NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
Slide tập huấn về thuế (phần chung)
1. 1
GIỚI THIỆU NỘI DUNG MỚI VỀ THUẾ
TẠI THÔNG TƯ THAY THẾ THÔNG TƯ 128/2013/TT-BTC
2. I. Bãi bỏ một số thủ tục, quy định
không còn phù hợp
1. Về hồ sơ hải quan
a) Bỏ quy định phải nộp TKHQ khi đề nghị
cơ quan hải quan xét miễn thuế, giảm
thuế, hoàn thuế…
b) Đối với hàng hóa XK: bãi bỏ quy định nộp
đối với giấy tờ sau:
- Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải
quan (nếu có) 2
3. I. Bãi bỏ một số thủ tục… (tiếp theo)
1. Về hồ sơ hải quan (tiếp theo)
c) Đối với hàng hóa NK: bãi bỏ quy định nộp đối với giấy tờ
sau:
- Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan (nếu có)
- Văn bản xác nhận và cam kết của của đại diện doanh nghiệp về
việc sử dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương
tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt/ tàu bay, dàn
khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê
của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho
thuê
3
4. I. Bãi bỏ một số thủ tục… (tiếp theo)
1. Về hồ sơ hải quan (tiếp theo)
- Văn bản xác nhận của các trường học, các viện nghiên cứu cam
kết sử dụng trực tiếp thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho
giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học để phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm khoa học tại các trường
học, các viện nghiên cứu để áp dụng thuế suất thuế giá trị
gia tăng 5%.
d) Cách thức nộp hồ sơ thuế:
Thông tư quy định người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ
thuế cho cơ quan hải quan thông qua hệ thống CSDL hải
quan điện tử hoặc nộp bản giấy. Trường hợp theo quy định
phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp bản
giấy cho cơ quan hải quan.
4
5. I. Bãi bỏ một số thủ tục… (tiếp theo)
2. Bãi bỏ việc đóng dấu trên tờ khai hải
quan sau khi quyết định hoàn thuế (trừ
trường hợp làm thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu thủ công, khác chi cục, phải nộp tờ
khai hải quan giấy), quyết định miễn
thuế hàng hóa thuộc đối tượng xét miễn
thuế.
5
6. 6
II. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, sửa
đổi, bổ sung các quy định không phù hợp
1. Về xử lý thuế trong trường hợp thay đổi mục đích sử
dụng
2. Tỷ giá tính thuế
3. Thời hạn nộp thuế
4. Tính chậm nộp
5. Thu nộp lệ phí Hải quan
6. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
7. II. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, sửa
đổi, bổ sung các quy định không phù hợp
7. Xét miễn thuế
8. Xét giảm thuế
9. Hoàn thuế
7
8. 1. Xử lý thuế trong trường hợp thay
đổi mục đích sử dụng
Bổ sung quy định không phải nộp thuế trong
trường hợp thay đổi mục đích sử dụng bằng
hình thức tái xuất hoặc chuyển nhượng cho đối
tượng thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế,
người nộp thuế kê khai thay đổi mục đích sử
dụng.
8
9. 2. Về tỷ giá tính thuế
Sửa đổi bổ sung quy định về tỷ giá tính
thuế, trong đó quy định trách nhiệm cảu
TCHQ trong việc cập nhật tỷ giá từ Ngân
hàng thương mại cổ phận ngoại thương
Việt Nam, từ trang thông tin điện tử của
Ngân hàng Nhà nước để công bố, cập
nhật vào Hệ thống dữ liệu hải quan điện
tử để áp dụng xác định tỷ giá tính thuế.
9
10. 3. Thời hạn nộp thuế
3.1 Thời hạn nộp thuế đối với tiền thuế khai bổ
sung, tiền thuế ấn định thuộc tờ khai đang trong
thời gian được ân hạn thuế hoặc được bảo lãnh
thuế.
Thông tư sửa đổi thời hạn nộp thuế đối với số tiền
thuế thiếu khai bổ sung, tiền thuế ấn định được áp
dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó.
10
11. 3. Thời hạn nộp thuế (tiếp theo)
3.2 Về thời hạn nộp thuế của phí bản quyền, phí
giấy phép.
Thông tư quy định thời hạn nộp thuế của phí bản
quyền, phí giấp phép là ngày thực trả phí bản
quyền, phí giấy phép, theo đó người nộp thuế nộp
kịp thời tiền thuế của phí bản quyền, phí giấp
phép ngay tại thời điểm trả phí bản quyền, phí
giấy phép thì không bị tính tiền chậm nộp.
11
12. 3. Thời hạn nộp thuế (tiếp theo)
3.3 Về điều kiện ân hạn 275 đối với hàng NK để sản
xuất hàng XK
Thông tư sửa đổi, bổ sung theo hướng làm rõ điều kiện
về cơ sở sản xuất, theo đó: cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu
của người nộp thuế trên lãnh thổ Việt Nam là mặt bằng
sản xuất, nhà xưởng (bao gồm cả nhà xưởng gắn liền
trên đất đai) mà người nộp thuế có quyền sử dụng hợp
pháp; người nộp thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản
xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
SXXK.
12
13. 4. Tính chậm nộp
- Không tính chậm nộp tiền thuế đối với nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu chuyển tiêu thụ nội địa trong thời hạn 275
ngày;
- Không tính chậm nộp đối với tiền thuế nộp bổ
sung sau khi có kết quả giám định, phân tích,
phân loại ;
13
14. 4. Tính chậm nộp (tiếp theo)
- Không tính chậm nộp đối với nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu xuất trả ;
- Bỏ quy định về tính chậm nộp hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng,
chuyển tiêu thụ nội địa.
14
15. 4. Tính chậm nộp (tiếp theo)
- Đối với hàng hóa được thanh toán bằng nguồn vốn
NSNN (bao gồm cả hàng NK phục vụ trực tiếp an ninh,
quốc phòng): không phải nộp tiền chậm nộp trong thời
gian ngân sách chưa thanh toán
- Về mức tính chậm nộp: chỉ có một mức tính chậm nộp
0,05%/ngày tính trên số tiền chậm nộp, đồng thời cách
tính ngày chậm nộp là ngày tiếp sau ngày cuối cùng
của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia nộp thuế,…đến
ngày liền kề trước ngày người nộp thuế hoặc cơ quan,
tổ chức thu tiền thuế, tổ chức bảo lãnh nộp số tiền thuế
chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
15
16. 5. Thu nộp lệ phí hải quan
- Chỉ thu lệ phí HQ của TKHQ đầu tiên đối với
trường hợp phải tách TKHQ.
- Tổ chức được CQHQ ủy nhiệm thu lệ phí HQ.
- Không áp dụng biện pháp cưỡng chế làm
TTHQ, DN đủ điều kiện chấp hành tốt pháp
luật hải quan trong QLRR nếu chỉ nợ lệ phí
HQ.
16
17. 6. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
6.1 Các trường hợp miễn thuế:
- Bổ sung nội dung về miễn thuế đối với máy móc,
thiết bị tạm nhập-tái xuất phục vụ thử nghiệm,
nghiên cứu phát triển sản phẩm tại khoản 1 Điều
102.
- Bổ sung hướng dẫn thủ tục miễn thuế xuất khẩu,
nhập khẩu theo Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày
14/1/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt
động bảo vệ môi trường.
17
18. 6. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
(tiếp theo)
6.1 Các trường hợp miễn thuế (tiếp):
- Sửa đổi thủ tục giải quyết miễn thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế từ xét miễn
thuế sang thực hiện theo thủ tục miễn thuế theo
thủ tục miễn thuế đồng thời đưa vào diện phải
đăng ký danh mục miễn thuế trước khi nhập
khẩu, hồ sơ đăng ký danh mục miễn thuế ngoài
hồ sơ chung có thêm văn bản xác nhận phạm vi,
hàng hóa miễn thuế theo Điều ước quốc tế của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. 18
19. 6. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
(tiếp theo)
6.2 Về báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế: Quy
định cụ thể thời điểm nộp, nội dung báo cáo của người nộp thuế
và trách nhiệm kiểm tra của cơ quan hải quan
- Thời điểm nộp báo cáo: chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm tài chính;
- Nội dung báo cáo:
+ Số lượng hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng vào mục đích miễn
thuế;
+ Số lượng hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng vào mục đích khác;
+ Số lượng hàng hóa nhập khẩu còn tồn kho, chưa sử dụng.
+ Việc hạch toán tài sản cố định
19
20. 6. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
(tiếp theo)
- Trách nhiệm kiểm tra của cơ quan HQ:
+ Tiếp nhận, rà soát, phân tích, lưu trữ báo cáo sử dụng hàng hóa
miễn thuế;
+ Báo cáo Cục trưởng Cục Hải quan thực hiện kiểm tra theo quy
định và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định.
+ Thu đủ thuế, xử phạt (nếu có) đối với các trường hợp:
++ Sử dụng sai mục đích;
++ Kê khai không đúng đối tượng miễn thuế;
++ NL,VT nhập khẩu vượt quá nhu cầu sản xuất còn tồn kho
trong thời gian 05 năm đối với trường hợp được miễn thuế NK
trong thời hạn 05 năm.
20
21. 7. Xét miễn thuế
7.1 Bổ sung quy định về xét miễn thuế, xét giảm thuế
đối với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp
đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng bị
hư hỏng, tổn thất do nguyên nhân khách quan như:
bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ trên cơ sở nội
dung Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý
thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với
nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng
gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng bị hư
hỏng, tổn thất do nguyên nhân khách quan.
21
22. 7. Xét miễn thuế (tiếp theo)
7.2 Sửa đổi định mức xét miễn đối với hàng quà biếu
quà tặng.
- Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu có trị giá
không vượt quá 30 (ba mươi) triệu đồng đối với tổ chức;
hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, hành lý cá
nhân, vật lưu niệm có trị giá không vượt quá 01 (một)
triệu đồng đối với cá nhân hoặc trị giá hàng hoá vượt quá
01 (một) triệu đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp
dưới 100 (một trăm) nghìn đồng được miễn thuế.
22
23. 7. Xét miễn thuế (tiếp theo)
- Hàng hoá tạm nhập khẩu vào Việt Nam để dự hội chợ,
triển lãm hoặc được nhập vào Việt Nam để làm hàng
mẫu, quảng cáo nhưng sau đó không tái xuất mà làm quà
biếu, quà tặng, quà lưu niệm cho các tổ chức, cá nhân
Việt Nam: được xét miễn thuế đối với hàng hoá dùng
làm tặng phẩm, quà lưu niệm cho khách đến thăm hội
chợ, triển lãm có trị giá dưới 100 (một trăm) nghìn
đồng/một vật phẩm và tổng trị giá lô hàng nhập khẩu
dùng để biếu, tặng không quá 10 (mười) triệu đồng.
23
24. 7. Xét miễn thuế (tiếp theo)
7.3 Bỏ quy định về thẩm quyền xét miễn thuế
cấp Cục.
24
25. 8. Xét giảm thuế
Bổ sung nội dung về thủ tục và thẩm quyền xét
giảm thuế đối với hàng hóa loại hình SXXK,
gia công bị hỏa hoạn theo Thông tư
237/2009/TT-BTC.
25
26. 9. Về hoàn thuế
9.1 Bỏ điều kiện quy định về thời hạn 365 ngày đối
với các trường hợp:
(i) Nhập khẩu NL, VT SXSP sau đó bán SP cho DN
khác để trực tiếp SX, GC HH XK và đã XK SP ra
nước ngoài;
(ii) Hàng hóa đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam;
(iii) Hàng hóa NK nhưng phải TX trả lại chủ hàng nước
ngoài hoặc TX sang nước thứ ba hoặc TX vào khu
PTQ.
26
27. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
9.2 Hồ sơ hoàn thuế: Tại Thông tư đã lược bỏ nhiều giấy tờ,
tài liệu so với quy định tại Thông tư 128 để phù hợp với
chủ trương cải cách thủ tục hành chính. Về cơ bản hồ sơ
hoàn thuế gồm:
(i) Công văn đề nghị hoàn trong đó nêu rõ:
- Số TKHQ hàng hóa XK, NK đề nghị hoàn thuế; tên hàng,
STT dòng hàng, SL hàng hóa trên TKHQ (đối với trường
hợp đề nghị hoàn thuế một phần của TKHQ);
- Số tiền thuế XK, NK đã nộp; số tiền thuế XK, NK yêu cầu
hoàn;
(ii) Ngoài ra tùy từng trường hợp đặc thù doanh nghiệp phải
nộp chứng từ liên quan.
27
28. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
9.3 Về chứng từ thanh toán hàng XK trong hồ
sơ hoàn thuế
- Tại hồ sơ hoàn thuế không yêu cầu người nộp
thuế nộp chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Tuy nhiên, tại Thông tư quy định chứng từ
thanh toán trong hồ sơ hoàn thuế là một trong
các điều kiện để được phân loại hồ sơ hoàn
thuế vào diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
28
29. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
9.4 Về thời hạn nộp hồ sơ không thu thuế:
- Đối với NL nhập khẩu SX hàng XK: ngày thứ
90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính của
doanh nghiệp. Người nộp thuế tự quyết định
nộp cùng với báo cáo quyết toán hoặc nộp
nhiều lần.
- Đối với các trường hợp khác: 60 ngày kể từ
ngày đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu cuối cùng.
29
30. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
9.5. Về phân loại hồ sơ hoàn thuế:
- Quy định để được phân loại thuộc diện hoàn
trước, kiểm tra sau phải đáp ứng đủ các điều kiện,
ngoài các điều kiện như Thông tư 128 bổ sung
thêm điều kiện không thuộc trường hợp kiểm
trước hoàn sau.
- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau là
hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường
hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau, trong đó có
sửa đổi, bổ sung một số trường hợp thuộc diện
kiểm trước hoàn sau. 30
31. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
9.6 Về việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế:
- Bổ sung quy định về thời hạn kiểm tra sau hoàn
thuế đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau
được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro
trong thời hạn 10 năm.
- Bổ sung một Điều quy định về kiểm tra hồ sơ
hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở người nộp
thuế, theo hướng:
31
32. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
9.6 Về việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế (tiếp):
a) Đối với hàng SXXK:
- Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thực hiện
như kiểm tra báo cáo quyết toán
- Việc kiểm tra thực hiện cùng với kiểm tra
báo cáo quyết toán (trừ trường hợp phải
kiểm tra riêng để đảm bảo thời hạn giải
quyết hồ sơ hoàn thuế).
32
33. 9. Về hoàn thuế (tiếp theo)
b) Đối với các trường hợp khác:
- Trình tự, thủ tục thẩm quyền: thực hiện như kiểm
tra báo cáo quyết toán.
- Nội dung kiểm tra:
+ K.tra h.sơ HQ; hồ sơ hoàn thuế; chứng từ kế toán,
sổ kế toán; chứng từ theo dõi xuất kho, nhập kho của
h.hóa XNK đề nghị hoàn thuế;
+ Nếu kiểm tra các nội dung trên cơ quan hải quan
chưa đủ cơ sở quyết định hoàn thuếthì thực hiện:
++ K.tra số lượng h.hóa còn tồn trong kho;
++ Kiểm tra số lượng hàng hóa chưa xuất khẩu. 33
34. 10. Bổ sung việc xử lý khoản tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước
(mẫu số C1-05/NS)
- Trường hợp nộp thừa trong năm ngân sách và chưa
kê khai, khấu trừ với cơ quan thuế (trong trường
hợp nộp nhầm, nộp thừa thuế giá trị gia tăng) -
thực hiện điều chỉnh theo mẫu C1-07/NS.
34