kiểm tra:
• Viện Dinh dưỡng, trực thuộc Bộ Y tế
QĐ 125/QĐ-BYT/16.01.2015 VỀ
KTATTP THUỘC BỘ Y TẾ
2/ Các trường hợp không kiểm tra:
Thực phẩm mang theo người và tiêu dùng cá
nhân không quá số lượng phải nộp thuế NK;
quà biếu nhân đạo, hàng ngoại giao, túi lãnh
sự; TNTX;quá cảnh, chuyển khẩu; gửi kho
ngoại quan; mẫu thử nghiệm,nghiên cứu;
hàng mẫu tham gia các hội chợ; trao đổi của
cư dân biên giới; gia công;Nguyên liệu thổ
phải qua tinh chế, chế biến lại (dầu thực vật,
lá và sợi thuốc lá, thảo dược dùng trong chế
biến thực phẩm);Thực phẩm tươi sống, sơ
chế thuộc danh mục phải qua kiểm dịch
động hoặc kiểm dịch thực vật.
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT 16/3/15
KTATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật NK
• Quy định phương thức kiểm tra, trình tự thủ
tục đăng ký, kiểm tra ATTP
• Phương thức: kiểm tra thông thường; kiểm
tra chặt; kiểm tra giảm
• Qui định đăng ký của nước XK, kiểm tra tại
nước XK
• Hàng hóa NK chỉ được thông quan khi có
Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP
• Các nước XK đã được công nhận trước đây
thì được tiếp tục công nhận
Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT
02/3/2015 về KTATTP mật ong XK
• Chỉ các cơ sở sản xuất, kinh doanh
mật ong tham gia chương trình giám
sát vệ sinh thú y, ATTP và được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh
thú y mới được phép XK mật ong.
• Việc kiểm dịch lô hàng mật ong để
xuất khẩu được thực hiện theo yêu
cầu của nước nhập khẩu.
HÀNG HÓA KIỂM DỊCH
KiỂM DỊCH
• Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật -2013
• Nghị định 116/2014/NĐ-CP-04/12/2014
• Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về Danh
mục hàng hoá XNK thuộc diện kiểm dịch
thực vật
• Quyết định 45/2005/QĐ–BNNPTNN kiểm
dịch động vật
• Qđ 4758/QĐ-BNN -18/11/2015 Danh mục
động vật kiểm dịch theo mã HS
• Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT kiểm
dịch thủy sản
• Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT Quy định
trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, xuất khẩu, quá cảnh
Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về
hàng hóa kiểm dịch thực vật
1/ Vật thể KDTV:
1. Thực vật
• Cây và các bộ phận còn sống của cây.
2. Sản phẩm của cây
• Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ
cây;
• Các loại tấm, cám, khô dầu, sợi tự nhiên dạng thô,
xơ thực vật;
• Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật (trừ bột nhào,
tinh bột biến tính);
• Cọng thuốc lá, thuốc lá sợi, thuốc lào sợi, men thức
ăn chăn nuôi, bông thô, phế liệu bông, rơm, rạ và
thực vật thủy sinh;
Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về
hàng hóa kiểm dịch thực vật
1/ Vật thể KDTV (tiếp):
• Gỗ tròn, gỗ xẻ, pallet gỗ, mùn cưa, mùn dừa;
• Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc
thực vật;
• Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật.
3. Các loại nấm (trừ nấm ở dạng muối, đông lạnh,
đóng hộp, nấm men).
4. Kén tằm, gốc rũ kén tằm và cánh kiến.
5. Các loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi
khuẩn, virus, phytoplasma, viroids và cỏ dại phục vụ
cho công tác giám định, tập huấn, phòng trừ sinh
học và nghiên cứu khoa học.
Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về
hàng hóa kiểm dịch thực vật
2/ Vật thể KVTV phải phân tích nguy cơ dịch hại
trước khi nhập khẩu
• Cây và các bộ phận còn sống của cây.
• Củ, quả tươi.
• Cỏ và hạt cỏ.
• Sinh vật có ích sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật.
• Thực vật nhập khẩu phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật của Việt Nam.
• Các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khác có
nguy cơ cao
Công văn 1950/BVTV ngày
29/9/2015 của Cục BVTV
• Kiểm dịch hàng hóa XK: DN XK đăng ký kiểm
dịch với cơ quan kiểm dịch; Không phải nộp giấy
xác nhận kết quả kiểm dịch cho CQHQ
• Không kiểm dịch: tơ tằm thô chưa se, dăm gỗ
• Bao bì, vật liệu đóng gói bằng gỗ có độ dày nhỏ
hơn 6mm, gỗ ép công nghiệp hoặc đã qua các
công đoạn xử lý bằng keo dán, hơi nóng, áp
suất sẽ không phải làm thủ tục KDTVXNK
• Pallet đã đóng dấu KD ở nước ngoài không KD
nhưng phải nộp giấy xác nhận cho CQKD
• Hàng hóa mua bán DNCX và DNNĐ không KD
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
163

More Related Content

Similar to 1. MON CHINH SACH XNK -MOI.ppt

Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016Luat Thue xuat nhap khau 2016
slide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdf
slide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdfslide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdf
slide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdf
HipPentapping
 
Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)
Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)
Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
QLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptx
QLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptxQLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptx
QLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptx
HoNguyn435421
 
Tong quan thue & thue xk, nk
Tong quan thue & thue xk, nkTong quan thue & thue xk, nk
Tong quan thue & thue xk, nk
Doan Tran Ngocvu
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Nguyễn Công Huy
 

Similar to 1. MON CHINH SACH XNK -MOI.ppt (20)

Giới thiệu nghị định 08 và thông tư hướng dẫn nđ 08 thủ tục hải quan - kiểm...
Giới thiệu nghị định 08 và thông tư hướng dẫn nđ 08   thủ tục hải quan - kiểm...Giới thiệu nghị định 08 và thông tư hướng dẫn nđ 08   thủ tục hải quan - kiểm...
Giới thiệu nghị định 08 và thông tư hướng dẫn nđ 08 thủ tục hải quan - kiểm...
 
Thu tuc hai quan xuat nhap khau tai cho
Thu tuc hai quan xuat nhap khau tai choThu tuc hai quan xuat nhap khau tai cho
Thu tuc hai quan xuat nhap khau tai cho
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
 
Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016
 
slide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdf
slide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdfslide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdf
slide kinh tế hải qdmjjsjfksljfklsjkfuan .pdf
 
Chính sách kinh tế đối ngoại chủ đề 5.pptx
Chính sách kinh tế đối ngoại chủ đề 5.pptxChính sách kinh tế đối ngoại chủ đề 5.pptx
Chính sách kinh tế đối ngoại chủ đề 5.pptx
 
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
 
Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)
Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)
Tu van thu tuc hai quan - tính thuế - áp mã HS (thuế)
 
QLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptx
QLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptxQLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptx
QLNNVHQ - Khai báo, kiểm tra hải quan.pptx
 
FTM1_L.pdf
FTM1_L.pdfFTM1_L.pdf
FTM1_L.pdf
 
Tong quan thue & thue xk, nk
Tong quan thue & thue xk, nkTong quan thue & thue xk, nk
Tong quan thue & thue xk, nk
 
Hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Công...
Hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Công...Hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Công...
Hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Công...
 
Đề tài: Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện niêm yết giá...
Đề tài: Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện niêm yết giá...Đề tài: Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện niêm yết giá...
Đề tài: Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện niêm yết giá...
 
230105-QT-XNK-Chương-1 quản trị xuấtpptx
230105-QT-XNK-Chương-1 quản trị xuấtpptx230105-QT-XNK-Chương-1 quản trị xuấtpptx
230105-QT-XNK-Chương-1 quản trị xuấtpptx
 
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtođIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
 
Xuat xu hang hoa khai hq
Xuat xu hang hoa khai hqXuat xu hang hoa khai hq
Xuat xu hang hoa khai hq
 
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu   hàng hóa xuất khẩuQuy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu   hàng hóa xuất khẩu
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu
 
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc ...
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc ...Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc ...
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc ...
 
Tiểu luận pháp luật về hải quan và hoạt động xuất nhập khẩu
Tiểu luận pháp luật về hải quan và hoạt động xuất nhập khẩuTiểu luận pháp luật về hải quan và hoạt động xuất nhập khẩu
Tiểu luận pháp luật về hải quan và hoạt động xuất nhập khẩu
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
 

1. MON CHINH SACH XNK -MOI.ppt

  • 1. TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM CHUYÊN ĐỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XNK Ths. Phan Bình Tuy Phó chi cục trưởng Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
  • 2. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ • Chính sách thương mại quốc tế là các quan điểm, nguyên tắc, biện pháp thích hợp của một nước dùng để điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế của nước đó trong một thời gian nhất định, nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - chính trị - xã hội của nước đó.
  • 3. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1/ Biện pháp điều tiết: • Kinh tế • Hành chính • Kỹ thuật 2/ Hàng rào chính: • Hàng rào thuế quan • Hàng rào phi thuế quan
  • 4. HÀNG RÀO THUẾ QUAN • Hàng rào thuế quan là sử dụng các loại thuế đánh vào hàng hóa khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan của một nước (XK, NK). • Hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì các quốc gia tìm cách giảm dần và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan.
  • 5. HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN • Hàng rào phi thuế quan là những biện pháp biên giới nằm ngoài phạm vi phi thuế quan mang tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lí, khoa học hoặc bình đẳng. • Hàng rào phi thuế quan thường được áp dụng đối với hàng nhập khẩu.
  • 6. HÌNH THỨC HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN • Hạn chế số lượng • Cấp giấy phép • Các rào cản kỹ thuật • Biện pháp sử dụng doanh nghiệp độc quyền • Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời • Các biện pháp liên quan đến đầu tư nước ngoài • Một số biện pháp khác
  • 7. Biện pháp hạn chế số lượng • Là hình thức giới hạn số lượng, hạn chế thương mại với một quốc gia khác bằng: Hạn ngạch Giấy phép  Biện pháp có tính chất tương tự Biện pháp và yêu cầu hành chính hạn chế thương mại • Gồm các mức độ: cấm, sử dụng hạn ngạch (quota) và cấp giấy phép
  • 8. Biện pháp cấp giấy phép • Là hình thức cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép các thương nhân được xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa. • Nhưng để tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại và theo cam kết tại các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) thì các nước dần dần ít sử dụng biện pháp quản lý này.
  • 9. Hàng rào kỹ thuật Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu và/hoặc quy trình nhằm đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó (còn gọi là các biện pháp kỹ thuật)
  • 10. Hàng rào kỹ thuật 1. Tiêu chuẩn kỹ thuật: • Là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. • Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
  • 11. Hàng rào kỹ thuật 2. Quy chuẩn kỹ thuật: • Là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. • Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
  • 12. Hàng rào kỹ thuật 3.Quy trình đánh giá sự phù hợp Quy định trình tự, thủ tục, phương pháp đánh giá sự phù hợp về các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của một loại hàng hoá với các quy định/tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • 13. Biện pháp sử dụng doanh nghiệp độc quyền Nhiều nước (như Việt Nam, Trung Quốc, Indonexia, Philippines…) sử dụng quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và doanh nghiệp thương mại Nhà nước như một rào cản với lý do “bình ổn nền kinh tế”.
  • 14. Biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời 1/ Trợ cấp Là khoản tài trợ của chính phủ cho các DN trong nước nhằm hạ chi phí, tăng khả năng cạnh tranh của hàng XK hoặc bù đắp cho DN NK hàng hóa cần thiết nhưng giá NK cao hơn giá bán trong nước do chính phủ quy định.
  • 15. Biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời 2/ Chống bán phá giá • Bán phá giá trong thương mại quốc tế là hiện tượng xảy ra khi một loại hàng hóa được xuất khẩu với giá thấp hơn giá bán của mặt hàng đó tại thị trường nước XK • Thuế chống bán phá giá là khoản thuế bổ sung bên cạnh thuế NK thông thường, đánh vào sản phẩm nước ngoài bị bán phá giá vào nước NK. Đây là loại thuế nhằm chống lại việc bán phá giá và loại bỏ những thiệt hại do việc hàng NK bán phá giá gây ra.
  • 16. Biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời 3/ Tự vệ • Là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối với một hoặc một số loại hàng hoá khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước. • Biện pháp tự vệ chỉ được áp dụng đối với hàng hoá, không áp dụng đối với dịch vụ, đầu tư hay sở hữu trí tuệ.
  • 17. Biện pháp liên quan đến đầu tư • WTO quy định các thành viên không được đưa ra các yêu cầu về tỷ lệ nội địa hoá và hạn chế ngoại tệ. • Yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài khai rõ về tỷ lệ xuất khẩu, chuyển lợi nhuận, loại sản phẩm phải sản xuất và tiêu thụ…
  • 18. Một số biện pháp khác • Một số biện pháp mới thường được các nước phát triển như Mỹ, EU áp dụng, với các tiêu chuẩn liên quan đến môi trường, người lao động. • Ví dụ: Mỹ đánh thuế cao vào các loại ô tô không đáp ứng tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu do Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ đặt ra, khiến các nhà sản xuất ô tô EU phải chịu thuế cao tới 85%.
  • 19. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XNK CỦA VIỆT NAM Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam là tập hợp các công cụ mà Nhà nước Việt Nam áp dụng để tác động đến các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
  • 20. HÌNH THỨC QUẢN LÝ HÀNG HÓA XNK CỦA VIỆT NAM • Ban hành Danh mục hàng hóa cấm XK, cấm NK. • Ban hành Danh mục hàng hóa NK áp dụng hạn ngạch thuế quan. • Ban hành Danh mục hàng hóa XK, NK áp dụng chế độ cấp giấy phép tự động. • Ban hành Danh mục hàng hóa phải có giấy phép XK, NK. • Ban hành Danh mục hàng hóa có quy định điều kiện, tiêu chuẩn XK, NK. • Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng. • Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm. • Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm dịch.
  • 21. Nghị định 187/2013/NĐ-CP • Ban hành 20/11/2013 • Hiệu lực 20/2/2014 • Thay thế NĐ 12/2006/NĐ-CP • Hàng hóa là tài sản di chuyển, hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định riêng
  • 22. Quyền kinh doanh XK,NK 1/ DNVN: được XK,NK hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. 2/ DN có vốn nước ngoài: • Thực hiện NĐ187 và các quy định khác (NĐ23/2007/NĐ-CP) 3/ Hàng XK,NK có điều kiện: • Thực hiện theo NĐ này và các quy định về điều kiện XK,NK
  • 23. Hàng hóa cấm XK,NK 1/ Danh mục hàng hóa cấm XK,NK quy định tại Phụ lục I –NĐ187 2/ Nguyên tắc điều hành: • Việc cho phép XK,NK hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm do TTCP quyết định • NK hàng cấm để nghiên cứu khoa học: Các bộ xem xét quyết định • Nk hàng cấm viện trợ nhân đạo: Bộ Công thương quyết định • Các Bộ ban hành văn bản quy định và danh mục hàng hóa cụ thể theo đúng mã số HS
  • 24. Hàng hóa XK,NK chuyên ngành 1/ Danh mục hàng hóa XK,NK theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của các Bộ theo Phụ lục II-NĐ187 2/ Nguyên tắc điều hành: • Các Bộ hướng dẫn cụ thể danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành theo HS • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành phải công bố công khai tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp phép XK,NK
  • 25. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất • TNTX phải có 2 HĐMB riêng biệt • Hàng KDTNTX làm TTHQ tại HQ cửa khẩu • KDTNTX hàng cấm XK,NK phải có giấy phép Bộ Công thương • Hàng TNTX có điều kiện: + Hàng hóa cấm, tạm ngừng XK,NK + Hàng hóa dễ gây lây lan mầm bệnh hoặc gây ô nhiễm môi trường. + Hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt • Thời hạn lưu VN: 60 ngày; gia hạn 30 ngày; 2 lần • TNTX qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính • TN nộp thuế ngay, TX được hoàn lại thuế
  • 26. TNTX, TXTN khác 1/ TNTX, TXTN thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để thi công, thực hiện dự án đầu tư: • Thời hạn TNTX thực hiện theo thỏa thuận của DN • TTHQ tại cửa khẩu • TNTX, TXTN hàng cấm, tạm ngưng XNK thì phải có giấy phép của BCT • Nộp thuế theo quy định, được hoàn lại thuế khi TX, TN theo tỷ lệ khấu hao • TNTX MMTB của dự án ODA thì được miễn thuế
  • 27. TNTX, TXTN khác 2/ TNTX, TXTN thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu theo hợp đồng thuê mượn: • Thời hạn TNTX thực hiện theo thỏa thuận của DN • TTHQ tại cửa khẩu • TNTX, TXTN hàng cấm, tạm ngưng XNK thì phải có giấy phép của BCT • Nộp thuế theo quy định, không hoàn lại thuế khi TX, TN
  • 28. TNTX, TXTN khác 3/ TNTX, TXTN tham gia hội chợ, triển lãm, thực hiện chuyến công tác: • Thời hạn TNTX thực hiện theo thời gian hoạt động, công tác • TTHQ tại cửa khẩu hoặc tại nơi có hội chợ, triển lãm • TNTX, TXTN hàng cấm, tạm ngưng XNK thì phải có giấy phép của BCT • Được miễn thuế • Thời hạn: TNTX: 30 ngày; TXTN: 1 năm • Bán hàng tại hội chợ: Phải làm TTHQ NK và nộp thuế
  • 29. TNTX, TXTN khác 4/ Tạm xuất hàng hoá ra nước ngoài thi công, sửa chữa, bảo hành thì được phép nhượng bán, biếu tặng, trả lại khách hàng nước ngoài hoặc dùng làm tài sản để góp vốn: • Nếu thuộc hàng cấm, tạm ngưng XK thì phải có giấy phép của Bộ Công Thương trước khi thực hiện thỏa thuận với bên nước ngoài • Thủ tục thanh khoản lô hàng tạm xuất thực hiện tại Chi cục HQCK làm thủ tục tạm XK 5/ Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng cấm NK chỉ được phép tạm xuất để sửa chữa, bảo hành khi còn trong thời hạn bảo hành theo HĐNK
  • 30. Chuyển khẩu hàng hóa • Chuyển khẩu phải có 2 HĐMB riêng biệt • Có 3 hình thức KD chuyển khẩu: Đi thẳng, qua CKVN, qua CKVN và có gửi KNQ tại VN • Chuyển khẩu hàng cấm có qua CKVN phải có giấy phép BCT • Chuyển khẩu hàng cấm không qua CKVN thì không cần giấy phép BCT • Hàng hóa chuyển khẩu có qua CKVN chịu sự giám sát của HQ cho tới khi thực XK ra khỏi VN • TTHQ thực hiện tại HQCK
  • 31. Ủy thác XK, NK • Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác XK, NK hoặc được nhận ủy thác XK, NK từ thương nhân khác • Đối với hàng hóa XK,NK theo giấy phép, bên ủy thác hoặc bên nhận ủy thác phải có giấy phép XK, NK trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác.
  • 32. Đại lý mua bán hàng hóa • DN được làm đại lý mua, bán các loại hàng hóa cho DN nước ngoài • Hàng hóa XK,NK có giấy phép: chỉ được ký hợp đồng đại lý sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. • Hàng hóa được tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ được tại VN • Hàng hóa được nhập khẩu trở lại VN nếu không tiêu thụ được tại nước ngoài
  • 33. Quy định về Hạn ngạch thuế quan 1/ Mặt hàng: Đường, muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm 2/ Nguyên tắc điều hành: • Bộ quản lý chuyên ngành quyết định lượng hạn ngạch thuế quan NK • Bộ Công Thương công bố cụ thể và quy định phương thức điều hành NK • Bộ Tài chính xác định mức thuế NK trong hạn ngạch và mức thuế ngoài HNTQ • Lượng hàng hoá NK trong hạn ngạch được hưởng mức thuế theo quy định • Lượng hàng hoá NK vượt hạn ngạch phải nộp thuế theo mức ngoài hạn ngạch
  • 34. Các văn bản hướng dẫn về chính sách mặt hàng của Bộ Công Thương
  • 35. Thông tư 04/2014/TT-BCT 27.01.2014 • Hướng dẫn thực hiện NĐ 187/2013/CP • Áp dụng DN VN • DN có vốn nước ngoài quy định riêng • Phụ lục I: Danh mục hàng hoá đã qua sử dụng cấm NK • Phụ lục II: Danh mục hàng hoá ảnh hưởng AN,QP có giấy phép BCT • Quy định NK một số mặt hàng riêng: Ô tô, HNTQ, Thuốc lá…
  • 36. MỘT SỐ MẶT HÀNG XK, NK ĐƯỢC QUY ĐỊNH RIÊNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
  • 37. NHẬP KHẨU Ô TÔ CÁC LOẠI • TTLT 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC- BCA ngày 31/3/2006 quy định NK ôtô dưới 16 chỗ đã qua sử dụng • TTLT 25/2010/TTLT/BCT-BGTVT-BTC ngày 14/6/2010 quy định NK ôtô dưới 16 chỗ loại mới • TT 20/2011/TT-BCT ngày 12/5/2011 quy định NK ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống chưa qua sử dụng
  • 38. NHẬP KHẨU Ô TÔ CÁC LOẠI • TT 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 quy định TNTX, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN • TT 20/2014/TT-BTC ngày 12/2/2014 quy định NK xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân VN định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại VN • TT 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 quy định NK ô tô, xe máy không nhằm mục đích thương mại
  • 39. NK ô tô dưới 16 chỗ đã qua sử dụng (TTLT 03)  Đã qua sử dụng không quá 05 năm, tính từ năm sản xuất đến năm NK  Chỉ được làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, TPHCM và Bà Rịa Vũng Tàu.  Đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và chạy trên 10.000 km.
  • 40. NK ô tô dưới 9 chỗ ngồi, để Kinh doanh (TT 20/BCT) • DN phải nộp giấy chỉ định hoặc giấy ủy quyền là nhà NK, nhà phân phối của chính hãng sản xuất hoặc hợp đồng đại lý của chính hãng. • Được cơ quan ngoại giao VN ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự. • Cửa khẩu NK: Cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, TPHCM và Bà Rịa Vũng Tàu. • Giấy Chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đủ điều kiện do Cục Đăng kiểm cấp.
  • 41. NK ô tô, xe máy của đối tượng được ưu đãi, miễn trừ (TT 19/BTC) 1/ Đối tượng: • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế • Viên chức ngoại giao • Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự 2/ Định mức NK miễn thuế: • Được NK miễn thuế theo số lượng quy định tại QĐ 53/2013/QĐ-TTg
  • 42. NK ô tô, xe máy của đối tượng được ưu đãi, miễn trừ (TT 19/BTC) 3/ Thủ tục tạm nhập: • Trước khi tạm nhập phải làm thủ tục cấp Giấy tạm nhập tại Cục HQ tỉnh • NK không nhằm mục đích thương mại • Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
  • 43. NK ô tô, xe máy của đối tượng được ưu đãi, miễn trừ (TT 19/BTC) 4/ Thủ tục tái xuất, chuyển nhượng: • Trước khi tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy phải hoàn tất thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe. • Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe, tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy 30 ngày trước khi kết thúc thời gian công tác. • Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy được thực hiện tại Chi cục HQ cửa khẩu. • Thủ tục chuyển nhượng thực hiện tại Cục HQ tỉnh nơi cấp Giấy tạm nhập
  • 44. NK ôtô, xe máy của Việt kiều hồi hương (TT20/BTC) 1/ Đối tượng: • Công dân VN định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài cấp còn giá trị đã được giải quyết đăng ký thường trú tại VN • Công dân VN định cư ở nước ngoài có hộ chiếu VN và có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp đã được giải quyết đăng ký thường trú tại VN
  • 45. NK ôtô, xe máy của Việt kiều hồi hương (TT20/BTC) 2/ Điều kiện: a/Đối với ô tô NK: • Đăng ký ở nước ngoài ít nhất 6 tháng • Chạy tối thiểu 10.000Km • Sx không quá 5 năm b/ Đối với xe máy NK: • Đăng ký ở nước ngoài trước khi về định cư • Được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam • SX không quá 3 năm
  • 46. NK ôtô, xe máy của Việt kiều hồi hương (TT20/BTC) 3/ Thủ tục: • Trước khi NK phải làm thủ tục cấp giấy phép tại Cục HQ tỉnh • Thủ tục NK thực hiện tại HQ cửa khẩu • Nhập khẩu theo hình thức không nhằm mục đích thương mại • Được miễn thuế NK; phải nộp TTĐB và VAT • Chuyển nhượng: Thực hiện tại Cục HQ tỉnh; Khai TK thay đổi mục đích, nộp thuế VAT; trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký lại tờ khai mới.
  • 47. NK ôtô, xe máy PMD (TT143/BTC) 1/ Đối tượng: • Người VN định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trên một năm theo lời mời của CQNNVN • Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA tại VN • Tổ chức, cá nhân NK theo Điều ước quốc tế • Đối tượng NK PMD khác
  • 48. NK ôtô, xe máy PMD (TT143/BTC) 2/ Điều kiện: • Ô tô: Theo quy định về điều kiện đối với ô tô đã qua sử dụng và mới • Xe máy: Chưa qua sử dụng • Nk theo quà biếu tặng: Mỗi năm chỉ được nhận 01 ô tô, 01 xe máy 3/ Thủ tục: • Phải làm thủ tục cấp giấy phép NK tại Cục HQ tỉnh trước khi NK • Thủ tục NK theo PMD tại HQ cửa khẩu • TX, chuyển nhượng trước 30 ngày kết thúc công tác • Thủ tục xin chuyển nhượng tại Cục HQ tỉnh
  • 49. Các quy đinh khác đối với NK ô tô • Cấm NK PTVT tay lái bên phải • Cấm NK ô tô các loại và bộ linh kiện lắp ráp ô tô đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức. • Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu. • Cấm NK ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
  • 50. Thông tư 35/2014/TT-BCT/ 15.10.2014 về giấy phép NK tự động phân bón 1/ Phân bón phải có giấy phép NK tự động: • Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước • Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành là nitơ, phospho và kali 2/ Trường hợp không áp dụng: • Phân bón tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh; • Phân bón nhập khẩu để khảo nghiệm, làm hàng mẫu, nghiên cứu khoa học.
  • 51. Thông tư 35/2014/TT-BCT/ 15.10.2014 về giấy phép NK tự động phân bón 3/ Thủ tục: • BCT cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận Đơn đăng ký NK cho mỗi lô hàng • Giấy phép NK tự động có giá trị thực hiện trong 30 ngày kể từ ngày BCT xác nhận • Cơ quan cấp Giấy phép NK tự động là Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương • DN nộp hồ sơ theo đường bưu điện • Thời hạn cấp: 07 ngày • NK qua cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính • Nộp GPNKTĐ cho Hải quan khi NK
  • 52. Thông tư 12/2015/TT-BCT/ 12.6.2015 về giấy phép NK tự động Thép 1/ Danh mục SP thép phải có GPNK tự động: Theo Phụ lục 1 Thông tư 12 2/ Trường hợp không áp dụng: • Hàng TNTX, TXTN, chuyển khẩu, quá cảnh • Hàng NK không nhằm mục đích thương mại 3/ Thủ tục: • BCT xác nhận đơn đăng ký NK cho mỗi lô hàng. GPNKTĐ có giá trị trong 30 ngày • Phải đăng ký hồ sơ thương nhân trước khi nộp hồ sơ cấp GPNKTĐ • Nộp GPNKTĐ cho Hải quan khi NK
  • 53. Thông tư 12/2015/TT-BCT/ 12.6.2015 về giấy phép NK tự động Thép 4/ NK thép gia công, SX, lắp ráp, sửa chữa, bảo hành: có thể lựa chọn giữa 2 hình thức: • Đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động • Không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu tự động nhưng phải xuất trình Bản cam kết có xác nhận của Sở Công Thương cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu
  • 54. Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 27/01/2014 về KD TNTX  Áp dụng DNVN; DNNN quy định riêng  PL1: DM hàng hóa cấm KD TNTX, chuyển khẩu  PL2: DM hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu  PL3: DM hàng thực phẩm đông lạnh KDTNTX có điều kiện  PL4: DM hàng có thuế TTĐB KDTNTX có Đkiện  PL5: DM hàng đã qua SD cấm, tạm ngưng XK, NK không thuộc PL1 và PL2, được phép KD TNTX có điều kiện
  • 55. Quyền Kinh doanh TNTX  Trừ hàng hóa thuộc PL I, II DN được quyền KNTNTX không phụ thuộc vào ngành nghề ĐKKD  KDTNTX hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện  DN KDTNTX hàng hóa cấm, tạm ngưng XK, NK, hàng hóa XK, NK theo giấy phép phải có Giấy phép TNTX của BCT
  • 56. ĐiỀU KiỆN KD TNTX 1. TNTX qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính 2. Hàng hóa gửi KNQ để XK, TX qua các tỉnh biên giới thì cửa khẩu nhập, xuất là CK quốc tế, CK chính. 3. Ký quỹ 4. Đã hoạt động 2 năm 5. Được cấp mã số KDTNTX 6. Vận đơn đích danh 7. Không được tiêu thụ nội địa
  • 57. Giấy chứng nhận mã số KDTNTX • Do BCT cấp • Mã số tạm nhập, tái xuất là Mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa • Hiệu lực: 3 năm • Hàng hóa nước ngoài gửi KNQ để XK, tái xuất qua các tỉnh biên giới thì chỉ DN có Mã số TNTX của nhóm hàng hóa đó mới được đứng tên trên TKHQ nhập, xuất KNQ • TNTX hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V, DN không thực hiện TX qua CKBG phía Bắc không thuộc KDTNTX có điều kiện
  • 58. Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 về SXKD rượu • Hướng dẫn NĐ 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu • Thủ tục cấp Giấy phép KD phân phối sản phẩm rượu, Giấy phép KD bán buôn sản phẩm rượu, Giấy phép kD bán lẻ SP rượu • DN có Giấy phép KD phân phối sản phẩm rượu mới được NK trực tiếp rượu • Rượu NK phải có chứng từ NK hợp pháp và thực hiện quy định về dán tem rượu NK • Rượu NK phải được đăng ký bản công bố hợp quy • Chỉ được NK vào VN qua cửa khẩu quốc tế
  • 59. QUY ĐỊNH NK PHẾ LIỆU • NĐ 38/2015/NĐ-CP-24/4/2015: Về quản lý chất thải và phế liệu • QĐ 73/2014/QĐ-TTg-19/12/2014 Ban hành Danh mục phế liệu được phép NK từ nước ngoài làm nguyên liệu SX • Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 9/9/2015 về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
  • 60. Đối tượng được phép NK phế liệu 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu NK làm NLSX 2. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác NK cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu NK làm NLSX
  • 61. Điều kiện DN trực tiếp NK • Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu • Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu • Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật • Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất • Ký quỹ trước khi tiến hành thủ tục thông quan phế liệu nhập khẩu ít nhất 15 ngày làm việc. • Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu
  • 62. Điều kiện DN nhận uỷ thác NK • Có hợp đồng ủy thác nhập khẩu • Ký quỹ trước khi tiến hành thủ tục thông quan phế liệu NK ít nhất 15 ngày làm việc. • Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu • Không được phép lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp không có kho bãi đảm bảo các điều kiện
  • 63. Ký quỹ • Ký quỹ trước khi tiến hành thủ tục thông quan phế liệu NK ít nhất 15 ngày • Mức ký quỹ: Từ 10%-20% (Tuỳ theo mặt hàng, số lượng NK) • Ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc ngân hàng thương mại nơi DN mở tài khoản giao dịch chính. • DN nộp cho CQHQ Bản sao chứng thực của giấy xác nhận ký quỹ phải được nộp kèm theo hồ sơ thông quan phế liệu • Khoản ký quỹ sẽ được hoàn trả sau khi thông quan và được tính lãi
  • 64. Giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT đối với NK phế liệu • Bộ TNMT cấp giấy xác nhận cho DN trực tiếp Nk với số lượng quy định tại TT41 và DN nhận NK uỷ thác • Sở TNMT cấp giấp xác nhận cho các đối tượng khác • Giấy xác nhận quy định rõ loại phế liệu, mã HS và tổng khối lượng được phép NK • Thời hạn 02 năm
  • 65. NK phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép NK để thử nghiệm • DN có văn bản đề nghị NK mẫu phế liệu để phân tích • DN cũng phải đáp ứng các điều kiện về DN quy định tại NĐ 38/CP • Bộ TNMT có văn bản chấp thuận • CQHQ làm thủ tục hải quan theo quy định
  • 66. Thủ tục thông quan phế liệu NK • Trước khi làm thủ tục NK từng lô hàng phế liệu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản thông báo về lô hàng cho CQ BVMT • CQ BVMT thông báo bằng văn bản cho DN và CQHQ cửa khẩu nhập • Phải được chứng nhận hợp quy • Thủ tục kiểm tra điều kiện về BVMT, kiểm tra thực tế phế liệu NK để thông quan được thực hiện tại CQHQ cửa khẩu nhập. • Có dấu hiệu vi phạm: CQHQ giám định lại hoặc thành lập Hội đồng kiểm tra phế liệu nhập khẩu để đánh giá
  • 67. Hồ sơ HQ đối với DN trực tiếp NK phế liệu • Giấy xác nhận (bản sao chứng thực); • Văn bản thông báo về lô hàng phế liệu NK (bản sao); • Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu do Quỹ BVMT VN hoặc NHTM cấp • Văn bản chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với lô hàng phế liệu NK của tổ chức chứng nhận được Bộ TNMTchỉ định.
  • 68. Hồ sơ HQ đối với DN nhận NK uỷ thác • Giấy xác nhận NK phế liệu của DN nhận ủy thác • Giấy xác nhận NK phế liệu DN ủy thác NK • Hợp đồng ủy thác NK • Văn bản thông báo về lô hàng phế liệu NK • Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu do Quỹ BVMT VN hoặc NHTM cấp • Văn bản chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu của tổ chức chứng nhận được Bộ TNMT chỉ định.
  • 69. THÔNG TƯ 37/2014/TT-BCT 24.10.2014 về TNTX gỗ • Tạm ngừng hoạt động KD tạm nhập từ Lào và Campuchia để tái xuất sang nước thứ ba đối với gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên thuộc nhóm HS 44.03 và 44.07 • Đối với các hợp đồng đã ký trước ngày Thông tư có hiệu lực, thương nhân được tiếp tục làm thủ tục tạm nhập đến hết ngày 31/12/2014
  • 70. QUY ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG • QĐ 51/2011/QĐ-TTg-12/9/2011 • QĐ 03/2013/QĐ-TTg-14/1/2013 • QĐ78/2013/QĐ-TTg -25/12/2013 Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng Thiết bị, phương tiện áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu Lộ trình thực hiện
  • 71. Hàng hóa áp dụng 1. Nhóm thiết bị gia dụng: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện, máy thu hình. 2. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: Máy phôtô copy, màn hình máy tính, máy in, tủ giữ lạnh thương mại. 3. Nhóm thiết bị công nghiệp: Máy biến áp phân phối, động cơ điện. 4. Nhóm phương tiện giao thông vận tải: Xe ô tô con (loại 7 chỗ trở xuống)
  • 72. Lộ trình dán nhãn năng lượng 1/ Thiết bị gia dụng và thiết bị công nghiệp: Phải dán nhãn năng lượng bắt buộc: • Từ 01/7/2013 đối với các thiết bị gia dụng: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, máy giặt lồng đứng sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện; • Từ 01/01/2014 đối với các thiết bị gia dụng: Tủ lạnh, máy giặt lồng ngang, máy thu hình; • Từ 01/7/2013 đối với nhóm thiết bị công nghiệp: Máy biến áp phân phối ba pha, động cơ điện.
  • 73. Lộ trình dán nhãn năng lượng 2/ Thiết bị văn phòng và thương mại: • Từ ngày 01/01/2014 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức bắt buộc đối với tủ giữ lạnh thương mại. 3/ Phương tiện giao thông vận tải: • Từ ngày 01/01/2015 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức bắt buộc đối với tủ giữ lạnh thương mại.
  • 74. Lộ trình áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu 1. Nhóm thiết bị gia dụng: • Từ 01/01/2015, không được phép NK và SX các thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu 2. Nhóm thiết bị công nghiệp, thiết bị văn phòng và thương mại: • Từ 01/01/2015, không được phép NK và SX các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu 3. Các sản phẩm đèn tròn: • Từ 01/01/2013, không được NK, SX và lưu thông loại đèn có công suất lớn hơn 60 W.
  • 75. Thủ tục dán nhãn năng lượng (TT 07/2012/TT-BCT-4/4/2012) 1/ Thử nghiệm mẫu điển hình: DN tự lấy mẫu thiết bị gửi tới tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định để thử nghiệm 2/ Lập hồ sơ và gửi về Tổng cục Năng lượng (Theo Điều 8 TT 07/BCT) 3/Đánh giá chứng nhận: Trong 10 ngày, Tổng cục Năng lượng xem xét hồ sơ, đánh giá 4/Cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng • Trường hợp đánh giá đạt yêu cầu BCT ra quyết định cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị NK được đăng ký.
  • 76. Thủ tục dán nhãn năng lượng (TT 07/2012/TT-BCT-4/4/2012) • Giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho từng lô NK • Các lô NK tiếp theo có cùng xuất xứ, cùng địa chỉ nhà máy SX, không có thay đổi về kỹ thuật, DN NK nộp hồ sơ báo cáo Tổng cục Năng lượng để Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận mới. • Nếu có sự thay đổi về xuất xứ hàng hóa hoặc địa điểm nhà máy SX hoặc model hoặc thiết kế kỹ thuật thì phải đánh giá, chứng nhận lại • TTHQ: Cho phép đưa hàng về bảo quản trong khi chờ cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
  • 77. Thông tư 41/2012/BCT-21/12/2012 QUY ĐỊNH XK KHOÁNG SẢN 1. Loại khoáng sản • Quy định đối với khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp (chi tiết theo Phụ lục- TT41/2012/BCT) • Không điều chỉnh: Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm VLXD, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại
  • 78. Thông tư 41/2012/BCT-21/12/2012 QUY ĐỊNH XK KHOÁNG SẢN 2. Điều kiện • Có tên trong Phụ lục- Thông tư 41/2012/BCT • Đã qua chế biến • Đạt tiêu chuẩn chất lượng không thấp hơn quy định tại Phụ lục- Thông tư 41/2012/BCT • Có nguồn gốc hợp pháp 3. TTHQ: Khi XK phải nộp • Phiếu phân tích mẫu • Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp • Hải quan có nghi vấn thì vẫn cho thông quan, lấy mẫu kiểm tra lại
  • 79. NĐ 109/2010/CP và TT 44 /2010/BCT Xuất khẩu gạo và lúa 1/ DNXK gạo phải đáp ứng yêu cầu về kho chuyên dùng chứa gạo, cơ sở xay sát thóc gạo, được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện KDXK gạo. 2/ Hồ sơ XK:  DN phải xuất trình Giấy chứng nhận đủ điều kiện KDXK gạo;  Hợp đồng XK gạo có đóng dấu xác nhận đã đăng ký với Hiệp hội lương thực VN 3/ Không áp dụng đối với hoạt động NK, TNTX, TXTN, chuyển khẩu, quá cảnh, gia công gạo cho nước ngoài; hoạt động xuất khẩu phi mậu dịch, viện trợ, biếu, tặng gạo.
  • 80. NĐ 83/2014/NĐ-CP và TT 38/2014/TT-BCT về KDXNK xăng dầu 1/ NK xăng dầu, nguyên liệu: • DN có Giấy phép KDXNK xăng dầu được NK xăng dầu theo hạn mức tối thiểu do BCT giao • NK NL để sx xăng dầu thực hiện theo kế hoạch đăng ký và được BCT xác nhận 2/ XK xăng dầu và nguyên liệu • DN KD XNK xăng dầu chỉ được phép XK xăng dầu sau khi BCT chấp thuận. • XK nguyên liệu không phải cấp phép. • XK xăng dầu và nguyên liệu của DN SX xăng dầu thực hiện theo kế hoạch đã đăng ký và được BCT xác nhận
  • 81. NĐ 83/2014/NĐ-CP và TT 38/2014/TT-BCT về KDXNK xăng dầu 3/ TNTX, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu • Chỉ DN có Giấy phép KD XNK xăng dầu được kinh doanh TNTX, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu. • DN KD TNTX, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu được chuyển vào tiêu thụ nội địa số lượng xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất hoặc không tái xuất hết sau khi đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ về thuế
  • 82. NĐ 83/2014/NĐ-CP và TT 38/2014/TT-BCT về KDXNK xăng dầu 4/ Gia công XK xăng dầu • Chỉ DN SX xăng dầu được nhận Gia công XK xăng dầu • Trường hợp bên đặt gia công chỉ định bán sản phẩm xăng dầu gia công cho DNVN để tiêu thụ trong nước, chỉ được bán cho DN đầu mối và tuân thủ các quy định hiện hành về quy chuẩn chất lượng • Trường hợp KDXNK xăng dầu mua xăng dầu gia công được tính trừ vào hạn mức tối thiểu NK xăng dầu
  • 83. NHẬP KHẨU HÓA CHẤT 1/ Văn bản: • Nghị định 108/2008/NĐ-CP-07/10/2008 • Nghị định 26/2011/NĐ-CP-08/4/2011 • Thông tư 40/2011/TT-BCT- 14/11/2011 của Bộ Công Thương 2/ Thủ tục khai báo hóa chất NK: • Danh mục hoá chất phải khai báo (NĐ 26) • Trước khi thông quan hóa chất, DN nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm thực hiện việc khai báo hóa chất với Bộ Công thương
  • 84. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà 1. Văn bản: • NĐ 119/2007/NĐ-CP • TT 37/2013/TT-BCT 2. Điều kiện: • DN có Giấy phép SX sản phẩm thuốc lá, được XK, NK, SXXK, gia công thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá. • Nhà nước chỉ định DN đầu mối nhập khẩu sản phẩm thuốc lá. • Không áp dụng cho thuốc lá NK bán tại cửa hàng miễn thuế (TT 02/2010/TT-BCT) • Lưu ý NK Thuốc lá điện tử
  • 85. TTLT 14/2009/TTLT-BCT-BTC; TTLT 01/2012/TTLT-BCT-BTC QUY ĐỊNH XNK KIM CƯƠNG THÔ • Chỉ được phép XK,NK với các nước thành viên của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley (KP) • Giấy chứng nhận KP là tài liệu có thuộc tính chống làm giả có kích thước và định dạng đặc thù, chứng nhận một lô hàng kim cương thô tuân thủ các yêu cầu của Quy chế Chứng nhận KP; • Chỉ được phép XK tới nước thành viên khi có Giấy chứng nhận KP do VN cấp • Chỉ được phép NK từ nước thành viên khi có Giấy Chứng nhận KP hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước XK thành viên cấp
  • 86. Các văn bản hướng dẫn về chính sách mặt hàng của Bộ Nông nghiệp PTNT
  • 87. Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015 • Hướng dẫn thực hiện NĐ 187/2013/CP • Quy định các mặt hàng cấm XK, NK; • Quy định các mặt hàng XK, NK có giấy phép của Bộ NNPTNT • Ban hành các Phụ lục chi tiết hàng hoá thuỷ sản cấm XK, NK; XK, NK có giấy phép
  • 88. Hàng hoá quản lý của Bộ NNPTNT 1/XK gỗ, sản phẩm gỗ từ rừng tự nhiên trong nước; củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; 2/ XK, NK động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm; 3/ XK, NK giống cây trồng; 4/ XK, NK giống vật nuôi; 5/ XK, NK giống thuỷ sản, thủy sản sống làm thực phẩm; 6/ NK thuốc, nguyên liệu sản xuất thuốc, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất dùng trong thú y, thú y thủy sản
  • 89. Hàng hoá quản lý của Bộ NNPTNT 7/ NK sản phẩm và nguyên liệu SX SP xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản; 8/ Nk thuốc bảo vệ thực vật và vật thể thuộc danh mục vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi NK; 9/ NK thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; 10/ Nhập khẩu phân bón; 11/ XK, NK nguồn gen cây trồng phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật; 12/XK, NK thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật và thủy sản.
  • 90. Nguyên tắc quản lý • Danh mục hàng cấm XK, NK; Xk, NK có giấy phép thực hiện theo các phụ lục của NĐ 187/CP và TT 04/BNNPTNT • Bộ NNPTNT ban hành danh mục hàng hoá được phép sử dụng, lưu hành, SX, KD tại VN • Hàng hoá nằm trong danh mục hàng hoá được phép sử dụng, lưu hành, SX, KD tại VN thì được phép NK, không cần giấy phép • Hàng hoá nằm ngoài danh mục hàng hoá được phép sử dụng, lưu hành, SX, KD tại VN thì NK phải có giấy phép NK hoặc đáp ứng ĐKNK hoặc có giấy phép lưu hành hoặc giấy phép khảo nghiệm.
  • 91. Thông tư 21/2015/TT BNNPTNT/08/6/2015 về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật • Hiệu lực 01/8/2015 • Quy định về:  Đăng ký; khảo nghiệm;  Sản xuất, buôn bán;  Xuất khẩu, nhập khẩu;  Kiểm tra chất lượng; chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy;  Bảo quản, vận chuyển; sử dụng;  Ghi nhãn; bao gói; quảng cáo;  Thu hồi, tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.
  • 92. Điều kiện NK thuốc BVTV • Nằm trong Danh mục được phép • Có hàm lượng hoạt chất tối thiểu bằng hàm lượng hoạt chất của thuốc kỹ thuật trong Danh mục và phải NK từ các nhà SX có nguồn gốc rõ ràng • Có hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc, nhà SX đúng với Giấy CNĐK thuốc BVTV và phải còn ít nhất 2/3 hạn sử dụng kể từ khi đến VN • Phải đáp ứng được tính chất lý hóa về tỷ suất lơ lửng, độ bền nhũ tương • Phải đáp ứng quy định về tạp chất độc hại tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia • Phải kiểm tra chất lượng khi NK
  • 93. Nghị định 36/2014/NĐ-CP Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT về nuôi, chế biến, XK SP cá Tra • Quy định về: Kiểm tra điều kiện nuôi, cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm; Kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong chế biến, XK SP cá Tra; Xác nhận hợp đồng XKSP cá Tra.
  • 94. Điều kiện xuất khẩu sản phẩm cá Tra 1. Có cơ sở chế biến cá Tra đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 36/2014/NĐ-CP. • Trường hợp không có cơ sở chế biến cá Tra thì phải có hợp đồng gia công hoặc hợp đồng mua sản phẩm cá Tra tại cơ sở chế biến cá Tra đáp ứng các điều kiện 2. Đăng ký hợp đồng XK SP cá Tra với Hiệp hội cá Tra Việt Nam. • Cơ quan hải quan chỉ chấp nhận thông quan đối với những lô hàng của hợp đồng XK SP cá Tra đã được Hiệp hội cá Tra VN xác nhận.
  • 95. THÔNG TƯ 41/2014/TT-BNNPTNT NGÀY 13/11/2014 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN • Quy định về SX, KD, NK, XK phân bón, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm phân bón hữu cơ, phân bón khác • Phân bón nằm trong danh sách được phép sử dụng tại VN được NK không cần giấy phép • Phân bón NK phải nộp cho CQHQ Giấy chứng nhận hợp quy/phiếu kết quả thử nghiệm • XK phân bón phải xuất trình giấy phép SX phân bón cho CQHQ; • XK: Trường hợp có yêu cầu kiểm tra chất lượng của nước NK thì nộp phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng
  • 96. CÁC THÔNG TƯ KHÁC CỦA BỘ NNPTNT • Thông tư 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/01/2015 Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật và HS được phép sử dụng, cấm sử dụng ở VN (Hiệu lực 15/3/2015) • Thông tư 25 /2015/TT-BNNPTNT ngày 01/7/2015 Ban hành Danh mục giống vật nuôi được SXKD tại VN (Hiệu lực 14/8/15) • Thông tư 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2014 Ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm NK, SX,KD và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại VN (Hiệu lực 20/10/2014)
  • 97. Văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế
  • 98. Bộ Y tế • TT 30/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế • TT 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế về quản lý thực phẩm chức năng • XNK Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì: + TT 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 + TT 38/2013/TT-BYT sửa đổi TT 47 + TT 13/2015/TT-BYT sửa đổi TT 47 • TT 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 về quản lý Mỹ phẩm
  • 99. TT 30/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 NK trang thiết bị y tế • Quy định thủ tục cấp giấy phép NK trang thiết bị y tế • Danh mục trang thiết bị y tế phải có giấy phép NK theo Phụ lục 1 –Thông tư 30/2015/TT-BYT • Trang thiết bị y tế đã qua sử dụng cấm NK thực hiện theo Phụ lục 1-Thông tư 04/2014/TT-BCT • Trang thiết bị Y tế khác làm thủ tục NK tại CQHQ, không cần giấy phép
  • 100. Thông tư 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế về quản lý thực phẩm chức năng • Quy định Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm • Yêu cầu đối với ghi nhãn thực phẩm chức năng • Điều kiện SX, KD, bảo quản, vận chuyển thực phẩm chức năng • Hiệu lực ngày 01/02/2015
  • 101. Thông tư 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 • Thực phẩm chức năng NK và SX trong nước đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ Y tế trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. • Thực phẩm chức năng NK và SX trong nước chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
  • 102. XNK thuốc, NLSX thuốc (TT 47/2010/TT-BYT) 1/ Điều kiện DN: • DN có Giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc và có kho thuốc đạt tiêu chuẩn được NK, XK trực tiếp và nhận uỷ thác XNK thuốc thành phẩm, NLSX thuốc, vắc xin… • DNSX có Giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc từ dược liệu được NK dược liệu để phục vụ SX của DN và để bán • DN có vốn nước ngoài có Giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc được NK nguyên liệu để SX thuốc của chính DN
  • 103. XNK thuốc, NLSX thuốc (TT 47/2010/TT-BYT) 2/ Điều kiện về thuốc: • Thuốc NK phải đáp ứng chất lượng, an toàn • Khi NK phải có phiếu kiểm nghiệm của CSSX chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cho từng lô thuốc. • Đáp ứng hạn sử dụng theo quy định • Phải được dán nhãn theo quy định
  • 104. XNK thuốc, NLSX thuốc (TT 47/2010/TT-BYT) 3/Quy định về XNK thuốc, NL thuốc: a/ Danh mục thuốc, NL thuốc cấm NK theo Phụ lục kèm TT47 b/Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép NK do Cục Quản lý Dược công bố. c/ Thuốc có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực (trừ thuốc gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc), được NK không cần giấy phép hoặc xác nhận đơn hàng NK
  • 105. XNK thuốc, NLSX thuốc (TT 47/2010/TT-BYT) 3/Quy định về XNK thuốc, NL thuốc: d/ Thuốc, bao bì thuốc NK phải có giấy phép: • Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc, kể cả dạng đơn chất hoặc phối hợp đó có số đăng ký lưu hành • Thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký • Nguyên liệu thuốc ngoài danh mục được phép NK phải có giấy phép NK • Nguyên liệu nghiên cứu, kiểm nghiệm • Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
  • 106. XNK thuốc, NLSX thuốc (TT 47/2010/TT-BYT) 3/Quy định về XNK thuốc, NL thuốc: e/ Xuất khẩu thuốc, bao bì thuốc • Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc, kể cả dạng đơn chất hoặc phối hợp khi xuất khẩu phải có giấy phép XK của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế • Thuốc, bao bì thuốc khác: XK không cần có giấy phép XK của Bộ Y tế.
  • 107. TT 06/2011/TT-BYT về NK mỹ phẩm 1. Mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược cấp số tiếp nhận Phiếu công bố SP được phép NK. DN xuất trình CQHQ Phiếu công bố SP 2. Không bắt buộc công bố sản phẩm: • NK mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm: phải gửi đơn hàng tới Cục Quản lý dược phê duyệt; nộp Đơn cho CQHQ • NK mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng. Tổng trị giá mỗi lần nhận không vượt quá định mức hàng hóa được miễn thuế • NK mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm, TNTX phải xin cấp giấy phép TNTX của Bộ Công Thương
  • 108. Văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin Truyền thông
  • 109. Thông tư 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 về SP CNTT đã qua sử dụng cấm NK 1/Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm NK: • Theo Phụ lục 1 • Linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ kiện đã qua sử dụng của các loại sản phẩm thuộc Danh mục cấm NK cũng bị cấm NK • Đối với máy in, máy photocopy kỹ thuật số đa màu, khi NK thực hiện quy định của pháp luật về in • NK nghiên cứu khoa học phải có giấy phép Bộ TT-TT
  • 110. Thông tư 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 về SP CNTT đã qua sử dụng cấm NK 2/Điều kiện gia công tái chế, sửa chữa cho nước ngoài • Có phương án, biện pháp xử lý phế liệu, phế thải của quá trình gia công, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường được Sở TN- MT phê duyệt. • Tái xuất toàn bộ sản phẩm, hàng hóa ra nước ngoài sau quá trình gia công, không được phép tiêu thụ tại VN • Được Bộ TT-TT cho phép
  • 111. Thông tư 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 Hướng dẫn XK,NK hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm • Quy định Đối tượng được NK hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm • Ban hành danh mục hàng hoá phải có giấy phép Bộ TTTT • Quy định điều kiện NK của MMTB ngành in (năm SX) • Quy định Đăng ký và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm • Hiệu lưc 15/8/2015
  • 112. Thông tư 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 • Hàng hoá quản lý của Bộ TTTT: Thiết bị chế bản Thiết bị in Thiết bị gia công hoàn thiện sản phẩm in Thiết bị photocopy Xuất bản phẩm
  • 113. Thông tư 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 Quy định việc cấp giấy phép NK thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện • Ban hành Danh mục thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép NK • Quy định các trường hợp được miễn giấy phép NK • Điều kiện NK: Phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với vị trí lắp đặt thiết bị; Phù hợp với các Quy hoạch tần số vô tuyến điện, các quy định về sử dụng tần số vô tuyến điện và mục đích NK • Hiệu lực: 16/01/2015
  • 114. Thông tư 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 Quy định đối với việc nhập khẩu tem bưu chính • Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép NK • NK tem bưu chính phải có giấy phép Bộ TT-TT • Quy định các trường hợp được miễn giấy phép NK tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính • Hiệu lực 16/02/2015
  • 115. Văn bản hướng dẫn của các Bộ khác
  • 116. Thông tư 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 của Ngân hàng NN • Hướng dẫn NK hàng hoá chuyên ngành ngân hàng • Hiệu lực 15/9/2014 • Hàng hoá quản lý của NHNN: Cửa kho tiền; Phôi kim loại đúc tiền; Giấy, mực in tiền; Máy in, đúc tiền; Phôi chống giả • Hình thức quản lý: Giấy phép và chỉ định doanh nghiệp NK
  • 117. NĐ 24/2012/NĐ-CP và TT 16/2012/TT-NHNN XK, NK VÀNG 1. XK,NK vàng trang sức, mỹ nghệ • Thực hiện theo GCNĐKKD hoặc GCNĐKDN • Không cần giấy phép NHNN • XK,NK vàng trang sức, mỹ nghệ để tham gia triển lãm, hội chợ quốc tế thực hiện theo quy định của Chính phủ về hội chợ, triển lãm quốc tế 2. Vàng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm được thực hiện theo GCNĐKKD hoặc GCNĐKDN
  • 118. NĐ 24/2012/NĐ-CP và TT 16/2012/TT-NHNN XK, NK VÀNG 3. XK,NK vàng nguyên liệu • NHNN cấp giấy phép các trường hợp:  NK vàng NL để SX vàng trang sức, mỹ nghệ cho DN được NHNN cấp GCN đủ ĐKSX vàng trang sức, mỹ nghệ  Tạm nhập vàng NL để gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài  NK vàng NL cho DN có vốn nước ngoài  NK vàng do DN khai thác ở nước ngoài  Cấp giấy phép XK vàng nguyên liệu cho DN có Giấy phép khai thác vàng
  • 119. Mang vàng khi xuất nhập cảnh 1/ Nhập cảnh: • Mang tối đa 300 gam (vàng trang sức thì ngoài số đeo trên người, số lượng mỗi loại không quá 5 chiếc hoặc 5 bộ) • Mang vượt nhưng không quá 3.000 gam thì phải khai báo HQCK và nộp thuế. • Mang quá 3.000 gam thì phải làm thủ tục gửi tại kho HQ phần vượt • Nếu có mang vàng tiêu chuẩn quốc tế thì phải làm thủ tục gửi tại kho HQ 2/ Xuất cảnh: mang theo vàng với trọng lượng trên 300 gam phải xin giấy phép của NHNN
  • 120. Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 • Hướng dẫn XK, NK hàng hoá chuyên ngành của Bộ VHTTDL • Quy định hàng hoá cấm XK, NK • Quy định danh mục hàng hoá XK, NK có giấy phép Bộ VHTTDL • Nguyên tắc quản lý:  Giấy phép Xk, NK  Hàng hóa quản lý chuyên ngành văn hóa khi XK, NK phải thực hiện các quy định về thẩm định, phê duyệt nội dung và đáp ứng đủ điều kiện XK,NK chuyên ngành 
  • 121. Hàng hoá quản lý của Bộ VHTTDL • Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. • Văn hóa phẩm thuộc các thể loại, mới được sản xuất trên mọi chất liệu. • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh, nhiếp ảnh. • Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. • Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc. • Đồ chơi trẻ em.
  • 122. TT 04/2012/TT-BXD-21/12/2012 XK khoáng sản làm VLXD 1. Khoáng sản XK • Khoáng sản được phép XK theo quy định Phụ lục 1-TT04/2012/TT-BXD • Khoáng sản không được phép XK theo quy định Phụ lục 2-TT04/2012/TT-BXD • Khoáng sản không thuộc danh mục được phép XK nhưng trong những trường hợp đặc biệt cần thiết có nhu cầu XK, thì Bộ XD báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định
  • 123. TT 04/2012/TT-BXD-21/12/2012 XK khoáng sản làm VLXD 2. Điều kiện khoáng sản XK • Đảm bảo điều kiện theo quy định tại Phụ lục 1 của TT 04/2012/TT-BXD • Không thuộc DM khoáng sản làm VLXD không được phép XK tại Phụ lục 2 của TT 04/2012/TT-BXD • Khoáng sản có nguồn gốc sau:  Khai thác từ các mỏ có giấy phép khai thác  Do cơ quan QLNN tịch thu và phát mại có chứng từ hợp lệ  Khoáng sản TNTX hoặc NK để chế biến XK
  • 124. TT 04/2012/TT-BXD-21/12/2012 XK khoáng sản làm VLXD 3. Hồ sơ XK • Kết quả thí nghiệm phân tích • Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc  Bản sao công chứng giấy phép khai thác KS và GCNĐT dự án chế biến KS (Tự khai thác)  Bản sao công chứng các GP khai thác KS, hoá đơn VAT và GCNĐT dự án chế biến KS của bên bán (mua XK)  HĐMB, bản sao công chứng GP khai thác KS, hoá đơn VAT và GCNĐT dự án chế biến KS của bên bán (mua KS đã chế biến để XK)  Tờ khai nhập khẩu (NK để chế biến XK)
  • 125. QĐ 19/2006/BGTVT - 4/5/2006 HÀNG HÓA QUẢN LÝ CỦA BỘ GTVT • Ban hành DM phương tiện chuyên dùng, tay lái bên phải, phạm vi hẹp được NK • Danh mục các loại vật tư, phương tiện đã qua sử dụng cấm NK • Hàng hóa NK có giấy phép Bộ GTVT
  • 126. Phương tiện chuyên dùng, tay lái bên phải, phạm vi hẹp được NK • Xe cần cẩu • Máy đào kênh rãnh và xe thi công mặt đường • Xe quét,tưới tường: • Xe chở rác và chất thải sinh hoạt • Xe chở khách trong sân bay • Xe nâng hàng trong kho,cảng • Xe bơm bê tông • Xe chỉ di chuyển trong sân gôn,công viên
  • 127. PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NK • Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy; • Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới); • Xe đạp; • Xe hai bánh, ba bánh gắn máy; • Ô tô cứu thương; • Ô tô nguyên chiếc các loại và bộ linh kiện lắp ráp ô tô các loại chưa qua sử dụng nhưng đã bị bị đục sửa đóng lại số khung, số máy từ nước ngoài, thay đổi kết cấu chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu
  • 128. Hàng hóa NK có giấy phép của BỘ GTVT • Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải • Thiết bị báo tín hiệu nguy cấp
  • 129. Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng 1/ Quy định chung • Không được NK thiết bị ĐQSD mà các nước đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường, do Bộ KHCN công bố • Thiết bị ĐQSD khi NK phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và BVMT • Thiết bị ĐQSD được NK khi Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm; Được SX theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật VN hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và BVMT
  • 130. Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng • Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được NK khi DNSX có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại DN. • Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng các Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn 10 năm và thông báo cho Bộ KHCN biết để thống nhất quản lý. • Các thiết bị đã qua sử dụng thuộc dự án đầu tư chỉ được sử dụng cho chính dự án, không được chuyển nhượng cho dự án khác hoặc DN khác
  • 131. Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng 2/ Hồ sơ NK thiết bị phải nộp cho CQHQ: • 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà SX về năm SX và tiêu chuẩn SX của thiết bị • 01 bản chính Chứng thư giám định về năm SX và tiêu chuẩn SX của thiết bị • 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến NK (Đối với dự án)
  • 132. Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng 3/ Hồ sơ NK linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế phải nộp cho CQHQ: • 01 bản chính Văn bản thuyết minh về việc cần thiết phải NK linh kiện, phụ tùng, bộ phận để phục vụ nhu cầu sửa chữa, thay thế, đồng thời cam kết NK đủ số lượng, chủng loại cần thay thế và sử dụng đúng mục đích; • Trường hợp DN NK theo ủy quyền, phải bổ sung 01 bản chính Văn bản được ủy quyền của DN SX
  • 133. Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/15 về NK MMTB đã qua sử dụng 4/ Thủ tục: • CQHQ căn cứ tài liệu DN nộp, xác định thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng điều kiện NK • Tại thời điểm NK chưa có đủ hồ sơ, DN được đưa hàng hóa về bảo quản (DN có công văn và nộp CQHQ 01 bản chính Giấy đăng ký giám định có xác nhận đã đăng ký của tổ chức giám định) • Trong 30 ngày DN nộp kết quả giám định • Thiết bị đã qua sử dụng đưa về bảo quản chỉ được đưa ra sử dụng, lắp đặt sau khi hoàn tất thủ tục thông quan.
  • 134. Các trường hợp không áp dụng Thông tư 23/2015/TT-BKHCN 1. Quá cảnh; chuyển khẩu; 2. TNTX (trừ TNTX thực hiện các HĐGC; NK để SX, thi công thực hiện các dự án đầu tư); TXTN 3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài 4. Nhận chuyển giao trong nước từ DN trong các KCX, DNCX; giữa các DN trong các KCX với nhau 5. Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sx được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng
  • 135. Các trường hợp không áp dụng Thông tư 23/2015/TT-BKHCN 6. MMTB thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành 7. MMTB thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43; 8. Các trường hợp được TTCP cho phép 9. MMTB của Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • 136. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
  • 137. VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG • Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa • Nghị định 132/2008/NĐ-CP • Các Thông tư của các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2)
  • 138. VĂN BẢN KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG • Hàng hóa KTCL của Bộ Công Thương Theo Thông tư 41/2015/TT-BCT (Áp dụng từ 01/01/2016) • Hàng hóa KTCL của Bộ Xây dựng theo Thông tư 15/2014/TT-BXD • Hàng hóa KTCL của Bộ NNPTNT Theo Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT và TT 50/2010/TT-BNNPTNT • Hàng hóa KTCL của Bộ Y tế theo Thông tư 44/2011/TT-BYT
  • 139. VĂN BẢN KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG • Hàng hóa KTCL của Bộ GTVT theo Thông tư 63/2011/TT-BGTVT • Hàng hóa KTCL của Bộ KHCN theo Thông tư 01/2009/TT-BKHCN • Quyết định 11039/QĐ-BCT ngày 03/12/2014 của Bộ Công thương Ban hành Danh mục hàng hóa XK, NK phải KTCL, ATTP trước khi thông quan • Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT về kiểm tra chất lượng muối NK • Thông tư 44/2013/BCT về danh mục thép phải kiểm tra chất lượng thép
  • 140. KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHÓM 2 KHI NHẬP KHẨU • Phải được công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy hoặc được tổ chức giám định được chỉ định thực hiện giám định • Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng • Hàng hóa do DN trong các khu chế xuất SX cho thị trường trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • 141. Thông tư 44/2013/BCT • Ban hành danh mục thép phải kiểm tra chất lượng thép • Loại trừ: Thép XK, thép tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu • Đối với SP thép do cùng một người SX với khối lượng lần sau không vượt quá trung bình của 3 lần NK trước thì sau 3 lần kiểm tra chất lượng liên tiếp, nếu đạt yêu cầu thì được miễn, giảm kiểm tra và chỉ thực hiện kiểm tra xác suất
  • 142. Điều kiện bảo đảm chất lượng thép NK • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa trong hợp đồng nhập khẩu. • Thép nhập khẩu phải được đánh giá sự phù hợp bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định theo quy định • Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp theo hình thức kiểm tra tại nguồn hoặc đánh giá sự phù hợp theo lô hàng hóa. • NK thép Phụ lục II Thông tư phải thực hiện đăng ký mục tiêu, năng lực sản xuất có xác nhận của Bộ Công Thương
  • 143. Thông tư 15/2014/TT-BXD-15/9/14 về quy chuẩn kỹ thuật VLXD 1/ Hàng hoá: • Nhóm sản phẩm clanhke xi măng, xi măng • Nhóm sản phẩm kính xây dựng • Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa • Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
  • 144. Thông tư 15/2014/TT-BXD-15/9/14 về quy chuẩn kỹ thuật VLXD 1/ Hàng hoá (tiếp) • Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe • Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát • Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh • Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa • Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi • Nhóm sản phẩm vật liệu xây
  • 145. Thông tư 15/2014/TT-BXD-15/9/14 về quy chuẩn kỹ thuật VLXD 2/ Nguyên tắc quản lý: • Ban hành quy chuẩn kỹ thuật VLXD SX, NK, lưu thông trên thị trường VN • VLXD phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy • CQHQ kiểm tra chứng nhận hợp quy các sản phẩm hàng hóa NK trước khi thông quan. • VLXD lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. • Không áp dụng cho NK mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa TNTX, hàng hóa quá cảnh
  • 146. Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT- 31/10/14 về kiểm tra chất lượng muối NK 1/ Hiệu lực: 01/01/2015 2/ Không áp dụng: TNTX, chuyển khẩu, quá cảnh, NK để phục vụ SXXK, gia công, Hành lý cá nhân, hàng mẫu, triển lãm hội chợ, hàng tinh khiết dùng làm thuốc thử, quà biếu và muối mỹ phẩm. 3/ Quản lý: • Muối NK phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng quy định tại Thông tư • Tất cả các lô hàng muối NK đều được kiểm tra, đánh giá về chất lượng
  • 147. Quyết định 11039/QĐ-BCT ngày 03/12/2014 của Bộ Công Thương • Ban hành Danh mục hàng hóa XK, NK phải kiểm tra chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương • Hiệu lực: 03/12/2014
  • 148. HÀNG HÓA KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
  • 149. KiỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM • Luật An toàn thực phẩm – 2010 • Nghị định 38/2012/NĐ-CP- 25/4/2012 • TTLT 13 /2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT 09/4/2014 -Phân công, phối hợp Kiểm tra ATTP giữa BYT, BCT, BNNPTNT • QĐ 125/QĐ-BYT/ 16.01.2015 về hàng hoá kiểm tra ATTP của Bộ Y tế • Quyết định 4069/QĐ/BNN/ 14.10.2015 của Bộ Nông nghiệp về hàng hoá KTATTP của Bộ Nông nghiệp
  • 150. VĂN BẢN VỀ KiỂM TRA ATTP • QĐ 11039/QĐ-BCT-03/12/2014 về hàng hóa phải KTCL, ATTP của Bộ Công thương • TT 48/2013/TT-BNNPTNT/12.11.2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu • TT 25/2010/TT-BNNPTNT, TT51 sửa đổi Thông tư 25 về kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu
  • 151. TTLT 13 /2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT 09/4/2014 -Phân công, phối hợp KTATTP 1/ Bộ Y tế: • KTATTP các mặt hàng theo Phụ lục 1- TT13 • Nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên trong đó có thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế thì Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý. • Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm (trừ những loại dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ được sử dụng cho các thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ NNPTNT và Bộ Công Thương.
  • 152. TTLT 13 /2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT 09/4/2014 -Phân công, phối hợp KTATTP 2/ Bộ Nông nghiệp • KTATTP các mặt hàng theo Phụ lục 2- TT13 • Thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Bộ Công Thương thì Bộ Nông nghiệp chịu trách nhiệm quản lý. 3/ Bộ Công Thương • KTATTP các mặt hàng theo Phụ lục 3- TT13
  • 153. QĐ 125/QĐ-BYT/16.01.2015 VỀ KTATTP THUỘC BỘ Y TẾ 1/Hàng hóa: • Tất cả các loại hàng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ y tế theo quy định của Luật An toàn thực phẩm. • Tất cả các lô hàng nhập khẩu nhiều loại thực phẩm thuộc phạm vi quản lý từ 2 Bộ trở lên. 2/ Cơ quan kiểm tra: • Viện Dinh dưỡng, trực thuộc Bộ Y tế
  • 154. QĐ 125/QĐ-BYT/16.01.2015 VỀ KTATTP THUỘC BỘ Y TẾ 2/ Các trường hợp không kiểm tra: Thực phẩm mang theo người và tiêu dùng cá nhân không quá số lượng phải nộp thuế NK; quà biếu nhân đạo, hàng ngoại giao, túi lãnh sự; TNTX;quá cảnh, chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; mẫu thử nghiệm,nghiên cứu; hàng mẫu tham gia các hội chợ; trao đổi của cư dân biên giới; gia công;Nguyên liệu thổ phải qua tinh chế, chế biến lại (dầu thực vật, lá và sợi thuốc lá, thảo dược dùng trong chế biến thực phẩm);Thực phẩm tươi sống, sơ chế thuộc danh mục phải qua kiểm dịch động hoặc kiểm dịch thực vật.
  • 155. Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT 16/3/15 KTATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật NK • Quy định phương thức kiểm tra, trình tự thủ tục đăng ký, kiểm tra ATTP • Phương thức: kiểm tra thông thường; kiểm tra chặt; kiểm tra giảm • Qui định đăng ký của nước XK, kiểm tra tại nước XK • Hàng hóa NK chỉ được thông quan khi có Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP • Các nước XK đã được công nhận trước đây thì được tiếp tục công nhận
  • 156. Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT 02/3/2015 về KTATTP mật ong XK • Chỉ các cơ sở sản xuất, kinh doanh mật ong tham gia chương trình giám sát vệ sinh thú y, ATTP và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y mới được phép XK mật ong. • Việc kiểm dịch lô hàng mật ong để xuất khẩu được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
  • 157. HÀNG HÓA KIỂM DỊCH
  • 158. KiỂM DỊCH • Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật -2013 • Nghị định 116/2014/NĐ-CP-04/12/2014 • Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về Danh mục hàng hoá XNK thuộc diện kiểm dịch thực vật • Quyết định 45/2005/QĐ–BNNPTNN kiểm dịch động vật • Qđ 4758/QĐ-BNN -18/11/2015 Danh mục động vật kiểm dịch theo mã HS • Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT kiểm dịch thủy sản • Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh
  • 159. Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về hàng hóa kiểm dịch thực vật 1/ Vật thể KDTV: 1. Thực vật • Cây và các bộ phận còn sống của cây. 2. Sản phẩm của cây • Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây; • Các loại tấm, cám, khô dầu, sợi tự nhiên dạng thô, xơ thực vật; • Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật (trừ bột nhào, tinh bột biến tính); • Cọng thuốc lá, thuốc lá sợi, thuốc lào sợi, men thức ăn chăn nuôi, bông thô, phế liệu bông, rơm, rạ và thực vật thủy sinh;
  • 160. Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về hàng hóa kiểm dịch thực vật 1/ Vật thể KDTV (tiếp): • Gỗ tròn, gỗ xẻ, pallet gỗ, mùn cưa, mùn dừa; • Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật; • Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật. 3. Các loại nấm (trừ nấm ở dạng muối, đông lạnh, đóng hộp, nấm men). 4. Kén tằm, gốc rũ kén tằm và cánh kiến. 5. Các loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, phytoplasma, viroids và cỏ dại phục vụ cho công tác giám định, tập huấn, phòng trừ sinh học và nghiên cứu khoa học.
  • 161. Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về hàng hóa kiểm dịch thực vật 2/ Vật thể KVTV phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu • Cây và các bộ phận còn sống của cây. • Củ, quả tươi. • Cỏ và hạt cỏ. • Sinh vật có ích sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. • Thực vật nhập khẩu phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam. • Các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khác có nguy cơ cao
  • 162. Công văn 1950/BVTV ngày 29/9/2015 của Cục BVTV • Kiểm dịch hàng hóa XK: DN XK đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch; Không phải nộp giấy xác nhận kết quả kiểm dịch cho CQHQ • Không kiểm dịch: tơ tằm thô chưa se, dăm gỗ • Bao bì, vật liệu đóng gói bằng gỗ có độ dày nhỏ hơn 6mm, gỗ ép công nghiệp hoặc đã qua các công đoạn xử lý bằng keo dán, hơi nóng, áp suất sẽ không phải làm thủ tục KDTVXNK • Pallet đã đóng dấu KD ở nước ngoài không KD nhưng phải nộp giấy xác nhận cho CQKD • Hàng hóa mua bán DNCX và DNNĐ không KD
  • 163. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! 163